Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.07 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.
- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-HS đặt tính để thực hiện phép chia.
-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
-HS thực hiện phép chia.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực
hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình:
2.
-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào giấy nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK
-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
3) Luyện tập
<b> * Bài 1</b>-Cho HS tự làm bài. Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng?
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
- T: nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm
-HS đọc đề bài tốn.
-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo
-Phép tính chia 187250 : 8
*Bài 3: HS đọc đề bài.
-Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
-Một hộp có mấy chiếc áo ?
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép
tính gì ?
-GV u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau
Biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
-Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn dúng, giàu hình ảnh, sáng tạo.
-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
- 3 HS lên bảng.mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1
câu tự hỏi mình.
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+Nhận biết câu hỏi nhờ nhyững dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
+Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví dụ?
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
-HS tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu
khác?
-Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài.
-HS đọc câu mình dặt trên bảng.HS khác nhận xét, sửa chữa ( nếu sai).
- HS đọc những câu mình đặt.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- T: Yêu cầu HS tự làm bài.Các từ nghi vấn:
có phải – không?
Phải không?
à ?
-Gọi HS nhận xét, sửa sai bài của bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Baøi 4.
- HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng đặt câu.HS dưới lớp đặt câu vào vở.
-Nhận xét – sửa bài trên bảng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.-Nhận xét chung về cách đặt câu của
HS.
-Gọi 1 vài HS dưới lớp đặt câu.
* Bài 5: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.
GV gợi ý:
+Thế nào là câu hỏi?
-Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi
nhưng có câu khơng phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu
nào và khơng được dùng dấu chấm hỏi.
-HS phát biểu. HS khác bổ sung.
- T: Két luận.
+Câu a),d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết.
+Câu b), c), e) khơng phải là câu hỏi.Vì câu b) là nêu ý kiến của người
nói.Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.
-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không
phải là câu hỏi và chuẩn bị bài sau
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù
hợp với nội dung mỗi bức tranh minh họa truyện búp bê của ai?
-Kể lại truyện bằng lời của búp bê.
-Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng.
-Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể theo các tiêu chí đã nêu
II. Đồ dùng D-H
- 2 –S kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh
thần kiên trì, vượt khó.
2.Hướng dẫn kể chuyện
a)Gv kể chuyện.
-T: kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
b)Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh
cho từng tranh.
-Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm.nhóm nào làm xong trước dán
băng giấy dưới mỗi tranh.
-Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
-Nhận xét, sửa lời thuyết minh ( nếu cần thiết).
*Đáp án:
+Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
+Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân
khóc.
+Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
+Tranh 4: Một cố bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
+tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
-Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
-HS kể tồn truyện truớc lớp.
c)Kể chuyện bằng lời của búp bê.
+Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+Khi kể phải xưng hô thế nào?
- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó
khăn.
-HS thi kể trước lớp.HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất.
d)Kể phần kết truyện theo tình huống.
-HS đọc u cầu bài tập 3.
<i>-Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cơ chũ cũ gặp lại búp bê của </i>
<i>mình trên tay cơ chủ mới.Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?</i>
-HS tự làm bài, HS trình bày.Sau mỗi HS trình bày,Gv sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từng HS ( nếu có) và ghi điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
+Câu chuyện muốn nói với các em điêù gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện
chongười thân nghe
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
+Cơng lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
+HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cơ giáo.
-Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
1.Ổn định:Cho HS hát .
2.KTBC:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)
-GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 1- SGK/22)
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.
Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lịng kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhoùm 2 : Tranh 2
Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4
-GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.
+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.
+Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự
khơng tơn trọng thầy giáo, cơ giáo.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
-GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một
việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện
lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
-GV kết luận:
Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ
đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập
tương đối đúng.
-Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ
động.
II.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i>1 . Phần mở đầu:</i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-T: phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
+Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+Trị chơi: “ Trị chơi làm theo hiệu lệnh”
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i>a) Trò chơi : “Đua ngựa”</i>
-T: tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi.
- T: giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-HS: chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trị chơi.
-HS: chơi chính thức.
- T: quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động
thực hiện đúng yêu cầu trị chơi.
<i><b> </b>b) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i><b> </b></i><b>* </b>Ôn cả bài thể dục phát triển chung
+Lần 1: T điều khiển HS tập chậm
+Lần 2: T: tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho
HS
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho HS tập.
- HS: Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn thực
hiện bài thể dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện động tác theo sự
điều khiển của tổ trưởng.
- T: cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt
nhất
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác thả lỏng như gập thân,
bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng tồn thân.
-HS vỗ tay và hát.
-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó.Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
-Đọc diến cảm toàn bài theo các nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,…
-Hiểu nội dung bài:Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột
yếu đuối.Câu chuyện khuyên mọi người muốn làm một người có ích phải
biết rèn luyện, khơng sợ gian khổ, khó khăn.
-Tranh minh họa bài Tập đọc trang 139, SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc).T sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.
Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau
- HS đọc phần chú giải.
GV đọc mẫu:toàn bài đọc với giọng: đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi
hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ
phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng khi
gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung:
thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ: sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la,
cộc tuếch, thủy tinh.
-Yêu cầu HS đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Kể lại tai nạn của hai người bột.
+Đoạn 1 kể lại chuyện gì?
-HS đọc đoạn cịn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn gặp nạn?
+Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuóng nước cứu hai người bột?
+Theo em, câu nói cộc tuếch của Đât Nung có ý nghĩa gì?
+Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
-HS đặt tên khác cho chuyện.
+Truyện kể về Đất Nung là người thế nào?
+Nội dung chính của bài là gì?
c)Đọc diễn cảm.
-Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công
chúa, chú Đất Nung).
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì <b>la</b>ï <b>qua</b>ù, kêu lên:
-i, chính anh đã cứu chúng tơi đấy ư? Sao trơng anh <b>khác thế</b>?
-Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây giờ có thể phơi nắng, phơi mưa
hàng đời người.
Nàng cơng chú <b>phục q</b>, thì thào với chàng kị sĩ:
-Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã <b>vữa ra</b>.
Đất Nung đánh mợt câu <b>cộc tuếch</b>:
-Vì các đằng ấy ở trong <b>lọ thủy tinh </b>mà.
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, toàn truyện.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3.Củng cố,dặn dò
+Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
-Nhận xét tiét học.HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.
-Củng cố kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
sóâ đó , bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- T: chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư
trong bài
- T: nhận xét cho điểm HS.
-HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách
thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp.
* Bài 2 :HS đọc yêu cầu bài toán.
- T: yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài tốn tìm hai sốkhi
biết tổng và hiệu của hai số đó .
-HS làm ba Bài giải
Số bé là
( 42506 _ 18472 ) : = 12017
Số lớn là
12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017
30489
<i><b> * Bài 3: HS đọc đề bài. </b></i>
-Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số .
-Bài tốn u cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao
nhiêu toa xe ?
-Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ?
-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ?
-Cho HS làm bài .
* Bài 4: HS tự làm bài.
-HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài tốn.
-Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ?
<i>4.</i>Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
---TẬP LÀM VĂN
<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ</b>
-Hiểu được thế nào là miêu tả.
-Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.
-Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung BT2, nhận xét và bút dạ.
1.Kiểm tra bài cuõ.
-Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2
-Nhận xét HS kể chuyện, HS trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
B.Bài mới:HỌC BAØI MỚI.
1.Giới thiệu bài.
2.Nhận xét
*Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả.
- HS phát biểu ý kiến.
*Bài 2:Phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm HS u cầu HS trao đổi và hồn
thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng
động
M:1 Cây sồi Cao lớn Lá đỏ chói
lọi
Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa đỏ
2 Cây cơm
nguội
Lá vàng
rực rỡ
Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa vàng
3 Lạch nước Trườn lên mấy tảng
dá, luồn dưới mấy
gốc cây ẩm mục
Róc rách
*Bài 3:
+ Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm
nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển dộng của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
3.Ghi nhỡ.
- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
*Bài 1:HS tự làm bài.
*Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Hỏi:
+Trong bài thơ “ Mưa”, em thích hình ảnh nào?
-u cầu Hs tự viết đoạn văn miêu tả.
-Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS và ghi điểm các em viết hay.
3.Củng cố, Dặn dò.
-Hỏi:
+Thế nào là miêu tả?
-Nhận xét tiết hoïc.
-Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên
<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia
đình và địa phương đã áp dụng.
-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất
nước sạch của nhà máy nước.
-Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.
-Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
<i>II/ Đồ dùng dạy- học:</i>
-Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK
-chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
-Phiếu học tập cá nhân.
III/ Hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thơng thường.
1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm
sạch nước ?
2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?
-T: chuyển việc: Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm
thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản.
* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước.
1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?
2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
- T: nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm.
-Hỏi:
1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ?
2) Than bột có tác dụng gì ?
3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
- T:vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2
Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, … đưa vào trạm bơm
đợt một. Sa đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những
chất khơng hồ tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất
không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau
đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản
xuất và sinh hoạt.
-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu
chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
-Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản
xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?
- T:: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?
3.Củng cố- dặn dị:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác và thuộc thứ tự động tác.
II. Ñ ị a điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị cịi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi
-Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ số
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
+Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+Trị chơi: “ Trị chơi chim về tổ”.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : “Đua ngựa”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến lại luật chơi .
-GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng
-GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả, biểu dương những HS chơi
nhiệt tình chủ động thực hiện đúng u cầu trị chơi
b) Bài thể dục phát triển chung:
<i><b> </b></i><b>* </b>Ơn tồn bài thể dục phát triển chung
+Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho HS tập
+Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập cùng với cả lớp.
Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động
viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.
-Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập
bài thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hơ nhịp.
Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS
trong lớp.
-GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung
để củng cố .
3. Phaàn kết thúc:
-GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài, kết bài.
-Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình
ảnh, chân thực và sáng tạo.
-Tranh minh họa cái cối xay trang 144, sgk.
Gọi 2 HS lên bảng đọc câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là văn miêu tả?
-nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.
-Gọi HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn.
Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
*Bài 1: HS đọc bài văn, đọc phần chú giải.
- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu.
-Hỏi:
+Bài văn tả cái gì?
+Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
-Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường
nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi
của đồ vật ấy.
+Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào
đã học?
+Mở bài trực tiếp là như thế nào?
+Thế nào là kết bài mở rộng?
+Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
*Bài 2:
+Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
-Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả
những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi
bộ phận vì như vậy sẽ lan man. Dài dịng.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
-HS đọc nội dung và yêu cầu.
-HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
+Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
-HS viết thêm mở bài và kết bài cho tồn thân bài trên.
- HS trình bày bài làm. T sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng
HS và ghi điểm những em viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi:
+Khi viết bài văn miêu tả cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau.
-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số
-Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên
* So sánh giá trị các biểu thức
+Ví dụ 1 :
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-T: yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
-Vậy ta có
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên.
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
<i> * </i>Tính chất một tích chia cho một số
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? (
Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức
( 9 : 3 ) x 15
-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức
(9 x 15 ) : 3 ?
-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn
thừa số chia hết cho số chia
3) Luyện tập
<i><b> Bài 1HS đọc đề bài </b></i>
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên
bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức
bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- T: ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9
-HS 1 tính theo cách thơng thường (trong ngoặc trước ngồi ngoặc sau),
HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất.
-GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất.
*Bài 3
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
-GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất
cả ?
-Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
-Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vải ?
-Ngồi cách giải trên bạn nào cịn có cách giải khác ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau .
Giuùp HS:
-Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước
(dùng ở bài 27).
-HS chuẩn bị giấy, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của
nhà máy.
2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy bài mới<i>:</i>
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo
luận.
-u cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao.
-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
2) Theo em, việc làm đó nên hay khơng nên làm ? Vì sao ?
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
-u cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.
công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì
để bảo vệ nguồn nước.
-GV gọi HS phát biểu.
-GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-Chia nhóm HS.
-u câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi
người cùng bảo vệ nguồn nước.
-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm
giám khảo.
-GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dị:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động
mọi người cùng thực hiện.
A.
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ……m
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
<b> </b>
-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
2) Cái gì làm cho túi ni lơng căng phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta.
Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, khơng khí sẽ tràn vào túi ni lơng và làm nó
căng phồng.
2.Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh mọi vật.
-HS hoạt động nhóm theo định hướng.
-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
-Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp, tiến hành làm thí nghiệm.
-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
- HS: các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng Kết luận
- HS: đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có
cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
-GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
-Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
-Gọi HS nhắc lại định nghóa về khí quyển.
4 Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.
-HS thi theo tổ.
-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế cịn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta, khơng khí có trong những chỗ rỗng của vật.
Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng lời.
-GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
3.Củng cố- dặn dị:
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.