Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an lop 4Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.07 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>



Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008


Soạn giáo án thi GVDG huyện



Đ/c Lê dạy thay



---




---Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2008



Tốn



<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu: Giuùp HS:</b>



-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.


-Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


II. Các hoạt động D-H:


A. Bài cũ: HS: 2 em:



- Nhắc lại cách chia một tổng cho một số


- Làm lại bài tập 1 tiết trước



B. Bài mới



1.

<i>Trường hợp chia hết: 128472 : 6</i>




- T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-HS đặt tính để thực hiện phép chia.


-Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
-HS thực hiện phép chia.


-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực
hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình:

chia, nhân, trừ nhẩm



2.

<i>Tr</i>

<i> </i>

<i>ường hợp chia có dư: 230859 : 5 = ?</i>



-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào giấy nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK
-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )


-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


3) Luyện tập


<b> * Bài 1</b>-Cho HS tự làm bài. Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng


1 bể : ………..lít xăng?
Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- T: nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>* Baøi 2 </b></i>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm

vào vở



-HS đọc đề bài tốn.


-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo


-Phép tính chia 187250 : 8
*Bài 3: HS đọc đề bài.


-Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
-Một hộp có mấy chiếc áo ?


-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép
tính gì ?


-GV u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS


4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau

---





---Luyện từ và câu




<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>


I.

<b>Mục đích yêu cầu</b>



Biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.


-Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn dúng, giàu hình ảnh, sáng tạo.

II.

<b>Đồ dùng D-H</b>



-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.

III.

<b>Các hoạt động D-H</b>



A. Bài cũ:



- 3 HS lên bảng.mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1
câu tự hỏi mình.


-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?


+Nhận biết câu hỏi nhờ nhyững dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
+Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví dụ?


B. Bài mới



1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-HS tự làm bài.



- HS phát biểu ý kiến.Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu
khác?


-Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu.


-HS tự làm bài.


-HS đọc câu mình dặt trên bảng.HS khác nhận xét, sửa chữa ( nếu sai).
- HS đọc những câu mình đặt.


* Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.


- T: Yêu cầu HS tự làm bài.Các từ nghi vấn:


có phải – không?
Phải không?
à ?


-Gọi HS nhận xét, sửa sai bài của bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


* Baøi 4.


- HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài.



- 3 HS lên bảng đặt câu.HS dưới lớp đặt câu vào vở.
-Nhận xét – sửa bài trên bảng.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.-Nhận xét chung về cách đặt câu của
HS.


-Gọi 1 vài HS dưới lớp đặt câu.


* Bài 5: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.
GV gợi ý:


+Thế nào là câu hỏi?


-Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi
nhưng có câu khơng phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu
nào và khơng được dùng dấu chấm hỏi.


-HS phát biểu. HS khác bổ sung.
- T: Két luận.


+Câu a),d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết.
+Câu b), c), e) khơng phải là câu hỏi.Vì câu b) là nêu ý kiến của người
nói.Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không
phải là câu hỏi và chuẩn bị bài sau


---




---Kể chuyện




<b>BÚP BÊ CỦA AI?</b>


I. Mục đích yêu cầu



-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù
hợp với nội dung mỗi bức tranh minh họa truyện búp bê của ai?


-Kể lại truyện bằng lời của búp bê.


-Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng.


-Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể theo các tiêu chí đã nêu


II. Đồ dùng D-H

- Tranh truyện phóng to



III.

<b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ



- 2 –S kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh
thần kiên trì, vượt khó.


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài



2.Hướng dẫn kể chuyện
a)Gv kể chuyện.


-T: kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.


-GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.


b)Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.


-Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh
cho từng tranh.


-Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm.nhóm nào làm xong trước dán
băng giấy dưới mỗi tranh.


-Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung.


-Nhận xét, sửa lời thuyết minh ( nếu cần thiết).
*Đáp án:


+Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
+Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân
khóc.


+Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.


+Tranh 4: Một cố bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
+tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


-HS kể tồn truyện truớc lớp.
c)Kể chuyện bằng lời của búp bê.



+Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+Khi kể phải xưng hô thế nào?


- HS giỏi kể mẫu trước lớp.


-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó
khăn.


-HS thi kể trước lớp.HS nhận xét bạn kể.


-Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất.
d)Kể phần kết truyện theo tình huống.


-HS đọc u cầu bài tập 3.


<i>-Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cơ chũ cũ gặp lại búp bê của </i>
<i>mình trên tay cơ chủ mới.Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?</i>


-HS tự làm bài, HS trình bày.Sau mỗi HS trình bày,Gv sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từng HS ( nếu có) và ghi điểm HS.


3.Củng cố, dặn dò:


+Câu chuyện muốn nói với các em điêù gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện
chongười thân nghe


---





---ĐẠO ĐỨC


<b>BI BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CƠ GIÁOBIẾT</b>

<b> GIÁO, CÔ</b>
<b>GIÁO</b>


I.Mục tiêu:


Học xong bài này, HS có khả năng:


+Cơng lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.


+HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cơ giáo.
-Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.


-Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
1.Ổn định:Cho HS hát .


2.KTBC:


+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)


-GV nêu tình huống:


-GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 1- SGK/22)


-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập.


Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lịng kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhoùm 2 : Tranh 2
Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4


-GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.


+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.


+Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự
khơng tơn trọng thầy giáo, cơ giáo.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)


-GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một
việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện
lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.



-GV kết luận:


Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


4.Củng cố - Dặn dò:


-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ
đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)


---




---Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập
tương đối đúng.


-Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ
động.


II.

Địa điểm phương tiện


Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị cịi, phấn kẻ màu.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i>1 . Phần mở đầu:</i>



-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-T: phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+Trị chơi: “ Trị chơi làm theo hiệu lệnh”


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i>a) Trò chơi : “Đua ngựa”</i>


-T: tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi.
- T: giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.


-HS: chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trị chơi.
-HS: chơi chính thức.


- T: quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động
thực hiện đúng yêu cầu trị chơi.


<i><b> </b>b) Bài thể dục phát triển chung:</i>


<i><b> </b></i><b>* </b>Ôn cả bài thể dục phát triển chung
+Lần 1: T điều khiển HS tập chậm


+Lần 2: T: tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho
HS



+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho HS tập.


- HS: Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn thực
hiện bài thể dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện động tác theo sự
điều khiển của tổ trưởng.


- T: cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt
nhất


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác thả lỏng như gập thân,
bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng tồn thân.


-HS vỗ tay và hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.


---




---Tập đọc



CHÚ ĐẤT NUNG


(Nguyễn Kiên)


I. Mục đích yêu cầu



-Đọc đúng các tiếng, từ khó.Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
-Đọc diến cảm toàn bài theo các nhân vật.



-Hiểu các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,…


-Hiểu nội dung bài:Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột
yếu đuối.Câu chuyện khuyên mọi người muốn làm một người có ích phải
biết rèn luyện, khơng sợ gian khổ, khó khăn.


II. Đồ dùng D-H



-Tranh minh họa bài Tập đọc trang 139, SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động D-H



A. Bài cũ



-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài



2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài


a. Luyện đọc



-4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc).T sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.


Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau
- HS đọc phần chú giải.



- HS: Luyện đọc nhĩm đơi


-Gọi HS đọc toàn bài.


GV đọc mẫu:toàn bài đọc với giọng: đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi
hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ
phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng khi
gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung:
thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch.


+Nhấn giọng ở những từ ngữ: sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la,
cộc tuếch, thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Yêu cầu HS đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Kể lại tai nạn của hai người bột.


+Đoạn 1 kể lại chuyện gì?


-HS đọc đoạn cịn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn gặp nạn?


+Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuóng nước cứu hai người bột?
+Theo em, câu nói cộc tuếch của Đât Nung có ý nghĩa gì?


+Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
-HS đặt tên khác cho chuyện.


+Truyện kể về Đất Nung là người thế nào?
+Nội dung chính của bài là gì?


c)Đọc diễn cảm.



-Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công
chúa, chú Đất Nung).


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì <b>la</b>ï <b>qua</b>ù, kêu lên:
-i, chính anh đã cứu chúng tơi đấy ư? Sao trơng anh <b>khác thế</b>?
-Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây giờ có thể phơi nắng, phơi mưa
hàng đời người.


Nàng cơng chú <b>phục q</b>, thì thào với chàng kị sĩ:
-Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã <b>vữa ra</b>.
Đất Nung đánh mợt câu <b>cộc tuếch</b>:


-Vì các đằng ấy ở trong <b>lọ thủy tinh </b>mà.


-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, toàn truyện.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.


3.Củng cố,dặn dò


+Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?


-Nhận xét tiét học.HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


---




---Tốn




LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu:

Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.


-Củng cố kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
sóâ đó , bài tốn về tìm số trung bình cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II. Các hoạt động D-H



* Bài 1: B

aøi tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS laøm baøi.


- T: chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư
trong bài


- T: nhận xét cho điểm HS.


-HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách
thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp.


* Bài 2 :HS đọc yêu cầu bài toán.


- T: yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài tốn tìm hai sốkhi
biết tổng và hiệu của hai số đó .


-HS làm ba Bài giải
Số bé là



( 42506 _ 18472 ) : = 12017
Số lớn là


12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017
30489
<i><b> * Bài 3: HS đọc đề bài. </b></i>


-Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số .


-Bài tốn u cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao
nhiêu toa xe ?


-Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ?
-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ?


-Cho HS làm bài .
* Bài 4: HS tự làm bài.


-HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài tốn.
-Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ?


<i>4.</i>Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

---





---TẬP LÀM VĂN



<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ</b>

I. Mục đích u cầu



-Hiểu được thế nào là miêu tả.


-Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

II. Đồ dùng D-H



-Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung BT2, nhận xét và bút dạ.

III. Các hoạt động D-H



1.Kiểm tra bài cuõ.


-Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2


-Nhận xét HS kể chuyện, HS trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
B.Bài mới:HỌC BAØI MỚI.


1.Giới thiệu bài.
2.Nhận xét


*Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự
vật được miêu tả.


- HS phát biểu ý kiến.


*Bài 2:Phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm HS u cầu HS trao đổi và hồn
thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.



TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng
động
M:1 Cây sồi Cao lớn Lá đỏ chói


lọi


Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa đỏ


2 Cây cơm
nguội


Lá vàng
rực rỡ


Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa vàng


3 Lạch nước Trườn lên mấy tảng
dá, luồn dưới mấy
gốc cây ẩm mục


Róc rách
*Bài 3:


+ Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm
nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?



+ Để tả được chuyển dộng của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?


+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác
quan nào?


+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
3.Ghi nhỡ.


- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập


*Bài 1:HS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Hỏi:


+Trong bài thơ “ Mưa”, em thích hình ảnh nào?
-u cầu Hs tự viết đoạn văn miêu tả.


-Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS và ghi điểm các em viết hay.


3.Củng cố, Dặn dò.
-Hỏi:


+Thế nào là miêu tả?
-Nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên


đường đi học.


---




<b>---KHOA HỌC</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
I/ Mục tiêu: Giúp HS:


-Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia
đình và địa phương đã áp dụng.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất
nước sạch của nhà máy nước.


-Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.


-Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.


<i>II/ Đồ dùng dạy- học:</i>


-Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK


-chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.


-Phiếu học tập cá nhân.
III/ Hoạt động dạy- học:


* Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thơng thường.



1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm
sạch nước ?


2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?


-T: chuyển việc: Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm
thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản.


* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?
2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
- T: nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm.
-Hỏi:


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ?
2) Than bột có tác dụng gì ?


3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?


- T:vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2


Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, … đưa vào trạm bơm
đợt một. Sa đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những
chất khơng hồ tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất
không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau
đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản
xuất và sinh hoạt.


-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung


cấp nước của nhà máy.


* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu
chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.


* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.


-Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản
xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?


- T:: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?
3.Củng cố- dặn dị:


-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


---




---Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008



Soạn bài thi GVDG


đ/ c Lê dạy thay



---




---Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008



Thểdục


BÀI 28


I.

Mục tiêu :


-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác và thuộc thứ tự động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

II. Ñ ị a điểm – phương tiện :


Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị cịi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi


III. Nội dung và phương pháp lên lớp


1. Phần mở đầu



-Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ số


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+Trị chơi: “ Trị chơi chim về tổ”.


2. Phần cơ bản:


a) Trò chơi : “Đua ngựa”


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích lại cách chơi và phổ biến lại luật chơi .


-GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng


phạt với đội thua cuộc.


-GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả, biểu dương những HS chơi
nhiệt tình chủ động thực hiện đúng u cầu trị chơi


b) Bài thể dục phát triển chung:


<i><b> </b></i><b>* </b>Ơn tồn bài thể dục phát triển chung


+Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho HS tập


+Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập cùng với cả lớp.


Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động
viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.


-Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập
bài thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hơ nhịp.


Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS
trong lớp.


-GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung
để củng cố .


3. Phaàn kết thúc:


-GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

---Tập làm văn



CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊUTẢ ĐỒ VẬT


I. Mục tiêu

<i>:</i>


-Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài, kết bài.


-Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình
ảnh, chân thực và sáng tạo.


<b>II .Đồ dùng D-H</b>



-Tranh minh họa cái cối xay trang 144, sgk.

<b>III. Các hoạt động D-H</b>



A. Bài cũ



Gọi 2 HS lên bảng đọc câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là văn miêu tả?


-nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.


-Gọi HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn.
Nhận xét và ghi điểm cho HS.


B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài:

2. Nhận xét




*Bài 1: HS đọc bài văn, đọc phần chú giải.
- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu.
-Hỏi:


+Bài văn tả cái gì?


+Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?


-Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường
nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi
của đồ vật ấy.


+Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào
đã học?


+Mở bài trực tiếp là như thế nào?
+Thế nào là kết bài mở rộng?


+Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
*Bài 2:


+Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?


-Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả
những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi
bộ phận vì như vậy sẽ lan man. Dài dịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập



-HS đọc nội dung và yêu cầu.


-HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
+Câu văn nào tả bao quát cái trống?


+Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?


-HS viết thêm mở bài và kết bài cho tồn thân bài trên.


- HS trình bày bài làm. T sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng
HS và ghi điểm những em viết tốt.


3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi:


+Khi viết bài văn miêu tả cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau.

---

---





---Toán



<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>


I. Mục tiêu

:

Giúp học sinh


-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số


-Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên


quan


II. Các hoạt động D-H



1.

<i>Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số </i>


* So sánh giá trị các biểu thức
+Ví dụ 1 :


-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:


( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15


-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-T: yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.


-Vậy ta có


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :


-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )


-Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên.
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )


<i> * </i>Tính chất một tích chia cho một số



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? (
Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức
( 9 : 3 ) x 15


-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức
(9 x 15 ) : 3 ?


-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn
thừa số chia hết cho số chia


3) Luyện tập


<i><b> Bài 1HS đọc đề bài </b></i>
- HS tự làm bài.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên
bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức
bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó


Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- T: ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9


-HS 1 tính theo cách thơng thường (trong ngoặc trước ngồi ngoặc sau),
HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất.



-GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất.
*Bài 3


-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.


-GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất
cả ?


-Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
-Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét
vải ?


-Ngồi cách giải trên bạn nào cịn có cách giải khác ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.


Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )


Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )


Đáp số : 30 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau .


---

---




---Khoa học




BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC


I/ Mục tiêu:


Giuùp HS:


-Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước
(dùng ở bài 27).


-HS chuẩn bị giấy, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:


A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của
nhà máy.


2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


B.Dạy bài mới<i>:</i>


* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn


nước.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo
luận.


-u cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao.
-Thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó nên hay khơng nên làm ? Vì sao ?
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.


-u cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì
để bảo vệ nguồn nước.


-GV gọi HS phát biểu.


-GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.



-Chia nhóm HS.


-u câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi
người cùng bảo vệ nguồn nước.


-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.


-Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm
giám khảo.


-GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dị:


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


-Dặn HS ln có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động
mọi người cùng thực hiện.


---

---




---Thứ hai ngày 01 tháng 12 năm 2008



Tập đọc



<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>



<i> (Tạ Duy Anh)</i>


I.

<b>Mục đích u cầu</b>




- Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui


tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ con khi chơi thả diều



- Hiểu các từ mới trong bài



- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò


chơi mang lại cho đám trẻ mục đồng.



II.

<b>Đồ dùng D-H</b>


- Tranh trong SGK


III.

<b>Các hoạt động D-H</b>



A. Bài cũ:



-HS: 1 em đọc đoạn đầu của bài chú Đất Nung(phần 2)


? Hãy kể lại tai nạn của hai người bột



H2: Đọc đoạn cịn lại



? Câu nói cộc tuếch của Đất Nung cuối bài có ý nghĩa gì? Bài đọc nói về điều

<i><b>?</b></i>


B. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài


a) Luyện đọc



- T: Chia đọc bài đọc- HS: Nối tiếp đọc đoạn .


+ Lượt 1: Luyện đọc các từ: Cánh diều, huyền ảo



+ Lượt 2: Đọc câu: Tôi đã ngửa cổ suốy một thời mới lớn để chờ đợi một nàng


tiên áo xanh ầy xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay



đi diều ơi! Bay đi!”



T: đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng ở những từ ngữ có tác dụng gợi tả, gợi


cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời , niềm vui sướng và khát vọng


của đám trẻ khi chơi thả diều.



+ Lượt 3: Chú giải các từ: mục đồng: huyền ảo? khát vọngtuổi ngọc ngàlà khát


khao



-

HS: Luyện đọc nhóm 2



-

HS: 1em đọc tồn bài



-

T: Đọc diễn cảm tồn bài.


b.Tìm hiểu bài:



+ Tác giả dùng chi tiết nào để tả vẻ đẹp của những cánh diều?



T: trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? (Các bạn


hò hét nhau thả diều thi và sung sướng đến phát dại nhìn lên trời)



+ Vây trong phân vừa tìm hiểu, tác giả muốn nói với các em điều gì?

<i><b>(</b></i>

Vẻ đẹp của


những cánh diều và niềm vui của các bạn khi thả diều)



+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?



+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ? (ý b)


<i><b>+</b></i>

Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?(Trị chơi thả diều đem đến cho trẻ em những ước


mơ đẹp).




-HS: Nhắc lại ý đoạn 2,3



- T: Nêu câu hỏi liên hệ:

<i><b>Trong các em ai đã từng chơi trị thả diều? Khi đó em </b></i>


<i><b>thường gởi theo cánh diều điều gì?</b></i>



c. Đọc diễn cảm



-HS: 3 em nối tiếp đọc lại toàn bài


- HS: 1em nhắc lại giọng đọc toàn bài



-(H1:Theo em đọc đoạn này với giọng vui tươi, hồ hởi, nghỉ lâu hơn sau dấu 3


chấm; H2: em đồng ý với cách đọc của bạn, và em nhấn giọng ở các từ: nâng lên,


hò hét, mềm mại, phát dại,vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống



- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2, các nhóm tự nhận xét cho nhau( Lớp


trưởng điều khiển)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Bài đọc nói về điều gì?



-HS:Chọn ý b. T: Đó là nội dung chính của bài tập đọc. HS: Hãy nhắc lại nội


dung của bài.



- T: Nhận xét giờ học nhắc HS đọc lại bài ở nhà.



---

---




---Tốn



<b>CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>

:

Giúp học sinh




-Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0


-Áp dụng để tính nhẩm



II.

<b>Các hoạt động D-H</b>


A. Bài cũ:



- HS: 2em làm lại bài tập 1 tiết trước, 1 em nhắc lại cách chia một tích cho một số


B. Bài mới



1. Ví dụ



a.

<i> Phép chia 320 : 40</i>

( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở


tận cùng )



- T: ghi phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số


chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.



-Vậy 320 chia 40 được mấy ?



-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 vaø 32 : 4 ?



-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4



-T: : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của


320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.



- HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.


- T: nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng



<i>c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia</i>



nhiều hơn của số chia).



- T: ghi phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một


số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.



-Vậy 32 000 : 400 được bao nhiêu?



-Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 vaø 320 : 4 ?



-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất


vừa nêu trên.



-T: nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.



-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể


thực hiện như thế nào ?



-GV cho HS nhắc lại kết luận.


2. Luy

n t

p



<i><b> * Bài 1:</b></i>

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-HS cả lớp tự làm bài.



- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


- T: nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> * Bài 2 :</b></i>

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-HS tự làm bài.




-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng



- HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép


chia 25 600 : 40 ?



- T: nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> * Bài 3: </b></i>

HS đọc đề bài.


- HS tự làm bài.



- nhận xét và cho điểm HS.


3. Củng cố, dặn dò :



-

HS: Nhắc lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0


- T:Nhận xét tiết học.



-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


---

---





---Chính tả



Nghe -viết: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ


I.

<b>Mục tiêu</b>

:



- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đọc trong bài Cánh diều


tuổi thơ



- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng


tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã.




Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các


bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi hoặc trị chơi đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Một vài đồ chơi, một số tờ phiếu kẻ bảng bài tập 2


III.

<b>Các hoạt động D-H</b>



A. Bài cũ



- T: Đọc cho HS viết bảng con 5-6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x


- T: Nhận xét, sửa sai cho HS



B. Bài mới


1. Giới thiệu bài



2. Hướng dẫn HS nghe viết



- HS: Đọc đoạn chính tả cần viết, lớp theo dõi SGK.



- HS: Đọc thầm lại đoạn văn, T nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết


sai



- T: Đọc cho HS viết chính tả


- T: Đọc lại cho HS soát bài



- T: Chấm 8 bài, nhẫnét, sửa lỗibài viết cho HS.


3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả


Bài 2a)



- T: Nêu yêu cầug bài tập




- HS: Các nhóm trao đổi, tìm tên trị chơi, đồ chơi bắt đầu bằng ch/tr


- HS: Chơi trò chơi tiếp sức.



- T: Nhận xét, chữa bài



- HS: Viết vào vở tên một số trò chơi, đồ chơi.


* Bài 3: Hs nêu yêu cầu bài tập



- T: Hướng dẫn HS cách làm bài



- HS: Nối tiếp giới thiệu đồ chơi hoặc trò chơi của mình



- Lớp cùng T nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đò chơi hoặc tròchơi hấp dẫn


nhất.



-T tuyên dương HS


4. Củng cố dặn dò



- T: nhận xét giờ học. Nhắc HS về viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ


chơi, trò chơi.



---

---




---Thứ ba ngày 02 tháng 12 năm 2008



Tốn



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>

:

Giúp học sinh




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II. Các hoạt động D-H


A. Bài cũ:



- HS: 2em làm lại bài tập 1



- HS: 1 em nhắc lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0


B. Bài mới



<i>b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số </i>


* Phép chia 672 : 21



- T: viết lên bảng phép chia 672 : 21



- HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.


- T: Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?



-GV giới thiệu : +Đặt tính và tính.



- HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21


-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?



-Soá chia trong phép chia này là bao nhiêu ?



-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21 , không


phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21.



-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.



- T: nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách


chia đúng như SGK đã nêu.




<i><b> * </b></i>

Pheùp chia 779 : 18



-GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.



-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình


bày.



779 18



72

43



59



54



5


Vaäy 779 : 18 = 43 ( dö 5 )



-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?


* Tập ước lượng thương



-Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính tốn nhanh, chúng


ta cần biết cách ước lượng thương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy


hàng chục chia cho hàng chục



- HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên


- HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp



-viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.



- T: hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống cịn 6, 5, 4 … và


tiến hành nhân và trừ nhẩm.



-GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18


<b> </b>

<i>c) Luyện tập , thực hành </i>



<i><b> Baøi 1</b></i>



-Các em hãy tự đặt tính rồi tính.



-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.


-GV chữa bài và cho điểm HS.



<i><b> Baøi 2 </b></i>



-Gọi 1 HS đọc đề bài.



-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Baøi 3</b></i>



-GV yêu cầu HS tự làm bài.



-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó u cầu 2


HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình.



-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>



-Nhận xét tiết học.



-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.




---Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008


Thể dục



<b>BÀI 30</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>



-Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng


thứ tự và kĩ thuật.



-Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu HS chơi đúng luật.


II.

<b>Đ</b>

<b> </b>

<b>ị</b>

<b> a điểm – phương tiện</b>

<b> </b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Phương tiện</b></i>

: -Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân trò chơi.


-Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra.



III

<b>. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


1 . Phần mở đầu:



-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu và hình thức tiến hành kiểm


tra.



-Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp, hát và vỗ tay.




2. Phần cơ bản:



<b> </b>

a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:



<i><b> </b></i>

<b>* </b>

Ôn bài thể dục phát triển chung



+Lần 1: GV vừa hơ nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng


lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai



+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho


HS (Chú ý: Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). Hoặc chia tổ cho HS


luyện tập theo sự điều khiển của tổ trưởng.



* Kiểm tra bài thể dục phát trieån chung



<i> +</i>

<i><b>Nội dung kiểm tra</b></i>

<i>: Mỗi HS thực hiện 8 động tác theo đúng thứ tự của bài</i>


thể dục phát triển chung.



+

<i><b>Tổ chức và phương pháp kiểm tra</b></i>

<i>: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3</i>


đến 5 em dưới sự điều khiển của 1 HS thuộc đợt kiểm tra hoặc cán sự. Mỗi HS


chỉ tham gia kiểm tra 1 lần, trường hợp em nào chưa hồn thành thì sẽ kiểm


tra lại lần 2.



+

<i><b>Cách đánh giá</b></i>

<i> : Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỹ thuật động tác và</i>


thành tích đạt được của từng HS theo các mức sau.



<i><b>Hoàn thành tốt</b></i>

<i>: Thực hiện đúng từng động tác và thứ tự các động tác trong</i>


bài.




<i><b>Hoàn thành</b></i>

<i>: Thực hiện cơ bản đúng động tác trong bài, có thể nhằm nhịp</i>


hoặc quên 2 - 3 động tác.



<i><b>Chưa hoàn thành</b></i>

<i>: Thực hiện sai từ 4 động tác trở lên. </i>



<i><b> </b></i>

<i>b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”</i>



-GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui đối với HS phạm luật


chơi.



-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình, chủ động.


3. Phần kết thúc:



-Cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác gập thân thả lỏng.


-Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân.



-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra tuyên dương những HS đạt


kết quả tốt và động viên những HS chưa hoàn thành để giờ sau kiểm tra được


tốt hơn.



---

---




---Tập làm văn



<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>



I.

<b>Mục tiêu</b>




-Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai


nghe, tay sờ…)



-Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt


được nó với những đồ vật khác cùng loại.



-Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.


II. Đồ dùng D-H



HS chuẩn bị đồ chơi.



III.

<b>Các hoạt động D-H</b>



A.

Kiểm tra bài cũ :



-Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em.


-Nhận xét, khen ngợi và ghi điểm cho HS.



B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài.



-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.


2.Tìm hiểu ví dụ.



*Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý.


- HS giới thiệu đồ chơi của mình.



-Yêu cầu Hs tự làm bài.



- HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có).



*Bài 2: Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?



3.Ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4.Luyện tập



- HS đọc yêu cầu, Gv viét đề bài trên bảng lớp.



-HS tự làm bài. Gv đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.



-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS ( nếu có).


-Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng.



Ví dụ:


Mở bài:



Giới thiệu gấu bơng: đồ chơi em thích nhất.


Thân bài:



Hình dáng: gấu bơng khơng to, là gấu ngồi, dáng người trịn, hai tay chắp thu


lu trước bụng.



-Bộ lông: màu nâu sáng pha máy mảng hồng nhạt ở tai, mỗm, gan bàn chân


làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.



-Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.


-Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm.


-Trên cổ: Thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.



-Trên đơi tay chắp lại trước bụng gấu: có một cục bơng lớn, em thấy rất dễ



chịu.



Kết luận:Em rất yêu gấu bông. Oâm chú gấu như cục bông lớn, em thấy rất dễ


chịu.



3.Củng cố-Dặn dò.


-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà hồn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trị


chơi, một lễ hội ở q em.



---

---




---Tốn



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>

(Tiếp theo)


I.

<b>Mục tiêu</b>

<b> </b>

:



Giúp học sinh



-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai


chữ số.



-Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.


II.

<b>Các hoạt động D-H</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,


đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


B.Bài mới :




1. ) Hướng dẫn thực hiện phép chia


* Phép chia 10 105 : 43



-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính .



-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện


tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác


không ?



-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình


bày.



10105 43


150 235


215



00


Vaäy 10105 : 43 = 235



-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :


* Phép chia 26 345 : 35



-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.



-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình


bày.



26345 35



184 752


095


25



Vaäy 26345 : 35 = 752 (dö 25)



<b> </b>

-Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?


-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?


-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia



2 ) Luyện tập



<i><b> Bài 1 : </b></i>

HS tự đặt tính rồi tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> Bài 2 : </b></i>

HS đọc đề bài toán



-Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?



-Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?


-Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?



-Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm


tínhgì ? Tóm tắt



1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ……m


Bài giải


1 giờ 15 phút = 75 phút


38 km 400m = 38400m


Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)


Đáp số: 512 m

-GV nhận xét và cho điểm HS.



4.Củng cố, dặn dò :


-Nhận xét tiết học.



-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.


---

---





---Khoa h

c



<b> </b>

<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?</b>



I/

<b>Mục tiêu:</b>

<b> </b>

Giúp HS:



-Tự làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có ở xung quanh ta, xung


quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.



-Hiểu được khí quyển là gì.



-Có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá


khoa học.



II

<b>/ Đồ dùng dạy- học:</b>




-Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


III

<b>/ Hoạt động dạy- học</b>

:



A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?



2) Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để tiết kiệm nước ?


B.Dạy bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-

từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của
lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.


-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?


2) Cái gì làm cho túi ni lơng căng phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?


* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta.
Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, khơng khí sẽ tràn vào túi ni lơng và làm nó
căng phồng.


2.Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh mọi vật.
-HS hoạt động nhóm theo định hướng.


-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.


-Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp, tiến hành làm thí nghiệm.
-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.



- HS: các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng Kết luận


. . .


. . .



- HS: đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có
cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.


-GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
-Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?


-Gọi HS nhắc lại định nghóa về khí quyển.


4 Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.
-HS thi theo tổ.


-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế cịn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta, khơng khí có trong những chỗ rỗng của vật.
Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng lời.


-GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
3.Củng cố- dặn dị:


-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

---

---




---Bu

i chi

u:



Ti




ế

ng vi

t



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Hệ thống lại các kiến thức đã học .


-Luyện tập về văn miêu tả



II. Các hoạt động D-H



-T giới thiệu bài và hỏi

<i>: </i>



<i>+Thế nào là văn miêu tả ?</i>



+Muốn có một bài văn miêu tả hay cần chú ý điều gì ?


-Bước 1: Làm bài tập



-T ghi đề bài lên bảng :



<b>Đề bài</b>

:



Hãy lập dàn ý cho đề bài sau:



<i>Những đồ vật quanh em tuy nhỏ bé nhưng rất có ích : </i>


<i>chiếc đồng hồ báo thức , cây bút , cái thước kẻ , quyển </i>


<i>sách , ...Em hãy tả một trong đồ vật đó .</i>



-Gọi H đọc lại đề bài



-T hướng dẫn H phân tích đề bài .



-T gạch chân dưới các từ trọng tâm của đề bài



-H tự làm bài vào vở , T giúp đỡ những em yếu .


Bước 2: Chấm , chữa bài



-2 H ngồi cạnh nhau đổi vở đọc bài làm của nhau.


-Gọi một số H đọc bài làm trước lớp .



-Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn .



<i>-</i>

T chấm một số bài , nhận xét chung .ận xét và hoàn



thiện câu trả lời của H.



-T nhận xét chung giờ học .



III. Củng cố dặn dò

:



Dựa vào dàn ý trên viết thành bài văn hồn chỉnh



---

---




---Tốn



<b>LUYỆN TẬP</b>


I.Mục tiêu:



- HS: Luyện nhân với số có ba chữ số, chia cho số có ba chữ sơ


II. Các hoạt động D-H



<b>-</b>

T giới thiệu bài và giao nhiệm vụ:



+

<i>Khi thực hiện phép nhân với số có ba chữ số tích </i>



<i>riêng thứ hai viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất </i>


<i>và tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng </i>


<i>thứ hai ?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bước 1: T ra bài tập



<b>Bài 1</b>

: Đặt tính rồi tính:



a) 246 x 432 b)1042 x 235 c) 65 789 : 45 d) 45 347 :


25



<b>Baìi 2</b>

: Tênh :



a)234 x 123 + 4567 b)135790 - 324 x 205



<b>Bài 3</b>

: Tính bằng cách thuận tiện nhất:



a) 123 x 46 + 123 x 54.


b) 20 479 x 5



c) 357 x 25 + 357 x 74 +357


d) 25 x 125 x 4 x 8



<b>Bài 4: N</b>

gười ta tính rằng trong năm qua, một đội sản



xuất trung bình mỗi ngày làm được 135 sản phẩm. Hỏi


trong năm qua đội đó làm được bao nhiêu sản phẩm, biết


rằng trung bình mỗi tháng đội đó làm việc 23 ngày.



-H làm các bài tập vào vở. T theo dõi và giúp đỡ những



em yếu



<b>Bước 2</b>

: T chấm, chữa bài



-T nhận xét kết quả bài làm của H.



VD: Bài 4: Bài giải



Một năm đội đó làm việc với số ngày là:


23 x 12 = 276 (ngày)



Đội đó làmđược số sản phẩm là


135 x 276 = 37 260 (sản phẩm)



Đáp số: 37 260 sản phẩm


III.Nhận xét dặn dò



-

T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập dã luyện



---

---




---SINH HOẠT LỚP



I.

<b>Mục tiêu</b>

:



- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.


- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo



II.

<b>Nội dung sinh hoạt</b>


1. Đánh giá tình trong tuần


1. Đánh giá của cán sự lớp



2. Đánh giá của GVCN


a.

<i>Nề nếp:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em


đều ngoan, có ý thức tập thể.



- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .



- Tuy nhiên một số em vẫn quên khăn quàng đỏ khi đến lớp.



- Một số em có biểu hiện vi phạm đạo đức: Đức Tuấn, Đức Cường.


b.

<i>Học tập:</i>



- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.



- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.


- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời



- Nhiều em có tinh thần học tập sơi nổi: Khoa, Xn Sơn, Phương Thảo,


Dương Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn, Thuận.



- Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ.



Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả:


Châu Anh, Cường, Phương Lâm,Đức Tuấn



c.

<i>Lao động vệ sinh</i>

:



- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp


học sạch sẽ.




- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.


d. Các hoạt động khác:



- e.

<i>Lớpsinh hoạt văn nghệ.</i>


II.

<b>Kế hoạch tuần 16:</b>

<b> </b>



a.

<i>Nề nếp</i>

: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra


vào lớp, các nề nếp hoạt động đội



- Chăm sóc cơng trình măng non


b.

<i>Học tập</i>

:



- Tăng cường hơn nề nếp học tập



- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.



- Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu, kịp


thời báo cáo với cô giáo chủ nhiệm.



c. Các hoạt động khác



- Chăm sóc cơng trình măng non



---





</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×