Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Dai so 7 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.64 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 12 Ngày soạn: 26/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 23 Ngày dạy: 27/10/09</b></i>


<b>Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>


<b>§ 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại
lượng có tỉ lệ thuận hay khơng.


- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận


- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị
cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm tốn với đại lượng tỷ thuận.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trị: Học bài, tìm hiểu bái mới. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Cho HS làm

<b>?1</b>



<b>?</b>

<i> Công thức tính quãng</i>
<i>đường và khối lượng?</i>


<b>?</b>

<i> Hãy nhận xét sự giống</i>
<i>nhau của 2 công thức</i>
<i>trên?</i>


- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm

<b>?2</b>



<i>Hãy tính x từ :y = </i>


5
3
 x


<b>?</b>

<i> Vậy khi y tỉ lệ thuận vơi</i>
<i>x thì x có tỉ lệ thuận với y</i>
<i>khơng? Có nhận xét gì về</i>
<i>hệ số tỉ lệ?</i>


- Nêu chú ý.
- Cho HS làm

<b>?3</b>




S = vt
M = DV


<i>D: Khối lượng riêng</i>


<i>- Trong 2 công thức trên thì đại</i>
<i>lượng này bằng đại lượng kia nhân</i>
<i>với 1 hằng số khác 0.</i>


y =
5
3
 x
x = y: 









5
3
x =


3
5
 y



=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là
3


5


<b>1. Định nghĩa</b>
a) S = 15t


b) m = DV (D 0)


<i><b>Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên</b></i>


<i>hệ với đại lượng x theo công</i>
<i>thức: y = kx (với k là hằng số</i>
<i>khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với</i>
<i>x theo hệ số tỉ lệ là k</i>


Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ


<i>thuận với đại lượng x thì x cũng</i>
<i>tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại</i>
<i>lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. </i>


<i>Nếu y = kx thì x = </i>


<i>k</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>!</b>

<i> Chú ý chiều cao của cột</i>


<i>và khối lương tỉ lệ thuận</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
- Cho HS làm

<b>?4</b>



<b>?</b>

<i> Muốn tìm hệ số tỉ lệ của</i>


<i>y đối với x ta làm như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>!</b>

<i> Tính y2; y3 và y4</i>


?
?;
?;


3
3
2


2
1


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>



<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>


<b>? </b>

<i>Hãy nhận xét về tỉ số</i>
<i>giữa hai giá trị tương</i>
<i>ứng?</i>


- Nêu tính chất trong SGK


Cột a b c d


Chiều cao 10 8 50 30


Khối lượng 10 8 50 30


y1 = kx1 => k =


1
1


<i>x</i>
<i>y</i>


= 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8


y3 = kx3 = 2.5 = 10



y4 = kx4 = 2.6 = 12


<i>- Các tỉ số giữa hai giá trị tương</i>
<i>ứng bằng nhau và bằng 2.</i>


- Đọc tính chất trong SGK


<b>2. Tính chất</b>


a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận nên : y1 = kx1


=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
y2 = kx2 = 2.4 = 8


y3 = 2.5 = 10


y4 = 2.6 = 12


c) 2


3
3
2
2
1
1











<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


Giả sử y và x tỉ lệ thuận
y = kx



















;
;


3
1
3
1
2
1
2
1


3
3
2
2
1
1


<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



<i>k</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i><b>Tính chất: (SGK)</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Làm các bài tập 1 trang 53 SGK.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tuần 12 Ngày soạn: 26/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 24 Ngày dạy: 27/10/09</b></i>


<b>§ 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


- <b> Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. </b>
* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau



* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.</b>


- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Đưa bài toán trong SGK

<b>? </b>

<i>Bài toán cho biết gì?</i>
<i>Hỏi ta điều gì?</i>


<b>? </b>

<i>Nếu gọi m1(g) và m2 (g)</i>
<i>lần lượt là khối lượng của</i>
<i>2 thanh chì thì ta có tỉ lệ</i>
<i>thức nào?</i>


<b>? </b>

<i>Khối lượng (m) và thể</i>
<i>tích (V) là hai đại lượng</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>? </b>

<i>m1 và m2 có quan hệ như</i>
<i>thế nào? Từ đó làm cách</i>
<i>nào đề tìm được m1 và m2</i>?


<b>!</b>

<i> Ap dụng tính chất của</i>
<i>dãy tỉ số bằng nhau để tìm</i>
<i>m1 và m2</i>.


- Cho HS làm

<b>?1</b>



- Hướng dẫn HS chọn ẩn


<i>Khối lượng và thể tích là</i>
<i>2 đại lượng như thế nào?</i>


<b>? </b>

<i>Theo bài ra ta có tỉ lệ</i>
<i>thức nào?</i>


<i>m</i>1 <i>+ m</i>2 = ?


<i>- Khối lượng và thể tích là hai đại</i>


<i>lượng tỉ lệ thuận.</i>


17


12


2
1 <i>m</i>


<i>m</i>




<i>m2 – m1</i> = 56,5


<i>m1 = 135,6</i>
<i>m2</i> = 192,1


- làm

<b>?1</b>



<i>- Khối lượng và thể tích là 2 đại</i>


<i>lượng tỉ lệ thuận.</i>


15
10


2
1 <i>m</i>
<i>m</i>


 <i> và m</i>1 <i>+ m</i>2 = 22,5


<b>1. Bài toán (SGK Tr 54)</b>


<b>Giải: </b>


<i>Gọi m</i>1<i>(g) và m</i>2 (g) lần lượt là khối


lượng của 2 thanh chì
Theo bài ra ta có:


17
12


2
1 <i>m</i>
<i>m</i>


 <i> và m</i>2<i> – m</i>1 = 56,5


Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:


17
12


2
1 <i>m</i>


<i>m</i>


 = 11,5


5


5
,
56
12
17


1


2 <sub></sub> <sub></sub>



 <i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i>1 = 12.11,3 = 135,6 (g)


<i>m</i>2 = 17.11,3 = 192,1 (g)


<b>?1 Giải</b>



Gọi khối lượng 2 thanh kim loại
tương ứng là m1 (g) và m2 (g)


Theo bài ra ta có:


<i> m</i>1 <i>+ m</i>2 = 22,5


15
10



2
1 <i>m</i>


<i>m</i>


 = 8,9


25
5
,
22
15
10


1


2 <sub></sub> <sub></sub>



<i>m</i>


<i>m</i>


<i> m</i>1 = 8,9.10 = 89 (g)


<i> m</i>2 = 8,9.15 = 133,5 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>



- Đưa bài toán 2 trong
SGK, yêu cầu HS hoạt
động nhóm.


<b>? </b>

<i>Theo bài ra ta có tỉ lệ</i>
<i>thức nào?</i>


<b>?</b>

<i> Tổng số đo 3 góc trong</i>
<i>tam giác bằng bao nhiêu</i>
<i>độ?</i>


<b>! </b>

<i>Ap dụng tính chất của</i>
<i>dãy tỉ số bằng nhau.</i>


- Nhận xét kết quả hoạt
động nhóm.


<b>- Hoạt động nhóm để giải bài</b>
<b>tốn 2</b>


3
2
1


<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>






A + B + C = 1800


- Áp dụng làm


- Tiếp thu


Gọi số đo các góc của tam giác
ABC lần lượt là A, B, C


Theo bài ra ta có:
3


2
1


<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>




 và A + B + C = 1800
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có


3
2
1



<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>




 = 0


0


30
6
180
3


2


1   



<i>B</i> <i>C</i>


<i>A</i>


Vậy :


A = 1.300<sub> = 30</sub>0


B = 2.300<sub> = 60</sub>0



C = 3.300<sub> = 90</sub>0


<b>4. Củng cố:</b>


- Làm bài tập 5 trang 55 SGK.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Tiết 25 Ngày dạy: 03/11/09</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


<b>- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.</b>
<b>- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.</b>
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm tốn với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau


* Thái độ:



- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- Làm bài tập 5 Tr 55 SGK.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Đọc đề toán


<b>? </b>

<i>Số kg dâu và số kg</i>
<i>đường là hai đại lượng</i>
<i>như thế nào?</i>


<b>? </b>

<i>Nếu gọi x là số kg</i>
<i>đường cần có để làm với</i>
<i>2,5 kg dâu thì ta có cơng</i>
<i>thức liên hệ gì?</i>


<b>? </b>

<i>Tính x từ công thức</i>

<i>trên?</i>


<b>? </b>

<i>Kết luận người nói</i>
<i>đúng?</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


<b>! </b>

<i>Gọi số cây trồng của</i>
<i>các lớp lần lượt là x, y,</i>


z.


<b>? </b>

<i>Số cây trồng và số HS</i>
<i>có quan hệ như thế nào</i>
<i>với nhau?</i>


<b>? </b>

<i>Từ đó ta suy ra cơng</i>
<i>thức liên hệ gì?</i>


<i>- Số kg dâu và số kg đường là hai</i>
<i>đại lượng tỉ lệ thuận.</i>


<i>x</i>


3
5
,
2


2




- Suy ra : x + y + z = 24


<i>- Số cây trồng và số HS của mỗi lớp</i>


<i>là hai đại lượng tỉ lệ thuận.</i>


36
28
32


<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>





<b>1. Bài 7 Tr 56 SGK</b>


Gọi khối lượng đường cần có là
x(kg).


Vì khối lượng đường và khối
lượng dâu là hai đại lượng tỉ lệ
thuận.


Ta có:



75
,
3
2


3
.
5
,
2
3


5
,
2


2








 <i>x</i>


<i>x</i>


Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.



<b>2. Bài 8 Tr 56 SGK</b>


Gọi số cây trồng của các lớp 7A;
7B; 7C lần lượt là x, y, z.


Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24


4
1
96
24
36
28
32
36
28


32    







 <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>? </b>

<i>Ap dụng tính chất của</i>
<i>dãy tỉ số bằng nhau, ta</i>
<i>có điều gì?</i>


<b>! </b>

<i>Từ đó suy ra x, y, z.</i>


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


<b>?</b>

<i> Bài tốn có thể phát</i>


<i>biểu đơn giản hơn như</i>
<i>thế nào?</i>


<b>? </b>

<i>Nếu gọi khối lượng</i>
<i>(kg) của niken, kẽm,</i>
<i>đồng lần lượt là x, y, z.</i>
<i>để sản xuất 150 kg đồng</i>
<i>bạch thì ta có điều gì?</i>


<b>? </b>

<i>Ap dụng tính chất của</i>
<i>số tỉ lệ ta có cái gì?</i>


<b>! </b>

<i>Giải tiếp bài tốn trên</i>
<i>theo tính chất của dãy tỉ</i>
<i>số bằng nhau.</i>


<b>? </b>

<i>Kết luận:</i>


4
1
96
24
36


28
32
36
28


32    







 <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>


- Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ
3; 4 và 13. tính mỗi phần.


x + y + z = 150


13
4
3
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>




<i>Theo tính chất của dãy tỉ số bằng</i>
<i>nhau ta có:</i>


5
,
7
20
150
13
4
3
13
4


3    







<i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>























9
4
1
.
36
4
1
36
7
4
1
.
28
4

1
28
8
4
1
.
32
4
1
32
<i>z</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt là
: 8; 7; và 9 cây.


<b>3. Bài 9 Tr 56 SGK</b>


Gọi khối lượng (kg) của niken,
kẽm, đồng lần lượt là x, y, z.


Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
5
,
7
20


150
13
4
3
13
4


3    







<i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>























5
,
97
5
,
7
.
13
5
,
7
13
30
5
,
7
.
4
5
,
7

4
5
,
22
5
,
7
.
3
5
,
7
3
<i>z</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch
thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg)
kẽm và 97,5 (kg) đồng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại công thức liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận.


- Việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài tập.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Tuần 13 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>02/11/09</b></i>


<i><b> Tiết 26 Ngày dạy: 03/11/09</b></i>

<b>§ 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</b>



<b> I. Mục Tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ
<b>nghịch. </b>


- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.


- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của
một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng trình bầy, kỹ năng làm toán với đại lượng tỷ thuận.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.


<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
Cho HS làm

<b>?1</b>



<b>? </b>

<i>Cơng thức tính diện tích</i>
<i>hình chữ nhật?</i>


<b>? </b>

<i>Lượng gạo trong tất cả</i>
<i>các bao bằng bao nhiêu?</i>


<b>? </b>

<i>Cơng thức tính vận tốc</i>
<i>khi biết quãng đường và</i>
<i>thời gian tương ứng?</i>


<b>? </b>

<i>Có nhận xét gì về sự</i>
<i>giống nhau của các công</i>
<i>thức trên.</i>


- Giới thiệu định nghĩa.
- Cho HS làm

<b>?2</b>




<i>Cho biết y tỉ lệ nghịch với</i>
<i>x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi</i>
<i>x tỉ lệ nghịch với y theo hệ</i>
<i>số tỉ lệ nào?</i>


Làm

<b>?1</b>



<i>- Chiều dài nhân với chiều rộng.</i>


- xy = 500


<i>- Vận tốc bằng quãng đường nhân</i>
<i>với thờn gian.</i>


- HS: Quan sát và nhận xét.


- Làm

<b>?2</b>



<i>- Ta có cơng thức: y= </i>


<i>x</i>


5
,
3


<i>- Rút x từ công thức trên.</i>


<b>1. Định nghĩa</b>


<b>?1</b>



a) S = x.y = 12 cm2


y =


<i>x</i>


12
b) x.y = 50


y =


<i>x</i>


50
<i>c) v.t = 16 => v= </i>


<i>t</i>


16


<i><b>Nhận xét: Các cơng thức trên có</b></i>


<i>điểm giống nhau là đại lượng này</i>
<i>bằng một hằng số nhân với đại</i>
<i>lượng kia.</i>


<i><b>Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên</b></i>



<i>hệ với đại lượng x theo công thức</i>
<i>y = </i>


<i>x</i>
<i>a</i>


<i> hay xy = a (a là một hằng</i>
<i>số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch</i>
<i>với x theo hệ số tỉ lệ a.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ đề tốn ta có cơng thức
gì theo định nghĩa


<b>? </b>

<i>Muốn biết x tỉ lệ nghịch</i>
<i>với y theo hệ số tỉ lệ nào</i>
<i>thì ta phải làm cái gì?</i>


<b>? </b>

<i>Vậy nếu y tỉ lệ nghịch</i>
<i>với x theo hệ số tỉ lệ là a</i>
<i>thì x tỉ lệ nghịch với y theo</i>
<i>hệ số tỉ lệ gì?</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
- Cho HS làm

<b>?3</b>



<b>? </b>

<i>Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta</i>
<i>làm như thế nào?</i>


<b>? </b>

<i>Tính y</i>2 ; y3 ; y4 ?



<b>? </b>

<i>nhận xét gì về các tích:</i>


x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4


- Nêu tích chất trong SGK.

<b>? </b>

<i>So sánh với tính chất</i>
<i>của hai đại lượng tỉ lệ</i>
<i>thuận?</i>


<i>- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ</i>
<i>số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch</i>
<i>với y theo hệ số tỉ lệ a.</i>


- Làm

<b>?3</b>



Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60


<i>- Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a.</i>


<i>Theo đề ra ta có: y= </i>


<i>x</i>


5
,
3


=> x =  <i><sub>y</sub></i>3,5



Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo
hệ số tỉ lệ –3,5


<i><b>Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì</b></i>


<i>x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói</i>
<i>hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với</i>
<i>nhau.</i>


<b>2. Tính chất</b>

<b>?3</b>



a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1


= a => a = 2.30 = 60
b) y2 = 60:3 = 20


y3 = 60:4 = 15


y4 = 60:5 = 12


c)


x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60


giả sử y và x tỉ lệ nghịch y =


<i>x</i>
<i>a</i>



x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a


;


1
2
2
1


<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


 ;...


1
3
3
1


<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>




<b>Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ</b>
nghịch với nhau thì:



<i>+ Tích hai giá trị tương ứng của</i>


<i>chúng ln khơng đổi (bằng hệ số</i>
<i>tỉ lệ)</i>


<i>+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại</i>
<i>lượng này bằng nghịch đạo của tỉ</i>
<i>số hai giá trị tương ứng của đại</i>
<i>lượng kia.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Làm các bài tập 12 trang 58 SGK.


a) vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch => y =


<i>x</i>
<i>a</i>


a = xy = 8.15 = 120
b) y =


<i>x</i>


120


c) x = 6 => y = 20
6
120





<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Tuần 14 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>09/11/09</b></i>


<i><b> Tiết 27 Ngày dạy: 10/11/09</b></i>

<b>§ 4. MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ </b>



<b>ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng:


<b>- Rèn luyện phân tích tổng hợp một số bài tốn và cách trình bày bài tốn cho học sinh. </b>
- Rèn tính cẩn thận, có thái độ tốt trong học tập.


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?


- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


Nêu bài toán và hướng
dẫn cách giải cho HS.

<b>! </b>

<i>Gọi vận tốc cũ và vận</i>
<i>tốc mới lần lượt là v</i>1<i> và</i>


v2<i>. thời gian tương ứng là</i>


t1<i> và t</i>2.


<b>? </b>

<i>Vận tốc và thời gian là</i>
<i>hai đại lượng như thế nào</i>
<i>với nhau?</i>


<b>? </b>

<i>Từ đó ta suy ra điều gì?</i>


<b>? </b>

<i>Theo đề ra ta có những</i>
<i>gì?</i>


<b>! </b>

<i>Từ đó ráp vào cơng thức</i>
<i>để tìm t</i>2.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Nêu nội dung bài tốn 2
và tóm tắt đề tốn cho HS.


- Đọc đề bài


<i>- Vận tốc và thời gian là hai đại</i>


<i>lượng tỉ lệ nghịch.</i>


<i>- Vì vận tốc và thời gian là hai đại</i>
<i>lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:</i>


<i> </i>


1
2


<i>v</i>
<i>v</i>




2
1



t
t


<i>Theo đề ra ta có: t</i>1 = 6 ; v2 = 1,2v1


- Đọc đề bài


<b>1. Bài toán 1 (SGK)</b>
<b> Giải:</b>


Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của
ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).


Thời gian tương ứng của ôtô đi từ
A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ)


Vì vận tốc và thời gian là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch nên:


1
2


<i>v</i>
<i>v</i>




2
1



t
t


mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1


Do đó: <sub>t</sub>6 1,2 t2 <sub>1,2</sub>6 5
2







Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ơtơ
đi từ A đến B hết 5 giờ.


<b>2. Bài toán 2: (SGK)</b>
<b> Giải : </b>


Gọi số máy của 4 đội lần lượt là :
x1, x2, x3, x4 (máy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần
lượt là x1, x2, x3, x4 (máy)


<b>? </b>

<i>Vậy theo cách gọi trên</i>
<i>và theo bài ra ta có gì?</i>



<b>? </b>

<i>Số máy và số ngày hồn</i>
<i>thành cơng việc có quan</i>
<i>hệ như thế nào với nhau?</i>


<b>? </b>

<i>Từ đó ta suy ra điều gì?</i>


-Hướng dẫn tiếp cho HS
biến đổi.


<b>! </b>

<i>Ap dụng tính chất của</i>
<i>dãy tỉ số bằng nhau :</i>


<b>! </b>

<i>Từ đó suy ra x</i>1, x2, x3<i> và</i>


x4.


- Cho HS làm phần

<b>?</b>


<i><b>Cho ba đại lượng x, y, z.</b></i>
<i><b>Hãy cho biết mối liên hệ</b></i>
<i><b>giữa hai đại lượng x và z,</b></i>
<i><b>biết rằng:</b></i>


<i><b>a) x và y tỉ lệ nghịch, y</b></i>
<i><b>và z cũng tỉ lệ nghịch:</b></i>
<i><b>b) x và y tỉ lệ nghịch, y và</b></i>
<i><b>z tỉ lệ thuận: </b></i>


<b>? </b>

<i>Nếu x và y tỉ lệ nghịch</i>
<i>thì x được biểu diễn dưới</i>
<i>cơng thức gì?</i>


<b>? </b>

<i>Tương tự đối với y và</i>
<i>z?</i>


<b>? </b>

<i>Từ (1) và (2) suy ra</i>
<i>đẳng thức gì?</i>


<b>! </b>

<i>Có dạng x = k.z</i>


Kết luận:


- Hướng dẫn HS giải
tương tự như câu a.


- Theo dõi
- Làm bài


- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36


<i>Số máy và số ngày hoàn thành</i>
<i>công việc là hai đại lượng tỉ lệ</i>
<i>nghịch.</i>


- Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4


từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4


=>
12


1
10
1
6
1
4
1
4
3
2


1 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



=
60
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1


4
3
2
1








<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


- Kết luận số máy của từng đội.


Làm phần

<b>?</b>



<i>y</i>
<i>a</i>


<i>x </i> <i><sub> (1)</sub></i>


<i>z</i>
<i>a</i>


<i>y </i> <i> (2)</i>



<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>x</i>  




Tương tự ta có:


<i>x = a<sub>y</sub> và y = b.z</i>
=>


<i>bz</i>
<i>a</i>
<i>z </i> <sub> hay </sub>


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>xz </i> <sub> hay x = </sub>
<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số
tỉ lệ là



<i>b</i>
<i>a</i>


x1 + x2 + x3 + x4 = 36


Vì số máy và số ngày hồn thành
cơng việc là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên ta có:


4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4


=>
12
1
10
1
6
1
4
1
4
3
2


1 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>







Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:






12
1
10
1
6
1
4
1
4
3
2


1 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
60
60
36
36
12


1
10
1
6
1
4
1
4
3
2
1








<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
Vậy:
5
60
12
1
6
60
10


1
10
60
6
1
15
60
4
1
60
4
1
4
3
2
1
1















<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.


<b>? </b>

a) Theo đề ra ta có:


<i>Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : x a<sub>y</sub></i>
<i>Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : </i>


<i>z</i>
<i>a</i>
<i>y </i>
<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>x</i>  




=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ




<i>b</i>
<i>a</i>


<b>4. Củng cố : </b>


- Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Tuần 14 Ngày soạn: 09/11/09</b></i>
<i><b> Tiết 28 Ngày dạy: 10 /11/09</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng:


- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
<b> - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế</b>


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Nêu nội dung bài toán.

<b>? </b>

<i>Nếu gọi giá vải loại I là</i>
<i>a thì giá vải loại II là bao</i>
<i>nhiêu?</i>


<b>? </b>

<i>Trong bài tốn trên hãy</i>
<i>tìm hai đại lượng tỉ lệ</i>
<i>nghịch? </i>


<b>? </b>

<i>Lập tỉ lệ thức ứng với 2</i>
<i>đại lượng tỉ lệ nghịch đó?</i>


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:

<b>? </b>

<i>Số máy và số ngày</i>

<i>hoàn thành cơng viẹc là</i>
<i>hai đại lượng gì?</i>


<b>? </b>

<i>Suy ra đẳng thức gì?</i>


Hướng dẫn HS biến đổi:


- Tìm hiểu đề


<i>- Giá của vải loại II là : 85%a.</i>


<i>- Số mét vải mua được và giá tiền 1</i>
<i>mét vải là hai đại lượng tỉ lệ</i>
<i>nghịch</i>


- Đọc đề bài


- Gọi số máy của các đội lần lượt là
a, b, c (máy)


<i>- Số máy và số ngày hồn thành</i>


<i>cơng viẹc là hai đại lượng tỉ lệ</i>
<i>nghịch.</i>


Suy ra : 4a = 6b = 8c


<b>1. Bài 19 <Tr 61 SGK></b>
<b></b>



-Giải-Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền
1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên ta có:


)
(
60
85


100
.
51


100
85
%


85
51


<i>m</i>
<i>x</i>


<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>












Vậy với cùng số tiền thì có thể
mua 60 m vải loại II.


<b>2. Bài 21 <Tr 61 SGK></b>
<b></b>


-Giải-Gọi số máy của ba đội lần lượt là
a, b, c (máy)


Vì các máy có cùng năng suất và
số máy và số ngày hoàn thành
công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>? </b>

<i>Đội thứ nhất nhiều hơn</i>
<i>đội thứ hai là 2 máy tức</i>
<i>là sao?</i>


<b>! </b>

<i>Ap dụng tính chất của</i>
<i>dãy tỉ số bằng nhau:</i>


<b>! </b>

<i>Từ đó tìm ra a, b và c.</i>


=> 24


12
1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4


1  







<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>a</i>


<i>- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ</i>
<i>hai là 2 máy nên ta có a – b =2</i>



24
12


1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4


1  







<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>a</i>


=> 24


12
1


2
6
1
4
1
8
1
6
1
4


1  







<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>a</i>


Vậy:






















3
24
.
8
1


4
24
.
6
1


6
24
.
4
1



<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự
là: 6, 4 và 3 máy.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ
giữa chúng.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/09</b></i>
<i><b> Tiết 29 Ngày dạy: 17/11/09</b></i>


<b>§ 5. HÀM SỐ</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


<b>- Hiểu được khái niệm hàm số. </b>


<b>- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách</b>
cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.


- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng làm tốn về hào số.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Lấy các ví dụ tương tự
như trong SGK.


- Chú ý rằng đối với từng
thời điểm khác nhau trong
ngày thì nhiệt độ khác
nhau.



<b>? </b>

Nhiệt độ trong ngày cao
nhất khi nào và thấp nhất
khi nào?


Ví dụ 2: Một thanh kim
loại đồng chất có D = 7,8
g/cm3<sub> có thể tích là V cm</sub>3<sub>.</sub>


Hãy lập công thức tính
khối lượng m của thanh
kim loại đó.


- Tìm hiểu ví dụ


- Theo bảng, nhiệt độ trong
ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa
(260<sub>C) và thấp nhất lúc 4 giờ</sub>


sáng (180<sub>C)</sub>


- Viết cơng thức tính m.
ta có m = D.V


mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm

<b>?1</b>




<b>1. Một số ví dụ về hàm số.</b>



Ví dụ 1:


t(giờ) 0 4 8 12 16 20


T0<sub>C</sub> <sub>20 18 22 26 24 21</sub>


m = 7,8V


<b>?1</b>



V(cm3<sub>)</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>


m(g) 7,8 15,6 22,4 31,2
<b>Ví dụ 3:</b>




<i>v</i>
<i>t</i>50


<b>?2</b>



V(km/h) 5 10 25 50


t(h) 10 5 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>! </b>

Từ công thức m = 7,8V
Tính m với mỗi V tương
ứng và điền vào bảng.



<b>? </b>

Công thức tính thời
gian?


- Hướng dẫn HS làm

<b>?2</b>


tương tự như

<b>?1</b>



<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Nêu định nghĩa như
trong SGK.


- Nêu chú ý




<i>v</i>
<i>S</i>
<i>t </i>


mà S = 50
=>


<i>v</i>
<i>t</i>50


- Đọc định nghĩa


- Tìm hiểu chú ý


* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay


đổi của thời gian t (giờ).


* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định
được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.


Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói
m là hàm số của V, t là hàm số của V.
<b>2. Khái niệm hàm số</b>


Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá
trị của x ta luôn xác định được chỉ một
giá trị tương ứng của y thì y được gọi
là hàm số của x và x gọi là biến số.
<b>Chú ý : SGK</b>


<b>4. Củng cố:</b>


<i>Bài 24: y là hàm số của x.</i>
<i>Bài 25: y = f(x) = 3x</i>2<sub> + 1</sub>


f(1) = 3.12<sub> + 1 = 4</sub>


f(3) = 3.32<sub> + 1 = 28</sub>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Tuần 15 Ngày soạn: 16/11/09</b></i>
<i><b> Tiết 30 Ngày dạy: 17/11/09</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Mục Tiêu:</b>


* Kiến thức:


<b> - Củng cố lại khái niệm hàm số.</b>


- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tính tốn, kỹ năng làm toán về hào số.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo
bảng, công thức, sơ đồ)


* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
* Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.\
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>? </b>

<i>Muốn tính f(5) ta phải</i>
<i>làm gì?</i>


<b>! </b>

<i>Tương tự tính f(-3)</i>


<i>- Hướng dẫn HS làm câu b.</i>


<i>tìm giá trị tương ứng của</i>


<i>f(x) khi biết x = -6 tức là</i>


<i>ta tính f(-6).</i>


<i>tương tự đối với các câu</i>
<i>cịn lại</i>


<b>* Hoạt động 2:</b>


- Hướng dẫn tương tự
như bài 28.


<b>! </b>

<i>Thay từng giá trị của x</i>
<i>vào công thức để tính</i>


f(x)


<b>* Hoạt động 3:</b>


- Thay x = 5 vào công thức y =


<i>x</i>


12


- Lên bảng tính và điền vào chỗ
trống.


- Lên bảng thực hiện.


<b>1. Bài 28 <Tr 64 SGK></b>
Cho hàm số : y = f(x) =


<i>x</i>


12
a) f(5) =


5
12


; f(-3) = 4
3
12






b) Điền các giá trị vào bảng


x -6 -4 -3 2 5 6 12


f(x)=


<i>x</i>


12


-2 -3 -4 6
5
12


2 1


<b>2. Bài 29 <Tr 64 SGK></b>
Cho hàm số y = f(x) = x2<sub> - 2</sub>


f(2) = 22<sub> – 2 = 2</sub>


f(1) = 12<sub> – 2 = -1</sub>


f(0) = 02<sub> – 2 = -2</sub>


f(-1) = (-1)2<sub> – 2 = -1</sub>



f(-2) = (-2)2<sub> – 2 = 2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hướng dẫn HS làm bài
tập 30


<b>? </b>

<i>làm sao để có thể biết</i>
<i>được f(-1) = 9 là đúng</i>
<i>hay sai?</i>


- Hướng dẫn tương tự
đối với các câu còn lại.


<b>* Hoạt động 4:</b>


- Hướng dẫn HS làm bài
tập 31 đặc biệt là cột thứ 2.

<b>? </b>

<i>Cho y = -2 làm thế nào</i>
<i>để tìm được giá trị tương</i>
<i>ứng của x?</i>


- Tương tự đối với các
câu còn lại


<i>- Thay x = -1 vào cơng thức để</i>


<i>tính f(-1) sau đó so sánh kết</i>
<i>quả với 9.</i>


Thay y = -2 vào cơng thức


y =


3
2


x rồi tìm x
tức là : -2 =


3
2


x
=> x = -2.


2
3


= -3


Vậy với y = -2 thì x = -3


Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì:


f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f 









2
1


= -3 đúng vì:
f 








2
1


= 1 – 8.
2
1


= 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:


f(3) = 1 – 8.3 = -23 25


<b>4. Bài 31 <Tr 65 SGK></b>
Cho HS y =



3
2


x. Điền số thích hợp vào
bảng:


x -0.5 -3 0 4.5 9


y


-3
1


-2 0 3 6


<b>* KIỂM TRA 15’</b>


<b>Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính</b>
f(-1); f(2); f(5); f 








2
1


; f(-3)


<b>* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:</b>
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)


f 








2
1


= 2 – 5 






2
1


= -1


2 (2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)


<b>* THÓNG KÊ ĐIỂM:</b>


Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB


<3 3 - <5 5 - <8 8 - 10


SL % SL % SL % SL %


7A2


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại khái niệm hàm số.


- Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Xem lại các bài tập đã chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×