Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tin 6 Tuan 4 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.77 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 </b>


<b>Tiết 1</b> NS: 20/08/2010


NG: 23/08/2010
<i><b>Ch¬ng I</b></i>


<i><b>Làm quen với tin học và máy tính điện tử</b></i>


<b>Bài 1. Thông tin và tin học</b>


<b>I. MC CH YấU CẦU:</b>



- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thơng tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thơng tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết
" một cách tự nhiên" của học sinh.


- HS đọc SGK, quan sát và tổng kết.

<b>III. LƯU Ý SƯ PHẠM</b>



Nên để HS "cảm nhận đúng" dần dần các khái niệm, khơng địi hỏi các HS
hiểu các ĐN, khái niệm một cách chính xác, khoa học ngay. Tận dụng những kiến
thức mà HS có thể đã biết qua đời sống xã hội. Có thể coi HS đã biết một số kiến
thức để xây dựng khái niệm, kiến thức mới, sau đó sẽ quay lại chính xác hoá kiến
thức được coi là đã biết của HS sau.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>



1. ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ.


3. Dạy học bài mới.



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1:Thơng tin là gì</b>
<i><b> </b></i>Đặt vấn đề "thông tin"


*GV: 1. Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho em biết tin tức gì ?


2. Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em điều gì ?
3. Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thơng
cho biết điều gì ?


4. Tiếng trống trường cho em biết điều gì ?
HS: 1. ...biết tin tức về tình hình thời sự trong
nước và trên thế giới.


2. ...hướng dẫn em cách đi đến một nơi cụ thể
nào đó


3. ...cho em biết khi nào có thể qua đường.
4. ...báo cho em đến giờ ra chơi hay vào lớp.
<i> Câu 1: Vậy các hiểu biết về một con người hay </i>
<i>đối tượng cụ thể gọi là gì (</i>


<i> thơng tin)</i>



GV cũng có thể đưa một vật dụng và cho HS mơ tả
- từ đây đưa ra KN thông tin: <i>"sự hiểu biết về một </i>


<b>1. Thơng tin là gì</b>



* <i>Thơng tin là tất cả những gì </i>
<i>đem lại sự hiểu biết về thế giới</i>
<i>xung quanh (sự vật, sự kiện...) </i>
<i>và về chính con người </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>đối tượng"</i>


GV: Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng cho các phần tử.


GV: Giới thiệu Có thể dùng sơ đồ Ven để biểu
diễn một tập hợp:


<b>Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con </b>
<b>người </b>


<i>Câu 2: Theo em người ta có thể truyền đạt thơng </i>
<i>tin với nhau bằng những hình thức nào </i>


Các dạng thông tin:<i> Văn bản, âm thanh, hình </i>
<i>ảnh.</i>


Có thể mở rộng hơn về các dạng thông tin khác -
như phim ảnh (mở rộng của hình ảnh) và các dạng
như mùi vị, cảm giác...nhưng đây là phạm trù mà


máy tính đang hướng tới nên chưa đưa ra ở đây.
Thơng tin có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của con người. Chúng ta khơng chỉ tiếp nhận
mà cịn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin


<b>Hoạt động 3: Đưa ra khái niệm xử lý</b>


<i>Câu 3: Trong cuộc sống cái quan trọng là biết vận</i>
<i>dụng những gì ta biết vào cơng việc.</i>


Ví dụ: Chuẩn bị đi cơng việc nhìn thấy chuồn
chuồn bay thấp, ta mang theo áo mưa vì biết sẽ
mưa...Quá trình từ một hoặc vài thơng tin em có,
em đưa ra một kết luận - Theo em gọi là gì


GV: Sự phát triển của cơng nghệ thơng tin xuất
phát từ chính nhu cầu khai thác và xử lý thông tin
của con người


GV nêu mơ hình xử lý thơng tin.


<b>2. Hoạt động thơng tin của </b>


<b>con người </b>



<i>Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ </i>
<i>và truyền (trao đổi) thông tin </i>
<i>được gọi chung là hoạt động </i>
<i>thông tin.</i>


<b>*KN xử lý thông tin: </b>


<i>Q trình từ một hoặc vài </i>
<i>thơng tin em có, em đưa ra </i>
<i>một kết luận gọi là xử lý thơng </i>
<i>tin.</i>


<b>* Mơ hình q trình xử lý </b>
<b>thơng tin</b>


- Thông tin trước xử lý được
gọi là thông tin vào.


- Thông tin nhận được sau xử
lý được gọi là thông tin ra


<b>Thông tin vào thông tin ra</b>




Việc lưu trữ, truyền thông tin
làm cho thông tin và những
hiểu biết được tích luỹ và nhân
rộng


<b>V. Củng cố: </b>



Hãy dựa trên kiến thức thu thập được buổi hôm nay các em hãy trình bày lại
trong vở - dựa trên các câu hỏi gợi ý trong SGK và sau phần trình bày khơng q 1
trang


1. Thơng tin là gì ?



2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người
thu nhận thơng tin đó.


3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp
nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những
thơng tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác .


<b>VI. Hướng dẫn, dặn dò:</b>



Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi trong SGK
Soạn trước các phần còn lại trong bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 1 </b>


<b>Tiết 2</b> NS: 20/08/2010


NG: 23/08/2010
<i><b>Ch¬ng I</b></i>


<i><b>Làm quen với tin học và máy tính điện tử</b></i>


<b>Bài 1. Thông tin và tin học (</b>

<b>tt</b>

<b>)</b>


<b>I. Mc ớch yêu cầu:</b>



- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thơng tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.


<b>II. Phương pháp, phương tiện dạy học:</b>




- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết
" một cách tự nhiên" của học sinh.


- HS đọc SGK, quan sát và tổng kết.

<b>III. Lưu ý sư phạm</b>



Nên để HS "cảm nhận đúng" dần dần các khái niệm, khơng địi hỏi các HS
hiểu các ĐN, khái niệm một cách chính xác, khoa học ngay. Tận dụng những kiến
thức mà HS có thể đã biết qua đời sống xã hội. Có thể coi HS đã biết một số kiến
thức để xây dựng khái niệm, kiến thức mới, sau đó sẽ quay lại chính xác hố kiến
thức được coi là đã biết của HS sau.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


1. ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.



Câu 1: Thơng tin là gì ?


Câu 2: Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà
con người thu nhận thơng tin đó.


Câu 3: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em
có thể tiếp nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử
nêu ví dụ về những thơng tin mà con người có thể thu nhận được bằng các
giác quan khác.


3

. D y h c bài m i.ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>




<b>Hoạt động 4: Bộ xử lý</b>



Câu 4: Thông thường em thấy một
thiết bị điện tử như TV, máy điều
hồ khơng khí có điều khiển từ xa có
thể ra lệnh được


VD: tắt/ mở, điều chỉnh nhiệt độ
hoặc âm thanh; theo em các thiết bị
đó có gì mà làm được điều đó ?

<b> Hoạt động 5: Hoạt động thông </b>


<b>tin và tin học</b>



<b>* Khái niệm bộ vi xử lý</b>



Thông thường em thấy một thiết bị điện tử
như TV, máy điều hồ khơng khí có điều
khiển từ xa có thể ra lệnh được,


đó chính là bộ vi xử lý.


<b>KL: </b>Bộ vi xử lý chính là phần quan trọng
nhất trong một máy tính điện tử. Chương
trình mơn học này chúng ta gọi là môn <i>Tin </i>
<i>học - môn học về xử lý thông tin chủ yếu với </i>
<i>máy tính điện tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Hoạt động thơng tin của con
người được tiến hành nhờ các bộ
phận nào trong cơ thể



GV: Nhiệm vụ chính của tin học là
gì ?


<b>* Ghi nhớ: </b>(cho HS đọc ghi nhớ
SGK)


- Các giác quan giúp tiếp nhận thông tin.
- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi, đồng
thời là nơi để lưu trữ thông tin thu nhận được
- Khả năng của các giác quan và bộ não con
người trong hoạt động thơng tin có hạn, máy
tính điện tử được làm ra để hỗ trợ công việc
tính tốn của con người


- Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu
việc thực hiện các hoạt động thông tin một
cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính
điện tử


<b> * Ghi nhớ:</b>



- Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung quanh và về chính con
người.


- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp
nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông
tin. Xử lý thơng tin đóng vai trị quan trọng vì
nó đem lại sự hiểu biết cho con người.



- Một trong những nhiệm vụ chính của tin
học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ
giúp của máy tính điện tử


<b>V. Củng cố: </b>



Hãy dựa trên kiến thức thu thập được buổi hơm nay các em hãy trình bày lại
trong vở - dựa trên các câu hỏi gợi ý trong SGK và sau phần trình bày khơng q 1
trang


1. Thơng tin là gì ?


2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thơng tin đó.


3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận
được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những
thơng tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác .


4. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thơng tin của con người.


5. Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua
hạn chế của các giác quan và bộ não.


HD: 3. Ví dụ như mùi (thơm, hơi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác như
nóng, lạnh,...Hiện tại máy tính chưa có khả năng thu thập và xử lý các thông tin
dạng này.



5. Chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng, nhiệt kế để đo nhiệt độ, la bàn để
định hướng,...


<b>VI. Hướng dẫn VN</b>



Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi trong SGK
Soạn trước bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tieát 3</b> NS: 28/08/2010
NG: 30/08/2010


<b>Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin


<b>II. Phương pháp, phương tiện:</b>



- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- HS đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.

<b>III. Lưu ý sư phạm</b>



Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế

<b>IV. Hoạt động dạy học</b>



1. ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.




Câu 1: Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người.
Câu 2: Hãy tìm thêm ví dụ về những cơng cụ và phương tiện giúp con người
vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.


3

. D y h c bài m i.ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Các dạng thơng tin cơ bản</b>


GV: Hãy cho biết các dạng thông tin em biết


HS: Có thể nhận biết được thơng tin nhờ hình
ảnh, âm thanh, hoặc văn bản.


GV: <i>Có 3 dạng thông tin cơ bản trong tin học </i>
<i>làvăn bản, hình ảnh và âm thanh</i>


GV mở rộng giới thiệu các dạng thông tin kết
hợp cho những cảm nhận và hiểu biết chính
xác hơn, VD hình ảnh động, hình ảnh động kết
hợp âm thanh (phim ảnh)


GV lưu ý HS: ba dạng thơng tin đã trình bày
trong SGK khơng phải là tất cả các dạng thơng
tin có thể. Trong cuộc sống con người còn
thường thu nhận thông tin dưới dạng khác: mùi
vị, cảm giác (nóng lạnh, vui buồn...). Nhưng
hiện tại ba dạng thơng tin nói trên là những
dạng thơng tin cơ bản mà máy tính có thể xử lý
được.



Con người ln nghiên cứu các khả năng để
có thể xử lý các dạng thơng tin khác. Trong
tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lý
được các dạng thơng tin ngồi ba dạng cơ bản
nói trên.


<b>Hoạt động 2: Biểu diễn thơng tin</b>



<b>1. Các dạng thơng tin cơ bản</b>


<i>Có 3 dạng thông tin cơ bản trong </i>
<i>tin học làvăn bản, âm thanh và </i>
<i>hình ảnh</i>


<b>* Dạng Văn bản</b>



<i>Những gì ghi lại bằng các con số, </i>
<i>bằng chữ viết hay ký hiệu trong </i>
<i>sách vở, báo chí...là các ví dụ về </i>
<i>thơng tin ở dạng văn bản.</i>


<b>* Dạng hình ảnh</b>



<i>Những hình vẽ minh hoạ trong </i>
<i>sách báo, các nhân vật trong phim </i>
<i>hoạt hình, tấm ảnh chụp người bạn</i>
<i>...cho chúng ta thơng tin ở dạng </i>
<i>hình ảnh</i>


<i><b>*Dạng âm thanh </b></i>




<i>Tiếng đàn Pianô từ cửa sổ nhà </i>
<i>bên, tiếng chim ca lảnh lót mỗi </i>
<i>buổi sớm mai, tiếng cịi xe ơ tơ em </i>
<i>nghe trên đường tới trường ...là </i>
<i>những ví dụ về thông tin ở dạng </i>
<i>âm thanh.</i>


<b>2. Biểu diễn thông tin</b>


<i><b>*Biểu diễn thông tin</b></i>



<i>Biểu diễn thông tin là cách thể </i>
<i>hiện thơng tin dưới dạng cụ thể </i>
<i>nào đó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thơng tin dưới dạng
văn bản.


+ Để tính tốn, chúng ta biểu diễn thơng tin
dưới dạng các con số và ký hiệu toán học.
+ Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà
khoa học có thể sử dụng các phương trình tốn
học.


+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc cụ thể, vv...


GV: Bản thân thông tin là một khái niệm phi
vật chất. Chúng ta thường tiếp xúc với thông
tin qua các dạng biểu diễn thông tin trên các


vật mang thông tin cụ thể


Ba dạng thông tin cơ bản đã đề cập ở trên, về
thực chất, chỉ là các cách biểu diễn thông tin
mà thôi.


Cùng một thơng tin có thể có nhiều cách biểu
diễn khác nhau, chẳng hạn để diễn tả cùng một
buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh,
nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản
nhạc, nhà thơ có thể sáng tác một bài thơ, cùng
các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng
hay đồ thị,...


Biểu diễn thơng tin nhằm mục đích lưu trữ và
chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác
thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể
"tiếp nhận được" (đối tượng nhận thơng tin có
thể hiểu và xử lý được)


<i>- Biểu diễn thơng tin có vai trị </i>
<i>quan trọng đối với việc truyền và </i>
<i>tiếp nhận thông tin.</i>


<i>VD:</i>


<i> Việc mơ tả bằng lời về hình </i>
<i>dáng hoặc tấm ảnh của người bạn </i>
<i>chưa quen cho em một hình dung </i>
<i>về bạn ấy, giúp em nhận ra bạn ở </i>


<i>lần gặp đầu tiên.</i>


<i>- Biểu diễn thông tin dưới dạng </i>
<i>phù hợp cho phép lưu giữ và </i>
<i>chuyển giao thông tin, không chỉ </i>
<i>cho những người đương thời mà </i>
<i>cho cả thế hệ tương lai.</i>


<i>VD: </i>


<i> Các hình vẽ của người xưa </i>
<i>khắc hằn trong hang động cho ta </i>
<i>biết được phần nào về cuộc sống </i>
<i>con người thời cổ đại. Những tấm </i>
<i>bia như bia tiến sĩ ở Văn Miếu - </i>
<i>Quốc Tử Giám Hà Nội cho ta </i>
<i>thông tin về các sự kiện và con </i>
<i>người cách xa ta hàng trăm năm </i>
<i>lịch sử...</i>


<i>- Biểu diễn thơng tin cịn có vai trị</i>
<i>quyết định với mọi hoạt động </i>
<i>thơng tin nói chung và q trình xử</i>
<i>lý thơng tin nói riêng</i>


<b>V. Củng cố</b>



- Làm các câu hỏi trong SGK và câu hỏi sau:


? Người ta dùng các đơn vị nào để đo thông tin ( Tera Byte, Giga Byte, Mega


byte, Kilo Byte, Byte, mỗi đơn vị hơn kém nhau 1024 lần


? Hãy chọn câu trả lời đúng: 21 MB bằng


(A) 21 000 000 byte; (B) 21 504 000 byte; (C) 22 020 096 byte (đáp án C
đúng)


<b>VI. Hướng dẫn, dặn dị: </b>


- Học thuộc bài


- Tìm hiểu bảng mã ASCII


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tieát 4</b> NS: 28/08/2010
NG: 30/08/2010


<b>Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



- HS hiểu cách biểu diễn thơng tin trong máy tính bằng các dãy bít.

<b>II. Phương pháp, phương tiện:</b>



- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- HS đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.

<b>III. Lưu ý sư phạm</b>



Tận dụng vốn kiến thức học sinh có thể thu nhận được từ đời sống thực tế

<b>IV. Hoạt động dạy học</b>



1. ổn định lớp.



2. Kiểm tra bài cũ.



Câu 1: Theo em tại sao thơng tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit.

3

. D y h c bài m i.ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>*Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong</b>


<b>máy tính</b>





GV: Sự chuyển tiếp tự nhiên từ các kiến thức
đã được truyền đạt ở trên sẽ dẫn tới cách biểu
diễn thơng tin trong máy tính bằng các dãy bít
vì máy tính có thể lưu giữ và xử lý được các
dãy bít.




GV chỉ cần dừng lại ở phát biểu: <i>Thông tin</i>
<i>được biểu diễn dưới dạng các dãy bít và dùng</i>
<i>các dãy bít ta có thể biểu diễn được tất cả các</i>
<i>dạng thơng tin cơ bản</i> trong máy tính là đủ,
khơng cần đi sâu giải thích như thế nào và tại
Sao.


Thuật ngữ <i>bít</i> được sử dụng trong định nghĩa
của nhiều khái niệm khác nhau: đơn vị đo
thông tin, vị trí lưu thông tin, các số nhị


phân,...


Trong bài này có thể hiểu nơm na rằng bít là
đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai trạng
thái <i>có </i> hoặc <i>khơng</i>. Chúng ta sử dụng hai kí


<b>3. Biểu diễn thơng tin trong </b>


<b>máy tính</b>



- <i>Thơng tin có thể được biểu diễn </i>
<i>bằng nhiều cách khác nhau. Do </i>
<i>vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn </i>
<i>thông tin tùy theo mục đích và đối </i>
<i>tượng dùng tin</i>


<i>VD: Với người khiếm thính thì </i>
<i>khơng thể dùng âm thanh, với </i>
<i>người khiếm thị thì khơng thể dùng</i>
<i>hình ảnh.</i>


<i>- Để máy tính trợ giúp được con </i>
<i>người trong hoạt động thông tin, </i>
<i>thông tin cần được biểu diễn dưới </i>
<i>dạng phù hợp. Đối với các máy </i>
<i>tính thơng dụng hiện nay, dạng </i>
<i>biểu diễn ấy là dãy bít (cịn gọi là </i>
<i>dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai ký </i>
<i>hiệu 0 và 1. Nói cách khác, để máy</i>
<i>tính có thể xử lý, các thơng tin cần </i>
<i>được biến đổi thành các dãy bít.</i>


<i>- Trong tin học, thơng tin lưu giữ </i>
<i>trong máy tính cịn được gọi là dữ </i>
<i>liệu</i>


<i>- Hai ký hiệu 1 và 0 tương ứng với </i>
<i>hai trạng thái có hay khơng có tín </i>
<i>hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch </i>
<i>điện</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hiệu 0 và 1 để biểu diễn trạng thái của một bít.
Làm việc với hai ký hiệu 0 và 1 (số nhị phân)
tương đương với làm việc với các trạng thái
của bít.


Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường còn
được hiểu là số liệu "thô", thông tin "thô".
Người ta thường hay nói <i>"kết xuất thơng tin từ</i>
<i>dữ liệu"</i>, nghĩa là xử lý dữ liệu để nhận được
thơng tin có ích, thông tin dễ hiểu và dễ thu
nhận


Trong tin học chúng ta lại hiểu rằng dữ liệu là
dạng biểu diễn của thông tin và được lưu giữ
trong bộ nhớ của máy tính. GV lưu ý điều này
để tránh nhầm lẫn với nghĩa đời thường của dữ
liệu.


SGK không đi sâu vào các chi tiết kỹ thuật
nên GV trình bày ngắn gọn là <i>"giản đơn trong </i>
<i>kĩ thuật thực hiện". </i>GV giải thích các thành


phần quan trọng của máy tính, ví dụ như bộ xử
lý trung tâm, về mặt vật lý chính là một tổ hợp
của rất nhiều mạch điện, tổ hợp logic các trạng
thái của các mạch điện đó cho ta kết quả hoạt
động của bộ xử lý trung tâm.


<i>bộ phận đảm bảo việc thực hiện </i>
<i>hai q trình sau: +</i>Biến đổi thơng
tin đưa vào máy tính thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bít thành một trong
các dạng quen thuộc với con
người: Văn bản, âm thanh và hình
ảnh.


<b>* Ghi nhớ: </b>



<i>- Ba dạng cơ bản của thơng tin là</i>
<i>văn bản, hình ảnh và âm thanh.</i>
<i>- Thơng tin có thể được biểu diễn</i>
<i>bằng nhiều hình thức khác nhau. </i>
<i>- Biểu diễn thơng tin có vai trị</i>
<i>quyết định đối với mọi hoạt động</i>
<i>thơng tin của con người.</i>


<i>- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ</i>
<i>trong máy tính.</i>


<i>- Để máy tính có thể xử lý, thơng</i>
<i>tin cần được biểu diễn dưới dạng</i>


<i>dãy bít chỉ gồm hai ký hiệu 0 và 1.</i>

<b>V. Củng cố</b>



- Nhắc lại ghi nhớ

<b>VI. Hướng dẫn, dặn dò</b>



- Làm các câu hỏi trong SGK


<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 5</b> NS: 04/09/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 3:</b>

EM CĨ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH



<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa
dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.


- Biết được máy tính chỉ là cơng cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
- H c sinh đ c SGK, trao đ i l i và GV t ng k tọ ọ ổ ạ ổ ế


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Một số khả năng </b>


<b>của máy tính</b>



1. GV trực quan trong trường
hợp có thể sử dụng máy tính trên
lớp, với mỗi khả năng của máy
tính nên có VD minh hoạ trực
tiếp. Chẳng hạn, về các khả năng
tính tốn nhanh và tính tốn
chính xác, GV sử dụng chương
trình Microsoft Excel hay
Calculator trong Windows quan
sát ngay được kết quả tính tốn.
Về khả năng lưu trữ lớn có thể
giới thiệu khả năng lưu trong đĩa
cứng hay đĩa CD.


<b>Hoạt động 2: ứng dụng của </b>
<b>máy tính </b>


<i>Có thể dùng máy tính điện tử </i>
<i>vào những việc gì </i>


Cho HS thảo luận những ứng
dụng của máy tính rồi rút ra kết
luận.


<b>1. Một số khả năng của máy tính</b>


* Khả năng tính tốn nhanh
* Tính tốn với độ chính xác cao
* Khả năng lưu trữ lớn



*Khả năng "làm việc" khơng mệt mỏi


<b>2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những </b>
<b>việc gì ?</b>


<i>* Thực hiện các tính tốn</i>


- Giải quyết các bài tốn kinh tế và KHKT địi
hỏi khối lượng tính tốn vơ cùng lớn, nhiều
trường hợp con người khơng có khả năng thực
hiện


<i>* Tự động hố các cơng việc văn phịng.</i>


- Dùng máy tính để soạn thảo, trình bày và in ấn
văn bản như các cơng văn, lá thư, bài báo...
- Dùng thuyết trình trong các hội nghị hay lập
lịch làm việc.


<i>* Hỗ trợ công tác quản lý</i>


- Các thông tin liên quan tới con người, tài sản,
kết quả sản xuất kinh doanh, thành tích học
tập...được tập hợp và tổ chức thành các cơ sở dữ
liệu lưu giữ trong máy tính để phục vụ nhu cầu
quản lý và ra quyết định


<i>*Công cụ học tập và giải trí</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV: yêu cầu HS nêu VD cụ thể


<b>Hoạt động 3: Hạn chế của máy </b>
<b>tính </b>


Nói lên cái chưa được của máy
tính


tốn, thực hiện các thí nghiệm vật lý, hóa
học...nghe nhạc, xem phim, chơi trị chơi, sáng
tác nhạc, vẽ tranh... nhờ máy tính


<i>*Điều khiển tự động và robot</i>


- Máy tính có thể dùng để điều khiển tự động các
dây chuyền sản xuất như dây chuyền lắp ráp ô tô,
xe máy, điều khiển các vệ tinh, các tàu vũ trụ...
- Nhờ máy tính được lắp đặt bên trong, các robot
ngày nay đã làm thay con người nhiều việc nặng
nhọc hoặc trong môi trường độc hại.


<i>*Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.</i>
Các máy tính hiện nay có thể liên kết với nhau
thành mạng máy tính với quy mơ tồn cầu như
mạng Internet. Khi máy tính được kết nối
Internet, em có thể đảm bảo các mối liên hệ
thường xuyên với bạn bè, người thân thông qua
thư điện tử, các diễn đàn điện tử hoặc trao đổi
trực tuyến.



<b>3. Máy tính và điều chưa thể</b>


- Máy tính là cơng cụ tuyệt vời.


Tuy nhiên, tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ
thuộc vào con người và do những hiểu biết của
con người quyết định. Máy tính chỉ làm được
những gì mà con người chỉ dẫn thông qua các
câu lệnh.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


- Máy tính là một cơng cụ đa dụng và có những
khả năng to lớn.


- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con
người và do những hiểu biết của con người quyết
định.


<b>V. Củng cố</b>


1. Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử
lý thông tin hữu hiệu ?


2. Hãy kể thêm một vài VD về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của
máy tính điện tử ?


3. Đâu là hạn chế lớn nhất


<b>Tuần 3</b>



<b>Tiết 6</b> NS: 04/09/2010


NG: 06/09/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần
quan trọng nhất của máy tính cá nhân.


- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trị của phần mềm máy tính
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.


- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


- Đặt vấn đề để HS trao đổi và đưa nhận xét.


- Một máy tính tháo rời hoặc bo mạch chính cũ trên đó có CPU, RAM các
đầu nối để HS quan sát.


- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau
đó tổng kết ở tiết luyện tập.


<b>III. Lưu ý sư phạm </b>


Sử dụng phương pháp quan sát, trực quan.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


<i>I. ổn định lớp.</i>
<i>II. Kiểm tra bài cũ.</i>


1. Nêu một số khả năng của máy tính


2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì
3. Nêu những hạn chế của máy tính.


III. D y h c bài m i.ạ ọ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>*Hoạt động1:</b><i><b> Mơ hình q trình ba </b></i>


<i><b>bước</b></i>


GV mở đầu bằng việc trao đổi với HS
về các công việc quen thuộc hàng
ngày của các em. Cố gắng gợi ý để
các em tách cơng việc đó thành 3
bước.


Trên cơ sở mơ hình hố nhiều hoạt
động cụ thể bằng mơ hình 3 bước từ
đây GV hoặc 1 HS trình bày lại mơ
hình hoạt động thơng tin của con
người (đã được trình bày trong bài 1)
từ đó rút ra kết luận về mơ hình xử lý
thơng tin cũng là một mơ hình 3 bước.


<b>*Hoạt động 2:</b><i><b> Cấu trúc chung của </b></i>


<i><b>máy tính điện tử</b></i>


Khi giới thiệu cấu trúc và các thành
phần của máy tính, GVsử dụng một
máy tính làm giáo cụ trực quan.
Nhấn mạnh các loại máy tính khác
nhau đều có chung một sơ đồ cấu trúc
giống nhau gồm các thành phần chính
sau CPU (bộ xử lý trung tâm), bộ nhớ,
thiết bị vào và thiết bị ra.


<i><b>1. Mơ hình q trình ba bước</b></i>


<b>Nhập Xử lý xuất</b>
<b>(Input) (OUTPut) </b>
<b> </b>


<i><b>2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử</b></i>
- Cấu trúc gồm các khối chức năng: <i>bộ xử </i>
<i>lý trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra </i>
<i>(thường được gọi chung là thiết bị vào/ra).</i>
Ngồi ra để lưu giữ thơng tin trong q
trình xử lý, máy tính điện tử cịn có thêm
một khối chức năng quan trọng nữa là <i>bộ </i>
<i>nh</i>


<i><b>* Bộ xử lý trung tâm (CPU)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Để giới thiệu các thành phần của máy
tính, GV kết hợp thực hiện một số


thao tác minh họa. Chẳng hạn chạy
chương trình Calculator hoặc


Notepad, các trị chơi đơn giản...Khi
giới thiệu thiết bị vào/ra nên thực hiện
một số thao tác liên quan đến thiết bị
đó.


Thuật ngữ <i>bộ nhớ ngoài</i> được sử
dụng để gọi các <i>thiết bị lưu trữ</i> thông
tin (đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD...)


não của máy tính. CPU thực hiện các chức
năng tính tốn, điều khiển và phối hợp mọi
hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.


<i><b>* Bộ nhớ</b></i>


- Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ
liệu.


- Người ta chia bộ nhớ thành 2 loại: <i>Bộ nhớ</i>
<i>trong</i> và<i> bộ nhớ ngoài</i>


Một tham số quan trọng của thiết bị lưu
trữ là dung lượng nhớ (khả năng lưu trữ dữ
liệu nhiều hay ít).


Đơn vị chính dùng để đo dung lượng


nhớ là byte (đọc là bai, một byte gồm 8 bit)
<i>Tên gọi</i> <i>Kí hiệu</i> <i>So sánh với các đơn vị đo khác</i>


Ki-lô-byte KB 1KB = 210<sub> byte = 1024 byte</sub>


Me-ga-byte MB 1 MB = 210<sub> KB = 1 048 576 byte</sub>


Gi-ga-bai GB 1 GB = 210<sub> MB = 1 073 741 824 byte</sub>


<i>* Thiết bị vào/ra (Input/Output - I/O)</i>
Các thiết bị vào/ra chia thành 2 loại
chính: Thiết bị nhập dữ liệu như bàn
phím, chuột, máy quét...và thiết bị xuất
dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ...


<b>IV. Củng cố</b>


1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính


3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính


<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 7</b> NS: 11/09/2010


NG: 13/09/2010

<b>BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)</b>




<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trị của phần mềm máy tính
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


- Đặt vấn đề để HS trao đổi và đưa nhận xét.


- Một máy tính tháo rời hoặc bo mạch chính cũ trên đó có CPU, RAM các
đầu nối để HS quan sát.


- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau
đó tổng kết ở tiết luyện tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i>1. ổn định lớp.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


Câu 1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
Câu 2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính ?


Câu 3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
<i>3. Dạy học bài mới.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 3: Máy tính là một cơng</b>


<b>cụ xử lý thơng tin</b> <i><b>3. Máy tính là một cơng cụ xử lý thơng tin</b></i>- Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên
máy tính đã trở thành một công cụ xử lý


thông tin hữu hiệu


* Mơ hình hoạt động 3 bước của máy tính
INPUT(các chương trình) Xử lý và lưu trữ OUTPUT(văn bản, âm thanh,
hình ảnh)


(Bàn phím, chuột...) (CPU) (Máy in, màn hình...)


<b>Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại</b>
<b>phần mềm</b>


Khi giới thiệu về phần mềm máy
tính, GV kết hợp để giải thích vì sao có
thể sử dụng máy tính cho nhiều mục
đích khác nhau (khác hẳn với những
cơng cụ chun dụng khác như máy
giặt, ti vi, điện thoại...). Sức mạnh của
máy tính chính là ở các phần mềm; con
người càng phát triển thêm nhiều phần
mềm mới, máy tính càng được tăng
cường sức mạnh và được sử dụng rộng
rãi hơn.


Với thế hệ hiện đang là HS thì máy
tính sẽ là cơng cụ học tập, làm việc,
giải trí và là người bạn ln gắn bó
trong suốt cuộc đời của các em.


GV lưu ý kết hợp giáo dục các em tình
cảm q trọng, giữ gìn máy tính và yêu


thích làm việc với máy tính; rèn luyện
tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác


Để làm điều này GV có thể đưa khái


* Q trình xử lý thơng tin trong máy tính
được tiến hành một cách tự động theo sự
chỉ dẫn của các chương trình.


<i><b>4. Phần mềm và phân loại phần mềm</b></i>
<i>*Phần mềm là gì</i>:


Để phân biệt với phần cứng là chính
máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lý
kèm theo, người ta gọi các chương trình
máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn
gọn là phần mềm.


<i><b>*Phân loại phần mềm</b></i>


Phần mềm máy tính có thể được chia
thành 2 loại chính: Phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng.


<i> - Phần mềm hệ thống</i> là các chương trình
tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính sao cho chúng
hoạt động một cách nhịp nhàng và chính
xác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất


là hệ điều hành, ví dụ DOS, WINDOWS
98, WINDOWS XP...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

niệm lệnh - "một chỉ thị mà máy tính
phải thi hành" bằng cách dùng chế độ
lệnh trong Windows và thực hiện một
lệnh đơn giản ví dụ: Hiển thị ngày của
hệ thống


-Thực hiện như sau: Dùng Start/run.
Gõ cmd và nhấn phím Enter


bản; phần mềm đồ họa để vẽ hình và trang
trí; các phần ứng dụng trên Internet cho
phép trao đổi thư điện tử, tìm kiếm thơng
tin, hội thoại trực tuyến...


* Chú ý: "<i>Máy tính hoạt động dưới sự </i>
<i>hướng dẫn của các chương trình", </i>Từ đó
dẫn dắt đến khái niệm "chương trình là tập
hợp các câu lệnh"


VD: Thực hiện lệnh để Hiển thị ngày của
hệ thống


<b>IV. Củng cố</b>


1. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết


5. Em hãy các giai đoạn của q trình xử lý thơng tin và mơ tả hoạt động của


máy tính ?


<b>V. Hướng dẫn, dặn dò </b>


Học thuộc bài cũ


Đọc trước nội dung bài thực hành để giờ sau thực hành.


<b>*************************************************</b>


<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 8</b> NS: 11/09/2010


NG: 13/09/2010

<b>Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH</b>



<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại
máy tính thơng dụng nhất hiện nay)


- Biết cách bật/tắt máy tính


- Làm quen với bàn phím và chuột


<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>


- Phịng máy vi tính



- HS quan sát trên máy tính trong tiết thực hành, đọc SGK, trao đổi lại và sau
đó tổng kết ở tiết thực hành


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i>I. ổn định lớp.</i>
<i>II. Kiểm tra bài cũ.</i>
<i>III. Dạy học bài mới.</i>
<b>IV. Nội dung</b>


GV cho HS vào phòng máy, GV giới thiệu từng bộ phận
<i><b>a) Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân</b></i>


<i><b>*Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.</b></i>


- Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính


- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong
mơi trường giao diện đồ hoạ của máy tính.


<i><b>*Thân máy tính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Màn hình: Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và hầu hết các
giao tiếp giữa người và máy tính.


VD: Khi gõ một phím từ bàn phím, kí tự tương ứng của phím này sẽ được gửi
đến CPU và được thể hiện trên màn hình.


- Máy in: Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy. Các máy in thông dụng là máy
in kim, máy in laser, máy in phun mực.



Ngoài ra máy tính cịn có thể được nối với loa: Thiết bị dùng để đưa âm thanh
ra.


ổ ghi CD/DVD: Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa dạng CDROM/DVD.
<i><b>*Các thiết bị lưu trữ dữ liệu</b></i>


- Đĩa cứng: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu của máy tính, có dung lượng
lưu trữ lớn.


- Đĩa mềm: Có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để sao chép dữ liệu từ máy
tính này sang máy tính khác


- Các thiết bị nhớ hiện đại: Đĩa quang, flash (USB)...
<i><b>* Các bộ phận cấu thành một máy tính hồn chỉnh</b></i>


- CPU, màn hình, bàn phím, chuột cho ta hình dung về một máy tính hồn
chỉnh đủ để đáp ứng u cầu học tập của em, ngoài ra cần máy in và thiết bị ổn định
điện áp đầu vào.


<i><b>b) Bật máy tính (SGK- tr22)</b></i>


<i><b>c) Làm quen với bàn phím và chuột (SGK- tr22)</b></i>
<i><b>d) Tắt máy tính (SGK- tr22)</b></i>


<b>V. Củng cố:</b>


- Kiểm tra 15'
Tuyên dương HS:


- Thực hành nhanh nhất


- Cố gắng nhất


<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 9</b> NS: 18/09/2010


NG: 20/09/2010

<b>BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


-HS nhận biết được các loại chuột của máy tính.
-HS biết cách sử dụng chuột.


-Biết phần mềm luyện chuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Tin học giành cho THCS quyển 1, giáo án, phần mềm học tập mouse
skills.


HS: Vở ghi, đồ dùng


<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>


Minh hoạ làm mẫu, HD HS thực hành kỹ năng, học sinh tự hướng dẫn nhau
Đọc sách giáo khoa, quan sát thực tế, thực hành.


<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. </b>TỔ CHỨC


<b>2. </b>KTBC



- Kể tên một số linh kiện máy tính mà em biết? Những linh kiện nào dùng để
nhập dữ liệu?


<b>3. </b>BÀI M IỚ


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


HĐ 1: Giới thiệu về thiết bị chuột


GV: ? các cách đưa yêu cầu vào máy tính? Cách đưa
lệnh nào nhanh hơn? tại sao?


HS: trả lời (dùng chuột, phím, các thiết bị nhập)
GV: để sử dụng máy tính thuận lợi chúng ta cần biết
cách đưa dữ liệu và u cầu vào máy tính. Bài hơm
nay chúng ta sẽ biết sử dụng và rèn luyện một thiết
bị quen thuộc đó là “chuột”


GV: Lưu ý học sinh các kỹ năng thực hành


- Cầm chuột đúng cách: úp bàn tay phải lên chuột và
đặt các ngón tay đúng vị trí:


- Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình: cho hs quan
sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình,
với các phần mềm khác nhau con trỏ chuột có thể ở
dạng khác.


- Di chuyển chuột: cầm chuột đúng cách di chuyển


nhẹ nhàng trong khi chuột vẫn tiếp xúc với bàn di.
- Nháy và nháy đúp: Nháy chuột nhẹ nhàng, thả tay
dứt khoát kể cả nháy đúp chuột


<b>1/ Các thao tác chính với</b>
<b>chuột</b>


- Di chuyển chuột: giữ và
di chuyển chuột trên mặt
phẳng (không nhấn bất cứ
nút chuột nào)


- Nháy chuột: nhấn nhanh
nút trái chuột và thả tay
- Nháy nút phải chuột:
nhấn nhanh nút phảu chuột
và thả tay


- Nháy đúp chuột: nhấn
nhanh hai lần liên tiếp nút
trái chuột


- Kéo thả chuột: Nhấn và
giữ nút trái chuột, di
chuyển chuột đến vị trí
đích và thả tay để kết thúc
thao tác.


<b>2. Luyện tập sử dụng</b>
<b>chuột với phần mềm</b>


<b>mouse skills</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chú ý: ngồi đúng tư thế, hợp vệ sinh, cổ tay thả lỏng
và không đặt cánh tay lên những vật cứng, nhọn
HĐ 2: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm
mouse skills.


GV: HD HS khởi động phần mềm và các thao tác sử
dụng


HS: quan sát, thực hành khoảng 15’


Mức 3: nháy đúp chuột
Mức 4: nháy nút phải
chuột


Mức 5: khéo thả chuột


<b>4. </b>CỦNG CỐ


Cho HS sử dụng chương trình ở mức cao nhất và tuyên dương những HS: thực
hành nhanh nhất, cố gắng nhất.


<b>5. </b>Hướng dẫn về nhà


Luyện tập chuột ở nhà (nếu có), tìm hiểu vể một số loại chuột khác đã có trên
thị trường hiện nay.


<b>********************************************</b>



<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 10</b> NS: 18/09/2010


NG: 20/09/2010


<b>BÀI 5: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUỘT (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


-HS nhận biết được các loại chuột của máy tính.
-HS biết cách sử dụng chuột.


-Biết phần mềm luyện chuột.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>


GV: Tin học giành cho THCS quyển 1, giáo án, phần mềm học tập mouse
skills.


HS: Vở ghi, đồ dùng


<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>


Minh hoạ làm mẫu, HD HS thực hành kỹ năng, học sinh tự hướng dẫn nhau
Đọc sách giáo khoa, quan sát thực tế, thực hành.


<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. </b>TỔ CHỨC



<b>2. </b>KIỂM TRA BÀI CŨ


- Các thao tác chính với chuột? Mơ tả cách thực hiện các thao tác đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Cho h/s thực hành luyện tập chuột với
phần mềm mouse skills, Hướng dẫn các h/s cịn
yếu, theo dõi h/s trong q trình thực hành

<i><b>* Hướng dẫn sử dụng Mouse Skills</b></i>


<i><b>(Thực hành)</b></i>



<i> - </i>

HS làm lần lượt các bước sau


1.

<i> Các thao tác chính với chuột</i>



- Di chuyển chuột


- Nháy chuột



- Nháy nút phải chuột


- Nháy đúp chuột


- Kéo thả chuột



HS: Nghiêm túc thực hành luyện tập chuột để
đạt được mức cao nhất (Expert: Rất tốt)


Thực hành :Luyện tập chuột.

<b>2. Luyện tập sử dụng </b>


<b>chuột với phần mềm </b>


<b>Mouse Skills.</b>




Mức 1: Luyện thao tác

<i>di </i>


<i>chuyển chuột.</i>



Mức 2: Luyện thao tác

<i>nháy</i>


<i>chuột</i>



Mức 3: Luyện thao tác

<i>nháy</i>


<i>đúp chuột</i>



Mức 4: Luyện thao tác

<i>nháy</i>


<i>nút phải chuột</i>



Mức 5: Luyện thao tác

<i>kéo </i>


<i>thả chuột</i>



<b>3. Luyện tập</b>



1. Khởi động phần mềm


2. Nhấn một phím bất kỳ để


bắt đầu vào cửa sổ luyện tập


chính.



3. Luyện tập các thao tác sử


dụng chuột qua từng bước.



<b>4. </b>CỦNG CỐ:


Cho các HS thi luyện nhanh với phần mềm mouse skill: tính số điểm đạt được, cho
điểm hs đạt kết quả cao nhất.



<b>5. HƯỚNG DÃN VỀ NHÀ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×