Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giao an 4tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.61 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 3</b>

<i><b><sub> </sub></b></i> <i><b>[</b><b> </b></i>


<i><b>Thứ Hai ngày 15 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b> </b>


<b> ĐẠO ĐỨC: Bài 2 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:


- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết
tâm và vượt qua khó khăn.


- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.


- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Ổn định:</b>


- Yêu cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một bài.



<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong
học tập”.


+ Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.


- GV nhận xét.


<b>C.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b> “Vượt khó trong học tập”


<b>2.Giảng bài</b>


<b>* Hoạt động1:</b> Kể chuyện một học sinh nghèo
vượt khó.


- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b> (Câu 1 và 2
- SGK trang 6)


- GV chia lớp thành 2 nhóm.



Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học


tập và trong cuộc sống hằng ngày?


Nhóm 2 : Trong hồn cảnh khó khăn như vậy,


bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.


- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn trong học tập và trong cuộc sống, song
Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt
lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần
vượt khó của bạn.


- Cả lớp thực hiện.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lặp lại.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu
chuyện.


- Các nhóm thảo luận. Đại diện các


nhóm trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đơi</b>


(Câu 3- SGK trang 6)
- GV nêu yêu cầu câu 3:


+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em
sẽ làm gì?


- GV ghi tóm tắt lên bảng


- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.


<b>* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân</b> (Bài tập
1-SGK trang 7).


- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài
tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì
sao?


a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.



- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải
quyết tích cực.


- GV hỏi:


Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể rút ra
được điều gì?


<b>D.Củng cố - Dặn dị:</b>


- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:


+ Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra
để vượt khó khăn trong học tập.


+ Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập.


- HS thảo luận theo nhóm đơi.


- Đại diện từng nhóm trình bày cách
giải quyết.


- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.


- HS làm bài tập 1


- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí


do.


- HS phát biểu


- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- Cả lớp chuẩn bị.


- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hành.




<b>---TẬP ĐỌC:</b> <b> THƯ THĂM BẠN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thơng cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt
cướp mất người ba.


2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ở SGK /25


- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định </b>



- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước
mình.


- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
- Nhận xét.


<b>C. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ
cảnh gì?


- GV ghi bảng.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc:</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài


- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74)


<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV theo dõi khen và sửa chửa cho HS đọc
chưa đạt.



- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả
thân, quyên góp.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2</b> và giải nghĩa từ chú thích.


<b>* Đọc nối tiếp lần 3.</b>


- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn,
chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát,
cao giọng ở những câu động viên.


<b>b) Tìm hiểu bài: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi:


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.


+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng
cảm với ban Hồng?


+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách
an ủi bạn Hồng?


- GV chốt ý ( SGV/75)


- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc
bức thư và hỏi:



+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết
thúc của bức thư.


- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu
thư, phần chính bức thư và kết thúc.


- Các em nhớ trình tự bức thư, cách viết của
mỗi phần để hôm sau chúng ta học TLV viết


- HS cả lớp thực hiện.


- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi


- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nhắc.


- HS nghe.


- HS dùng bút chì gạch sọc


- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- 3 HS phát âm.


- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có
trong đoạn đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp.



- Một HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm.


- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi
đọc báo Tiền Phong.


- Chia buồn với Hồng.


- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc
thầm.


- Thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm phát biểu .
- Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.


- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu
và kết thúc bức thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thư.


<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>


- Gọi HS đọc nối tiếp.


- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc
- GV theo dõi và nhận xét.


<b>* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn</b>.


- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu.


- Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn
giọng?


- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ
(SGV/75)


<b>* Đọc diễn cảm đoạn văn</b> ( nhóm đơi)
- u cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.


- Nhận xét cách đọc của bạn.


+ Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho
Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì?


<b>D. Củng cố</b>


- Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để
thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân,
bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . .


- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của
Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp
bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .


- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những
người có hồn cảnh khó khăn chưa? Kể ra.



<b>E. Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn
xin SGK/30.


- Nhận xét , tuyên dương.


+ Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn
nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.


- 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS theo dõi.
- Giọng trầm buồn .


- Thấp giọng ở những câu an ủi.
- Lên giọng ở những câu động viên.
- HS thi đua đọc diễn cảm.


- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn văn
- HS nêu.


- HS nêu.


- Nhóm đơi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.


- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.



- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>TOÁN : </b> <b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.


- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hàng
trăm
triệu


Hàng
chục
triệu


Hàng
triệu


Hàng
trăm
nghìn



Hàng
chục
nghìn


Hàng


nghìn Hàngtrăm Hàngchục đơn vịHàng


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định: </b>Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn


bị sách vở để học bài.


<b>2..Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể tên các hàng đã học.


- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.


- GV nhận xét chung.


<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>



- GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp triệu.


<b>b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : </b>


- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413


- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các
chữ số vào vị trí của bảng phụ.


- Yêu cầu Hs nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:+ Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách
thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
+ Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi
đến lớp kế tiếp.


<b>c.Luyện tập, thực hành :</b>


<b>* Bài 1: SGK/15 : Hoạt động cá nhân</b>


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.


- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết
trên bảng.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.



<b>* Bài 2: SGK/15 : Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đơi.


+ Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?


<b>* Bài 3: SGK/15: Thi viết chính tả toán.</b>


- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số
khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.


- Cả lớp thực hiện.
-1 HS nêu.


- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.


- HS khác nhận xét.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.


- HS nêu.


- HS đọc đề bài.



-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào VBT.


- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của
bạn.


- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho
HS kia đọc, sau đó đổi vai.


- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.


- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu khơng
nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3
chữ số 0).


<i><b>* </b></i><b>Bài 4: SGK/15: Hoạt động nhóm bàn.</b>


- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn
bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS
đọc.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và ghi kết
quả vào câu hỏi a, b, c.


- GV thống nhất kết quả.



<b>4.Củng cố</b>


- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà hồn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.


- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào vở.


- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.
- HS theo dõi.


- HS đọc bảng số liệu.
- HS trao đổi làm bài.


- Đại diện nhóm báo cáo, dán bảng kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>KỈ THUẬT : BÀI 2 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>



- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ
thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.


- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài
khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


- Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.


- Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ )


<b> III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Ổn định:</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự chuẩn bị sách vở
ĐDHT.


<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>



- Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập


<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Cắt vải theo đường vạch dấu .


- HS cả lớp thực hiện.
- 1HS đọc.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV ghi tưạ lên bảng.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và</b>
<b>nhận xét mẫu.</b>


- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS
quan sát.


- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường
vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên
vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- <b>GV nhận xét kết luận</b>: Vạch dấu là công việc
được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một


sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể
vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt
vải được chính xác, khơng bị xiên lệch .


* <b>Hoạt động2: GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ</b>
<b>thuật</b>


<b>* Vạch dấu trên vải:</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9
nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực
hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15
cm và vạch dấu nối hai điểm.


- Gọi HS vạch dấu đường cong.
- GV HD HS một số điểm cần lưu ý :


* Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải,
vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh
thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm
theo độ dài cần cắt, vạch dấu đường cong cũng
phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã
định.


<b>* Cắt vải theo đường vạch dấu:</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9
+ Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch
dấu?



- GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:


* Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng
hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống
dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt,
tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi
kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch
dấu. Chú ý giữ an tồn, khơng đùa nghịch khi


- 1 HS nhắc lại tựa bài.


- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.


- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe


- HS quan sát và nêu cách vạch dấu
đường thẳng, đường cong.


- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sử dụng kéo.



- Goị HS đọc phần ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và</b>
<b>cắt vải theo đường vạch dấu</b>.


- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.


- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu
thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường
cách nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường
đó.


- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn
nắn.


<b>*</b> <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập</b>.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và
đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20


- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.


<b>D Củng cố: </b>


+ Đọc ghi nhớ SGK/10


<b>E Dặn dò: </b>


- Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng,
đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo


SGK/11 để học bài “khâu thường”.


- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.


- HS thực hành vạch dấu và cắt vải
theo yêu cầu của GV.


- HS trưng bày sản phẩm


- HS tự đánh giá sản phẩm của mình


- HS nêu và đọc ghi nhớ.


- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.



<i><b> </b></i>


<i><b> Thứ Ba ngày 16 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>THỂ DỤC : Bài 5 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU</b>
<b> TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng
quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.


- Trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” : Yêu cầu HS chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.



<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.


<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1 . Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.


- Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay.


-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.


<b>2. Phần cơ bản:</b>
<b> a) Đội hình đội ngũ:</b>


- Ơn đi đều, đứng lại, quay sau.
* GV điều khiển lớp tập.


* Tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển ,
* GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ



* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn.


* GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa
chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố.


<b>b) Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe:</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi


- GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước.
- Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một tổ chơi
thử .


- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương các
cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình .


<b>3. Phần kết thúc: </b>


- Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ tự 1,


2, 3, 4 nối tiếp nhau thành một vòng tròn


<b>7 phút</b>


2 phút
2 phút
3 phút


<b>22 phút</b>


10 phút
2 lần


2 lần


12 phút


2 lần


<b>6 phút </b>


- Nhận lớp.






GV


- Đội hình trị chơi



- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.







GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở
vị trí khác nhau để luyện tập.


 
GV


 








GV
 


 GV 
 
 


 


- HS chuyển thành đội hình vịng
trịn.


G


V


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ.
- HS làm động tác thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán


2 phút


2 phút


2 phút - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.








GV



- HS hô “ khỏe”.


<b> CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà<i> .</i>


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách
vở để học bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X;
3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.


- Nhận xét HS viết bảng .



- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả
lần trước .


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ
Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập
chính tả phân biệt tr / chhoặc dấu hỏi / dấu ngã<i>.</i>


- GV ghi tựa bài lên bảng.


<b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>
<b>* Tìm hiểu nội dung bài thơ </b>


- GV đọc bài thơ .


+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.


- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã
tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở tiết
trước)


- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.



- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống
gậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hướng dẫn cách trình bày </b>


- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục
bát .<i><b>* </b></i><b>Hướng dẫn viết từ khó</b>


- u cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết .


- GV đọc cho HS viết:mỏi , dẫn đi , bỗng nhiên
- Hướng dẫn phân tích một số từ.


- Nhận xét cách viết, sửa sai.
<i><b>* </b></i><b>Viết chính tả </b>


- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
<i><b>* </b></i><b>Sốt lỗi và chấm bài </b>


<b> </b>- Đọc tồn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .


- Nhận xét bài viết của HS


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> * Bài 2 a</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy
– tre – tre- chí – chiến – tre .


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .


- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng”
em hiểu nghĩa là gì ?


+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?


<b>4. Củng cố</b>


- Tiết chính tả hơm nay chúng ta học bài gì?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật
bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có
mang thanh hỏi / thanh ngã .


- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ
nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.



mức không biết cả đường về nhà
mình .


- Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ , dịng 8
chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách
1 dòng .


- HS nêu.


- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS
viết vào bảng lớp.


- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.


- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
sốt lỗi , chữa bài .


- 1 HS đọc yêu cầu .


- 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài
vào VBT


- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc thành tiếng .


+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt
dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng


thắng, bất khuất là bạn của con
người .- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




<b>---TOÁN: </b> <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.


- Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định: </b>Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn,


chuẩn bị sách vở để học bài.


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến
hàng trăm triệu.


- Nêu 3 ví dụ số có 7, 8, 9 chữ số.
- Viết số: 200 000 401; 930 000 500.



- Chú ý cách đọc theo lớp: Hai trăm triệu
khơng nghìn bốn trăm linh một.


- GV nhận xét chung.


<b>3.Bài mới: </b>


<b> a.Giới thiệu bài: </b>


-Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập
về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ
số.


<b> b.Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.</b>


Treogiấy đã viết BT1 phần khung của bài tập.
- Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và
nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.


- GV nhận xét.


- 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm.


<b>Bài 2: SGK/16 : Hoạt động nhóm đơi.</b>


- u cầu HS đọc số theo nhóm đơi cho nhau
nghe .



- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về
cấu tạo hàng lớp của số.


- GV chốt ý cách đọc số: 85 000 120 : Tám
mươi lăm triệu khơng nghìn một trăm hai
mươi.


<b>Bài 3: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.</b>


* Thi viết chính tả toán


- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu
cầu HS viết các số theo lời đọc.


- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV nhận xét chung về cách viết số.


<b>Bài 4: SGK/16 : Hoạt động cá nhân.</b>


<i><b> </b></i>- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS đọc kết quả.


- GV nhận xét chung: Bài tập 4 giúp các em
xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng
hàng.


<b>4.Củng cố</b>


- Nêu các hàng em đã học từ hàng đơn vị đến


hàng triệu.


- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên nêu.
- Bạn nhận xét.
- 2 HS lên nêu.
- Bạn nhận xét.


- Cả lớp viết bảng con.


- HS nghe.


- HS theo dõi.
- 1 HS đọc số.


- 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau
nghe.


- Một số HS đọc số trước lớp.


+ HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào vở (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự
GV đọc)


- HS nhận xét.



- Thống nhất kết quả và chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cả lớp làm bài vào VBT.


- 3 HS đọc miệng kết quả bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Dặn dò:</b>


- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên
câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có nghĩa cịn từ bao giờ cũng có nghĩa.


- Phân biệt từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.


- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.


- Từ điển TV.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định</b>


- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


- HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
- HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
- GV nhận xét chung.


<b>C.Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.
- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ
trên.


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1
tiếng( từ đơn), từ gồm nhiều tiếng (từ phức )
- GV ghi tựa.


<b>2. Tìm hiểu phần nhận xét</b>.


- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
+ Câu văn có bao nhiêu từ ?



+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?


<b>* Bài 1: Hoạt động nhóm 6.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút lơng cho các nhóm.
- u cầu HS thảo luận .


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng ; như SGV/79.


- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.


- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
-HS nêu nhận xét
- 1 HS đọc.


- Nhận đồ dùng học tập.


- các nhóm thảo luận và hồn thành


phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.</b>


- Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm
gì ?


- Từ dùng để làm gì?


- Vậy thế nào là từ đơn, từ phức.


<b>3. Phần ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.


<b>4. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>* Bài 1: Hoạt động cá nhân.</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>* Bài 2: Hoạt động nhóm 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV giới thiệu với HS:Từ điển là sách tập hợp


các từ TV. Khi thấy một đơn vị được giải thích
thì đó là từ; có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu
cầu.


* <b>Bài 3 : Hoạt động cá nhân.</b>


- HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.


<b>D. Củng cố dặn dị</b>.


+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : nhân hậu -
đoàn kết


- GV nhận xét tiết học.


- HS lần lượt nêu..
- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm
được.



- 1 HS đọc.


- HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp.
- HS khác nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc


- Thảo luận trong nhóm


- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ
ghi vào phiếu.


- Các nhóm dán phiếu và trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.


- HS đặt câu vào vở.
- 4 HS đọc.


- HS khác nhận xét.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




<b>---ĐỊA LÍ: Bài</b>: 2 <b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh


hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .


- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .


- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định:</b>


Cho HS hát .


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nơi cao nhất của đỉnh núi Hồng Liên Sơn
có khí hậu như thế nào ?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>:



- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>b. Giảng bài</b>:


<b>1/. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số</b>
<b>dân tộc ít người :</b>


<b>*Hoạt động1: Làm việc cá nhân</b>


- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau:


+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng ?


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông,
Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi
cao.


+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người ?


+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao?


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời .


<b>2/. Bản làng với nhà sàn :</b>



<b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>


- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK,
tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến
thức của mình để trả lời các câu hỏi :


+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản có nhiều hay ít nhà ?


+ Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn
?


+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?


+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?


- GV nhận xét và sửa chữa .


<b>3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :</b>
<b>*Hoạt động3: Làm việc theo nhóm </b>


- GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình
trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội


- HS cả lớp .


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét , bổ sung .



- HS nhắc lại tựa bài.


- HS trả lời .


+ dân cư thưa thớt .
+ Dao, Thái ,Mông …
+ Thái, Dao, Mông .
+ Vì có số dân ít .
+ Đi bộ hoặc đi ngựa .
- HS kác nhận xét, bổ sung .


- HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày
kết quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

,trả lời các câu hỏi sau :


+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong
chợ phiên .


+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao
chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào hình
2) .


+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .


+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có
những hoạt động gì ?



+ Nhận xét trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 3,4 và 5 .


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
câu trả lời .


<b>4.Củng cố :</b>


- GV gọi HS đọc trong khung bài học .


- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục,lễ hội …
của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
- Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau
xem ( nếu có) .


<b>5.Dặn dị:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên
Sơn”.


- Nhận xét tiết học .


- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi .


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .



- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .


- 3 HS đọc .


- HS cả lớp .


<i><b> Thứ Tư ngày 17 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>MĨ THUẬT: </b>


<b>BÀI 3:</b> <b>VẼ TRANH</b>


<i><b>ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết hình dáng,đặc điểm và cảm nhận được một số vẻ đẹp của con vật ..
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh con vật,vẽ màu theo ý thích..


- HS thêm yêu mến quê hương.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>GV:</b> - SGK, giáo án


- Tranh ảnh một số con vật.
- Bài vẽ con vật của các lớp trước
<b>HS:</b> - SGK


- Tranh ảnh sưu tầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP</b>
<b>1/ Ổn định</b>


- Yêu cầu lớp trật tự, ngồi ngay ngắn chuẩn bị
học bài.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3/ Bài mới</b>
<b>a. GTB</b>


-Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc.


<b>b. Giảng bài</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài</b>


GV cho HS xem tranh, ảnh đồng thời đặt
câu hỏi:


+ Tên con vật.


+ Hình dáng,màu sắc con vật.
+ Đặc điểm nổi bật của con vật.
+ Các bộ phận chính của con vật.


+ Hãy kể tên một số con vật mà em biết?
Em thích nhất con nào? Vì sao?



+ Em sẽ vẽ con vật nào?


+ Hãy miêu tả hình dáng,màu sắc con vật
mà em định vẽ?


<b>* Hoạt đông 2: Cách vẽ con vật</b>.


- GV dùng tranh ảnh để gợi ý HS cách vẽ
con vật theo các bước:


+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật.
+ Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc
điểm.


+ Sửa chữa hồn chỉnh hình vẽ và vẽ màu
cho đẹp.


- Nhắc nhở HS sắp xếp hình ảnh sao cho cân
đối, nên vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>


- GV yêu cầu các em nhớ lại đặc điểm hình
dáng, màu sắc của con vật định vẽ.


- Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy.
- Trong khi HS vẽ GV quan sát, giúp đỡ - bổ
sung.



<b>* Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá</b>


- GV chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm
rõ nét để cho cả lớp cùng nhận xét.


- Cả lớp thực hiện.


- Trình bày sự chuẩn bị


- Nhắc tựa bài


- HS lần lượt trả lời


- Nhớ lại và trả lời (vài em nêu)
- HS trả lời theo trí nhớ


- Một hai HS tả-cả lớp lắng nghe.
- HS chọn theo ý thích.


- HS lắng nghe


- HS quan sát một số mẫu vẽ để định
hướng cách vẽ


- HS chú ý nghe , ghi nhớ để thực
hiện.


- HS vẽ vào vở thực hành, sau đó tơ
màu theo ý thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét những nhược điểm cần khắc
phục; những ưu điểm cần phát huy.


- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận xét


<b>4/ Củng cố - dặn dò</b>


- Quan sát các con vật trong cuộc sống
hằng ngày và tìm ra đặc điểm về hình dáng,
màu sắc của chúng.


- Dặn HS sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.


- Cả lớp xếp loại cho các bài vẽ đó.
- Lắng nghe và thực hiện


- Làm theo yêu cầu của GV.


<b>---TẬP ĐỌC :</b> <b>NGƯỜI ĂN XIN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu, biết đồng cảm,
thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Tranh minh hoạ ở SGK /31.


- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Ổn định: </b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Thư thăm bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3


- 1 HS đọc lại những dòng mở đầu và dòng kết
thúc và trả lời câu hỏi 4.


- Nhận xét.


<b>C/. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Như SGV /83


- GV ghi tựa và treo tranh, GV giảng tranh :
Bức tranh vẽ ông già ăn xin…, cậu bé nắm lấy
bàn tay run rẩy của ông lão ăn xin.



2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn ( SGV /84)
* Đọc nối tiếp lần 1:


- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ


- HS cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.


- HS nghe.
- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hơi dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm
thán.


- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom,
giàn giụa, chằm chằm.


* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú
thích.


- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.


- GV chốt ý : Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không
tự chủ được.



Khản đặc : mất giọng nói khơng ra tiếng.
* Đọc nối tiếp lần 3.


- Đọc diễn cảm cả bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn giong nhẹ nhàng,
thương cảm, đọc thể hiện được lời nhân vật .
+ Cậu bé: giọng xót thương.


+ Ông lão: lời xúc động.


<b>b) Tìm hiểu bài: </b>


- GV chia lớp thành nhóm 6, thảo luận với câu
hỏi 1, 2, 3 ở SGK/ 31


+ Câu 1: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương
như thế nào?


+ Câu 2 : Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình thương của cậu đối với ơng lão
ăn xin như thế nào?


+ Câu 3 : Cậu bé không cho gì ơng lão, ơng lại
nói: “…”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái
gì?


+ Theo em, cậu bé nhận được gì ở ơng lão ăn
xin?



GV tổng kết: cậu bé khơng cho gì ơng lão, cậu
chỉ có tấm lịng. Ong lão khơng nhận được gì
nhưng q tấm lòng của cậu. Hai con người, 2
thân phận khác nhau nhưng vẫn cho và nhận
của nhau được. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của
câu chuyện này.


<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>


- GV gọi HS đọc nối tiếp


- Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn


- Phân biệt lời ông lão và cậu bé nhấn giọng từ
nào?


* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.


- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi
chẳng biết... của ông lão”


- GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân
vật.


- Nhận xét nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi.


- 3 HS phát âm.



- 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi đoạn.
- Cả lớp nghe và nhận xét.


- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.


- Tổ trưởng điều khiển các bạm đọc thầm
bài và trả lời câu 1, 2, 3 SGK/ 31


- Đại diện các nhóm trả lời.


- Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu
có)


- HS nêu
- HS nhắc lại.


- 3 HS đọc nối tiếp.


- Đoạn kể và tả hình dáng ơng lão đọc
với giọng chậm rãi, thương cảm.
- Đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
- Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.
- Cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV gạch dưới từ bằng phấn màu SGV/ 85.
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đơi)
- u cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.


- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.


- Gọi HS thi đọc


- GV uốn nắn, sữa chữa.


Hỏi: Bài văn ca ngợi cậu bé điều gì?
- Chốt ý nêu ý nghĩa bài văn.


<b>D/ . Củng cố</b>


GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


<b>E. Dặn dị:</b>


- Về nhà tập kể lại câu chuyện.


- Xem trước bài: Một người chính trực
(SGK/31)


- Nhận xét , tuyên dương


của nhân vật.


- HS nêu và nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đua đọc.


- Con người phải biết thương yêu, giúp
đỡ nhau, thông cảm với nhau.



- Tình cảm con người thật đáng quý. Sự
đồng cảm giữa người và người làm cuộc
sống thêm tươi đẹp.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




<b>---TOÁN : </b> <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


- Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
- Làm quen các số đến lớp tỉ.


- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.


- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định: </b>Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn


bị sách vở để học bài.



<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV đưa bảng con đã viết sẵn các số:
5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc.
- Cả lớp viết vào bảng con :


+ Bảy trăm triệu.


+ Chín trăm linh hai triệu khơng nghìn ba trăm
mười một.


- GV nhận xét bảng con.


<b>3.Bài mới: </b>


<b> a.Giới thiệu bài: </b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc. Bạn nhận xét.


- 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm
quen với tỉ.



<i> </i><b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: SGK/17 : Hoạt động nhóm đơi.</b>


- u cầu nhóm đơi vừa đọc, vừa nêu giá trị của
chữ số 3 trong mỗi số cho nhau nghe.


- Chốt ý: Các số có đến lớp triệu có thể có mấy
chữ số?


- GV nhận xét


<b>Bài 2: SGK/17: Hoạt động cá nhân.</b>


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.


- GV nhận xét và chốt lại: Căn cứ vào giá trị của
chữ số ở mỗi hàng ta có thể viết được số có
nhiều chữ số.


<b>Bài 3: SGK/17 : Hoạt động nhóm bàn</b>


- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và
hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của
bài.


- GV nhận xét chung bài làm của HS.



<b>Bài 4 : SGK/17 (giới thiệu lớp tỉ)</b>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ
100 triệu đến 900 triệu.


- Tiếp theo số 900 triệu là số nào?
- 1 nghìn triệu cịn gọi là 1 tỉ .
Viết là: 1 000 000 000


- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?


- 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ?


- Treo giấy đã viết khung bài tập 4 SGK/17.
- GV viết số:1 000 000 000 và yêu cầu HS đọc.
- Nêu cách viết 1 tỉ? số có nhiếu chữ số viết như
thế nào?


- GV nhận xét chung khi viết số có nhiều chữ
số.


<b>Bài 5: SGK/18: Hoạt động cá nhân.</b>


- GV treo lược đồ (nếu có) và yêu cầu HS quan
sát.


- GV giới thiệu trên lượt đồ có các tỉnh, thành
phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số



- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.


- Đại diện nhóm đơi đọc số và nêu giá
trị của chữ số 3


- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS nêu:7,8,9 chữ số.
- Yêu cầu chúng ta viết số.


- 1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả
lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- Dán kết quả lên bảng. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.


- Thống kê về dân số một số nước vào
tháng 12 năm 1999.


- Nhóm bàn thảo luận rồi ghi kết quả
vào khổ giấy lớn.


- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 9 HS đọc nối tiếp.


- HS nêu: 1 000 triệu.


- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1


và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- 3 đến 4 HS lên bảng viết.
- Là 1 000 triệu đồng
- HS theo dõi.


- 1 HS đọc.


- Gồm 4 lớp:Lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn,
lớp đơn vị. Mỗi lớp phải chừa khoảng
cách để dễ đọc và kiểm tra chữ số.
- HS quan sát lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà
Nội là ba triệu bảy nghìn dân (3007000).


- GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố
trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố
đó.


- GV nhận xét.


<b>4. Củng cố</b>


- Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số?
- Lớp tỉ gồm các hàng nào?


<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về nhà hoàn thành các bài tập.


- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.
- GV nhận xét giờ học.


- HS làm việc theo cặp, sau đó một số
HS nêu trước lớp.


- HS nêu: 10, 11, 12 chữ số.


- Hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




<b>---KỂ CHUYỆN: ---KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC </b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


- HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc lòng nhân hậu: Câu
chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về lịng nhân hậu, tình cảm u thương ,đùm
bọc lẫn nhau giữa người với người .


- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.


- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định.</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ.d9</b>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ :
Nàng tiên Ốc .


<i>- </i>Nhận xét , cho điểm


<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã
chuẩn bị .


- Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã
được đọc, nghe ở đâu đó nói về lịng nhân hậu,
tình cảm u thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa
người với người. Tiết kể chuyện hôm nay
chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện
hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé !


- GV ghi tựa lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>



- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS kể lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>a. Tìm hiểu đề bài </b>


- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ : được nghe, được đọc, lòng
nhân hậu.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .


+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?
Lấy ví dụ một số truyện về lịng nhân hậu mà
em biết.


+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?


- Cơ rất khuyến khích các bạn ham đọc sách .
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh
giá cao, cộng thêm điểm .


- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3


- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể
chuyện.


- GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng .


<b>b. Kể chuyện trong nhóm </b>



-Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể
theo đúng trình tự mục 3 .


- Gợi ý cho HS các câu hỏi :Như SGV/82.


<b>c. Thi kểtrước lớp và trao đổi về ý nghĩa của</b>
<b>truyện</b>


- Tổ chức cho HS thi kể .


- Khi HS kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện ,
truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một
cột trên bảng .


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu ở trên .


- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là
bạn nào ? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?


- Tuyên dương , trao phần thưởng ( nếu có )
cho HS vừa đạt giải .


<b>D . Củng cố, dặn dò:</b>


- Tiết kể chuyện hơm nay các em học bài gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn


kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .


- Trả lời tiếp nối như ý 1 SGK/29
- HS lấy ví dụ ngồi SGK.


+ Nàng cơng chúa nhân hậu, Chú Cuội<i>,</i>


bạn Lương, hai cây non<i>, …</i>


+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích
trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em
xem ti vi , …


- Lắng nghe .


- HS đọc thầm.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể
chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau .
- HS lắng nghe.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn.


- Nhận xét bạn kể.
- HS bình chọn.



- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.


- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>


- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.



1) Người ta thường có mấy cách để phân loại
thức ăn ? Đó là những cách nào ?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trị gì ?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>C.Dạy bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài</b><i>: </i>Vai trò của chất đạm và chất
béo.


- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày
các em ăn.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu vai trị của chất đạm
và chất béo: (SGK/12)


<b>* Mục tiêu:</b> như SGV/39


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1:</b> <b>Hoạt động cặp đôi.</b>


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất


đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung
nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên
bảng.


<b>Bước 2:</b> <b>Hoạt động cả lớp.</b>


- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày ?


- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em thường ăn hằng ngày.


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo ?


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
- Kết luận : Chất đạm và chất béo....(SGV/40)


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời.


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt


gà, rau, thịt bò, …


- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau trả lời


- Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>b.Hoạt động 2:</b> Xác định nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.


<b>* Mục tiêu:</b> Phân loại các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật
và thực vật.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b> Bước 1: Làm việc nhóm 6.</b>


- Phát phiếu học tập cho nhóm và hồn thành
bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa
chất béo.


- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học
tập


<b>BT1</b> : Nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu
phụ, đậu đũa.


Nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn,
pho-mát, thịt gà, cá, tôm.



<b>BT2 : </b>Nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.


<b>Kết luận chung</b>: Thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo đếu có nguồn gốc từ động vật
và thực vật.


<b>4.Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /12,13.
- Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ chất dinh
dưỡng để có sức khoẻ.


<b>E</b>. <b>Dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào
có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.


- Chuẩn bị bài 6.
- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu đề bài.


- Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả vào


phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.


- Bạn khác bổ sung .
- HS chữa bài.


- HS lắng nghe.


-2 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần
biết.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b> Thứ Năm ngày 18 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b> THỂ DỤC : Bài 6 ĐI ĐỀU ,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI </b>
<b> TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác,
đúng với khẩu lệnh.


- Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng
huớng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>



- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.


<i>- </i>Chuẩn bị 1 cịi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.


<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.


- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu”


<b>2. Phần cơ bản</b>
<b>a) Đội hình đội ngũ </b>


* Ôn quay sau.


- GV điều khiển lớp tập.


- Tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các


tổ.


- GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố.


* Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại.


- GV làm mẫu động tác chậm.


- GV vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ
thuật động tác : Như SGV/6.


- GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại diện
làm mẫu tập.


- Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng
dọc, GV quan sát sửa sai sót cho HS các
tổ.


- Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình 2,
3, 4 hàng dọc.


<b>7 phút</b>


2 phút
2 phút
3 phút


22 phút


12 phút
2 lần
3 lần


1 lần


1 lần
1 lần


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.






GV


- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.









GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở


vị trí khác nhau để luyện tập.


 
GV


 








GV


 


 


 


 


GV 


 




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>b) Trò chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt</b>
<b>dê”:</b>



- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


- GV cho một nhóm HS làm mẫu cách
chơi.


- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS
hoàn thành vai chơi của mình.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


- Cho HS chạy theo thành một vòng tròn
lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ
(mới đầu nhanh sau chậm dần) . Vòng
cuối cùng HS vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào
trong.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.


10 phút



6 phút
2 phút


2 phút
2 phút


- HS chuyển thành đội hình vịng
bên phải (trái).




- HS vẫn giữ ngun đội hình vịng
trịn.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.








GV


- HS hô “khoẻ”.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nhân hậu – Đoàn kết.


- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.
- Từ điển TV.


- 4 tờ giấy ghi nội dung BT3.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định</b>


- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


+ Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ?
- Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3.
- GV nhận xét chung.


<b>C. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảng.


- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS.


- 2 HS đọc.



- HS nghe.
- HS nhắc lại.


G


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>* Bài 1: Hoạt động nhóm 6</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm
các từ theo u cầu.


- u cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày.


- GV nhận xét và chốt : như SGV/91.


<b>*Bài 2: Làm việc nhóm 4</b>


- HS đọc yêu cầu của bài đọc


- GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục.
- GV phát phiếu cho HS làm bài.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng như SGV/92.



<b>* Bài 3: Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV/92.


<b>* Bài 4: Hoạt động cá nhân.</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ
em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng....
- HS phát biểu ý kiến.


- GV chốt lời giải đúng như SGV/92.


<b>D.Củng cố dặn dò.</b>


- Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu -
Đoàn kết?


- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục
ngữ ơ BT4.


- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy
- GV nhận xét tiết học.



- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.


- HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào
phiếu.


- 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS theo dõi.


- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- HS trao đổi và làm bài.
- các nhóm dán bài lên bảng.
- nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc .


- HS thảo luận nhóm đơi.


- HS các nhóm lần lượt trình bày.
- HS nghe.


- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.



<b>****************************</b>
<b>TOÁN:</b> <b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


- Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở
để học bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS viết bảng con các số : 180 000 000;
910 008 205; 218 642 000


- Gọi HS đọc số dược ghi ở bảng con :92 015
209.


- GV nhận xét chung.


<b>3. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài: </b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.


<b>b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: </b>


- GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi
các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số
khơng phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một
góc bảng.)


- GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.


- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, …
được gọi là các số tự nhiên.


- GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói
đó khơng phải là số tự nhiên.


- GV hướng dẫn viết các số tự nhiên theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?


- GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ?
Được sắp xếp theo tứ tự nào ?


- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là
dãysố tự nhiên<i>.</i>



- GV treo bảng phụ có ghi 4 dãy số và yêu cầu
HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không
phải là dãy số tự nhiên.


+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.


+ 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
- GV nhận xét chung.


- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và
giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự
nhiên.


- Hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?


- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo
thứ tự nào ?


- Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm


- Cả lớp thực hiện.
- HS viết bảng con.
- HS đọc .


- Bạn nhận xét.
- HS nghe.



- 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237,


- 2 HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng.


- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào bảng con.


- HS nêu.


- HS nhắc lại kết luận.


- HS quan sát từng dãy số và trả lời.
- HS nêu nhận xét.


- HS quan sát hình.
- Số 0.


- Ứng với một số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

biểu diễn trên tia số cách đều nhau.


<b>c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự</b>
<b>nhiên</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại dãy số tự nhiện.
- Khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số nào ta được số
tự nhiên liền sau.



- Yêu cầu HS nêu ví dụ.


- Nêu số tự nhiên bé nhất, số tự nhiên lớn nhất.
+ Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
và khơng có số tự nhiên lớn nhất.


- Cho ví dụ bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 thì ta
được số tự nhiên liền trước.


* Chốt ý :Số tự nhiên bé nhất là số 0 , khơng có
số tự nhiên lớn nhất.


- Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp
thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


<b>d. Luyện tập, thực hành :</b>


<b>* Bài 1: SGK/19 : Hoạt động cá nhân.</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như
thế nào ?


- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét bảng con.


<b>*Bài 2: SGK/19: Hoạt động cá nhân.</b>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như
thế nào ?


- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.


- Hỏi : Số liền trước số 10 000 là bao nhiêu ? Vì
sao em có kết quả là 9 999


- GV nhận xét.


<b> *Bài 3 : SGK/19: Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe các số cần điền.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.


- GV thống nhất kết quả chung.


<b>* Bài 4 : SGK/19: Hoạt động nhóm bàn.</b>


- GV phát phiếu có ghi sẵn BT4 và yêu cầu thảo
luận ghi kết quả, cần nhận xét rõ đặc điểm của
mỗi dãy số .


- <b>Chốt ý:</b> a. Dãy số cách đều liên tiếp hơn kém
nhau 1 đơn vị.



b. Dãy các số chẵn ( hơn kém nhau 2 đơn vị)
c. Dãy các số lẻ ( hơn kém nhau 2 đơn vị)


- HS lên vẽ.


- 1 HS nêu.
- Trả lời câu hỏi .
- HS nêu.


- HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
- 3 HS nêu.


- Cả lớp theo dõi.


- HS đọc đề bài.


- Ta lấy số đó cộng thêm 1.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp viết
vào bảng con.


- Tìm số liền trước của một số rồi viết
vào ô trống.


- Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nêu.


- 1 HS đọc.



- Nhóm đơi đọc số cần điền, sau đó ghi
kết quả vào vở.


- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Bạn nhận xét.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Nhóm bàn thảo luận nêu rõ quy luật
của dãy số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4.Củng cố</b>


- Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị ?


<b>5. Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học
- Về nhà làm bài tập đầy đủ.


-Chuẩn bị bài :Viết số tự nhiên trong hệ thập
phân


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1.Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cách
nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện .


2.Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp
và gián tiếp .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>


- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24


- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những
gì ?


- Nhận xét cho điểm từng HS .



<b>C. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật
trong truyện ?


- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài
việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật,
việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có
tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Gìơ học
hơm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy
trong văn kể chuyện .


<b>2. Phần nhận xét </b>


<b>* Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ.</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ ( ngồi
làm tại chỗ)


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi


- Những yếu tố : hình dáng , tính tình ,
lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo
nên một nhân vật .



- Lắng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV theo dõi.


- Yêu cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên bảng
và đọc bài của mình.


- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp sửa
bài.


<b>* Bài 2: Hoạt động cá nhân</b>


+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về
cậu ?


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu
bé ?


<b>* Bài 3: Hoạt động nhóm 2</b>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đơi câu
hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong hai
cách kể đã cho có gì khác nhau?


- Gọi HS phát biểu ý kiến.



- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh
lời dẫn : như SGV/88.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
làm gì ?


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ
của nhân vật ?


<b>3. Ghi nhớ </b>


-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK
- GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ)


+ Minh trách Lan là Lan khơng đi sớm để làm vệ
sinh lớp


+ Lan nói : Tớ xin lỗi cả lớp.


- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu nào
là dẫn gián tiếp ?


<b>4.Luyện tập </b>


<b>* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2</b>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
-Gọi HS đọc nội dung .



- GV nhắc HS:+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt
trong dấu ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và gạch
ngang đầu dịng.


+ Lời dẫn gián tiếp: khơng được đặt trong dấu
ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu dịng và
trước nó có thể có thêm từ: rằng, là và dấu hai
chấm.


- GV phát phiếu mẫu cho HS.


- Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu.
- GV theo dõi và nhận xét.


- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng


- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.


...cậu là người nhân hậu, giàu tình
thương u con người ...


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .


- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.


- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi
có câu trả lời đúng .



- Lắng nghe, theo dõi , đọc lại.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân
vật .


+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp .


- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.


- HS nêu nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời
dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn
gián tiếp .


- 2 HS nhận phiếu.


- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS phát biểu và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét.


- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ
sung



<i><b>* </b></i><b>Bài 2: Hoạt động cá nhân</b>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV gợi ý: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời
nóicủa ai, nói với ai, khi chuyển phải :


+ Thay đổi cách xưng hô.


+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
hoặc sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.


- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.


- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 HS
giỏi.


- GV theo dõi, chấm bài.


- GV chốt lại lời giải như SGV/89.


<b>* Bài 3 : Làm việc cả lớp</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm


ngược với bài tập trên. Muốn làm đúng bài tập,
em cần xác định rõ lời nói đó là của ai nói với ai.
khi chuyển phải thay đổi xung hơ. Bỏ dấu ngoặc
kép hoặc dấu gạch đầu dịng , gộp lại lời kể với
lời nhân vật .


- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp
thành gián tiếp


- GV chốt lại như SGV/89.


<b>D.Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở
- Chuẩn bị bài: Viết thư.


+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp :


Cịn tớ ... ơng ngoại.
Theo tớ , tốt nhất ... với bố mẹ.


- 1HS đọc nội dung .
- HS lắng nghe.


- 1 HS làm mẫu.
- HS làm bài.



- 2 HS giỏi trình bày bài lên bảng, đọc.
- HS theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<i><b> Thứ Sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu được mục đích của việc viết thư .


- Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1 Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ .


2 Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập .
3 Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. ổn định :</b>


- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm
gì?


- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>C. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


Hỏi:+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,
chúng ta làm cách nào ?


- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi này .


<b>2. Phần nhận xét </b>


<b>* Bài tập 1, 2: Hoạt động nhóm 2</b>



-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK/25
- Hỏi :


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?


- Yêu cầu sinh hoạt nhóm 2


- Yêu cầu : Đọc thầm lại bức thư Lương gửi cho
Hồng và cho biết: để thực hiện mục đích trên
một bức thư cần có nội dung gì?


- GV gợi ý thêm:như SGV/93.


+ Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu
và phần Kết thúc ?


<b>3. Ghi nhớ </b>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .


<b>4. Luyện tập </b>


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS trả lời câu hỏi .


- 2 HS đọc .
- Lắng nghe .



+ Khi muốn liên lạc với người thân ở
xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư.


- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.


+....chia buồn vì qua trận lụt Bố bạn
Hồng đã hy sinh.


+ Để thăm hỏi, để thơng báo tình hình,
trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .


- HS đọc.


- HS dựa vào câu hỏi để thảo luận.
- Đại diện nhóm phát biểu.


- HS nghe và phát biểu.
+ Nội dung bức thư cần :


<b> </b>Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .


Thơng báo tình hình người viết thư .
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm .


+ Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết
thư, lời chào xưng hô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> * Tìm hiểu đề </b>



- GV ghi đề bài lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài<b> .</b>


- GV đặt câu hỏi và gạch chân dưới những từ
quan trọng.


+ Bài thuộc thể loại văn gì ?
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư ?


+ Khi viết thư cho bạn cần dùng lời xưng hô như
thế nào ?


- Gọi HS làm thử lời xưng hô.


- GV nhắc sau lời xưng hô phải dùng dấu chấm
cảm.


- Thăm hỏi bạn những gì?


+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở
lớp, trường mình ?


+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết
trong lá thư.


- Gọi HS trình bày miệng lá thư dựa vào dàn ý.



<b> * Viết thư </b>


- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
.


- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ
thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .


- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .


<b>D. Củng cố, dặn do</b>


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xéttiết học .


- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài : Cốt truyện.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS suy nghĩ và viết ra nháp .
- 1 HS trình bày.


- Viết bài .
- 3 HS đọc .


- 1 HS đọc.



- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>*****************************</b>
<b>TOÁN:</b> <b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b> Giúp HS :


- Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
- sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

để học bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta
làm thế nào ?


- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta
làm sao ?



- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>


- Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết
một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
<i><b> b. </b></i><b>Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ</b>
<b>thập phân</b>


- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có
thể viết được mấy chữ số?


- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn
vị nào liền nó ? cho ví dụ.





- Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9
chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư
nhiên ? Nêu ví dụ.


- Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.


- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên
được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c<b>. Luyện tập thực hành:</b>



<b>* Bài 1</b>:<b>SGK/20 : Hoạt động cá nhân.</b>


- GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80 712 .
Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữa
số


- GV gắn kết quả lên đúng cột.
- Phần còn lại HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét chung bài làm.


<b>* Bài 2</b><i><b>:</b></i><b>SGK/20 : Hoạt động cá nhân.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét


<b>* Bài 3:SGK/20 : Hoạt động cá nhân.</b>


- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào


- 2 HS nêu.


- HS khác nhận xét .


- HS nghe.


- 1 HS nêu,


- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp
thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
10 đơn vị = 1 chục


10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
...


- Viết được mọi số tư nhiên


- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục
và 9 trăm .


-Vài HS nhắc lại


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi
số.


- HS cả lớp làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả


- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân
tích hàng vào đúng vị trí của BT.


- 1 HS nêu.



- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào giấy
khổ lớn.


- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.
- Đổi chéo vở chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

điều gì ?


- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu
HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi
số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần


- GV nhận xét chung bài làm của HS.


<b>4.Củng cố</b>


- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập
phân ? Cho ví dụ.


<b>5. Dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học


- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài :So
sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp làm vào bảng con theo số GV
đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số.



- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>KHOA HỌC: BÀI 6</b> <b>VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , </b>
<b> CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Biết được vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.


- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.


- Phiếu học tập theo nhóm.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>


- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.



<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng hỏi.


+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và vai trị của chúng ?
+ Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số loại
thức ăn có chứa nhiều chất béo ?


+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ đâu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ
dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã


- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các
loại thức ăn này là gì? Khi ăn chúng em có cảm
giác thế nào ?


- GV giới thiệu bài.



<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a.</b> <b>Hoạt động 1:</b> <b>Trị chơi thi kể các thức ăn</b>
<b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất</b>
<b>xơ.</b>


* <b>Mục tiêu : </b>- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.


- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.


<b>* Cách tiến hành :</b>


<b>Bước 1:Hoạt động cặp đôi</b>


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau
biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min,
chất khống, chất xơ.


- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món
ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?


- Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt
động.


- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.



- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói
tốt.


<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>


- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?


- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,
… cũng chứa nhiều chất xơ.


<b>b.Hoạt động 2:</b> <b>Vai trò của vi-ta-min, chất</b>
<b>khoáng, chất xơ.</b>


<b>* Mục tiêu:</b> Nêu được vai trị của vi-ta-min,
chất khống, chất xơ và nước.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1 </b>: <b>Vai trị của vi - ta - min :Thảo luận</b>
<b>nhóm 6 .</b>


-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả
lời các câu hỏi sau:


+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai
trò của các loại vi-ta-min đó.



+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì đối
với cơ thể ?


- GV kết luận chung : Vi- ta- min không tham
gia trực tiếp....( SGV/ 44)


- 1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác
của mình khi ăn loại thức ăn đó.


- HS lắng nghe.


- Hoạt động cặp đôi.
- 2 HS thảo luận và trả lời.


- 2 cặp HS thực hiện.


- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể
1 đến 2 loại thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bước 2 : Vai trị của chất khống : Thảo luận</b>
<b>nhóm bàn</b>


- Câu hỏi thảo luận.


+ Kể tên một số chất khống mà em biết ? Nêu
vai trị của các loại chất khống đó ?


- Kết luận : Một số chất khống..bươú
cổ(SGV/45)



<b>Bước 3 : Vai trị của chất xơ và nước : Làm</b>
<b>việc nhóm đơi</b>


- Thảo luận với các câu hỏi sau :


Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn
chứa chất xơ.


+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít
nước? tại sao cần uống đủ nước ?


- GV kết luận : Như SGV/45.


<b> D.Củng cố</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.


- Nêu vai trị của chất khống, chất xơ và vi-
ta-min?


- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ...


<b>E. Dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.


- Nhận xét tiết học.


- Nhóm bàn thảo luận.



- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nhóm đôi thảo luận.


- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>LỊCH SỬ:</b> NƯỚC VĂN LANG


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng
700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống.


- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương.


- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.


- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS .


Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định: </b>HS hát<b>.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> - GV kiểm tra phần chuẩn bị
của HS.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu </b>: Nườc Văn Lang


<b>b. Giảng bài</b>:<b> </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .


- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,
tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời
điểm ra đời trên trục thời gian.


- GV hỏi :+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc


Việt có tên là gì ?


+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào?


+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.


+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?


+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.


- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.


<b>*Hoạt động2: Làm việc theo cặp</b> (phát phiếu
học tập )


- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )



H


<b> </b>


- GV hỏi :+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là


ai?


+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?


+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?


- GV kết luận.


<b>* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:</b>


- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt ( như SGV/ 18)


- HS quan sát và xác định địa phận và
kinh đô của nước Văn Lang; xác định
thời điểm ra đời của nước Văn Lang
trên trục thời gian .


- Nước Văn Lang.


- Khoảng 700 năm trước.
- 1 HS lên xác định .


- Ở khu vực sông Hồng,sông Mã, sông
Cả.



- 2 HS lên chỉ lược đồ.


- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào
sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc
tướng, Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp
như trên bảng.


- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và
lạc hầu, lạc dân, nơ tì.


- Là vua gọi là Hùng vương.


- Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp vua
cai quản đất nước.


- Dân thướng gọi là lạc dân.


- Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia
đình người giàu PK.


- HS thảo luận theo nhóm.


Hùng V ngươ


L c h u, L cạ ầ ạ


t ngướ


L c dânạ



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.


- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng
lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.


<b>* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:</b>


- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt
mà em biết.


- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào
của người Lạc Việt


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.


- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.


- GV nhận xét, bổ sung.


<b>5. Dặn dò:</b>



-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu
Lạc”.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.


- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,
dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc
đồng làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và
đồ trang sức …


- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.


- 3 HS đọc.
- 2 HS mô tả.


- Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...


- Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
- 3 HS đọc.


-Vài HS mô tả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×