Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

dia liu lop 5 tuan 15 theo ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.08 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 :</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Việt nam - đất nước chúng ta </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mô tả được sơ lượt vị trí địa lí và giơi hạnnước Việt Nam .


+ Trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đơng Nam Á . Việt Nam vừa có đất liền
, vừa có biển , đảo và quần đảo .


+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia .
- Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam : khoảng 330 000 km2<sub> .</sub>


- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) .


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên:


+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)


+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)


+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.


- Hoïc sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b> Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và
hường dẫn phương pháp học bộ môn


- Học sinh nghe hướng
dẫn


<b>3.Bài mới:</b>


- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp
các em tìm hiẻu những nét sơ lược về
vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước
thân yêu của chúng ta.


- Hoïc sinh nghe


<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>(làm việc cá nhân
hoặc theo cặp)


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


 Bước 1: Giáo viên u cầu học sinh


quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào
phiếu học tập.


- Học sinh quan sát và trả
lời.


- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược
đồ.


- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào ?


- Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia


- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ?


- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của


nước ta ?


- Đảo: Cát Bà, Bạch Long
Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa



 Giáo viên chốt ý ghi bảng .
 Bước 2:


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt


Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí ViệtNam trên bản đồ và trình
bày kết quả làm việc
trước lớp


+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời


 Bước 3:


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trong quả địa cầu


+ Học sinh lên bảng chỉ vị
trí nước ta trên quả địa
cầu


- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc


giao lưu với các nước khác ? - Vừa gắn vào lcụ địaChâu A vừa có vùng biển
thơng với đại dương nên
có nhiều thuận lợi trong
việc giao lưu với các nước
bằng đường bộ và đường
biển.



 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
<b>2. Hình dạng và diện tích</b>


* <b>Hoạt động 2:</b> ( làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, cá
nhân, lớp


 Bước 1:


+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6
nhóm


+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm


gì ?


- Hẹp ngang , chạy dài và
có đường bờ biển cong
như chữ S


- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng


bao nhieâu km2<sub> ?</sub> - 330.000 km
2


- So sánh diện tích nước ta với một số



nước có trong bảng số liệu. +So sánh:S.Campuchia < S.Lào <
S.Việt Nam < S.Nhật <
S.Trung Quốc


 Bước 2:


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn


thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày- Nhóm khác bổ sung


 Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ
<b>4. Củng cố :</b> - Hoạt động cá nhân,


nhóm, lớp
- Tổ chức trị chơi “Tiếp sức”: Dán 7


bìa vào lược đồ khung - Học sinh tham gia theo 2nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng


cuộc - Học sinh đánh giá, nhậnxét


<b>5. Tổng kết</b>


<b> - dặn dị</b> - Chuẩn bị: “Địa hình và khống sản”


- Lắng nghe .
- Nhận xét tiết học


<b>TUẦN 2 :</b>



<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Địa hình và khống sản </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : Phần đất liền của Việt Nam ,


4
3


diện tích là
đồi núi và <sub>4</sub>1 diện tích là đồng bằng .


- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam : than , sắt , a-pa-tit , dầu mỏ khí tự
nhiên , ..


- Chỉ các dãy núi và đồng lớn trên bản đồ ( lược đồ ) : Dãy Hoàng Liên Sơn , Trường
Sơn , đồng bằng Nam Bộ , đồng bằng Duyên Hải miền Trung .


- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ ( lược đồ ) : than ở Quảng Ninh ,
sắt ở Thái Nguyên , a-pa-tit ở Lào Cai , dầu mỏ khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam , ..


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt
Nam và khoáng san Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động:</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- VN – Đất nước chúng ta .
- Nhận xét - ghi điểm .


- Học sinh nghe hướng
dẫn


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiết Địa lí hôm nay giúp các
em tiếp tục tìm hiểu những
đặc điểm chính về địa hình và
khống sản của nước ta”.


- Hoïc sinh nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>1 . Địa hình</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc cá
nhân)


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Yêu cầu học sinh đọc mục


1, quan sát hình 1/SGK và trả
lời vào phiếu.


- Học sinh đọc, quan sát
và trả lời


- Chỉ vị trí của vùng đồi núi
và đồng bằng trên lược đồ
hình 1.


- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược


đồ các dãy núi chính ở nước
ta. Trong đó, dãy nào có
hướng tây bắc - đông nam?
Những dãy núi nào có hướng
vịng cung?


- Hướng TB - ĐN: Dãy
Hồng Liên Sơn, Trường
Sơn.


- Hướng vịng cung: Dãy
gồm các cánh cung Sông
Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.



- Kể tên và chỉ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta.


- Đồng bằng sông Hồng 


Bắc bộ và đồng bằng sơng
Cửu Long  Nam bộ.


- Nêu một số đặc điểm chính


của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nướcta ,3/4 diện tích là đồi núi
nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, 1/4 diện tích là đồng
bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các
sơng ngịi bồi đắp phù sa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đồ, lược đồ


<b>2 . Khoáng sản</b>


<b>* Hoạt động 2:</b> (Làm việc
theo nhóm)


- Kể tên một số loại khống


sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
- Hồn thành bảng sau:


<b>Tên khống sản</b> <b>Kí hiệu</b> <b>Nơi phân bố</b>


<b>chính</b>


<b>Công dụng</b>


Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ


- Giáo viên sửa chữa và hồn
thiện câu trả lời.


- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung


 Giáo viên kết luận : Nước ta


có nhiều loại khoáng sản
như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc,
a-pa-tit, bô-xit .


<b>* Hoạt động 3: </b>( làm việc cả
lớp)


- Hoạt động nhóm đơi, lớp
- Treo 2 bản đồ:


+ Địa lí tự nhiên Việt Nam


+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên


bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: - Học sinh lên bảng vàthực hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:


+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit


+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ
đúng và nhanh.


- Học sinh khác nhận xét,
sửa sai.


 Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính


về:


+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- dặn dò:</b> - Nhận xét tiết học .


<b>TUẦN 3 :</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Khí hậu </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa .


+ Có sự khá nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đơng lạnh , mưa phùn ; miền Nam
nóng quanh năm với hai mùa mưa , khô rõ rệt .


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta , ảnh
hưởng tích cực : Cây cối xanh tốt quanh năm sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh
hưởng tiêu cực thiên tai , lũ lụt , hạn hán , .. .


- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ ( lược đồ ) .
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản .


<b>II. Các hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Địa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình
nước ta.


- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ,
bản đồ.



2/ Nước ta có những khoáng
sản chủ yếu nào và vùng
phân bố của chúng ở đâu?


- Lớp nhận xét, tự đánh giá.


 Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


“Tiết Địa lí hơm nay sẽ
giúp các em tiếp tục tìm
hiểu về những đặc điểm
của khí hậu”.


- Học sinh nghe


<b>1 .Nước ta có khí hậu nhiệt</b>
<b>đới gió mùa</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc
theo nhóm)


- Hoạt động nhóm, lớp


<b>+ Bước 1:</b> Tổ chức cho các
nhóm thảo luận để tìm hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

theo các câu hỏi: SGK và trả lời:
- Chỉ vị trí của Việt Nam



trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu


nào? - Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta


có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ mộtsố vùng núi cao thường mát
mẻ quanh năm.


-Nêu đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa ở nước
ta .


- Vì nằm ở vị trí gần biển,
trong vùng có gió mùa.


- Hồn thành bảng sau :


<b>Thời gian gió mùa thổi</b> <b>Hướng gió chính</b>


Tháng 1
Tháng 7


Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đơng bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió
tây nam hoặc đơng nam


<b>+ Bước 2: </b>


- Sửa chữa câu trả lời của



hoïc sinh - Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên


bảng chỉ hướng gió tháng 1
và hướng gió tháng 7 trên
Bản đồ Khí hậu VN hoặc
H1


- Học sinh chỉ bản đồ


<b>+ Bước 3: </b>( Đối với HS khá,
giỏi )


- Yêu cầu học sinh điền mũi
tên vào sơ đồ sau để rèn
luyện kĩ năng xác lập mối
quan hệ địa lí.


- Thảo luận và thi điền xem
nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét


_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa .


<b>2. Khí hậu giữa các miền</b>
<b>có sự khác nhau</b>


<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc


cá nhân hoặc nhóm đơi )


- Hoạt động cá nhân, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Treo bản đồ tự nhiên Việt
Namvà giới thiệu


 Daõy núi Bạch Mã là ranh


giới khí hậu giữa 2 miền
Bắc và Nam.


- Hoïc sinh lên bảng chỉ dãy
núi Bạch Mã.


- Phát phiếu học tập


- Tìm sự khác nhau giữa khí
hậu miền Bắc và miền Nam
về:


- Học sinh làm việc cá nhân để
trả lời:


- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ


trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.



<b>Địa điểm</b> <b>Nhiệt độ trung bình ( 0<sub> C )</sub></b>


Tháng 1 Tháng7


Hà Nội 16 29


TP. Hồ Chí Minh 26 27


- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khơ
- Vì sao có sự khác nhau


đó?


- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều
nơi núi sát ra tận biển.


- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi
có khí hậu mùa đơng và nơi
nóng quanh năm.


- Học sinh chỉ


<b>+ Bước 2: </b>


- Giáo viên sửa chữa, hồn


thiện - HS trình bày, bổ sung, nhậnxét.



 Chốt ý: Khí hậu nước ta có


sự khác biệt giữa miền Bắc
và miền Nam. Miền Bắc có
mùa đơng lạnh, mưa phùn ;
miền Nam nóng quanh năm
với 2 mùa mưa và mùa khơ
rõ rệt.


- Lặp lại


<b>3. Ảnh hưởng của khí hậu</b>
<b>* Hoạt động 3:</b> (làm việc
cả lớp)


- Hoạt động lớp


- Khí hậu có ảnh hưởng gì
tới đời sống và sản xuất của


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhân dân ta? - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây
nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh
hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.


 Nhận xét, đánh giá, giáo


dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnhvề hậu quả của lũ lụt, hạn hán.


<b>4. Củng cố :</b> - Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Yêu cầu học sinh điền mũi



tên vào sơ đồ sau để rèn
luyện kĩ năng xác lập mối
quan hệ địa lí.


- Thảo luận và thi điền xem
nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét


<b>5. Tổng kết - dặn</b>
<b>dò: </b>


- Xem lại bài . - Chuẩn bị:
“Sông ngòi” .


- Nhận xét tiết học


<b>TUẦN 4 :</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Sông ngòi </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam :
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc .


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn ) và có
nhiều phù sa .


- Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa , cung
cấp nước tôm cá , nguồn thủy điện , …



- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi : Nước sơng
lên , xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khơ nước sơng hạ thấp .
- Chỉ được vị trí một số con sơng : Hồng ,Thái Bình , Tiền , Hậu , Đồng Nai , Mã , Cả
trên bản đồ ( Lược đồ ) .


<b>II. Các hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động:</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi


+ Trình bày sơ nét về đặc


điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉlược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống sản xuất của nhân
dân ta?


Giaùo viên nhận xét.



Đánh giá




<b>3. bài mới:</b>


“Sơng ngịi nước ta có đặc
điểm gì? Tiết địa lý hơm nay
sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.”


- Học sinh nghe


<b>1 . Nước ta có mạng lưới</b>
<b>sơng ngịi dày đặc</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc cá
nhân hoặc thao cặp)


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>+ Bước 1:</b>


- Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu
SGK, trả lời:


+ Nước ta có nhiều hay ít
sơng?


- Nhiều sơng
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ


H.1 vị trí một số con sơng ở


Việt Nam? Ở miền Bắc và
miền Nam có những con sơng
lớn nào?


- Miền Bắc: sơng Hồng, sơng
Đà, sơng Cầu, sơng Thái Bình


- Miền Nam: sông Tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai …


- Miền Trung có sơng nhiều
nhưng phần lớn là sơng nhỏ,
ngắn, dốc lớn hơn cả là sông
Cả, sông Mã, sông Đà Rằng
+ Vì sao sơng miền Trung


thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núigần biển.
+ <b>Bước 2: </b> - Học sinh trình bày


- Sửa chữa và giúp học sinh


hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tựnhiên Việt Nam các con sơng
chính.


 Chốt ý: Mạng lưới sơng ngịi


nước ta dày đặc và phân bố
rộng khắp trên cả nước.



- Lặp lại


<b>2 . Sơng ngịi nước ta có</b>
<b>lượng nước thay đổi theo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hoạt động 2:</b>quan sát tranh


<b>+ Bước 1: </b>Phát phiếu giao
việc


- Hoàn thành bảng sau:


- Học sinh đọc SGK, quan sát
hình 2, 3, thảo luận và trả lời:


<b>Chế độ nước</b>
<b>sông</b>


<b>Thời gian</b>
<b>(từ</b>
<b>tháng…</b>


<b>đến</b>
<b>tháng…)</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Ảnh hưởng tới</b>
<b>đời sống và sản</b>


<b>xuất</b>



Mùa lũ
Mùa cạn


<b>+ Bước 2: </b>


- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày.


 Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ


nước theo mùa do sự thay đổi
của chế độ mưa theo mùa gây
nên, gây nhiều khó khăn cho
đời sống và sản xuất về giao
thông trên sông, hoạt động
của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào
ven sơng”.


- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại


- Màu nước sơng mùa lũ mùa


cạn như thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục dotrong nước có chứa nhiều bùn,
cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa
cạn nước trong hơn.



 Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền


nước ta là đồi núi, độ dốc lớn.
Nước ta lại có nhiều mưa và
mưa lớn tập trung theo mùa,
đã làm cho nhiều lớp đất trên
mặt bị bào mịn đưa xuống
lịng sơng làm sơng có nhiều
phù sa song đất đai miền núi
ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị
mất thì đất càng bị bào mịn
mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Vai trị của sơng ngịi</b>
<b>* Hoạt động 3:</b> (làm việc cả
lớp)


- Bồi đắp nên nhiều đồng
bằng, cung cấp nước cho đồng
ruộng và là đường giao thông
quan trọng,cungcấp nhiều tôm
cá và là nguồn thủy điện rất
lớn.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên


Việt Nam: - Học sinh chỉ trên bản đồ.
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và


những con sông bồi đắp nên


chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện
Hòa Bình và Trị An.


<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nhận xét, đánh giá


<b>4. Tổng kết </b>


<b>- dặn dò:</b> - Lắng nghe .


- Chuẩn bị: “Vùng biển nước
ta”


- Nhận xét tiết học


<b>TUẦN 5 :</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Vùng biển nước ta </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta :
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông .


+ Ở vùng biển Việt Nam , nước khơng bao giờ đóng băng .


+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu , là đường giao thông quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn .



- Chỉ được một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long , nha Trang ,
vũng Tàu , … trên bản đồ ( lượt đồ ) .


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động:</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Sơng ngịi” - Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và


kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sơng ngịi VN+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. bài mới:</b>


“Tiết địa lí hơm nay tiếp tục giúp
chúng ta tìm hiểu những đặc điểm
của biển nước ta”


- Học sinh nghe


<b>1. Vùng biển nước ta</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp


<b>_</b>Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên
Bản đồ VN trong khu vực ĐNA


hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước
ta rộng và thuộc Biển Đơng


- Theo dõi


- Dựa vào hình 1, hãy cho biết
vùng biển nước ta giáp với các
vùng biển của những nước nào?


- Trung Quốc, Phi-li-pin,
In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái
Lan


 Kết luận : Vùng biển nước ta là


một bộ phận của Biển Đông .


<b>2. Đặc điểm của vùng biển nước</b>
<b>ta</b>


<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc cá nhân)


- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành


bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làmvào phiếu


<b>Đặc điểm của biển nước ta</b> <b>Ảnh hưởng của biển đối</b>
<b>với đời sống và sản xuất</b>



<b>(tích cực, tiêu cực)</b>


Nước khơng bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có
bão


Hằng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ xuống


+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả


lời. - Học sinh trình bày trướclớp


<b>+ </b>Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven
biển nước ta khá đặc biệt và có sự
khác nhau giữa các vùng. Có vùng
nhật triều, có vùng bán nhật triều
và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ
triều trên


- Nghe và lặp lại


<b>. Vai trò của biển</b>


* <b>Hoạt động 3: </b>(làm việc theo
nhóm)


- Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận



nhóm để nêu vai trị của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của nhân dân ta - Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa


khí hậu, là nguồn tài ngun và là
đường giao thơng quan trọng. Ven
biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát


<b>4. Củng cố :</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Tổ chức học sinh chơi theo 2
nhóm: luân phiên cho tới khi có
nhóm khơng trả lời được.


+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói
tên điểm du lịch biển, nhóm
2 nói tên hoặc chỉ trên bản
đồ tỉnh, thành phố có điểm
du lịch biển đó.


<b>5. Tổng kết - </b> - Lằng nghe .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×