Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA LOP 4TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.78 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4</b>


Năm học 2007 – 2008


Tuần 04


<b>Thứ </b> <b>Mơn </b> <b>Tên bài dạy </b> <b>Tiết</b> <b>Giảm tải</b>


2
24/9


Chào cờ


-SHTT Sinh hoạt đầu tuần 7


Tập đọc Một người chính trực 7


Tốn So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 16 Bài 2, 3 bỏ câu b
Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại


thức ăn 7


Đạo đức Vượt khó học tập (tiết 2) 4


3
25/9


Thể dục Đi đều, vòng phải, VT, Đl, TC (Chạy
đổi chỗ vỗ tay nhau)


7



Tập đọc Tre Việt Nam 8


Chính tả Nhớ viết : Những hạt thóc giống 4


Tốn Luyện tập 17


Mỹ thuật Vẽ trang trí : Họa tiết trang trí dân
tộc


4


4
26/9


Kể chuyện Một nhà thơ chân chính 4


Tốn Yến, tạ, tấn 18


LT&C Từ ghép và từ láy 7


Lịch sử Nước Aâu Lạc 4 Phàn chữ nhỏ bỏ (ở


vùng núi… nhau)


Kỹ thuật Khâu thường 4


5
27/9


LT&C Luyện tập về từ ghép và từ láy 8



Taäp làm văn Cốt truyện 7


Tốn Bảng đơn vị đo khối lượng 19


Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp đạm động


vaatj và đạm thực vật 4


Địa lý Hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên
Sơn


4 Yc HS biết hàng thổ
cẩm để làm gì (bỏ)
6


28/9


Thể dục Đội hình đội ngũ . TC (Bỏ khăn) 8
Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện 8


Toán Giây thế kỷ 20


Aâm nhạc Học hát : Bạn ơi lắng nghe, giới thiệu hình <sub>nốt trắng, BT tiết tấu</sub> 4


SHTT Sinh hoạt cuối tuần 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :


<b>SING HOẠT TẬP THỂ</b>


(tiêt 7)


I.

Muïc tieâu :



Học sinh nắm được nội dung hoạt động trong tuần .



Thực hiện tốt và có hiệu quả các nội dung công việc trong tuần .


II.

Các hoạt động :



1 . Hoạt động 1 : chào cờ .



- Giáo viên cho học sinh tập trung ra ngoài sân trường .


- Nghe phổ biến nội dung các hoạt động trong tuần .


2 . Hoạt động 2 : trong lớp.



- Giáo viên giao công việc cho học sinh thực hiện từng nội dung cơng việc (lớp


trưởng, lớp phó, các tổ trưởng).



- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách theo dõi và ghi lại các nội dung để cuối


tuần báo cáo .



- Giáo viên nhắc lại nội dung hoạt động trong tuần .


- Cho học sinh nhắc lại nội dung cơng việc của tổ mình .


3 . Hoạt động 3 : trị chơi (văn nghệ).



Giáo viên cho học sinh hát mọt hai bài .




<b>TẬP ĐỌC (Tiết 7 ) </b>


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến
Thành.


Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì
nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:


Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong
SGK.


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:



HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tơng.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tơ Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần cịn lại


+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài
Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?


(Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi
<i>vua )</i>


Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào?


<i>(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu</i>
<i>của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên</i>


<i>làm vua.)</i>


Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun chăm sóc ơng?
<i>(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. )</i>
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng đầu triều đình ?
<i>(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)</i>


Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần
Trung Tá ?


<i>(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tơ Hiến</i>
<i>Thành nhưng khơng được tiến cử, cịn Trần Trung Tá bận nhiều</i>
<i>cơng việc nên ít khi tới thăm ơng, lại được tiến cử. )</i>


Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ơng Tơ Hiến
Thành thể hiện như thế nào?


<i>Cử người tài ba ra giúp nước chứ khơng cử người ngày đêm hầu</i>
<i>hạ mình. </i>


Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ
Hiến Thành


<i>Vì những người chính trực ln đặt lợi ích của đất nước lên trên</i>
<i>lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.</i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Hs đọc đoạn 1.


HS đọc đoạn 2.


HS đọc đoạn 3.


4 học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc


-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hơm … tiến cử Trần
<i>Trung Tá . ”</i>


4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Tổng kết dặn dò:


Nhận xét tiết học.


<b>TỐN </b>



<b>TIẾT 16 : SO SÁNH VAØ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Cách so sánh hai số tự nhiên .


Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai</b>
số tự nhiên


Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?



+ Số 99 có mấy chữ số?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ
số khơng bằng nhau?


<i>Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít</i>
<i>chữ số hơn thì bé hơn.</i>


Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894


+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?


Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái
sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136


GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp


HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng
nhau.


+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận
xét


<b>Nhận xét : </b>


Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,……số đứng
trước bé hơn số đứng sau.



Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số</b>
tự nhiên theo thứ tự xác định


GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong
SGK


Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ
tự từ lớn đến bé vào bảng con.


Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?


GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài


HS làm việc với bảng con


Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì
bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên.


HS làm bài



Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


<b>Củng cố </b>


Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
<b>Dặn dị: </b>


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT


MÔN:KHOA HỌC


<b>BÀI 7 :TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP </b>


<b>NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.


-Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 16,17 SGK.


-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Khởi động:</b>


<b>Bài cũ:</b>


-Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
-Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?


-Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”
Phát triển:


Hoạt động 1:Giải thích về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món


-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi
món?


-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:


+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.



+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế
nào?


+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng khơng?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà
không ăn rau quả?


+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà khơng
có rau,…?


<b>Kết luận:</b>


Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số chất dinh dưỡng
nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không loại thức
ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu
cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng
cho nhu cầu cơ thể. Aên phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn khơng những
đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng mà còn giúp
chúng ta ăn ngon miệng hơn và q trình tiêu hố
diễn ra tốt hơn.


Hoạt động 2:Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp
dinh dưỡng.


-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.



-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh
dưỡng.


-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và hỉ định 1 bạn trả lời,
người trả lời đúng sẽ được hỏi người khác.


<b>Keát luận:</b>


Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min,
chất khống và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các
thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa
phải. Các thức ăn có nhiều chất béo nên ăn có
mức độ. Khơng nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn
muối


-Nhóm thảo luận.


-Nhắc lại.


-Thức nào cần ăn đủ, vừa phải…và
trả lời nhau.


-Chơi đố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trò chơi “Đi chợ”


-Gv sẽ là người đi chợ và nói”Đi chợ, đi chợ”,hs nói “Mua gì, mua gì”


-Gv nói tên thức ăn và chỉ định hs sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngược lại.



-Gv có thể là người hỏi và hs mỗi em chuẩn bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong
ngày và gv hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì.


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>ĐẠO ĐỨC </b>



<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )</b>


<b>I - Mục tiêu - Yêu cầu</b>



1 - Kiến thức :


- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :


- Nhận ra khó khăn trong học tập của bản thân và biết tìm cách khắc phục, vượt qua.
- Biết quan tâm tới những bạn có hồn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ bạn.
3 - Thái độ :


- Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.

<b>II - Đồ dùng học tập</b>



GV : - SGK


- Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
- Giấy khổ to


HS : - SGK


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>



1 - Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập


- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?


3 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó
khăn trong học tập.


c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi ( Bài tập 3
SGK )


- Giải thích yêu cầu bài tập .


-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó
khăn trong học tập.


d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4


SGK)


- Giải thích yêu cầu bài tâp 5.


- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .


-> Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
=> * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó
khăn riêng .


* Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những
khó khăn .


- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày .


- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .


- HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục .


<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>


- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .


<b>Thứ ba</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>


<b> TRÒ CHƠI (CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU)</b>



<b>(</b>tiết 7<b>)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Oân đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,
đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.


- Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy, phát triển
sức mạnh, học sinh chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bị một còi, kẻ, vẽ sân chơi.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Phần mở đầu : 6 – 10’


- Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện
chấn chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .


- Cho học sinh chơi trò chơi nhỏ để tạo hứng thú cho học sinh .
+ Cho học sinh đứng tại chỗ hát vỗ tay.


<i>2. Phần cơ bản : 18 – 22’</i>
<i><b>a) Đội hình đội ngũ :10 – 12’</b></i>



- Oân đi đều vòng phải, đứng lại : 2-3’ do giáo viên điều khiển.
- Oân đi đều vòng trái, đứng lại : 2-3’ do học sinh điều khiển.
- Oân tổng hợp lại các phần mới ôn


- GV cho học sinh tự tập quan sát nhận xét chung.
<i><b>b) Trò chơi vận động : 6-8’</b></i>


- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh
theo đội hình chơi , giải thích cách chơi. Luật chơi .


Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh làm thử, sau đó cho 1 tổ tập thử. Tiếp theo
cho cả lớp cùng chơi.


Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương học sinh .
<i>3. Phần kết thúc : 4 – 6’.</i>


Cho học sinh xếp thành vịng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng .
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .


Giaùo viên nhận xét tiết học .


<b>TẬP ĐỌC (Tiết 8)</b>

<b>TRE VIỆT NAM</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


1. Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca
ngợi cây tre Việt Nam ) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.


2. Cảm vàhiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt


Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng chính trực.


3. HTL những câu thơ em thích .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh về cây tre .


Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi 1,2,3
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.


+Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+Đoạn 4: phần còn lại



+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi
ca.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau
đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp
đối thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối
với người Việt Nam?


<i>- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre</i>
<i>xanh</i>


Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam : (cần cù, đồn kết, ngay thẳng)


Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?


<i>- Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu;</i>
<i>Rễ riêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu</i>
<i>cần cù.</i>


Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của
người Việt Nam?


<i>- Khi bão: tay ơm tay níu cho gần nhau thêm.Thương nhau, tre</i>
<i>chẳng ở riêng, lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo</i>
<i>gộc, tre nhường cho con.</i>


Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
<i>Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng</i>
<i>thân trịn của tre. </i>


Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?
<i>- Có manh áo gộc tre nhường cho con.</i>


<i>- Nịi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ</i>
<i>thường.</i>


Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


<i>- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già, măng mọc. </i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu


hỏi và HS khác trả lời.


HS đọc và trả lời.
HS đọc và trả lời.


HS đọc thầm và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre ……….xanh màu tre
xanh.”


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.


5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.


<b>Chính Tả (</b>

<b>Tiết 5 )</b>



<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG. </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc
giống.


2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n , en/eng.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới: <b>Những hạt thóc giống</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>



Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ,
<i><b>dõng dạc, truyền ngôi.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3 b.


Giáo viên giao việc : Làm VBT
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


2b. chen chaân, len qua, leng keng, áo len, màu đen,
<i><b>khen em. </b></i>



3b. Chim én.


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


4. Củng cố, dặn dò:


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm 2a, 3a, chuẩn bị tiết 6


<b>TỐN</b>



<b>TIẾT 17 : LUYỆN TẬP</b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS


Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:


Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:
Bài tập 1:


GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài.
Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé
hơn 5


Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài


Có thể giải như sau:


Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80,
90. Vậy x là: 70, 80. 90.


HS làm bài.
HS chữa bài.
HS làm bài.
HS nêu cách làm.
HS làm bài.
HS nêu cách làm.
HS làm bài.


<b>Củng cố </b>


Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
Làm bài trong VBT.


<b>MÔN</b> : <b>MĨ THUẬT (TIẾT: 4)</b>


<b>BÀI: VẼ TRANG TRÍ : CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


HS tìm hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc .
Biết cách chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc .


HS yêu q trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Giáo viên :</b>


SGK , SGV ; Sưu tầm một số mẫu họa tiết , một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân
tộc trên trang phục , đồ gốm , hoặc trang trí ở đình , chùa ;


Hình gợi ý cách ghép họa tiết trang trí dân tộc ; Bài vẽ của HS lớp trước


<b>Hoïc sinh :</b>


SGK; Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc ; Vở thực hành , Bút chì , tẩy , màu vẽ


<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Khởi động :</b>Hát


<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Dạy bài mới :</b>


<i> a) Giới thiệu bài :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>
-Giới thiệu các hình mẫu hoạ tiết trang trí
dân tộc ở hình 1, yêu cầu hs quan sát.
-Các hoạ tiết có hình gì?


-Các hình đó được vẽ như thế nào?


-Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí


thế nào?


-Các hoạ tiết đó dúng để trang trí ở đâu?
-Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những di
sản quý báu của ông cha để lại ta cần phải
tơn trọng giữ gìn, bảo vệ


<i>Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang </i>
<i>trí dân tộc </i>


-Hướng dẫn trên một số hoạ tiết đơn giản.
-Yêu cầu hs nêu lại các vẽ hoa lá và liên hệ
cách chép hoạ tiết dân tộc.


-Chốt các bước:


+Tìm vả vẽ hình dáng chung.


+Vẽ các đướng trục ngang và dọc để tìm vị
trí các hoạ tiết.


+Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác bằng


-Hoa lá, chim ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nét thẳng.


+Quan sát so sánh và điều chỉnh cho giống
mẫu.



+Hồn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý
thích.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Yêu cầu hs chọn và chép một mẫu.
-Lưu ý cách xếp hình chọn cân đối và vẽ
màu cho thích hợp.


-Hướng dẫn nếu cần.


<i>Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá </i>
-Nêu nhận xét về: cách vẽ đã giống mẫu
chưa; cách vẽ nét có sinh động không; cách
vẽ màu sinh động không.


-Tuyên dương những bài tốt.
<i><b>Dặn dị:</b></i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Thực hành vẽ.


<b>Thứ tư</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>KỂ CHUYỆN (Tiết 4)</b>



<b> MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>


<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>


1. Rèn kó năng nói:


- Dựa và lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs trả lời được các câu hỏi về nội dung câu
chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính,
có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, khơng chịu khuất phục cường quyền).


2. Rèn kỹ năng nghe:


- Chăm chú nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


<b>II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
*Hoạt động 1:GV kể chuyện


Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng


những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà
vua và nỗi thống khổ của nhân dân, khí
phách của nhà thơ dũng cảm không chịu
khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp
nhanh, giọng hào hùng.


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)


*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


-Chốt lại các ý đúng.


-Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Chốt ý nghóa câu chuyện.


-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.


-Lắng nghe.



-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK.


-Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước
lớp.


-Nêu ý nghóa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 18 : YẾN , TẠ , TẤN</b>


<b>I - MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS:


Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg .
Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bảng phụ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


Khởi động:


Bài cũ: Luyện tập


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn


a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam,
gam)


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được
học?


1 kg = ….. g?


b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến


GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục kilơgam, người ta cịn dùng đơn vị yến


GV viết bảng: 1 yến = 10 kg


Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều


Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:


Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam,
người ta dùng đơn vị tạ.


1 tạ = …. kg?
1 tạ = … yến?


Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn
vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào,
đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?


Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilơgam, người ta
dùng đơn vị tấn.


1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?
1tấn = ….yến?


Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn


HS neâu: kg, g
1 kg = 1000 g


HS đọc
20 kg gạo


3 yến khoai


1 taï = 100 kg
1 taï = 10 yến
tạ > yến > kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đơn vị nào?


GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn
yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến &
đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị
tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng:
tấn, tạ, yến, kg, g)


GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng yến, tạ, tấn với kg


1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?
1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yeán = ….kg?


GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng
2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu cảm nhận
được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
Hoạt động 2: Thực hành


Baøi taäp 1:


HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.



HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bị
nặng 2 tạ.


Bài tập 2:


Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến =
10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10 kg X 5
= 50 kg.


Baøi taäp 3:


HS làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 4:


Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = 30 tạ,


HS nêu


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa


HS đọc đề bài


HS kết hợp với GV tóm tắt đề
HS làm bài



HS sửa bài
<b>Củng cố</b>


Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
Làm bài trong VBT


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1.Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau (từ láy ) .


2.Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Từ điển học sinh
Bảng từ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ :</b>Mở rộng vốn từ: hân hậu và
đoàn kết.(tt)


- Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ:


- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.


<b>Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu </b>


Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức
.Hôm nay chúng ta học bài từ ghép và từ láy.
Giáo viên ghi tên bài dạy .


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


Tìm hiểu bài:


Giáo viên cho hai học sinh đọc u cầu của
bài.


Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện
thầm thì” ,”ơng cha”, “truyện cổ”.


Giáo viên giải thích nghóa cho học sinh


Muốn có những từ trên phải do những tiếng
nào tạo thành ?


Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
Kết luận từ ghép


Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có



Học sinh đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm


Học sinh nêu .


Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo
thành.


Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

gì khác ?


Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp
theo


Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức .
Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ
phức tìm được .


Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do
những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác
tạo nên từ láy.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>


Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ
trong sách giáo khoa.



Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ
trong phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài .


Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải
xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay khơng?
Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép.


Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần
b và tìm ra từ láy.


Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết
quả.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Giáo viên u cầu học sinh nêu yêu cầu của
bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ
láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật.


Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.


Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp .


Chầm chậm , cheo leo ,se seõ.



Học sinh đọc


Học sinh thực hiện


Học sinh thi đua tìm từ láy


Học sinh thực hiện


<b>Củng cố – Dặn Dò.</b>


Nhận xét tiết học


u cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép .
Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I Mục đích - yêu cầu: </b>HS biết


- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.


- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển về qn sự của nước Aâu Lạc .


- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Aâu Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà .


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình ảnh minh hoạ



- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS


Họ và tên: ……….
Lớp: Bốn


Mơn: Lịch sử


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt & người Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt


 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Khởi động: </b>Hát


<b>2. Bài cũ: </b>Nước Văn Lang


Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?


Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?



Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động 1 : </b>Làm việc cá nhân


- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập


<b>Hoạt động 2 : </b>Làm việc cả lớp


- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?


- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì?


GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương


GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa
(qua sơ đồ)


<b>Hoạt động 3 : </b>Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK


Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại


thất bại?


+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An
Dương Vương.


- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  để
chỉ những điểm giống nhau trong cuộc
sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.


HS đọc to đoạn còn lại


- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ
huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình


<b>4.Củng cố Dặn dò: </b>


- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách


đô hộ của phong kiến phương Bắc.


<b>MƠN</b> : <b>KĨ THUẬT (TIẾT: 4)</b>

<b>BAØI: KHÂU THƯỜNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

_ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>Giáo viên :</b>


Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .
Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .


Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .


<b>Học sinh : </b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Khởi động:</b>


<b>II.Bài cũ:</b>


Nhận xét các sản phẩm hs noäp.


<b>III.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Bài “Khâu thường”
<i><b>2.Phát triển:</b></i>



<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát </i>
<i>và nhận xét mẫu</i>


-Giới thiệu: khâu thường cịn gọi là khâu
tới, khâu ln. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường.


<i>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác </i>
<i>kĩ thuật </i>


<b>1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:</b>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm
vải và cầm kim.


-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách
lên, xuống kim.


-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.


<b>2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu </b>
<b>thường</b>


-Yêu cầu hs quan sát quy trình.


-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của
mũi khâu.


-Đọc SGK phần I.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và
khâu theo đường dấu


-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.


-Thắt nút chỉ.


-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên
giấy kẻ ơ li.


<b>IV.Củng cố:</b>


Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.


<b>V.Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ năm</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>TIẾT 7 : LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH U CẦU</b>


Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu, trong bài.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Từ điển Tiếng Việt
Sách giáo khoa .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Từ ghép và từ láy


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b>Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>


Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về từ ghép và
từ láy để củng cố thêm hiểu biết về hai loại từ này.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây: </b></i>
Bánh rán



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Từ ghép nào có nghĩa phân loại
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp


Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận .
Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái qt hơn .Đó là
nghĩa tổng hợp .


Giáo viên nêu một vài ví dụ :
Yêu q : yêu mến + q trọng .
Thương mến, quyến luyến
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:


+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.


Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ láy lặp
lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng)


Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B)
Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương
tự cho đội B.



Giáo viên nhận xét và kết luận .


Học sinh quan sát và lắng nghe
Học sinh thực hiện


4,5 học sinh làm miệng
Cả lớp nhận xét.


Phát phiếu cho HS trao đổi làm
bài


Học sinh đọc nối tiếp nhau, một
học sinh đọc ý a, một học sinh
đọc ý b.


Học sinh đọc


Học sinh dán kết quả lên bảng
Học sinh đọc bài làm


Học sinh đọc yêu cầu


Học sinh xác định rõ yêu cầu
của bài và thưcï hiện.


Các nhóm thi đua dán kết quả
lên bảng.


<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>



GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ


Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>TIẾT 7 : CỐT TRUYỆN .</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các sự việc chính của một
câu chuyện ,tạo thành cốt truyện .


<b>II.CHUẨN BÒ:</b>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.


4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1,
2 của phần luyện tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Viết thư


Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:


Trong những giờ Tập làm văn trước, các em đã tìm hiểu
về các phương diện: ngoại hình, hành động, lời nói, ý
nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các
yếu tố trên, trong văn kể chuyện cịn có một yếu tố
quan trọng khác là cốt truyện (cốt lõi của truyện). Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm


GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng
một câu.


GV chốt lại:


+ Dế Mèn gặp Nhà Trị đang gục đầu khóc bên tảng
đá.


+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó
bị bọn Nhện ức hiếp & địi ăn thịt.


+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục
của bọn Nhện.



+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn
tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ & phá vòng


1 HS đọc yêu cầu của bài


HS xem lại truyện Dế Mèn
<i>bênh vực kẻ yếu (2 phần)</i>


HS làm việc theo nhóm về thứ
tự những sự việc chính.


Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

vây hãm hại Nhà Trò.


+ Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò được tự
do.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


GV gợi ý: Trong truyện Dế Mèn bênh vự kẻ yếu, cốt
truyện gồm chuỗi các sự việc bắt đầu từ việc Dế Mèn
thấy Nhà Trị khóc, bèn gạn hỏi, biết rõ căn nguyên,
Dế Mèn đi tìm bọn Nhện, doạ nạt & lên án bọn Nhện.
Bọn Nhện khiếp sợ phải vâng lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ
nần & trả tự do cho Nhà Trò.


<i>GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng</i>
<i>cốt cho diễn biến của truyện.</i>



<i><b>Baøi 3:</b></i>


GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:


+ Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (Dế
Mèn bắt gặp Nhà Trị đang ngồi khóc bên tảng đá)
+ Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên
tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe
Nhà Trị kể tình cảnh mình; Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ
bọn Nhện; Dế Mèn quát mắng & bắt bọn Nhện xoá nợ,
trả tự do cho Nhà Trò.


+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu &
phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà
Trị được giải thốt)


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính trong
truyện Cây khế xếp khơng đúng, các em có nhiệm vụ
sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của
sự việc.


GV nhận xét, chốt laïi.



1 HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Vài HS nhắc lại


1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi


Vài HS đọc nội dung ghi nhớ,
cả lớp đọc thầm lại nội dung
này.


1 HS đọc yêu cầu bài tập


HS làm việc theo nhóm, sắp
xếp lại các sự việc chính trong
truyện Cây khế cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV u cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại
ở bài tập 2 kể lại câu chuyện


Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS kể toàn
bộ câu chuyện.


Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận
xét.


6 HS kể lại sự việc đã được sắp
xếp ở câu 2, mỗi em chỉ kể một


sự việc


1, 2 em kể lại tồn bộ câu
chuyện.


<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


Giuùp HS:


Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tơ gam, quan hệ của đề ca gam, héc tô
gam và gam với nhau.


Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo
khối lượng .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Một bảng có kẻ sẵn các dịng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


Khởi động:



Bài cũ: Yến, tạ, tấn


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
a.Giới thiệu đêcagam:


Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta
dùng đơn vị đêcagam.


Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
GV viết tiếp: 1 dag = ….g?


Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

độ lớn của đêcagam.


Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
b. Giới thiệu hectôgam:



Giới thiệu tương tự như trên


GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể
cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè
100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)…


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.</b>
GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị


đo khối lượng


Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học
(HS có thể nêu lộn xộn)


GV gắn bảng các thẻ từ


GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn
vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ
bài tấn, tạ, yến)


GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi HS
nêu


GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào lớn
nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn hơn
hay nhỏ hơn đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV gỡ
thẻ từ gắn vào bảng)


GV chốt lại



u cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
GV hướng dẫn HS nhận biết mối


quan hệ giữa các đơn vị:
1 tấn = … tạ?


1 tạ = ….tấn?


Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị
nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa
các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng
như trong SGK


Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo
khối lượng nhỏ hơn liền nó?


Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị
đo khối lượng lớn hơn liền nó?


Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để


HS đọc


Dag < kg; dag > g


HS nêu


HS nêu: tấn, tạ, yến


HS nêu



HS đọc
HS nêu


HS lên bảng để hoàn thành mối quan
hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm theo từng
cột.


Bài tập 2:


HS làm bài rồi chữa bài. (Lưu ý học sinh nhớ ghi tên
đơn vị trong kết quả tính . VD: 380g + 195g = 575g
Bài tập 3:


Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn ….8100 kg.


Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg. Vì 8000kg <
8100kg nên 8 tấn < 8100kg. Viết dấu < vào chỗ chấm.
Bài tập 4:


HS đọc đề toán và giải bài toán rồi chữa bài.
Lưu ý : Kết quả cuối cùng phải đổi ra kg.


noù?



Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1
phần 10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn
liền nó?


HS đọc


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa
Củng cố


Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại.
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ


<b>MÔN: KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 8 :TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Sau bài này học sinh biết:


-Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
<b>1</b>.<b>Đọc các thơng tin sau đây</b>:


THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ THÚC ĂN CHỨA NHIỀU
CHẤT ĐẠM


1.Thịt:Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt có
nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong quá trình tiêu
hố, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này khơng nhanh chóng thải ra
ngồihoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể gây ngộ độc.


2.Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa
động mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tương…Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng phòng
chống bệnh tim mạch.


4.Vừng,lạc: cho nhiều chất béo đồng thời chứa nhiều đạm.


<b>2.Trả lời các câu hỏi sau: </b>


a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b)Trong nhóm đạm động vật, taị sao chúng ta nên ăn cá?


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>Khởi động:</b>


<b>Bài cũ:</b>


-Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?
-Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>ĐỊA (Tiết 4)</b>



<b>BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật”


Phát triển:


Hoạt động 1:Trị chơi “Thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm”


-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi


vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng.


-Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp
nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món
ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội
chơi trong thời gian 10 phút.


-Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức
ăn lên. Tuyên bố đội thắng.


Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật


-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước,
yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật
thức ăn nào chứa đạm thực vật?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật?


-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs
làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.


-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục
“Bạn cần biết”


<b>Kết luận:</b>


--Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác
nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật


sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ
sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt
động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn,
nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật


-Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt
ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì
đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần
nên ăn 3 bữa cá.


-Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá
kho, mực xào…


-Hai đội chơi.


-Dựa trên thơng tin trong phiếu học
tập giải thích câu hỏi .


<b>Củng cố:</b>


Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thục vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ công ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
Khai thác khống sản ở vùng núi Hồng Liên Sơn.


<b>2.Kó năng:</b>


Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi


Hoàng Liên Sơn.


Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.


Biết dựa vào hình vẽ kể tên thứ tự các công việc trong việc sản xuất ra phân lân.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người.


<b>3.Thái độ:</b>


Yêu quý lao động


Bảo vệ tài nguyên môi trường.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK


Tranh ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khoáng sản..
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn


Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hồng Liên Sơn?


Mơ tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà
sàn để ở?



Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn trồng gì trên
ruộng bậc thang?


HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1
trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
HS quan sát hình 1 & trả lời các câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>



Kể tên một số khống sản có ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn?


Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác
khống sản hợp lí?


Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay khống sản
nào được khai thác nhiều nhất?


Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.


GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện câu trả lời.


thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo


HS bổ sung, nhận xét


HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời
các câu hỏi


Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ,
sau đó được chuyển đến nhà máy
a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu
chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản
xuất phân lân để sản xuất ra phân lân
phục vụ nơng nghiệp


<b>Củng cố </b>



Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?


<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Môn: Địa lí


<b>Thứ sáu</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ</b>


<b>(</b>tiết 8<b>)</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Củng cố nâng cao kỹ thuật : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.


- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, Yêu cầu tập
trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


<b> II – ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN</b>


- Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an tồn tập luyện .
- Chuẩn bị một cịi, 1-2 chiếc khăn tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>1. Phần mở đầu : 6 – 10’</i>



- Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện
chấn chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .


- Trị chơi “Diệt con vật có hại” : 2-3’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 1-2’


<i>2. Phần cơ bản : 18 – 22’</i>
<i><b>a) Đội hình đội ngũ :10 – 12’</b></i>


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. 3-4’


- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa
chữa sai sót, biểu dương các tổ tập tốt : 3’


- Tập hợp cả lớpdo giáo viên điều khiển củng cố : 2’
<i><b>b) Trò chơi “Bỏ khăn” : 6-8’</b></i>


- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi , giải thích cách chơi.
Luật chơi .


- Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh làm thử. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi.
- Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương học sinh .


<i>3. Phần kết thúc : 4 – 6’.</i>


Cho học sinh xếp thành vòng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng : 2-3’.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài : 1-2’.



Giáo viên nhận xét tiết học : 1-2’.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật , chủ đề câu chuyện .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc
mẹ ốm


Bảng phụ viét sẳn đề bài.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Luyện tập phát triển
cốt truyện


Kể lại câu chuyện “Ba lưỡi rìu” đã viết lại ở nhà.
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Giới thiệu</b>:



<b>Hướng dẫn xây dựng cốt truyện</b>


<i>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</i>


- Treo bảng phụ đề bài.


- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài u cầu điều gì ?


* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch
chân yêu cầu đề bài)


<b>- GV nhấn mạnh: </b>Để xây dựng được cốt truyện với
những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm,
người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình
dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là
xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện)
nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện</b></i>


Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.


<b>- GV nhấn mạnh:</b> Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn
2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có
hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2
hướng đã nêu.


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện</b></i>


- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng
tượng, trả lời những câu hỏi sau:


Người mẹ ốm như thế nào?


Người con chăm sóc mẹ như thế nào?


Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?


- HS đọc lại đề bài.


- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt
câu chuyện.


- Bà mẹ ốm, người con của bà
và một bà tiên.


* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp
đọc thầm.


* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp
đọc thầm.


* HS trong mỗi tổ thực hiện kể
chuyện theo gợi ý 1 và 2


- HS thực hiện theo nhóm.
Ốm rất nặng



Người con thương mẹ, chăm sóc
tận tuỵ ngày đêm.


Phải tìm một loại thuốc rất
khó kiếm trong rừng sâu; hoặc:
phải tìm một bà tiên sống trên
ngọn núi rất cao, đường đi lắm
gian truân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?


Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần
tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:


Người mẹ ốm như thế nào?


Người con chăm sóc mẹ như thế nào?


Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người
con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người
con như thế nào?


Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.



sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn
rết vẫn khơng sờn lịng, quyết
tìm bằng được cây thuốc quý;
hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi
cao cho bằng được để mời bà
tiên…


Bà tiên cảm động về tình yêu
thương, lòng hiếu thảo của
người con nên đã hiện ra giúp.
Ốm rất nặng


Người con thương mẹ, chăm sóc
tận tuỵ ngày đêm.


Nhà nghèo, không có tiền mua
thuốc.


Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì
khơng có tiền mua thuốc cho
mẹ chợt thấy một vật gì như
chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ
đường. Người con mở tay nải ra
thấy có nhiều tiền ở bên trong.
Người con rất muốn lấy, ngay
lúc đó, có một bà cụ đến xin
lại, người con đắn đo & quyết
định trả lại cho bà cụ.



Bà cụ mỉm cười nói với người
con: con rất trung thực, thật thà.
Ta muốn thử lòng con nên vờ
làm rớt chiếc tay nải. Nó là
phần thưởng ta tặng con để con
mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo
chủ đề của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:
Các nhân vật của truyện.


Chủ đề của truyện


Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.


- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 20 : GIÂY , THẾ KỈ</b>


<b>I - MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS :


Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ .


Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


Khởi động:


Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu về giây


GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút
& giới thiệu về giây


GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ
kim giờ, kim phút.


Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim
chỉ giây.


Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch
tiếp liền là 1 giây.



Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1
phút tức là 60 giây.


GV ghi 1 phuùt = 60 giaây


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1
giờ. Vậy 1 giờ = … phút?


GV choát:


+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây


GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm
về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời
gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng
dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây
để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ


GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là
“thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ
= 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại


Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách
tính mốc các thế kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian
100 năm (1 thế kỉ)



+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm
100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu
cầu HS nhắc lại)


Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?


GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ
(ví dụ: thế kỉ XXI)


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 2:


HS làm bài rồi chữa bài.


Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ.
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế
kỉ XIX


1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại


HS hoạt động để nhận biết thêm về
giây



Vài HS nhắc lại
HS quan sát


HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài.
<b>Củng cố </b>


1 giờ = … phút?
1 phút = …giây?


Tính tuổi của em hiện nay?


Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?


<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT


<b>SING HOẠT TẬP THỂ</b>


(tiết 8)


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Giúp học sinh biết tự đánh giá , nhận xét hành vi của mình, của bạn trong tuần .
- Qua hoạt động này giúp học sinh có thể tự điều chỉnh hành vi của mình .


- Phát huy tính thi đua tích cực cho học sinh .


<b>II. Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. <b>Hoạt động 1 </b>: Báo cáo .


- Giáo viên yêu cầu các tổ báo cáo hoạt
động của mình trong tuần .


2. <b>Hoạt động 2</b> : Nhận xét .
- Giáo viên nhận xét chung khen thưởng
những tổ có thành tích tốt nhắc nhở tổ có kết
quả chưa tốt .


- Giáo viên tặng hoa thi đua cho các tổ đạt
loại tốt .


3. <b>Hoạt động 3</b> : Tổ chức trị
chơi(văn nghệ).


- Giáo viên cho học sinh hát một số bài theo
chủ điểm .



- Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt .


- Các tổ trưởng đại diên cho tổ mình báo
cáo các hoạt động của tổ mình về những
việc làm được chưa được trong tuần cho
giáo viên nắm .


- Lớp trưởng đại diện lớp đánh giá nhận
xét chung tình hình của lớp và xếp loại thi
đua cho các tổ .


Cho học sinh khác phát biểu ý kiến nếu có
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×