Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA Lop 5 Tuan 4 Chuan KT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.69 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4:</b>


<i>Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010</i>


<b>Tp c</b>


<b>Những con sếu bằng giấy</b>


<b>I- mc ớch yờu cầu:</b>


- Đọc đúng các tên ngời, tên địa lý nớc ngoài trong bài ; bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài
văn.


- HiĨu ý chÝnh: Tè c¸o téi ¸c chiÕn tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em.


<b>II- chuẩn bị:</b>


- Tranh minh ho bi đọc trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1: </b> <b>( 5 phút )</b>


<b>- KiÓm tra bµi cị:</b>


Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lịng dân (nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2)
và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch.


<b>-Giới thiệu về chủ đề bài học:</b>



*Hoạt động <b> 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )</b>
<b>a) Luyện đọc</b>


GV hớng dẫn HS luyện đọc theo quy trình đã hớng dẫn. Chú ý:


- Viết lên bảng số liệu 100 000 ngời (một trăm nghìn ngời); các tên ngời, tên địa lý nớc
ngồi (Xa-da-cơ Xa-xa-ki, Hi-rơ-si-ma, Na-ga-da-ki); hớng dẫn HS đọc đúng.


- HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tợng đài tởng niệm.
- GV chia bài làm 4 đoạn.


Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tủ xuống Nhật Bản
Đoạn 2: Hu qu m 2 qu bom ó gõy ra


Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki


on 4: c vng hồ bình của HS thành phố Hi-rơ-xi-ma.
- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn- GVsửa sai về lỗi phát âm , ngắt nhịp
- Giải nghĩa các từ khó đã chú giải trong SGK.


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


-Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tö tõ khi nµo? (Tõ khi MÜ nÐm hai qu¶ bom
nguyên tử xuống Nhật Bản)


GV: Vo lỳc chin tranh thế giới sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả 2 qủa bom nguyên
tử mới chế tạo đợc xuống nớc Nhật để chứng tỏ sức mạnh của nớc Mĩ, hịng làm thế giới
phải khiếp sợ trớc loại vũ khí giết ngời hàng loạt này. Các em đã thấy số liệu thống kê
những nạn nhân đã chết ngay sau khi 2 quả bom nổ (gần nửa triệu ngời), số nạn nhân
chết dần chết mòn trong khoảng 6 năm (chỉ mới tính đến năm 1951) vì bị nhiễm phóng


xạ ngun tử - gần 100000 ngời. Đấy là cha kể những ngời phát bệnh sau đó 10 năm nh
Xa-da-cơ và sau đó còn tiếp tục. Thảm hoạ mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào
một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phịng em


sÏ khái bƯnh)


- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa-da-cơ?


(Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi cho Xa-da-cơ)
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hồ bình?


(Khi Xa-da-cơ chết, các bạn đã qun góp tiền xây tợng đài kỉ niệm những nạn nhân đã
bị bom nguyên tử sát hại. Chân tợng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của
các bạn mong muốn cho thế giới này mãi mãi hồ bình)


- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đang đấu tranh xố bỏ vũ khí hạt nhân để trẻ em khơng phải chết/Tợng đài này nhắc nhở
chúng tôi phải hợp sức chống lại những kẻ thích chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở
chúng tơi phải biết u hồ bình, bảo vệ hồ bình trên trái đất..)


- C©u hái bỉ sung: C©u chun mn nói các em điều gì?


(Câu chuyện tố cao tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới)


<b>c) H ớng dẫn HS đọc diễn cảm</b>


GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn .chỳ ý:



- Nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp
gửi, chÕt, 644 con.


- Nghỉ hơi: Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con
sếu bằng giấy treo quanh phịng, em sẽ khỏi bệnh. Nhng Xa-da-cô chết/ khi em mới gấp
đợc 644 con.


<b>*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò </b> <b>( 2 phút )</b>
- HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói


- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc lại hoặc kể lại câu
chuyện về Xa-da-cơ cho ngời thân.


____________________________________________


<b>To¸n</b>


Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bit mt ssó dạng tốn quan hệ tỉ lệ( đại lợng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lợng
tơng ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).


- Biết giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc
“ Tìm tỉ số”


<b>II. Các hoạt động dạy học </b>



<b>* Hoạt động 1: (10 )</b>’ <i><b> Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.</b></i>


- GV nêu bài toán trong SGK để HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn vào bảng phụ).
Cho HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét: “Thời gian tăng bao nhiêu lần thì quãng đờng đi
đợc cũng tng lên bấy nhiêu lần”.


<i>- L u ý </i>: Chỉ nêu nhận xét trên, không nên quá nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lợng,
không đa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ thuận”.


<b>*Hoạt động 2: (10 ) Giới thiệu bài toán và cách giải.</b>’


- GV nêu bài tốn . HS có thể tự giải đợc bài tốn (nh đã biết ở lớp 3).
- GV có thể nhấn mạnh các bớc giải:


+ Bíc 1: Tãm t¾t bài toán: 2 giờ: 90 km
4 giê: .... km?


+ Bớc 2: Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị”
+ Bớc 3: Trình bày bài giải (nh SGK)


- Nên hớng dẫn giải theo ba bớc
- GV gợi ý để HS tìm ra cách 2 : Tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? ( 4 : 2 = 2 ( lần ))


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trình bày bài giải nh SGK.
<b>*Hoạt động 3: (20 )</b>’ Thực hành


<b>Bài 1: Yêu cầu HS giải bằng cách “Rút về đơn vị” .</b>


GV cho HS tự giải (có thể hớng dẫn đối với HS cịn khó khăn).



<b>Bài 2 :(Dành cho HS khá, giỏi) HS chọn cách làm thích hợp : “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ </b>
số”.


- HS tù lµm bài . GV theo dõi hớng dẫn học sinh còn lúng túng.
- Gọi học sinh chữa bài.


<b>Bài 3: ( Bài này liên hệ về giáo dục dân số dành cho HS khá, giỏi). GV cho HS tóm tắt bài </b>
toán, vÝ dô:


a. 1000 ngời tăng : 21 ngời b. 1000 ngời tăng : 15 ngời
4000 ngời: ... ngời? 4000 ngời tăng : …..ngời ?
Từ đó, HS tìm ra cách giải bài tốn ( theo phơng pháp “tìm tỉ số” chẳng hạn:


a. 4000 ngời gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 ( lÇn)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 ( ngời)


b. 4000 ngêi gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lÇn)


Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 ( ngời)


- GV có thể dựa vào kết quả phần a, và b, để liên hệ tới “Giáo dục dân số”
- Nhận xét tiết học.


________________________________________



<i>Thø ba, ngày 14 thàng 9 năm 2010</i>


<b>Chính tả</b>


Nghe -vit : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ


<b>I - mục đích u cầu:</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xi.


- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có <i>ia, iê</i>.


<b>II- chn bÞ:</b>


VBT TiÕng ViƯt 5, tËp mét


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 : </b> <b>( 5 phút )</b>


<b>- KiĨm tra bµi cị:</b>


HS viết vần của các tiếng <i>chúng - tôi - mong - thế -giới - này - mãi - mãi - hồ - bình</i> và
mơ hình cấu tạo vần ; Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng .


(tránh u cầu HS điền vào mơ hình cấu tạo vần những tiếng có âm chính là ngun âm
đơi /ua, ơ, iê/ia, / ya vì HS cha đợc học.)


<b>- G iíi thiƯu bµi :</b>



<b>*Hoạt động 2 -Hớng dẫn HS nghe - viết: </b> <b>( 22 phút )</b>
- GV đọc tồn bài chính tả. HS theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đổi chéo bài soát lỗi .
- GV thu chấm 1 số bài .


-Tuyên dơng những bài viết đẹp- chữa 1 số lỗi trong bài viết của HS


<b>*Hoạt động 3 . Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả</b> <b> ( 12 phút )</b>
<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc nội dung BT, điền tiếng nghĩa, chiến vào mơ hình câú tạo vần
- Hai HS lên bảng làm bài; nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng.


+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (GV nói: đó là các ngun âm
đơi)


+ Kh¸c nhau: tiÕng chiÕn cã âm cuối, tiếng nghĩa không có.
<b>Bài tập 3</b>


-HS c yêu cầu BT.


- HS hoạt động cá nhân .Sau đó trình bày (2em), HS khác nhận xét. GV chốt qui tắc ghi
dấu thanh :


<b>Quy t¾c:</b>


- Trong tiếng nghĩa (khơng có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi ngun âm đơi.
- Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi


<b>*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò </b> <b> ( 1 phút )</b>


GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ngun âm
đơi ia, iê để khơng đánh du sai v trớ.


____________________________________________


<b>Toán:</b>


<b>Tiết 17: Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “
Tìm tỉ số”.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>* Hoạt động 1:(5 )</b>’ <i><b> Ôn cách giải dạng tốn có liên quan đến tỉ lệ </b></i>
- HS nêu 2 cách giải dạng toán này


+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số


<b>*Hoạt động 2: (35 )Thực hành</b>’


<b>Bài 1:</b> u cầu HS biết tóm tắt bài tốn rồi giải bng cỏch rỳt v n v, chng hn:


Tóm tắt Bài gi¶i



12 quyển: 24000 đồng Giá tiền 1 quyển vở là:
30 quyển: ... đồng? 24000 : 12 = 2000 (đồng)


Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)


Đáp số: 60000 (đồng)
<b>Bài 3: HS tự giải bằng cách “rút về đơn vị”. Chẳng hạn</b>


Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Đáp số</i>: 4 ô tô
Có thể hớng dẫn thêm cho HS giỏi cách tìm tỉ số


<b>Bi 4: GV cho HS tự giải bài toán , nên chọn cách giải “rút về đơn vị”, chẳng hạn :</b>
Số tiền trả cho một ngày công là:


72000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:


36 000 x 5 = 180 000 (đồng)


<i>Đáp số</i>: 180 000 đồng.
- Nhận xét tiết học.


______________________________________________


<b>LuyÖn từ và câu</b>



<b>Từ trái nghĩa</b>


<b>I - mc ớch yờu cu:</b>


1. Bớc đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau.


2. Nhận biết đợc cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trớc.


<b>II- chuÈn bị:</b>


- VBT Tiếng Việt 5, tập một


- Bảng lớp viÕt néi dung BT 1, 2, 3 - phÇn lun tËp


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 ( 5 phút )</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ
trong bài Sắc màu em yêu - BT 3, tiết học trớc (Luyện tập về từ đồng nghĩa)


<b>-Giíi thiƯu bµi</b>


<b>*Hoạt động 2 . Phần nhận xét ( 15 phút )</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HSđọc yêu cầu BT



-HS thảo luận cặp đơi (. HS có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ chính nghĩa, phi
nghĩa.)


- Đại diện 2 nhóm trình bày kq thảo luận
- GVchốt KQ đúng :


- Lêi gi¶i:


<b>Phi nghÜa</b>
<b>ChÝnh nghÜa</b>


NghÜa cđa tõ


Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa, khơng đợc những ngời có
l-ơng tri ủng hộ.


Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu
vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất cơng.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc YC BT


- HS làm cá nhân (. HS có thể sử dụng từ điển)
- 2HS trình bày Kq làm cá nhân- HS khác nhận xét.
- GV chốt ý đúng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV chèt kh¸i niƯm vỊ tõ tr¸i nghÜa .
<b>Bµi tËp 3</b>


- HS đọc YC BT.


- HS thảo luận nhúm ụi .


- 2 nhóm trình bày Kq thảo luận - nhãm kh¸c nhËn xÐt
- GV chèt vỊ c¸ch dïng từ trái nghĩa :


- Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tơng phản,


lm ni bt quan nim sng cao p của ngời Việt Nam - thà chết mà đợc tiếng thơm tho
còn hơn sống mà bị ngời đời khinh bỉ.


-VËy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?


<b>*Hot ng 3. Phần ghi nhớ ( 3 phút )</b>
HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.


<b>*Hoạt động 4 . Phần luyện tập ( 16 phút )</b>
<i><b> Bài tập 1</b></i>


- HS đọc yêu cầu của BT, những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ.


- GV mêi 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân cặp tự trái nghĩa trong một thành ngữ, tục
ngữ.


- Li gii: c/trong; en/sỏng; rỏch/lnh; d/hay
<i><b>Bi tp 2</b></i>



- Cách tổ chức tơng tự BT1.


- Lời giải: hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên/dới


- GV chèt KT BT1, 2 : Vì sao em biết các từ trên là từ trái nghĩa ?
<i><b>Bài tập 3</b></i>


-HS c YC BT.


-T chức cho các nhóm trao đổi, rồi thi tiếp sức
- Lời giải:


+ Hồ bình/chiến tranh, xung đột


+ Thơng u/căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thự hn, thự hn,
hn thự, thự ch, thự nghch


+ Đoàn kết/chia rẽ, bè phái, xung khắc


+ Giữ gìn/phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại
<i><b>Bài tập 4: HS khá.</b></i>


- HS đọc YC BT.


HS làm cá nhân.(. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu
chứa cả cặp từ.)


-2 HS tr×nh bày trên bảng



- HS khỏc nhn xột- GV cht ý ỳng:
- Li gii, VD:


+ Hai câu, mỗi câu chứa một tõ tr¸i nghÜa:


*Những ngời tốt trên thế giới yêu hồ bình. Những kẻ ác thích chiến tranh
*Ơng em thơng yêu tất cả các cháu. ông chẳng ghét bỏ a no


+ Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:


*Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh
*Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết


*Phi bit giữ gìn, khơng đợc phá hoại mơi trờng
- GV lu ý cách dùng cặp từ trái nghĩa .


<b>*Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )</b>


GV nhËn xÐt tiÕt häc. Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài: ghi nhớ
các từ trái nghĩa vừa học; tập vËn dơng tõ tr¸i nghÜa trong nãi, viÕt.


____________________________________________


<b>Khoa häc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Mơc tiªu</b> :


Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.


<b>đồ dùng dạy </b>–<b> học</b>



- Th«ng tin và hình trang 16,17 SGK


- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhauvà làm các nghề khác nhau.


<b>Hot ng dy </b><b> hc</b>


<b>Hot động 1: (20’)làm việc với SGK </b>


<b>*B íc 1 : Giao nhiƯm vơ vµ híng dÉn.</b>


GV u cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm
nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Th kí của nhóm sẽ ghi ý kin ca cỏc bn vo bng
sau:


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


Tuổi vị thành niên
Tuổi trởng thành
Tuổi già


<i><b>Lu ý: ở Việt Nam, Luật Hơn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên đợc kết hôn, </b></i>
nh-ng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi.
<b>B</b>


<b> íc 2 : Lµm viƯc theo nhóm.</b>


HS làm việc theo hứơng dẫn của GV, cử th kí ghi biên bản thảo luận nh hứơng dẫn trên.
<b>B</b>



<b> ớc 3 : Làm việc cả lớp</b>


Cỏc nhúm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày mt giai on v cỏc nhúm khỏc b sung.


Dới đây là gợi ý trả lời:


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


Tui vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn. Ơ tuổi này có sự phát
triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trởng thành Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh


häc vµ x· héi,…


Tuổi già ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các
hoạt động xã hội.


<b>*Hoạt động 2: (20’)trò chơi : “ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc</b>
<b>đời”.</b>


GV và HS cùng su tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi
(giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác nhau trong xã hội. Ví dụ:
HS, sinh viên, ngời bán hàng rong, nơng dân, cơng nhân, GV, giám đốc,…


<b>B</b>


<b> íc 1 : Tỉ chøc vµ híng dÉn</b>



GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu các em xác
định xem những ngời trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của
giai đoạn đó.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên</b>
<b>B</b>


<b> ớc 3 : Làm việc cả lớp</b>


- Các nhóm cử ngời lần lợt lên trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu một hình).


- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà nhóm bạn
giới thiệu


- Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV yêu cầu cả lớp thảo luận
các câu hỏi:


+ Bn ang vo giai đoạn nào của cuộc đời?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chóng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào
tuổi dậy th×.


- Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung
đ-ợc sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra nh thế
nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà khơng sợ hãi, bối rối,…đồng thời cịn giúp
chúng ta có thể tránh đợc những nhợc điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi ngời
ở vào lứa tuổi của mình.



____________________________________________


Đạo đức

<i><b>:</b></i>



<b>Bµi 2 Có trách nhiệm về việc làm cđa m×nh</b>
<b>TiÕt 2</b>


<b>*Hoạt động 1: (20’) Xử lí tình huống (Bi tp 3, SGK)</b>


1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình
huống trong bài tập 3.


2. HS thảo luận nhãm.


3. đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (dới hình thức đóng vai ).
4. Cả lớp trao đổi, bổ sung.


5. GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Ngời có trách nhiệm cần
phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hồn
cảnh.


<b>*Hoạt động 2: (20 )Tự liên hệ bản thân</b>’


1. Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm
hoặc thiếu tránh nhiệm:


- Chuyện xảy ra nh thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?



2. HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
3. GV yêu cầu một số HS trình by trc lp.


4. Sau phần trình bày mỗi HS , GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học.


5. GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không
ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.


Ngi cú trỏch nhiệm là ngời trớc khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp và với cách thức phù hợp: khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.


6. GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần <i>Ghi nh </i>trong SGK


__________________________________________


<i>Thứ t, ngày 15 tháng 9 năm 2010</i>


<b>KĨ chun</b>


<b>TiÕng vÜ cÇm ë MÜ Lai</b>


<b>I - mục đích yêu cầu:</b>


- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại đợc câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn, rõ ràng các chi tiết trong chuyện.


- Hiểu đợc ý nghĩa: Ca ngợi ngời Mĩ có lơng tâm dũng cảm ngăn chặn và tố cáo tội ác
của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lợc Vit Nam.



<b>II- chuẩn bị:</b>


- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.


- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ (16-3-1968); tên những
ngời MÜ trong c©u chun.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 ( 5 phút )</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Giíi thiƯu trun phim</b>


<b>*Hoạt động 2 . Giáo viên kể chuyện (2 - 3 lần) ( 8 phút )</b>


- GV kÓ lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công
việc của những lÝnh MÜ:


16-3-1968


Mai-cơ - cựu chiến binh Mĩ
Tôm-xơn - chỉ huy i bay
Cụn-bn - x th sỳng mỏy


An-đrê-ốt-ta - cơ trởng (ngời lái chính trên máy bay)
Hơ-bớt - anh lính da đen.


Rô-nan - Một ngời lính bền bỉ su tầm tài liệu về vụ thảm sát.



- GV kể lần 2 hoặc lần 3 (với những lớp không xem phim), kết hợp giới thiệu từng hình
ảnh minh hoạ phim trong SGK, HS vừa nghe vừa kể vừa nhìn các hình ảnh minh ho¹.
VD:


Đoạn 1: giọng chậm rãi, trầm lắng. Kể xong giới thiệu ảnh 1; Đây là cựu chiến binh Mĩ
Mai-cơ. Ông trở lại Việt Nam với mong ớc đánh một bản quyền cầu nguyện cho linh
hồn những ngời Mĩ đã khuất ở Mĩ Lai.


<i><b>Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ. Kể</b></i>
xong giới thiệu ảnh 2: Năm 1968, quân đội Mĩ đã huỷ diệt Mĩ Lai. Đây là tấm ảnh t liệu
ghi lại một cảnh có thực - cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do
nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp đợc trong vụ thảm sát Mĩ Lai. Còn nhiều tấm ảnh khác
nữa là bằng chứng về tội ác của lính Mĩ trong vụ thảm sát. Ví dụ: ảnh xác bao ngời dân
(có cả phụ nữ và trẻ em) năm trong vũng máu; lính Mĩ dí súng vào mang tai của một phụ
nữ đứng tuổi.


Đoạn 3: Giọng hồi hộp, sau đó giới thiệu ảnh 3, đây là tấm ảnh t liệu chụp hình ảnh
chiếc trực thăng của Tơm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mĩ Lai, tiếp cứu 10 ngi
dõn vụ ti.


Đoạn 4: Giới thiệu các ảnh t liệu 4 vµ 5


 ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi


tham gia téi ¸c.


 ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mĩ Lai trc cụng lun, buc to ỏn ca


nớc Mĩ phải đem vụ Mĩ Lai ra xét xử. Đây là minh hoạ của một tờ tạp chí Mĩ đăng tin


phiên toà xử vơ MÜ Lai ë níc MÜ.


Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7: Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra
vụ thảm sát. Hai ngời xúc động gặp lại những ngời dẫn đã đợc họ cứu sống. (GV giải
thích: An-đrê-ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ vì anh đã chết trận sau vụ Mĩ Lai 3 tuần)
<b>*Hoạt động 3 . Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. </b>


<b> ( 25 phót )</b>


<i><b>a) KC theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm (mỗi nhóm kể theo 2 - 3</b></i>
tấm ảnh, sau đó một em kể tồn chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


<i><b>b) Thi KC trớc lớp: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? Bạn</b></i>
suy nghĩ gì về chiến tranh? Hành động của những ngời lính Mĩ có lơng tâm giúp bạn
hiểu điều gì?


<b>*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò </b> <b>( 2 phút )</b>


- Một HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngời
Mĩ có lơng tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến
tranh xâm lợc Việt Nam.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho ngời thân: đọc trớc đề
bài và các gợi ý của tiết KC tuần sau để tìm đợc một câu chuyện (ngồi nhà trờng) ca
ngợi hồ bình, chống chiến tranh


___________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiÕp theo)</b>



<b>I. Mơc tiªu: </b>


Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lợng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lợng tơng ứng lại
giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong
hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.


<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ l</b>


- GV nêu bài toán trong SGK. HS tự tìm kết quả rồi điền vào bảng (viết ở trên bảng).
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: số kilôgam gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu
lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần


- <i>L u ý:</i> Chỉ nêu nhận xét trên để thấy mối quan hệ giữa hai đại lợng, không đa ra khái
niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”.


<b>*Hoạt động 2: Giới thiệu bài tốn và cách giải.</b>


Nh bµi ë tiÕt 15, GV hớng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán 1 theo các bớc:
- Tóm tắt bài toán: 2 ngµy: 12 ngêi


4 ngµy: ... ngêi?


- Phân tích bài tốn để tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Trình bày bài giải (nh SGK).


- Phân tích tiếp để tìm ra cách giải thứ 2 : Tìm tỉ số



Thời gian đắp nền nhà tăng lên thì số ngời cần có giảm đi
Trình bày bài giải nh SGK - GV nhắc lại 2 cách giải
<b>*Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>Bài 1: u cầu HS tóm tắt đợc bài tốn rồi tìm cách giải bằng phơng pháp “rút về đơn vị”, </b>
chng hn:


Tóm tắt <i>Bài giải </i>


7 ngày: 10 ngời Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
5 ngày: ... ngời? 10 x 7 = 70 (ngời)


Muốn xây xong trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14 (ngời)


<i>Đáp số</i>: 14 ngời
<b>Bài 2: (Dành cho HS khá, giái) Híng dÉn HS tãm t¾t </b>


120 ngời : 20 ngày 1 ngời một ngày ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là :
150 ngời : ...ngày ? 20 x 120 = 2400 ( ngày)


150 ngời ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là :
2400 : 150 = 16 ( ngày)


<i>Đáp số</i> : 16 ngày.
<b>Bài 3: (Dành cho HS kh¸, giái)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Tãm t¾t: Bài giải:</i>


3 máy bơm : 4 giờ 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:


6 máy bơm : giờ? 6 : 3 = 2 ( lần)


6 máy bơm hút hÕt níc trong thêi gian lµ:
4 : 2 = 2 ( giê)


<i>Đáp số</i>: 2 giờ.
- 1 HS lên bảng làm. GV giúp HS yếu.


- Nhận xét tiết häc.


________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>Bài ca về trái đất</b>


<b>I - mục đích yêu cầu:</b>


- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa. Mọi ngời hãy sống vì hồ bình chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc.


- Häc thuéc Ýt nhất một khổ thơ.


<b>II- chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ để ghi những câu thơ hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 ( 5 phút )</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ</b>


HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấyvà trả lời câu hỏi về bài đọc.
<b>-Giới thiệu bài</b>


<b>*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )</b>
<b>a) Luyện đọc</b>


-1 HS khá giỏi đọc bàI thơ


- 3HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.(GV sửa sai lỗi phát âm , ngắt nghỉ ,giọng đọc)
Chú ý hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng nhịp thơ. VD:


Trái đất này/là của chúng mình
Quả bóng xanh/bay giữa trời xanh
Trái đất trẻ/của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen./dù da khác màu
Bom H, bom A/ không phải bạn ta
Tiếng hát vui/ giữ bình yên trái đất
Tiếng cời ran/cho trái đất không già.
- HS luyện đọc theo cặp 3


- 3 HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài .( Giọng vui tơi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gi t, gi
cm).



<b>b) Tìm hiểu bài</b>


+ HS c thầm khổ thơ 1 và cho biết : hình ảnh trái đất có gì đẹp?


(Trái đất giống nh quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn sóng biển)


+ Em hiĨu hai câu cuối khổ thơ 2 (Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào
cũng quý, cũng thơm!) nói g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hồ bình, tiếng
hát, tiếng cời mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi khơng già cho trái đất)


+ C©u hái bỉ sung: Bài thơ muốn nói với em điều gì?


(Trỏi t l của tất cả trẻ em/Dù khác nhau về màu da nhng mọi trẻ em trên thế giới đều
bình đẳng, đều là của quý trên trái đất/Phải chống chiến tranh, giữ cho trỏi t bỡnh yờn
v tr mói)


<b>c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ</b>


- HS c ni tip 3 kh thơ. Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài thơ


- Cả lớp hát bài hát Bài ca trái đất


<b>*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò </b> <b> ( 2 phút ) </b>
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nh tip tc HTL bi th.


____________________________________



<b>Lịch sử: </b>


<b>Bài 4: x· héi ViÖt Nam cuèi ThÕ KØ XIX - đầu Thế Kỉ XX</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Bit vi điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.
+) Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đờng ô tô, đờng sắt.
+) Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xởng , chủ bn, cơng nhân.


<b>II. chn bÞ:</b>


- H×nh trong SGK phãng to (nÕu cã)


- Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu về các vùng kinh t)


- Tranh, ảnh t liệu phản ánh về sự phát triĨn kinh tÕ, x· héi ë ViƯt Nam thêi bÊy giê (nÕu cã)


<b>III. Các hoạt đông dạy </b>–<b> học:</b>
<b>* Hoạt động 1 ( 10’) Làm việc cả lớp</b>


- GV giới thiệu bài theo hớng: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta,
thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó có tác động nh thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nớc
ta?


- GV nªu nhiƯm vơ häc tËp cho HS


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX
+ Những biểu hiện về thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX



+ Đời sống của công nhân, nơng dân Việt Nam rong thời kì này
<b>* Hoạt động 2 : </b><i>(10 )</i>’ <b>làm việc theo nhóm</b>


- GV tỉ chøc cho HS th¶o ln nhiƯm vơ học tập theo các gợi ý sau:


+ Trc khi b thực dân Pháp xâm lợc, nền kinh tế Việt Nam có những nghành kinh tế nào chủ
yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm lợc, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nớc ta? Ai sẽ đợc
hởng nguồn lợi do s phỏt trin kinh t?


+ Trớc đây xà hội Việt Nam chủ yếu là những giai cấp nào? Đến đầu TK XX xuất hiện thêm
những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?


<b>* Hoạt động 3: </b><i>(5 ) </i>’ <b>Làm việc cả lớp</b>
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS
<b>* Hoạt động 4:</b><i> (5 ) </i>’ <b>Làm việc cả lớp</b>


GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nớc ta u TK
XX.


______________________________________________
<b>Kĩ THUậT</b>


<b>Bài 5</b>


<b>Thêu dấu nhân</b>
(3 tiết)


<b>I. Mục tiêu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Thêu đợc các mũi thêu theo dấu nhân. Các mũi thêu tơng đối đều nhau.Thêu đợc ít
nhất năm dấu nhân. Đờng thêu có thể bị dúm.


<b>II. chuÈn bÞ:</b>


- Mẫu thêu dấu nhân (đợc thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu . Kích thớc
mũi thêu khoảng 3-4 cm).


- Mét sè s¶n phÈm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35 cm.
+ Kim khâu len.


+ Len (hoặc sợi) khác màu vải.


+ Phấn màu,bút màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu .


<b>III- Cỏc hot ng dạy học </b>–<b> học</b>


<b>TiÕt 1:</b>


<b>Giíi thiƯu bµi (2 )</b>’


GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
<b>*Hoạt động 1. (10 ) Quan sát, nhận xét mẫu</b>’


- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt các câu hỏi đinh hớng quan sát để HS nêu
nhận xét đặc điểm của đờng thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái của đờng thêu.



- HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V (ở mặt phải và
mặt trái đờng thêu).


- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân và đặt
câu hỏi để HS nếu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân.


- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các
mũi thêu giống nh dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đờng thẳng song song ở mặt phải
đờng thêu. Thêu dấu nhân đợc ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản
phẩm may mặc nh váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,…


<b> *Hoạt động 2. (28 ) H</b>’ <b>ớng dẫn thao tác kĩ thuật.</b>


- Hớng dẫn HS nội dung mục II (SGK) để nêu thêm các bớc thêu dấu nhân.


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung của mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) để nêu
cách vạch dấu đờng thêu dấu nhân. yêu cầu HS so sánh cách vạch dấu đờng thêu dấu
nhân với cách vạch dấu đờng thêu chữ V (giống nhau: vạch 2 đờng dấu song song cách
nhau 1cm. Khác nhau: Thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải, còn
vạch dấu các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái; các điểm vạch dấu để thêu
chữ V nằm so le nhau trên 2 đờng vạch dấu, còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân
nằm thẳng hàng với nhau trên 2 đờng vạch dấu


- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đờng thêu dấu nhân. GV và HS khác
quan sát, nhận xét.


- Hớng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 3 (SGK)để nêu cách bắt đầu thêu. GV căng
vải đã vạch dấu lên khung thêu và hớng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3.



<i>Lu ý HS</i>: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đờng dấu.
- Gọi HS đọc mục 2b, mục 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d (SGK) để nêu cách thêu
mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. GV hớng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu dấu
nhân thứ nhất, thứ 2. Khi hớng dẫn, GV lu ý HS một số điểm sau:


+ Các mũi thêu đợc luân phiên thực hiện trên 2 đờng kẻ cách đều.


+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đờng dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống
kim và lên kim ở đờng dấu thứ nhất.


+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.


-Yêu cầu HS lên lên bảng thực hiện các các mũi thêu tiếp theo. GV quan sát, uốn nắn
những thao tác cha đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

_________________________________________
<b>Toán: </b>


<b>ôn tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Cng c cho HS nắm chắc cách giải một số dạng toán đã học ở lớp 4.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- GV tæ chøc cho häc sinh lµm bµi tËp vë bµi tËp tiết 18.
- GV theo dõi uốn nắn học sinh còn lóng tóng.


- HS lµm bµi xong GV thu VBT chÊm ®iĨm cho HS .


- Cßn thêi gian GV cho HS làm thêm các bài tập sau vào vở.



<b>Bi 1. Mt mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 50m. Chiều rộng bằng </b>
3
2


chiều dài.
a) Tính diện tích của mảnh đất đó.


b) Ngêi ta sư dơng
5
2


diện tích của mảnh đất để xây nhà. Hỏi phần xây nhà có diện tích
bao nhiêu mét vng ?


<b>Bài 2: Một xe đạp đi trong 3 giờ đi đợc 42 km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi đợc bao nhiêu </b>
ki- lô- mét ?


<b>Bài 3: Bạn An mua một tá bút màu hết 18 000 đồng. Hỏi bạn Bình mua 4 bút màu nh thế</b>
hết bao nhiêu tiền ?


- Hs chép đề vào vở suy nghĩ làm bài.


- HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.


________________________________________
<b>TiÕng ViƯt:</b>



<b>Ơn tập</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Củng cố cho học sinh nắm chắc nội dung bài “Bài ca về trái đất” thông qua việc luyện
đọc và trả lời các câu hỏi.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- GV tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm đơi, cá nhân.
- HS luyện đọc bài. GV theo dõi uốn nắn HS đọc còn sai lỗi chính tả.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm trớc lớp.


- HS cùng GV bình chọn bạn đọc hay diễn cảm nhất.
- Gv cho HS làm các bài tập sau vào vở:


<b>Câu 1. Trái đất thanh bình đợc miêu tả qua những hình ảnh nào ?</b>


<b>Câu 2. Câu thơ “Màu hoa nào củng q cũng q, cũng thơm” trong bài ý nói gì ?</b>
a) Hoa nào trong vờn cũng đẹp.


b) Dân tộc nào, màu da nào trên trái đất cũng đều quý, đều đẹp ?
c) Các màu da thơm nh nụ nh hoa của đất.


<b>Câu 3. Để giữ bình yên cho trái đất chúng ta phải làm gì ?</b>
- HS chép bài vào vở suy nghĩ làm bài.


- GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS làm bài xong, GV lần lợt học sinh chữa bài.
- HS cùng GV nhận xột b sung cht li ý ỳng.



______________________________________________


<i>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I - mục đích yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Dựa vào dàn ý viết đợc một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, săp xếp các chi tiết hợp lí.


<b>II- chn bÞ:</b>


- VBT TiÕng ViÖt 5, tËp mét


- Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trờng học


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 ( 5 phút )</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ </b>


HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trờng học) đã chuẩn bị ở nhà.
<b>-Giới thiệu bi</b>


GV nêu MĐ, YC của tiết học


<b>*Hot ng 2 . Hớng dẫn HS luyện tập ( 32phút )</b>
<b>Bài tập 1</b>



- Mét vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà
- HS lập dàn ý chi tiết.


- HS trình bày dàn ý. Mời 1 HS làm bài tốt làm lên bảng. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- VD về dàn ý:


<b>Mở bài</b>


<b>Thân bài</b>


<b>Kết bài</b>


*Giới thiệu bao quát:


- Trng nm trờn một khoảng đất rộng.


- Ngôi trờng nổi bật với mái ngói đỏ, tờng vơi trắng,
những hàng cây xanh bao quanh.


*T¶ từng phần của cảnh trờng:
- Sân trờng:


+ Sân xi măng rộng: giữa sân là cột cờ; trên sân có
một số cây bàng, phợng, xà cừ toả bóng mát.


+ Hot ng vào giờ chào cờ, giờ chơi
- Lớp học:


+ Ba toµ nhà hai tầng xếp thành hình chữ U



+ Cỏc lp học thống mát, có quạt trần, đèn điện, giá
sách, giá trng bày sản phẩm. Tờng lớp trang trí tranh,
ảnh màu do HS su tầm, tự vẽ.


- Phßng trun thèng ë toà nhà chính
- Vờn trờng:


+ Cây trong vờn


+ Hot ng chăm sóc vờn trờng


- Trờng học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự
quan tâm của các thầy, các cơ và chính quyền địa
ph-ơng.


* Em rÊt yªu q vµ tù hµo vỊ trêng em.
<b>Bµi tËp 2</b>


- Lu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn (xem dàn ý
trên)


- Một vài HS nói trớc sẽ chọn viết đoạn nào.


- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự
nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới


<b>*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò </b> <b> ( 3 phút )</b>
- GV nhận xét tiết học



- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới: xem lại các tiết
TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trớc các đề bài gợi
ý (SGK, tr.44)


_______________________________________________


<b>To¸n :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách” Rút về đơn vị” hoặc
“ Tìm tỉ số”.


<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>*Hoạt động 1: (5 )</b>’ <i><b> Ôn cách giải dạng toán liên quan đến tỉ lệ.</b></i>
- HS nêu cách làm dạng toán quan hệ tỉ lệ:


+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số
<b>* Hoạt động 2 : (35 ) Thực hành</b>’


<i><b>Bµi 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách tìm tỉ số , chẳng hạn : </b></i>


<i>Tóm tắt </i> <i>Bài giải</i>


3000 ng/ 1 quyn : 25 quyển 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
1500 đồng/ quyển : …quyển? 3000 : 1500 = 2 (lần)


Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì
mua đợc s quyn v l:



25 x 2= 50 ( quyển)


<i>Đáp sè</i>: 50 quyÓn.


<b>Bài 2: (Liên hệ với giáo dục dân số) Yêu cầu HS hiểu đề bài để trớc hết tìm số tiền bình quân </b>
thu nhập hàng tháng sau khi có thêm 1 con.


* GV cho HS th¶o luận ra các bớc giải, HS tự tìm ra kết quả .
- Gọi 1 HS lên bảng làm.


<b>Bi 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn : Trớc hết </b>
tìm số ngời sau khi bổ sungthêm ngời là bao nhiêu? (10 + 20 = 30 (ngời)).


Sau đó tóm tắt bài toán rồi giải: 10 ngời : 35 m
30 ngời : …m?
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.


Nhận xét chốt li li gii ỳng.


<b>Bài 4. ( Dành cho HS khá giỏi). Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài toán, chẳng hạn:</b>
<i>Tóm tắt Bài giải:</i>


Mi bao 50 kg : 300 bao Xe tải có thể chở đợc số ki- lơ- gam gạo là:
Mỗi bao 75 kg : ….bao 50 x 300 = 15000 ( kg)


Xe tải có thể chở đợc số bao gạo 75 kg là:
15000 : 75 = 200 (bao)


<i>Đáp số</i>: 200 bao.
- Nhận xét chốt lại li gii ỳng.



- Nhận xét tiết học.


______________________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>i- mục đích u cầu:</b>


- Biết tìm đợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2( 3 trong số 4 câu) BT3.


- Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:a,
b, c, d); đặt đợc câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đợc ở BT4(BT5).


<b>II- chn bÞ:</b>


- VBT TiÕng ViƯt 5, tËp mét ,tõ ®iĨn häc sinh (nÕu cã)


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 ( 5 phút )</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ </b>


HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, 2 và làm miệng BT3, 4 (phần luyện
tập, tiết LTVC trớc)


<b>-Giíi thiƯu bµi:</b>


<b>*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh làm bài tập</b> <b> ( 34 phút )</b>
<b>Bài tập 1 Hs khá thuộc đợc thành ngữ, tục ngữ.</b>



- HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào VBT. 2 - 3 HS lên bảng thi làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 1 - 2 HS đọc lại


- Lời giải: + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, có chất lợng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả


+ Nắng chơng ma, ma chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến tra, trời ma có cảm
giác tối đến nhanh.


+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho; yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà
chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng đợc thọ nh ngời già.
- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.


<b>Bµi tËp 2</b>


-HS đọc yêu cầu bài tập.


-HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét, giáo viên chốt ý ỳng :


Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, giµ, díi, sèng
<b>Bµi tËp 3</b>


-HS đọc u cầu của bài tập.


-HS làm vào VBT- 3 HS làm trên bảng
- HS khánhận xét, giáo viên chốt ý đúng :


- Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya


- HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ng÷.


<b>Bài tập 4 HS khá làm đợc tồn bộ bài tập.</b>
-HS đọc yêu cầu của bài tập.


-HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét, giáo viên chốt ý đúng :


Lu ý :( Để HS hiểu đúng yêu cầu của BT và tìm đợc nhiều cặp từ trái nghĩa, GV gợi ý;
những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép
hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. VD: cao/thấp; cao ku/lựn tt; cao cao/
thõm thp.)


a) Tả hình dáng


b) T hnh ng


c) Tả phẩm chất


- cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt;


- to/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí; to kềnh/bé tẹo…
- béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy tong…
- khóc/cời; đứng/ngồi; lên/xuống; vào/ra…
- buồn/vui; lạc quan/bi quan; phấn chấn/ỉu xìu…
-sớng/khổ: vui sớng/đau khổ; hạnh phúc/bất hạnh..
- khỏe/yếu; khoẻ mạnh/ốm đau; sung sức/mệt mỏi..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV giải thích: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa
1 từ.



- HS đặt câu mình đặt, GV nhận xột.
- HS lm bi vo v


- Trờng hợp mỗi câu chøa 1 tõ tr¸i nghÜa:


+ Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hơng thì gầy nhom
+ Hoa hớn hở vì đợc điểm mời. Mai ỉu xìu vì không đợc điểm tốt.
- Trờng hợp một câu chứa một hoặc nhiều căp từ trái nghĩa:


+ Na cao lêu đêu, cũn H thỡ lựn tt


+ Bác xan-trô vừa thấp vừa béo đi bên ngài Đôn Ki-hô-tê vừa cao vừa gầy tr«ng rÊt bn
cêi.


+ Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cời inh ỏi cả nhà trẻ.
+ Đáng q nhất là trung thực, cịn dối trá thì chẳng ai a.


<b>*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )</b>


GV nhËn xÐt tiÕt häc; nh¾c HS häc thuéc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 3
_______________________________________


<b>Khoa học</b> :


<b>Bµi 8: vƯ sinh ë ti dËy thì</b>


<b>Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:</b>


- Nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ


tui dy thỡ.


- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở ti dËy th×.


<b>đồ dùng học tập</b> : Hình trang 18, 19 SGK


Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì
Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ; một mặt ghi chữ Đ(đúng), mặt kia ghi chữ S (sai).


<b>hoạt động dạy </b>–<b> học</b>


<b>*Hoạt động 1: ( 8 )Động não</b>’
<b>B</b>


<b> ớc 1</b><i>:</i> GV giảng và nêu vấn đề:


<i>- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.</i>


- Mồ hơi có thể gây ra mùi hơi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở cá chỗ kín
sẽ gây ra mùi khó chịu.


- Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn cho làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất
nhờn là môi trờng thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn “trứng cá”.
Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể ln sạch sẽ, thơm tho và tránh bị
mụn “trứng cá”?


<b>B</b>


<b> ớc 2 : - GV sử dụng phơng pháp động não, yêu cầu HS trong lớp nêu ra một ý kiến</b>
ngắn gọn để trả lời cho các câu hỏi nêu trờn.



- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến củaHS lên bảng, (những việc làm nh: rửa mặt, gội đầu,
tắm rửa, thay quần áo,).


- Tip theo, GV yờu cu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.


Ví dụ: + Rửa mặt bằng nớc sạch thừơng xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh đợc mụn
“trứng cá”.


+ Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thờng xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho.


GV kt lun : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung.
Nhng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy, chúng ta cần
phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.


<b>*Hoạt động 2(12’) Làm việc với phiếu học tập</b>
<b>B</b>


<b> íc 1 : Gv chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng tuỳ theo thực tế của lớp</b>
học. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>PhiÕu häc tËp sè 1</b>


<i><b>Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trớc các câu đúng.</b></i>
1. Cần rửa cơ quan sinh dục : a) Hai ngày một lần


b)H»ng ngày.
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:


a) Dùng nớc sạch.


b) Dùng xà phòng tắm
c) Dùng xà phòng giặt


d) Kéo ao quy đầu về phía ngời, rửa sạch bao quy đầu vào quy đầu.
3. Dùng quần lót cần chú ý:


a) Hai ngày thay một lần
b) Mỗi ngày thay một lần
c) Giặt và phơi trong bóng râm
d) Giặt và phơi ngoài nắng.


<b>Phiếu học tập số 2</b>


<i><b>V sinh c quan sinh dục nữ: Hãy khoanh vào chữ cái trớc các câu đúng.</b></i>
1. Cần rửa cơ quan sinh dục


a) Hai ngµy một lần
b) Hằng ngày.


c) Khi thay băng vệ sinh


2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nớc sạch.


b) Dùng xà phòng tắm
c) Dùng xà phòng giặt


d) Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vƯ sinh cÇn chó ý:



a) Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau
b) Lau tõ phÝa sau lªn phÝa lªn tríc.
4. Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh:


a) ít nhất 4 lần trong ngày.
b) ít nhất 3 lần trong ngày.
c) ít nhất 2 lần trong ngày.
<b>B</b>


<b> c 2 : Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng.</b>
Dới đây là đáp án:


- PhiÕu häc tËp sè 1: a-b; 2-a, b, d ; 3-d, d.


- PhiÕu häc tËp sè 2: 1-b, c ; 2 – a, b, d; 3- a; 4- a;


<i><b>Lu ý: - Khi các nhóm chữa bài tập, GV đi đến các nhóm giúp đỡ và giải đáp thắc mắc</b></i>
cho các em (nếu có).


- Đối với nhóm nữ: GV trị chuyện thân mật và hớng dẫn các em cần lu ý về chế độ làm
việc, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống khi hành kinh, đồng thời hớng dẫn cho các em biết sử
dụng băng vệ sinh.


- Kết thúc hoạt động, GV này yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục <i>Bạn càn biết </i>trang 19
SGK.


<b>*Hoạt động 3 : (10’) Quan sát tranh và thảo luận</b>
<b>B</b>


<b> íc 1 : Lµm việc theo nhóm</b>



GV yêu cầu các nhóm trởng điều khiển nhóm mình lần lợt quan sát các hình 4, 5, 6, 7
trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi :


- Chỉ và nói nội dung của từng hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì ?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Làm việc cả lớp</b>


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.


- Gv khuyến khích HS đa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên không nên
làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì nói riêng và tuổi vị thành
niên nói chung.


<b>Kết luận: ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cờng luyện tập thể dục thể</b>
thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối khơng sử dụng các chất gây nghiện nh thuốc
là, rợu,…; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.


<b>*Hoạt động 4 : (10’)Trò chơi tập làm diễn giả</b>“ ”
<b>B</b>


<b> íc 1 : GV giao nhiƯm vơ vµ híng dÉn</b>


- GV nói : Cơ (thầy) đã giúp các em su tầm một số thơng tin có liên quan đến bài học.
Bạn nào xung phong trình bày “diễn cảm” những thông tin này với cả lớp?



- GV chỉ định 6 HS trong số các em đã xung phong.


- GV phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung các em cần trình bày. Dành cho các em
vài phút để chuẩn bị. Khi trình bày, Hs có thể cầm phiếu để đọc.


- Trong khi 6 HS chuẩn bị, GV yêu cầu các HS còn lại trong lớp cần chăm chú lăng nghe
để xem rút ra đợc điều gì qua phần trình bày của các bạn.


<b>B</b>


<b> íc 2 : HS trình bày</b>


- HS 1 (ngời dẫn chơng trình): Xin giới thiệu diễn giả đầu tiên: Bạn “khư mïi”.


- HS 2: Khi trời nóng, chúng ta thờng tốt mồ hơi, mồ hơi giúp điều hồ nhiệt độ cơ thể
và có thể gây ra mùi hơi. Khi chúng ta lo lắng, sợ hãi hay hồi hộp, mồ hôi cũng tốt ra.
Đến tuổi dậy thì, tuyến mồ hơi hoạt động mạch, tiết ra nhiều mồ hôi làm cơ thể có mùi
hơi. Điều này khơng có gì đáng lo lắng cả. Bạn hãy tắm rửa hằng ngày, dùng chanh để
xát trong khi tắm, ngời bạn sẽ khơng có mùi gì c.


- HS 1: Cám ơn bạn khử mùi và bây giờ là cô trứng cá


- HS 3 (eo mt n trên vẽ các nốt trứng cá): Khi bạn lớn lên, tuyến dầu ở da hoạt động
nhiều tạo ra một chất mỡ nhờn. Chất này có thể kết hợp với các vi khuẩn tạo thành trứng
cá. Để hạn chế trứngcá, bạn cần rửa mặt ít nhất 2 lần trong ngày bằng xà phịng tắm
hoặc nớc rửa mặt. Khơng nên gãi hay nặn mụn trứng cá sẽ dẫn đến nhiễm trung, để lại
vết sẹo hoặc làm trứng cá nhiều hơn.


- HS 1: Xin cám ơn cô trứng cá và xin giới thiƯu b¹n “nơ cêi”.



- HS 4: Tay cầm hình vẽ phóng to nụ cời để lộ hai hàm răng trắng, đẹp giơ lên miệng và
nói: Xin chào các bạn, các bạn có thể gọi tơi là nụ cời. Việc giữ cho bộ răng luôn sạch sẽ
và hơi thở thơm tho là một điều rất quan trọng. Những chất bẩn giắt trong răng sẽ bị trôi
đi nếu bạn dùng bàn chải đánh răng thờng xuyên. Nếu bạn không làm đợc nh thế, bạn sẽ
không làm đợc nh thế, bạn sẽ không bao giờ dám cời to nữa đâu. Cám ơn các bạn, cám
ơn các bạn.


- HS 1 : tiÕp theo, xin mêi b¹n “ dinh dìng”.


- HS 5: ở tuổi dậy thì, cơ thể của bạn sẽ có nhiều thay đổi, bạn có thể cao vổng lên, ngời
bạn cũng to ra, bạn có thể tăng cân, tất cả những điều đó là bình thờng. Các bạn chỉ cần
chú ý ăn cho đủ chất và ăn nhiều chất bổ nh thế này này (tay chỉ vào tranh vẽ các loại
thức ăn).


HS 1 : Xin cảm ơn. Tiếp theo, khách mời cuối cùng của chúng ta là một “vận động viên”.
- HS 6: Có thể các bạn đang ở trong q trình trởng thành, nhng hiện nay các bạn vẫn
đang còn là những đứa trẻ. Tập thể dục, thể thao sẽ giúp cho bạn có một hình thể đẹp, cơ
thể khoẻ mạnh và tinh thần thoải mái, làm cho bạn trở nên linh hoạt, tim hoạt động tốt
và xơng cứng cáp. Có rất nhiều cách để tập (chỉ vào tranh vẽ): chạy, tập võ, chơi bóng
chuyền, đá bóng,… Chúng ta chỉ cần thực hiện mà thơi.


<b>B</b>
<b> íc 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tiết học kết thúc bằng lời dăn dò HS của GV:
+ Thực hiện những việc nên làm của bài học.


<i>+ Nếu có điều kiện, các em hÃy su tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rợu, bia, </i>
<i>thuốc lá, ma tuý.</i>



<i>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tả cảnh</b>
(kiĨm tra viÕt)


<b>I </b>–<b>mục đích u cầu:</b>


- Viết đợc bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện
sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bớc đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.


<b>II- chn bÞ:</b>


- GiÊy kiĨm tra


- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả


2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo Thời gian
3. Kết bài: Nên lêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của ngời viết.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>*Hoạt động 1 . ( 3 phút )</b>
<b>- Giới thiệu bài</b>



GV nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra
<b>-Ra đề </b>


<b>*Hoạt động 2 : HS viết bài ( 36 phút )</b>
HS chọn 1 trong những đề gợi ý ở tr.44, SGK HS viết bài
<b>*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 1 phút )</b>


Dặn HS đọc trớc nội dung tiết TLV tuần 5 (Luyện tập làm báo cáo thống kê), nhớ lại
những điểm số xem có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.


________________________________________


<b>To¸n :</b>


<b>TiÕt 20: Lun tËp chung</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.


<b>II. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>*Hoạt động 1: Ơn cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số.</b>


<b>Bài 1 Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải tốn “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số </b>
đó”, chẳng hạn bài tốn cho biết :


- Tổng số nam và nữ là 28 học sinh.
- Tỉ số của số nam và nữ là



5
2


T ú tính đợc số nam và số nữ , chẳng hạn:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:


Nam : 28 häc sinh


N÷ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (häc sinh)
Số học sinh nữ là:


28 8 = 20 (học sinh)


Đáp sè: 8 häc sinh nam ; 20 sè häc sinh nữ.
<b>Bài 2: Cách làm tơng tự bài 1. GV cho HS suy nghÜ lµm bµi vµo vë. Gv theo dâi giúp học sinh </b>
còn lúng túng.


Gọi học sinh lên chữa bµi.


<b>*Hoạt động 2: Ơn cách giải dạng tốn liên quan đến tỉ lệ.</b>
- GV hỏi có mấy cách giảng dạy toán này? HS nêu các cách giải.
- Rút về đơn vị


- T×m tØ sè


<b>Bài 3 Yêu cầu: củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS tự giải cả hai bài. GV chỉ </b>
nêu chốt lại các bớc giải khái qt:



+ Phân tích đề bài để tìm ra mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lợng trong đề toán (cùng tăng,
giảm hay ngợc lại ...)


+ Phân tích để tìm ra cách giải “Rút về đơn vị” hay “Tìm tỉ số”.
+ Trình bày bài giải . Chng hn:


100 km : 12 <i>l</i> xăng 100 km gÊp 50 km sè lần là:
50 km <i>:. l</i> xăng 100 : 50 = 2 (lÇn)


Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (<i>l</i>)


<i>Đáp số</i>: 6 <i>l</i>


- Gọi HS lên bảng làm.
- GV chữa chung.
Nhận xét tiết học.


____________________________________________


<b>Địa lý</b>:


<b>Bài 4: Sông ngòi</b>


<b>I - Mục tiêu </b>


- Nờu c mt số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+) Mạng lới sơng ngịi dày đặc.



+) Sơng ngịi có lợng nớc thay đổi theo mùa ( mùa ma thờng có lũ lớn) và có nhiều phù
sa.


+) Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp
nớc, tôm cá, nguồn thuỷ điện,…


- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nớc sơng lên,
xuống theo mùa; mùa ma thờng có lũ lớn; mùa khô nớc sông hạ thấp.


- Chỉ đợc vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên
bản đồ( lợc đồ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa c¹n (nÕu cã)


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>1. N ớc ta có mạng l ới sơng ngòi dày đặc</b>
<b>* Hoạt động 1 (15’) Làm việc cá nhân</b>
<b>B</b>


<b> íc 1:</b>


- Cá nhân HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nớc ta có nhiều sơng hay ít sơng so với các nớc mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 một số sơng ở Việt Nam


+ ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung


<b>B</b>


<b> íc 2</b><i>: </i>


- Mét sè HS tr¶ lêi các câu hỏi trớc lớp.


- Mt s HS lờn bng chỉ trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sơng chính: sơng
Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu,
sông ng Nai.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày


*Kt lun: Mng li sụng ngũi nc ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nớc.
<b>2. Sơng ngịi n ớc ta có l ợng n ớc thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa.</b>
<b>* Hoạt động 2 (15’) Làm việc theo nhóm </b>


<b>B</b>


<b> ớc 1</b><i>:</i> HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, hình 3 hoặc tranh ảnh su tầm (nếu có)
rồi hồn thành bảng sau:


Thời gian Đặc điểm ảnh hởng tới đời sống và<sub>sản xuất</sub>
Mùa ma ………


………


………
………
……


Mïa kh«









<b>B</b>
<b> ớc 2:</b>


- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
- HS khác bổ sung


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu tr¶ lêi


- GV phân tích thêm: Sự thay đổi chế độ nớc theo mùa của sơng ngịi Việt Nam chính là
do sự thay đổi các chế độ ma theo mùa gây nên. Nớc sông lên xuống theo mùa đã gây
nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất nh: ảnh hởng tới giao thông trên sông, tới hoạt
động của Nhà máy thuỷ điện, nớc lũ đe doạ mùa màng và đời sống nhân dân ở ven sông
- GV hỏi: Màu nớc của con sơng ở địa phơng em (nếu có) vào mùa lũ và mùa cạn có
khác nhau khơng ? Tại sao ?


- GV giải thích để HS hiểu đợc: Các sơng ở Việt Nam vào mùa lũ thờng có nhiều phù sa
là do các nguyên nhân sau: 3/4 diện tích phần đất liền nớc ta là miền đồi núi, độ dốc lớn.
Nớc ta lại có ma nhiều và ma lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên bị
bào mịn rồi đa xuống lịng sơng. Điều đó đã làm cho sơng có nhiều phù sa, nhng cũng
làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mịn
mạnh.


<b>3. Vai trò của sông ngòi</b>



<b>* Hot ng 3 ( 10 )Lm vic c lp</b>


- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi
- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Là nguồn thuỷ điện và là đờng giao thông;
+ Cung cấp nhiều tôm, cá.


- HS lên bảng chỉ trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng bồi đắp lên chúng.
+ Vị trí Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-ly và Trị An


<i>Kết luận:</i> Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đờng
giao thơng quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nớc cho sản xuất và đời sống, đồng
thời cho ta nhiều thuỷ sản.


____________________________________
<b>MÜ thuËt: </b>


<b> Bµi 4: VÏ theo mÉu.VÏ khèi hép và khối cầu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiu c im hỡnh dỏng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- Biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.


- Vẽ đợc khối hộp và khối cầu


<b>II. ChuÈn bÞ </b>



- SGK, SGV


- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu (Mô hình bằng thạch cao hoặc bìa hay gỗ sơn trắng)
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành


- Bút chì, tẩy


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>* Hoạt động 1: (5 ) Quan sát, nhận xét.</b>’


- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp (có thể đặt hai mẫu); u cầu HS quan sát, nhận xét về đặc
điểm, hình dáng, kích thớc, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hi gi ý sau:


+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?


+ Khi cầu có đặc điểm gì?


+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp khơng?
+ So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu


+ Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu


- GV có thể yêu cầu HS đến gần vật mẫu để quan sát hình dáng, đặ điểm của mẫu; nhận
xét về tỉ lệ, khoảng cách giữa 2 vật mẫu và độ đậm nhạt của mu


- GV bổ sung và tóm tắt các ý chính:



+ Hình dáng, đặc điểm của khối hộp và khối cầu


+ Khung hình chung của mẫu và khung hình của từng vËt mÉu
+ TØ lƯ gi÷a hai vËt mÉu


+ Độ đậm nhạt chung và độ đậm nhạt riêng của từng vật mẫu do tác động của ánh sáng
<b>*Hoạt động 2: (5 ) Cách vẽ</b>’


- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ


+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung, sau đó phác
khung hình cua từng vật mẫu


+ GV có thể vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý cho HS cách vẽ khối hộp và khối cầu
<i><b>Vẽ hình khối hộp</b></i>


 VÏ khung h×nh cđa khèi hép


 Xác định tỉ lệ các mặt ca khi hp


Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng
Hoàn chỉnh hình


<i><b>Vẽ hình khối cầu</b></i>


V khung hình của khối cầu của khối là hình vng
 Vẽ các đờng chéo và trục ngang trục dọc của khung hình
 Lấy các điểm đối xứng qua tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV gợi ý HS các bớc tiếp theo:



+ So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn
+ Vẽ đậm nhạt bằng ba độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt


+ Hoµn chØnh bµi vÏ


<i>L</i>


<i> u ý:</i> ở bài vẽ này vẽ đúng tỉ lệ giữa hai vật mẫu là khó đối với HS. GV nhắc HS cần thờng
xuyên quan sát, so sánh tỉ lệ thì hình vẽ sẽ hạn chế đợc sự sai lệch, mất cân đối. Cố gắng xác
định khung hình chung, khung hình riêng tỉ lệ, chiều cao, chiều ngang của từng vật mẫu sao
cho sát mẫu. Đây là yêu cầu chính của bài vẽ này


<b>*Hoạt động 3: (25 )Thực hành</b>’


- Khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát và hớng dẫn


- Khi HS vẽ hình, cần nhắc các em quan sát và so sánh để xác định đúng khung hình chung,
khung hình riêng của mẫu.


- Nhắc HS chú ý bố cục sao cho cân đối; vẽ đậm nhạt đơn giản (vẽ bằng ba độ đậm nhạt
chính)


- Gợi ý thêm những HS cịn lúng túng
<b>*Hoạt động 4: (5 )Nhận xét, đánh giá</b>’


- GV gợi ý cho HS nhận xét, xếp loại một số bµi vÏ tèt vµ cha tèt


- GV bổ sung nhận xét, điều chỉnh xếp loại và khen ngợi, động viên một số học sinh có bàn
vẽ tốt



- GV nhËn xét chung tiết học
<i><b>Dặn dò</b></i>


- Về nhà quan sát các con vật quen thuộc
- Su tầm tranh, ảnh về các con vËt


- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.


_____________________________
<b>To¸n </b>


<b>Ôn tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Tip tc cng c cho HS ụn tập về cách giải tốn có liên quan đến tỉ lệ.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài ở VBT tiết 20.
- GV theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng.


- HS lµm bµi xong GV thu vở chấm điểm cho HS.
- Nhận xét bài làm của học sinh.


- GV cho HS làm thêm các bµi tËp sau vµo vë.


<b>Bài 1: Ngời ta tính ra, để chuyển hết lợng hàng cho nhân dân vùng bị lũ lụt phải dùng 6 </b>
máy bay. Mỗi máy bay chở 8 chuyến. Hỏi nếu cũng lợng hàng đó nếu dùng 12 máy bay
thì mỗi máy bay phải chở mấy chuyến ?



<b>Bài 2: Trong buổi họp chuẩn bị cho năm học mới, cơ Hiệu trởng nói rằng : Nừu khối học</b>
sinh lớp 1 chia thành 6 lớp thì mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi mỗi lớp 1 có 30 học sinh thì
học sinh khối lớp 1 đợc chia thành bao nhiêu lớp ?


- HS suy nghĩ làm bài. GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS làm bài xong GV gọi 2 HS lên chữa bài.


- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động ngoài gi lờn lp:</b>


<b>Tháng 9 - Chủ điểm : Em yêu trêng em + ATGT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thụng qua cỏc hoạt động giỏo dục HS biết quý trọng , biết ơn thầy cụ giỏo và biết yêu
quý mái trờng ; từ đó thêm chăm chỉ học hành .


<b>II.Chuẩn bị :</b>
<b> - </b>Sân bãi sạch sẽ .


- Sưu tầm các bài thơ, bµi hát vit v nhà trờng . Giy A3 v mu<b>.</b>
<b>III.Cỏc hoạt động trên lớp :</b>


<b>1.æn định tổ chức và giới thiệu nội dung buổi sinh ho¹t :</b>


- Tập hợp lớp, giới thiệu nội dung buổi sinh ho¹t.
<b> 2.Tổ chức ,tiến hành :</b>


<b>Đọc thơ viết về nhµ trêng</b>


<b>TiÕt 2</b>


- Y/C HS đọc các bài thơ thuộc chủ đề mà mình sưu tầm được
- HS nối tiếp nhau đọc bài mà mình sưu tầm được .


<b>3.Củng cố – dặn dị</b>


- Em nhận thức được điều gì qua buổi sinh ho¹t ngày hôm nay ?


- HS tự nêu .


- HS ghi nhớ nội dung bài học .


- Gv nêu lại ý nghĩa của việc thực hiện chủ điểm


* Cần rèn luyện theo tinh thần buổi sinh ho¹t, thực hiện chủ điểm tháng .


- Nhn xột và dặn HS chuẩn bị cho buổi sinh hoạt tiếp theo.


Phần xem cđa tỉ trëng Dut của BGH


<b>Tiếng Việt:</b>
<b>Ôn tập</b>


<b>I. Mc ớch yờu cu:</b>


Cng c cho HS nắm chắc nội dung bài “Những con sếu bằng giấy” thông qua luyện
đọc và trả lời câu hỏi.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi HS đọc diễn cảm trớc lớp. GV cùng HS theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay
diễn cảm nhất.


- GV cho HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau.
1. Cô bé Xa- da- cô sinh sống tại đâu?


a. Tại Oa- sinh tơn, Mĩ.
b. Tại Hi- rô- si- ma, Nhật Bản.
c. Tại Na- ga- da- ki, Nhật Bản.


2. Vì sao Xa- da – cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên tử ?
3. Xa- da- cô gấp sếu bằng giấy để làm gì ?


4. Tại sao trẻ em nớc Nhật và nhiều nơi trên thế giới gửi hằng nghìn con sếu bằng giấy
đến cho Xa- da- cô ?


a. Mong muốn Xa-da-cô khỏi bệnh.
b. Tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô.
c. Bày tỏ nguyện vọng hoà bình.
d. Tất cả các lí do trên.


- HS c thm bi vn v trả lời câu hỏi, GV theo dõi giúp học sinh còn lúng túng.
- HS làm bài xong GV gọi lần lợt học sinh chữa bài.


- Nhận xét bổ sung chốt li ý ỳng.
- Nhn xột tit hc.


___________________________________



<i>Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009</i>


<b>Ting Viờt:</b>
<b>ễn tp</b>
<b>I. Mc ớch yờu cu:</b>


Củng cố cho học sinh nắm chắc cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


- GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV ghi bảng. Yêu cầu vài HS nhắc lại.


- GV yêu cầu HS làm bài sau vào vào vở:


<b>1. Quan sát ngôi trờng của em. Từ những điều quan sát đợc, lập dàn ý cho bài văn miêu </b>
tả ngôi trờng.


a) Mở bài: ( Ngôi trờng của em nằm ở đâu ? Nhìn từ xa trờng có đặc điểm gì nổi
bật ?)


b) Thân bài: ( Có thể tả ngơi trờng vào một thời điểm nhất định : buổi sáng hoặc buổi
chiều,…Cũng có thể tả ngôi trờng với cảnh sắc thay đổi theo thời gian : từ sáng đến
chiều, từ mùa xuân tới mùa hố, mựa thu, mựa ụng.)


c) kết bài: ( Tình cảm cđa em víi ng«i trêng. Mong íc vỊ ng«i trêng tơng lai.)
<b>2. Chọn viết một đoạn thân bài theo dàn ý trên:</b>


- Hs suy nghĩ làm bài. Gv theo dõi giúp học sinh còn lúng túng.
- HS làm bài xong, Gv gọi HS lần lợt chữa bài.



- GV cùng học sinh nhận xét bổ sung bình chọn bạn viết ®o¹n hay.
- NhËn xÐt cho ®iĨm.


- NhËn xÐt tiÕt häc.


_________________________________


<b>ThĨ dơc : </b>


<b>Bài 7: Đội hình đội ngũ trị chơi “ hồng anh, hồng yến ”</b>


<b>I. Mơc tiªu :</b>


- Tập hợp hàng dọc, ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+) Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Trị chơi “ Hồng Anh, Hoàng Yến ” Biết cách chơi và tham gia chi c.


<b>II. Địa điểm, ph ơng tiện :</b>


- Sân trờng.


- Chuẩn bị 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>*Hoạt động 1: Phần mở đầu : 6- 10 phút.</b>



- Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện (1-2 phút).


- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
- Chơi trò chơi “ Tìm ngời chỉ huy ” (2-3 phút).
<b>*Hoạt động 2: Phần cơ bản 18 – 22 phút.</b>
*Đội hình đội ngũ: 10-12 phút.


Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau,
dàn hàng, dồn hng.


- Lần 1-2: Giáo viên điều khiển cả lớp tập.


- Lần 3-4: Tập theo tổ (do tổ trởng điều khiển). Giáo viên cùng học sinh quan sát, nhận
xét sửa sai cho häc sinh c¸c tỉ.


- Lần 5-6: Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, đánh giá biểu
dơng các tổ tập tốt.


- Lần 7-8: Tập cả lớp do giáo viên điều khiển để củng cố.


*Trò chơi vận động: 6-8 phút. Chơi trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến ”.


- Giáo viên nêu tên trị chơi, tập hợp 4 hàng dọc, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Giáo viên cho cả lớp chơi 2 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét học sinh chơi. Mỗi lần
cho 2 tổ lần lợt thi đua chơi.


- Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dơng tổ thắng cuộc.
<b>*Hoạt động 3: Phần kết thúc: 4-6 phút</b>



- Cho học sinh cả lớp chạy đều ( theo thứ tự 1, 2, 3, 4...) nối nhau thành vòng tròn lớn,
sau khép lại thành vòng tròn nhỏ.


- Tập động tác thả lỏng: 1-2 phút.


- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học:1-2 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài


______________________________________
<b>ThÓ dơc :</b>


<b>Bài 8: Đội hình đội ngũ trị chơi “ Mèo đuổi chuột ”</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Tập hợp hàng dọc, ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp:


+) Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng( ngang, dọc).
+) Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
+) Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Trò chơi “ Mèo đuổi chuột ” Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
<b>II. Địa điểm và ph ơng tiện : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Chuẩn bị 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>*Hoạt động 1: Phần m u 6 - 10 phỳt.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tập hợp lớp, điểm số báo cáo.



- Giỏo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Xoay khớp cổ tay, cổ, chân, khớp gối, vai hông (2-3 phút).


- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1,2 - 1,2...
- Chơi trị chơi : Làm theo tín hiệu.


- Kiểm tra bài cũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
<b>*Hoạt động 2: Phần cơ bản 18 – 22 phút.</b>


* Đội hình đội ngũ: 10-12 phút.


Ơn tập quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, i chõn khi i u
sai nhp.


- Giáo viên điều khiển lớp tập 2 lần.
- Tổ trởng điều khiển tổ tập theo tổ.


- Giáo viên quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.


- Tập hợp cả lớp: Các tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dơng các tổ
tập tốt, 1- 2 lần.


- Tp hp cả lớp dới sự chỉ huy của cán sự lớp, để củng cố 1-2 lần.
* Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột ”: 7-8 phút.


- Giáo viên nêu tên trị chơi, tập hợp theo vịng trịn, giải thích cách chi v qui nh
chi.


Cả lớp cùng chơi. Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dơng học sinh hoàn thành vai chơi


của mình.


<b>*Hot ng 3 : Phn kết thúc 4- 6 phút.</b>


- Cho học sinh chạy thờng theo địa hình sân trờng, thành vịng trịn lớn, sau khép lại
thành vòng tròn nhỏ chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi
dừng lại, quay mặt vào tâm vòng tròn: 2-3 phút.


- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học:1-2 phút.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×