Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

chuong 2 so hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.69 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương II</b>

<b>SỐ NGUYÊN</b>


Ngày soạn<b> :05/12</b>


Ngày dạy<b>:06/12</b> <i>Tiết 41</i>:<b> LAØM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN.</b>
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


1/Hs biết đựơc nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N.


2/Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tế. Biết cách biểu
diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.


3/Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực. Có tính cẩn thận, chính xác và tinh thần
hợp tác rong học tập.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN</b>:


<i>1/Gv</i>:Nhiệt kế,bảng phụ,hình vẽ độ sâu, vẽ bài tập 4 Sgk/68, ?.4
<i>2/Hs: </i>Bảng nhóm <b> </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH</b>


Ngày soạn<b>:07/12</b>


Ngày giảng<b>:08/12 </b><i>Tieát 42</i>


<b>TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN </b>.
<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


1/Hs bước đầu biết được tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn trên trục số.


2/Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược


nhau. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>2/Hs: </i>Chuẩn bị trước bài học
<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>


<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ(KTBC):</b>
Vẽ một trục số và biểu diễn các
điểm 3;4;1;0;1;3; trên trục số.
<b> HĐ2: Số nguyên:</b>


Gv giới thiệu số ngun dương và
nguyên âm. Sốnguyên dương thường
bỏ dấu cộng đi.VD: +5 viết là 5.
 Cho biết quan hệ giữa tập N và tập
Z.


Chú ý: Gv nêu cách viết +0 vaø 0 laø
0 .


Điểm biểu diễn số tự nhiên a như
thế nào?


Cho hs làm ?1: Hs đọc (đứng tại
chỗ trả lời).


?2 cho hs khá, giỏi trình bày


?3 Cho 2 hs trình bày.
<b>HĐ3: Số đối:</b>



GV treo bảng phụ vẽ trục số và
giới thiệu số đối của số


Caùc số 1 và –1 cách điểm 0 như thế
nào ?


Các số 2 và –2 ; ……


Các số 1 và –1; 2 và –2; …gọi là các
số đối nhau.


Vậy hai số được gọi là đối nhau khi
nào ?


?.4 cho học sinh trả lời tại chỗ
.<b>HĐ4: Luyện tập:</b>


Tìm số đối của số:5;89;35
Cho hs làm ?


Cho Hs làm bài 6/70.


Một hs lên bảng
giải,số còn lại nháp.




N Z



Gọi là điểm a
Hs đọc


Dương 4, âm 1, âm 4
a.Vì ban ngày bị được
3m và ban đêm tụt
xuống 2m nên cách
trên A 1m


b. Vì ban đêm tụt
xuống 4m nên cách
dưới A 1m


Hs trả lời:+1;1


Cách đều 0
Cách đều 0


Nếu trên trục số
chúng cách đều 0
-7; 3; 0


<i><b>1/ Số nguyên</b></i><b>:</b>


Các số tự nhiên khác
không gọi là số nguyên
dương .Các số 1;2… gọi
là số nguyên âm.



Tập hợp các số ngun kí
hiệu là Z.


Chú ý: < Sgk/69 >


<i><b>2/ Số đối:</b></i>


Các số 1 và 1 ;2 và 2 ; 3
và trừ 3; …Cùng cách đều
điểm 0 ta gọi là các số đối.
| | | | | | | | | |


-4 –3 –2 –1 0 1 2 3 4 5


3. Bài tập
Bài 6 Sgk/70


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho hs làm bài 9/71.


Hs tìm:5;89;35.


Không thuộc N, thuộc
N, thuộc Z, thuộc N,
không thuộc N, thuoäc
N


Số đối của +2 là –2
Số đối của 5 là –5
Số đối của –6 là 6


Số đối của –1 là 1
Số đối của –18 là 18


thuoäc N, âm 1không thuộc
N, 1 thuộc N


Bài 9 Sgk/70


Số đối của +2 là –2
Số đối của 5 là –5
Số đối của –6 là 6
Số đối của –1 là 1


Số đối của –18 là 18


<b>HĐ5:</b>Dặn dò


- Về hồn thành các bài tập còn lại
- Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học


+ So sánh hai số tự nhiên dựa vào trục số như thế nào ?
+ So sánh hai số nguyên bằng trục số ta dựa vào điều gì ?
+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?


- BTVN: 10/71;1315 /56 saùchBT


<b>Ngày soạn:10/12</b>
<b>Ngày dạy: 11/12 </b>


<i>Tiết43 <b>:</b></i><b> </b>

<b>THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2/Có kĩ năng so sánh hai số nguyên dựa trên cơ sở là trục số và cách so sánh hai số tự
nhiên.


3/ Có cái nhìn khách quan đối vơi sự phát triển của bộ mơn, có ý thức tự giác, tích cực có tinh thuần
hợp tác trong học tập.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i>1/Gv</i>:Hình vẽ trục số, ?.1, ?.2, ?.4, Bài tập 11, 15 Sgk/73
<i>2/ Hs</i>:Bảng nhóm


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HĐ1:KTBC:</b>


Tìm các số đối của các số
sau:


6;90;54;29.Trong 4 số
trên,số


nào là số nguyên âm,số
nguyên dương.


<b>HĐ2: So sánh hai số </b>
<b>nguyên:</b>


Cho hs đọc đoạn mở đầu
và làm?1.



Từ nội dung câu ?1 cho hs
nêu số liền trước,liền sau.
Cho hs làm ?2.


Từ ?2 nhận xét Gv nêu
nhận xét.


<b>HĐ3:Giá trị tuyệt đối của</b>
<b>1 số</b>


<b> nguyên.</b>


Gv treo bảng phụ vẽ trục
số.


Em có nhận xét gì về
khoảng cách từ điểm 3
đến 0 và 3 đến 0?


Từ đó nêu giá trị tuyệt đối
và ký hiệu.


Cho hs làm ?4 và nêu
nhận xét.


<b>HĐ4: Luyện tập:</b>


1 hs lên bảng giải,hs còn lại
nháp.



Các số đối lần lượt là: -6,
90, -54, 29


Số nguyên âm là:-90,-29
Số nguyên dương:6, 54


 1 hs đọc.


a. nằm bên trái; nhỏ hơn; <
b. nằm bên phải; lớn hơn;
>


c. nằm bên trái; nhỏ hơn; <
hs nêu như chú ý Sgk


Hs giải: 2<7; 2>7;…
hs nêu nhận xét như
Sgk/72




| | | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 3


Hai đoạn thẳng bằng nhau.
Cho học sinh nhắc lại vài
lần.


Học sinh thảo luận và trình
bày.



|1| =1; |1|= 1…
hs giải.


Bài 11: < ; > ; > ; >
Baøi 15: < ; < ; > ; =
số hs còn lại nháp


Học sinh so sánh và điền


<i><b>1/ So sánh hai số nguyên</b></i>


ký hiệu a > b (đọc là a
lớn hơn b)


Ghi nhớ: SGK/71
Chú ý:SGK


?.2


2 < 7; -2 > -7; -4 < 2
-6 < 0; 4 > -2; 0 < 3


<i><b>2/Giá trị tuyệt đối:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cho 2 học sinh lên bảng
làm bài 11/73 và bài 15/73
trong bảng phụ


Cho 2 hs lên bảng giải bài


12.


- Biểu diễn các số sau trên
trục số:5;4;0;1;2


vào oâ vuoâng:


2 học sinh thực hiện
-5 -2 0 1 4
|<sub> </sub>|<sub> </sub>| | | | | | | | |


<b>Baøi 12 Sgk/73</b>.


a. Sắp xếp theo thứ tự
tăng dần.


-17; -2; 0; 1; 2; 5
b. Sắp xếp theo thứ tự
giảm dần.


2001; 15; 7; 0; -8; -101


<b>HĐ5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


Học kỹ so sánh các số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số. Hoàn thành các bài tập
cò lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 45:</b> <b>Ngày soạn:</b>30/11<b> </b>


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh tính thành thạo giá trị tuyệt đối của một số nguyên,biết so sánh các


số nguyên.Tìm được số đối của 1 số ngun.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>:Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.


<i><b>Thái độ</b></i>: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng kí hiệu, có tinh thần hợp tác trong học


tập.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN</b>:


<i> 1/GV</i>:Bảng phụ ghi bài 1618 Sgk/73
<i>2/HS</i>:Bảng nhóm.


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>


<i><b>HĐ1</b></i>:KTBC


So sánh các số sau:5 và 8 ; 7
và 0; 8 và 20.Hãy tính giá trị
tuyệt đối của các số đó


<i><b>HĐ2</b></i>:Sửa bài tập:
Gv chữa bài số 13/73


Gv cho hs trình bày cách giải


bài 14/73.


<i><b>HĐ3</b></i>:Luyện tập.


Gv treo bảng phụ ghi bài 16/73
và cho hs lên bảng ñieàn.


Gv cho hs đứng dưới trả lời bài
17/73 Chú ý số 0.


Gv cho hs đứng tại chỗ trình
bày bài 18/73.


Gv treo bảng phụ bài 19/73.


5>8;7<0; 8>20
|5|=5;|8|=8;|0|=0;
|7|= 7;


|20|=20
x=4;3;2;1.
x=2;1;0;1;2.
| 2000 | = 2000;
| 3011 | =3011
| 10 |=10
Hai hs giải.


cho 1 hs trả lời. Khơng
Vì số 0 khơng phải là
số nguyên âm cũng


không phải là số
ngun dương. Nhưng
là số ngun


4 hs trình bày.


Cho 2 hs lên bảng


<b>Bài 13 Sgk/73</b>


a. Vì –5 < x < 0
=> x = -4, -3, -2, -1
b. Vì –3 < x < 3
=> x = -2, -1, 0, 1, 2


<b>Bài 16/73</b>


Đ,Đ,Đ,Đ,Đ,S,S


<b>Bài 17/73</b>


Không. Vì còn thiếu số 0


<b>Bài 18/73.</b>


a/ a >2 thì a là số nguyên
dương.


b/Không vì có số 1 là số
nguyên dương



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gv cho hs lên bảng làm bài
20/73.


Cho học sinh nhân xét


Bài 22 cho học sinh đọc đề
Cho học sinh trả lời tại chỗ
Mỗi câu cho 4 học sinh trả lời
tại chỗ


Qua các kết luận của câu a và b
ta có thể suy ra a = ?


điền. -; -; - và – hoặc –
và +; + và + hoặc – và
+


Cho 4 hs lên bảng làm.


Học sinh nhận xeùt


Học sinh trả lời lần lượt
là: 3; -7; 1; 0


Học sinh trả lời lần lượt
là: -5; -1; 0; -26


a = 0



Baøi 20:


a/ | 8||4| =8 – 4 = 4
b/ |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c/ |18| : |-6| =18 : 6 = 3
d/ |153| + |-53|


= 153 + 53 = 206
Bài 22 Sgk/74


a/ Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của –8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của –1 là 0
b/


Số liền trước của -4 là -5
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của -25
là -26


c/ a = 0

<i><b>HĐ4</b></i>

<b>: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>



- Về xem kĩ lại lý thuyết chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
+ Cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào ?
+ Cộng hai số nguyên am ta làm như thế nào ?
BTVN 21/73; 25;27/58 sách bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 46: Ngày soạn: </b>30/11<b> </b>
<b> </b>


<b>Bài 4</b>

<b>: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>



<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi


theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng.


<i><b>Thái độ</b></i>: Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và


tinh thần hợp tác trong học tập
<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75
2/Hs:Bảng nhóm


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HĐ1: KTBC</b>:


Tìm giá trị tuyệt đối của 56;
90; 0.


<b>HĐ2:</b>Cộng hai số nguyên
dương



Cho hs thực hiện trên mơ hình.
?Hãy biểu diễn số 5 trên trục
số


?Để cộng thêm 3 nữa ta làm
ntn


?thực chất phép cộng hai số
ngun dương chính là phép
tốn cộng trong tập hợp nào?
<b>HĐ3:Cộng hai số nguyên âm</b>:
Gv nêu ví dụ như Sgk.Cho hs
nhận xét.


Cho hs lên bảng biểu diễn
nhiệt độ thay đổi


Trên trục số nhiệt độ buổi
chiều cùng ngày là bao nhiêu?
Vậy (-3) + (-2) = ?


Cho hs làm bài: Tính và nhận


Hs tính: |56|=56; |90|
=90; |0|=0


-1 0 1 +42 3 4+25 6
| | | | | | | |
6



Hs lên bảng trình bày.
| | | | | | | | | |
-1 0 1 2 3


84 5 6 7 8
Từ điểm 5 ta cộng
thêm 3 đoạn nữa
Thực chất là cộng các
số trong tập hợp N.


Nhận xét:tăng thêm 2


0<sub> chính là phép tốn </sub>
(3)+(2)


Hs biểu diễn:
| | | | | | | | |
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2
-2


-5 -3
Là – 50<sub>C</sub>


<i><b>1/Cộng hai số nguyên</b><b> </b></i>


<i><b>dương.</b></i>


Để cộng hai số ngun
dương ta cộng như cộng
hai số tự nhiên.



Vd (+5)+(+7)= 5+7=12


<i><b>2/Coäng hai số nguyên</b></i>
<i><b>âm</b></i>:


a/Vd:sgk/75


Ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

xét: (-4) + (-5) và –(|-4|+|-5|)


?Em hãy nêu cách cộng hai số
nguyên âm?


Gv nêu thêm vài VD: (6)+
(12); (56)+(90)


?2 Cho hai hs lên bảng giải
(Nếu hs nhầm lẫn thì gợi ý
xem hai số thuộc loại nguyên
âm hay nguyên dương)


<b>HĐ4</b>:Luyện tập


Cho học sinh thảo luận nhóm


-5


Ta có(-4)+(-5) = -9


-(|-4|+|-5|) = -(4+5) =
-9


Toång


(-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|)
Hs nêu ta cộng hai
giá trị tuyệt đối và đặt
trước kết quả dấu “”
Hs giải. – 12


Hs giaûi – 146


hai học sinh làm còn
lại làm trong nháp.


Học sinh thảo luận
nhóm.


a. =2915


b. =-(7+14) = - 21
c. =-(35+9) = - 44


<b>b/Ghi nhớ</b>:


<i><b>Để công hai số nguyên </b></i>
<i><b>âm ta cộng hai giá trị </b></i>
<i><b>tuyệt đối lại và đặt </b></i>


<i><b>trước dấu trừ.</b></i>


?.2


a. (+37)+(+81) =37+81
= 118


b. (-23) +(-17)
= - (23+17) = -40


<i><b>3/ Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 23/75</b>


a. 2763 + 152 = 2915
b. (-7)+(-14) =-(7+14)
= - 21
c. (-35)+(-9) =-(35+9)
= - 44

<b>HĐ5: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø:</b>



- Về học kĩ lý thuyết. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học


Cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên khác dấu trên trực số?
Cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?


- Học kỹ qui tắc cộng số nguyên cùng dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 47: Ngày soạn</b>: 30/11



<b>COÄNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>:


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu .


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại


lượng.


<i><b>Thái độ:</b></i>Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn


dạt một tình huống thực tiễn bằng ngơn ngữ tốn học.
<b>B/ PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i><b> 1/GV: </b></i>Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3


<i><b> 2/HS</b></i>:Bảng nhóm.


<b>C/TIẾN TRÌNH: </b>


<i><b>HĐ1</b></i>:KTBC:


Tính:5+(9);86+(87);0+(5)
Phát biểu qui tắc cộng hai số
nguyên aâm.


<i><b>HĐ2</b></i>:Đặt vấn đề:Ta đã biết cộng
hai số nguyên cùng dấu.Vậy nếu
có6+(+12) ta sẽ thưc hiên như thế
nào?Bài hơm nay ta sẽ tìm hiểu.



<i><b>HĐ3</b></i>:Ví dụ:


Cho hs đọc ví dụ trong sgk
?Nhiệt độ giảm 50 nghĩa là gì?
Gv sử dụng trục số để biểu diễn
-3 -2 -1 0 1+32 3 4 5 6 7


| | | | | | | | | | |
-2<sub> </sub>-5


?Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh là
bao nhiêu?


Cho hs trình bày lại lời giải.


?1 Cho học sinh lên bảng thực hiện
trên trục số.


Vậy hai số đối nhau có tổng bằng
bao nhiêu ?


?2 Cho hs giải và từ đó rút ra qui
tắc cộng hai số ngun khác dấu.


Một hs lên bảng giải,còn
lại nháp.


Kết quả: -14, -173, -5



Hai học sinh đọc ví dụ
trong sgk.


Giảm 50 nghóa là tăng
thêm 50


Nhiệt độ phịng lạnh là 2
3 và 3 là hai số đối nhau.
0


hoïc sinh lên biểu diễn
phép cộng 3 +(-6)


<i><b>1/Ví dụ:</b></i>


VD(sgk/76)
Giải:


(+3)+(5)=2


Vậy nhiệt độ ở phịng
lạnh hơm đó là 2
?.1 +3 0


-3


| | | | | | | |
-3 -2 -1 0 1 2 <sub> </sub>3
Vaäy (-3) + 3 = 0
?.2 -6



+3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>HĐ4</b></i>:Qui tắc cộng hai số nguyên
khác dấu:


Hai số đối nhau có tổng bằng bao
nhiêu?


Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
ta làm như thế nào ?


Như vậy em hãy tính (6)+(+12)
Và như vậy bài toán ban đầu đặt ra
ta đã giải quyết xong.


?3 Cho hs vận dụng qui tắc để làm
bài tập.


38 ? 27 => dấu kết quả ?
273 ? 123 ? => dấu kết quả ?


<i><b>HĐ5</b></i>:Luyện tập:


Cho 3 hs lên giải bài 27/76


Cộng hai số khác dấu ta lấy số có
giá trị tuyệt đối lớn hơn trừ số có
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn và đặt
trước kết quả dấu của số lớn hơn.


Cho 3 hs giải bài 28/76


Cho học sinh nhận xét bài làm và
bổ sung


0


Hs phát biểu qui tắc


(6)+(+12)= |12| - |-6|
=12 – 6 = 6
Học sinh thảo luận nhóm.
Hai nhóm lên bảng giải
Học sinh nhận xét
Ba học sinh giải,còn lại
nháp


3 học sinh thực hiện số
cịn lại làm nháp


học sinh lên thực hiện số
còn lại làm trong nháp


-3


Vậy 3 + (-6) = -3
Tương tự ta có:
|-6| - |3| = 6 – 3 = 3
(-2) + (+4) = 2
|+4| - |-2| = 4 – 2 = 2



<i><b>2/Qui taéc:</b></i>


< sgk/76 >


?.3


a. (-38) + 27
= -(38 - 27) = - 9
b. 273 + (-123)
= +(273 – 123)
= + 150 = 150
<b>3. Bài tập</b>
Bài 27 Sgk/76


a. 26+(-6) = 26– 6 =20
b. (-75) +50 = -(75-50)
= -25
c. 80+(-220)


=-(220 – 80) = - 140
Baøi 28 Sgk/76


a. (-73) + 0 = -(73 – 0)
= - 73
b. |-18| +(-12)


= 18 +(-12) =18–12 = 6
c. 102 +(-120)



= -(120 – 102) = - 18


<i><b>HÑ6</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø:</b>


Học thật kỹ qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 16: <b>Tiết 48</b>:<b>Ngày soạn</b>: 05/12


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A/MỤC TIÊU</b>:


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Hs có kỹ năng cộng các số ngun trong các trường hợp.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Thơng qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên


<i><b>Thái độ</b></i>: Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngơn ngữ


tốn học, có tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i><b> 1/GV</b></i>:bảng phụ ghi bài 29, 30, 33 Sgk/76, 77


<i><b> 2/HS</b></i>:ơn tập kiến thức


<b>C/TIẾN TRÌNH: </b>


<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ1:</b>KTBC
Bài 29/76


Phát biểu qui tắc cộng
hai số nguyên khác dấu.
<b>HĐ2:</b>Luyện tập:


Cho hs đứng tại chỗ trả
lời miệng bài 30/76


Cho 3 hoïc sinh giải bài
31


Cho 3 hs giải bài 32/77


Gv treo bảng phụ bài
33/77


Cho hs giải bài 34/77
Khi x = -4 ta có biểu thức
nào ?


23+(-13) = 23-13 = 10
(-23)+13 =-(23 -13)=-10


số giải,còn lại nháp
học sinh phát biểu ( Như
Sgk/76)


Hs trả lời,còn lại theo


dõi câu trả lời để nhận
xét.


3 hs giải,còn lại nháp
3 hs giải,còn lại nháp
Hs đọc đề và giải


3 học sinh lên giải số
còn lại thực hiện tại
chỗ


cho học sinh lên điền


(4)+(16)


cho 2 học sinh lên giải


Bài30/76


Điền dấu<;>;> vào các câu
a;b;c


Bài 31/76


(30)+(5)=(30+5) = -35
(7)+(13)=(7+13)=-20
(15)+(235)=(15+235)
=-250


Baøi32/76



a/16+(6)=16-6=10
b/14+(6)=14 – 6 =8
c/(8)+12= 12 – 8 = 4
Baøi 33/76


a 2 18 12 5


b 3 18 -12 6 -5


a+b 1 0 0 4 10


Baøi 34/76


a/Khi x=-4 ta coù:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khi y = 2 ta có biểu thức
nào ?


Cho hs giải bài 35/77
Gv hướng dẫn:


Tăng 5 triệu có nghóa là
+ 5 000 000,còn giảm hai
triệu nghóa


là 2 000 000


(102)+2 = (16+4)= - 20



b/Khi y = 2 ta coù:
(-102) +y = (102)+2


=(102-2) = - 100
Baøi 35 Sgk/77


a. x = 5 000 000
b. x = -2 000 000


<b>HĐ3 : KT15’</b>


Tính: a/ (-12) + (-28) b/ 13 +(-3) c/ ( -5) + 22 + (-7)
Đáp án: a/ - 40; b/ 10 c/ 10


<b>HĐ4 Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
BTVN:53;54;55;56/60 SBT


-Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 49: Ngày soạn</b>:05/12


<b> Bài 6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.</b>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Ki</b><b>ến Thức</b></i>: Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao


hoán,kết hợp,cộng với 0,cộng với số đối.



<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính tốn một cách


hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên.


<i><b>Thái độ</b></i>: Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập


<b>B/PHƯƠNG TIỆN: </b>


1/GV:Bảng phụ ghi các tính chất, ?.1, ?.2, ?.3
2/HS:Bảng nhóm


C/TIẾN TRÌNH:
<b>HĐ2:KTBC:</b>


Tính (bảng phụ)
(8)+(3)= ;(3)+(8)=
0+(7)= ; (13)+9=
9+(13)=


<b>HĐ2:</b>Đặt vấn đề:


Em hãy nêu tính chất của
phép cộng số tự nhiên.Vậy
đối với phép cộng các số
ngun,các tính chất trên có
cịn đúng khơng, bài hơm nay
ta sẽ tìm hiểu.


<b>HĐ3:</b>Hình thành tính chất


giao hốn và kết hợp.


Từ VD trong KTBC gv cho
học sinh nhận xét.Đồng thời
cho hs làm ?1(cho 3 hs lên
bảng giải)


Như vậy trong phép công các
số ngun thì tính chất giao
hốn cịn đúng khơng? Em hãy
rút ra tính chất.


GV cho 3 hs lên bảng làm ?2
, Gv hỏi thêm:Em hãy nêu
thứ tự thực hiện phép tính.
Gv cho hs nhận xét kết
quả.GV hỏi:như vậy tính chất


Một hs giải,số còn
lại nháp.


KQ: -11, -11
-7


-4, -4


Hs trả lời:tính chất
giao hốn ,kết
hợp,cộng với 0



Hai tổng bằng nhau.
Hs tiếp tục giaûi ?1


a. –5; b. 2; c. -4
Như vậy chúng cũng
có tính chất giao hốn.


Hs trình bày
Số cịn lại nháp.
Làm các phép tính
trong dấu ngoặc
vng trước


<i><b>1/Tính chất giao hốn</b></i>:


a/Vídụ:


(3)+(5)=(5)+(3)
<b>b/Tính chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

kết hợp cịn đúng với phép
cộng các số nguyên không?
Cho học sinh đọc phần chú ý
Sgk/78


<b>HĐ4:</b>Tính chất cộng với 0 và
cộng với số đối.


Cho hs phát biểu tính chất
cộng với 0.



Cho hs thực hiện phép tính:
(10)+10; (39)+39 .Gv
hỏi:Hai số10 và 10 được gọi
là hai số ntn? từ đó rút ra kết
luận.


<b>HĐ5:Luyện tập</b>
Cho hs làm ?3


Nhận xét về các số ngun
athoả mãn 3<a<3


Cho 2 hs giải bài 36/78
Cho 2 hs giải bài 37/78


Gv tổng kết các tính chất của
phép cộng các số nguyên
(treo bảng phụ)


[(-3)+4]+2=…… 3
Vẫn đúng trong
phép cơng số
ngun.


Hs phát biểu.


= 0; =0


Hai số là hai số đối


nhau.


Hai số đối nhau có
tổng bằng 0


Các số nguyên từ 3
đến 3 gồm các số đối
nhau. Nên tổng của
chúng bằng 0


2 học sinh lên giải
Vì các số nguyên từ
-5 đến 5 là các số đối
nhau nên tổng các số
đó bằng 0, ……


<i><b>2/Tính chất kết hợp:</b></i>


a/Ví dụ:


[(5)+6]+(3)
=(5)+[6+(3)]
<b>b/Tính chất:</b>


<b> (a+b)+c = a+(b+c)</b>
c/Chú ý:Sgk/78


<b>3/Cộng với 0:</b>


<b> 0+a = a+0 = a</b>



<b>4/Cộng với số đối:</b>
<b> a+(a) = (a)+a = 0</b>


<b>5. Bài tập</b>
<b>Bài36/78</b>


a/ 126+(20)+2004+(106)
=[(20)+(106)]+126+2004
=126+126+2004=2004


b/(199)+(200)+(201)
=[(199)+(201)]+(200)
= 600


<b>HĐ6</b>:Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 50: Ngày soạn:</b>05/12


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh nắm vững tính chất của phép cộng.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Biết áp dụng để tính nhanh và hợp lý nhất.


<i><b>Thái độ</b></i>: Học sinh biết áp dụng phép cộng số nguyên trong thực tế cuộc sống, có


tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


1/GV:Máy tính bỏ túi.
2/HS:Máy tính bỏ túi.


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>


<b>HĐ1:KTBC:</b>


Cho học sinh giải bài 40/79.
<b>HĐ2:Luyện tập:</b>


Cho 3 hs giải bài 41/79.


Cho hs đứng tại chỗ trình
bày câu a bài 42/79


Những số nguyên có giá trị
tuyệt đối nhỏ hơn 10 là
những số nào?


Cho hs suy nghĩ để tìm lời
giải


Cho 3 hs lên bảng giải bài
63/61


sách bài tập.


a 3 2



a 15 0
|a|


Ba hs lên bảng giải
còn lại nháp


Hs trình bày.


Hs trình bày. Đó là
các số:9;8;7;…0;…7;
8; 9


Hs đứng tại chỗ trả lời


Ba hs lên bảng
giải,còn lại nháp.


Bài40/79


a 3 15 2 0
a 3 15 2 0


|a| 3 15 2 0


Baøi 41/79


a/ -18; b/150; c/100
Bài 42/79



a/ [217+(217)]+[43+
+(23)]=20


b/Các số có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn 10 là: -9, -8,
…, 0, 1,…,8, 9 Hai số 9 và
9 đối nhau, tương tự các
số còn lại cũng đối nhau.
Vậy tổng của chúng bằng
0.


Bài 63 Sbt/61. Rút gọn
biểu thức


a. –11 +y +7


= -11 +7 +y = -4 + y
b. x+22+(-14)
= x+8


c. a+(-15)+62
= a+47


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HĐ3:Hướng dẫn sử dụng </b>
<b>máy tính:</b>


Gv giới thiệu nút bấm
+/


Dùng để đổi dấu+ thành và


ngược lại.


Gv làm mẫu 1 ví dụ:Tính
(540)+(356).


AC 540+/ + 356 +/ =
896


Gv cho hs thực hiện một số
phép tính.


(356)+789 ;459+(746)
(453)+(440);(45)+36+
(26)


Baøi 44 Sgk/80


Cho học sinh đọc và tự đặt
đề tốn


Cho hs quan sát trên
máy tính.


Học sinh thực hành và
đọc kết quả.


Một người đi từ C tới A
(hướng dương) 3km sau
đó đi từ A về C (hướng
âm) 5km. Hỏi người ấy


cách C bao nhiêu km ?


thành  và ngược lại.
Bài 46 Sgk/80 Sử dụng
máy tính


a. 187+(-54) = 133
b. (-203) +349 = 146
c. (-175)+(-213) = -388


<b>HĐ4:</b>Hướng dẫn học sinh học ở à nhà:


- Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học: Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào ?
Học kỹ các tính chất của phép cộng số nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 7: </b>

<b>PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUN</b>

<b>.</b>


<b>A/MỤC TIÊU: </b>


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh hiểu được phép trừ trong <b>Z</b> và biết thực hiện phép trừ thơng


qua bài tốn cộng với số đối.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i> : Biết tính đúng hiệu hai số nguyên.


<i><b>Thái độ</b></i>:Bước đầu hình thành dự đốn trên cơ sơ nhìn thấy qui luật thay đổi của


các hiện tượng toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải tốn, tinh
thần hợp tác trong học tập.



<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


1/GV:Bảng phụ ghi ?, bài 47, 48, 50
2/HS: Bảng nhóm


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>


<b>HĐ 1:</b>KTBC:


Tính (58)+57;(26)+(45)
Nêu các tính chất của phép
cộng trong <b>Z</b>.


<b>HĐ2:</b>Đặt vấn đề:


Ta đã biết cộng các số nguyên ,
vậy trừ hai số nguyên ta phải
làm ntn?Bài hôm nay ta sẽ giải
quyết.


<b>HĐ3:</b>Hiệu hai số nguyên.
Gv treo bảng phụ ghi nội
dung ?1


Em hãy quan sát ba dòng đầu
và dự đoán kết quả.(Gv gợi ý 1
là số đối của 1…)


Cho hs tìm đáp số.



?Vậy muốn trừ số nguyên a cho
số nguyên b ta làm ntn?


Gv giới thiệu ký hiệu, cách
đọc.


Gv lấy vài VD:
38=3+(8)=5


Hs giải(58)+57=1
(26)+(45)=71


Hs quan sátvà trả
lời:


34=3+(4)
35=3+(5)
2(1)=2+1
2(2)=2+2


Trừ hai số nguyên
ta cộng a với số đối
của b


Hs trình bày cách


<i><b>1/hiệu của hai số nguyên:</b></i>


a/ Qui tắc:SGK/81



<b>b/Cơng thức:</b>


<b> a</b><b>b = a+(</b><b>b)</b>
c/ Ví dụ:


68 = 6+(8)=2
3025=5


159 =15+(9)=24


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(3)(8)=(3)+(+8)=+5
Gv rút ra nhận xét.
<b>HĐ4:</b>Ví dụ:


Gv nêu VD trong sgk/81 và
cho hs đọc đề.


Cho 1 hs giaûi.


?Trong tập hợp <b>N</b> phép trừ ab
thực hiện được khi nào? Cịn
trong <b>Z</b> điều kiện đó có cần
thiết


không?


Từ đó nêu nhận xét.
<b>HĐ5:</b>Luyện tập:
Cho 2 hs giải bài 47.
Cho 2 hs làm bài 48/82


GV treo bảng phụ bài 50/82


<i><b>Gv chia nhóm,nêu yêu cầu và </b></i>


<i><b>cho 2 hs đọc lại đề bài.</b></i>


<i><b>Phát lệnh thực hiện trong 7 </b></i>


<i><b>phút</b></i>


<i><b>Cho nhóm 1 và 4 lên bảng </b></i>


<i><b>điền. Nhóm 2; 3 bổ xung.</b></i>


giải


Giảm nhiệt độ đi
30<sub>có nghĩa là nhiệt </sub>
độ tăng 3


Hồn toàn phù hợp
với qui tắc trên.


Trả lời:khi a b
Trong tập hợp <b>Z</b>
không cần điều kiện
nào.


Học sinh sử dụng
phiếu học tập.



Xem vd trong sgk/81
Giaûi:


Do nhiệt độ giảm 40<sub>C</sub>
Nên ta có:


3  4 =3 +(4)= 1
Nhận xét sgk/81


<i><b>3/Luyện tập:</b></i>


Bài 47:


27=2+(7)=5
1(2)=1+(+2)=3
(3)4=3+4=1
Bài 48/81
07=0+(7)=7


70=7 ;a0=a;0a=a
<b>Baøi 50/82</b>


3 2 - 9 = 3


+


-9 + 3 2 = 15


- +



2 - 9 + 3 = 4


= = =


25 29 10


<b>HĐ6:</b>Hướng dẫn về nhà:


Học kỹ cách tính hiệu hai số nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh tính thành thạo các phép toán cộng, trừ số nguyên.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Hs biết áp dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính tốn


nhanh và hợp lý, linh hoạt, chính xác


<i><b>Thái độ</b></i>: Biết trân trọng thành quả lao động của nhân loại. Cẩn thận trong


tính tốn.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


1/<i>GV: </i>Máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi nội dung bài 53
<i> </i>2<i>/HS: </i>Máy tính.



<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HĐ1:KTBC:</b>


Hiệu của hai số ngun a và
b là gì? Ghi cơng thức ?


Tính:


(9)7; 98+45; 30(65)


<b>HĐ2:Luyện tập.</b>


Cho 2 hs giải bài 51/82.


Cho hs đọc đề bài52/82.
Gv hỏi:Để tính tuổi thọ của 1
người ta làm thế nào?


Như vậy ta đặt tính ntn?


Gv treo bảng phụ bài 53/82
và cho 4 hs lên bảng điền.


Cho3 hs giải bài 54/82.


Là tổng của số
ngun a với số đối
của b


Hs còn lại nháp bài


tập:


KQ lần lượt
là:16;43; 95


Hs nhaùp


Hs đọc đề.


Ta lấy năm mất trừ
đi năm sinh.


212(287)


4 hs lên bảng điền,
còn lại nháp.


3 Học sinh thực hiện
số cịn lại làm trong
nháp


<b>Bài 51/82</b>


a/ 5(79)=5(2)=7
b/ (3)(46)=3(2)
=1


<b>Baøi 52/82</b>.


Tuổi thọ của bác học


Acsimét là:


212(287)= 212+
287


=75
<b>Baøi 53/82</b>.


x 2 9 3 0


y 7 1 8 15


xy 9 8 5 15


<b>Baøi 54 Sgk/82</b>
a/ 2 + x =3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HĐ3:</b>Sử dụng máy tính bỏ
túi:


Gv nêu ví dụ:86 156.
Thực hiện:


AC 86  <sub>156 =</sub>


KQ70


VD2 : 67 (73)
Thực hiện:



Gv cho hs giải 3 câu trong bài
56 sgk/83


Hs thực hiện trên
MT


Học sinh sử dụng
máy tính thực hiện tại
chỗ và đọc kết quả


c/ x + 7 = 1  x = <sub></sub>6


AC 86 +/  73
+/ =


-13


Baøi 56 Sgk/83


a. 196 – 733 = - 537
b. 53 – (-478) = 531
c. – 135 – (-1936)
= 1801


<b>HĐ4:</b>Hướng dẫn về nhà:


BTVN 81 đến 85/64 sách BT.
-Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học:


Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” ta làm như thế nào ?


Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –” ta làm như thế nào ?


<b>Tiết 53: Ngày soạn:</b>12/12


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc, nắm được khái niệm


tổng đại số.


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Vận dụng được tổng đại số vào bài tập, có kĩ năng vận dụng thành


thạo các tính chất đã học vào giải bài tập một cách linh hoạt, chính xác. Cẩn thận
trong tính tốn.


<i><b>Thái độ</b></i>: Có ý thức tự giác, tích cực, tư duy trong thực hành.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i> </i>1<i>/GV:</i>Bảng phụ ghi noäi dung ?.1, ?.2, ?.3
<i> </i>2<i>/HS:</i> Bảng nhóm.


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>
<b>HĐ1:KTBC:</b>


Cho 1 hs giải bài tập:
Tính và so sánh kết quả:
5(916); 59+16


8[(12)+7]; 8+127


<b>HĐ2:Đặt vấn đề:</b>



Khi thực hiện phép tính có
dấu <b>trừ</b> đứng đằng trước ta
làm như thế nào ?


Bài này ta sẽ giải quyết.
<b>HĐ3:</b>Quy tắc dấu ngoặc:
Cho hs làm ?1:


Cho 4 hs tính ?2. Sau đó
cho 1 học sinh đứng tại chỗ
để so sánh


Như vậy muốn bỏ dấu
ngoặc có dấu <b>+</b> đằng trước
ta làm ntn?â


muốn bỏ dấu ngoặc có dấu 
đằng trước ta làm ntn?


Gv nhấn mạnh lại quy tắc
dấu ngoặc.


Hs đọc lại hai lần.


Cho 2 hs giải,số còn lại
nháp.


5(916) = 5(7) =12
59+16 = 4+16 = 12


8[(12)+7] = 8(5) =13
8+127 = 207 =13


a/ Số đối của +2 là2;
Số đối của5 là 5


Số đối của 2+(5) là2+5
b/chúng bằng nhau.
Hs tính:


a/7+(513)=7+(8)=1
7+5+(13)=12+(13)=1
b/12(46)=12(2)=14
124+6=8+6=14


<i><b>1/Quy tắc dấu ngoặc:</b></i>


a/Quy tắc:SGK/82
b/Ví dụ:Tính:


5 - (3 -10) = 5-3 +10
=12
15+(-8+4) =15-8+4
=11
Tính nhanh:
<b>15+(-15+306)=15-15+ </b>
<b>+306=306</b>
<i><b>Bỏ dấu </b></i>
<i><b>ngoặc có</b></i>
<i><b>dấu trừ </b></i>


<i><b>đằng </b></i>
<i><b>trước</b></i>
<i><b>Bỏ dấu </b></i>
<i><b>ngoặc </b></i>
<i><b>có dấu </b></i>
<i><b>cộng </b></i>
<i><b>đằng </b></i>
<i><b>trước</b></i>
<i><b>Đổiõ dấu </b></i>
<i><b>của các </b></i>
<i><b>số bên </b></i>


<i><b>trong</b><b> +</b></i>


<i><b>thaønh </b><b>–</b></i>


<i><b>vaø</b><b> -</b><b> </b></i>


<i><b>thaønh </b><b>+</b></i>


<i><b>Giữ </b></i>
<i><b>nguyên </b></i>
<i><b>dấu của </b></i>
<i><b>các số </b></i>
<i><b>bên </b></i>
<i><b>trong</b></i>
8 -(13-7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv lặp lại câu hỏi: như vậy
câu hỏi ta đặt ra ở đầu tiết


học chúng ta trả lời ntn?
Gv nêu các ví dụ:Tính
nhanh:


256+[512(256+5120]
(786)[(786+154)54]
Cho HS thảo luận ?3
<b>HĐ4:</b>Tổng đại số:


Gv giới thiệu: Ta đã biết,
trừ 2 số nguyên chính là
cộng với số đối, do đó phép
trừ có thể diễn tả bởi phép
cộng. <b>Vì vậy một dãy các </b>
<b>phép tính + ;</b><b> được gọi là </b>


<b>một tổng đại số.</b>


GV nêu bài tập sau: Tính
và so sánh:


a/5+719 và +7519
b/79+5 và (7+95)


Cho hs nhận xét vị trí các số
và dấu của chúng trong câu
a.Dấu và thứ tự thực hiện
phép tính trong câu b.
Từ đó rút ra kết luận:
Cho 3 hs nêu lại kết luận.


Gv nêu chú ý: từ nay ta gọi
1 tổng đại số là một tổng.
<b>HĐ5:</b>Luyện tập:


Cho 4 hs lên giải bài 57/85
Cho 2 hs giải bài 59/85.


<i><b>Đổiõ dấu của các số bên </b></i>
<i><b>trong</b><b> +</b><b> thành </b><b>–</b><b> và</b><b> -</b><b> </b></i>


<i><b>thành </b><b>+</b></i>


Học sinh thảo luận
nhóm.


hs giải


Hs nhận xét: Dấu giữ
ngun, vị trí của chúng
thay đổi.


Dấu trừ được đưa ra
ngoài dấu ngoặc, dấu
của chúng được đổi lại.


Học sinh thực hiện số
còn lại thực hiện tại cho
trong nháp.


?.3



a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = 39
b. (-1579)–(12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579
= - 12


<i><b>2/ Tổng đại số:</b></i>


a/Tổng đại số là một
dãy tính cộng,


trừ,nhân, chia các số
ngun.


b/Nhận xét:
< Sgk/84 >
c/ Ví dụ:


5-27+5-3=5+5-27-3=
10-(27+3)=10+30=40
Đơn giản biểu thức:
x – 56 + 7 – 4 + 83
= x – 56 - 4 +7 + 83
= x – 60 + 90 = x +30
<b>Bài 57/85</b>


a/(-17)+5+8+17
=-17+ =-17+5+8=13


b/30+12+(-20)+(-12)=


12-12+30-20 =10
c/(-4)+(-440)+(-6)
+ 440 = - 4 – 6 - 440
+ 440 = -10


<b>Baøi 59/85</b>


(2736-75)-2736 =
=2736-2736-75=-75
<b>HĐ6:</b>Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ngày soạn: </b>12/12


<b> Tieát 54: </b>

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>A/MỤC TIÊU: </b>


<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Củng cố hệ thống hố kiến thức toàn bộ học kỳ 1:Tập hợp,số


phần tử của tập hợp,tập hợp con,tính chất luỹ thừa,thứ tự thực hiện phép tính…


<i><b>K</b><b>ĩ Năng</b></i>: Có kỹ năng tính tốn,đặc biệt là tính nhanh. Biết áp dụng cách tính


số phần tử của tập hợp trong việc tính tổng biểu thức.


<i><b>Thái độ</b></i>: Cẩn thận trong phát biểu và tính tốn.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>



<i>1/Gv: </i>Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
<i>2/Hs:</i>Ơn tập kiến thức.


C/TIẾN TRÌNH:
<b>HĐ1 KTBC:</b>


Gv treo bảng phụ ghi nội
dung câu hỏi trắc nghiệm.
Câu hỏi trắc nghiệm: Điền
dấu x vào câu trả lời đúng:
a/x².x.x³=x5<sub> </sub>



b/5²:5=5


c/N*=0;1;2;3;4;.. 
d/Điều kiện để thực hiện
được phép trừ 6x là x  6


<b>HÑ 2 : ÔN tập thông qua </b>
<b>làm bài tập</b>.


Bài 1:1/Tính tổng sau:
130+133+136+…+361


?Tổng trên có bao nhiêu số
hạng?Muốn biết có bao
nhiêu số hạng ta cần làm gì?
2/Thực hiện dãy tính:



350[58:56(15. 216)+18 .2]
Để thưc hiên dãy tính trên ta
cần thực hiện như thế nào?
3/Tính nhanh:


Học sinh phát biểu tại
chỗ


Ta tìm số phần tử của
tập


Hợp: Số phần tử = (Số
lớn Nhấtsố nhỏ
nhất):


Khoảng cách 2 số +1
Học sinh tìm trên
giấy nháp.


Hs nêu thứ tự thực
hiện dãy tính có
ngoặc.


a/sai
b/đúng
c/sai
d/đúng


1/số các số hạng của
tổng là: (361130):3+1


=78


Vaäy:130+133 +..+361
= (130+361)+ (133+
358)+ …= 491.39=19 149
2/350[52(3016)+36]
=350[2514+36]=
35047=303


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a/37.99+37 b/58.10158
?Em hãy nêu tính chất của
phép nhân đối với phép cộng.
4/Tìm x là số tự nhiên:


a/ 5x<sub>=25 b/8</sub>x<sub>=2</sub>9


Em hãy nêu tính chất của luỹ
thừa?


Bài tập 2:Cho :


A={3;6;9;12;15;18;21}


B={x

N| 3<x<20}


?Có mấy cách cho 1 tập
hợp.Là những cách nào?
Quan sát hai tập hợp A;B em
hãy cho biết tập hợp A đề
cho bằng cách nào



1/Nêu tính chất của tập hợp
A.


?Quan sát tập hợp A em có
nhận xét gì?


2/Liệt kê các phần tử của B.
?Tập hợp B có những phần tử
nào?


3/Tìm A

<b><sub>B.</sub></b>


Em hãy cho biết thế nào là
giao của hai tập hợp.


<b>4/</b>Viết 1 tập hợp D có 1 phần
tử mà D

B và D

A.


Hs nêu tính chất
phân phối,và thực
hiện phép tính.


Hs nêu tính chất của
luỹ thừa.


Học sinh nêu hai
cách cho 1 tập hợp.
các số tự nhiên chia
hết cho 3 và nhỏ hơn


22


từ 4 đến 19


là một tập hợp gồm
tất cả các phần tử
chung của hai tập
hợp.


4. Tìm x
5x<sub>=5² x=2</sub>
Ta có: 8x<sub>=2</sub>9


23x<sub>=2</sub>9<sub>=>3x=9=>x=3</sub>
1/Gồm các số là bội  0
của 3 và <22


A ={x

N|x3, x<22}


2. B=4;5;6;7;8;9…19
A

B=6;9;12;15;18


D=6..


<b>HĐ3:</b>Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 54: Ngày soạn: </b>29/12


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>



<i><b>Ki</b><b>ến Thức</b></i>: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức như:tính chất chia


hết, số nguyên tố, hợp số, bội và ước, BCƯC, BCNNƯCLN…


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Có kỹ năng nhận xét số để tìm số nguyên tố,tìm hợp số,chứng minh


1 tổng (hiệu) chia hết…


<i><b>Thái độ</b></i>: Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó,


tính cản thận


<b>B/PHƯƠNG TIỆN:</b>


<i>1/GV:</i>Một số câu hỏi trắc nghiệm.
<i>2/</i> Ơn tập kiến thức về chia hết.
<b>C/TIẾN TRÌNH: </b>


<b>HĐ1</b> KTBC:


Cho 1 hs giải:Tìm a,b biết:
ab=3 và x = a68b và x⋮15


<b>HĐ2:Ơn tập dưới dạng luyện </b>
<b>tập:</b>


Bài 3:1/Cho các
số:345;215;490; 1980.



a/Số nào ⋮3 mà không ⋮ 9


b/số nào⋮5 mà không⋮2
c/số nào⋮cả 2;3;5;9.


Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 3, cho5, cho9.


?Một số ⋮3 thì có ⋮9
không?


2/Tìm x để a=34x biết a⋮5
?Số a muốn ⋮5 thì a phải thoả


mã ĐK gì?


3/Có bao nhiêu số có 4 chữ số
là B(4)


Học sinh thực hiện.


Học sinh trả lời tại
chỗ


Các số có tận cùng
bằng 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5, ……..
Một số⋮3 thì
khơng⋮ 9.



a phải có chữ số tận
cùng bằng 0 hoặc 5


Vì x⋮15x⋮3vàõ⋮5
x⋮5b 0;5


x⋮3 a+6+8+b
=14+ a+b⋮3.


Do 0< a < 9  a+b=11
hoặc a+b=13 hoặc a+b=1
chỉ có a+b=13 thoả mãn;
khi ấy a= 8; b=5


Bài tập.
<b>Bài 3:</b>


1/ a/345; b/345;215 c/1980


2/x=0 hoặc x=5


3/Gọi A là tập hợp các
số có 4 chữ số⋮4


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Em hãy tìm số nhỏ nhất có 4
chữ số ⋮4 và số lớn nhất có 4


chữ số⋮4.


Hãy tìm số phần tử của tập


hợp này.


4/Tổng(hiệu) sau có chia hết
cho 2 không?


5899


1


Em hãy thử tính: 51= ;52= ; 53=
Và có nhận xét gì vềø chữ số
cuối cùng của các số đó.
Bài 4


1/ Tìm ƯCLN và BCNN của
các số sau:36 ; 60 ; 72


Nêu cách tìm ƯCLN và
BCNN


2/Tìm a biết,a⋮18;a⋮27 và


200<a<300


Như vậy a tập hợp nào?
3/Lớp 6a xếp hàng tập thể
dục xếp hàng 2;3;4 vừa đủ.
Nhưng xếp hàng 5 thì thiếu 2.
Tìm số hs của lớp 6a biết ràng
số học sinh nhỏ hơn 60.



?Hãy cho biết các số có tận
cùng bằng mấy thì chia cho 5
thiếu 2.


Số nhỏ nhất là:1000
lớn nhất là:9996 chia
hết cho 4


Số phần tử là:


(99961000):4+1=22
50


5, 25, 125, …


Hs nhận xét: 5n ln
có tận cùng bằng 5
với nN*


Hs nêu
Hs thực hành
aBC(18;27)
và200<a<300


Số có tận cùng bằng
8


(99961000):4+1=2250
4/nhận xét: 5n<sub> ln có </sub>


tận cùng bằng 5 với
nN*


 58991 ⋮2


<b>Bài 4:</b>


72=23<sub>.3</sub>2 <sub>; 60=2</sub>2<sub>.3.5</sub>
ƯCLN(60;72)=22<sub>.3=12</sub>
BCNN(60;72)=23<sub>.3</sub>2<sub>.5=</sub>
=360


3/Gọi x là số hs
xBC(2;3;4)
BC(2;3;4)=12


x12;24;36;48;60
vậy x=48


<b>HĐ3:Hướng dẫn về nhà:</b>


Tiếp tục ôn tập phần số nguyên


BTVN: Phần ôn tập chương 1 (sách BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ki</b><b>ến thức</b></i>: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học


kỳ 1


Cộng,trừ các số ngun,quy tắc dấu ngoặc<b>.</b>



<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Học sinh giải thành thạo các bài tốn thực hiện phép tính số


ngun. Đặc biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán.


<i><b>Thái độ</b></i>: Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống. Có tính cẩn


thận, linh hoạt trong tính tốn và giải bài tập.
<b>B/PHƯƠNG TIỆN</b>:


<b>1/</b><i><b>GV:</b></i> Bảng phụ ghi 1 số câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>2/Hs: </b></i>Máy tính bỏ túi.


<b>C/TIẾN TRÌNH:</b>


<b>HĐ1 KTBC:</b>


Phát biểu quy tắc dấu
ngoặc.


Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
56(4+3)+(3579+67)


<b>HĐ 2: n tập:</b>


Bài 1:1/Tính(sau khi bỏ
dấu ngoặc):


a/ 16+(4537)(2332)


b/56(3523)+(3418)


Đề bài yêu cầu chúng ta
làm gì?


Nêu quy tắc dấu ngoặc.
2/Tính nhanh:


a/56(4756)+33
b/168+(3568)35


Để tính nhanh biểu thức
ta cần làm gì?


3/Đơn giản biểu thức:
a/ x(23)+46


b/(45x)(87)+(169)


Hs phát biểu. Hs
khác nháp bài tập
=56+433579+67=
10


Hai hs giải.


Bỏ dấu ngoặc sau
đó thực hiện phép
tính.



Khi bỏ dấu ngoặc
đằng …………


Ta áp dụng quy tắc
tính tổng đại số.
Hai hs lên bảng
làm.


Hai học sinh giải


<b>Bài 1</b>:


1/Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc)
a/ 16+(4537)(2332)=
16+453723+32=1
b/


56(3523)+(3418)=
56+35+23+3418=130


2/Tính nhanh:
a/56(4756)+33=
5647+56+33=
47+33=14


b/168+(3568)35=
168+356835=100


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HĐ3:Sử dụng máy tính </b>
<b>bỏ túi:</b>



Bài 2:Dùng MTBT để
tính:


a/35+(48)
b/ 3749
c/265(798)
d/254642


GV hướng dẫn học sinh
thực hiện.


Hs sử dụng máy tính
đểû giải


Hs đọc kết quả.


a/ x(23)+46 = x+23+46
=x+69
b/(45x)(87)+(169)
= 45x+87169 = x37


<b>Baøi 2:</b>
a.


35 + 48 +/ = 13
<b>b.</b>


37 49 = 86
c.



256  <sub>789 +/</sub><sub></sub> <sub>=</sub> <sub>1045</sub>


d.


25  <sub>4</sub> <sub>= </sub>


Min 64  <sub>2 +/</sub><sub></sub> <sub>=</sub>


+ MR = 28


<b>HĐ4:</b>Hướng dẫn về nhà:


Làm bài tập 52 đến 58/60 sách BT.
Làm các câu hỏi trắc nghiệm:


1/Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau.
2/Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Tiết 56</i>: Ngày soạn:


<b>ÔN TẬPHỌC KỲ I</b>
<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Ki</b><b>ến Thức</b></i>: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học kỳ 1


Cộng,trừ các số nguyên,quy tắc dấu ngoặc<b>.</b>


<i><b>K</b><b>ĩ năng</b></i>: Học sinh giải thành thạo các bài tốn thực hiện phép tính số ngun. Đặc



biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán.


<i><b>Thái độ</b></i>: Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống.


<b>B/PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b>1/</b><i><b>GV:</b></i> Bảng phụ ghi 1 số câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>2/Hs: </b></i>Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.


<b>C/TIẾN TRÌNH</b>:


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Ơn tập.


Bài 1:


1/Tìm x để x1 là ước của
3


2/Nếu x2<sub> (x</sub>


3)<0 thì x
phải có giá trị như thế
nào?


3/Tính giá trị của biểu
thức x2<sub>+x(x+3)</sub>3 <sub>khi x=</sub>


4
Gv cho 3 học sinh lên


bảng trình bày. Số còn lại
nháp.


Bài 2:Tìm x biết:
1/ 14(5x)=30
2/ 45(3+x)=14
3/ 18(2x+6)=22
4/18+(3+x)(44x)=55


Gv cho 4 học sinh lên
bảng trình bày.Số còn lại
nháp.


Học sinh lên bảng
giải,số còn lại nháp.
Ư(3)=1;3


x1 = 1;  x = 0 ; x
= 2


x1 = 3  x = 4 ; x=
2


=(4)2+(4)(4+3)3


Học sinh giải
45(3+x)=14
 453x = 14
 42x =14



x =28  x = 28


<b>Baøi 1</b>


1/ Tập hợp các ước của 3
là:Ư(3)=1;3 


x1 = 1 ;  x=0 ; x = 2
x1 = 3  x = 4 ; x = 2
2/Ta có x2<sub>>0 nên để </sub>
x2<sub>(x</sub><sub></sub><sub>3)<0 thì x</sub><sub></sub><sub>3<0 </sub><sub></sub><sub> x<3.</sub>
3/Khi x=4 thì x2+x(x+3)3
=(4)2+(4)(4+3)3 
=16+4=20


<b>Bài 2</b>:


1/145+x=30x=3011
x=19


2/ 45(3+x)=14


453x=1442x=14
x=28x=28


3/ 18(2x+6)=22
182x6=22


2x=2212x=34:(2)
x=17



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài 3:Tính tổng các số
nguyên x thoả:


a/ 69x70
b/ 56x<57
c/ 44<x 43
Hoạt động nhóm:
Gv nêu nội dung hoạt
động nhóm và sau đó yêu
cầu học sinh đọc lại.
Gv chia nhóm, chỉ định
nhóm trưởng.


Gv hướng dẫn nội dung
làm nhóm.


Học sinh thảo luận
nhóm.


<b>Bài 3</b>:


a.  69x70


=> x = -69; -68; ……; 69; 70
Toång x = 70


b/ 56  x < 57


=> x = -56; -55; ……; 56; 57


Toång x = 0


c/ 44 < x  43


=> x = -43; -42; ……; 42; 43
Toång x = 0


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh học ở nhàø


- Về xem kĩ các dạng tốn đã ơn, ơn các dạng bài tập tương tự.


- Học kĩ lý thuyết. Coi lại kiến thức về trung điểm, điểm nằm giữa hai điểm, điều
kiện để một điểm nằm giữa hai điểm dựa vào khoảng cách, cách vẽ tia, đoạn
thẳng, đường thẳng chuẩn bị cho thi học kì.


<i><b>Trường THCS La Ngà.</b></i> <i><b>Kiển tra: Số học 6</b></i>
<i><b>Lớp:……</b></i> <i><b>Thời gian: 45 phút.</b></i>


<i><b>Họ tên:……… Ngày kiểm tra: Tiết 3 thứ năm ngày 04- 02- 2010</b></i>


Bài 1: (2 điểm)


a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -98; -1; 0; 1; -3; -89 (1,0đ)


b) Tìm tất cả các ước của 8. (1,0 đ)


Bài 2: (2,5 điểm)


a) Tính tổng của số nguyên dương nhỏ nhất và số nguyên âm lớn nhất.(1,0đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

C = 25 : (-5) + 5 (0,75đ) D = 35 – 7.(5 – 8) (0,75đ)
Bài 4: Tìm x biết: (2 điểm)


a) x – 15 = -21 (0,75đ) b) <i>x</i> 5 (0,5đ) c<sub>) </sub>2.(x-1) – 3 = - 1 (0,75đ)


Bài 5: (0,5điểm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×