Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn GA lớp 5-tuần 22-CKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.35 KB, 34 trang )

Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 22:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
17/01/2011
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
22
22
43
43
106
Chào cờ
Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
Lập làng giữ biền
Luyện tập

Thứ 3
18/01/2011
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử
Khoa học


22
107
43
22
43
Nghe-viết: Hà Nội
Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập
phương
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tiếp theo)
Bến Tre Đồng khởi
Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiếp theo)
Thứ 4
19/01/2011
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
108
22
22
44
22
Luyện tập
Cao bằng
Châu Âu
Thứ 5
20/01/2011
TLV
LT & C

Tốn
Anh văn
Khoa học
43
44
109
44
44
Ơn tập văn kể chuyện
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ(tiếp theo)
Luyện tập chung
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Thứ 6
21/01/2011
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
22
44
110
22
22
Ơng Nguyễn Khoa Đăng
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Thể tích một hình
Lắp xe cần cẩu (Tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

1
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
TU Ầ N 22:
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tiết 22: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng
đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường).
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ UBND phường làm các cơng việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên
mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối
với UBND?
2. Dạy bài mới:
1/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và

tham gia các cơng tác xã hội do UBND xã (phường)
tổ chức.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống
cho từng nhóm HS.
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
+ Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí
tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè
tại Nhà văn hóa của phường.
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị
- 2 HS trả lời.
+ Ngồi làm giấy khai sinh cho em bé, UBND
phường còn làm rất nhiều việc: xác nhận chỗ
ở; quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui
chơi cho trẻ em; tổ chức tiêm chủng mở rộng,

+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng
nên mỗi người dân cần phải tơn trọng và giúp
đỡ Ủy ban làm việc.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung ý kiến.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
2
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, …ủng hộ trẻ em
vùng bị lũ lụt.

2/ Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý
kiến của mình với chính quyền.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: UBND xã (phường) ln quan tâm,
chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân,
đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã
hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là
một việc làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị trước
bài “Em u Tổ quốc Việt Nam”.
- Mỗi nhóm thảo luận chuẩn bị ý kiến về vấn
đề của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Hs lắng nghe.
________________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3
trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

Tranh ảnh làng chài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời học sinh đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời
câu hỏi:
+ Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là người cứu em
bé?
+ Con người và hoạt động của anh thương binh
có gì đặc biệt?
+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách
nhiệm của người cơng dân?
- GV nhận xét – đánh giá điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh
bình: Trong ba tuần học tới, các em sẽ được học
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.
+ Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm, người cứu em bé
là một thương binh bán bánh giò.
+ Anh là một thương binh chỉ còn một chân và
làm nghề bán bánh giò đã báo cháy và xả thân
cứu em bé.
+ Gặp sự cố trên đường, mỗi người phải tìm mọi
cách giúp đỡ hết mình.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm trong
SGK/35
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long

Giang
những bài viết về những người đã giữ cho cuộc
sống chúng ta ln thanh bình – các chiến sĩ
biên phòng, cảnh sát giao thơng, các chiến sĩ
cơng an, chiến sĩ tình báo hoạt động bí mật
trong lòng địch, những vị quan tòa cơng minh,

- Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người
dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất q
hương đến lập làng ở một hòn đảo ngồi biển,
xây dựng cuộc sống mới gìn giữ vùng biển trời
của Tổ quốc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
Có thể chia làm 4 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu … Người ông như toả ra hơi
muối.
Đoạn 2 : Tiếp theo … thì để cho ai ?
Đoạn 3 : Tiếp theo … quan trọng nhường nào.
Đoạn 4 : Còn lại.
- Giáo viên sửa lỗi (nếu HS phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp).
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa từ
khó.
- GV giải nghĩa thêm một số từ.
+ Làng biển: Làng xóm ở ven biển hoặc trên
đảo.
+ Dân chài : người làm nghề đánh cá.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì?
- Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ơng
là người thế nào?
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngồi đảo
có lợi gì?
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào
qua những lời nói của bố Nhụ?
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (lượt 1).
lớp nhận xét, luyện đọc từ khó : lần này, sẽ ra,
hổn hển, toả ra, vàng lưới, lưu cữu, Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải
nghóa các từ ngữ đó.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc
lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi
cuối bài.
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn – 3
thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ
ra đảo.

+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
+ Ngồi đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước
bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng
để phơi được một vàng lưới, buộc được một con
thuyền.
+ Làng mới ngồi đảo đất rộng hết tầm mắt, dân
chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
- Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ suy nghĩ
rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch
lập làng giữ biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
c/ Đọc diễn cảm
- Mời 4 HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn
theo cách phân vai. GV đọc mẫu :
- Để có một ngơi làng như mọi ngơi làng trên
đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghiã
trang . . .
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất
ngờ vỗ vào vai Nhụ :
- Thế nào con đi với bố chứ ?
- Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ.
- Vậy là việc đã quyết định rồi . Nhụ đi /
và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch
Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở

đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu
đó / ở mãi phía chân trời.
- YC học sinh luyện đọc nhóm đơi. Thi đọc
diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo dục hs u q hương đất nước, bảo vệ
q hương đất nước.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
giống mọi ngơi làng ở trên đất liền - có chợ, có
trường học, có nghĩa trang,…
+ Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình,
hai má phập phồng như người súc miệng khan.
Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy
tính của con trai ơng quan trọng nhường nào.
- Nhóm 6: Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng
bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của
bố và mơ tưởng đến làng mới.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm bài văn
- Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt
giọng một vài câu văn, đoạn văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm theo cách
phân vai.
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nêu ý nghóa của bài: Bố con ông Nhụ dũng
cảm lập làng giữ biển
_____________________________________________
Mơn: ANH VĂN
____________________________________________

Mơn: TỐN
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Bài cũ:
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.

GV và HS nhận xét.
Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
* GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
+ u cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích

tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ u cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật
ta cần lưu ý điều gì?
*Bài 3: HS đọc đề bài
- 4 HS
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện
tích hai đáy.
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15 + 25 + 15) x 18 =1440 (dm
2
)
Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là:
(25 x 15) x 2 +1440 = 2190 (dm
2
)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(

4
5
+
1
3
+
4
5
+
1
3
) x
1
4
=
17
30
(m
2
)
Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là:
(
4
5
x
1
3
) x 2 +
17
30

=
11
10
= 1,1 (m
2
)
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
(cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT qt sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp mà
DT cái nắp là DT mặt đáy.
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(1,5 + 0,6 + 1,5 + 0,6) x 0,8 = 3,36 (m
2
)
Diện tích qt sơn là:
(1,5 x 0,6) + 3,36 = 4,26 (m
2
)
Đáp số: 4,26 m
2
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
a) Đ
b) S
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

6
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
+ u cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy
màu để tiết sau học.
c) S
d) Đ
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí
hộp, DTTP khơng thay đổi.
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết 22: HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên đòa lý Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên
đòa lý theo yêu cầu của (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Phiếu lớn photo nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ.
- GV u cầu HS đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc HS chú ý
những từ ngữ cần viết hoa.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV đọc lại tồn bài
chính tả cho HS sốt lại bài. GV chấm chữa bài. Nêu
nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn quy tắc
- HS viết bảng những tiếng có âm đầu r, d,
gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS trả lời về nội dung bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, chú ý các từ
ngữ cần viết hoa,.
- Nổi gió, bắn phá, trăng vàng, hoa bay.
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS
sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS đọc nội dung của bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Đọc đoạn trích và nêu : Trong đoạn trích có :
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

7
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Bài tập 3
- Giáo viên tổ chức trò chơi Thi tiếp sức
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã kẻ bảng.
+ Mỗi hs lên viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ơ rồi chuyển
bút cho bạn viết tiếp.
Tên một bạn nam trong lớp (ơ1)
Tên một bạn nữ trong lớp (ơ2)
Tên một anh hùng nhỏ tuổi (ơ3)
Tên một dòng sơng hoặc hồ núi đèo (ơ4)
Tên một xã (ơ5)
- Gv lập nhóm trọng tài,đánh giá kết quả,
Ví dụ :
- Giáo viên và HS nhận xét nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết.
một danh từ riêng la tên người (Nhụ), có 2
danh từ riêng là tên địa lý Việt Nam (Bạch
Đằng Giang, Mõm Cá Sấu).
- 1,2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí Việt Nam.
- 1, 2 HS nhìn bảng đọc.
- HS trình bày: Khi viết tên người, tên địa lí
Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên.
- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc u cầu của bài tập, chơi tiếp sức 2
nhóm, mỗi nhóm 5 bạn, nhóm nào viết đúng
và được nhiều tên là nhóm đó thắng.
- Cả lớp và gv nhận xét và tun dương nhóm
thắng cuộc
Tên bạn nam trong
lớp
Tên bạn nữ
trong lớp
Tên anh hùng
nhỏ tuổi trong
lịch sử nước ta
Tên sơng
hoặc hồ
Tên xã hoặc
phường
Nguyễn Tồn
Nghĩa, ...
Võ Thị Hồng Lê,

Trần Quốc Toản,
. . .
Sơng Hậu, ... Xã Long
Giang ...
_________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:

Biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương
và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
+ Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập
phương
2.Bài mới:
* GV đưa ra mơ hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác
với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập
phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ
nhật khơng?
+ HS dựa vào cơng thức tính DTXQ & DTTP của

hình hộp chữ nhật để tìm ra cơng thức DTXQ &
DTTP hình lập phương.
- HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi cơng thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ u cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính S
xq
và S
tp
của hình lập phương ta làm
sao?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và u cầu giải thích cách làm
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài
- Viên súc sắc, thùng các- tơng, hộp phấn…có
6 mặt, đều là hình vng bằng nhau, có 8
đỉnh, 12 cạnh.
- HS nêu cơng thức
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =)

- DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân
với 4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6.
- HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là
:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (dm
2
)
Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (dm
2
)
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS đọc.
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp khơng có
nắp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số : 31,25 dm
2
- Vì hộp khơng có nắp nên chỉ tính diện tích 5

mặt.
_____________________________________________________
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43
: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả
(ND Ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp
để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn.
- Giấy khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ để thể hiện quan hệ ngun nhân kết
quả.
- Mời 1 em làm lại bài tập 3
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC tuần trước, các em đã học cách
nối các vế câu ghép chỉ quan hệ ngun nhân - kết
quả bằng một QHT hoặc một cặp QHT. Trong tiết

học hơm nay, các em sẽ học nối các vế câu ghép chỉ
quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả bằng QHT.
2. Phần Nhận xét:
Bài 1
- GV hướng dẫn HS trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu
ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép
có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu
ghép có gì khác nhau.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- Dùng qht hoặc cặp qht
- HS làm bài tập: thêm qht cho thích hợp
VD: Vì thời tiết thận lợi…
Tại thời tiết khơng thuận lợi….
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghó, phát
biểu ý kiến.
- 1 HS chỉ vào 2 câu văn đã viết trên bảng
lớp trình bày ý kiến.
a) Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm.
+ 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp
QHT nếu…thì…, thể hiện quan hệ ĐK –
KQ.
+ Vế 1chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
b) Con phải mặc ấm, / nếu trời trở rét.
+ 2 vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng
1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ.

Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
10
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
Bài 2
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT 2, suy nghĩ
và phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
3. Phần ghi nhớ
- GV gọi một, hai HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.
- GV u cầu hai, ba HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT, suy nghĩ,
trao đổi cùng bạn.
- GV mời 1 HS phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên
bảng lớp. GV hướng dẫn HS gạch dưới các vế câu
chỉ ĐK (GT), vế câu chỉ KQ; khoanh tròn các QHT
nối các vế câu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc u cầu của BT.
- GV hướng dẫn: Các câu trên tự nó đã có nghĩa,
song để thể hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ,
các em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ
trống trong câu.
- GV cho HS tự suy nghĩ và làm bài và trình bày kết
quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.
- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
+ Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ
ĐK – KQ, GT – KQ: nếu…thì…, nếu như…
thì…, hễ…thì…, hễ mà…thì…, giá mà…thì,
giả sử…thì….
+ Ví dụ: Giả sử tơi thả một con cá vàng vào
bình nước thì nước sẽ như thế nào? / Nếu
như tơi thả một con cá vàng vào bình nước
thì nước sẽ như thế nào? / Ví thử tơi thả một
con cá vàng vào bình nước thì nước sẽ như
thế nào? Nước sẽ như thế nào
nếu như (giả sử) tơi thả một con cá vàng
vào bình nước?
- HS đọc Ghi nhớ về Câu ghép.
- 2, 3 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghó, trao đổi với bạn cùng bàn.
- HS lên phân tích 2 câu văn, thơ đã viết
trên bảng lớp
- 1 HS trình bày:
a) Nếu ơng trả lời đúng ngựa của ơng đi một
ngày được mấy bước (Vế ĐK) thì tơi sẽ nói
cho ơng biết trâu của tơi cày một ngày được
mấy đường (Vế KQ).
Cặp QHT nếu …thì…
b) Nếu là chim , tơi sẽ là lồi bồ câu trắng.
vế GT vế KQ
Nếu là hoa , tơi sẽ là một đóa hướng dương
vế GT vế KQ
Nếu là mây , tơi sẽ là một vầng mây ấm.

vế GT vế KQ
QHT nếu
* Là người, tơi sẽ chết cho q hương được
coi là một câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ.
- HS đọc.
- Cá nhân:
a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật này trời
đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. (GT - KQ).
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp
lại trầm trồ khen ngợi. (GT – KQ).
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho HS đọc u cầu của BT.
- GV cho HS tự suy nghĩ và làm bài và trình bày kết
quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập về câu
ghép có quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả, biết
dùng QHT, cặp QHT thể hiện đúng các quan hệ
điều kiện, giả thiết - kết quả.
c) Nếu (giá) ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi. (GT – KQ).
- HS đọc.
- Cá nhân:

a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng
vui. / Hễ em được điểm tốt là cả nhà mừng
vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành cơng.
c) Giá mà (giá như) Hồng chịu khó học
hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học
tập. / Nếu (nếu mà) chịu khó học hành thì
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
_______________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 21: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở
nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”):
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh về trình bày sự kiện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi :
+ Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau
chia cắt ?
+ Nhân dân ta phải làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt
?
- GV nhận xét.

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hồn Cảnh bùng nổ phong trào
đồng khởi Bến Tre :
- Gọi HS đọc bài từ “Trước sự tàn sát của Mỹ Diệm
… mạnh mẽ nhất”.
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS đọc bài
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
12
Giáo án lớp 5 ………… …… Tuần 22………………………………………………………………………………… ………………Trường Tiểu học B Long
Giang
-GV hỏi
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hồn
cảnh nào ?
+Vì sao nhân dân miền nam đồng loạt đứng lên
chống Mĩ Diệm ?
+Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? tiêu biểu
nhất ở đâu?
Hoạt động 2 : Phong trào đồng khởi của nhân
dân Bến Tre :
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện nhóm trả
lời GV bổ sung
+ Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960 ?
+Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở
tỉnh Bến Tre, kết quả của phong trào?
+Phong trào đồng khởi Bến Tre đã ảnh hưởng đến
phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như
thế nào?
+Ý nghĩa của phong trào đồng khởi Bến Tre ?
- Gọi 2 HS đọc bài học

3. Củng cố
+ Em hãy nêu cảm nghĩ của em về phong trào đơng
khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre ?
4. Dặn dò
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong
hồn cảnh: Mĩ Diệm tàn sát nhân dân Miền
Nam, khơng thể chịu đựng mãi, khơng còn con
đường nào khác, nhân dân Miền Nam buộc
phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp của giặc.
- Vì Mĩ Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt
cộng gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho
nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó,
khơng thể chịu đựng mãi, khơng còn con
đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên
phá tan ách kìm kẹp.
- Cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất
là ở Bến Tre.
-Nhân dân huyện mỏ cày đứng lên khởi nghĩa.
Mở đÇu cho phong trào đồng khởi Bến Tre …
+ Phong trào nhanh chóng lan ra các huyện
khác. Sau một tuần có 22 xã được giải phóng,
29 xã tiêu diệt bọn ác ơn,vây đồn giải phóng
nhiều ấp .
+ Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miỊn
Nam cả nơng thơn và thành thị.
+Phong trào mở ra thời kỳ mới cho đấu tranh
của nhân dân miền Nam : nhân dân miền Nam
cầm vũ khí đứng lên chống qn thù đẩy Mĩ và

qn đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng
- 2 HS đọc bài học
____________________________________________
Mơn: KHOA HỌC
Tiết 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng
chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
*KNS: - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
13

×