Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

GA Ngu Van 8 nam hoc 2010 2011 310 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 233 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngµy soạn:21/8/2008 Ngày dạy:28/9/2008
TuÇn 1- Bµi 1


<b> </b> <b> </b><i><b>Tiết 1,2 : Đọc hiểu văn bản </b></i>
<b> Tôi đi học</b>


<i><b> Thanh TÞnh</b></i>


A. <b>Mục tiêu cần đạt : Giúp HS </b>


1. Về kiến thức :
- Cảm nhận đợc tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời.


- Thấy đợc ngòi bút văn xi giàu chất thơ, gợi trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Về kĩ năng : Biết đọc và cảm thụ văn bản văn xi trữ tình.


3. Về thái độ : Liên tởng tới kỉ niệm ngày đầu tiên đi học, biết trân trọng kỉ niệm tuổi
học trò


B. <b>Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phơ , tranh ¶nh.</b>


HS đọc kĩ, soạn bài theo các câu hỏi, su tầm tranh ảnh.
C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.


II. KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


III. Bài mới: Trong c/đ mỗi con ngòi những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu
giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên. Truyện ngắn
“Tôi đi học” đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích( 8 phút : Đọc diễn cảm,</b>
đàm thoại)


- Theo em văn bản cần đọc với
giọng nh thế nào?


- Qua chuẩn bị bài em hÃy g/t về
t/g?


- Nêu hiểu biÕt cđa em vỊ t¸c
phÈm?


GV cho HS kiĨm tra phÇn chó
thÝch khã.


<b>HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản</b>
(62 phút : phân tích tác phẩm,
bình giảng, đàm thoại, thảo luận
nhóm)


- Những kỉ niệm của buổi tựu
tr-ờng đợc nhà văn diễn tả ntn?
Gọi HS đọc từ đầu-> trên ngọn
núi và cho biết phần VB vừa c
núi v iu gỡ?


- Những kỉ niệm ngày tựu trêng


hiƯn vỊ trong n/v “T«i” trong h/c
kh«ng gian, thêi gian nµo?


- Cảm giác của nhân vật tơi về
ngày tựu trờng đợc diễn tả nh thế
nào?


- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử


+ §äc víi giäng nhĐ nhàng, cảm
xúc.


+ Học tiểu học ,TH ở Huế,từ 1933
bắt đầu đi làm rồi vào nghề dạy
học, sáng tác văn chơng thành
công ở truyện ngắn, thơ, (Ca dao,
bót kÝ).


+ HS thi hỏi đáp các chú thích.


+ Từ hiện tại nhớ về quá khứ bằng
sự chuyển đổi của thời tiết cuối
thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè
núp dới nón mẹ, lần đầu tiên đến
trờng gợi cho nhân vật “Tôi” nhớ
lại ngày ấy cùng những kỉ niệm
trong sáng.


HS đọc.



+ Hằng năm cứ vào cuối thu lá
ngoài đờng rụng nhiều và trên
khơng có những đám mây bàng
bạc.


+ Những cảm giác trong sáng ấy
nẩy nở trong lịng tơi nh mấy cánh
hoa tơi mỉm cời trong bu tri
quang óng.


+ HS thảo luận nhóm(1 phút)


<b>I. Đọc và chú thích</b>
1. Đọc


2. Chú thích
+ Tác
giả(1911-1988) :Tên thật là
Nguyễn Văn Ninh
+ Tác phẩm: in
trong tập Quê
mẹ-1941


3.Từ khó


II.Tìm hiểu văn
<b>bản:</b>


1.Tâm trạng của n/v
tôi trên con ® êng


cïng mĐ tíi tr êng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dụng trong câu văn? Cách sử
dụngbpnt đó có t/d gì trong việc
diễn tả cảm giác của n/v?


- Trên con đờng cùng mẹ đến
tr-ờng n/v tơi có tâm trạng cảm xúc
ntn?


- Qua những chi tiết trên em cảm
nhận đợc gì về tâm trạng của n/v
Tơi


GV cho HS tiĨu kÕt , lun tËp hÕt
tiÕt 1=> chuyÓn tiÕt 2.


GV gọi HS đọc “Trớc sân
tr-ờng...xa mẹ chút nào hết”.


- Tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng cảm giác của n/v tôi khi
đứng trớc ngôi trng?


- Em hÃy nhận xét về cách diễn tả
tâm trạng n/v cña t/g?


- Cách diễn tả ấy giúp em hiểu gì
về tâm trạng , cảm giác của nhân
vật khi đứng trớc ngôi trờng?


- Từ VB này gợi cho em nhớ laị
tâm trạng cảm giác của mình khi
lần đầu tiên đứng trớc ngôi trờng
là tâm trạng ntn?


GV: Đó là tâm trạng của tất cả
chúng ta khi lần đầu tới trờng ai
cũng có chút bỡ ngì ,míi l¹ ,håi
hép...


- Vậy thái độ của ngời lớn đối với
các em trong ngày khai trờng đợc
diễn tả ntn?


- Qua những chi tiết trên em cảm
nhận đợc gì về thái độ cử chỉ của
ngời lớn đối với trẻ em?


GV cho HS đọc phần còn li ca
VB.


- Phần VB trên nói về ND gì?
- Em hÃy cho biết cảm giác đầu
tiên của n/v tôi khi bớc vào lớp
học?


+ Cnh vt xq thay đổi vì lịng tơi
có sự thay đổi lớn. Con đờng này
đã đi lại nhiều lần nhng sao hôm
nay T thấy lạ. Tôi thấy trang trọng,


đứng đắn với bộ quần áo và mấy
quyển vở trên tay..


+ HS đọc.


+ Bỗng hôm nay sân trờng dày đặc
cả ngời, ai cũng quần áo sạch sẽ,
khn mặt tơi vui...Nhìn thấy các
bạn cũng sợ sệt lúng túng vụng về
nh mình...hồi hộp chờ nghe tên
mình...Bỗng cảm thấy sợ khi sắp
phải dời bàn tay dịu dàng của mẹ.
+ Cách diễn tả tinh tế, tác giả nắm
bắt đợc những thay đổi nhỏ nhất
trong tâm hồn nhân vật.


+ HS tù do tr¶ lêi.


+ Các bậc phụ huynh đều chuẩn bị
chu đáo cho con em mình ở buổi
tựu trờng lần đầu tiên...Ông đốc là
ngời thầy từ tốn bao dung...thầy
giáo trẻ vui tính, giàu tình thơng.


+ Một mùi hơng lạ xông lên trong
lớp..trông hình gì treo trên tờng
cũng thấy lạ và hay..Ngời bạn mới
quen nhng tôi k cảm thấy xa lạ
chút nào.



giàu sức gợi cảm
gắn với cảnh sắc
thiên nhiên tơi sáng
đã diễn tả cảm xúc
của n/v tôi.


=> Tâm trạng hồi
hộp, náo nức của
nhân vật tôi trên con
đờng tới trờng.


2/ Tâm trạng của
nhân vật tụi khi
ng trc ngụi trng


=> Tâm trạng bỡ
ngỡ, cảm giác mới
lạ, một chút lo sợ
vẫn cứ thoáng hiện
trên khuôn mặt,
tiếng khóc bật ra tự
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đó là tâm trạng, cảm giác ntn?
<b>HĐ3: HDHS tổng kết</b>


(2 phút: Đàm thoại)


- Thành công của t/p là nhờ vào
những yếu tố nghệ thuật nào?



- Ngày k/ trờng đầu tiên có ý
nghĩa ntn trong c/đ của mỗi con
ngời?


<b>HĐ4 : HDHS luyện tập củng </b>
<b>cố(5 phút)</b>


- Đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu


+ Truyện có bố cục theo dòng hồi
tởng, cảm nghĩ cđa n/v theo dßng
tg cđa bi tùu trêng. Trun đầy
chất thơ là nhờ vào sự k/h hài hoà
giữa tả ,kể, bộc lộ cảm xúc..Tình
huống truyện nhẹ nhàng, sâu
lắng..Cách so sánh giàu chất trữ
tình.


+k nim trong sáng của tuổi học
trò,nhất là buổi tựu trờng u tiờn
thng c ghi nh mói


- Là dòng hồi tởng đi từ quá khứ
về hiện tại, theo trình tự thời gian
của một buổi tựu trờng


- Là những cảm xúc trong sáng,
êm dịu, sâu đậm của Tôi về ngày
tựu trờng đầu tiên



=> Vừa bỡ ngỡ, vừa
tự tin nghiêm trang
bớc vào lớp học giờ
đầu tiên.


III. Ghi nhớSGK
1. Nghệ thuật




2. Nội dung
<b>IV. Luyện tập</b>
<b> Bài1: Phát biểu cảm</b>
nghĩ về dòng cảm
xúc của nhân vật Tôi
trong truyện ngắn
Tôi đi học


IV.HDHS häc ë nhµ(5 phót)


+ Đọc kĩ văn bản, học thuộc đoạn đầu.
+ Häc ghi nhí SGK


+ Soạn bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”


………


Ngày soạn: 1/9/2008 Ngày dạy: 8 / 9/2008
Tiết 3: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ



A. <b>Mục tiêu cần đạ t: Giúp HS </b>
1. Về kiến thức: Hiểu rõ cấp độ k/q nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ k/q của
nghĩa từ ngữ.


2.Về kĩ năng: Nhận biết từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp, biết sử dụng từ ngữ
nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
3. Về thái độ: Có ý thức về mối quan hệ giữa cái chung, cái riêng.


B. Chuẩn bị<b> : GV bảng phụ,đèn chiếu.</b>


HS đọc kĩ , soạn các câu hỏi trong SGK.
C. <b>Lên lớp : I. ổn định tổ chức.</b>


II. KT vë so¹n cđa HS.


III. Bài mới: Các em đã đợc học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Đó là hai mối


quan hệ của từ ng. Ngoài mối quan hệ đó ra từ ngữ cịn có mối quan hệ nào khác…


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ 1: HDHS tìm hiểu từ ngữ </b>
<b>nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.</b>
(20 phút: dùng đồ dùng trực
quan,đàm thoại, phân tích ngơn
ngữ, thuyết trình…)


? HS quan sát sơ đồ trong SGK.
Em hãy cho biết nghĩa của từ



+ HS quan sát sơ đồ SGK.


- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn
nghĩa của các từ “thú,chim, cá...”Vì
nghĩa của từ động vật đã bao hàm cả


<b>I/Tõ ng÷ nghÜa </b>
<b>réng, tõ ng÷ nghÜa </b>
<b>hĐp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú,
chim,cá Vì sao?


- Tơng tự nh vËy nghÜa cđa tõ
“chim” hay thó réng h¬n hay
hẹp hơn nghĩa của từ sáo, tu
hú và “voi, h¬u”?


- Từ đó em có thể vẽ sơ đồ mqh
bao hm ny?


- Qua tìm hiểu các VD trên em
thấy một từ có thể có khả năng
gì?


- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
- Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
- Một từ có thể vừa có nghĩa


rộng vừa có nghĩa hẹp khơng?
(VD: cá rộng hơn chép, rơ nhng
hẹp hơn động vật)


GV: Đó chính là cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ .Vởy em
hiểu thế nào là cấp độ khái
quát…?


<b>H§2 : HDHS luyÖn tËp.</b>


(20 phút: đàm thoại, thực hành)
GV gọi HS đọc bài tập 1


HS đọc bài tập 2.


HS đọc bài tập 4


<b>*Cñng cè : Cho HS làm BTTN </b>


nghĩa của các từ thó, chim, c¸”
+ NghÜa cđa c¸c tõ “thó, chim, c¸”
rộng hơn nghĩa của các từ kia..


Động vật
Thú... chim...cá


voi,hu....sỏo,tu hú....chép, mè...
=>Nghĩa của một từ có thể rộng hơn
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.


- một từ ngữ đợc coi là rộng hơn khi
p/v của nghĩa của nó bao hàm phạm
vi nghĩa của một từ khác( Và ngợc
lại)


- một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
từ ngữ này nhng lại là nghĩa hẹp đối
với từ ngữ khác.


HS đọc ghi nhớ SGK


HS làm bài tập 1 theo mẫu.
a, TN nghĩa rộng là: chất đốt.
b,...: nghệ thuật.
c,...: thức ăn
d,...: nhìn.
e, ...: đánh.
a.Thuốc giun


b. Thủ q
c. Bót ®iÖn
d. Hoa tai


2. NhËn xÐt


* Ghi nhớ SGK/T10
<b>II. Luyện tập .</b>
Bài tập 1: Lập sơ đồ
Bài tập 2: Tìm t
ng ngha rng



Bài tập 4: Tìm từ
ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của
mỗi từ ngữ dới đây
IV. HDHS häc ë nhµ


+ Häc ghi nhí SGK, lµm BT 3, 5, 6


+ Soạn bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”


……….


Ngày soạn: 1/9/2008 Ngày dạy:8/9/2008
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản


A. <b>Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>
1. Về kiến thức: Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2. Về kĩ năng: Biết xác định chủ đề của văn bản, biết viết một văn bảnthống nhất về
chủ đề, biết xác lập duy trì đối tợng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho VB tập
trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình


3. Về thái độ: Có ý thức đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản khi tạo lập văn
bản


<b>. Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ hoặc giấy trong để ghi VD cho HS dễ quan sát.</b>
HS đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Bµi cị: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.



III. Bài mới.: Tính thống nhất về chủ đề văn bản là một trong những đặc trng
quan trọng tạo nên văn bản, nó làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn. Bài học
hôm nay giúp các em hiểu về điều đó.


Hoạt động của thầy Hoạtđộng của trị Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS hình thành khái </b>
<b>niệm chủ đề của văn bản(7 phút:</b>
phân tích VD, đàm thoại


Cho HS đọc lại VB “Tôi đi học”
? ở VB này t/g đã nhắc lại những
kỉ niệm sâu sắc nào thở thiếu thời
của mỡnh


- Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn
tợng gì trong lòng t/g?


GV: Nh vn thụng qua t/p bày
tỏ t tởng, ý đồ, t/c cảm xúc của
mình, đó chính là chủ đề của t/p.
Em hiểu chủ đề của t/p là gì?
<b>HĐ2: HDHS tìm hiểu tính </b>
<b>thống nhất về chủ đề trong văn </b>
<b>bản(10phút: thảo luận nhóm, đàm</b>


tho¹i…


- Đối tợng để t/g p/b cn trong VB
“Tơi i hcl gỡ?



- T/g nhớ về buổi tựu trờng đầu
tiên với những sự việc nào?
- Em có n/x gì về cách trình bày
các sự việc trên?


- Tt c các yếu tố trên có tập
trung thể hiện ý đồ, ý kiến cảm
xúc của t/g không?


- Em thấy tính thống nhất của VB
đợc thể hiện ntn?


- Căn cứ vào đâu mà em biết VB
“tôi đi học” nói lên những kỉ niệm
của t/g về buổi tựu trờng đầu tiên?
- VB đợc chia làm mấy phần- Nội
dung ca tng phn?


- Các phần trong VB có quan hệ
chặt chẽ với nhau và cùng hớng


+ HS c


+ Kỉ niệm đầu tiên theo mẹ đến
tr-ờng, về quang cảnh sân trờng ngày
khai giảng, về N thầy đáng


kính..kỉ niệm buổi học đầu tiên.
+ Mỗi khi nhớ về buổi tựu trờng


đầu tiên ấy lòng t/g lại náo nức,
mơn man, hồi tởng về kỉ niệm sâu
sắc nhất thở thiếu thời đó, làm tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
của n/v”Tôi” trong buổi tựu trờng
đầu tiên y


.


+ Kỉ niệm về ngày tựu trờng đầu
tiên trong c/đ.


+ HS nêu các sự việc hiện lên
trong hồi øc cđa n/v.


+ Cách trình bầy rõ ràng cụ thể.
=>Tất cả các yếu tố của văn bản,
(các chi tiết vừa nêu) đều tập trung
thể hiện chủ đề của t/p (tôi đi học),
thể hiện ý đồ cảm xúc của t/g.
HS thảo luận nhóm(2 phút)


+ Căn cứ vào nhan đề của VB và
các chi tiết nội dung trong VB.
+ VB chia làm 3 phần


- Cảm giác, tâm trạng của n/v tôi
trên con đờng cùng mẹ tới trờng
- cảm giác tâm trạng của n/v tôi
khi đứng trớc sân trờng.



Cảm giác của n/v trong lớp học.
+Các phần có quan hệ chặt chẽ với
nhau và đều hớng về nội dung:


I.Chủ đề của văn
<b>bản</b>


1. VÝ dô


2. NhËn xÐt


-Chủ đề là đối tợng
và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
*Ghi nhớ1


II. Tính thống nhất
<b>về chủ đề của văn </b>
<b>bản.</b>


*Ghi nhí 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tới chủ đề khơng?


- Em hãy tìm những câu văn, từ
ngữ tập trung thể hiện chủ đề của
VB?


-Để hiểu, viết một văn bản cần


làm gì?


GV yờu cầu HS đọc ghi nhớ
<b>HĐ3: HDHS luyện tập(20 phút: </b>
đàm thoại, thực hành phân tích
văn bản, thảo luận nhóm)


Bài tập1: HS đọc VB.


- Căn cứ vào đâu để em biết đợc
văn bản viết về “rừng cọ quê tôi”-
Văn bản có bố cục thế nào, có thể
thay đổi thứ tự của v/đ k?


- Xác định các ý lớn trong thân
bài và trật tự sắp xếp của chúng là
gì- Có cần sự thay đổi sắp xếp lại
trật tự khơng?


- Tìm những từ ngữ nêu chủ đề?
Bài tập 2: Cho HS thảo luận tìm ra
những ý sẽ làm cho bài viết lạc
đề?


Bài tập 3: Tìm các ý lạc đề và
diễn đạt cha phù hợp?


<b>* Cñng cè : HS làm BTTN</b>


Những kỉ niệm của buổi tựu trờng


đầu tiên.


*- Hôm nay tôi đi học.


- Hng nm c vào cuối thu...tựu
trờng khi đứng trớc sân trờng.
- Tôi quên thế nào đợc những cảm
giác trong sáng ấy.


- Hai quyển vở mới đang ở trên tay
tôi đã bắt đầu thấy nặng.


- Tơi bặm tay ghì thật chặt....chúi
đầu xuống đất.


+ HS đọc lại nội dung phần ghi
nhớ.


+ HS đọc “Rừng cọ quê tôi”.
+ Căn cứ vào nhan đề của VB.
- VB có bố cục 3 phần: MB(câu1)
t/c của t/g đối với rừng cọ của quê
hơng.TB(Tiếp-> vừa bùi) H/ả rừng
cọ và sự gắn bó của rừng cọ với
ngời dân.KB: khẳng định tình cảm
với rừng cọ.


=> Các đoạn trong VB đều hớng
vào chủ đề VB. Các từ ngữ đợc lặp
lại trong VB “Rừng c



b. Miêu tả cây cọ -> cây cọ gắn
liỊn víi tõng bíc ch©n tíi trêng ->
c©y cä gắn bó gần gũi với c/s của
cha mẹ, anh chị tôi.


=> Cỏc ý ny ó rnh mch liờn
tc. Vì vậy khơng cần đến thay đổi
trật tự sắp xếp.


c.VB này nói lên sự gắn bó giữa
ngời dân sơng Thao với rừng cọ.
d.Những câu văn trực tiếp nói tới
tình cảm đó là: Chẳng nơi nào đẹp
nh sơng thao quê tôi. Rừng cọ trập
trùng...Ngời sông thao đi đâu rồi
cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
+ HS thảo luận tìm ra các ý lạc đề
là ý ( b,d)


“ Văn chơng lấy ngôn từ làm
p/tiện biểu hiện” và “ Văn chơng
giúp ta yêu cái đẹp, yêu c/s”
+ Lạc đề (c)


- Hợp với chủ đề nhng docách diễn
đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung
vào chủ đề (b,e)


- HS sưa néi dung cho phï hỵp.



*Ghi nhí 3


-Xác định chủ đề
của văn bản thể hiện
ở nhan đề, đề mục,
quan hệ giữa các
phần và các từ ngữ
then chốt


* Ghi nhớ :
SGK/T12
<b>III. Luyện tập</b>
Bài tập1: P/tích tính
thống nhất về chủ đề
của VB.


Bài tập 2: các ý lạc
đề là ý ( b,d)


Bài tập 3: Lạc đề (c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Soạn Trong lòng mẹ




Ngày soạn:4/9/2008 Ngµy11/9/2008
<b> Tuần 2-Bài 2 </b>
<i><b> TiÕt 5, 6 : Đọc </b></i><i><b> hiểu văn bản </b></i>



<b> Trong lßng mĐ</b>


Trích “Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng
.A. Mục tiêu cần đạ<b> t : Giúp học sinh</b>


- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
đ-ợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.


- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Nguyên Hồng : Thấm
đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.


B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ hoặc phim trong để ghi các chi tiết truyện, ảnh nhà văn
Nguyên Hồng, phóng to bức tranh SGK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”.


HS đọc kĩ , soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Lên lớp : I. ổn định tổ chức.


II. Bài cũ:Văn bản “Tôi đi học” đợc viết theo thể loại nào- Vì sao em biết?


III. Bài mới: Ai cũng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng
đã trôi qua không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể,
tả,nhớ lại với những sung sớng cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình u. Đó là
tình yêu thơng mẹ, mà chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung cần đạt


<b>HĐ1 : HDHS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích(15phút: đọc diễn cảm, </b>
đàm thoại)
-Theo em nên đọc đoạn trích trên


ntn?


GV: HDHS đọc tác phẩm và đọc
mẫu


- Qua chú thích và soạn bài ở nhà
em hÃy giới thiệu về tác giả , tác
phẩm?


- HS trỡnh by hiểu biết về các
chú thích 1,2,5,7,8,12,14,17.
<b>HĐ2: HDHS tìm hiểu VB(55 </b>
phút:phân tích, bình giảng thơng
qua đàm thoại, nêu tình huống,
thảo luận nhóm)


- Chuyện gì đợc kể trong hồi kí
này? Nhân vật chính trong t/p này
là ai? Giữa n/v và t/g có mối quan


-giọng chậm, tình cảm, chú ý diễn
đạt các từ ngữ, h/ả thể hiện cảm xúc
thay đổi của n/v tôi. Khi đọc giọng
bà cô đay đả, kéo dài lộ rõ sự cay
nghiệt , giả dối.


- HS đọc mẫu và HSkhác nhận xét
+ HS đọc chú thích *


- Tác giả: là một trong những nhà


văn lớn của VH VN hiện đại.Ông là
nhà văn của những ngời cùng khổ.
Ông viết tiểu thuyết, kí, thơ..đợc
tặng giải thởng HCM về văn học
nghệ thuật 1996.


- “Những ngày thơ ấu” của NH là
tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng
của chính t/g. T/p gồm 9chơng đăng
báo năm1938, in thành sách lần đầu
năm 1940.


+ HS tr¶ lêi dùa vµo chó thÝch SGK.


+ Tuổi thơ cay đắng của nhà vn
Nguyờn Hng


+ Bé Hồng- Chính là tác giả ngày
còn nhỏ phải sống c/s cơ cực.


<b>I. Đọc và chú </b>
<b>thích</b>


1. Đọc


2. Chú thích
- Tác giả: 1918-
1982. Quê Nam
Định sống chủ yếu
ở HP.



- Tác phẩm: Là
đoạn trích (chơng
V) trong tập hồi kí.


3. Từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hƯ víi nhau ntn?


- Qua mqh đó em hiểu gì về thể
văn hồi kí?


- VB đợc chia làm mấy phần. Nội
dung giới hạn của từng phn?


Gi HS c li on1.


- Nhân vật bà cô hiện lên qua
những chi tiết, lời nói điển hình
nào?


- Cử chỉ cời hỏi của bà cơ có p/á
dúng tâm trạng và t/c của bà ta
đối với đứa cháu không?


- Sau lời từ chối của bé Hồng, bà
cơ lại hỏi gì? Nét mặt và t/đ của
bà thay đổi ra sao? Sự thay đổi đó
thể hiện điều gì?



- Sau đó cuộc đối thoại diễn ra
ntn- Việc bà cô vẫn cứ tơi cời kể
các chuyện, rồi lại đổi giọng, vỗ
vai nghiêm nghị.. càng làm lộ bản
chất gì của bà ta?


- Qua cuộc đối thoại em thấy bà
cô bé Hồng là ngời ntn?


GV: Bà cô của Hồng là h/ả mang
ý nghĩa tố cáo hạng ngời tàn nhẫn
đến khơ héo cả tình ruột thịt trong
XH thực dân nửa phong kiến xa.
- Hình ảnh bà cụ gi cho em cm
giỏc gỡ?


GV: H/ả bà cô cũng chính là h/ả
t-ơng phản giúp t/g thể hiện h/ả
ng-ời mẹ và t/c của bé Hồng với mẹ
mạnh mẽ , mÃnh liệt hơn.


* Chuyển tiết 6.


- Cảnh ngộ của Hồng có gì đ/biệt?
Cảnh ngộ ấy gợi cho em thấy
Hồng có thân phận nh thế nào?


- Diễn biến tâm trạng của Hồng ra
sao khi chứng kiến những câu
hỏi , thái độ cử chỉ của bà cơ.Tìm


chi tiết nói lên điều đó?


- Tác giả đã sử dụng phơng thức
biểu đạt gì để diễn tả tâm trạng bé
Hồng. P/t biểu đạt ấy có tác dụng


+ Là thể văn ghi lại những chuyện
có thật đã xẩy ra trong c/đ 1 con
ng-ời cụ thể, thng ú l tỏc gi.


+ VB chia thành 2 phần


1 Từ đầu -> hỏi đến chứ. Cuộc trò
truyện của H vi b cụ.


2. Còn lại. Cuộc gặp gỡ giữa 2 mÑ
con bÐ Hång.


+ HS đọc đoạn 1


+ - Cời hỏi...hỏi luôn, giọng vẫn
ngọt...vỗ vai tôi cời mà nói rằng...tơi
cời kể các chuyện..


+ B cụ ci hi ngọt ngào, dịu dàng
nhng khơng hề có ý định tốt đẹp gì
với đứa cháu mà bà ta đang bắt đầu
một trò chơi tai ác với đứa cháu của
mình.



+ Bà cơ lại hỏi ln, mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp. Lời nói và cử
chỉ này chứng tỏ sự độc ác của bà.
+Thấy bé Hồng im lặng bà cơ lại
khun, an ủi, khích lệ tỏ ra rộng
l-ợng muốn giúp đỡ nhng 2 chữ “em
bé” ngân dài -> Khiến sự săm soi
độc địa cứ hành hạ, nhục mạ đứa bé
xoáy sâu vào nỗi đau khổ của đứa
bé.


+ Giả dối, thâm hiểm, trắng trợn, trơ
trẽn của bà ta.


+ Khó chịu, căm ghét.


+ Hng m cụi cha, m do nghèo
túng phải tha hơng cầu thực. Hai
anh em Hồng phải sống nhờ nhà cô
ruột, không đợc u thơng mà cịn
bị hắt hủi.


+ Hồng ln cơ độc, đau khổ ,khao
khát tình thơng của mẹ.


+Toan trả lời cô...cúi đầu không
đáp...im lặng cúi đầu xuống đất,
lòng thắt lại...khoé mắt cay cay..nớc
mắt ròng ròng, chan hoà.. căm tức
thành kiến tàn ác...cổ họng nghẹn ứ


khụng khúc ra ting...


+T/g đẫ dùng biểu cảm => bộc lộ


1. Nhân vật bà cô.
+ Lời nói: ngọt
ngào


+ Nét mặt khi cời
rất kịch


+ ánh mắt: long
lanh nhìn chằm
chặp


+ Thỏi : ti ci
gi di


+ ý đồ: gieo rắc sự
hoài nghi, ruồng
rẫy mẹ, khoét sâu
vào nỗiđau của
cháu


=> Là ngòi đàn bà
lạnh lùng, độc ác,
thâm hiểm, hiện
thân của những cổ
tục phong kiến xấu
xa tàn bạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

g×?


- Em hiểu gì về bé Hồng qua tâm
trạng đau đớn đó? (Hồng là chú
bé có tâm hồn ntn?)


- Tìm hiểu tâm trạng của Hồng
khi nói chuyện với bà cô em có
cảm xúc gì?


- làm nổi bật tâm trạng đó của
Hồng tác giả đã sử dụng NT gì?
Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó?


GV cho HS đọc lại đoạn văn bản
từ “Nhng đến ngày giỗ đầu...hết”
Phần VB này nói về nội dung gì?
? Khi thống thấy mẹ Hồng đã có
phản ứng ra sao?


- Nếu ngời đó khơng phải là mẹ
thì Hồng sẽ ra sao- Tìm câu văn
nói lên điều đó?


- Em có nhận xét gì về biện pháp
nghệ thuật t/g sử dụng trong đoạn
văn đó?Cách so sánh ấy có tác
dụng ntn trong việc bộc lộ tâm


trạng của Hồng ?


- Khi đúng là mẹ mình rồi Hồng
có t/đ, cử chỉ ntn?


- Hồng đã khóc rất nhiều khi gặp
mẹ theo em vì sao H lại có h/đ nh
vậy?


- Tìm những chi tiết tả H khi ở
trong lòng mẹ ? Em có nhận xét
gì những lời văn ấy? Tâm trạng
của Hồng lúc đó ra sao?
- Qua những lời văn gợi cho em
cảm nhận đợc gì?


- T×m hiĨu VB em thấy Hồng hiện
lên là một chú bé ntn?


<b>H3: HD tng kết(5 phút: tổng </b>
hợp , khái quát hoá bằng đàm
thoi


- Em hÃy so sánh sự giống và
khác nhau của hai VB Trong
lòng mẹ và Tôi ®i häc” ?


trực tiếp , gợi cảm trạng thái tõm
hn au n ca bộ Hng.



+ Thông cảm , chia sẻ, thơng
Hồng....


+ T/g sử dụng nghệ thuật tơng phản
làm nổi bật tính cách hẹp hòi, tàn
nhẫn của bà cô vớí tâm hồn trong
sáng, giàu tình thơng yêu của bé
Hồng.


+ HS nêu nội dung.


- Hồng gọi thảng thốt, bối rối Mợ
ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!..


+ HS c cõu vn v tho lun
nhúm(2 phút):


+ H/ả so sánh độc đáo, lạ..phù hợp
với tâm trạng của Hồng lúc bấy giờ.
+ Làm nổi bật tâm trạng đang thất
vọng đến cùng cực của bé Hồng
thành hạnh phúc tột cùng hoặc đau
khổ đến tột cựng.


+ Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
ríu cả chân lại, oà lên khóc, nức nở..
+ H khóc vì tủi thân, vì sung sớng..
+ HS tìm chi tiết.


+ T/g sử dụng những từ ngữ giàu sức


gợi tả, gợi cảm, gợi cả KG, màusắc..
=> Đó là vẻ đẹp của TG tâm hồn trẻ
thơ đang hồi sinh, là niềm hạnh
phúc vơ bờ của trẻ nhỏ khi có mẹ
bên cạnh, cảm nhận đợc sự êm dịu
vô cùng của mẹ. Tg dịu dàng của
tình mẫu tử..


+ Giống: N/v, ngời kể chuyện
ngơi1...Tình huống truyện phù hợp
đặc sắc, điển hình, bộc lộ tâm trạng,
cảm xúc..kết hợp khéo léo, nhuần
nhuyễn giữa kể, tả và thể hiện cảm
xúc...Những bpnt so sánh mới mẻ,
độc đáo, hay, hấp dẫn..


+ Khác: Tình huống, truyện của bé
Hồng phong phú ,d÷ déi, bÊt thêng


=> Hồng là một
chú bé có tâm hồn
trong sáng, tràn
ngập tình thơng
u mẹ và căm
hờn cái xấu xa độc
ác.


b. Tâm trạng của
Hồng khi đợc gặp
mẹ và đợc nằm


trong lịng mẹ.
+ Thống trơng
thất mẹ: Nếu
khơng phải là mẹ,
vô cùng thất vọng,
tuyệt vọng


+ Gặp mẹ: hồi hộp,
bối rối, cuống
qt, khóc vì tủi
thân và vui sớng
+ Khi ở trong lòng
mẹ: sung sớng ,
hạnh phúc vô bờ,
dạt dào miên man.
Tất cả những khổ
đau tủi cực đều tan
biến hết.


=> Lµ mét chó bé
có nội tâm sâu sắc,
yêu mẹ mÃnh liệt
và khát khao yêu
thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Qua ú em thấy đợc điều gì
trong VB “Trong lịng mẹ” ?
<b>IV. HDHS luyện tập củng cố(10 </b>
phút: luyện đọc, nêu vấn đề)
- GV cho học sinh đọc đoạn cuối


của VB


- Có ý kiến cho rằng, NH là nhà
văn của trẻ em và nhi đồng. Em
có đồng ý khơng? Vì sao?


hơn.. tâm trạng ,cảm xúc diễn biến
phức tạp , nhiều vẻ, nồng nàn, mãnh
liệt hơn. Còn tâm trạng của cậu học
trò lần đầu tiên đến trờng hiền dịu
êm ả hơn...Cách so sánh của nhà
văn TT hiền hồ, êm ả hơn- cịn
cách so sánh của NH đồn dập, tầng
lớp, và có phần mới lạ hơn...Chất trữ
tình của TT thiên về nhẹ nhàng ,ngọt
ngào (bút pháp lãng mạn)- chất trữ
tình của NH nặng về t/c thống thiết
nồng nàn (bút pháp hiện thực)


+ Những cay đắng, tủi cực cùng tình
yêu thơng cháy bỏng của nhà văn
thời thơ ấu đối với ngời mẹ bất
hạnh.


2. Nội dung
SGK/T21.
<b>IV. Luyện tập</b>


1. Đọc diễn cảm
2. Thảo luËn



IV. HDHS häc ë nhµ( 5 phót)


+ Viết đoạn văn cảm nhận về tình mẫu tử đợc thể hiện trong đoạn trích:
cao đẹp, thiêng liêng và cảm động.


+ Häc thc phÇn ghi nhí.


+ Soạn tiết 7-8: Đọc kĩ ví dụ, trả lời câu hỏi, dự kiến đáp án bài tập.


.


Ngày soạn:8/9/2008 Ngày dạy: 15/9/2008
TiÕt 7: <b>Trêng tõ vùng</b>


A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh


1. Về kiến thức: Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa
tr-ờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa ,trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hố,
hốn dụ... giúp ích cho việc học văn và làm văn.


2. Về kĩ năng: Biết nhận biết những từ có nét chung về nghĩa,biết xác lập những trờng từ
vựng đơn giản.


3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng đúng trờng từ vựng trong giao tiếp
B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ hoặc giấy trong ghi các ví dụ.
HS đọc kĩ và soạn bài theo yêu cầu của SGK.


C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.



II. KT bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ? Cho ví dụ?


III. Bài mới: Trong ngơn ngữ có rất nhiều từ cùng chung một nét nghĩa. Chúng
đợc gọi là gì, có đặc điểm ra sao…


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS hình thành khái </b>
<b>niệm(5phút: phân tích ngữ liệu, </b>
hình thành kiến thức qua đàm
thọai)


GV yêu cầu HS đọc đoạn văn HS đọc quan sát văn bản


I.ThÕ nµo là tr<b> ờng</b>


<b>từ vựng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

SGK.GV đa bảng phụ ghi VD.
- Các từ in trong đoạn trích có
nét chung nào về nghĩa?


GV: Việc tập hợp tất cả các tõ
cã nÐt chung vÒ nghÜa vÒ nghÜa
ngêi ta gäi chung lµ trêng tõ
vùng. Em hiĨu thÕ nµo lµ trêng
tõ vùng?


GV cho BT nhanh: Cho nhóm từ
cao, thấp, lùn , lêu nghêu, gầy ,


béo ,cao, thấp, xác ve, bị thịt, cá
rơ đực..


- Nếu dùng nhóm từ trên để tả
ngời thì trờng từ vựng của nhóm
từ là gì?


<b>HĐ2: HDHS tìm hiểu một số </b>
<b>l-u ý một số ll-u ý(15 phút: phân </b>
tích VD, thảo luận nhóm)
Cho HS đọc mục lu ý SGK.
- Trờng từ vựng “mắt” có thể có
những trờng nhỏ nào? Từ đó hãy
cho biết TTV có những bậc nào?


GV nêu vấn đề: Trong một
tr-ờng từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau
khơng?Tại sao?


- Do hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa, mét
tõ cã thể thuộc nhiều trờng từ
vựng khác nhau không?Cho ví
dơ?


- T¸c dơng cđa c¸ch chun
tr-êng tõ vùng trong thơ văn và
trong c/s hàng ngày? Cho VD?


- Qua những ví dụ trên em thấy


chúng ta cần lu ý điều gì?


- Trng t vng v cp k/q
nghĩa của từ ngữ khác nhau ở
điểm nào?


<b>H§2: HDHS lun tËp</b>


(15 phút: đàm thoại , thảo luận
nhóm)


(Mặt ,mũi,da, gò má, đùi đầu, cánh
tay, miệng)


=> ChØ bé phËn của cơ thể con ngời.
+ Trờng từ vựng là tập hợp của những
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.


=> Chỉ hình dáng con ngời.


+ B phn ca mắt: Lịng đen, lịng
trắng, con ngơi, lơng mày, lơng mi...
- Đặc điểm của mắt: Đờ đẫn, sắc lờ
đờ, tinh anh, toột, mự, lo..


- Cảm giác của mắt: Chói , quáng,
hoa, cộm...


- Bệnh về mắt: Quáng gà, thong
manh, cËn thÞ, viƠn thÞ,...



- Hoạt động của mắt: Nhìn,trơng,thấy,
liếc, nhịm...


- DT chỉ sự vật: con ngơi, lơngmày...
- ĐT chỉ hoạt động: ngó ,liếc...
- TT chỉ t/chất: lờ đờ, tinh anh...
. VD: Trờng mùi vị – chát, thơm...
- Trờng âm thanh- êm dịu, the thé...
VD: Trờng từ vựng về ngời chuyển
sang trờng từ vựng về động vật...
a. Suy nghĩ của con ngời – tởng,
ngỡ, nghĩ..


b. Hành động ca con ngi vui,
bun, mng..


c. Cách xng hô của con ngời cô,
cậu, tớ...


+ HS nhắc lại 4 nội dung cần lu ý và
ghi nội dung lu ý.


+C¸c tõ cã nÐt chung vỊ nghÜa , các từ
khác nhau về từ loại


VD: Trờng từ vựng về cây Bộ phận
của cây(rễ , thân, lá..)- Hình dáng cđa
c©y ( cao, thÊp, to, bÐ..)



- Cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ là
một tập hợp các từ có quan hệ so sánh
về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong
đó các từ phải cùng từ loại VD: Tốt
(rng) - m ang (hp).


+ HS làm bài tập: cô, thÇy, cËu, mĐ,


2 Ghi nhí:
SGK/21.


<b>II. Néi dung lu ý.</b>
+ Mét trêng tõ
vùng cã thĨ gåm
nhiỊu trêng tõ
vùng nhá h¬n
+ Mét trêng tõ
vùng cã thĨ tập
hợp những từ khác
biệt nhau về từ loại


+ Mét tõ nhiỊu
nghÜa cã thĨ thc
nhiỊu trêng tõ
vựng khác nhau
+ Cách chuyển
tr-ờng từ vựng trong
thơ văn và c/s hàng
ngày làm tăng sức
gợi cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cho HS đọc y/cầu của BT1.Gọi
2 HS lên bng lm BT.


Bài tập 3: Các từ in đậm trong
SGK thuộc trờng từ vựng gì?
Bài tập 4: Chia bảng làm 2 cột
HS lên điền vào các cột.


Bài tập5: Tìm các trờng từ vựng
của mỗi từ sau đây: Lới, lạnh,
tấn công.


* GV: Chỳ ý õy u l các từ
nhiều nghĩa, căn cứ vào các
nghĩa của mỗi từ để x/đ mỗi từ
thuộc những trờng từ vựng nào.
<b>* Củng cố : HS làm BTTN</b>


mỵ, em bÐ, con


a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b.Dụng cụ để đựng.


c.Hoạt động của chân.
d.Trạng thái tâm lí.
e.Tính cách.


g.Dụng cụ để viết.



+ Các từ thuộc trờng từ vựng “thái
độ”.


* Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
* Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
+ Lới:- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Một số tổ hợp(điện, lửa)
- Tổ chức vây bắt(lới trời)
+ Lạnh:- Thời tiết


- Cảm giác sợ hÃi
- Gam mµu


- Tính cách: ít tình cảm


ruột thịt


2/Bi tp 2: t tờn
TTV


3/ Bài tập 3: thuộc
TTV nào?


4/ Bài tập 4: Điền
từ vào cột


5/Bài tập 5: Tìm
TTV của các từ:
+ Lới



+ Lạnh
+ Tấn công


IV. HDHS häc ë nhµ(5 phót)


+ Häc thuéc ghi nhí SGK
+ Lµm BT 6


+ Soạn bài Bố cục văn bản


..


Ngày soạn: 8/9/2008 Ngày d¹y:15/9/2008
TiÕt 8: <b>Bố cục của văn bản</b>


A. <b>Mục tiêu cần đạt : Giúp HS </b>


1. Về kiến thức: nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là sự sắp xếp các các nội dung
phần thân bài


2. Về kĩ năng: biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận
thức của ngời đọc.


3. Về thái độ: Có ý thức cao về việc sắp xếp hợp lý, lơ gíc các phần của văn bản
B. Chuẩn bị: GV soạn bài, chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung các VD.


HS soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
C.Lên lớp: I. ổn định tổ chức.



II. Bài cũ: Chủ đề của văn bản là gì? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc
thể hiện ntn?


III. Bài mới: Các em đã nắm đợc VB thờng có 3 phần MB, TB, KB và chức
năng, nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy bài học này nhằm ôn lại kiến thức dã học, đồng thời đi
sâu hơn về tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài và đó cũng chính là phần
chủ yếu của văn bản .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS hình thành </b>
<b>khái niệm bố cục của văn </b>
<b>bản( 5 phút: phân tích ngữ </b>
liệu, tổng hợp kiến thức )
GV treo bảng phụ ghi VB
“Ngời thầy đạo cao đức
trọng”


+ HS c vn bn


+ VB c chia lm 3 phn.


1.Từ đầu-> không màng danh lợi (giới
thiệu về thầy Chu văn An)


2. Tiếp -> Vào thăm (Công lao, uy tín,
tính cách của thầy Chu Văn An)


I. Bố cục của văn
<b>bản.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-VB c chia lm my phn?
- Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa các phần trong
VB?


- H·y cho biÕt bè côc VB là
gì? Bố cục của VB gồm mấy
phần? Nội dung của từng
phần? Mối quan hệ của các
phÇn víi nhau?


HĐ2: Sắp xếp nội dung phần
thân bài(10 phút: phân tích
văn bản mẫu, tổng hợp kiến
thức = hình thức đàm thoại,
thảo luận nhóm )


- Phần thân bài trong VB “
Tôi đi học” TT đã kể về
những sự kiện nào- Các sự
kiên ấy đợc sắp xếp theo thứ
tự nào?


- Em h·y chØ ra diễn biến t/
trạng của bé Hồng trong
phần thân bài?


? Khi t phong cnh, ngi,
vt, con vt.. em thờng miêu


tả theo trình tự nào? Kể một
số trình tự mà em vẫn làm?
- Cách sắp xếp các sự việc
trong phần VB “Ngời thầy
đạo cao đức trọng” ntn?


- Việc sắp xếp nội dung phần
TB tuỳ thuộc vào những yếu
tố nào? Các ý trong phần TB
đợc sắp xếp theo những trình
tự nào?


- Qua tìm hiểu bài hôm nay
em thấy chúng ta cần ghi nhớ
những nội dung gì?


<b>HĐ3: HDHS luyện tập</b>
(15 phút: thực hành= thảo
luận nhóm)


HS c ni dung bi tp1.


3. Cịn lại (Tình cảm của mọi ngời đối
với thầy CVAn)


+ Các phần trong VB gắn bó với nhau
chặt chẽ. Phần trớc là tiền đề cho phần
sau, còn phần sau là sự tiếp nối của phần
trớc. Các phần đều tập trung làm rõ chủ
đề của VB.



+ Đợc sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ
niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của t/g.
Các cảm xúc lại đợc sắp xếp theo thứ tự
t/gian: Những cảm xúc trên con đờng tới
trờng-> trên sân trờng-> trong lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng 1 đ/tợng trớc đây và
buổi tựu trờng đầu tiên.


+ Tình thơng yêu mẹ và t/độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ của
bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ
mình.-> Niềm vui sớng cực độ của bé
Hồng khi đợc ở trong lịng mẹ.


+HS nªu các trình tự


* Tả phong cảnh theo KG-> TG..


* Tả ngêi, vËt, con vËt theo chØnh thÓ ->
bé phËn hoặc tình cảm, cảm xúc..


+ Gm 2 s vic: Cỏc sự việc nói về Chu
Văn An là ngời tài cao ->Các sự việc nói
về CVAn là ngời đạo đức đợc học trị
kính trọng.


+ HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
+ HS làm bài tập theo nhóm.



a. Trình bày theo thứ tự KG từ xa-> đến
gần->đến tn ni-> xa dn.


b.Trình bày ý theo thứ tự TG vÒ chiÒu,


sự tổ chức các
đoạn văn để thể
hiện chủ đề. VB
thờng có bố cục 3
phần MB, TB, KB.
+MB: nêu ra chủ
đề của VB


+TB: thờng có một
số đoạn nhỏ trình
bày các khía cạnh
của chủ đề.


+KB: tổng kết chủ
đề của VB.


II. C¸ch bè trí sắp
xếp nội dung phần
thân bài của VB.
1.Cách sắp xếp
trong VB Tôi đi
học


2. Diễn biến tâm


trạng của bé Hồng
3. Tả phong cảnh...
4.Cách sắp xếp
trong “Ngêi
thÇy....”
*Ghi nhí3


+ND phần TB
th-ờng đợc trình bày
theo một thứ tự tuỳ
thuộc vào kiểu VB,
chủ đề, ý đồ giao
tiếp của ngời viết.
ếp theo +Trình tự:
TG và KG, theo sự
phát triển của sự
việc hay theo mạch
suy luận, sao cho
phù hợp với sự
triển khai chủ đề
và sự tiếp nhận của
ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chia HS thành 3 nhóm . Các
nhóm cử đại diện trình bày.
<b>*Củng cố : HS làm BTTN</b>


lóc hoàng hôn.


c.Hai lun c c sp xp theo tm quan


trọng của chúng đối với điểm cần chứng
minh.


<b> IV. HDHS häc ë nhµ( 5phót)</b>


+ Häc thuéc ghi nh¬SGK
+ HDHS lµm bµi 2,3
+ Soạn bài Tức nớc vỡ bờ


..


Ngày soạn:11/9/2008 Ngày dạy: 18/9/2008
<b> Tuần 3</b><b>Bài 3 </b>


<b> TiÕt 9 : </b><i><b>§äc </b></i>–<i><b> HiĨu văn bản.</b></i>
<b>Tức nớc vì bê</b>


<b> </b>Trích “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


1. VÒ kiÕn thøc:


- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình
cảnh đau thơng của ngời nơng dân cùng khổ trong xã hội ấy.Cảm nhận đợc cái qui luật của
hiện thực có áp bức có đấu tranh, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ
nữ nông dân.


- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
2. Về kĩ năng: Biết đọc diễn cảm, cảm thụ VB tự sự và đặc điểm nhân vật



3. Về thái độ: Biết căm ghét cái xấu, đồng cảm và trân trọng ngời nông dân lao động
B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị chân dung nhà văn NTT và TP “Tắt đèn”, bảng phụ ghi chi tiết
truyện .


HS đọc, soạn kĩ nội dung câu hỏi trong SGK.
C. Lên lớp: I. Ôn định tổ chức.


II. KT bài cũ: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ qua đoạn
trích Trong lòng mẹ cđa Nguyªn Hång.


III. Bài mới: Giới thiệu bài(“ Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp văn
học của Ngô Tất Tố , đồng thời là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của trào lu văn học
hiện thực trớc cách mạng. Tác phẩm làm hiện ra một loạt nhân vật tiêu biểu cho các tầng lớp
phong kiến thống trị ở nơng thơn khi đó. Chỉ bằng vài nét phác hoạ sắc sảo nhà văn đã dựng
lên rất mực sinh động các nhân vật tiêu biểu nh nhân vật chị Dậu ngời phụ nữ đơng thời hay
những tên tay sai đầu trâu mặt ngựa của XHPK lúc bấy giờ).


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1 : Hớng dẫn học sinh đọc và </b>
<b>tìm hiểu chú thích(5 phút: đọc diễn </b>
cảm, đàm thoại)


-Y/c đọc làm rõ khơng khí truyện
hồi hộp khẩn trơng, căng thẳng ở
đoạn đầu, bi hài sảng khoái ở đoạn
cuối. Chú ý thể hiện sự tơng phản
giữa các nhân vật


-GV đọc và tóm tắt phần chữ nhỏ.


-Gọi một học sinh đọc từ “cháo chín
...hay khơng” nêu tóm tắt nội dung
-HS2 đọc đoạn còn lại - HS khác
nhận xét cách đọc của bạn


- Nêu ngắn gọn những hiểu biết của
em về tác giả NTT và tp “Tắt đèn”?


HS đọc đoạn 1 : Cảnh buổi sáng
ở nhà chị Dậu


Đ2 : Cuộc đối mặt giữa những
tên tay sai với chị Dậu


-HS tr¶ lêi nh chó thÝch *


<b>I.Đọc và chú </b>
<b>thích </b>


1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu rõ vị trí của đoạn trích trong
tác phẩm?


Y/c HS tìm hiểu các từ khó SGK
- Em hiểu <i><b>su</b></i> là gì - C<i><b>ai lệ</b></i> là ai- X<i><b>ái?</b></i>
<i><b>lực điền - Hậu vËn</b></i>?


<b>HĐ 2 : Hóng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản(30 phút: đọc, phân tích, bình </b>


giảng = đàm thoại, thảo luận nhóm,
nghiên cứu SGK)


- VB kể lại mấy sự việc? Đó là những
sự việc nào? Theo em hình ảnh chị
Dậu đợc khắc hoạ rõ nét nhất ở sự
việc nào? Vì sao em khẳng định nh
vậy?


- ChÞ Dậu chăm sóc anh Dậu trong
hoàn cảnh nào?


(Tóm tắt nội dung phần trớc)


- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh chị
Dậu chăm sóc chồng?


(Ghi bảng phụ)


- Em có n/xét gì về h/ả chị Dậu qua
những lời nói và cử chỉ đó?(bảng
phụ)


<i><b>GV: B×nh </b><b>…</b><b>chun.</b></i>


- Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng
xóm cho để chăm sóc chồng đau ốm
giữa mùa su thuế gợi cho em suy
nghĩ gì về tình cảnh của ngời nơng
dân nghèo trong XH cũ?



- Qua đó em cịn thấy đợc p/c tốt đẹp
gì ở họ?


- Tác giả đã sử dụng bpnt gì khi miêu
tả cảnh chị Dậu chăm sóc chồng?


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
tơng phảnđó là gì? (bảng phụ)


<i><b>GV: B×nh </b></i>–<i><b>chèt ND- chun</b></i>


Em hiểu cai lệ là gì? Là danh từ


+ Su : Thuế thân – Thuế đinh.
Thứ thuế đánh vào mạng sống
của con ngời -> một hình thức vơ
nhân đạo, vơ lý.


+ Hai sù viƯc


1. Chị Dậu chăm sóc chồng
2. Chị Dậu đối mặt với bọn tay
sai


+ Sự việc chị Dậu đối mặt với
bọn cai lệ và ngời nhà lý trởng.
Vì khi đơng đầu với bọn áp bức
tính cách ngoan cờng của chị đợc
bộc lộ



+ Giữa vụ su thuế căng thẳng.
Nhà nghèo chị phải bán con, bán
chóvà gánh khoai cuối cùng mới
đủ xuất su của anh để cứu chồng
đang ốm đau bị đánh đập từ đình
về. Nhng có nguy cơ anh Dậu lại
bị bắt vì cha có tiền nộp su cho
ngời em trai đã chết năm ngối.
Lúc này bà cụ hàng xóm mang
cho ít go ch nu chỏo cho
chng n.


+ HS tìm những chi tiết.
- Cháo chín chị Dậu...chóng
nguội.


- Chị Dậu rón rén...ngon miệng
hay không.


+ Ngời nông dân trong XH cũ
hết sức nghèo khổ, họ bế tắc
không lối thoát.


+ Sức chịu đựng dẻo dai, không
gục ngã trớc h/cảnh và là những
con ngời giàu tình nghĩa.


+ T/g sử dụng bpnt tơng phản
giữa h/ả tần tảo, dịu hiền, t/c gia


đình, làng xóm ấm áp với khơng
khí căng thẳng đầy đe doạ của
tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế
ở đầu làng.


=> Làm nổi bật tình cảnh đáng
thơng khốn quẫn của ngời nông
dân ngheo và và p/c tốt đẹp của
chị Dậu là bình tnh m ang,
tỡnh ngha.


+ Là viên cai chỉ huy một tốp


b/ Tác phẩm :
+ TT Tắt


ốn:1939,26
ch-ng


+Đoạn trích:XVIII
c. Từ khó


<b>II. Tìm hiểu văn </b>
<b>bản:</b>


1.Chị Dậu chăm
sóc chồng.


Ch Du l ngi
ph n m



đang ,dịu dàng, hết
lòng thơng yêu
chồng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

riờng hay danh từ chung- bon chúng
đóng vai trị gì trong vụ su thuế ở
làng Đơng Xá?


- Gia đình chị Dậu buộc phải đóng su
cho ngời em chồng đã mất từ năm
tr-ớc điều đó cho thấy thực trạng XH
đ-ơng thời ntn?


- Ngòi bút hiện thực của NTT đã
khắc hoạ h/ả tên cai lệ bằng những
chi tiết điển hình nào?


- Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật có gì
đặc biệt?


- Qua những chi tiết ấy tên cai l ó
bc l tớnh cỏch gỡ?


- Qua h/ả tên cai lệ em hiểu gì về bản
chất XH cũ?


(Ghi bảng phô)


<i><b>GV: H/ả tên cai lệ chỉ xuất hiện </b></i>


<i><b>trong một vài đoạn ngắn nhng h/ả </b></i>
<i><b>của hắn và tên ngời nhà lí trởng đã </b></i>
<i><b>hiện lên rất sinh động và đậm chất </b></i>
<i><b>hài đủ để chúng ta cảm nhận một </b></i>
<i><b>xã hội bất công và vô cùng thối nát.</b></i>
- Theo dõi trong phần VB và cho biết
n/v chị Dậu đợc khc ho bng


những chi tiết nào? (<i><b>GV Ghi vào </b></i>


<i><b>bảng phụ)</b></i>


- Trong các chi tiết trên em thích nhất
chi tiÕt nµo?


GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo
luận nội dung câu hỏi.


<i><b>- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật </b></i>
<i><b>khắc hoạ n/v chị Dậu trên các </b></i>
<i><b>ph-ơng diƯn nh:</b></i>


- ViƯc lùa chon c¸c chi tiÕt?


- ViƯc kÕt hợp các phơng thức biểu
cảm?


- Việc thể hiện quá trình diễn biến
tâm lí?



- Vic s dng cỏc bin pháp nghệ
thuật và tác dụng của các bpnt ấy?
- Qua thảo luận em thấy n/v chị Dậu
hiện lên với những đặc điểm tính
cách điển hình nào?


- Theo em thì vì sao chị Dậu lại có đủ
dũng khí để đánh lại kẻ hành hung
chồng mình?


<b>H§3: HDHS tỉng kÕt(2 phót)</b>
- Qua VB em hiĨu g× vỊ sè phËn và
p/c của ngời phụ nữ nông dân trong


lớnh lệ. Là tay sai đắc lực của
quan phủ giúp lí trởng tróc nã su
thuế .


+ XH bÊt c«ng, tàn nhẫn không


có luật lệ


+ HS tìm chi tiết<i><b>.(ghi b¶ng phơ)</b></i>


- Gõ đầu roi.Nộp tiền su! Mau!
- Trợn ngợc hai mắt hắn qt
- Vẫn giọng...ra đình kia
- Đùng đùng...trói anh Dậu.
+ T/g đã kết hợp các chi tiết điển
hình về bộ dạng, lời nói, hành


động...để khắc hoạ nhõn vt.
.


+ HS thảo luận.


+ HS tìm chi tiết.
- Chị Dậu run run...
- Chị Dậu thiết tha...
- Chị Dậu xám mặt...
- Hình nh tức quá..


- Chị nghiến hai hàm răng..
- Rồi chị túm lấy cổ hắn..
- Chị vẫn cha nguôi..
+ HS trả lời tự do.


+ HS tho lun theo nhóm cử đại
diên trình bày.


1. T/g đã k/hợp các chi tiết điển
hình về lời nói, cử chỉ hành động
2.T/g kết hợp phơng thức tự sự,
miêu tả, biểu cảm.


3. Q trình diễn biến tâm lí từ
nhũn nhặn, tha thiết van xin đến
cứng cỏi thách thức quyết liệt.
4. T/g sử dụng nt tơng phản-> n/v
chị Dậu hiện lên rất chân thực,
sinh động có sức truyền cảm.



+ HS tr¶ lêi theo mơc ghi nhí
SGK.


=> Tù sự kết hợp với miêu tả và


lí trởng.


a.Nhân vật cai lệ.


Hống hách, thô
bạo không có tình
ngời, không còn
nhân tính.


=>XH y ry bt
cụng, c ỏc cú thể
gieo tai hoạ cho
ngời dân bất kì lúc
nào. Một XH tồn
tại trên cơ sở của
các lí lẽ và hành
động bạo ngợc.
b. Nhân vật chị
Dậu


+Lµ ngời phụ nữ
dịu dàng, cứng cỏi,
giàu tình thơng
yêu chồng, tiềm


tàng sức mạnh
phản kháng mÃnh
liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

XH cũ và về bản chất của XH đó?
- Qua VB em học tập đợc gì từ nghệ
thuật kể chuyện của nhà văn NTT?


- Thái độ của nhà văn đối với thực
trạng XH và đối với p/c của ngời
nơng dân trong XH cũ?


<b>H§4: HDHS lun tËp củng cố(3 </b>
phút)


GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
( Sách BTTN về ND và NT)


- Vỡ sao tỏc gi lại đặt tên tác phẩm
là “Tắt đèn”?


biểu cảm. Khắc hoạ n/v bằng
cách kết hợp các chi tiết điển
hình và cử chỉ lời nói và hành
động. Thể hiện chính xác q
trình tâm lí nhân vật. Tỏ rõ thái
độ đối với n/v.


+ NTT lên án XH thống trị vô
nhân đạo. Cảm thông với c/s


thống khổ của ngời nông dân
nghèo.Cổ vũ tinh thần phản
kháng của họ. Tin vào phẩm chất
tốt đẹp của họ.


+ HS làm Bt vào bảng phụ.
+ Hs thảo luận và tr¶ lêi.


<b>IV. Lun tËp.</b>




IV.HDHS häc ë nhà(3phút)


- Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật chÞ DËu.
- Häc thuéc ghi nhí.


- Soạn bài Xây dựng đoạn vă trong văn bản


………


Ngày soạn: 11/9/2008 Ngàydạy: 18/9/2008


Tiết 10 : <b>Xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>


<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức: hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.



2. Về kĩ năng: viết đợc đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
3. Về thái độ: có ý thức xây dựng ĐV đúng và hay


<b>B. Chuẩn bị: GV ghi bảng phụ đoạn văn trong bài và phần luyện tập.</b>
HS đọc và soạn kĩ nội dung câu hỏi trong SGK.


<b>C. Lên lớp : I. ổn định tổ chức.</b>


II. KT bµi cị: ThÕ nào là bố cục của văn bản? Bố cục của VB thêng cã mÊy phÇn?
Néi dung nhiƯm vơ tõng phÇn?


III. Bài mới: VB đợc tạo bởi rất nhiều các đoan văn. Vậy đoạn văn là gì? Cách
trình bày nội dung trong đoạn văn văn ra sao? Đó chính là nội dung mà chúng ta tìm hiểu
trong bài học ngày hơm nay.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: Hình thành khái niệm </b>
<b>đoạn văn(5 phút: phân tích ví dụ, </b>
hình thành kiến thức = đàm thoại)
GV ghi bảng phụ ĐV trong SGK.
- VB trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn?


? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào
giúp em nhận biết đợc đoạn văn?


+ HS quan sát và đọc đoạn vn.


+ Đoạn văn gồm 2 ý. Mỗi ý viết bằng


1 đoạn văn.


1: Núi v t/g Ngụ Tt T.
2: Núi v tỏc phm Tt ốn.


+ Dấu hiệu bắt đầu từ chữ viết hoa lùi
đầu dòng và kết thúc = dấu chấm


<b>I.Thế nào là </b>
<b>đoạn văn?</b>
1VD: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Về nội dung đoạn văn có đặc
điểm gì?


- Em hiểu thế nào là đoạn văn?
Cho HS đọc lại mục ghi nhớ


<b>HĐ2: Tìm hiểu từ ngữ, chủ đề </b>
<b>và câu chủ đề của đoạn văn( 7 </b>
phút: tự nghiên cứu, thảo luận,
trình bày)


Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 của
văn bản “ NTT và tác phẩm tắt
đèn”


- Đối tợng đợc nói đến trong đoạn
văn là ai- Từ ngữ nào có tác dụng
duy trì đối tợng ấy?



<i><b>GV: Đây là từ ngữ chủ đề trong </b></i>
<i><b>đoạn văn các câu trong đoạn </b></i>
<i><b>văn đều thuyết minh cho đối </b></i>
<i><b>t-ợng này.</b></i>


Cho HS đọc đoạn 2.


- ý kh¸i qu¸t bao trùmcả đoạn văn
là gì?


- Câu văn nào trong đoạn văn
chứa ý khái quát ấy?


- Em cú nhn xột gì về câu chủ
đề? ( Về nd, hình thức, cấu tạo,vị
trí)


- Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề là gì- Chúng đóng vai trị
nh thế nào trong đoạn văn?
<i><b>GV: Nội dung bạn vừa trả lời </b></i>
<i><b>chính là nội dung thứ 2 mà </b></i>
<i><b>chúng cần ghi nhớ.</b></i>


Cho HS đọc lại mục ghi nhớ
2/T36


<b>HĐ3: Tìm hiểu cách trình bày </b>
<b>nội dung trong đoạn văn(8 phút:</b>


đàm thoại, nêu vấn đề)


GV treo bảng phụ – HS quan sát.
- Đối tợng đợc nói đến trong đoạn
văn là NTT. Vậy đoạn văn đã g/
thiệu những gì về t/g?


- Các câu trong đoạn văn có mối
quan hệ nh thế nào với nhau về ý
nghĩa?


xuống dòng- đoạn do nhiều câu tạo
thành.


+ Din t 1 ý tng i hoàn chỉnh.
=>Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo
nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa
lùi xuống đầu dòng và thờng biểu đạt
một ý tơng đối hoàn chỉnh. Đoạn văn
thờng do nhiều câu tạo thành.


+ HS quan sát - đọc thầm đoạn VB.
+ Đối tợng : Ngụ Tt T.


- Từ ngữ: NTT, ông, nhà văn, nhà báo,
nhà văn, hiện thực xuất sắc.


+ HS c on 2.


+ Nêu giá trị nội dung và NT của t/p


“Tắt đèn”.


+ Câu “ Tắt đèn là tp tiêu biểu nhất
của NTT”


+ HS nhËn xÐt vỊ c¸c khÝa cạnh.
- ND; manh ý k/q của cả đoạn.
- Hthức: Lời lẽ ngắn gọn.


- Cấu tạo:Đủ 2 thành phần chính (CN
vµ VN)


- Vị trí: Thờng đứng ở đầu hoạc cuối
đoạn văn.


=> Đoạn văn thờng có từ ngữ chủ đề
và câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là các từ
ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc các từ
ngữ đợc làm lại nhiều lần ( Thờng là
chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa)
nhằm duy trì đối tợng đợc biểu đạt.
Câu chủ đề mang nội dung khái quát,
lời lẽ ngắn gọn, thờng đủ hai thành
phần chính và đứng và đứng ở đầu
hoặc cuối đoạn văn.


+ HS quan sát VD trên bảng phụ.
+ Giới thiệu về q/hơng, gia đình, nghề
nghiệp, con ngời, tác phẩm.



+ Mối quan hệ bình đẳng về ý nghĩa.


+ Câu 1 là câu nêu chủ đề (Nêu ý


- Néi dung.
*Ghi nhí1


<b>II. Từ ngữ chủ </b>
<b>đề và câu chủ đề</b>
<b>của đoạn văn.</b>
a.Từ ngữ chủ đề.


b. Câu chủ đề.


- néi dung
- hình thức
- cấu tạo
- vị trí


* Ghi nhớ 2.


<b>III. Cách trình </b>
<b>bày nội dung </b>
<b>ĐV</b>


=> Đoạn văn viết
theo lối song
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho HS phân tích đoạn 2.



- Cõu 1 có nhiệm vụ gì- Các câu
cịn lại của đoạn làm nhiệm vụ gì?
- Vậy nội dung đoạn văn c trỡnh
by theo trỡnh t no?


?Nhắc lại thế nào là đ/v diễn
dịch?


Cho HS c on vn b mc2
(T35)


- Em hãy xác định câu chủ đề của
đoạn văn- Và cho biết vị trí của
câu chủ đề?


- Trong đoạn văn này câu chủ đề
có những tác dụng gì?


- Các câu trớc nó có nhiệm vụ gì?
- Nội dung đoạn văn đợc trình bày
nh thế nào?


- Em hiĨu thế nào là đ/v qui nạp?


- on vn qui np thờng đợc vận
dụng trong kiểu bài nghị luận
nào?


- Đoạn văn thờng đợc trình bày


bằng những cách nào?


<i><b>GV: Đó chính là nội dung phần </b></i>
<i><b>ghi nhớ 3 trong SGK trang 36</b></i>
GV cho HS đọc lại nội dung phần
ghi nhớ SGK/T36.


<b>H§4: Híng dÉn lun tËp(15 </b>
phót)


Cho HS đọc BT1.


- VB có mấy ý- Đợc trình bày
bằng mấy đoạn văn?


- C 2 /vn u tp trung lm rừ
chủ đề nào của VB?


Bµi tËp 2: Chia líp lµm 3 nhóm.
- Em hÃy phân tích cách trình bày
ND trong các đoạn văn sau?


<b>*Củng cố : HS làm BTTN</b>


khỏi quỏt), các câu còn lại là nêu ý
chi tiết, ý cụ thể để làm rõ chủ đề.
=> Trình bày từ ý chung đến đến ý chi
tiết cụ thể.


+ HS nhắc lại nội dung trên.


+ HS đọc , quan sát.


+ Câu chủ đề “Nh vậy...tế bào”. Vị trí
của câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn.
+ Nêu chủ đề (ý k/q) và có t/d làm
nhiệm vụ kết đoạn , rút ra ý kết luận.
+ Lam rõ nội dung đoạn văn (vì sao lá
cây lại có màu xanh)


+ ND đoạn văn đi từ ý chi tiết, cụ thể
rút ra ý k/q, ý kÕt luËn.


=>Là <i><b>đoạn văn có ND đợc trình bày </b></i>


<i><b>từ ý chi tiết, cụ thể để rút ra ý k/q, ý </b></i>
<i><b>kết luận.</b></i>


+ Qui n¹p thêng dùng trong k/bài giải
thích.


=> Cỏc cõu trong on vn cú nhiệm
vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề của
đoạn bằng các phép diễn dịch, song
hành , qui nạp...


+ HS h/động độc lập.


- VB có 2ý, trình bày = 2đ/văn
* Đ1- Thầy đồ chép văn tế ông thân
sinh ra mình để tế bà chủ nhà chết.


* Đ2- Chủ nhà trách thầy viết nhầm-
thầy cãi là do ngời chết nhầm.


=> Phê phán sự dốt nát, lời biếng của
thầy đồ.


+ HS đọc yêu cầu- H/động nhóm.
1. Câu1 chủ đề nêu k/q phẩm chất tốt
đẹp củaTĐKhoa rất biết yêu thơng –
các câu còn lại làm sáng tỏ t/y thơng
của TĐK => Đoạn văn diễn dịch.
2. Miêu tả bầu trời sau cơn ma. Đ/văn
khơng có câu chủ đề, các câu có mối
quan hệ bình đẳng về ý nghĩa =>
Đoạn văn song hành.


3. Giới thiệu về nhà văn Ngun
Hồng . Đ/văn khơng có câu chủ đề,
các câu có quan hệ bình đẳng với
nhau về ý nghĩa => Đ văn song hành.
+ HS ghi ni dung hng dn v nh.


dịch.


=> Đoạn văn viết
theo lối qui nạp.


* Ghi nhớ 3.


<b>IV. Luyện tập.</b>


Bài tập1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

IV. HDHS häc ë nhµ(5 phót)


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 3,4.


- Chuẩn bị viết bài TLV sè1.
- So¹n VB “L·o H¹c”


.


Ngày soạn: 14/9/2008 Ngày dạy:19/9/2008


Tiết 11,12 : Bài viết tập làm văn số 1


<b> A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức: ôn lại kiến thức về văn tự sự, cách làm bài văn kể chuyện kết hợp biĨu
c¶m.


2. Về kĩ năng: Biết làm bài văn tự sự thành thạo.
<b> B. Lên lớp </b>


1. Ôn định tổ chức.


2. Giáo viên phát đề : * Đề bài
I. Trắc nghiệm(3 điểm)


II.Tù ln(7 ®iĨm)



1, Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu giới thiệu về nhà văn Nguyên Hồng(2 điểm)


2,Em hãy kể lại những kỷ niệm sâu sắc của em trong ngày đầu tiên đi học(5 điểm)
* Biểu điểm và đáp án


I. Trắc nghiệm(3 điểm): mỗi câu đúng 0,25 điểm


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp ¸n


II. Tù ln(7 ®iĨm)


1, Giíi thiƯu vỊ nhà văn NH(2 điểm):
+ Tên tuổi, quê quán


+ Công việc và sự nghiệp sáng tác


2, KĨ l¹i kØ niƯm ngày đầu tiên đi học(5 điểm)


a. Mở bài: Cảm nhận chung về ngày đầu tiên đi học(bao giờ cũng để lại những kỷ
niệm sâu sắc nhất): 0,5 diểm


b. Th©n bài: Diễn biến ngáy khai trờng: 3,5 điểm


+ Đêm trớc ngày khai trờng: việc chuẩn bị, tâm trạng của em?
+ Trên đờng đến trờng: Miêu tả quang cảnh trên đờng đến trờng


Tâm trạng : ngại ngùng, rụt rè.


+ Lóc dù lƠ khai gi¶ng: Quang cảnh buổi lễ, ghi nhớ lời thầy cô dặn dò, vui tù


hµo lµ hs líp 1


+ Ên tợng về buổi học đầu tiên.


c. Kết bài : Cảm xúc của em(Thấy mình đã lớn, tự nhủ chăm ngoan, học giỏi): 0,5
điểm


* Đảm bảo đúng yêu cầu của dàn bài, bố cục rõ ràng, kết hợp miểu tả, tự sự, biểu
cảm, diễn đạt lu lốt, có hình ảnh, bài viết sâu sắc, tạo ấn tợng(0,5 điểm)


………




Ngày soạn: 17/9/2008 Ngày dạy: 22/9/2008
<b> Tuần 4- Bµi 4 </b>
<i><b>Tiết13,14: Đọc- Hiểu văn bản</b></i>


L·o H¹c


Nam Cao
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao khắc hoạ nhân vật tài tình, cách
dẫn chuyện tự nhiên hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.


2. Về kĩ năng: Biết cảm thụ tác phẩm truyện ngắn, nhân vật của tác phẩm tự sự
3. Về thái độ: Thông cảm, trân trọng đối với ngời nông dân nghèo khổ


B. Chuẩn bị : GV soạn , ghi những chi tiết vào bảng phụ, ảnh nhà văn Nam Cao


HS đọc , soạn theo yêu cầu SGK.


C. Lên lớp : I. Ôn định tổ chức.


II. Bài cũ : Tóm tắt văn bản Tức nớc vỡ bờ - Và phân tích n/v chị Dậu?


III. Bài mới: Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc nhất. Ông vừa là nhà văn vừa
là chiến sĩ chuyên viết về hai đề tài : Nông dân –và trí thức tiểu t sản trớc cách mạng. Lão
Hạc – một lão nông tiêu biểu trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao đã để lại trong lòng
ngời đọc những ấn tợng khó quên về cuộc đời , phẩm chất của ngời nông dân trớc CM tháng
Tám.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ 1: HDHS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích chú thích(15 phút: đọc</b>
diễn cảm, thuyết trình, đàm thoại)
GV đọc phần chữ to- chú ý giọng
đọc ( ông giáo đọc với giọng
buồn, cảm thông, có lúc xót xa,
đau đớn, suy t và ngẫm nghĩ. Đạc
biệt chú ý độc thoại).


Cho HS đọc và tóm tắt phn ch
nh.


- Trình bày những hiểu biết của
em về t/g Nam Cao?


- Nêu xuất xứ của truyện ngắn


LH?


GV cho kiểm tra việc đọc chú
thích = cách các nhóm tự kiểm
tra.


<b>HĐ2: HDHS tìm hiểu văn bản </b>
(55 phút: nghiên cứu SGK,phân
tích, bình giảng = đàm thoại, nêu
tình huống, thảo luận nhóm)
- VB (phần chữ to) đợc chia làm
mấy phần- Nêu n/d và giới hạn
từng phần?


- Trong chuỗi sự việc đó ln có
mặt những n/v nào ? Ai là n/v
trung tâm - Vì sao ?


- Câu chuyện đợc kể từ n/v nào-


+ HS có thể đọc phân vai – Hoặc
đọc theo hớng dẫn:


- LH: Khi đau đớn lúc xót xa, ân
hận, khi năn nỉ giãi bày, khi chua
chát, tự mỉa mai.


- Giọng vợ ông giáo lạnh lùng .
- Giọng Binh T nghi ngờ mỉa mai.
+HS đọc – Các bạn nhận xét.


+ HS đọc va tóm tắt.


- Tình cảnh của LH : Nhà nghèo, vợ
chết, chỉ cịn đứa con trai. Anh con
trai phẫn chí vì khơng có tiền cới
vợ , bỏ đi làm ăn ở đồn điền cao su
biền biệt 1 năm rồi k có tin tức gì.
- T/c của LH với con chó vàng: Con
chó nh ngời bạn làm khuây, nh kỉ
vật của đứa con trai


- Sù tóng qn ngµy càng đe doạ
lÃo, ốm đau. Không có việc làm,
b·o giã...


+ HS tr¶ lêi theo chó thÝch * SGK.
+ HS tr¶ lêi theo chó thÝch * SGK.
+ HS tự kiểm tra phần chú thích.


+ VB chia làm 2 phần.


1. Những việc làm của lÃo Hạc trớc
khi chết.


2. Cái chết của LÃo Hạc.


+ Luụn cú mt ca n/v LH và ông
giáo. Nhân vật LH là trung tâm vì
câu chuyện xoay quanh qng đời
khốn khó và cái chết của LH nh tên


gọi tác phẩm.


+ Truyện đợc kể từ ngôi thứ nhất, từ
n/v ông giáo.


<b>I. §äc vµ chó </b>
<b>thÝch</b>


1/ §äc


2/ Chó thÝch
a.Tác giả


b.Tác phẩm:


c. Từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ng«i kĨ thø mÊy ?


- VB đợc sử dụng các phơng thức
biểu đạt nào ?


- T¹i sao l·o Hạc lại gọi con chó
là cậu Vàng ?


? Lí do gì khiến lÃo phải bán cậu
Vàng ?





Cuc bán cậu Vàng đã lu lại
trong tâm trí lão Hạc ntn- bộ dạng
của lão khi nhớ về sự việc này ?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ mà
t/g sử dụng trong đoạn văn - T/d
của cách sử dụng đó ?


- Trong những lời kể lể, phân trần,
than vãn với ơng giáo tiếp đó cho
ta thấy rõ hơn tâm trạng tính cách
của lão Hc ?


- Xung quanh việc bán cậu Vàng
chúng ta nhận ra đây là một con
ngời ntn?


GV : ng sau t/c LH giành cho
con Vàng là t/c sâu sắc của ngời
cha nghèo khổ giành cho đứa con
trai . Ơng mong mỏi đợi chờ con
và ln mang tâm trạng ăn năn,
cảm giác mắc tội bởi không lo
liệu nổi cho con.


- Theo dõi đoạn truyện kể việc
LH nhờ cậy ông giáo và cho biết
mảnh vờn và món tiền gửi ơng
giáo có ý nghĩa ntn đối với LH ?
- Em nghĩ gì về việc LH từ chối
mọi sự giúp đỡ của ngời khác ?


- Từ đó p/chất nào của LH đợc
bộc l ?


GV: Qua những điều LH thu xếp
nhờ cậy ông giáo chúng ta thấy
LH là ngời hay suy nghĩ và tỉnh
táo nhận ra tình cảm của mình ->
Lòng thơng con âm thầm mà lớn
lao.


( Ht tiết 13 chuyển tiết 14)
- bằng những việc làm cụ thể LH
đã chuẩn bị cho cái chết của
mình. Em hãy tìm những chi tiết
miêu tả cái chết cái chết của LH?
- Nhận xét về từ ngữ và t/d của
cách miêu tả đó ?


+ Tù sù kÕt hợp với miêu tả và biểu
cảm .


+ Lóo Hc nghèo, sống cơ độc chỉ
có con chó ni làm bạn đợc lão gọi
thân mật là cậu Vàng là kỉ vật của
đứa con trai.


+ Sau khi bÞ èm, c/s lÃo quá khó
khăn, lại gặp kì thóc cao, gạo kém,
lÃo nuôi thân không nổi.



+ Nú cú bit gì đâu...này à?”...Lão
cời nh mếu...lừa một con chó”
+ Động từ “ép” gợi lên một khuôn
mặt cũ kĩ, già nua, khơ héo, một tâm
hồn đau đớn...một hình hài thật
đáng thơng..những từ ngữ tợng hình,
tợng thanh “ầng ậng, móm mém, hu
hu...” ốm yếu và nghèo khổ.


+ Mảnh vờn là tài sản duy nhất LH
có thể dành cho con trai. Mảnh vờn
ấy gắn với danh dự ,bổn phận của kẻ
làm cha...Món tiền 30 đồng do cả
đời dành dụm sẽ đợc dùng phịng
khi lão chết có tiền ma chay. Món
tiền ấy mang ý nghĩa danh dự ca
k lm ngi.


+ LH đang vật và ở trên giờng đầu
tóc rũ rợi. Khắp ngời chốc chốc lại
giật mạnh một cái, nảy lên.


+ Tác giả s/d liên tiếp các từ tựơng
thanh, tợng hình.: vật vÃ, rũ rợi, xộc
xệch, , long sòng sọc, tru tréo


1. Nhân vật LÃo
Hạc.


Tõm hn au n


n cn kit cả nớc
mắt. Đau đớn cứ
dâng lên khơng thể
kìm nén nổi nỗi
đau.


+Lão đã than vãn “
Kiếp con chó
...s-ớng”


=> Chua chát,
ngậm ngùi, bất lực.
=> Sống tình
nghĩa, thuỷ chung
vµ rÊt trung thùc.


Là ngời tự trọng
khơng để ngời đời
thơng hại, coi
th-ờng.


=> Coi träng bæn
phËn lµm cha, coi
träng danh dù lµm
ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tại sao LH lại chọn cái chết nh
vậy ?


GV: Trong cái chết LH có ý muốn


tự trừng phạt ghê gớm phải chăng
lÃo muốn tự trừng phạt cái tội lừa
dối con chó nên lÃo phải làm nh
vậy...


Cái chết của lÃo có ý nghĩa gì ?
- Cái chết đau thơng của LH
mang tính bi kịch .Nếu gọi tên bi
kịch của LH thì em sẽ chọn cách
nào dới đây?Vì sao?


- Theo em bi kch của LH tác
động ntn đến ngời đọc?


- So với cách kể chuyện của NTT
trong tiểu thuyết “tắt đèn”, cách
kể của Nam Cao có gì khác?
GV: Đó là n/v LH một n/v chính
của t/p và cịn một n/v nữa bộc lộ
một phần tấn bi kịch đó chính là
n/v ơng giáo.


- Theo dõi ở đầu truyện em thấy
ông giáo đã thực sự hiểu LH cha?
- Qua những chi tiết nói về cuộc
trị truyện, những suy t giúp em
hiểu gì về n/v này? Ơng giáo là 1
ngời ntn?


- Thái độ của nhà văn thể hiện


qua t/p?


<b>HĐ 3: HD tổng kết(5 phút)</b>
- Qua VB em học tập đợc gì từ
nghệ thuật kể chuyện của nhà văn
NC?


- Häc VB em hiĨu g× vỊ số phận
và p/c của ngời nông dân l/đ trong
XH cũ?


- N/vật ông giáo trong t/p là n/văn
NC. Từ n/v này em hiểu gì về nhà
văn NC?


+Gúp phn bc lộ rõ số phận và tính
cách của LG cũng là số phận và
t/cách của nhiều nông dân nghèo
trong XHVN trớc CM tháng Tám.
Nghèo khổ, bế tắc,cùng đờng, giàu
tình thơng và lịng tự trọng. Đồng
thời tố cáo XH thực dân nửa phong
kiến...


+ HS th¶o luận nhóm, lựa chọn
trong các tên gọi sau:


1. ú là bi kịch của sự đói nghèo.
2. Đó là bi kịch của tình phụ tử.
3. Đó là bi kịch p/giá làm ngời.


+ Ngời đọc cảm thấy xót thơng, tin
tởng vào những điều tốt đẹp trong
p/c của ngời n/d lao động.


=> “Tắt đèn” kể ở ngôi thứ nhất.
Nam Cao chọn kể ở ngơi thứ 3.
+ Ơng giáo cha thực sự hiểu LH,
ông dửng dng trớc sự việc bỏn chú
ca LH.


+ Ông giáo cũng từng có nỗi đau
nh nỗi đau của LH, nỗi đau của
những kẻ nghèo túng (Phải bán
những quyển sách quí). Nhng ông
vẫn cảm thông với nỗi đau khổ của
ngời khác, nhìn những ngời xung
quanh bằng cái nhìn trân trọng cảm
thông.


+ Cn phi quan sỏt, suy ngh y
đủ về những con ngời hàng ngày
sống quanh mình. Cần phải nhìn họ
bằng sự đồng cảm, bằng đơi mắt của
tình thơng.


+ NT: TS k/hợp với miêu tả ,biểu
cảm. Sử dụng các chi tiết biểu cụ
thể, sinh động để khắc hoạ nhân vật.
Cách kể tự nhiên, chân thực giàu sức
biểu cảm.



+ ND: Sè phËn ®au khỉ , nhân cách
cao quí..


+ L nh vn ca nhng ngi nghèo
khổ mà lơng thiện.Giàu lịng thơng
u ngời nghèo.Có 1 lòng tin mãnh
liệt vào những p/c tốt đẹp của ngời


thể xác nhng chắc
chắn lão lại thanh
thản về tâm hồn vì
đã hồn thành
cơng việc cuối
cùng đối với con
trai, với hàng xóm
láng ging v tang
ma ca mỡnh.


2. Nhân vật ông
giáo


=> Là ngời trí thức
nghèo sống ở vùng
nông thôn, giàu
tình thơng
yêu,giàu lòng tự
trọng , thông cảm,
xót thơng.



<b>III. Ghi nhí</b>
1. NghƯ tht


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gọi 2 HS đọc lại nội dung phần
ghi nhớ SGK.


<b>H§4: HD lun tËp củng cố(5 </b>
phút)


- Trình bày những cảm nhận của
em về c/đ và tính cách của ngời
nông dân của ngời nông dân trong
XHPK cũ qua LÃo Hạc và đoạn
trÝch “Tøc níc vì bê”


dân lao động.


+ 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
+ HS nêu cảm nhận về tình cảnh
nghèo khó, bế tắc.Sự tận tuỵ hi sinh
với ngời thân...ở “TNVB” là sức
mạnh của tình thơng, của tiềm năng
phản kháng.ở “LH” là ý thức về
nhân cách, là lịng tự trọng dù nghèo
khổ.


<b>IV.Lun tËp</b>





IV. HDHS học ở nhà (5 phút) :+ Học thuộc ghi nhớ, đọc thuộc một đoạn văn yêu thích
+ Nêu cảm nhận về nhân vật lão Hạc


+ Soạn bài Từ tợng hình, từ tợng thanh


.


Ngày soạn:22/9/2008 Ngày d¹y: 29/9/2008


TiÕt 15 : Từ tợng hình, từ tợng thanh


A. Mc tiêu cần đạt: Giúp HS


1. Về kiến thức: Hiểu đợc thế nào là TTH- TTT ; tác dụng của TTH- TTT
2. Về kĩ năng: Biết sử dụng TTH- TTT phù hợp hoàn cảnh giao tiếp


3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng,
tính biểu cảm trong giao tiếp.


B. ChuÈn bÞ: GV chuẩn bị bảng phụ ghi VD.


HS đọc kĩ , soạn câu hỏi theo yêu cầu SGK.
C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.


II. Bài cũ: Thế nào là đoạn văn - Nêu cách trình bày nội dung trong đoạn văn?
III. Bài mới: Trong văn bản “Lão Hạc” n/v lão Hạc dã dợc miêu tả = rất nhiều từ
tợng hình và từ tợng thanh . Vậy thế nào là từ tợng hình - Thế nào là từ tợng thanh- Công dụng
của các loại từ này là gì - bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt



<b>HĐ1: HDHS tìm hiểu đặc điểm </b>
<b>cơng dụng của từ tợng hình, từ </b>
<b>tợng thanh(13 phút: HS phân tích</b>
ví dụ trên bảng phụ, hình thành
kiến thức)


GV treo bảng phụ ghi VD


- Trong các từ trên , những từ nào
gợi tả h/dáng, dáng vẻ, trạng thái
của sù vËt?


- Những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, con ngời?
- Nhận xét ntn về đặc điểm ca t
tng thanh- T tng hỡnh?


- Những từ gợi tả h/ả, dáng vẻ,
trạng thái hoặc mô phỏng âm
thanh nh trên có t/d gì trong văn


+ HS đọc VD trên bảng phụ.


+ Mãm mÐm, xång xéc, vËt vÃ, rũ
rợi,xộc xệch, sòng sọc.


+Hu hu, .
+ HS xỏc nh.



- Uể oải, run rẩy-> H/a ốm yếu.
- Sầm sập -> Mạnh mẽ dữ dội và
giận dữ.


+ HS tìm.


- Soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo
khoẻo, chỏng quèo.


<b>I. Đặc điểm công </b>
<b>dụng.</b>


1.VD
2.Nhận xét


+Từ tợng hình là từ
gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.


- Từ tợng thanh là từ
mô phỏng âm thanh
cđa tù nhiªn, cđa
con ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

miªu tả và tự sự?


Cho HS c ghi nh SGK


GV ch HS làm BT nhanh (Đvăn


– Anh Dậu ngáp vai....dây thừng)
- X/định từ tợng thanh từ tợng
hình và cơng dụng của nó?
<b>HĐ 2: HD HS luyện tập( 20 </b>
phỳt: m thoai)


Bài tập 1.Yêu cầu HS tìm từ tợng
thanh, từ tợng hình.


- Cỏc t ú cú phi l t lỏy
khụng?


Bài tập 2: HS nêu y/cầu. GV chia
lớp thành 3 nhóm Các nhóm
làm ra bảng phụ của nhóm mình.
Bài tập 3: Giải thích các từ tợng
thanh.


<b>*Củng cố : Thế nào là từ TH, </b>
TTT?


=> Thờng là từ láy, nhng nó có thể
là từ n, t ghộp.


+ HS làm theo nhóm.


Nhóm nào tìm dợc nhiỊu GV tỉng
kÕt khen thëng.


+ Ha h¶- >cêi to, tá ra rÊt kho¸i


chÝ.


- hì hì -> mơ phỏng tiếng cời phát
ra cả đằng mũi, biểu lộ sự thích
thú, có vẻ hiền lành.


- h« hè -> tiÕng cời to, thô lỗ, gây
cảm giác khó chịu cho ngời khác.
- hơ hớ -> Tiếng cời thoải mái, vui
vẻ , không cần che đậy gữi gìn.
+Đi nhẹ nhàng, ®i ngÊt ngëng, ®i


nghªnh ngang, ®i lËt ®Ët …


đợc dùng trong văn
miêu tả và tự sự.
<b>*Ghi nhớ</b>


<b>II. LuyÖn tËp</b>
Bµi tËp 1


Bµi tËp 2
Bµi tËp3




IV. HDHS häc ë nhµ


- Lµm bµi tËp 4, 5.
- Häc thuéc ghi nhí.



- So¹n bài Liên kết đoạn văn trong văn bản


..


Ngày soạn: 22/9/2008 Ngày dạy: 29/9/2008
TiÕt 16


Liªn kết các đoạn văn trong văn bản


A. <b>Mc tiờu cn đạt : Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức: Hiểu đợc đặc điểm các phơng tiện liên kết đoạn văn, tác dụng của các
ph-ơng tiện liên kết đoạn văn là khiến chúng liền ý liền mạch.


2. Về kĩ năng: Biết viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.


3. Về thái độ: Có ý thức coi trọng sự liên kết đoạn văn, sử dụng phơng tiện liên kết khi tạo
lập văn bản


B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ, hoặc giấy trong và đèn chiếu.
HS đọc, soạn kĩ các câu hỏi trong SGK.


C. <b> Lên lớp : I. ổn định tổ chức.</b>


II. Bµi cị: Thế nào là liên kết và mạch lạc trong văn b¶n?


III.Bài mới: Liên kết đoạn văn là những mục đích làm cho ý của các đoạn vừa
p/biệt nhau, vừa liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo tính chỉnh thể cho văn bản. Vậy ngời
ta thờng dùng các phơng tiện nh thế nào để tạo tính liên kết các đoạn văn trong văn bản. Đó


cũng chính là nội dung mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hc sinh Ni dung cn t


<b>HĐ1: HDHS tìm hiểu tác dụng </b>
<b>của việc liên kết các đoạn văn </b>


<b>trong vn bản(7 phút: phân tích </b> + HS đọc.- Hai đoạn văn trích từ văn bản “ Tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ví dụ, hình thành kiến thức = đàm
thoại)


- Đoạn văn đợc trích từ văn bản
nào của ai? Nờu ý chớnh ca tng
on?


- Hai đoạn văn trên có mối liên hệ
với nhau không - Vì sao?


GV treo bảng phụ 2 đoạn ở mục2.
- Cụm từ “ Trớc đó mấy hơm” bổ
sung mang ý nghĩa gì cho đ/v2?
- Theo em với cụm từ trên 2 đ/v
đã liên hệ với nhau ntn?


- Các từ ngữ đó chính là phơng
tiện liên kết 2 đoạn. Em hãy cho
biết t/d của việc liên kết đó trong
văn bản?



<b>H§2 : HDHS tìm hiểu cách liên </b>
<b>kết đoạn văn trong văn bản(13 </b>
phút: phân tích ví dụ, rút ra nhận
xét = thảo luận nhóm)


- GV chiếu 2 đoạn văn mục a
(phầnII). Hai đoạn văn trên liên
kê hai khâu của quá trình lĩnh hội
và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó
là những khâu nào?


- Tìm những từ ngữ liên kết đoạn
văn?


- HÃy kể tiếp các phơng tiện liên
kết có quan hệ liệt kê?


? Y/cầu HS đọc 2 đoạn ở mục b.
Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn văn trên?


- Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn
đó- Từ “nhng” biểu thị mqh nào?
- Tìm thêm các phơng tiện liên kết
đoạn có ý nghĩa đối lập?


- Đọc lại 2 đ/v mục I/50. Cho biết
“đó” thuộc từ loại nào ? “trớc đó”
là khi nào?



- Hãy kể tiếp các đại từ, chỉ từ có
t/d liên kết đoạn văn trong văn
bản?


- Đọc 2 đ/v mục d/52. Phân tích
mối quan hệ ý nghĩa giữa 2đ/văn?
- Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đ/v
đó?Và 1 số từ ngữ #?


- Đọc đ/văn mục 2/53. Tìm câu
liên kết giữa 2 /v- Ti sao cõu ú


đi học của Thanh Tịnh.


1. Tả cảnh sân trờng Mĩ Lí trong ngày
tựu trờng.


2. Nêu cảm giáccủa n/v tôi một lần
ghé qua thăm trờng trớc đây.


+ Hai /v tuy cựng vit 1 ngụi trng
nhng giữa việc tả cảnh hiện tại với
cảm giác về ngơi trờng ấy khơng có
sự gắn bó với nhau. Ngời đọc cảm
giác hụt hẫng khi đọc đoạn 2.
+ HS quan sát.


+ Bổ sung ý nghĩa về thời gian pbcn.
+ Phân định rõ t/g hiện tại và quá khứ.
Tạo đợc sự liên tởng cho ngời đọc với


đoạn văn trớc- làm cho 2 đoạn văn
gắn kết chặt chẽ liền ý liền mạch.


+ HS đọc 2 đoạn văn


§ã là khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ
tác phẩm văn học.


+HS thảo luận nhóm
+ Bắt đầu là ...


- Sau lµ...


+ Trớc hết, đầu tiên, cuối cùng, sau
nữa, một mặt, mặt khác. một là, hai
là, thêm vào đó, ngoi ra...


+ Cảm xúc của n/v tôi về ngôi trờng
trong quá khứ và hiện tại.


+ Nhng -> ch quan hệ đối lập.
=> Nhng, trái lại, tuy vậy, ngợc lại,
song , thế mà...


+ “Đó” là đại từ.


- “trớc đó” là thời gian quá khứ.
+ HS tìm các đại từ, chỉ từ.


+ Mèi quan hƯ ý nghÜa cđa 2 ®/v là


=> dùng từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái
quát.


+ Nói tóm lại.


- Các TN #: Nhìn chung , vậy là ...
+ Câu : Ai dà, lại còn chun ®i häc


1. VÝ dơ


* Ghi nhớ:
=> Làm cho ý
các đoạn văn liền
mạch, tạo chỉnh
thể cho văn bản.
II.Cách liên kết
<b>các đoạn văn </b>
<b>trong văn bản.</b>
1. Dùng từ ngữ
để liên kết các
đoạn văn.


+ tõ ng÷ chØ tr×nh


+ từ ngữ chỉ quan
hệ tơng phản, đối
lập


+ tõ ngữ chỉ ý


tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lại có t/d liên kết đoạn?


- Ngi ta dựng nhng t ng ,cõu
văn ntn để liên kết đ/v trong VB?


<b>H§3: HD lun tËp( 15 phót)</b>
Bµi tËp 1.GV chia HS thµnh 3
nhãm.


Bµi tập 2. Gọi 4 HS lên bảng.
<b>*Củng cố : Thế nào liên kết trong</b>
đoạn văn? Có thể sử dụng những
ptlk nµo?


nữa cơ đấy! -> Nó có t/d liên kết đoạn
vì nó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ
“..bố đóng sách cho mà đi học” trong
đ/v trên.


Dùng TN có t/d liên kết(quan hệ từ,
đại từ, chỉ từ, các cụm từ ) thể hiện ý
liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái
quát,...Và dùng câu nối.


+ HS chia 3 nhóm thảo luận.
1.Nói nh vậy ->Tổng kết.
2.Thế mà ->Tơng phản.
3. Cũng -> nối tiếp, liệt kê


- Tuy nhiên-> Tơng phản.
1.Từ đó 2. Nói tóm lại
3. Tuy nhiên 4.Thật khó trả lời.


kÕt


*Ghi nhí


III. Lun tËp.
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2




IV. HDHS học ở nhà : + Học thuộc ghi nhớ, làm các BT còn lại
+ Soạn “ TN địa phơng và biệt ngữ xã hội”


..


Ngày soạn: 27/9/2008 Ngày daỵ: 2/10/2008
Tuần 5 - Bµi 5 : TiÕt 17


Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : </b>


1. Về kiến thức: Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng, thế nào là biệt ngữ xã hội.


2. Về kiến thức: Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ.
Tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp.



3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng TNĐP và BNXH khi cần thiết


B. Chuẩn bị : GV soạn kĩ, su tầm những từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH, bảng phụ.
HS đọc kĩ, soạn theo câu hỏi SGK.


C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.


II. Bài cũ : Nêu đặc điểm và công dụng của từ tợng thanh, từ tợng hình- Đặt câu có
dùng từ tợng hình, từ tợng thanh và phân tích giá trị diễn đạt?


III. Bài mới: Tiếng Việt là một thứ tiếng có tính thống nhất cao. Ngời Bắc Bộ,
Trung Bộ và Nam Bộ có sự thể hiểu đợc tiếng nói của nhau.Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất
cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phơng cũng có những khác biệt về ngữ âm , từ vựng.Sự khác biệt
đó gọi là gì ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào điều đó.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: Hình thành khái niệm từ </b>
<b>ngữ địa phơng(7 phút: phân tích </b>
VD, khái quát thành khái niệm)
- Hai từ “bắp, bẹ” đều có nghĩa là
ngơ nhng từ nào đợc dùng phổ
biến hơn- Vì sao?


GV: Hai từ “bắp, bẹ: là những từ
địa phơng vì nó chỉ đợc dùng
trong phạm vi hẹp.


- Qua đó em hiểu thế nào là từ địa


phơng?


- Có 1số từ nh “mè đen, trái,
thơm...” là từ toàn dân hay từ địa


+ HS đọc các ví dụ SGK.


+ Từ ngơ đợc dùng phổ biến hơn vì
nó nằm trong vốn từ vựng tồn dân,
có tính chuẩn mực văn hố cao.


+ Đó là từ địa phơng Nam Bộ
“vừng, da


<b>I. T ng a </b>
<b>ph-ng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ph-phơng? Là từ ở vùng nào?
<b>HĐ2: Hình thành khái niệm </b>
<b>biệt ngữ xà hội( 7 phút: phân tích</b>
VD, hình thành khái niệm)


- Ti sao tác giả lại dùng 2 từ “mợ
và mẹ” để chỉ cùng 1 đối tợng?
GV: Trớc CM t8 – 1945 tầng lớp
XHPK (trung lu) thờng gọi mợ =
mẹ; cậu= cha.


- Trong c/s hàng ngày có những từ
nh trúng tủ. ngỗng.. có nghĩa là


gì? Tầng lớp nào trong XH ngµy
nay thêng dïng?


GV: Những từ đợc dùng nh trên
ngời ta thờng gọi là biệt ngữ xã
hội.Em hiểu biệt ngữ XH là gì ?
BT nhanh: Trong XHPK xa thờng
có cách xng hơ với nhau nh thế
nào?


<b>HĐ3: Sử dụng từ ngữ địa phơng</b>
<b>và biệt ngữ xã hội(6 phỳt: m </b>
thoi)


- Khi sử dụng các từ ngữ này cần
lu ý điều gì? Vì sao?


- Ti sao cỏc đoạn văn thơ sau đây
t/g vẫn dùng 1 số từ địa phơng và
biệt ngữ XH ?


- Có nên sử dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện khơng- Vì sao?
GV cho HS đọc lại 3 VD.
<b>HĐ4: HD luyện tập( 15 phỳt: </b>
tho lun nhúm)


Bài tập1: Chia nhóm tìm và trình
bày theo mẫu trong SGK.



Bi tp 2: HS h/ c lp.


*Củng cố : Thế nào là TNĐP và
BNXH?


+ HS đọc VD SGK.


+ Dùng từ mẹ để miêu tả những suy
nghĩ của nhân vật, dùng từ mợ để
x-ng hô đúx-ng với đối tợx-ng và h/c giao
tiếp.


+ HS, sinh viên ngày nay thờng
dùng để chỉ điểm 2 và thi trúng đề
mình đã ơn.


+ Trong XHPK xa vua thờng xng là
<b>trẫm; khanh là cách vua gäi c¸c </b>
quan....


=> Cần lu ý đến đối tợng g/tiếp, tình
huống g/tiếp để đạt hiệu quả cao.
=> Để tơ đậm sắc thái địa phơng
hoặc tầng lớp xuất thân, tớnh cỏch
ca nhõn vt.


=> Tránh lạm dụng từ ngữ này vì nó
dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu.
+ HS chia nhóm. Tự tìm và trình
bày.



+ HS trình bày.


- học gạo-> Thuộc lòng 1 cách máy
móc.


- Học tủ -> học một số bài mà bỏ
qua các bài khác.


- Viêm màng túi -> hết tiền....


+ Cỏc trng hợp b,c,d,e,g không nên
dùng từ địa phơng.


- Trờng hợp a dùng từ địa phơng.
+ HS làm BTTN


ơng nhất định.
<b>II. Biệt ngữ xã hội</b>


Ghi nhớ 2.
Khác với từ ngữ
toàn dân, biệt ngữ
XH chỉ đợc dùng
trong 1 tầng lớp
XH nhất định.
<b>III. Cách sử dụng</b>
<b>từ ngữ địa phơng </b>
<b>và biệt ngữ xã hội</b>
Ghi nhớ 3.



<b>IV. Lun tËp.</b>
Bµi tËp 1.


Bµi tËp 2.




<b>IV. HDHS häc ë nhµ: + Häc ghi nhí SGK, lµm BT 3, 4</b>
+ So¹n bài Tóm tắt văn bản tự sự


..


Ngày soạn: 27/9/2008 Ngày dạy:2/10/2008


Tiết 18 : Tóm tắt văn bản tự sự


<b>A. Mc tiờu cần đạt: Giúp học sinh : </b>


1. Về kiến thức: Nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
2. Về kĩ năng: Luyện tập kĩ năng tóm tắt tóm tắt văn bản tự sự .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

B. Chuẩn bị: GV bảng phụ ghi chi tiết, giấy trong, đèn chiếu.
HS Đọc , soạn kí các câu hỏi , nội dung SGK.
C. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.


II. Bài cũ: Thế nào là liên kết đoạn văn - Ngời ta thờng sử dụng các phơng tiện nào
để liên kết đoạn văn ?


III. Bài mới : Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong c/s, học tập và nghiên cứu.


Khi đọc một tác phẩm văn học, muốn nhớ đợc lâu ngời đọc thờng phải ghi chép lại bằng cách
tóm tắt nội dung tác phẩm đó. Vậy thế nào là tóm tắt VB và cách tóm tắt VB hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS hình thành </b>
<b>khái niệm tóm tắt văn bản tự</b>
<b>sự( 8 phút: đàm thoại)</b>


- H·y cho biÕt nh÷ng yÕu tè
quan träng nhÊt trong VB tù
sù?


- Ngoài n/v và cốt truyện VB
tự sự cịn có yếu tố nào khác?
- Trong các y/tố ấy khi tóm tắt
VBTS cần dựa vào yếu tố nào?
? Mục đích của việc tóm tắt
VBTS là gì ?


- Qua đó em hiểu tóm tắt
VBTS là gì ?


<b>HĐ2: Tìm hiểu cách tóm tắt </b>
<b>VBTS( 17 phút: đàm thoại)</b>
- Đọc VB tóm tắt và cho biết
VBTT trên kể lại n/d của VB
nào? Dựa vào đâu mà em nhận
ra điều đó?



- VBTT trên có nêu đợc n/d
chính của VB ấy khơng?
- VBTT trên có gì khác so với
VB đã học?


- Từ việc tìm hiểu trên hãy cho
biết các y/cầu cần thiết đối với
VBTT?


? Muốn viết đợc 1 văn bản tóm
tắt theo em phải làm những
việc gì - Những việc ấy phải
thực hiện theo trình tự nào?
Cho HS đọc lại mục ghi nhớ.


+ Sù viƯc vµ nhân vật chính hoặc cốt
truyện và nhân vật.


+ Yếu tố miêu tả, biểu cảm, các n/v
phụ, chi tiết..


+ Dựa vào sự việc và nhân vật
chính.


+ K li mt cốt truyện để ngời đọc
hiểu đợc nội dung cơ bản của tác
phẩm ấy.


+ HS đọc VB tóm tắt



- VB “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đã học
ở lớp 6 – Dựa vào các n/v và sự
việc, chi tiết tiêu biểu đã nêu trong
VBTT.


+ VB ấy đã nêu đợc các n/v và sự
việc chính.


+ VBTT ng¾n hơn nhiều..Số lợng
n/v ít hơn trong t/p...Sự việc, chi tiết
cũng ít hơn t/p...VBTT không phải
trích nguyên văn từ t/p mà là lời của
ngời viết tóm tắt.


- Bảo đảm tính khách quan(khơng
thêm , bớt),


- Bảo đảm tính hồn chỉnh (giúp
ng-ời đọc hình dung đợc toàn bộ câu
chuyện M/đ, diễn biến, kết thúc).
- Bảo đảm tính cân đối ( số dịng
dành cho n/v, sự việc chính, các chi
tiết tiêu biểu, phù hợp).


* HS đọc lại toàn bộ mục ghi nhớ
SGK /T61.


I. Thế nào là tóm
<b>tắt văn bản tự sự.</b>



* Ghi nhớ.


Tóm tắt VBTS là
dùng lời văn của
mình trình bày 1
cách ngắn gọn n/d
chính


II. Cỏch tóm tắt
<b>văn bản tự sự.</b>
1.Những yêu cầu
đối với văn bản
tóm tắt.


+Đáp ứng đợc
m/đích và y/c tóm
tắt.


+ Phản ánh trung
thành n/d của VB
đợc tóm tt.


2.Các bớc tóm tắt
văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV chốt lại kiến thức.


<b>HĐ3: HDHS luyện tập củng </b>
<b>cố(8 phút: hs tự nghiên cứu và </b>


thuyết trình)


Bài tập : Tóm tắt VB Thánh
Gióng


- HÃy nêu các sự việc tiêu biểu
trong truyÖn TG ?


- Theo em các sự việc trong
VB này cần đợc sắp xếp theo
trình tự nào?


- H·y viết = lời văn của mình?
<b>*Củng cố : Nêu cách tãm t¾t </b>
VB?


+ HS nêu yêu cầu của bài tập đã cho
chuẩn bị ở nhà1.


+ TG ra đời, xin đi đánh giặc cứu
n-ớc, lớn nhanh nh thổi, ra trận đánh
tan giặc Ân, cỡi ngựa bay về trời.
+ N/v chính TG, bà mẹ, sứ giả.
- Thời gian: Từ khi TG ra đời đến
khi đánh tan giặc Ân bay về trời.
+ HS viết và trình bày.( Có thể viết
sẵn ở nhà - Đến lớp trình bày)
+ HS làm BTTN


đó viết thành văn


bản tóm tắt,
<b>III. Củng cố</b>




IV. HDHS häc ë nhµ: + Häc thuéc ghi nhí SGK


+ Soạn bài LT tóm tắt văn bản


.




Ngày soạn:27/9/2008 Ngày dạy: 3 /10/2008


TiÕt 19 : LuyÖn tËp tãm tắt văn bản tự sự


<b>A. Mc tiờu cn t : Giúp học sinh </b>


1. Về kiến thức: Biết vận dụng cách thức tóm tắt một VBTS vào việc tóm tắt những VBTS
đã học.


2. VÒ kĩ năng: Rèn luyện các thao tác tóm tắt VBTS.
<b>B. Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ</b>


HS đọc kĩ, soạn, làm trớc các yêu cầu luyện tập.
<b>C. Lên lớp : I. Ôn định tổ chức.</b>


II. KT bài cũ : Thế nào là tóm tắt VBTS? Các cách tóm tắt văn bản tự sự?
III. Bài mới : Để củng cố và cụ thể phần lí thuyết đã học của tiết trớc. ở tiết này


chúng ta thức hành luyện tập tóm tắt văn bản tự sự qua 1 số văn bản tự sự đã học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ni dung cn t


<b>HĐ1: HDHS tóm tắt truyện </b>
<b>ngắn LÃo Hạc(10 phút: HS </b>
nghiên cứu SGK, thuyết trình theo
gợi ý của GV)


GV ghi các mục trong sách giáo
khoa (a,b,c,d,đ,e,g,h,i,k)


- Nhận xét về bản tóm tắt trên?
- Em thấy trình tự sắp xếp nào là
hợp lí ?


- HÃy tóm tắt truyện lÃo Hạc bằng
một VB ngắn gọn ?( khoảng 10
dòng)


Cho HS tóm tắt HS khác nhận
xét GV sưa ch÷a bỉ sung.


+ HS đọc các mục trên bảng phụ.
+Bản tóm tắt đã nêu đầy đủ các s/v,
nhân vật chính. Nhng trình tự cịn
lộn xơn..


+ L·o hạc có 1 ngời con trai, 1
mảnh vờn và 1 con chã vµng



-Con trai lão đi đồn điền cao su lóo
ch cũn li cu vng


- Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho
con,lÃo phải bán chó.


- LÃo mang tiền dành dụm giử ông
giáo..


- Cuc sng ngy 1 khó khăn...Lão
xin Binh T bả chó...Ơng giáo ngạc
nhiên và buồn khi nghe Binh T kể
chuyện đó...Lão Hạc đột nhiên chết
một cách dữ dội. Cả làng không


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HĐ2: HDHS tóm tắt VB Tức </b>“
<b>nớc vỡ bờ”(10 phút: HS làm bài </b>
độc lập, đàm thoi)


- HÃy nêu những sự việc tiêu biểu
và nhân vật quan trọng trong đoạn
trích Tức nớc vỡ bờ?


- Viết 1 văn bản tóm tắt đoạn
trích? (khoảng 10 dòng)


<b>HĐ3: HDHS nhận xét việc tóm </b>
<b>tắt VB văn xuôi trữ tình( 5 phút:</b>
thảo luận nhóm)



- Vn bn Tụi i hc của Thanh
Tịnh và “trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Có
đúng khơng? Vì sao ?


hiĨu v× sao lÃo chết, có Binh T và
ông giáo hiểu.


+ Nhân vật chính là chị Dậu.
- Sự việc chính chị Dậu chăm sóc
chồng bị ốm và đánh lại cai lệ, ngời
nhà lí trởng để bảo vệ anh Dậu.
+ HS viết rồi trình bày hoặc gọi HS
lên bảng vit.


+ Rất khó tóm tắt vì là 2 tác phẩm tự
sự nhng rất giàu chất thơ, ít sự việc
(Truyện ngắn trữ tình), các tác giả
tập trung miêu tả cảm giác và nội
tâm nhân vật.


<b>II. Bài tập 2</b>


<b>III. Bµi tËp 3.</b>


IV. HDHS häc ë nhµ( 5 phót):


+ Đọc bài đọc thêm.



+ Tóm tắt văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
+ Soạn bài “ Cô bé bán diêm”: Đọc kĩ VB, tìm hiểu kiểu VB,
phơng thức biểu đạt, ngôi kể, bố cục và trả lời câu hỏi


……….


Ngàt soạn: 27/ 9/2008 Ngày dạy: 3/10/2008


Tiết 20 : Trả bài tập làm văn số 1


<b>A. Mc tiờu cn t : Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức : Ôn lại kiến thức về 3 VB văn xuôi, kiểu bài tự sù.


2. Về kĩ năng : Sửa các lỗi sai về cách dùng từ, cách diễn đạt. Rèn cho học sinh biết kết
hợp giữa kể chuyện biểu cảm và miêu tả


3. Về thái độ : Có ý thức viết văn bản tự sự đúng và hay.
<b>B. Lên lớp : I. Ơn định tổ chức.</b>


II. Bµi míi.


<i> Hoạt động 1:</i> Cho HS đọc lại đầu bài
<i><b> Hoạt động 2:</b></i> Nhận xét


1. <i>Ưu điểm :</i>


* HS nm c kin thc v 3 VB văn xuôi, TV và phơng pháp làm bài kể chuyện biết kết hợp
với biểu cảm và miêu tả.



* Bè cơc cđa bµi lµm râ rµng.


* Đã kể đợc những kỷ niệm sâu sắc của bản thân trong ngày tựu trờng đầu tiên
* Một số bài làm đã biết kết hợp tự nhiên các yếu tố miêu tả, biểu cảm


* Một số bài diễn đạt rõ ràng , mạch lạc, chia đoạn, trình bày sạch đẹp
* Cụ thể khen ngợi một số bài viết sau đây:


Líp 8B1: ThiỊu, Tïng, Hải Yến, Bảo Yến, Phơng Anh


Lớp 8B2: Hảo, Hải Yến, Minh, Bình


2<i>. Nh ợc điểm</i>:<i> </i>


+ Nhiu bài làm sơ sài , cha nắm vững phơng thức biểu đạt , bài viết và nhiều đoạn sa vào liệt
kê chi tiết, sự việc, cha biết kết hợp các yếu tố để bài viết


Cơ thĨ: Gi¸o, Khang, Sơng( 8B1); Đông, Việt, Thuận(8B2)


+ Din t s si, lủng củng khơng thốt ý, dùng từ khơng chính xác
Cụ thể:


- Khi mùa hè đã qua đi nhờng chỗ cho mùa thu đã thay thế....Vào hơm đó, tơi mới chững


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Cịn các bạn lớp 1 thì rất rụt rè và e ngại . Còn em cũng rụt rè và nấp sau lng mẹ, em
cảm thấy nh thiếu vắng cái gì đó...


- bên cạnh em mẹ vẫn khơng ngủ đợc , khn mặt mẹ rầu rì nh cảm giác lo lắng
* Một số bài làm cha tách các đoạn văn trong thân bài.



<i>Hoạt động 3:</i> Trả bài và chữa bài.


Giáo viên trả bài cho học sinh tự xem, chữa lỗi.
+ Yêu câu trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
+ GV gọi im vo s.


+ Tuyên dơng điểm cao
+ Đọc một số đoạn văn hay


+ Rỳt kinh nghim cho bài viết sau.
<i> Hoạt động 4:</i> Hớng dẫn về nhà.


+ §äc kĩ và soạn Miêu tả và biểu cảm trong văn b¶n tù sù”
+ Chó ý tr¶ lời các câu hỏi trong phần hình thành ghi nhớ.


……….


Ngµy soạn: 1/10/2008 Ngày dạy: 6/10/2008.
Tuần 6 - Bài 6


Tiết 21- 22 : Đọc –<b> Hiểu văn bản</b>
Cô bé bán diêm
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


1. Về kiến thức : Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn có sự đan xen giữa mộng tởng
với hiện thực với các tình tiết diễn biến hợp lí của “cơ bé bán diêm”. Qua đó An đéc xen truyền
cho ngời đọc lịng cảm thơng của ơng đối với em bé bất hạnh.


2. Về kĩ năng : Cách cảm thụ VB tự sự- truyện cổ tích hiện đại



3. Về thái độ : Bồi dỡng lòng thơng cảm với những ngời nghèo khổ, bất hạnh
B. Lên lớp:


I. Ôn định tổ chức.


II. Bài cũ : HÃy nêu nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của LÃo Hạc ?


III. Bài mới : Nhà văn Nga Pau xtỗp ki từng cho rằng “ An đec xen là nhà văn của
những ngời nghèo khổ” Bởi đọc t/p của ông c/ta sẽ gặp những cuộc đời nh con trai ngời gác
cổng nghèo, con bé con chị thợ giặt dáng thơng, bác làm vờn hoặc một em bé rách rới đau
khổ...Và còn rất nhiều số phận bất hạnh khác nữa...Nh cô bé bán diêm trong t/p cùng tên của
ơng mà hơm nay chúng ta tìm hiểu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích( 15 phút: đọc diễn </b>
cảm, nghiên cứu SGK, thuyết
trình, đàm thoại)


GV giới thiệu phần đầu truyện
và hớng dẫn đọc: Đọc với giọng
cảm thông, chậm truyền cảm.
- Nêu những hiểu biết của em về
tác giả An đéc xen ?


+ VB đợc trích gần nh tồn bộ
truyện “Cơ bé bán diêm”.
+ HS đọc – tóm tắt , kể.
+ HS đọc chú thích *



+ Ơng sinh 1805 – 1875 là nhà
văn Đan Mạch nổi tiếng với loại
truyện kể cho trẻ em. Ơng sinh ra
1 g/đ nghèo, u thích văn thơ từ
nhỏ nhng học hành ít.1828 ơng đỗ
ĐH..Sau đó bắt đầu in 1 số t/p. Từ
đó tên tuổi ông đợc biết đến.1830
ông đi du lịch v in thờm mt s


<b>I. Đọc và chú </b>
<b>thích</b>


1. Đọc


2. Chú thích
a.Tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nêu xuất xø cđa trun ?
- Cho HS tù kiĨm tra chó thích
hoặc GV hỏi các c/t


2,3,5,7,8,10.11.


- Truyện có bố cơc mÊy phÇn -
Néi dung cđa tõng phÇn ?


<b>HĐ2 : HDHS tìm hiểu văn </b>
<b>bản(50phút: phân tích chi tiết, </b>
bình giảng=đàm thoại, thảo luận


nhóm, nêu vấn đề)


- Đọc lại đoạn 1 và cho biết gia
cảnh của em bé có gì đặc biệt ?
Em thấy đó là h/c ntn?


- Chi tiết nào về g/cảnh của em
bé gợi cho em suy nghĩ nhiều
nhất ?


- Vì sao cô bé lại nghĩ ở nhà
cũng rét thế thôi ?


- Theo em vì nguyên nhân gì mà
ngời cha lại cay nghiƯt víi c« bÐ
nh vËy ?


- Cơ bé cùng những bao diêm
xuất hiện vào thời điểm nào -
Thời điểm ấy tác động đến con
ngời nh thế nào?


- H/ả cô bé đợc miêu tả qua
những chi tiết nào? Trong khi đó
khung cảnh xung quanh nh thế
nào ?


- Tác giả đã sử dụng rất thành
công bpnt gì trong đoạn văn
này- bpnt đó có t/d gì ?


- Em hãy hình dung và cảm
nhận về h/ả cô bé bán diêm
trong đêm giao thừa?


<b>Hết tiết 21 chuyển tiết 22.</b>
- Trớc tình cảnh đó em bé đã
làm gì ?


- Em bé dã quẹt diêm mấy lần ?
- Vì sao em bé lại quẹt những
que diêm đó ?


t/p. 1835 tại I ta li a ơng bắt đầu
sáng tác 1 số tuyện lấy tên là
truyện viết cho trẻ em. Có nhiều
truyện ơng biên soạn từ truyện cổ
tích, có truyện ơng s/tạo ra và mọi
đều đã rất quên thuộc với truyện
ngắn của ơng.


+ HS tr¶ lêi nh mơc SGK.
+ Trun cã bè cơc 3 phÇn.


1.Từ đầu -> cứng đờ ra.(H/c của cơ
bé bán diêm)


2. Tiếp -> về chầu thợng đế.
(Những lần qut diờm v mng
t-ng ca cụ bộ)



3. Còn lại (Cái chết của cô bé bán
diêm)


+ Bà và mẹ mÊt sím ë víi bè, nhµ
rÊt ngheo ,bè rÊt khó tính phải đi
bán diêm kiếm sống.


=> ú l h/c rất đáng thơng.
+ Ngời cha cay nghiệt- là ngời
thân duy nhất nhng k phải là chỗ
dựa của cụ bộ.


+ Vì ở nhà cũng là gác xép tối
tăm, k có hơi ấm tình ngời, không
có sự bao dung che chë.


+ Do đói khổ, ích kỉ nhẫn tâm,
khơng thơng con, khơng chăm lo
cho con.


+ Đó là đêm g/thừa là thời điểm
mọi ngời xum họp gia đình. Con
ngời tràn ngập niềm vui và hạnh
phúc.


=> Đầu trần chân đi đất, vừa đói
vừa rét, dò dẫm trong đêm tối.
+ Mọi ngời xung quanh vẫn bớc
nhanh, đèn sáng rực, mùi ngỗng
quay thơm phức, ờm g/ tha tp


np.


+ Quẹt những que diêm và méng
t-ëng hiƯn ra.


+ Cơ bé đã 5 lần quẹt diêm 4 lần
đầu mỗi lần quẹt 1 que lần thứ 5
em quẹt hết tất cả các que cũn li.


b. Tác phẩm.
c.Từ khó


d. Bố cụcvăn bản


II. Tìm hiểu văn
<b>bản.</b>


1.<i>Hoàn cảnh của</i>
<i>cô bé bán diêm.</i>
+ Nghèo khổ,
thiếu thốn tình
thơng


+ờm giao tha,
úi rột, cụ n


=> T/g đã s/d
nghệ thuất tơng
phản nhằm khắc
hoạ tình cảnh


đáng thơng của
cơ bé bán diêm.
=> Một cơ bé
nhỏ nhoi, cơ độc,
đói rét , bị đầy i,
khn kh ỏng
thng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: Câu chuyện phát triển đan
xen giữa thực và ảo hệt nh trong
truyện cổ tích. Khi ánh lửa ấm
sáng bùng lên thì cùng lúc t/g
t-ởng tợng mơ ớc cùng xuất hiện.
Nhng trong tích tắc ánh lửa trên
đầu que diêm vụt tắt thì em bé
lại trở về với cảnh thực. Mà cảnh
thực thì chỉ có 1, duy nhất nhng
ảo ảnh thì biến hoá 5 lần phù
hợp với với 5 ớc mơ cháy bỏng
của em.


- Trong lần quẹt diêm thứ nhất,
cô bé đã thấy những gì?


- Đó là 1 cảnh tợng ntn? Điều đó
cho thấy mong ớc gì của cơ bé ?
Mong ớc đó có hp lớ k?


? Lần 2 qua ánh lửa em bé thấy
những gì ? Điều này nói lên mơ


ớc gì cđa c« bÐ ?


GV: Sau cái rét là cái đói,mơ ớc
cháy bỏng của em là đợc ăn và
món ăn em thèm nhất là ngỗng
quay một món ăn phổ biến ở các
nớc châu âu và Đan Mạch.
- Sau 2 lần quẹt diêm đó thực tế
đã thay cho mng tng no ?


- Sự sắp xếp song song cảnh
mộng tởng và cảnh thực tế có ý
nghĩa gì ?


- Trong lần quẹt diêm thứ 3 cô
bé thấy gì ? Em đọc đợc mơ ớc
nào của em bé qua cảnh tợng
ấy?


- Có gì đặc biệt trong lần quẹt
diêm thứ 4?


? Khi nhìn thấy bà, em bé reo
lên và nói “ Bà ơi! ...cháu về với
bà.”Khi đó em bé đã mong ớc
điều gì ?


- Em thấy những mộng tởng mỗi
khi em bé quẹt diêm có liên
quan nh thế nào đến c/s của em


bé ?


GV: Khi tất cả những que diêm
còn lại cháy lên là lúc cơ bé
thấy mình đợc bay lên cùng bà,
chẳng cịn đói rét, đau buồn nào


+ Vì em quá lạnh , em muốn sởi
ấm phần nào, để dợc đắm chìm
trong t/g ảo ảnh do em tởng tợng
ra.


+Ngåi tríc lß sëi rùc hồng.


+ Bàn ăn sang trọng , thức ăn ngon
lành toả mùi hơng ngào ngạt.


+ Em bn thn c ngi v chợt
nghĩ rằng cha em đã giao cho em
đi bán diêm- Đêm nay thế nào em
cũng bị cha mắng...Chẳng có bàn
ăn thịnh soạn nào cả, chỉ có phố xá
vắng teo, lạnh buốt..mấy ngời
khách qua đờng lãnh đạm trớc
cảnh nghèo của em bé.


=> Làm nổi bật h/p chính đáng
của em bé bán diêm và thân phận
bất hạnh của em...Cho thấy sự thờ
ơ, lãnh đạm của XH đối với ngời


nghèo.


+ Thấy cây thông Nô en với tất cả
các ngọn nến bay lên, bay mãi
biên thành các ngôi sao trên trời.
+ Bà nội hiện về em bé nhìn thấy
rõ ràng bà đang mỉm cời với em.
=> Tất cả những mộng tởng này
đều là những mong ớc chính đáng
của một đứa trẻ bị đói, bị rét, bị
thiếu thốn tình yêu thơng chăm
sóc .Em có quyền đợc mơ ớc, đợc
khao khát vui chơi, khao khát tình
yêu thơng.


+ Cuộc sống trên TG chỉ là buồn


+Ln 1: H/ sáng
sửa ấm áp, thân
mật=> Mơ ớc
đ-ợc sởi ấm, điều
đó hợp lí vì em
đang rét cóng.
+Lần 2: Em đang
đói nên mơ đợc
một bữa ăn ngon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đe doạ họ nữa. Chi tiết này có ý
nghÜa g× ?



- Cách miêu tả giữa h/thực và
mộng tởng của t/g có gì đặc
biệt ?


- Truyện đợc kết thúc nh thế nào
?


- Cái chết của em đợc t/g miêu
tả nh thế nào ?


- Trớc cái chết của em mọi ngời
đã có những lời nói nh thế nào ?
Đó là lời nói thể hiện t/đ, và t/c
nh thế nào ?Cho em hiểu hiểu gì
về XH đó?


- Qua đó em cảm nhận đợc gì về
t/c, tấm lòng của n/v An đec xen
dành cho t/g nhân vật trẻ thơ
của ông ?


<b>HĐ 3: HD HS tổng kết(5 phút)</b>
- Hãy nêu những đặc sắc về
nghệ thuật kể chuyện của t/g?


- Những NT đặc sắc cho em cảm
nhận đợc gì về “Cơ bé bán
diêm”?


Gọi 2 HS đọc lại nội dung phần


ghi nhớ.


<b>H§4 : HDHS lun tập củng </b>
<b>cố(5 phút)</b>


- Phát biểu cảm nghĩ của em về
truyện cô bé bán diêm qua đoạn
trích nói chung và đoạn kết nói
riêng ?


au v úi rột đối với ngời nghèo
khổ. Chỉ có cái chết mới giải thốt
đợc bất hạnh của họ.Vì cái chết sẽ
đa linh hồn họ đến nơi hp vĩnh
hằng theo tớn ngng Thiờn Chỳa.


+ Em bé chết vì giá rét.


+Mt em bé gái có đơi má hồng,
đơi mơi đang mỉm cời . Em đã
chết vì giá rét trong đem giao thừa.
+ “Chắc nó muốn sởi cho ấm”


+ Thái độ cảm thông trân trọng
những ớc mơ của cô bé, tấm lòng
nhân hậu của nhà văn.


+NT: Cách kể đan xen giữa thực
tại và mộng tởng. Kết hợp giữa TS
và MT, Biểu cảm. Kết cấu truyện


theo lối tơng phản đối lập. Trí tởng
tợng bay bổng.


=> Truyền cho chúng ta lòng cảm
thơng sâu sắc đối với 1 em bé
đáng thơng bất hạnh.


+HS đọc ghi nhớ


+ HS nêu cảm nhận.( 2 HS nêu)


=>H/th v mng
tng đợc miêu tả
đan xen làm nổi
bật tính cách và
khát khao mơ ớc
của cô bé bán
diêm


3.<i>Cái chết của </i>
<i>em bé :</i> thơng
tâm, tội nghiệp
-> Thái độ thờ ơ,
lạnh lùng, cả một
XH thiếu t/thơng
yêu k có chỗ cho
ấm no và hp của
trẻ thơ nghèo
khổ.



III. Ghi nhí.
1. NghƯ tht .


2. Néi dung.


<b>IV. LuyÖn tËp.</b>


IV. HDHS häc ë nhµ(5 phót): + Häc thc néi dung ghi nhí.


+ViÕt đoạn văn trình bày cảm nhận về cô bé bán diêm.
+ Soạn Trợ từ, thán từ


.


Ngày soạn:1/10/2008 Ngày dạy:7/10/2008


TiÕt 23 : Trợ từ , thán từ


A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh


1. Về kiến thức: Hiểu đợc thế nào là trợ từ , thán từ.


2. Về kĩ năng: Biết cách dùng trợ từ thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng TT, Thán từ hợp lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

C. Lên lớp : I. ổn định tổ chức.


II.Bài cũ : Thế nào là từ ngữ địa phơng ? Cho ví dụ ?
Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ?


III. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS hình thành </b>
<b>khái niệm tr t(8 phỳt:m</b>
thoi)


- Đọc mục 1 SGK so sánh ý
nghĩa của 3 câu và cho biết
điểm khác biệt của chúng?
GV: Các từ :những, có là trợ
từ.


- Em hiểu trợ từ là gì ?
Bài tập nhanh.


- t 3 cõu có dùng 3 trợ từ “
Chính , ngay, đích”- Nêu t/d
của việc dùng các trợ từ đó?


<b>HĐ2 : HDHS tìm hiểu khái</b>
<b>niệm thán từ( 8 phút: phân </b>
tích VD, hình thành kiến
thức= thảo luận nhóm)
GV dùng đèn chiếu 2 VD
(hoặc ghi bảng phụ)


- Các từ này, ạ,vâng trong
những đoạn trích sau biểu lộ


thái độ gì ? Nhận xét về cách
dùng từ “Này, a, vâng” bằng
cách chon phơng án đúng ?
- Những từ trên ngời ta gọi
đó là thán từ .Vậy qua các
VD trên em hiểu thán từ là
gì?Em có n/x gì về vị trí của
các thán từ trong câu ?Có
mấy loại thán từ ?


Gọi HS đọc mục ghi nhớ 2.
Cho HS đặt câu với thán từ.
<b>HĐ3 : HDHS luyện tập(20 </b>
phút: đàm thoại)


- Nêu yêu cầu của BT1?
Thực hiện yêu cầu đó?
-Nêu yêu cầu của bài tập 2?


+ HS đọc các mục trên bảng phụ.
C1: Thơng báo sự việc khách quan,
C2: Thêm từ “những”ngồi việc diễn
đạt 1 s/v khách quan,cịn có ý nhấn
mạnh, đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm
là nhiều.


C3: Thêm từ có nêu s/v khách quan +
đánh giá nó ăn 2 bát cơm là ít.


+ HS tự đặt -> T/d của các từ đó là


nhấn mạnh các đối tợng đợc nói đến.


+ HS đọc các ví dụ và TLN theo bàn
- Này :Thốt ra để gây sự chú ý của đối
tợng đối thoại.


- A: Biểu thị sự tức giận khi nhận ra 1
điều gì đó không tốt.


- Vâng: đáp lại lời ngời khác 1 cách l
phộp.


+ HS chọn phơng án a, d.


+ HS c li cả 2 mục ghi nhớ.


+ HS đọc bài tập1.
- Là tr t ; a,c,g.i.


- Không phải là trợ từ: b, d,e,h.


+ Lấy : Có nghĩa là khơng có 1 lá th,
một lời nhắn gửi, khơng có 1 đồnh
q.


<b>I.Trỵ tõ.</b>
1. VD.



2. Ghi nhớ:


Là những từ
chuyên đi kèm
một từ ngữ trong
câu để nhấn
mạnh hoặc biểu
thị thái độ, đánh
giá SV, SV đợc
nói đến ở từ ngữ
đó..(Những, có,
chính, đích,
ngay...).
<b>II. Thán từ.</b>
1.VD


2. Ghi nhớ:
Là những từ bộc
lộ t.c, cảm xúc
của ngời nói hoặc
dùng để gọi đáp.
TT thờng đứng ở
đầu câu, có khi
nó đợc tách ra
thành 1 câu đặc
biệt.


- TT gồm 2 loại
chính , bộc lộ t/c,
cảm xúc; TT
dùng để gọi đáp.
<b>III. Luyện tập.</b>


Bài tập 1: Xác
dịnh câu nào có
trợ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Bµi tËp 3: GV đa bài tập lên
bảng phụ.


<b>*Củng cố : Thế nào là trợ </b>
từ , thán từ? Cho ví dụ?


- Nguyên: Nghĩa là chỉ kể riêng tiền
thách cới ó quỏ cao.


- Đến: nghĩa là quá vô lí.


- Cả : nhấn mạnh việc quá mức bình
thờng.


- Cứ: nhấn mạnh một việc lặp đi lặp
lại một cách nhàm chán.


+ Thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi,
<b>hỡi ôi.</b>


<b>+ HS trả lời</b>


Bài tập 3: Tìm
thán từ


IV. HDHS häc ë nhµ( 5 phót): +Häc ghi nhí SGK, lµm bµi 4,5



+ Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự




Ngày soạn: 1/10/2008 Ngày d¹y: 7/10/2008


Tiết 24 : Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự


A. Mc tiờu cn t : Giúp học sinh


1. Về kiến thức: Nhận biết dợc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể tả và bộc
lộ tình cảm của ngời viết trong một văn bản tự sự.


2. Về kĩ năng: Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự.
3. Về thái độ : Có ý thức kết hợp yếu tố MT và BC trong văn tự sự


B. <b> Chuẩn bị: GV ghi các ví dụ, bài tập trên bảng phụ</b>
HS đọc , soạn kĩ theo yêu cầu SGK.
C. Lên lớp : I. ổn định tổ chức.


II. Bài cũ: Tóm tắt văn bản tự sự là gì - Nêu mục đích của việc tóm tắt văn bản
tự sự ? ( HS trả lời miệng hoặc làm bài tập trắc nghiệm nội dung trên “BTTN 12-13 trang 36”)


III. Bài mới: Trong quá trình tạo lập văn bản tuỳ vào mục đích, nội dung và tình
cảm của văn bản mà ngời viết kết hợp các phơng thức biểu đạt với nhau.Điều đó cũng có nghĩa
là khơng thể kết hợp các phơng thức biểu đạt một cách tuỳ tiện. Vậy trong văn bản tự sự các
yếu tố miêu tả biểu cảm sẽ đợc kết hợp nh thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc
điều đó.



Hoạt động của htầy Hoạt động của trị Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS tìm hiểu sự kết hợp </b>
<b>giữa các yếu tố miêu tả và biểu </b>
<b>cảm trong VB tự sự(15 phút: đàm </b>
thoại)


- Trong chơng trình lớp 6 và lớp 7
các em đã đợc làm quen với 3
ph-ơng thức biểu đạt TS, MT, BC .Vậy
căn cứ vào đâu để các em xác định
các p/t biểu đạt này?


GV cho HS quan sát bảng phụ
- Đoạn văn trích trong VB nào mà
em đã học ?đoạn văn s/d phơng
thức biểu đạt chính là p/t gỡ?


- Trong đoạn văn trên t/g kể về sự
viƯc g×?


+ HS nhắc lại các m/đ của TS, MT,
BC.( Kể: thờng tập trung nêu sự
việc, hành động, nhân vật; Tả:
th-ờng tập trung chỉ ra tính chất, màu
sắc, mức độ, của sự việc,n/v, h/đ;
<b>Biểu cảm: thờng t/hiện ở các chi tiết</b>
bày tỏ cảm xúc, t/đ của ngời viết
tr-ớc sự việc, n/v, h/đ.)



+ HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
+ Đ/văn trích trong đoạn trích
“trong lòng mẹ” của t/p “Những
ngày thơ ấu của NH.S dng p/t t
s.


-+Đoạn kể về cuộc gặp gỡ đầy cảm


I.Sự kết hợp
<b>giữa các yếu tố </b>
<b>miêu tả và biểu </b>
<b>cảm trong VB </b>
<b>tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Sự việc lớn ấy đợc kể bằng những
sự việc nhỏ nào?


- Các sự việc ấy đợc miêu tả bằng
những lời văn nh thế nào?( Chỉ ra
các yếu tố miêu tả trong đoạn văn
trên?)


- Trong đ/v có s/d yếu tố biểu cảm
khơng? Đó là những câu nào?
- Những t/c, cảm xúc ấy đợc thể
hiện nh thế nào ?


- Các yếu tố biểu cảm và miêu tả
này đứng riêng hay đan xen với các


yếu tố tự sự ?


- Từ việc tìm hiểu đ/v trên em thấy
trong văn bản TS còn cần đến các
yếu tố nào - Các yếu tố đó đợc s/d
ra sao trong VBTS ú?


- HÃy chọn 1 câu văn trong đoạn
trích và chỉ ra sự đan xen của c¸c
y/tè?


- Em hãy chép ( Hoặc đọc) các câu
văn ts còn lại . Hãy so sánh hai
đoạn văn (máy chiếu)


Phần cịn lại có đợc coi là chuyện
nữa k- Vì sao?


- T/g NH sư dơng c¸c u tố m/t và
b/c trong đ/v trên có tác dụng gì?


- Em thấy yếu tố miêu tả vả biểu
cảm có vai trò nh thế nào trong
đoạn văn trên?


- Qua tìm hiểu 2 đ/v trên em thấy


-ng ca nhân vật “tơi” với ngời mẹ
lâu ngày xa cách.



+ KĨ = các sự việc nhỏ:


- Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
- Mẹ kéo tôi lên xe


- Tôi oà khóc
- Mẹ tôi khóc theo


- Tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào mẹ,
quan sát gơng mặt mẹ.


+ Cỏc yu t miêu tả: Thở hồng
<b>hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân</b>
<b>lại, mẹ tơi khơng cịm cõi, gơng </b>
<b>mặt tơi sáng với đôi mắt trong và </b>
<b>nớc da mịn , làm nổi bật màu </b>
<b>hồng của hai gị má...</b>


+ C¸c yếu tố biểu cảm : Hay tại sự
<b>sung sớng...thuở còn sung túc?</b>
<b>(suy nghĩ)</b>


<b>Tôi thấy những cảm giác..(c/nhận)</b>
<b>..Phải bé lại...êm dịu vô cùng.(phát</b>
biểu cảm tởng)


+ Các yếu tố đan xen víi nhau võa
kĨ võa t¶ võa biĨu c¶m.


+ VD “ Tôi ngồi trên ...lạ thờng”


<b>Kể: tôi ngồi trên xe, cạnh mẹ.</b>
<b>Tả: đùi áp đùi mẹ tôi,đầu ngả vào </b>
cánh tay mẹ tôi, khuôn miện xinh
xắn nhai trầu.


<b>BC: những cảm giác ấm áp đã bao </b>
lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp
da thịt, thơm tho lạ thờng.


+ Chép đoạn văn bỏ các yếu tố m/t
và ts –-> Những câu văn đó khơng
đợc coi là truyện vì nội dung trở
nên khó hiểu, khó h.d.


Các y/tố mt có t/d giúp cho việc kể
lại cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con thêm
sinh động, tất cả màu sắc hơng vị,
hình dáng, diện mạo, của n/v.


- Các y.t biểu cảm giúp ngời viết thể
hiện rõ đợc tình mẫu tử sâu nặng,
buộc ngời đọc phải xúc động, trăn
trở suy nghĩ trớc sự việc nhân vật..
-> Làm cho ý nghĩa của truyện càng
thêm thấm thía và sâu sắc. Nó cũng
giúp t/g thể hiện đợc t/đ trân trọng
t/c yêu mến đối với sự việc, n/v.
+ HS đọc nội dung phàn ghi nhớ.


2.Ghi nhớ 1.


Trong VBTS rất
ít khi các t/g chỉ
kể chuyện đơn
thuần mà họ
th-ờng đan xen các
y/t m/t v b/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

ợc tác dụng gì của việc k/h các yếu
tố MT, BC trong văn bản tự sự?
<b>HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập( 20</b>
phút: nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi)


Cho HS c yờu cu bài tập 1.
- Để lựa chọn đoạn văn TS có sử
dụng y/tố mt và biểu cảm trong các
VB nh “tôi đi học”, “Tức nớc vỡ
bờ”, “Lão Hạc” Em sẽ lựa chọn
đoạn văn nào trong các VB đó?
Bài tập 2 : HS có thể chuẩn bị trớc
ở nhà , đến lớp trình bày chỉ rõ các
yếu tố M/t và biểu cảm đã sử dụng
trong on vn.


*Củng cố : Hs làm BTTN trên bảng
phụ


+ HS lựa chọn. Chỉ rõ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm trong các đoạn
văn.



+ HS c cỏc on vn đã chuẩn bị.


thêm sinh động
và sâu sắc hơn.
II. <b> Luyện tập.</b>
Bài tập 1.


Bµi tËp 2.


IV. HDHS học ở nhà(5 phút) : + Học thuộc ghi nhớ, đọc phần ghi nhớ
+ Soạn tiết 25- 26.


……….


Ngày soạn: 2/10/2008 Ngày d¹y: 9/10/2008
Tuần 7: Bài 7


<i><b> Tiết 25- 26 : Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản</b></i>


<i> Đánh nhau với cối xay giã</i>


( Trích “ Đôn Ki- hô- tê”)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh


1. Về kiến thức: Thấy rõ tài nghệ của Xéc Van téc trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đôn Ki-hô-tê và Xan chô Pan xa tơng phản về mọi mặt; đấnh giá đúng đắn các mặt tốt
xấu của hai nhân vật ấy .


2. Về kĩ năng: Có kĩ năng đọc , cảm thụ văn bản tự sự, nhân vật tơng phản.


3. Về thái độ: Rút ra bài học thực tiễn trong việc xây dựng nhân cách toàn diện
II. Lên lớp: I. ổn định tổ chức.


II. KT bài cũ : Kể tóm tắt truyện Cô bé bán diêm ? Miêu tả lại cái chết thơng
tâm của cô bé bán diêm?


III. Bài mới: Tây Ban Nha là một đất nớc phía tây châu Âu, trong thời đại Phục
H-ng (TK 14- 16) đất nớc này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc Van téc (1547- 1616) với tác
phẩm bất hủ- bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê (1605- 1615).


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích(15’: đọc diễn cảm, đàm</b>
thoại)


- GVHD cách đọc: giọng điệu dí
dỏm, hài hớc, chú ý các câu đối
thoại.


Gọi 3 HS đọc đoạn trích, GV
nhận xét.


- Giíi thiƯu vỊ nhà văn Xéc Van
téc và tiểu thuyết Đôn Kihôtê ?
GV bổ sung: TP viết trong 10 năm
(1605-1615). Phần 1: 22 ch¬ng


+ Hs đọc mẫu . HS khác nhn
xột



+HS c chỳ thớch * SGK.


<b>I. Đọc và chú thÝch</b>
1. §äc



2. Chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(1605). Phần 2: 74 chơng(1615)
- Tóm tắt, nêu vị trí, bố cục của
đoạn trích?


GV: Đoạn mở đầu kể chuyến ra đi
lần thứ 2 Chuyến đi dài nhất,
thất bại và bi hài nhất của 2 thầy
trò Đôn ki hô tê và xan cho pan
xa.


- Gi¶i thÝch mét sè tõ khã?


<b>HĐ 2: HD HS tìm hiểu văn bản.</b>
(55’: Phân tích , bình giảng=đàm
thoại, nêu vấn đề, thảo luận


nhãm…)


-N/v đánh nhau với cối xay gió
đ-ợc xây dựng theo lối tơng phản.
Theo em đó là phép tơng phản



nµo ? ấ n tợng ban đầu của em về


2 n/v nµy ?


- Vì sao Đ lại đánh nhau với cối
xay gió ?


- Trận đáu đó diễn ra ntn? Có kết
quả ra sao ?


- Sau khi đánh nhau với cối xay
gió Đơn .. có những h/đ và suy
nghĩ gì ?


- Em có nhận xét gì về các biểu
hiện đó của Đơn...?


- Qua các biểu hiện đó em thấy
đôn ..là ngời thế nào ?


- Tuy nhiên em thấy Đơn ki..là
ngời có những gì đáng khen có gì
đáng cời ?


- N/v Xan chơ đợc giới thiệu ntn?
- Qua những chi tiết trên em thấy
đó là n/v nh thế nào ?


- Việc xây dựng 2 n/v đói lập tơng


phản nh vây có tác dụng gì ?
<b>HĐ3: Hớng dẫn tổng kết(3’) </b>
- Nêu những nét nghệ thuật nổi
bật của đoạn trích ?


+ HS tãm t¾t cèt trun theo
SGK


+ Đoạn trích chia làm 3 phần.
1.Từ đầu -> khơng cân sức.
( Thầy trị Đơn..trớc trận đấu )
2. Tiếp đến -> ngã văng ra.
( hiệp sĩ liều mình tấn cơng bọn
khổng lồ )


3. Cịn lại. ( Tiếp tục lên đờng)
+ HS đọc chú thích 1,5,7,9,12.


+ Tơng phản giữa 2 con ngời, 2
tính cách trái ngợc nhau, đó là
Đơn .. và Xan...


+ Khơng bình thờng, có nhiều
biểu hiện đáng cời.


+ Tởng đó là những tên khổng
lồ, thấy đó là vận may...


+ Giáo gẫy tan tành, kéo theo
cả ngời và ngựa văng ra xa...


+ Có h/đ bẻ cành cây khơ rút
cái mũi sắt làm thành ngọn
giáo, thức suốt đêm không ngủ
nghĩ đến tình nơng ...khơng
muốn ăn sáng..


+ Kh«ng bình thờng, điên rồ.
+ HS thảo luận.


+ HS tìm chi tiết .


+ Góp phần làm nổi bật 2 nhân
vật. Hai nh©n vËt bỉ sung cho
nhau.


+ HS nêu những ngh thut c
sc.


b.Tác phẩm


+Tiểu thuyết gồm 126
chơng, chia 2 phần, kể
về những chuyện phiêu
lu mạo hiểm của chàng
hiệp sĩ trứ danh xứ Man
Tra Đôn Kihô tê


+Đoạn trích nằm ở
ch-ơng 8, kể về lần ra đi
thứ 2, quyết tâm lập


chiến công của thầy trò
Đôn Kihôtê.


c. Từ khó


II. Tìm hiểu văn bản.
1. <i>Nhân vật Đôn ki hô </i>
<i>tê.</i>


+ Mê muội, hoang
t-ởng.


+ Đáng khen vì dũng
cảm, cao thợng.


=>Nhõn cỏch cha hon
thin. Nhõn vật hiệp sĩ
nhại hiệp sĩ.Thời đại
của các hiệp sĩ đã qua
lâu rồi, Đôn Ki hô tê
không cũn hp thi
na.


2. <i>Nhân vật Xan chô.</i>
Thích ăn ngủ, ích kỉ
hèn nhát, thực dụng,
tầm thờng.


<b>III. Ghi nhớ.</b>
1. Về nghệ thuật


- Xây dựng nhân vật
t-ơng phản


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nội dung chính của đoạn trích ?
- Qua hai nhân vật Đôn Ki hô tê
và Xan chô Pan xa, nhà văn muốn
gửi gắm điều gì?


<b>HĐ4: Hớng dẫn luyện tập củng </b>
<b>cố(5: Đàm thoại)</b>


Cho HS làm BTTN trên bảng phụ


+ HS nêu nội dung.


+Trit lớ : S hon thiện, sự
tuyệt đối chỉ có thể tìm thấy
bên cạnh sự bổ sung cho nhau.
+ HS làm phần luyện tập.


dám


2. Về nội dung: Cặp
nhân vật bất hủ. Đơn Ki
hơ tê tuy nực cời nhng
có nhiều phẩm chất
đáng q. Xan chơ có
những mặt tốt song
cũng bộc lộ những
điểm đáng chê trách.


<b>IV. Luyện tập</b>


Chọn đáp án đúng : B


IV. HDHS häc ë nhµ :


+ Häc thuéc néi dung phÇn ghi nhí.
+ Soạn tiết bài Tình thái từ


. .


Ngày soạn: 2/10/2008 Ngày dạy: 10/10/2008
Tiết 27 : Tình thái tõ


A. Mục tiêu cần đạtGiúp HS


1. Về kiến thức : Hiểu thế nào là tình thái từ, đặc điểm củ tình thái từ.
2. Về kĩ năng : Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Về tháI độ : Có ý thức phân biệt TTT với các từ loại khác.


B. Lên lớp :<b> I ổn định tổ chức.</b>


II. KT bµi cị : ThÕ nµo là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?
III. Bµi míi : GV giíi thiƯu bµi míi.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: Tìm hiểu tình thái từ và </b>
<b>chức năng của tình thái từ( 10’ :</b>
phân tích ngữ liệu, hình thành


khái niệm = đàm thoại)


- VD a nếu bỏ từ à thì ý nghĩa câu
thay i ntn?


- VD b nếu bỏ từ đi thì còn câu
cầu khiến không ?


- VD c nếu bỏ từ thay thì có tạo
câu cầu khiến không ?


- VD d từ ạ biểu thị sắc thái t/c gì
- Em hiểu tình thái từ là gì ? Chia
thành mÊy lo¹i? Cho vÝ dơ?


<b>HĐ2 Hớng dẫn HS sử dụng </b>
<b>TTT( 5’: Thảo luận nhóm)</b>
- Các từ in đậm sau đây đợc sử


+ HS đọc nội dung, ví dụ.


+ Thì không còn là câu cầu khiến
+Không còn là câu cầu khiến
+ Không tạo câu cầu khiến.


+ Sc thỏi t/c của ngời nói : mức độ lễ
phép cao hơn


TTT là những từ đợc thêm vào câu để
c/tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu


cảm thán. Để biểu thị các sắc thái tình
cảm của ngời nói.


+ HS th¶o ln nhãm( 3)


- <b>à : hỏi, thân mật </b>


I. Tình thái từ
<b>và chức năng </b>
<b>của tình thái từ.</b>
1. VD


2.Ghi nhớ 1
a. Khái niệm :


b. Phân loại :
+ TTT nghi vấn
+ TTT cầu khiến
+ TTT cảm thán
+ TTT biểu thị
sắc thái tình cảm
<b>II. Sử dụng tình </b>
<b>thái từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

dụng trong những hoàn cảnh khác
nhau ntn? ( quan hệ tuổi tác, thứ


bậc xà hội, tình cảm)


- Cn chỳ ý gì khi sử dụng TTT?


<b>HĐ3 : HDHS luyện tập( 20’: </b>
đàm thoại vf tự nghiên cứu)


Bµi 1: Tõ nµo trong các từ in đậm
trong các câu sau là tình thái từ ?
Bài 2: Giải thích nghĩ của t/thái từ
trong câu ?


ở lớp làm câu a, b, c. Về nhà làm
phần còn lại.


Bi 3: Dựng t/thỏi t chỉ ra sự
thay đổi sắc thái ý nghĩa của 3
cõu sau õy ?


Bà 4 : Đặt câu với các TTT Đấy,
<b>chứ lị, thôi, cơ, vậy.. ?</b>


- <b>ạ : hỏi, kính trọng</b>


- <b>nhé : cầu khiến, thân mật</b>


- <b>ạ : cầu khiến, kính trọng</b>


+ Tình thái từ : b, c, e, i .


+ a, Chứ : nghi vấn dùng trong trờng
hợp điều muốn hỏi đã đợc ít nhiều
khẳng định.



+ b, Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng
định, không thể nào khác đợc


+ c, Ư : hỏi với thái độ phân vân.
+ Nam học bài ?


Nam học bài nhé !
Nam học bài đi !


+ HS tự đặt câu, HS khác nhận xét,
GV chữa bài


VD : Bạn đi đâu đấy?


2. Ghi nhí 2
Sư dơng TTT phù
hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bµi tËp 2.


Bµi tËp 3.


Bµi 4.


IV. H§3: Híng dÉn HS häc ë nhµ(5’)


+ Häc thuéc néi dung ghi nhí.
+ Hoµn thiƯn bµi tËp 2, 4, 5.


+ Soạn chuẩn bị tiết 28.


………


Ngày soạn : 2/10/2008 Ngày dạy: 10/ 10/2008

<b> TiÕt 28:</b>

<b> </b>

<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với</b>


<b> miêu tả và biểu cảm</b>



<b>A/ Mc tiờu cn t : Giúp hs</b>


1. VÒ kiến thức : Củng cố kiến thức về văn tự sự kết hợp yếu tố miểu tả và biểu cảm


2. Về kĩ năng : Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miểu tả và
biểu cảm khi viết đoạn văn tự sự.


3. V thỏi độ : Có ý thức kết hợp các yếu tố trong văn tự sự.
B/ Các b<b> ớc tiến hành :</b>


I. ổn định tổ chức


II. KTBC: Trong vb tự sự , các tác giả có thuần tuý chỉ kể sự việc không? Vì sao?
III. Bµi míi:


HĐ của thầy HĐ của trị Nội dung cần đạt


<b>H§1 : HDHS tìm hiểu qui </b>
<b>trình viết ĐV tự sự có yêú tố</b>
<b>MT và BC (20 : Đàm thoại, </b>
thảo luËn nhãm)



- GV chọn một trong 3 sự
việc trên để hs trình bày trên
lớp hoặc phân chia cơng việc


+ Hs đọc SV và NV


<b>I/Từ sự việc và nhân </b>
<b>vật đến đoạn văn tự sự </b>
<b>có yếu tố miêu tả và </b>
<b>biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

theo tổ


- HÃy cho biết các bớc xây
dựng ĐV?


- GV đa câu hỏi gợi ý các bớc
tiến hành:


Chọn sv 1


H- Xác định nhân vật, sự việc
chính trong trờng hợp a ?
H- Xác định thứ tự kể- Câu
chuyện nên bắt đầu ntn?
H? Yếu tố miêu tả đợc bộc lộ
ntn trong đoạn văn?


H? Yếu tố biểu cảm đợc bộc
l ntn?



Gv hớng dẫn Hs viết đoạn
văn có kết hợp kể, tả và biểu
cảm.


- Nhn xột on vn bằng
cách yêu cầu HS đối chiếu
với những yêu cầu đã đề ra?
- Vận dụng các bớc trên làm
trờng hợp b.


- Câu chuyện đợc bắt đầu từ
đâu? Diễn biến ntn? Kết thúc
ra sao? Sử dụng ngơi kể ntn?
- Có thể xen kẽ yếu tố MT v
BC ra sao?


- HÃy viết thành ĐV?


GV gi 2 HS đọc ĐV, cho HS
nhận xét.


GV gỵi ý cho HS thảo luận
tr-ờng hợp c.


- HÃy rút ra những điều lu ý
khi viết ĐV?


<b>HĐ2 : HDHS luyện tập(15:</b>
nghiên cứu SGK, HS trình


bày kết quả bài tập)


- Xỏc nh yờu cu BT1


- Sau khi viết đoạn văn yêu
cầu hs có sự so sánh ĐV


+ 5 bc : Lựa chọn SV chính, ngơi
kể, xác định các yếu t MT v BC,
vit thnh V.


+ Nhân vật: Ngôi 1: Em


+ Sự việc: Chẳng may đánh vỡ lọ
hoa đẹp


Miêu tả lọ hoa đẹp.
Thái độ, tình cảm
khi làm vỡ lọ hoa
+ HS trình bày trớc lớp


+ HS nhËn xÐt.


+ SV chính : Giúp bà cụ qua đờng
lúc đông ngời và nhiều xe cộ.
+ Ngôi kể thứ nhất xng “tôi”
+ Thứ tự kể : Đi đến ngã t, đang
có ý định sang đờngthấy một bà
cụ đang loay hoay qua đờng, chạy
lại cầm tay cụ dắt đI, đa cụ qua


đ-ờng, cụ cảm ơn.


+ Yếu tố MT và BC : một bà cụ đã
già, tóc bạc trắng nh cớc, lng đã
còng, tay chống gậy, bớc đI khơng
cịn vững nữa, mắt nheo nheo nhìn
trớc ngó sau, ngập ngừng nửa bớc
đi nửa lùi lại.


+ ViÕt thành ĐV.


+ Tơng tự trờng hợp a, b.


+Kể lại sự việc lÃo Hạc sau khi
bán chó sang nhà ông giáo
+ Ngôi kể : xng tôi


+ Miêu tả vể mặt đau khổ của lÃo
Hạc


+ Din t tõm trng của lão Hạc
- HS đối chiếu với ĐV của tác giả


b/ Em giúp một bà cụ
qua đờng lúc đông ngời
và nhiều xe cộ


2. Lu ý : 5 bíc( SGK T
83)



<b>II/ Luyện tập:</b>


Bài 1: Đóng vai ông giáo
kể lại việc lÃo Hạc sang
báo tin bán chó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

mình viết với đoạn văn của
tác giả


- Xác định yêu cầu BT2.
Gợi ý: SV trong đoạn văn của
Nam Cao rất đơn giản nhng
Nam Cao đã lồng vào đó các
yếu tố miêu tả, biểu cảm
đậm nét. Đó là việc ơng tập
trung tả chân dung lão Hạc
với những chi tiết độc đáo


+ MT : tập trung miêu tả chân
dung, ngoại hình với các chi tiết
độc đáo( nụ cời, mặt, mt, np
nhn, u, ming, khúc)


+ BC : Tôi thơng l·o qu¸.


=> Các yếu tố miêu tả, biểu cảm
làm hỡnh nh lóo Hc c khc
sõu hn.


Bài 2: Tìm yếu tố MT và


BC trong ĐV.




IV. HDHS học ở nhà(5’) : + Học ghi nhớ SGK
+ Đọc phần đọc thêm


+ Soạn bài Chiếc lá cuối cùng


……….


Ngµy soạn : 6/10/2008 Ngày dạy: 13/10/2008
<b> Tuần 8 - Bài 8</b>


<i><b> </b><b>TiÕt 29,30 : §äc - Hiểu văn bản </b></i>


Chiếc lá cuối cùng
O. Henri
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh


1. Về kiến thức : Hiểu đợc đoạn trích phần kết trong t/p “Chiếc lá cuối cùng” và khám phá
những nét nghệ thuật cơ bản nghệ thuật của t/ngắn Mĩ . Rung động trớc cái hay cái đẹp và lịng
cảm thơng của tác giả đối với nỗi bất hạnh của ngời nghèo.


2. Về kĩ năng : Nắm đợc phơng pháp cảm thụ TP truyện ngắn, nhân vật trong TP.
3. Về thái độ : Bồi dỡng lịng trắc ẩn, tình u thơng con ngời.


B. Lªn líp :


I. ổn định t chc.



II. Bài cũ : Tóm tắt đ/trích Đánh nhau với cối xay gió? Nêu cảm nhận của em
về n/v Đôn ki hô tê ?


III. Bi mi : GV giới thiệu bài ( Lòng yêu thơng con ngời, tinh thần nhân đạo là


đề tài quen thuộc của van học thế giới, đặc biệt là văn học Mĩ…)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích( 10’ : đọc diễn cảm, </b>
đàm thoại, thuyết trình…)


- VB cần c vi ging nh th no
?


- Nêu những hiểu biết của em về
tác giả? Tác phẩm ?


- Nêu vị trí của đoạn trích ?


Gii ngha cỏc chỳ thớch2,3,4,6,7?
<b>H2: HD HS tìm hiểu văn </b>
<b>bản(60’ : đọc diễn cảm, phân </b>
tích, bình giảng= đàm thoại, nêu


vấn đề, thảo luận nhúm)


+ Giọng nhẹ nhàng, biểu cảm,


nhấn mạnh chi tiết miêu tả, lời
thoại (2, 3 HS)


+ L nh vn Mĩ chuyên viết
truyện ngắn với lối viết nhẹ nhàng,
cốt truyện dàn dựng chu đáo, tình
tiết sắp đặt khéo léo, sử dụng đảo
ngợc tình thế 2 lần đột ngột, toát
lên tinh thần nhân đạo cao cả.
+ Đoạn trích thuộc phần cuối của
tác phẩm.


+ HS kiĨm tra.


<b>I. Đọc và chú thích</b>
1/ Đọc
2/ Chú thích


a. Tác giả(1862-
1910)


b. Tác phẩm
c.Từ khó


II/ Tìm hiểu văn
<b>bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Đoan trích có mÊy n/v ? Ai lµ
n/v chÝnh ?



-Trong phần đầu VB Giôn xi đợc
g/thiệu ntn? Tác giả miêu tả mấy
lần G kéo màn lên? Đó là những
lần nào?


- G có tâm trạng ntn khi nhìn
những chiếc lá trong lần thứ nhất?
-Suy nghĩ của em về G qua những
chi tiết ấy? Điều đó có ảnh hởng
đến bệnh tình của G khơng ?
GV : Hồn tồn suy sụp ,đem tính
mạng, sự sống của mình đánh cợc
vào một chiếc lá.Căn bệnh tinh
thần của G làm cho bệnh của G
thật khó chữa.


- Sau 1 đêm ma gió G đã phát
hiện ra điều gì trên tờng ? Cơ đã
có suy nghĩ và h/đ ra sao?


- Qua những chi tiết đó em thấy G
là một cô gái ntn?


- Để thể hiện tâm trạng ấy đoạn
văn đã sử dụng nghệ thuật gì ?
Tác dụng của NT ấy?


- Tìm những chi tiết nói lên thái
độ của Xiu với G ? Những chi tiết
ấy chứng tỏ Xiu là ngời nh thế


nào ?


GV :T/ cảm chị em ruột thịt, tình
bạn chân thành rất đáng mến,
đáng trân trọng.


- Theo em Xiu có đợc cụ Bơ men
cho biết ý định vẽ chiếc lá không?
-Cụ Bơ men đợc g/thiệu là ngời
ntn?


- Khi biết chuyện của G .Nhìn cây
thờng xn cụ có t/đ ra sao ?
- Chính từ t/thơng ấy cụ đã quyết
định làm gì ?


+ 3 n/v Xiu, Gi«n xi, cụ Bơ men.
Giôn xi là n/v chính.


Lần 1: Mở to cặp mắt thẫn thờ


kéo xuống. Đó là chiếc lá cuối


cùng. Em cứ tởng làsẽ chết. G


không trả lờichuẩn bị cho một


chuyến đi xa mạnh mẽ hơn.


-Chiếc lá thờng xn cuối cùng


vẫn cịn...Em là cơ bé h, mình đã
tệ ntn, xin tí cháo và ít rợu vang
đỏ, soi gơng, vẽ vịnh Na Pơ,khỏi
hẳn.


+G tuy có những lúc yếu đuối,
tuyệt vọng đáng trách nhng vẫn
tiềm ẩn sức sống, sức mạnh để trụ
vững trong khó khăn


+ Tự sự kết hợp với m/t và biểu
cảm, miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật chân thực, tinh t, chi tit c


sắcLàm nổi bật số phận vµ t/c


nhân vật, gợi nhiều thơng cảm.
+Sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ, Xiu
làm theo một cách chán nản, “ Em
thân yêu , em hãy nghĩ đến chị,
nếu em khơng cịn muốn nghĩ đến
mình nữa. Chị làm gì đây”, nấu
cháo, pha rợu, chăm sóc thuốc
thang, mời thầy thuốc, nói về cụ


B¬ men…


+ Xiu khơng đợc biết.


+ 60 tuổi, thân hình nh tiểu yêu,


thất bại trong nghệ thuật, mơ ớc vẽ
kiệt tác li cho i


+ lo lắng, sợ sệt ngó ra ngoài cửa
sổ, nhìn cây thờng xuân , chẳng
nói năng gì


+Xiu : C B men ó chết vì
viêm phổi, cụ ốm chỉ có 2 ngày,
giày và áo của cụ ớt sũng, đèn bão,
thang, bút lông, bảng pha màu,
chiếc lá chẳng bao giờ rung rinh
hoặc lay động ...


căn gác tồi tàn ở
công viên
Oa-sinh-tơn, bị viêm phổi
=>Đáng thơng.
+Tâm trạng :
- Thất vọng, tuyệt
vọng, chỉ nghĩ đến
cái chết, chờ đón cái
chết khi theo dõi
chiếc lá cuối cùng
bám trêntờng=>Mất
hết nghị lực sống,
yếu đuối, bi quan
thật đáng trách.
-G thấy muốn chết
là tội lỗi, ham sống,


yêu cuộc sống=>lạc
quan, yêu đời, hồi
sinh nhờ chiếc lá
cuối cùng. Chính
sức sống mạnh mẽ
của chiếc lá đã cứu
sống G. Đó là chi
tiết bất ng kỡ diu.


2. Tình bạn của Xiu
dành cho Giôn xi.
+ Yêu thơng, lo lắng
chân thành


+ Chm súc tn tỡnh
chu đáo, làm tất cả
để cứu G


=>chung thuû, tèt
bụng, giàu tình
th-ơng, nhân hậu


3. Kiệt tác của cụ Bơ
men.


+ Là một hoạ sĩ
nghèo, yêu công
viƯc, ham mª nghƯ
tht. ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Theo em vì saot/g lại khơng nói
đến việc cụ vẽ chiếc lá trongđêm?
- Vì sao chiếc lá cuối cùng lại đợc
coi là kiệt tác ? Kiệt tác ấy cịn có
giá trị ntn?


GV : NT chân chính phải vì sự
sống, hạnh phúc của con ngời
nghệ thuật vị nhân sinh


- Em có nhận xét gì về cách kết
thúc truyện và tác dụng ?


+ Theo em nhân vật nào là nhân
vật chính? Vì sao?


- Câu chuyện giúp em hiểu gì về
tác giả ?


<b>H3: HDHS tng kt(5: m </b>
thoi)


- Nhận xét về NT, ND của đoạn
trích?


<b>H4 :HD HS luyện tập củng </b>
<b>cố(5’ : HS luyn c, t nghiờn </b>
cu, thuyt trỡnh)


- Đọc đoạn cuối cùng của VB?


- Trả lời câu hỏi :


+ Tạo sự bật ngờ cho chính G,
Xiu, ngời đọc, tăng sức hấp dẫn
cho truyện...


+ HS th¶o luËn


=> Bởi nó đợc vẽ trong h/c khó
khăn .... Vẽ rất đẹp gióng nh thật 2
cơ hoạ sĩ cũng khơng nhận ra. Vẽ
bằng tấm lòng và sự hi sinh cao cả
của cụ Bơ men. Cứu sống đợc
Giôn xi.


+ Cách kết thúc truyện tạo nên
hiện tợng đảo ngợc tình huống 2
lần. Lần 1: G bị viêm phổi tởng là
sẽ chết thì lại đợc cứu sống. Lần 2:
Cụ Bơ men mắc bệnh viêm phổi,
hi sinh cả tính mạng=>Độc đáo,
ấn tợng, sâu sắc.


+ HS trả lời theo mục ghi nhớ.
NT : Chi tiết đặc sắc, sắp xếp khéo
léo, đảo ngợc tình thế 2 lần


ND : Bức thông điệp về tình yêu
thơng con ngời



+ HS tự bộc lộ


+ Hai nhân vật chính : Giôn xi và
cụ Bơ men.


sinh quên mình vì
ngời kh¸c.


+ Kiệt tác chiếc lá
cuối cùng: vẽ giống
nh thật, cứu ssống
G, đợc đổi bằng tính
mạng của cụ Bơ
men


=> Khẳng định g/trị
chân chính của NT.


+ Ơng là nhà văn
hiện thực, nhân đạo
thơng yêu con ngời
-> Tác phẩm mang
tính nhân văn sâu
sắc


<b>* Ghi nhí : SGK </b>
T/90


IV. Luyện tập
+ Đọc diễn cảm


+ Hãy tởng tợng thái
độ của G sau khi
nghe Xiu kể về cái
chết của ụ Bơ men
+ Có mấy nhân vật
chính?




<b> IV. HD HS häc ë nhµ ( 5’) : + Häc thuéc ghi nhí.</b>


+ Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật cụ Bơ men?
+ Soạn bài “ Chơng trình địa phơng”.


………..


Ngµy soạn : 9/10/2008 Ngày d¹y: 16/10/2008


<b>Tiết 31:</b>

<b>Chơng trình địa phơng </b>



<b> (PhÇn TiÕng ViƯt)</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS</b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích đợc dùng ở địa
phơng em sinh sống.


2. Về ĩ năng : Bớc đầu so sánh các từ ngữ địa phơng với các từ tơng ứng trong ngơn ngữ
tồn dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ tồn dân và khơng trùng với từ ngữ tồn dân.



3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng TNĐP, TNTD phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>C. Các bớc lên lớp:</b>
I. ổn định tổ chức.


II. KiĨm tra bµi cũ (phần chuẩn bị ở nhà)


III. Bi mi : Giới thiệu bài : Việt Nam của chúng ta rất giàu và đẹp, ngày một phát
triển và hiện đại hoá theo đà đổi mới đi lên của đất nớc và dân tộc. Ngoài từ ngữ toàn dân, mỗi
một vùng quê, mỗi một địa phơng lại có những từ ngữ mang đậm sắc thái vùng quê mình. Các
em cần phân biệt đợc từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phơng để sử dụng phù hợp trong văn cảnh
và giao tiếp.


* Tiến trình các hoạt động.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
<b>thảo luận BT 1(10')</b>


- Yêu cầu tổ làm chung một bảng
điều tra (trên cơ sở đã chuẩn bị ở
nh.


Cuối bảng điều tra cần rút ra
những từ ngữ không trùng với từ
ngữ toàn dân.



GV cho HS thảo luận nhóm.


Các tổ lập bảng điều tra vào giấy khổ
A4 theo híng dÉn SGK.


- TËp hỵp ý kiÕn cđa các thành viên trong
tổ.


- Bảng điều tra.
<b> Từ ngữ td</b>
- Cha


- Mẹ
- Ông nội
- Bà nội
- Ông ngoại
- Bà ngoại


- Bác (anh trai của cha)
- Bác (vợ anh của cha)
- Chó (em trai cđa cha)
- ThÝm (vỵ em trai của cha)
- Bác (Chị của cha)


- Bác (chồng chị của cha)
- Cô (em gái của cha)


- Chó (chång em g¸i cđa cha)
- B¸c (anh trai của mẹ)



- Bác (vợ anh trai của mẹ)
- Cậu (em trai cđa mĐ)
- Mỵ (vỵ em trai cđa mĐ)
- Bác (chị gái của mẹ)


- Bác (Chồng chị gái của mẹ)
- Dì (em gái của mẹ)


- Chó (chång em g¸i cđa mĐ)
- Anh trai


- Chị dâu (vợ của anh trai)
- Em trai


- Chị g¸i


- Em rĨ (chång cđa em g¸i)
- Anh rĨ (chång cđa em g¸i)
- Em g¸i


- Con


- Con dâu (vợ của con trai)
- Con rể (chồng cđa con g¸i)
- Ch¸u (con cđa con)


- B¸c (Chång chị gái của mẹ)
- Dì (em gái của mẹ)


- Chó (chång em g¸i cđa mĐ)


- Anh trai


- Chị dâu (vợ của anh trai)


<b>Bài tập 1 : Tìm </b>
<b>TNĐP tơng ứng </b>
<b>TNTD</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>* Hot ng 2(10 )</b>’ Các tổ trình
bày kết quả điều tra su tm.


GV yêu cầu các tổ lên trình bày
kết quả điều tra.


- Nhận xét bài làm của các tổ, cho
điểm.


- T kt qu iu tra giỏo viên
h-ớng dẫn HS tổng kết nhận xét về từ
ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt ?
- Phân biệt từ ngữ toàn dân với từ
ngữ địa phơng ?


* Lu ý:


- Sử dụng từ ngữ địa phơng (đặt
vào văn cảnh, trờng hợp cụ thể,
tránh lạm dụng).


<b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS </b>


luyện tập (15': nghiên cứu, đàm
thoại)


- GV yêu cầu HS su tầm một số từ
ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa
ph-ơng khác (quê nội, quê ngoại,
ngoại thành Hải Phịng ở các địa
phơng khác mà em biết)


- Tìm một số dẫn chứng tác phẩm
thơ văn có sử dụng từ ngữ địa
ph-ơng chỉ quan hệ ruột thịt thân
thích ?


- Viết đoạn văn biểu cảm giới
thiệu về gia đình em có sử dụng từ
ngữ chỉ quan h rut tht


- Em trai
- Chị gái


- Em rĨ (chång cđa em g¸i)
- Anh rĨ (chång cđa em g¸i)
- Em g¸i


- Con


- Con dâu (vợ của con trai)
- Con rể (chồng của con gái)
+ Các tổ cử đại diện lên trình bày.


- Bốn tổ dán kết quả điều tra để đối
chiếu S2<sub>. </sub>


- Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa
phơng em hầu hết đều trùng với từ
toàn dân.


- Từ ngữ toàn dân đợc sử dụng phổ
biến trong toàn dân.


- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử
dụng ở một số địa phơng nhất định.


- HS su tầm.


Trình bày bảng hoặc trả lời miệng.
- Ví dụ:


- HS có thể tìm thêm các từ ngữ địa
phơng chỉ quan hệ ruột thịt khác nhau
ở ba miền Bắc - Trung - Nam.


Cha - ba, b¸, cËu, bä, tía, thầy.
mẹ - má, bầm, bu, u, mế, mợ.
chú - dợng


bác (chị của mẹ) - bá
Cô ... o...


- Con ra tiỊn tun xa x«i.



u bầm u nớc cả đơi mẹ hiền.
- Xảy cha cịn chú.


- X¶y mẹ bú dì...


- HS vit - c on vn.


Em
Chị
Em
Anh
Em
Con
Con
Con


<b>Bi tp 2 : Tìm </b>
<b>TNĐP chỉ quan </b>
<b>hệ ruột thịt ở </b>
<b>cỏc a phng </b>
<b>khỏc</b>


<b>Bài tập 3 : Su </b>
<b>tầm thơ văn sử </b>
<b>dụng TNĐP</b>


<b>IV. Hớng dẫn HS học ở nhà (5p) </b>


1. Tiếp tục su tầm những từ ngữ địa phơng em biết (tham khảo ý kiến ông bà, cha mẹ).


2. Tìm phân tích ý nghĩa một số ca dao tục ngữ nói về tình cảm ruột thịt gia đình.
3. Soạn bài: Nói quá


<b> ………..</b>


Ngày soạn : 9/10/2008 Ngày d¹y:16/10/2008


TiÕt 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sù kÕt hỵp


víi miêu tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1. V kiến thức : Nhận diện đợc bố cục các phần mở bài, thân bài, kết bài của một văn
bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


2. Về kĩ năng : Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài viết ấy.
3. Về thái độ : Chú trọng khâu lập dàn ý khi vit vn bn t s.


<b>B. Chuẩn bị bài của giáo viên và HS: </b>


<i><b>1. Giáo viên </b></i>: Bảng phụ ghi dàn ý của VB mẫu, nội dung các bài luyện tập.
<i><b>2. Học sinh </b></i>: - NC văn bản mẫu và trả lời các c©u hái SGK.


- Chuẩn bị tốt theo yêu cầu của giáo viên.
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


I. n nh t chc (1')


II. Kiểm tra (phần chuẩn bị bài của HS)
III. Bài míi : * Giíi thiƯu bµi :



ở những tiết trớc chúng ta đợc luyện viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.


Trong bµi häc hôm nay chúng ta sẽ luyện tập cách thức lập dàn ý cho cả một bài văn. Có dàn
bài tèt chÝnh lµ u tè quan träng gióp cho bµi của chúng ta thành công.


* *Tiến trình các hoạt động


Hoạt động của thầy Hot ng ca trũ Ni dung cn t


<b>HĐ 1: Hình thµnh hiĨu biÕt cho</b>


<b>HS về cấu tạo và nội dung của</b>
<b>dàn ý bài văn tự sự kết hợp</b>
<b>miêu tả và biểu cảm (15' :</b>
nghiên cứu VB mẫu, đàm thoại )
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
SGK đã đợc chuẩn bị ở nhà.
- Hãy chỉ ra bố cục 3 phần của
VB mẫu, nêu nội dung khỏi quỏt
ca mi phn ?


(Bảng phụ)


- GV hoàn chỉnh nội dung trả lời
cho các câu hỏi. HS cần tìm ra
đ-ợc.


+Diễn biến sự việc chính,ngôi kể?
+ Trình tự kể chuyện.



+ Các yếu tố làm nên sự bất ngê
cđa c©u chun?


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
đợc kết hợp và thể hiện ở những
chỗ nào trong văn bản, t/d của
những yếu tố miêu tả và biểu cảm
này ?


- GV yªu cầu HS thảo luận bàn
bạc, rút ra cấu tạo chung của dàn
ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biĨu c¶m


- HS trình bày. HS khác tập trung theo
dõi đê nhận xét, bổ sung.


- Mở bài: Từ đầu -> ***" Kể và tả lại
quang cảnh chung của buổi sinh nhật.
- Thân bài: Từ "vui thật... khơng nói"
Kể về món quà độc đáo của ngời bạn.
- Kết bài: Phần cịn lại: Cảm nghĩ về
ngời bạn và món q sinh nhật.


- DiƠn biÕn: Bi sinh nhËt
- Ng«i kĨ: Thø nhất (tôi)


- Trình tự kể: Theo thời gian, kết hợp
với tr×nh tù håi øc...



- Yếu tố tạo bất ngờ: Từ chỗ hiểu lầm
rồi vỡ lẽ, đến một tấm lòng thơm thảo
thể hiện qua món quà sinh nhật đầy ý
nghĩa của ngi bn


- HS tìm chi tiết:


+ "Suốt cả buổi sáng... Các bạn ngồi
chật cả nhà...


+ Tụi vn c bn chồn không yên...
bắt đầu lo... tủi thân và giận Trinh.
=) Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành
và sâu sắc giúp cho ngời đọc hiểu
rằng tặng cái gì, khơng quan trọng
bằng tặng nh thế nào.


- HS th¶o luận và trả lời.


-Mở bài: Thờng giới thiệu về sự việc,
nhân vật và tình huèng x¶y ra câu
chuyện (cũng có khi nêu kết quả của
sự việc, số phận NV trớc)


<b>I. Dàn ý của bài</b>
<b>văn tự sự. </b>


1. Tìm hiểu dàn ý
của bài văn tự sự.
- Văn bản: Món


quà sinh nhật.
A. Mở bài: Kể và
tả lại quang cảnh
chung cđa bi
sinh nhËt.


B. Thân bài: Kể về
món quà độc đáo
của ngời bạn.
C. Kết bài: Cảm
nghĩ về ngi bn
v mún qu.


2. Dàn ý của bài
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV yêu cầu HS đọc mục ghi
nhớ.


<b>* H§2: Híng dÉn HS lun tËp</b>
(20' : th¶o luËn nhãm)


Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày


- HS đọc và nêu u cầu của bài
tập 2.


- GV gỵi ý híng dÉn.



-Thân bài: Kể lại diễn biến câu
chuyện theo một trình tự nhất định:
Câu chuyện đã diễn ra ở đâu ? khi
nào? Với ai? Nh thế nào ?


Trong khi kÓ ngêi ta thờng két hợp
với miêu tả và biểu cảm.


- Kt bi: Thng nờu kt cục và cảm
nghĩ của ngời trong cuộc (ngời kể ch
hay nhân vật nào đó)


- HS đọc.


A. Mở bài: Giới thiệu quang cảnh
đêm giao thừa và gia cảnh của cơ bé
bán diêm - N/v chính của truyện.
B. Thân bài: Truyện kể theo trình tự
thời gian theo trình tự các lần quẹt
diêm.


-Em bé khơng dám về nhà vì sợ bố
đánh do khơng bán đợc diêm. Em tìm
một góc tờng tránh rét nhng vẫn bị
giá rét hành hạ.


- Em đánh liều quẹt diêm để sởi ấm.
+ Que thứ nhất.


+ Que thø hai.


+ Que thø ba
+ Que diªm thø t
+ Que diêm thứ năm


Cỏc yu t miờu t v biu cm đợc
đan xen trong quá trình kể chuyện.
Đặc biệt là cảnh mộng tởng sau mỗi
lần quẹt diêm, đợc miêu tả rất sinh
động kèm theo đó là những suy nghĩ
của nhân vật.


C. Kết bài : Em bé bán diêm đã chết
vì giá rét trong đêm giao thừa. Ngời
qua đờng không ai biết đợc điều kì
diệu mà em đã thấy, nhất là em đợc
cùng bà bay lên để đón niềm vui đầu
năm.


a.Mở bài: -Ngời bạn của mình là ai ?
- Kỉ niệm khiến mình xúc động là gì ?
(nêu kết qu)


b. Thân bài : Kể về kỉ niệm ấy.
- Xảy ra ở đâu ? Lúc nào - Với ai ?
- Chuyện xảy ra nh thế nào?(mở đầu,
diễn biến, kÕt qu¶).


- Điều gì khiến em xúc động ? Xúc
động nh thế nào (Miêu tả các biểu hiện
của sự xúc động).



C.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm
đó.


+ HS tr¶ lêi theo ghi nhí


b. Phần bài.
- Kể lại diễn biến
câu chuyện theo
trình tự nhất định
(kết hợp miêu tả
+ biểu cảm).
C. Kết bài.


NÕu kÕt cục và
cảm nghĩa cđa
ngêi trong cc.
*Ghi nhí


<b>II. Lun tËp:</b>
Bµi tËp 1: LËp
dµn ý VB cô bé
bán diêm.


A. Mở bài:
B. Thân bài:


C. Kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>*Củng cố : HÃy nêu cách lập dàn </b>


ý cho bài văn TS kết hợp yt MT và
BC?


<b>IV. Hớng dẫn HS häc ë nhµ (5p) </b>


1. Rút ra dàn ý của các VB các đã học. Tôi đi học, Lão Hạc... đặc biệt chú ý đến vấn đề
trình tự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đó.


2. Soạn bài: Hai cây phong (đọc VB, NC chú thích trả lời các câu hỏi SGK 1,2,3)


<b> Ngày soạn : 14/10/2008 Ngày dạy: 20/10/2008</b>
<b> TuÇn 9 - Bµi 9</b>


<i><b>TiÕt 33, 34: Đọc- hiểu văn bản</b></i>
Hai c©y phong


<i>Trích</i> Ngời thầy đầu tiên - <i><b>Ai ma tốp</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Gióp HS</b>


1. Về kiến thức : - Phát hiện trong VB Hai cây phong có hai mạch kể ít nhiều phân biệt
lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xng khác nhau của ngời kể chuyện. Vì ở trong bài, ngời
kể chuyện nói mình là hoạ sĩ nên chúng ta hớng học sinh tìm hiểu ngịi bút đậm chất hội hoạ
của tác giả khi miêu tả hai cây phong.


- Hiểu rõ những nguyên nhân khiến hai cây phong gây xúc động cho
ng-ời kể chuyện.


2. Về kĩ năng : Biết đọc VB văn xi trữ tình, cảm thụ mạch cảm xúc của nhân vật trữ
tình, yếu tố MT và BC trong vn TS.



<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>: Phóng to bức tranh SGK; đọc tập truyện ngắn ngời thầy đầu tiên.


<i><b>2. Học sinh</b></i> : HS đọc truyện "Ngời thầy đầu tiên" ở SGK lớp 9 cũ, đọc kĩ đoạn trích, trả
lời đầy đủ các câu hỏi SGK lớp 8.


<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


* Bc 1: n nh t chc.
* Bớc 2: Kiểm tra bài cũ.


Bức tranh "Chiếc lá cuối cùng" trong truyện ngắn của Henri có đợc coi là kiệt tác đợc
khơng - Vì sao ?


* Bíc 3: Bµi míi.


<b>* Giới thiệu bài : Đối với mỗi con ngời Việt Nam, ký ức tuổi thơ thờng gắn liền với những</b>
cây đa, bến nớc, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm:
cây đa bến cũ, đò xa, nhặt lá vàng mỗi buổi chiều đơng. Cịn đối với nhân vật hoạ sĩ trong
truyện vừa "Ngời thầy đầu tiên" của nhà văn Aimatốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần thăm quê,
ông không thể không đến thăm hàng cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Bài học ngày hôm nay
sẽ giúp cơ trị c/t hiểu điều đó.


<b>* Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và
<b>tìm hiểu chú thích (15’ : đọc diễn</b>


cảm, đàm thoại, thuyết trình, bình
luận)


- Theo em nên đọc đoạn trích ntn?
<i><b>GVHD cách đọc</b></i> : Tuy là tác phẩm
dịch nhng giọng văn vẫn rất gợi
cảm. GV gọi 3 hs đọc 3 phần đầu,
<i><b>GV đọc đoạn cuối</b></i>.


- Giíi thiệu những nét tiêu biểu về


+ c chm rói, hi buồn, gợi cảm
xúc nhớ nhung, suy nghĩ của ngời
kể chuyện. <i>Và đặc biệt cần thay</i>
<i>đổi giọng đọc ở những đoạn thay</i>
<i>đổi mạch kể (tôi, chúng tôi)</i>


+ 3 HS đọc


<b>I. Đọc và chú thích</b>
<b>bản. </b>


1.Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nhà văn Aimatốp và tác phẩm?
(Cho HS quan sát chân dung t/gi¶)
<i><b>GV bỉ sung</b></i> : ở làng Sê ke r¬,
hun Ki rèp, vïng thung lịng Ta


lát… Đất nớc của núi đồi và thảo



nguyên trập trùng bát ngát và
những đám mây trôi lơ lửng ở trên
nh một đồn chiến hạm đang bơi
về một nơi nào đó.


( Cho HS quan sát tranh ) Quê
h-ơng th¬ méng chÝnh là cái nôi
nuôi dỡng tâm hồn, khơi nguồn
cảm hứng dồi dào cho những sáng
tác của nhà văn


- Hc xong lp 6, ụng lm th kí
cho uỷ ban Xơ viét xã, sau đó học
ĐH nơng nghiệp rồi tiếp tục học
ĐH văn tại Mat xcơ va. Ông viết
văn bằng 2 th tiếng : tiếng mẹ đẻ
và tiếng Nga. Ông bắt đầu viết
văn từ năm 1952, tác phẩm đầu
tiên khiến ông nổi tiếng “ Gia mi
li a- Chuyện núi đồi và thảo
nguyên” đợc A ra gơng xem là
bản tình ca hay nhất của thế kỉ20,
gồm 4 truyện vừa : Gia mi li a,
Cây phong non trùm khăn đỏ, Mắt
lạc đà, Ngời thầy đầu tiên. Sau đó
là các TP “ Cánh đồng mẹ vĩnh


biÖt Gun xa r, Con tàu trắng



( Cho HS quan sỏt một số TP)
- Đề tài chủ yếu là cuộc sống
khắc nghiệt nhng cũng đầy chất
lãng mạn của ngời dân vùng đồi
núi C rơ g xtan, tình yêu, tình
bạn, tinh thần dũng cảm, thái độ
tích cực đấu tranh của tầng lớp
thanh niên để thoát khỏi những
tập tục lạc hậu.


- Đầu năm 2004, ông đợc nhận
danh hiệu giáo s danh dự của
tr-ờng ĐH Lô mô nô xốp


- Nªu hiĨu biÕt vỊ t¸c phÈm và
đoạn trích ?


<i><b>Gv:Thy giỏo uy sen, cụ bộ An</b></i>
<i><b>t nai, hai cây phong đã trở thành</b></i>
<i><b>một phần không thể thiếu trong</b></i>
<i><b>kí ức làng quê của biết bao thế</b></i>
<i><b>hệ đân làng Ku ku rêu. </b></i>


+ HS quan s¸t chó thÝch *


+ Ai ma tốp sinh năm 1928 là nhà
văn C- rơ-g-xtan, một nớc cộng
hoà ở vùng Trung á, thuộc Liên
Xô trớc đây. Nhiều tác phẩm của
ông quen thuộc với bạn đọc VN



nh t/p <i>C©y phong non trùm khăn</i>


<i>, ngi thy đầu tiên, con tàu</i>
<i>trắng.</i>


+ HS tr¶ lêi theo SGK


- “ Ngời thầy đầu tiên : truyện
vừa viết năm 1957


HS tóm t¾t cèt trun nh SGK


- Đoạn trích nằm ở phần đầu của
truyện “Ngời thầy đầu tiên”, đa
ngời đọc vào thời hiện tại sau rất
nhiều năm thầy Đuy Sen dạy An t
nai học tập, có vai trị nh một đoạn


<b>Sinh 1928 là nhà</b>
<b>văn C-rơ-g- xtan</b>
<b>thuộc Liên Xô trớc</b>
<b>đây.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS gi¶i thÝch c¸c chó thÝch
1,2,3,5,9,11,13,15.


<b>*HĐ2 : HDHS tìm hiểu văn</b>
<b>bản( 57’ : Đọc diễn cảm, phân</b>
tích, bình giảng= đàm thoại, nêu


vấn đề, thảo luận nhóm)


- Việc sử dụng ngơi kể của tác giả
có gì khác so với nhng VB em ó
hc?


-Tôi có phải là t/g không? Vì sao?


- Ngôi kể nào quan trọng hơn? Vì
sao? Nêu tác dụng cđa ng«i kĨ
Êy?


- Câu chuyện của Tơi đợc kể theo
trình tự nào? Từ đó hãy cho biết
đoạn trích có thể chia làm mấy
phần ? Nêu nội dung từng phần?


- Trong đoạn trích này, những


dn để đa ngời đọc đến với nhân
vật chính của chuyện là thầy giáo
ĐS và cơ học trị An t nai gần 40
năm về trớc.


- HS nghe


- HS gi¶i thÝch nh chó thÝch SGK.


+Ngơi kể thứ nhất : tơi-chúng tơi
ít nhiều phân biệt và lồng vào nhau


-Ngời kể chuyện xng Tôi ở phần
đầu và cuối bài văn, khi thể hiện
cảm xúc của riêng mình về hai cây
phong. Lúc đó, Tơi là ngời kể
chuyện- một hoạ sĩ làng Ku ku
rêu, khơng hồn tồn là t/g nhng
chắc chắn tác giả cũng đã sử dụng
ít nhiều kỉ niệm về bản thân và
làng q mình để tạo nên nhân vật
Tơi và cả hình ảnh hai cây phong

- Ngời kể chuyện xng Chúng tôi ở
phần giữa, khi thể hiện cảm xúc
của đám bạn học cũ, lũ trẻ con
trong làng , Tôi là một đứa trong
bọn.


=> Mạch kể ngời kể chuyện xng
<b>Tôi quan trọng hơn vì mạch kể</b>
này chiếm độ dài của VB nhiều
hơn, bao bọc mạch kể kia. Hơn
nữa, trong mạch kể Chúng tơi vẫn
có nhân vật Tơi trong đó.


=> Më réng cảm xúc vừa riêng,
vừa chung, cho thấy tình yêu hai
cây phong, yªu thiªn nhiªn, làng
quê sâu sắc và rộng lớn của cả mét
thÕ hÖ.



+ Mạch kể chuyện đi từ hiện tại(
<i>nhiều năm đã trôi qua, cho đến</i>
<i>tận ngày nay</i>) trở về quá khứ(
<i>thuở ấy, cho đến năm học cuối</i>
<i>cùng, trớc khi bắt đầu nghỉ hè</i>),
chia 3 phần :


1. Từ đầu-> ngây ngất : Giới thiệu
hình ảnh 2 cây phong và cảm xúc
tâm trạng của tôi" khi mỗi lần về
thăm làng.


3. Tiếp -> biêng biếc kia : Hai cây
phong và kí ức tuổi thơ


4. Tiếp-> hết : Hai cây phong và
thầy giáo Đuy Sen.


+ Hình ảnh hai cây phong và con


c.Từ khó


<b>II.Tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hỡnh nh no xut hin xuyờn suốt
từ đầu đến cuối đoạn trích? Có thể
tìm hiểu VB này theo những cách
nào?



- Mở đầu đoạn trích, nhân vật hoạ
sĩ đã giới thiệu về ngôi làng Ku
ku rêu của mình ra sao? ( Cho HS
quan sát tranh, tìm hiểu ý nghĩa
của tranh ) Đó là một vùng quê
ntn?


GV: Vẻ đẹp đặc trng của vùng
trung á, đã đi vào những áng văn
bất hủ của Ai ma tốp, Sô lô khốp,


Sê khốp…ở nơi đó hiện hữu hình


ảnh hai cây phong và từ lâu đã trở
thành của riêng làng Ku ku rêu.
Hai cây phong hiện lên ntn qua
lời kể của hoạ s?


( Cho Hs quan sát tranh về hai cây
phong)


- So sánh hai cây phong nh ngọn
hải đăng trên núi, hình ảnh ấy có
ý nghĩa gì?


- Đọc đoạn văn tiếp theo, nêu cảm
nhận của em về đoạn văn nµy?


- Nhân vật Tơi nghĩ gì và có thái
độ ntn đối với hai cây phong mỗi


lần trở về làng? Điều đó nói lên ý
nghĩa đặc biệt gì của hai cây
phong trong lòng n/v Tôi, dân
làng Ku ku rêu?


- Tại sao, mỗi lần trở về làng n/v
Tôi lại nghĩ thầm với nỗi buồn
da diết ?


ngời quê hong.


+ Hai cách : Theo đoạn


Theo hình tợng nhân vật
<b>+ Nằm ven chân núi,trên một cao</b>
nguyên rộng có những khe nớc ào
ào từ nhiều ngách đá đổ xuống.
Phía dới làng tơi là một thung lũng
Đất vàng, thảo nguyờn Ca-


dắc-xtan mênh m«ng…


+ Giữa một ngọn đồi có hai cây
phong lớn, hiện ra trớc mắt hệt nh
những ngọn hải đăng trên núi.
+ Hải đăng: ngọn đèn bên bờ biển
tỏa sáng soi đờng, dẫn lối những
con tàu cp bn


+ Giọng văn nhẹ nhàng, thiết tha


nh một lời tâm sự, một lời tâm tình
sâu lắng Tôi biết chúng từ thuở
bắt đầu biết m×nh, thËm chÝ tôi
cũng không biết giải thích ra sao,
tôi cịng nghÜ thÇm víi một nỗi


buồn da diết


+ Kết hợp kể với MT và BC


=> V p của hai cây phong, sự
gắn bó giữa con ngời vơiquê hơng
+ Tơi biết chúng từ thuở bắt đầu
biết mình, Bổn phận đầu tiên là từ
xa đa mắt tìm hai cây phong thân
thuộc ấy; bao giờ cũng cảm biết
đ-ợc chúng, lúc nào cũng nhìn rõ;
nghĩ thầm với một nỗi buồn da


diết “ Ta sắp đợc …ngây ngất”


=> Nhìn ngắm đầy yêu thơng,
mong chờ đợc gặp lại, đến với cây
nh đến với một ngời thân thơng
trong niềm sung sớng và hạnh
phúc vô bờ.


+Hai cây phong là hình ảnh thân
thuộc, gắn với tuổi thơ êm đềm nơi
làng quê. Vì thế xa quê, khi trở về


quê lịng buồn man mác, đó là nỗi
buồn của sự xa cách những kỉ
niệm tốt lành, đẹp đẽ “ nh mảnh


về làng quê là lời
dẫn chuyện đa ngời
đọc trở về một nơi


n»m ven chân núi


<b>Làng Ku ku rêu</b>
<b>nằm trên vùng</b>


<b>thảo</b> <b>nguyªn</b>


<b>mênh mơng, với</b>
<b>vẻ đẹp hoang sơ,</b>
<b>khoáng đạt và hết</b>
<b>sức thơ mộng</b>


+ Hai cây phong :
bao đời nay cao lớn
hiên ngang nh ngọn
hải đăng đặt trên
núi có thể nhìn thấy
bất kì từ hớng nào.
<b>- ngọn đèn tín hiệu</b>
<b>dẫn đờng hớng v,</b>
<b>tỡm v quờ hng.</b>



-Vai trò không thể
<b>thiếu trong đ/s</b>
<b>tâm hồn của ngời</b>
<b>dân trong làng,</b>
<b>nh một biểu tợng</b>
<b>của hồn vía quê </b>
<b>h-ơng</b>


<b>=>Gắn bó thân</b>
<b>thuộc, gần gịi víi</b>
<b>con ngêi.</b>


<b>+Con ngêi : yêu</b>
<b>quí, gắn bó, tự hào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Qua tất cả những cảm nhận, suy
nghĩ đó, em hiểu đợc gì về t/c của
ngời họa sĩ đối với hai cây phong?
GV : Bên cạnh hình ảnh hai cây
phong đứng sừng sững hiên ngang
trên đồi cao nh biểu tợng của quê
hơng là một con ngời yêu quê
h-ơng da diết. Dù nhiều năm tháng
đã trôi qua nhng t/y ấy vẫn thật
sâu nặng, đắm say. lòng yêu quê
hơng nhiều khi lại bắt đầu từ
những gì giản dị nhất nh yêu đỉnh
núi, bờ sông, hàng cây, con


®-êng…



- Vì sao hai cây phong lại có ý
nghĩa lớn lao và đợc dân làng Ku
ku rêu yêu mến đến vậy ?


Theo dõi đoạn đặc tả 2 cây phong
có gì đặc sắc trong cách miêu tả
hai cây phong ở đoạn này?


- Điều đó cho thấy tài năng gì của
tác giả. Và tình cảm gì của t/g
dnh cho quờ hng ?


- Đoạn văn tả cảnh bọn trẻ trèo
lên hai cây phong ngắm cảnh,
khám phá thảo nguyên mênh
mông phía sau lµng cã ý nghÜa
g× ?


- Cuối văn bản hai cây phong đợc
nhắc tới với một điều bí ẩn: Ngời
vơ danh nào đã trồng nó với
những ớc mơ hy vọng. Chi tiết
này cho ta biết thêm điều gì ?
? Qua phần tìm hiểu trên em hình
dung nh thế nào về hai cây
phong ?


<i><b>GVchốt: Qua c/n của của ngời</b></i>
<i><b>nghệ sĩ, hai cây phong đã hiện</b></i>


<i><b>lên với hình hài cao lớn, hiên</b></i>
<i><b>ngang vơi scây lá uyển chuyển,</b></i>
<i><b>với tiếng reo đa thanh </b><b>…</b><b> Tất cả</b></i>
<i><b>hiện lên đẹp kì diệu. Đó là h/a</b></i>
<i><b>của quê hơng, là biểu tợng cho</b></i>
<i><b>sức sống mạnh mẽ dẻo dai, kiêu</b></i>
<i><b>hùng bất khuất mà dịu dàng</b></i>
<i><b>thân thng ca nhng con ngi</b></i>


vỡ của chiếc gơng thần xanh


+ G¾n víi ti thơ và thầy giáo
Đuy Sen


+ Miờu t c im 2 cõy phong
qua tiếng nói riêng và tâm hồn
riêng của chúng kết hợp với các
hình ảnh s2<sub> (tiếng thì thầm thiết</sub>
tha... rừng rực)


+ Năng lực cảm nhận tinh tế (cảm
giác đợc sự sống của cả những vật
vô tri vô giác)


<i><b>=> G¾n bã thân thuộc, gần gũi</b></i>
<i><b>với con ngời. Có sự sống riêng.</b></i>
+Trí tởng tợng mÃnh liệt.


=> Hai c©y phong là nơi hội tơ
niỊm vui ti thơ, gắn bó chan


hoà... là nơi tiếp sức cho tuổi thơ
khám phá thế giới.


=> Địa vị cao cả của 2 cây phong.
Nó là chứng nhân lịch sử của trờng
Đuy Sen.


+ HS nhc lại những ý đã ghi.
Hoặc ghi lại những ý mà GV cht
trờn bng ph


<b>phong=> yêu quê</b>
<b>hơng tha thiÕt.</b>


+Cã sù sèng riêng,
tâm hồn riêng


=>Là nơi hội tơ
niỊm vui ti th¬
n¬i më réng niỊm
vui hiĨu biÕt,


=>nơi khắc ghi biến
cố của làng đó l
tr-ng uy Sen.


<i><b>2. Hình ảnh con</b></i>
<i><b>ngời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>nơi đây.</b></i>



<b>Hết tiết 33</b>


<i>Hình ảnh con ngời nơi đây với hai</i>
<i>cây phong nh thÕ nµo chóng ta</i>
<i>cïng t×m hiĨu n/d 2.</i>


- Theo dõi mạch truyện đợc kể từ
n/v "tôi" hãy cho biết: ấn tợng nổi
bật của "tơi" trong những lần về
q là gì?


? Do đâu mà "t«i" cã Ên tợng
này ?


- N/v tụi ó bc l tỡnh cảm nào
của mình đối với 2 cây phong qua
mỗi lần về quê “tôi đều coi bổn
phận đầu tiên là từ xa đa mắt tìm
hai cây phong thân thuộc... nhìn
rõ" ?


- Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn
của n/v "tôi" từ lời văn b.cảm sau:
"Ta sắp đợc... say sa ngây ngất" ?
- Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền
với một nỗi buồn da diết của n/v
<i><b>Tôi</b></i> ?


- Tìm đọc những câu văn miêu tả


sự sống và những câu văn kể về
tuổi thơ của n/v tôi với hai cây
phong?


? ở đoạn văn miêu tả sự sống của
hai cây phong, n/v "tôi" nghe đợc
tiếng nói riêng, tâm hồn riêng
chan chứa... của chúng. Ta thấy
n/v tôi là ngời nh thế nào ?


- Nhắc đến những k/n thuở ấu thơ
n/v tơi muốn nói tới điều gì ?
- Cái điều nhân vật tơi cha hề nghĩ
đến thời bé "Ai là ngời đã... hi
vọng gì"- Gợi cho em hiểu gì về
n/v tơi trong hiện tại.


- Em đọc đợc những điều đáng
quý nào trong tâm hồn n/v "tôi"
qua tất cả những biểu hiện trên ?
<i><b>GV: Hai cây phong đợc m/t</b></i>
<i><b>không chỉ bằng sự q/s mà cịn</b></i>
<i><b>bằng cả trí tởng tợng và tâm hồn</b></i>
<i><b>nhạy cảm của ngời nghệ sĩ với</b></i>
<i><b>tấm lòng yêu quê hơng tha thiết</b></i>
<i><b>sâu nặng.</b></i>


+ Hai cây phong luôn hiện ra trớc
mắt hệt nh những ngọn hải đăng
trên núi.



+ S tn ti ca hai cây phong...
n/v tơi có tình cảm yêu quý đặc
biệt đối với hai cây phong. N/v
"tôi" là hoạ sĩ có trí tởng tng
mónh lit.


+ Tình cảm yêu quý gần gũi, cảm
nhận hai cây phong nh ngời thân
yêu.


- Một nhu cầu tình cảm khơng thể
thiếu đợc.


+ Nhớ cây đắm say mãnh liệt nh
tâm hồn nặng lòng thơng nhớ
mãnh liệt.


+ Hai cây phong là hình ảnh trong
sáng tơi đẹp, thân thuộc với tuổi
thơ êm đềm của n/v tôi nơi làng
quê.


- Vì thế khi xa quê, mong trở về
quê nảy sinh nỗi buồn. Đó là nỗi
buồn của sự xa cách những kỷ
niệm tốt lành đẹp đẽ.


+ HS t×m (T97-98)



+ Trí tởng tợng mãnh liệt; tâm
hồn nhạy cảm; nhất là <i><b>tình yêu</b></i>
<i><b>tha thiết sâu nặng đối với hai cây</b></i>
<i><b>phong, với làng quê của mình.</b></i>
<i><b>=> 2 cõy phong gn vi k nim</b></i>
<i><b>tui th</b></i>


+ Tình yêu 2 cây phong gắn liền
với tình yªu quý ngêi thầy giáo
Đuy Sen. Tình yêu thiên nhiên mở
rộng tới tình yêu con ngời


<i><b>=> Tỡnh yêu tha thiết sâu nặng</b></i>
<i><b>dành cho TN con ngời và làng</b></i>
<i><b>quê. Tâm hồn trong sáng giàu</b></i>
<i><b>xúc cảm cao p.</b></i>


<i><b>- Tâm hồn ấy mang bản sắc quê</b></i>
<i><b>hơng. </b></i>


nh ngọn h/đ trên
núi.


- Yờu quớ c biệt 2
cây phong


- Coi 2 cây phong
nh những ngời thân
yêu



- Yêu 2 cây phong,
yêu quê hơng mÃnh
liệt sâu sắc


- 2 cây phong gắn
với kỉ niệm tuổi thơ
- Tình yêu tha thiết
sâu nặng dành cho
TN con ngời và
làng quê. Tâm hồn
trong sáng giàu xúc
cảm cao độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết( 3’: đàm thoại )</b>


- Để cho ngời đọc c/t c/n đợc
những t/c tốt đẹp sâu đậm ây là
nhờ những tín hiệu nghệ thuật nào
của VB?


- Đọc văn bản hai cây phong em
cảm nhận đợc những vẻ đẹp nào
của thiên nhiên và con ngời.
?Nếu n/v "tôi" mang hình bóng
của Ai ma tốp thì em có suy nghĩ
nh thế nào về nhà văn này ?
- bài học ngày hôm nay chúng ta
cần ghi nhớ điều gì?



Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<b> Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện</b>
<b>tập củng cố(5’: Đàm thoại )</b>
- Chọn một đoạn em thích để đọc
diễn cảm.


- Kể tên 1 vài tác phẩm văn học
Việt Nam có cách diễn đạt tình
quê giống văn bản trên.


+ Sử dụng hai mạch kể lồng vào
nhau (tôi – chúng tơi), ngịi bút tả
cảnh đã vận dụng những y/tố của
hội hoạ nh không gian sắc màu,
đ-ờng nét, gam màu sáng tối, đậm
nhạt để làm hiện lên vẻ đẹp bí ẩn
mà đầy sức quyến rũ của vùng
thảo nguyên.biện pháp nghệ thuật
so sánh độc đáo, từ ngữ giàu hình
ảnh, gợi tả, gợi cảm.


+ Vẻ đẹp thân thuộc và cao quí
của hai cây phong. Tấm lịng gắn
bó tha thiết của con ngời với cảnh
vật nơi quê hơng yêu dấu.


+ Nhà văn có tâm hồn nhạy cảm
với cái đẹp đẽ, cao quí. Có tấm
lịng q sâu nặng, có tài m/t và


biểu cảm khi kể chuyện.


+ HS đọc ghi nhơ SGK


- HS đọc
- HS chọn c.


- Nhớ con sông quê hơng của Tế
Hanh.


- Bên kia sông Đuống - Hoàng
Cầm.


2. Nội dung


<i><b>* Ghi nhớ: (SGK)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>
1. Đọc diễn cảm.
2. Phát biĨu c¶m
nghÜ.


<b> IV. HD HS häc ë nhµ : + Häc thuéc ghi nhí SGK</b>


+ Biểu cảm về hình ảnh hai cây phong


+ Ôn tập văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự.


………..



Ngµy soạn : 17/10/2008 Ngày d¹y: 23/10/2008


TiÕt 35 +36 : Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự kết hợp


với miêu tả và biểu cảm


<b> A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS </b>


1. Về kiến thức : Củng cố kiến thức về văn bản, tiếng Việt, biết vận dụng những kiến
thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


2. Về kĩ năng : Rèn luyện các kỹ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố
tự sự, miêu tả, biểu cảm.


3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng yt MT và BC trong văn tự sự
<b>B. Các bớc lên lớp: </b>


* Bớc 1: ổn định tổ chức.
* Bớc 2: Chép đề lên bảng.
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
II. Tự luận ( 8 điểm) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Câu 2 : Kể lại một việc làm tốt cđa em khiÕn bè mĐ vui lßng
<b> Đáp án và biểu điểm</b>


I.Trc nghim(2 im, mỗi câu đúng 0,25 điểm)


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C D D B B D



Câu6: - chỉ là
- ngay
- đến là
- chính
II.Tự luận (8điểm)


Câu1(2 điểm) Giới thiệu những nét sau về nhà văn Nam Cao


- Tên tuổi, quê quán


- Sự nghiệp văn học :


Phong c¸ch s¸ng t¸c
Tác phẩm chính
Câu2( 6 điểm) :


a. Mở bài (1 điểm) :Giới thiệu câu chuyện xúc động và ấn tợng ban đầu


b. Thân bài (4 điểm) : Kể lại diễn biến câu chuyện qua các sự việc và nhân vật
Thể hiện đợc sự xúc động của bản thân


KÕt hỵp tù sù, miêu tả, biểu cảm


c. Kt bi (1 im) : Nờu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện đó


………..


Ngày soạn : 17/10/2008 Ngày dạy: 27/10/2008
Tuần 10 : Bài 9 + 10



TiÕt 37 : Nói quá


<b>A. Mục tiêu bài học : Gióp HS </b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá
trong văn chơng cũng nh trong cuộc sống thờng ngày.


2. Về kĩ năng : Nhận biết BPTT nói quá, biết sử dụng khi nói và viết một cách phù hợp
3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng BPTT nói quá khi diễn t


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bảng phụ ghi ví dụ, bài tập.
<i><b>2. Học sinh: </b></i> Đọc kỹ bài trả lời câu hỏi.
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


* Bc 1: ổn định tổ chức.


* Bíc 2: KiĨm tra bµi cị (vở soạn bài)
* Bớc 3: Bài mới


Hot ng ca thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS tìm hiểu BPTT</b>
<b>Nói q và tác dụng của nói</b>
<b>q( 15 phút : phân tích ví</b>
dụ, hình thành khái niệm =
đàm thoại )


GV cho HS đọc VD trên bảng


phụ


- Em hiểu thế nào là cha nằm,
cha cời, mồ hơi thánh thót là
gì ?(Thực tế có ngắn đến mức
cha nằm, cha cời, nh ma
khơng?)


GV: C¸ch nãi nh câu tục ngữ và


- HS c vớ d.


- ờm thỏng năm <i><b>cha nằm</b><b>đã sáng</b></i>


Ngày tháng mời <i><b>cha cời</b><b>đã tối</b></i>


- Cày ng ang bui ban tra


Mồ hôi<i><b> thánh thót nh ma</b></i> ruộng cày.


- Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mời rất ngắn
- Mồ hôi ớt đẫm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

bài c/d là sử dụng phép tu từ nói
quá .


- Vậy em hiểu nói q là gì ?
- So sánh hai cách diễn đạt và
cho cơ biết cách nói nào gây


ấn tợng, sinh động hơn ?


- Qua tìm hiểu ví dụ trên em thấy
t ác dụng của nói q là gì ?
BT nhanh: Xác định và cho biết
t/d của phép nói quá trong các câu
ca dao sau:


- <i>Gánh cực</i> mà <i>đổ lên non</i>.
Còng lng mà <i>chạy</i> cực còn <i>đuổi</i>
theo.


- Bao giờ cây cải <i>làm đình</i>.


Gỗ lim <i>làm ghém</i> thì mình lấy ta.
- Đêm nằm <i>lng chẳng tới giờng. </i>
Mong trời mau sáng ra đờng gặp
em.


<b> H§ 2: Híng dÉn HS lun</b>
<b>tËp( 20 ) </b>


- HS nêu y/c của bài tập 1.


- HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
GV chép nội dung bài tập 2 vào
bảng phụ råi gäi HS lªn bảng
điền.


- GV nờu yờu cu ca bi tp 3.


Gi HS lên bảng làm bài độc lập.


- GV nêu u cầu của bài tập 4
sau đó cho HS thì làm theo nhóm.


+ Cách nói nh vậy khơng đúng với
sự thật nhng có t/d nhấn mạnh quy
mơ, kích thớc, t/c của sự vật, sự việc
nhằm gây ấn tợng cho ngời đọc: Sự
vất vả của ngời lao ng.


-> Nói nh SGK gây ấn tợng hơn tăng
sức biểu cảm hơn.


cn din t.
* HS c ghi nh


- Cái nghèo đói dai dẳng -> cuộc
sống khốn khổ khơng lối thốt.
-> Điều khơng th thc hin ->nhn
mnh vic khụng th lm


-> Nỗi mong nhí


a. Sỏi đá thành cơm - thành quả lao
động gian khổ, vất vả nhọc nhằn
-niềm tin vào lao động.


b. Đi lên đến tận trời. Vết thơng
chẳng có nghĩa lý gì, không phải bận


tâm.


c. Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh
quyền sát đối với ngời khác.


a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngoài da.
d. Nở từng khúc ruột.
e. Vắt chân lên cổ


- Thuý Kiều có vẻ đẹp nghiêng nớc
nghiêng thành.


- Đoàn kết là sức mạnh để dời non
lấp biển.


- Công việc lập biển và trời ấy là
công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ
mới có thể làm xong.


- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã
chiến thắng.


- Mình nghĩ nát óc vẫn cha giải đợc
bài tốn này.


VD: Nhanh nh cắt


Đen nh cột nhà cháy


Ng¸y nh sÊm


Ngđ nh chÕt


2. NhËn xÐt


+ Là BPTT phóng đại
qui mơ, tính chất của
sự vật , hiện tợng đợc
miêu tả.


+ Nh»m gây ấn tợng
tăng sức biểu cảm cho
câu văn câu thơ , hay
ý


<i><b>* Ghi nhớ (SGK) </b></i>
* Bµi tËp nhanh.


<b>II. Lun tËp</b>
1. Bµi tËp 1.


2. Bµi tập 2


3. Bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

5. Phân biƯt biƯn ph¸p tu tõ
nãi qu¸ víi nãi kho¸c.


<b>*Cđng cè : HS làm BTTN</b>



Trơn nh mỡ


- HS tho lun nhúm ri trả lời.
+ Nói q để nhấn mạnh khẳng định
cịn nói khốc , nói dối để nhằm mục
đích riêng cho cỏ nhõn, khụng lnh


mạnh .


5. Bài tập 5.


IV. Híng dÉn vỊ nhµ : +Häc thc ghi nhí.
+ Lµm bµi tËp 3


+ Soạn bài: Ôn tập VHVN


..


Ngày soạn : 17/10/2008 Ngày dạy: 27/10/2008
TiÕt 38 : ¤n tËp truyÖn Ký ViÖt Nam


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần truyện ký hiện đại Việt Nam học ở lớp 8.
2. Về kĩ năng : Rèn kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh khái quát và trình bày nhận xét
kết luận trong q trình ơn tập.


3. Về thái độ : Có ý thức so sánh đối chiếu các vn bn.
<b>B. Chun b ca GV v HS:</b>



- Giáo viên : kiĨm tra chn bÞ cđa häc sinh.
- Häc sinh : Soạn bài theo SGK.


<b>C. Các bớc lên líp:</b>


* Bớc 1: ổn định tổ chức.


* Bíc 2: KiĨm tra bài cũ (phần chuẩn bị)
* Bớc 3: Bài míi


* Giíi thiƯu bµi (GV giíi thiƯu)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>* Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn tập 3 câu</b>
hỏi SGK( 25’ )


- GV lập bảng thống kê (**) theo
mẫu SGK ra bảng phụ. Gọi HS lần
lợt điền. Sau đó gọi SH khác nhận
xét. GV sửa chữa bổ sung.


- Kể tên các văn bản truyện kí đã
học Tên tác giả Năm sáng tác
-Thể loại- Nội dung chủ yu? c
sc NT?


(Tham khảo phần ghi nhớ)



- HS điền thông tin dầy đủ vào
bảng phụ.


-“T«i đi học của Th.Tịnh - sáng
tác 1941. ThĨ lo¹i trun ngắn.
Nội dung chủ yếu:


Những kỷ niệm trong sáng về ngày
đầu tiên đi học. Đặc sắc NT. Tự sự
kết hợp với trữ tình. Kể chuyện kết
hợp với miêu tả và biểu cảm. Những
hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi
cảm.


-"Trong lòng mẹ" (những ngày thơ
ấu Ng.Hồng) - sáng tác 1940 thể
loại hồi ký.


ND: Nỗi cay đắng, tủi cực và tình
yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé
Hồng khi xa mẹ đợc nằm trong
lũng m.


<b>NT: Tự sự kết hợp với trữ tình. Kể</b>
chuyện kết hợp với miêu tả và biểu
cảm. Cảm xúc và tâm trạng nồng
nàn, mÃnh liệt; sư dơng nh÷ng


I. Hệ thống các văn
<b>bản truyện ký ó</b>


<b>hc k I </b>


1."Tôi đi học" của
Thanh TÞnh (1941)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>* Hoạt động 2: So sánh điểm</b>
<b>giống nhau và khác nhau của</b>
<b>văn bản trên(5 ) </b>


- HÃy nêu những điểm giống nhau
và khác nhau chủ yếu về nội dung
và hình thức NT của 3 VB trun
ký ?


(Đó chính là đặc điểm của dịng
văn xi hiện thực Việt Nam trớc
cách mạng tháng 8 dịng văn học


h×nh ảnh so sánh, liên tởng táo
bạo.


"Tc nc vỡ bờ" (Tắt đèn NTT
-1939) thể loại tiểu thuyết. ND
chủh yếu: Vạch trần bộ mặt tàn ác,
bất nhân của chế độ thực dân nửa
phong kiến, tố cáo chính sách thuế
khố vơ nhân đạo. Ca ngợi chị
Dậu.


NT: Ngòi bút hiện thực khoẻ khắn,


giàu tinh thần lạc quan. Xác định
tình huống tr.bất ngờ, có cao trào
và giải quyết hợp lí. Xác định
miêu tả n/v chủ yếu qua ngôn ngữ
và hành động trong thế tơng phản
với các nhân vật khác.


- "Lão Hạc" - Nam Cao - sáng tác
1943. Thể loại truyện ngắn. ND số
phận đau thơng và p/c cao quý của
ngời nông dân cùng khổ trong
XHVN trớc cách mạng tháng 8.
Thái độ trân trọng của tác giả đối
với họ.


NT: Tài năng khắc hoạ n/v cụ thể
sinh động đặc biệt là miêu tả và
phân tích diễn biến tâm trạng n/v.
Cách kể chuyện mới mẻ linh
hoạt...


- Giống: Đều là văn tự sự, là
truyện ký hiện đại (sáng tác, thời
kỳ 1930 - 1945).


+ Đều lấy đề tài về con ngời và
cuộc sống xã hội đơng thời, đều đi
sâu vào miêu tả số phận cực khổ
của những con ngời bị bùi dập
+ Đều chan chứa tinh thần nhân


đạo (yêu thơng trân trọng tình
cảm, p/c đẹp đẽ của con ngời tố
cáo những gì tàn ác, xấu xa...)
+ Đều có lối viết chân thật.


3. "Tức nớc vỡ bờ"
(Tắt đèn - NTT)


+ L·o H¹c - NC


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

bắt đầu khơi nguồn từ những năm
20, phát triển mạnh mẽ rực rỡ
những năm 30 đầu 40 của TKXX
góp phần đáng kể vào quá trình
hiện đại hoá văn học Việt Nam.
- Hãy nêu những điểm khác nhau
chủ yếu về nội dung và nghệ
thuật.


<b>*Hoạtđộng3 : Luyện tập ( 5 )</b>’
Trong các văn bản trên em thích
nhân vật hay đoạn văn nào
nhất-Đó là n/v, đv nào? Trong văn bản
nào? Của tác giả nào ? Lý do u
thích?


VỊ néi dung t tởng, hình thức ngh
thuật ? lí do khác ?


- HS dựa vào bảng thống kê ở trên


để chỉ ra sự khác nhau.


HS làm bài độc lập rồi trỡnh by.


2. Khác nhau


<b>III. Luyện tập (câu </b>
hỏi 3 SGK)


* HD HS học ở nhà : + Ôn lại các văn bản đã học


+ Soạn bài “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn : 20/10/2008 Ngày dạy : 30/10/2008
<b> Tuần 10 - Bài 9 , 10 </b>


<b> </b><i>TiÕt 39: §äc - hiểu văn bản</i>


Thụng tin về Ngày trái đất năm 2000


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS </b>


1. Về kiến thức : Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lơng, tự mình hạn
chế sử dụng bao bì ni lơng và vận động mọi ngời cùng thực hiện khi có điều kiện.


2. Về kĩ năng : Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lơng cũng nh tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.


3. Về thái độ : Từ việc sử dụng bao bì ni lơng có những suy nghĩ tích cực về các việc
t-ơng tự trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong việc


bảo vệ mơi trờng.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Tìm hiểu nguồn gốc bản thông tin.


2. Hc sinh: Tỡm hiu tình hình dùng bao bì ni lơng ở địa phơng mình.
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


* Bớc 1: ổn định tổ chức.
* Bớc 2: Kiểm tra bài cũ


Thế nào là VB nhật dụng ? Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ?


* Bớc 3: Bài mới ( Giới thiệu bài: Bảo v môi trờng sống quanh ra rộng hơn là bảo vệ trái
đất - ngôi nhà chung của mọi ngời, đang bị ô nhiễm nặng ền là một nhiệm vụ khoa học xã hội
văn hố vơ cùng quan trọng đối với *** thế giới, cũng là n/v của mỗi ngời chúng ta. Một trong
những việc làm cụ thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các
loại bao bì ni lơng. Vì sao nh vậy? Thơng tin về ngày trái đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết
minh giúp chúng ta)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1: HD HS đọc và tìm hiểu</b>
chúthích(5’:đọc diễn cảm, đàm thoại)
-Yêu cầu đọc rõ ràng, lạc, chỉ đến các
thuật ngữ chun mơn cần phát âm
chính xác.


- GV giới thiệu về xuất xứ của văn bản


?


- Yêu cầu HS giải thích các từ khó
theo chú thích SGK.


- Tính nhật dụng của VB này biểu hiện
ở vđ VH nào mà nó muốn đề cập.
- VB đợc chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung của từng phần?


<b>* Hot ng 2: HDHS tỡm hiu</b>


<b>văn bản( 30’ : ph©n tích, bình</b>


- HS nghe


- HS giải thÝch tõ khã theo chó
thÝch (SGK)


- Vđ bảo vệ sự trong sạch của
môi trờng trái đất một vấn đề
thời sự đang đặt ra trong xã hội
tiêu dùng hiệnd dại.


- 3 phÇn


+ Đ1 (Mở bài) từ đầu -> không
sử dụng ni lông: Thông báo v
ngy trỏi t.



+ Đ2: Tiếp -> môi trờng: Tác hải
của việc dùng bao bì ni lông và
biện pháp hạn chế sư dơng
chóng.


+ Đ3: Cịn lại: Kiến nghị về việc
bảo vệ môi trờng trái đất.


- Ngày 22/4 hàng năm đợc gọi là
ngày trái đất mang chủ đề bo v


<b>I. Đọc và chú thích</b>
1. Đọc


2. Hon cnh ra đời
của văn bản: VB đợc
soạn thảo dựa trên bức
thông điệp của 13 cơ
quan Nhà nớc và tổ
chc phi chớnh ph,
phỏt i ngy


22/4/2000 nhân lần
đầu tiên Việt Nam
tham gia ngày TĐ.
3/ Bố cục văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

giảng, liên hệ)


- Theo dõi phần mở bài cho biết


những sự kiện nào đợc thông báo?
- VB này nhằm thuyết minh cho
sự kiện nào ?


- Nhận xét về cách trình bày các
sự kiện đó.


- Từ đó em thu nhận đợc những
nội dung quan trọng nào đợc nêu
trong phần văn bản?


- Theo dâi phần đầu TB cho biết
tác hại cđa viƯc dïng bao bì ni
lông?


- T ú nhng phơng tiện gây hại
nào của bao bì ni lơng đợc thuyết
minh.


- Hãy xác định phơng pháp thuyết
minh của đoạn vn ny?


- Nêu tác dơng cđa c¸ch thut
minh nµy ?


- Trớc khi có đợc những thơng tin
này, em hiểu gì về tác hại của việc
dùng bao ni lông ?


- Sau khi đọc đợc những thông tin


này em hiểu đợc mối hiểm hoạ
nào của việc dùng ni lơng?


- Theo em có cách nào tránh đợc
hiểm hoạ đó ?


- ViƯc sö lÝ bao bì ni lông hiện
nay ở Việt Nam và trên thế giới
có những biện pháp nào?


- Nhận xét mặt hạn chế của những
biện pháp Êy?


H/- NHËn xÐt vÒ hình thức của
văn bản?


H- Nêu nội dung của văn bản?
<b>*Củng cố : Nêu cảm nhận của em</b>
sau khi học văn bản ?


môi trờng.


- Có 414 tham dự. Việt Nam
tham gia với chủ đề "Một ngày
khơng sử dụng bao bì ni lơng".
- Một ngày khơng dùng bao bì ni
lơng.


- Thuyết minh = số liệu cụ thể.
Đi từ thông tin khái quát đến cụ


thể.


+ Lêi thông báo trực tiếp ngắn
gọn nên dễ hiểu dễ nhớ.


- Th giới rát quan tâm đến việc
bảo vệ môi trờng trái đất.


+ Việt Nam cùng hành động để
tỏ rõ sự quan tâm chung này.
- Gây nguy hại đối với môi trờng
bởi đặc tính khơng phân huỷ của
Pla-xtic.


- Lẫn vào đất làm... đồi mía.
- Làm tắc đờng dẫn nớc... nuốt
phải.


- Làm ơ nhiễm... ung th phổi.
Khí độc thải ra... trẻ sơ sinh.
- Kết hợp liệt kê các tác hại của
việc dùng bao ni lông và phân
tích cơ sở thực tế kế hoạch của
những tác hại đó.


- Võa mang tÝnh khoa häc võa
mang tÝnh thùc tiÔn, sáng rõ,
ngắn gọn...


- HS tự bộc lộ



- Làm ô nhiễm môi trờng, ph¸t
sinh nhiỊu bƯnh hiĨm nghÌo...
(HS tù béc lé)


- Hạn chế tối đa việc dùng bao bì
ni lông.


- Thông báo cho mọi ngời hiểu
về hiểm hoạ của việc lạm dụng
dùng bao bì ni lơng đối với mơi
trờng và sức khoẻ con ngời.
(HS tự bộc lộ)


+ Hs ph¸t biểu tự do


của văn bản:


2/ Tác hại của việc sử
dụng bao ni lông


3/ Biện pháp khắc
phục


* Ghi nhớ SGKT 22


* Bíc 4: Híng dÉn vỊ nhµ


- Soạn bài ôn dịch thuốc lá.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra



..


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói
tránh trong ngơn ngữ đời thờng và trong tác phẩm văn học.


2. Về kĩ năng : Nhận biết nói giảm nói tránh, biết sử dụng BP nói giảm nói tránh
3. Về thái độ : Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần
thiết.


<b>B. ChuÈn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ ghi VD, bài tập.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi.
<b>C. Lên lớp:</b>


* Bc 1: n nh tổ chức.


* Bíc 2: KiĨm tra bµi cị


ThÕ nµo lµ nói quá. Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép nói quá.


* Bớc 3: Bài mới ( Giới thiệu bài: Ông cha thờng dạy "Lời nói... vừa lßng nhau"


Để tỏ ra là ngời lịch sự, có văn hố thì trong giao tiếp chúng ta phải biết lựa chọn từ ngữ,
lựa chọn cách diễn đạt sao cho phù hợp. Một trong cách lựa chọn đó là phép nói giảm, nói
tránh. Vậy nói giảm, nói tránh là gì ? Tác dụng của nó ra sao? Cơ cùng các em tìm hiểu bài


học hơm nay)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu</b>
<b>khái niệm nói giảm nói tránh và</b>
<b>t/d của biện pháp tu từ</b>
<b>này( 15’ : đàm thoại) </b>


- Yêu cầu 1 HS đọc 3 VD (SGK).
- Những từ ngữ in đậm trong các
đoạn trích trên có nghĩa là gì?
- Tại sao ngời viết, ngời nói li
dựng cỏch din t ú.


- Em hÃy tìm thêm những từ ngữ
khác cũng chỉ cái chết tránh gây
đau buồn.


- Gọi HS đọc VD2.


- Tại sao trong đoạn văn tác giả
lại dùng từ ngữ bầu sữa mà không
dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
- So sánh 2 cách nói sau: Con dạo
này lời lắm và con dạo này không
đợc chm ch lm.


- Cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị
hơn?



- Qua phn tỡm hiu trờn em cho
bit th nào là nói giảm nói tránh
- Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ
SGK.


- Xác định cách nói giảm nói
tránh trong câu thơ sau:


<b>H§3 : HDHS lun tËp (20 )</b>’


u cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập 1 chép bài tập 1 vào bảng phụ
rồi yêu cầu HS lên điền từ thích


- HS đọc VD


- Đều nói đến cái chết.


- Để giảm nhẹ, để tránh đi phần
nào sự đau buồn.


- Tõ trÇn, hy sinh, băng hà,
mất...


- HS c VD2


- Tránh thô tục, thiếu lịch sự.


- Cách nãi 2 tÕ nhị, nhẹ nhàng


hơn -> không gây cảm giác nặng
nề.


- HS tr li nh mc ghi nh.
- Bng loố chp ú.


- Thôi rồi, Lợm ơi !


=> Thôi rồi => hy sinh bất ngờ
=> tránh đi phần nào bị đau xót.
a. Đi ngủ


b. Chia tay nhau


I. Nói giảm nói
<b>tránh và tác dụng</b>
<b>của nói giảm nói</b>
<b>tránh.</b>


1. Ví dụ
2. Nhận xét


- Tránh gây đau
buồn.


- Tránh thô tục thiếu
lịch sự.


- Tránh gây cảm
giác nặng nề.



* Ghi nhớ (SGK)
Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

hợp.


- HS nêu y/c của bt2


- GV gọi HS lên bảng xác định.
- GV nêu yêu cầu bài tập 3. Chia
HS theo nhóm. Sau đó cho HS lờn
bng ln lt t cõu.


- Cô có 2 tình huống sau đây.
Trờng hợp cần nói giảm nói tránh
TH nào không - Vì sao?


(Ghi vào bảng phụ)


GV: Chốt lại để củng cố bài học.
Nói giảm nói tránh thể hiện
thái độ lịch sự, nhã nhặn của ngời
nói, sự quan tâm tơn trọng của
ng-ời nói đối với ngng-ời nghe, góp phần
tạo nên phong cách nói năng đúng
mực của con ngời có giáo dục, có
văn hố. Song việc sử dụng
NGNT là tuỳ thuộc vào tình
huống giao tiếp. Khi cần thiết
phải nói thẳng, nói đúng mức độ


sự thật thì khơng nên nói giảm nói
tránh vì nh thế là bất lợi.


<b>*Cđng cè : Em hiĨu thÕ nµo lµ</b>
NGNT? Cho ví dụ?


c. Khiếm thị
d. Có tuổi.
e. Đi bớc nữa


HS nêu : a2, b2, c1, d1, e2
VD: Bạn cần phải cố gắng hơn
nữa. (Anh còn kÐm l¾m)


- Giọng hát cha đợc ngọt lắm.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.


+ HS tr¶ lêi theo ghi nhí


2. Bµi tËp 2
3. Bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4




<b> * Bíc 4: HD Hs häc ë nhµ : - Häc thuéc ghi nhí.</b>


- Tìm các câu có vận dụng cách NGNT trong giao tiếp thờng ngày mà em thờng gặp
và trong một số văn bản mà em đã học.



- Soạn bài: Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


……….


Ngày soạn : 23/10/2008 Ngày dạy: 3/11/2008
Tuần 11 : Bµi 10 + 11


TiÕt 41: KiÓm tra Văn


<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


1. V kin thc : Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ơn tập truyện ký Việt
Nam hiện đại.


2. VỊ kĩ năng : Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết
đoạn văn.


<b> B. Chuẩn bị của thầy và trò : </b>


<b> Giáo viên : Thống nhất đề bà trong nhóm chun mơn</b>
Họ sinh : Ôn các văn bản đã hc


<b> C. Các bớc lên lớp : </b>


<b> 1. Giáo viên phát đề cho học sinh</b>
2. Học sinh làm bài


3. Giáo viên thu bài và chấm


* Bớc 4 : Hớng dẫn về nhà :


+ Tiếp tục ôn các bài đã học
+ Soạn bài “ Luyện nói….”


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn : 23/10/2008 Ngày dạy: 3/11/2008


TiÕt 42: LuyÖn nãi Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp


với miêu và biểu cảm


<b>A. Mc tiờu cn đạt: Giúp HS </b>


1. VỊ kiÕn thøc : Cđng cố kiến thức về văn tự sự kết hợp u tè MT + BC , «n tËp vỊ
ng«i kĨ.


2. Về kĩ năng : Biết trình bày miệng trớc tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động
về câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biu cm.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giỏo viên: Hớng dẫn HS ôn tập theo câu hỏi SGK.
2. Học sinh: Trả lời chu đáo các câu hi.


<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


* Bc 1: n nh t chc.


* Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (vở soạn bµi cđa HS)
* Bíc 3: Bµi míi( Giíi thiƯu bµi)


Hoạt động của thầy Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt



<b>* Hoạt động 1: Ôn tập về ngôi</b>
kể(5’)


- Một câu chuyện thờng đợc kể ở
những ngơi nào ?


- KĨ theo ng«i thø nhất là kêt nh
thế nào - Nêu t/d ?


- Kể theo ngơi thứ ba - T/d.
- Cho ví dụ về 2 cách kể trên ?
- Tại sao phải thay đổi ngôi kể ?
<b>* Hoạt động 2: Luyện nói (30’)</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn SGK.
- Việc kể chuyện Đan xen với các
yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn đợc biểu hiện ở chỗ
nào? T/d của những yếu tố này ?


- Sù việc, nhân vật chính và ngôi
kể trong đoạn văn?


- Muốn kể đoạn trích trên theo
ngơi kể thứ nht thỡ phi thay i
nhng gỡ ?


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện
cho cả lớp nghe (chú ý các yếu tố
miêu tả và biểu cảm).



- Ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba hoặc
kết hợp cả 2 ngôi kĨ.


- Ng«i thø 1: Ngêi kĨ xng t«i.
T/d: Trùc tiÕp kÓ ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải
qua. Trực tiếp nói ra những t/c,
suy nghĩ của chính mình => tăng
tính chân thËt, søc thut phơc.
- KĨ ng«i thø 3: Ngêi kĨ tự giấu
mình.


+ Gọi tên n/v bằng tên gọi.


T/d: K mt cách linh hoạt tự do.
- HS tự lấy VD qua các VB đã
học.


- Để soi chiếu sự việc, n/v bằng
cách điểm nhìn khác nhau, tăng
tính sinh động, phong phú khi
miêu tả sự vật, sự việc và con
ng-ời.


- Các yếu tố biểu cảm nổi bật
nhất là các từ xng hô: Van xin,
nín nhịn cháu van ông...


+ Bị ức hiếp, phẫn nộ: chồng tôi


đau ốm...


+ Căm thù vùng lên: mày trôi
ngay...


- Các yếu tố miêu tả:


- Sc khoẻ của anh chàng
nghiện, ngời đàn bà lực điền...
ngã chỏng quèo nham nhảm
thét... anh chàng hầu cận.. ngã
nhào ra thềm.


=> T/d: nªu bËt søc mạnh của
lòng căm thù.


<b>I. Ôn tËp vỊ ng«i</b>
<b>kĨ. </b>


- KĨ theo ng«i thø
nhÊt.


- KĨ theo ng«i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- NhËn xÐt về cách kể của bạn ?


- S vic: Cuc i đầu giữa chị
Dậu và tên tay sai và ngời nhà lý
trng.



- N.v chính: Chị Dậu, cai lệ, ngời
nhà lý trëng.


- Ng«i kĨ: thø ba
- Lêi xng h«: "T«i"
- HS kĨ.


- HS nhËn xÐt


<b>* Bíc 4 : HD HS häc ë nhµ : + KĨ về việc em thả con chim nhỏ về bầu trời tự do (hoặc thả</b>
con cá nhỏ về dòng sông).


+ Ôn tập về văn tự sự
+ Soạn bài: Câu ghÐp.


………..


Ngày soạn : 1/11/2008 Ngày dạy: 6/11/2008
<b> TiÕt 43 : </b>C©u ghÐp


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS </b>


1. Về kiến thức : Nắm đợc đặc điểm của câu ghép, nắm đợc hai cách nối các vế câu
trong câu ghép.


2. Về kĩ năng : Biết sử dụng câu ghép phù hợp với ngữ cảnh.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập



2. Học sinh: Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi của bài học.
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


* Bc 1: ổn định tổ chức.
* Bớc 2: Kiểm tra bài c


Thế nào là nói giảm nói tránh? T/d của NGNT? Cho VD và phân tích?


Bớc 3: Bài míi( Giíi thiƯu bµi míi )




Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu</b>


<b>đặc điểm của câu ghép( 7’ : đàm</b>
thoại )


- Dùng máy chiếu đoạn văn.
- HS c VD


- Tìm các cụm C - V trong những
câu in đậm.


- Phân tích cấu tạo của những câu
có 2 hoặc nhiều cụm C - V.


- Treo bảng mẫu mục (3) y/c SH
lên điền thông tin.



- Cõu no l câu đơn, câu nào là
câu ghép ?


- Thế nào là câu ghép?
- Yêu cầu HS đọc.


<b>* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu</b>
<b>cách nối các vế câu ghép ( 8’ :</b>
đàm thoại )


- T×m thêm các câu ghép trong


- HS quan sát + đọc.


Tôi/ quên thế nào đợc những cảm
giác trong sáng ấy nảy nở trong
lịng tơi nh mấy cành hoa tơi
mỉm cời giữa bầu trời quang
đãng.


- Buỏi mai hôm ấy, một buổi mai
đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tơi/
âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đờng làng dài và hẹp.


- Cảnh vật chung quanh tơi/đều
thay đỏi, vì chính lịng tơi/đang
có sự thay đổi lớn. Hơm nay tơi
đi học.



- C©u cã 1 cơm C - V C1.


- Câu có 3 cụm C- V không bao


<b>I. Đặc điểm của</b>
<b>câu ghép.</b>


* Ví dụ:


* Ghi nhớ SGK
<b>II. Cách nối các vế</b>
<b>câu ghép. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

đoạn trích ở mục I.


-Trong mi cõu ghộp, cỏc vế câu
đợc nối với nhau bằng cách nào
- Có mấy cách nối các vế trong
câu ghép ? Đó là cách nào? Cho
ví dụ.


<b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS</b>
<b>làm bài tập( 25’: nêu tình</b>
huống)


- Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập
1 rồi chia lớp làm 4 nhóm để thc
hin bi tp ny.



- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
tập 2.


- HS nêu yêu cầu của bài tËp 3


- GV nêu yêu cầu của bài tập 5.
Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm
thực hiện 1 đề tài.


- GV chữa + cho điểm


<b>*Củng cố : HS làm BTTN trên </b>
bảng phụ


chứa nhau: C3.


- Câu có nhiều C - V bao chøa
nhau 2.


- Câu đơn: C1
- Câu ghép: C3


- HS trả lời nh ghi nhớ.
- HS đọc


- Câu: Hàng năm... tựu trờng.
C1: Nối bằng từ và nối bằng từ
vì, = dấu)


- HS trả lời nh mục ghi nhí.


a. U van Dần, u lạy Dần (nèi
b»ng dÊu phÈy).


- ChÞ con cã đi... Dần chứ (nối
bằng dấu phẩy)


- S¸ng ngêi ta... kh«ng (nèi =
dÊu phÈy)


- Nếu Dần khơng... nữa đấy (nối
dấu phẩy)


b. C« t«i... khãc kh«ng ra tiÕng
(nèi b»ng dÊu phÈy).


- Gi¸ nh÷ng cỉ tơc... mới thôi
(nối bằng dấu phẩy).


c. Tôi lại im lỈng.. cay cay (nèi
b»ng dÊu hai chÊm).


d. Hắn làm nghề.. lơng thiện quá.
(Nối bằng quan hệ từ bởi vì)
VD: a. Vì trời ma to nên đờng rất
trơn.


b. Tuy nhà ở xa nhng Trung vẫn
đi học đúng giờ.


c. Nếu Nam chm hc thỡ nú s


thi .


d. Không những Vân học giỏi mà
còn rất khéo tay.


- Hot ng c lập.


VD: a. Trời ma to nên đờng rất
trơn.


b. Nam chăm học thì nó sẽ thi
đỗ.


c. Nhà ở xa nhng Trung vẫn đi
học đúng giờ.


d. V©n häc giỏi mà lại rất khéo
tay.


HS hot ng c lp


-HS trình bày bài, HS nhận xét


* Ghi nhớ SGK.
<b>III. Luyện tập.</b>
1. Tìm câu ghép


2. Bài tập 2


3. Bài tập 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Häc thc ghi nhí. Lµm bt4 + 5


- Soạn bài: Tìm hiểu chung vÒ VB thuyÕt minh.


.


Ngày soạn :1/11/2008 Ngày dạy: 6/11/2008


TiÕt 44 : T×m hiĨu chung về văn thuyết minh.


<b>A. Mc tiờu cn t : Giúp học sinh </b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc vai trị, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống
con ngời.


2. Về kĩ năng : Nhận biết văn bản thuyết minh, đặc điểm văn bản thuyết minh


3. Về thái độ : ý thức vai trị của VBTM trong đời sống


<b>B. Chn bÞ của thầy và trò : </b>
+ Giáo viên : Bảng phụ


+ Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK
<b>C. Lên lớp : 1. </b>ổn định tổ chức.


2. Bài cũ : Nhắc lại các kiểu văn bản đã học.
3. Bài mới ( Giới thiệu bài )



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS tìm hiểu vai trị </b>
<b>và đặc điểm của văn bản </b>
<b>thuyết minh( 15’ : đọc VB, </b>
phân tích ví dụ, hình thành kiến
thức = đàm thoại )


- Mỗi văn bản trên trình bày về
điều gì ?


- Các nội dung ấy đợc trình bày
bằng các hình thức nào ?


- Trong thùc tÕ c/s khi nµo
chúng ta cần các lọai văn bản
ấy ?


GV : Các VB trên là VBTM .
Vậy em hiểu VBTM là gì ?
- Hãy nêu những VB cùng loại
mà em đã đợc học ?


GV : Các VB TM có những đặc
điểm gì -> Tìm hiểu phần 2.
- Các VB trên có thể xem là
VBTS, MT, NL không ? Khác
nhau ở chỗ nào ?


- Các VB trên có chung một


điểm gì để khiến nó trở thành
một kiểu VB riệng ?


- Những đặc điểm tiêu biểu ấy
đợc trình bày ntn?


- Em hiĨu cung cấp khách quan
là ntn?


GV: Không có yếu tố h cấu,
t-ởng tợng và tránh bộc lộ các
cảm xúc chủ quan, ngời viết
phải biết tôn trọng sự thật,
không vì lòng yêu ghét của


+ HS c 3 vn bn a, b, c.


a. Trình bày về lợi ích cây dừa Bình
Định.


b. Giải thích tại sao lá cây lại có màu
xanh lục.


c. Giới thiệu Huế là một trung tâm
văn hoá lớn của Việt nam.


+ Khi cn nhng hiểu biết khách quan
về một đối tợng nào đó.


=> Ghi nhớ 1.



+ Cầu Long Biên ....


+ Thụng tin v ngy trái đất năm
2000.


...


+ HS đọc yêu cầu mục 2.


+ HS nêu đặc điểm của các kiểu Vb.


+ Cung cấp một cách khách quan về
đối tợng để ngời đọc hiểu đúng đắn và
đầy đủ về đối tợng đó .


+VBTM:Cung cấp tri thức là chính
khơng địi hỏi bắt buộc ngời đọc thấy


<b>I. Vai trò và đặc </b>
<b>điểm của văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>
1. Vai trò của văn
bản thuyết minh
trong cuc sng.


=> HS ghi.


2. Đặc điểm của
VBTM.



=> Trỡnh bày, giới
thiệu, đặc điểm
tiêu biểu sự vật,
hiện tợng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

mình mà thêm thắt cho đ/t.
- Qua đó em thấy VBTM cần
chú ý điều gì ?


- Vậy VBTM có những dặc
điểm nào cần ghi nhớ ?
<b>HĐ2 : HS HS luyện tập.</b>
Bài tập 1: Nêu néi dung kiÕn
thøc mµ v/b cung cÊp.


Bµi tËp 2 : văn bản Thông
tin...


<b>*Cng c : Th no là văn </b>
thuyết minh? Văn TM có đặc
điểm gì?


đợc cái hay, cái đẹp nh tpvhTuy nhiên
nếu viết có cảm xúc, gây ấn tợng ,
hứng thú thì vẫn tốt cho ngời đọc ngời
nghe tiếp thu tri thức dễ dàng hơn.


+ a. VBTM vỊ kiÕn thøc lÞch sư.
b. VBTM vÒ k/thøc sinh häc.



+ Đây là văn bản TM kết hợp với
ph-ơng thức nghị luận để nói rõ tác hại
của việc sử dụng bao bì ni lơng làm
cho bài văn có sức thuyết phục cao


<b>II. Lun tËp.</b>
Bµi tËp 1


Bµi tËp 2


Bíc4 : Híng dÉn vỊ nhµ :


<b> + Häc thuéc ghi nhí.</b>
<b> + Hoµn thiƯn BT3.</b>
+ So¹n tiÕt 45.




Ngày soạn : 3/11/2008 Ngày dạy: 10/11/2008
<i><b>TiÕt 45 :</b></i> <i>§äc - hiểu văn bản</i>


Ôn dịch thuốc lá
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc
tác hại nhiều mặt của thuốc lá. Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức
biểu đạt lập luận và thuyết minh trong vn bn


2. Về kĩ năng : Biết phân tích, khai thác văn bản nhật dụng dới hình thức văn bản


TM


3. V thỏi : Cú ý thc cao trong việc ngăn ngừa ôn dịch thuốc lá
B. Chuẩn bị : + Giáo viên : Bảng phụ, tranh ảnh


+ Học sinh : Soạn bài theo câu hái SGK
C. Lªn líp :


1. ổn định tổ chức.


2. Bµi cũ : Nêu tác hại của việc dùng bao bì ni lông? Cách phòng chống ?
3. Bµi míi : GV giíi thiƯu.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HDHS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích(5’ : đọc diễn cảm, </b>
nghiên cứu xuất xứ)


- Nên đọc văn bản ntn?


- Giới tiệu xuất xứ của văn bản?
- Văn bản thuộc kiểu văn bản
nào ? VB cung cấp cho chóng ta


+ đọc rõ ràng, nhấn mạnh những câu
nghị luận, con số


+ VB nhật dụng thuyết minh
+ Tri thức v khoa hc i sng.



<b>I Đọc và chú </b>
<b>thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tri thức về lĩnh vức nào ?


- Nêu bố cục của VB- Nội dung
giới hạn của từng phần ?


<b>HĐ 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>VB( 27’ : phân tích, bình giảng </b>
= đàm thoại, thảo luận nhóm)
- Phần đầu VB nêu nội dung gì ?
Tác giả đã thơng báo với chúng
ta những tin tức gì ?


- Những thơng tin này t/tin nào
mang tính chủ đề của VB ?
- Tác giả đã sử dụng p/h tu từ
nào? Tác dụng của BPTT ?
- Khi nói về tác hại của thuốc lá
t/g nói đến t/hại ở những p/d nào
? Tác hại của thuóc lá đối với
sức khoẻ của con ngời đợc đa ra
với chứng cứ nào ?


- NhËn xÐt vỊ c¸c chøng cứ mà
tác giả đa ra ?


- Cỏc t liu t.m này cho thấy


mức độ t/hại của thuốc lá đ/v
sức khoẻ con ngời ntn?


- Theo tg, nghiện thuốc lá cịn
có tác động ntn đến đời sống xã
hội? Thông tin nào nổi bật
nhất ?


- Để làm nổi bật thông tin ấy t/g
đã sử dụng bpnt gì ?


- Điều đó cho ta thấy tác hại của
thuốc lá đến c/s đạo đức con
ng-ời ntn?


- Phần cuối t/p tác giả thông tin
cho chúng ta biết điều gì ?


? Khi nờu kin ngh chng thuc
lỏ t/g ó by t t/ gỡ ?


- Nếu gặp bạn hút thuốc lá em
sẽ làm gì ?


- Qua bi học hơm nay em rút ra
đợc bài học gì cho mình ? Em
có nhận xét gì về thực trạng hút
thuốc lá của ngời VN nói chung
và TTN núi riờng?



- Những nội dung cần ghi nhớ
trong bài học hôm nay ?


+ Từ đầu -> AIDS : Thông báo về nạn
dịch thuốc lá.


Tiếp -> phạm pháp : Nêu tác dụng của
thuốc lá.


Cũn li: Kin ngh v chng thuốc lá.
+ Bộc lộ thái độ căm tức ghê tởm /v
t nn thuc lỏ.


+ Ôn dịch thuốc lá.


+ Phép tu từ so sánh -> Làm nổi bật
tác hại của thuốc lá đ/v sức khoẻ và
tính mạng của con ngêi .


+ Tác hại đối với sức khoẻ và o
c.


+ khói thuốc lá...chất hắc ín ..chất ô
xÝt c¸c bon thÊm m¸u ..


+ Chứng cứ khoa học đợc phân tích
và minh hoạ bằng số liệu thống kờ
nờn cú sc thuyt phc.


=> huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ


con ngời. Là nguyên nhân của nhiều
cái chÕt


+ Giảm ngày giờ công, tốn tiền tốn
của, ảh hởng đến kinh tế gia đình và
xã hội


+ Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở
các t/p lớn Âu , Mĩ..Để có tiền hút
thuốc ngời ta có thể ăn trộm, phạm
pháp...


+ Phng phỏp so sánh => Cảnh báo
nạn đua đòi hút thuốc ở nớc nghèo
đánh vào túi tiền ít ỏi của ngời VN...
=> Huỷ hoại nhân cách của con ngời
VN nhất l thanh thiu niờn.


+ Chiến dịch chống thuốc lá.


=> Kờu gọi, thuyết phục bạn đọc tin ở
tính khái quát của chin dch chng
thuc lỏ.


+ Tuyên truyền về tác hại của thuốc lá
và kêu gọi hÃy nói không với thuốc
lá.


+ HS nêu suy nghĩ của mình.



<b>II. Tìm hiểu văn </b>
<b>b¶n.</b>


1. Thơng báo về
nạn dịch thuốc lá.
+ Hút thuốc lá là
một loại ôn dịch
mới nguy hiểm
hơn c i dch
AISD


2. Tác hại của
thuốc lá.


+ Cha nhiều chất
độc nh hắc ín, ốxit
các bon, ni cô tin
gây nhiều bệnh
nguy hiểm nh viêm
phế quản, ung th,


nhồi máu cơ tim


3. Kiến nghị về
việc chống thuốc
lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>HĐ3: HD HS luyện tập củng </b>
<b>cố(5: Đàm thoại)</b>



+Lp bng thng kờ phõn
loi nguyên nhân


+ Cảm nghĩ của em sau khi đọc
bản tin 2?


+ HS nêu nội dung phần ghi nhớ.


+ HS tù do tr¶ lêi


+ HS tự do trả lời


<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1 : Tìm hiểu
thực trạng hút
thuốc lá ở một số
ngời thân và bạn


Bài 2 : 5 dòng biểu
cảm sau khi học
văn bản


Bớc 4 : HD HS häc ë nhµ :


+ Häc thuéc ghi nhí SGK


+ Viết đoạn văn nêu tác hại cđa viƯc hót thc l¸
+ Soạn bài câu ghép



………..


Ngµy soạn : 3/11/2008 Ngày d¹y: 10/11/2008
TiÕt 46 : C©u ghÐp


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


1.Về kiến thức : Nắm đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
2. Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép.


3. Về tháiđộ : Có ý thức sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp với mối quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu


<b>B. ChuÈn bị : + Giáo viên : Bảng phụ, phiếu häc tËp</b>
+ Häc sinh : Soạn bài theo SGK
<b>C. Lên lớp : </b>


1. Ôn định tổ chức.


2. Bµi cị : Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối các vế của câu ghép? Đó là những cách
nào? Cho vÝ dơ minh ho¹ ?


3. Bµi míi ( Giíi thiƯu bµi)


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS tìm hiểu quan hệ </b>
<b>ý nghĩa giữa các vế câu( 15’ : </b>
phân tích ngữ liệu, hình thành


kiến thức=đàm thoại)


- Các vế trong câu ghép trên đợc
nối bng gỡ ?


- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép trên là gì ?


- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ?
- Đặt câu ghép với các quan hệ từ
sau : Nếu ... thì ; Tuy ... nhng ;...
- Nh vËy c¸c vÕ trong câu ghép
th-ờng có mqh nh thế nào ?


- Để nhận biết chính xác mqh ý
nghĩa giữa các vế trong câu ghép
ngời ta phải dựa vào đâu ?


<b>H2: Hớng dẫn HS luyện </b>
<b>tập( 20’ : đàm thoại)</b>


Bài tập 1: Xác định các quan hệ
về nghĩa trong các vế câu ?


+ HS đọc nội dung.
+ Quan hệ từ “ Bởi vì”
+ Mối quan hệ nhân quả.
+ Kết quả– ngun nhân.


HS tr¶ lêi theo mơc ghi nhí 1.


HS tr¶ lêi theo ghi nhí 2.


a. quan hệ ngun nhân – kết quả.
b. quan hệ có điều kiện – kết quả.
c. quan hệ tăng tiến : 5 mức độ = 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV chia lớp thành 5 nhóm.
-Làm thế nào để xác định mqh
giữa các vế câu ?


Bài tập 2: tìm câu ghép, xác định
ý nghĩa các vế câu ghép


<b>* Cđng cè: Cho HS lµm BTTN </b>
trên bảng phụ


vế câu


d. Cỏc v cõu cú quan hệ tơng phản
e. Các vế câu có quan hệ t/g nối tiếp
=> Để x/đ cần dựa vào văn cảnh
nhất định.


+Đ1: câu 2, 3, 4, 5 là câu ghép.
Quan hệ giữa các vế câu đều là quan
hệ n. nhân


§2 : câu 2, 3 là câu ghép. Quan hệ
giữa các vế câu là quan hệ nguyên
nhân



+ Khụng nên tách mỗi vế thành một
câu đơn. Vì ý nghĩa của các câu khá
chặt chẽ


Bµi tËp 2.




Bíc 4 : HD HS häc ë nhµ :


+ Häc ghi nhí SGK
+ Lµm bµi 3, 4


+ Soạn bài Phơng pháp tuyết minh


………..


Ngµy soạn : Ngày dạy: 7/11/2008. Ngày dạy : 13/11/2008


<b> Tiết 47 : </b>Phơng pháp thuyết minh


<b>A. Mc tiêu cần đạt :</b>


1. Về kiến thức : Giúp học sinh nhận rõ yêu cầu và các phơng pháp thuyết minh.
2. Về kĩ năng : HS biết sử dụng các phơng pháp thuyết minh trong bài văn TM
3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng đúng và hiệu qu cỏc pptm


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò : + Giáo viên : bảng phụ , phiếu häc tËp</b>
+ HS : Soạn bài theo SGK



<b>C.Lên lớp :</b>


1. n nh tổ chức.


2. Bài cũ : Thế nào là văn bản thuyết minh? Văn bản thuyết minh có đặc điểm cơ bản gì ?
Lấy ví dụ về văn bản thuyết minh ?


3. Bµi míi : GV giíi thiƯu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD tìm hiểu các phơng </b>
<b>pháp thuyết minh( 15’ : phân </b>
tích ví dụ, hình thành kiến
thức=đàm thoại )


- Nhắc lại đặc điểm của văn bản
thuyết minh ?


- Từ những đặc điểm trên em
thấy khi làm bài văn t/m về một
đ/t nào cần phải thoả màn yêu
cầu gì ?


- Đoc lại các VBTM ở giờ học
trớc và cho biết các VB ấy đã
s/d các lọai tri thức gì ?


? Làm thế nào để có đợc những


tri thức ấy ?


+ HS đọc ví dụ yêu cầu mục 1.
+ HS nhắc lại.


+ HS trả lời -> Ghi đề mục.


+ C¸c tri thøc vỊ mäi lÜnh vùc ...
+ Phải quan sát, học tập tích luỹ.
+ Trả lời theo mục ghi nhớ..


<b>I. Tìm hiểu các </b>
<b>ph</b>


<b> ơng pháp </b>
<b>thuyết minh.</b>
1.Quan sát, học
tập, tích luỹ tri
thức để làm b/v
t/m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Vai trị của việc q/s ... ấy là gì
-bằng t/tởng , suy luận có thể có
tri thức để t/minh ?


GV: Để t/m chúng ta cần những
p/pháp t/m nào -> môc2.


- Đọc các VD mục a và cho biết
vai trò và đặc điểm của loại câu


văn định nghĩa, giải thích trong
VB t/m ?


Dầu hiệu để nhận bit ?


- Phơng pháp liệt kê có tác dụng
gì ?


- Phơng pháp nêu VD, dùng số
liệu có đặc điểm v tỏc dng
gỡ ?


- Đọc VD và cho biết tác dụng
của phơng pháp so sánh ?
- Phơng pháp phân loại p/t ?
- Chúng ta cần ghi nhớ những
néi dung g× ?


<b>HĐ2 : HD HS luyện tập(20’: </b>
đàm thoại)


+ Đọc BT1 và xác định yêu
cầu?


+ Đọc BT2 và xác định yêu cầu?


<b>*Cñng cè : Có mấy phơng pháp </b>
TM?


+ Câu văn thờng ở đầu bài đầu đoạn,


có v/trò g/t.


=> Cú t l, ch ra đặc điểm công
dung riêng ...


+ Làm cho vấn đề trừu tợng trở nên
cụ thể dễ nắm bắt và có sức thuyết
phục.


+ Nêu ví dụ để v/đ t/m trở nên dễ
hiểu..


+ Nªu sè liƯu, con sè cụ thể ...


+ Nói lên các tri thức cần nhấn m¹nh
trong VBTM.


+ Là phơng pháp dùng để t/m khi cần
phân loại phân tích ..


=> HS tr¶ lêi mơc ghi nhí.


+ Kiến thức khoa học của một bác sĩ
về tác hại của thuốc lá đối với sức
khoẻ và tính mạng của con ngời
+Kiến thức xã hội : ảnh hởng đến đạo
đức, nhân cách của thế hệ trẻ nh nêu
gơng xấu, dẫn tới hành vi phạm pháp


+HS làm BTTN trên bảng phụ



2. Ph ơng pháp
thut minh.


a. Phơng pháp nêu
định nghĩa, giải
thích.


b. Ph¬ng pháp liệt
kê.


c.Phơng pháp nêu
VD


d.Phơng pháp dùng
số liệu


e. Phơng ph¸p so
s¸nh


g. Phơng pháp
phân loại p/t
* Ghi nhó 2.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tập 1: Phạm vi
tìm hiểu v/đ thể
hiện trong bài viết
Bài 2 : Những
ph-ng phỏp TM
+ So sỏnh i


chiu


+ Phân tích
+ Nêu sè liƯu


Bíc 4 : Híng dÉn HS häc ë nhµ.


+ HS hoàn thiện các bài tập


+ Häc thuéc néi dung phÇn ghi nhí.
+ So¹n tiÕt 48.


..


Ngày soạn : 7/11/2008 Ngày dạy:13/11/2008


TiÕt 48: Trả bài tập làm văn số 2, bài kiểm tra văn


<b>A.</b>

<b>Mc tiờu cn t: Giỳp HS </b>


1. Về kiến thức : Nhận ra những u khuyết điểm trong bài viết của mình


ụn tp củng cố cho hs một số kiến thức cơ bản về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và kiến
thức về các tác phẩm truyện ký VN hiện đại.


2. Về kĩ năng : Rèn kĩ năng làm BTTN, văn tự sự
3. Về thái độ : Có ý thức phấn đấu qua mmỗi bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ HS : Nêu đáp án và dàn ý


<b>C. C ác bớc lên lớp : </b>


1. ổn định tổ chức lớp
2. Các bớc trả bài
<b> </b>


HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


<b>H§ 1: GV tiÕn hành chữa </b>
<b>bài tập làm văn số 2</b>


- Yờu cu hs nhớ lại đề tập
làm văn số 2


- Gv nhận xét u điểm: Phần
lớn hs nắm đợc phơng pháp
làm văn tự sự kết hợp miêu
tả , biểu cảm


Bố cục bài làm rõ ràng , đầy
đủ các phần


Diễn đạt tơng đối lu loát
Một số bài đã có sáng tạo khi
kể chuyện . Cụ thể bài của :
Thiều, Tùng, HảI Yến 8B1;
Hảo, hạnh 8B2


- GV nêu nhợc điểm:



Mt s bi lm cha sõu sắc vì
cha biết miêu tả tâm trạng
nhân vật. Còn mắc lỗi về cách
diễn đạt dùng từ . Một số bài
kể sự việc còn thừa .


<b>HĐ 2: Chữa bài KT văn</b>
- GV nêu đáp án và biểu điểm
- GV nhận xét bài làm


HS nắm đợc các kiến thức đã
học về VB thông qua phần
trắc nghiệm


Một số bài làm viết đoạn văn
khá lu loát thể hiện đợc cảm
nhận về nhân vật mà minh
yờu thớch


Chú ý hơn về cách thể hiện
cảm nhận , tình cảm suy nghĩ
của em về nh©n vËt


Một số bài diễn đạt cịn vụng
về thiếu rõ ràng cha bộc lộ
đ-ợc cảm xúc về nhân vt


Hs phát biểu


<b>I/ Chữa bài tập làm văn</b>


<b>số 2</b>


1/ §Ị bµi


2/ xác định u cầu của
đề bài :


3/ Nhận xét bài làm:
a/ u điểm:


b/ Nhợc điểm


4/ Công bố điểm:
<b>II/ Chữa bài kiểm tra </b>
<b>văn</b>


1/Nờu ỏp ỏn v biu
im


2/ Nhận xét bài làm
a/ u điểm


b/ Nhựơc điểm:
c/ GV c«ng bè diĨm


*Bíc 4 : HD HS häc ë nhµ :


+ Ôn lại văn tự sự kết hợp với yếu tố MT và BC
+ Các văn bản đã học



+ Soạn bài Bài toán d©n sè”


………..


Ngày soạn : 13/11/2008 Ngày dạy: 17/11/2008 .
<i>TiÕt 49 : Đọc </i><i> Hiểu văn bản </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

.


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS </b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc mục đích nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản
là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đờng tồn tại hay khơng tồn tại
của chính loại ngờ. Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập
luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.


2. Về kĩ năng : Biết phân tích, cảm nhận một vấn đề xã hội trong một VBNL


3. Về thái độ : Nhận thức đúng đắn về hiểm hoạ gia tăng dân số, tuyên truyền với
mọi ngời về vấn đề sinh đẻ có kế hoạch.


B. ChuÈn bÞ : + Giáo viên : Bảng phụ, tranh ảnh, t liệu, bài hát


+ HS : Soạn bài theo SGK
<b> C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chc.</b>


2. Bài cũ :Nêu nội dung cần ghi nhớ trong VB ôn dịch thuốc l¸


3. Bài mới : GV giới thiệu( Gia tăng dân số là vấn đề mà cả nhân loại quan


tâm vì nó ảnh hởng trực tiếp đến đời sống, tơng lai của loài ngời. Vậy vấn đề gia tăng dân số


đ-ợc đặt ra ntn, với cách nhìn nhận ra sao…)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích( 7’ : đọc diễn cảm, </b>
nghiên cứu chú thích)


- Theo em nên đọc văn bản này
ntn?


GV hdẫn HS đọc, gọi HS c v
cho HS khỏc nhn xột


GV c mu


- Bài toán dân số của ai? Trích
từ đâu? Vào t/g nào ?


- Văn bản này thuộc kiểu VB
gì ? Vì sao?


- Giải thích nghĩa của các từ
cấp số nhân, kinh thánh ?
- GV giảng thêm : + chàng
Ađam và nàng Eva;


+ Tn ti hay khụng tn tại?


- VB đợc chia làm mấy phần nội
dung giới hạn từng phần ?


<b>HĐ2: HDHS tìm hiểu văn </b>
<b>bản(28’ : phân tích, bình giảng, </b>
liên hệ thực tế = đàm thoại, nêu
vấn đề)


+ Đọc to, rõ ràng nhng nhẹ nhàng
theo lối kể chuyện, chú ý các câu cảm
thán, số liệu, những từ phiên âm
+ HS đọc văn bản.


+ HS tr¶ lêi mơc chó thÝch.


+ VB nhật dụng vì VB đề cập đến
1/v/đ thời sự cấp thiết, lâu dài của đ/s
nhân loại , đó là v/đ gia tăng dân số
và tơng lai của dân tộc, nhân loại.
+ HS giải thích chú thích 3, 4
+ Theo Kinh Thánh của đạo Thiên
chúa(Ki tơ, Gia tơ), đó là cặp vợ
chồng đầu tiên trên trái đất đợc Chúa
tạo ra và sai xuống trần gian để hình
thành và phát triển lồi ngời


+ C©u nãi nỉi tiÕng của nhân vật Hăm
lét trong vở bi kịch Hăm-lét của
Sêc-xpia(Anh)



1. từ đầu -> sáng mắt ra : Nêu v/đ dân
số và khh g/đ.


2. tip -> ụ th 31 của bàn cờ : Làm
rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố g/đ.
3. cịn laị : ý nghĩa của vấn đề và lời
kêu gọi khẩn thiết.


+ HS c li phn m u .


<b>I. Đọc và chú </b>
<b>thÝch</b>


1. §äc


2. Chú thích
+ TheoThái An,
báo giáo dục và
thời đại Chủ nhật,
số 28, 1995


+ Tõ khã


+ Bố cục : 3 phần


<b>II. Tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Bài toán dân số, theo tác giả
thực chất là vấn đề gì ? Bài tốn


dân số đợc đặt ra từ bao giờ?
- Tại sao từ chỗ khơng tin, ai mà
tin đợc bài tốn dân số đợc đặt
ra từ thời cổ đai, tác giả lại thấy
sáng mắt ra?


- Em có nhận xét gì về cách nêu
vấn đề của t/g? Tác dụng của
cách d/đ đó ?


- Để làm rõ v/đ về dân số , kế
hoạch hố gia đình t/g đã lập
luận và thuyết minh nh thế nào?
- Hãy kể tóm tắt câu chuyện kén
rể của nhà thơng thái? Em hiểu
bản chất của bài tốn đặt hạt
thóc ntn ?


- Nhà thơng thái đa ra bài tốn
để kén rể, cịn tg đa ra bài tốn
nhằm mục đích gì ?


- Để CM cho tốc độ gia tăng
dân số kinh khủng của thế giới,
tg đã đa ra những con số ntn?
- T/g đã nêu lên p/n ở châu lục
nào có k/n sinh con nhiều nhất ?
- Em biết gì về thực trạngk/tế ở
các nớc này ?



- Từ đó em rút ra kết luận gì về
mối quan hệ giữa dân số và sự
phát XH ?


- Em học tập đợc gì từ cách lp
lun ca tỏc gi ?


- Phần còn lại của văn bản tại


+ Bi toỏn dõn s thc cht là vấn đề
dân số, kế hoạch hố gia đình : cụ thể
là v/đ sinh đẻ có kế hoạch, là mỗi cặp
vợ chồng chỉ nên có từ 1-2 con.


- Ban đầu khơng tin, khó tin, tỏ ý nghi
ngờ, phân vân vì vđdskhhgđ chỉ mới
đợc đặt ra cách đây mấy chục năm
cịn nói từ thời cổ đại tức là cách đây
bảy ngàn năm về trớc


- Sau đó thì “sáng mắt ra”- hiểu ra,
nhận ra bản chất của vấn đề nh đợc
giác ngộ chân lí ( nói bằng hình ảnh
ẩn dụ, tợng trng) nhờ bài toán cổ
+ Cách diễn đạt nhẹ nhàng, dễ hiểu
nhng bất ngờ, lôi cuốn sự chú ý của
ngời đọc. Đọc đến đó, tất ai cũng
muốn đọc tiếp để xem câu chuyện gì
đã làm cho ngời viết bừng ngộ.



+Bài toán cổ nổi tiếng : bài tốn hạt
thóc tăng theo cấp số nhân với cơng
bội là 2. Ơ 1 đặt 1 hạt thì ô 2 là 2, ô 3
là 4, ô 4 là 8…Cứ thế tính lên, con số
sẽ tăng chóng mặt, đến ơ 64 số hạt
thóc phủ kín bề mặt trái đất. Một con
số siêu lớn khiến ngời viết cũng phải
thốt lên “ Một con số kinh khủng biết
nhờng nào” ?


+ Mỗi gia đình có 2 con, sau đó sẽ
sinh ra 4 ngời con… và cứ nh vậy
dân số gia tăng theo cấp số nhân, số
ngời sinh ra trên trái đất sẽ là con số
khủng khiếp.


<b>=> Bài toán đơn giản , dễ hiểu, gây </b>
<b>bất ngờ, gây hứng thú với ngời đọc. </b>
+ Cắt nghĩ việc dân số gia tăng, cảnh
báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân
số . Cho thấy cái gốc của vấn đề là gia
tăng dân số là sinh đẻ có kế hoạch.
+ Châu phi , chõu ỏ (cú VN)


+ Nghèo nàn, lạc hậu.


+ Dõn s tăng cao thì sự p/triển XH bị
kìm hãm, là nguyên nhõn úi nghốo
v lc hu.



+ Nếu con ngời tăng theo cÊp sè nh©n


vấn đề dân số, kế
hoạch hố gia đình
đợc đặt ra từ thời
cổ đại => vấn đề
dân số , kế hoạch
hoá g/đ đợc loài
ngời quan tâm từ
thời xa xa, khi dân
s nhõn loi cũn
rt ớt i


+ Cách nêu vđ hấp
dẫn, giàu sức khơi
gợi


2. Tc gia tng
dân số và hiểm hoạ
của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

sao t/g lại nói “ đó là con
đ-ờng ...” ?


- Qua đó t/g đã bộc lộ quan
điểm và thái độ gì ?


<b>HĐ 3: Hớng dẫn tổng kết</b>
- Bài văn đã đem lại cho em
những hiểu biết gì vấn đề dân


số, kế hoạch hố gia đình ?
<b>HĐ4 : HD luyện tập.</b>


- Đọc phần đọc thêm cho biết
con đờng tốt nhất để hạn chế gia
tăng dân số là gì ?


- So sánh sự gia tăng dân số thế
giới từ năm 2000 đến tháng
3/2003?


thì con ngời khơng có đất để sống.
Muốn sống con ngời phải có đất đai,
đất đai không sinh ra mà con ngời
muốn tồn tại phải biết điều chỉnh hạn
chế sự gia tăng dân số , v/đ nghiêm
túc, sống còn của nhõn loi.


+ HS trình bày.


+ HS nêu mục ghi nhớ.


+ HS thảo luận theo nhóm.


cờ


3. Lời kêu gọi
khẩn thiết


*Ghi nhí.


<b>IV. Lun tËp</b>


4. <b>HD HS häc ë nhµ : + Làm BT : Viết ĐV biểu cảm sau khi học văn bản </b>


+ Häc thuéc ghi nhí.
+ So¹n tiÕt 50.


………..


Ngày soạn : 10/11/2008 Ngày dạy: 17/11/2008


Tit 50 : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Về kĩ năng : Biết dùngdấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.


3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm phù hợp
<b>B. Chuẩn bị : + Giáo viên : Bảng phụ, bài tập</b>


+ HS : Soạn bài theo SGK
<b>C. Lên lớp:</b>


1. n nh t chc.


2. Bài cũ: Thế nào là câu ghép? Giữa các vế trong câu ghép có mối quan hệ nh thế
nào? Cho ví dụ minh hoạ ?


3. Bµi míi : GV giíi thiƯu bµi.




Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: Tìm hiểu cơng dụng của </b>
<b>dấu ngoặc đơn( 10’ : phân tích ví</b>
dụ, hình thành kiến thức= đàm
thoại )


Cho HS đọc VD .


? Dấu ngoặc đơn trong những
đoạn trích trên dùng làm gì ?
- Nếu bỏ dấu ngoặc đơn thì nghĩa
cơ bản của những đoạn trích có
thay đổi khơng ?


- Vậy em thy du ngoc n
lm gỡ ?


<b>HĐ2: HD tìm hiểu công dụng </b>
<b>dấu hai chấm( 10 : phân tích vÝ </b>


+ HS đọc nội dung VD.
=> Đánh dấu phần t/m
Đánh dấu phần bổ sung


+ Khơng thay đổi vì phần trong chú
thích nhằm củng cố thơng tin kèm
thêm chứ k thuộc phần nghĩ cơ bản.


=> Ghi nhớ 1 ( SGK)


+ HS quan sát và đọc ghi nhớ.
+ Dùng để đánh dấu .


a. lời đối thoại của DM nói với DC
và ngợc lại.


I. Dấu ngoặc đơn.
1. VD : a, b, c.


2. Nhận xét :
- Đánh dấu phần
chó thÝch( Gi¶i
thÝch, thut minh,
bỉ sung)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

dụ, hình thành kiến thức= đàm
thoại )


- Đoạn trích kể chuyện gì ? Dấu
hai chấm dùng để làm gỡ ?


- Nêu công dụng của dấu hai
chấm ?


<b>H3: HD luyện tập( 15’ : đàm </b>
thoại, tự nghiên cứu, tho lun
nhúm)



- Nêu yêu cầu của bài tập 1?
Chia lớp thành 3 nhóm.
- Nêu yêu cầu cđa bµi tËp 2?
HS lµm viƯc theo nhóm.


- Nêu yêu cầu của bài tập 4?


- Nờu yêu cầu của bài tập 5?
- Nêu yêu cầu của bài tập 5?
<b>* Củng cố : Nhận xét nào đúng </b>
với công dụng của dấu ngoặc đơn,
dấu hai chấm?


b. lời dẫn trực tiếp ( lời của ngời xa)
c. phần giải thích lí do thay đổi tâm
trạng của t/g trong ngày đầu tiên đi
học.


=> Ghi nhí 2 (SGK)


a. Đánh dấu phần g/thích ý nghĩa
của các côm tõ....


b. Đánh dấu phần thuyết minh ...
c. T1 đánh dấu phần bổ sung... T2
đánh dấu phần t/m.


a. Đánh dấu báo trớc phần g/t ...
b. Đánh dấu lời đối thoại và phần
thuyết minh mà DC nói với DM.


c. Đánh dấu phần t/m cho ý đủ màu
là những màu nào.


a, Đợc : Nghĩa không thay đổi
b, Không : “ Động khô và động ớt”
không thể coi là phần chú thích của
“ gồm”


+ Sai : Vì cha đủ cặp dấu ngoặc đơn
+ Không phải là bộ phận của câu
+ HS viết đoạn văn, trình bày v
nhn xột


+ HS làm bài trên bảng phụ
Đáp ¸n D


1.VD : a, b, c.
2. Nhận xét :
+Đánh dấu(báo
tr-ớc) lời thoại của
nhân vật


+Đánh dấu(báo
tr-ớc) lời dẫn trực
tiếp


+Đánh dấu(báo
tr-ớc) phần giải thích,
thuyết minh



<b>III. Luyn tp.</b>
Bi tp 1: Gii
thích cơng dụng
của dấu ngoặc
đơn)


Bµi tËp 2 : Giải
thích công dụng
của dấu hai chấm


Bi tp 4 : Thay
thế dấu hai chấm
bằng dấu ngoặc
đơn


Bài tập 5 : Nhận
xét cách dùng dấu
ngoặc n


Bài 6 : Viết đoạn
văn


4. HD HS häc ë nhµ :


+ Hoàn thiện các bài tập 3, 4.


+ Häc thuéc néi dung phÇn ghi nhí.
+ So¹n tiÕt 51.


……….



Ngày soạn : 17/11/2008 Ngày dạy: 24/11/2008.
Tiết 51


Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn


thuyết minh


<b>A. Mc tiờu cần đạt: Giúp học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2. Về kĩ năng : Nắm đợc đặc điểm của đề văn TM, pp làm bài văn TM


3. Về thái độ : Có ý thức định hớng đúng yêu cầu của đề văn TM, pp làm bài văn TM
<b>B.Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ, đề bài mẫu</b>


+ HS : Soạn bài theo SGK
<b>C.Lên lớp : 1. ổn định tổ chức.</b>


2. KT bài cũ : Thế nào là văn bản thuyết minh? Để làm bài văn thuyết minh cần
sử dụng các phơng pháp nào ?


3. Bi mi : Cỏc phơng pháp thuyết minh đợc vận dụng nh thế nào cho có hiệu
quả? Địi hỏi ngời viết phải hiểu đợc nội dung yêu cầu của đề bài và các bớc làm bài. Đó là nội
dung bài học ngày hơm nay.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS tìm hiểu đề bài </b>
<b>văn thuyết minh(7’ : đàm thoại )</b>
- Đề bài nêu lên điều gỡ ?



- Đối tợng thuyết minh có thể
gồm những loại nào ?


- Cn c vo õu xỏc nh đó
là văn thuyết minh ?


Em hiểu thế nào là đề văn t/m?
<b>HĐ2 : Hớng dẫn HS cách làm </b>
<b>bài văn thuyết minh(10’ : phân </b>
tích văn bản mu, hỡnh thnh pp=
m thoai)


- Đối tợng thuyết minh của b/văn
là gì ?


- T/ m v xe p thỡ cn m bo
nhng yờu cu no ?


- Bài văn gåm mÊy phÇn? Néi
dung tõng phÇn ?


- HS quan sát để g/t về chiếc xe
đáp bài viết đã trình bày cấu tạo
chiếc xe nh thế nào ?


- Các bộ phận ấy đợc g/thiệu theo
thứ tự nào? Cú hp lớ khụng? Vỡ
sao ?



- Phơng pháp thuyết minh trong
bài là gì ?


- Để làm bài văn thuyết minh cần
thực hiện những yêu cầu gì ?
- Trong giờ học hôm nay chúng ta
cần ghi nhớ điều g× ?


<b>HĐ3: Hớng dẫn HS luyện </b>
<b>tập( 20’ : đàm thoi)</b>


- Nhắc lại bố cục 3 phần của bài
văn thuyÕt minh ? LËp dµn ý cho


+ HS đọc các đề bài và xác định yêu
cầu.


+ Nêu vấn đối tợng thuyết minh.
+ Đề nêu rõ y/c thuyết minh chứ k
phải là m/t hay kể chuyện.


HS nªu ghi nhí 1.


+ HS đọc bài văn thuyết minh xe
đạp.


+ Chiếc xe đạp.


+ Trình bày xe đạp nh một phơng
một phơng tiện g/thông phổ biến


(cấu tạo, tác dụng, của p/tiện này )


+ T/g đã nêu cấu tạo của chiếc xe
đạp.


- Hệ thống chuyển động.


- HƯ thèng ®iỊu khiĨn.


- HƯ thèng chuyªn chë.


+ Các bộ phận đợc trình bày theo
một thứ tự nhất định, hợp lí, dễ hiểu,
ngờid đọc có thể nhận biết ngay.
+ Các bộ phận đợc trỡnh by..


+ Phơng pháp thuyết minh trong bài
là g/thích và liệt kê.


=>HS nêu ghi nhớ 2, 3.


+ HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
+ MB: Nêu đ/n về chiếc áo dài
VN..áo dài đã đợc nâng lên trở
thnh quc phc.


I. Đề bài văn
<b>thuyết minh.</b>
1. Ví dụ
2. NhËn xÐt



+ĐTTM : con
ng-ời, đồ vật, di tích,
vật ni, món ăn,
đồ chơi, lễ Tết
+ YCTM : giới
thiệu, trình bày,
thuyết minh
*Ghi nhớ 1/SGK
II. Cách làm bài
<b>văn thuyết minh.</b>
+ Bài văn gồm 3
phần.


MB: G/thiệu khái
quát về chiếc xe
đạp.


TB: Giới thiệu cấu
tạo chiếc xe đạp và
ngun tắc h/đ của
nó.


KB: Nêu vị trí của
chiếc xe đạp trong
đ/s.


+PPTM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

yêu cầu bài tập ?



<b>*Cngc : Nờu c im ca đề </b>
văn thuyết minh và cách làm bài
văn TM ?


TB : G/t về lại lịch chiếc áo dài VN
ra đời từ t/k 18 chúa Nguyễn Phúc
Khoát (1739 – 1765) là ngời đầu
tiên phác thảo ra hình hài chiếc áo
dài VN... Chiếc áo dài dần đợc hồn
thiện trở thành một thứ y phục d/t
mang tính thẩm mĩ cao ...


Chiếc áo dài đối với ngời phụ nữ.
Chiếc áo dài hàm chứa một ý nghĩa
đạo lí: ...


KB : Phát biểu cảm nghĩ về áo dài
VN.


+ HS nªu ghi nhí


4. Híng dÉn vỊ nhµ


+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Lập dàn ý cho đề còn lại.


+ Soạn chơng trình địa phơng theo yêu cầu SGK.



………..


Ngày soạn : 17/11/2008 Ngày dạy: 24/12/2008.


<b> Tiết 52 : </b>Chơng trình địa phơng


A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh bớc đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học
của đối phơng. Qua việc chọn chép một bài văn viết về địa phơng vừa củng cố tình cảm quê
h-ơng vừa bớc đầu rèn luyện năng lực thơ văn.


<b>B. Chuẩn bị : + GV : Su tầm các tác phẩm của địa phơng</b>
+ HS : Soạn bài theo SGK


<b>C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức.</b>


2. Bµi cị : KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
3. Bµi míi :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: Thống kê bảng danh </b>
<b>sách các tác giả văn học địa </b>
<b>phơng theo mẫu.</b>


- Nêu những hiểu biết của em
về cuọc đời và sự nghiệp sáng
tác của NBK ?


- Nêu sự nghiệp sáng tác thơ văn
của ơng có gì đặc bit ?



- Ngoại NBK em còn biết tác giả
nào sinh ra và lớn lên ở HP ?


- Nêu những tác phẩm của nhà
văn Nguyên Hồng ?


+ HS nêu những chuẩn bị của mình.
+ NB Khiêm hiêụ là Bạch Vân c sĩ.
Là Trạng trình NBK.


Quờ Trung Am , Lý Học Vĩnh bảo.
Là ngời học giỏi thông thái, đỗ đạt
cao, đỗ Trạng nguyên 1535 .Sinh ra
vào thời thế loạn lạc ơng khơng thích
bon chen danh lợi sau 8 năm làm
quan ông về ở ẩn nhng vẫn lo cho dân
cho nớc..có uy tín với họ Mạc.


+ HS nªu – GV bỉ sung.


+ Ngun Hồng – Sinh ra ở NĐịnh
nhng chủ yếu sống ở Hải Phịng . Ơng
đợc mệnh danh là nhà văn của phụ nữ
và những ngời nghèo khổ.


Ông đã để lại một số lợng sáng tác
của những ngời nghèo và trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>HĐ2: Tìm hiểu một số tác </b>


<b>phẩm của các tác giả viết về </b>
<b>Hải Phòng.</b>


- c nhng tỏc phẩm viết về
HP mà em đã su tầm ?


<b>H§3: Su tầm một số bài ca </b>
<b>dao viết về Hải Phßng.</b>


+ HS có thể nêu một số t/g , t/p.
+ HS c nhng tỏc phm.


- Xuân Dung.


- Đào Cảng.


- Đặng Xuân Thiều.


+ HS nờu mt s bi ca dao.
Bn cống ba cầu năm cửa ô
Đào sông lấn biển dựng cơ đồ
Làm ăn hai chữ à ra thế


ChÌo chống nghìn tay một tiếng hô.
a. Dù ai đi ngợc về xuôi


Nhớ ngày lễ hội chọi trâu thì về...


<b>II. Một số tác giả,</b>
<b>tác phẩm mới của</b>


<b>HP.</b>


<b>III. Một số bài ca </b>
<b>dao, thơ ca về Hải</b>
<b>Phòng.</b>


4 . Híng dÉn vỊ nhµ.


+ Su tầm những t/p, t/g về HP.
+ So¹n tiÕt 53.


………..


Ngày soạn : 20/11/2008 Ngày d¹y : 27/11/2008
TuÇn 14 - TiÕt 53 : DÊu ngc kÐp


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS </b>


1. VÒ kiÕn thức : Hiểu rõ chức năng của dấu ngoặc kép
2. Về kĩ năng : Biết dïng dÊu ngc kÐp khi viÕt


3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp
<b>B. Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ, phiếu học tập</b>


+ HS : Soạn bài theo SGK
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>


<b> 1. </b>ổn định tổ chức lớp


2. KT bài cũ : Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm ?


3. Bài mới : GV giới thiệu bài


HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


<b>HĐ1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>cơng dụng của dấu ngoặc kép </b>
( 10’ : phân tích ví dụ SGK hình
thành kiến thức=đàm thoại )


- VD a, lời dẫn chinh phục...là
lời dẫn nguyên văn hay dẫn ý?
- Dẫn lời của ngời khác nguyên
văn là dẫn lêi hay dÉn ý?


- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?
- Vd b, dùng từ ngữ “ dải lụa” để
chỉ chiếc cầu là cách nói dùng
ph-ơng thức gì?


Vậy từ ngữ nh trên đã đợc hiểu
theo nghĩa đặc bit.


- VD c văn minh , khai hoá là từ
ngữ có hàm ý gì?


+HS theo dõi vd sgk


+Là lời dẫn nguyên văn của
thánh Găng đi



+Dn trc tip, ỏnh du li
dn trc tip.


+Là cách nói của phơng thức
ẩn dơ


Có hàm ý mỉa mai bằng việ
dùng lại chính từ ngữ mà thực
dân Pháp thờng dùng để nói về
sự cai trị của chúng đối với VN


<b>I/ Công dụng: </b>
1.VD :


2. Nhận xét :


+ Đánh dấu lêi dÉn trùc
tiÕp


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Qua vd 2,3 dÊu ngặc kép có
công dụng gì?


- VD d, dấu ngoặc kép có vai trò
gì?


- Công dụng của dấu ngoặc kép là
gì ?


<b>H 2 : HD HS luyn tp ( 25’ : </b>
nghiên cứu SGK, đàm thoại)


- Đọc BT 1 v nờu yờu cu ca BT
1?


- Giải thích công dụng của dấu
ngoặc kép ?


- Đọc BT 2 và nêu yêu cầu của BT
2?


-Điền dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép cho phù hợp ?


-- Đọc BT 4 và nêu yêu cầu của
BT 4?


- GV nhận xét, cho HS tham khảo
đoạn văn mẫu


<b>* Củng cố : HS làm BTTN trên </b>
bảng phụ


khai hoá cho một dân tộc lạc
hậu.


+ Đánh dấu tên các vở kịch


a/ Dựng ỏnh dấu câu nói
đ-ợc dẫn trực tiếp


b/ Từ ngữ đợc dùng với hàm ý


mỉa mai


c/ TN đợc dẫn trực tiếp , dẫn lời
ngời khác


d/ TN trùc tiÕp , cã hµm ý mØa
mai


đ/ đánh dấu từ ngữ đựoc dẫn lại
từ 2 câu thơ của Nguyễn Du.
+Đặt dấu : sau cời bảo để đánh
dấu báo trớc lời thoại


+Dấu ngoặc kép ở “cá tơi” và
“tơi” đánh dấu t ng c dn
trc tip


+Đặt dấu hai chấm sau chú
Tiến Lê báo trớc lờii dẫn trực
tiếp


+Đặt dấu ngoặc kép cho phần
còn lại đây là


+ HS chọn đối tợng TM( quạt
điện, nồi cơm điện, nún, ỏo di,


hoa, cây, con vật


+HS viết đoạn văn, trình bày,


nhận xét


+ Đáp án B


+ Đánh dấu tên tác


phÈm, tê b¸o, tËp san…


<b>* Ghi nhí SGK T142</b>
<b>II/ Lun tập</b>


Bài tập 1: Giải thích
công dụng của dấu
ngoặc kép


Bài tập 2: Điền dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép
cho phù hợp


Bi tp 4: Vit on vn
TM có dùng dấu ngoặc
đơn, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép




4. HD HS häc ë nhµ : + Häc ghi nhí
+ Lµm bµi tËp: 3,5
+ Soạn bài luyện nói





Ngày soạn : 20/11/2008 Ngày dạy: 27/11/2008
TiÕt 54 : LuyÖn nãi


<b> Thuyết minh về một thứ đồ dùng</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


<b> 1. Về kiến thức : Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn </b>
thuyết minh đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>B/ ChuÈn bÞ : + GV : Một số bài văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài theo SGK
<b>C/ Các bớc tiÕn hµnh :</b>


<b> </b>


HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


<b>H§ 1 : GV hớng dẫn HS xây </b>
<b>dựng dàn ý ( 5 : Đàm thoại )</b>
- MB cần trình bày những ý gì?
- Thân bài em sẽ trình bày những
ý gì?


Phần cấu tạo , em sẽ lần lợt trình
bày những ý gì?


- HÃy trình bày cách sử dụng?



- KB em sẽ trình bày ý gì?


HĐ 2 : GV chia tổ cho HS tËp nãi
- Chän mét sè HS tr×nh bày trớc
lớp


- GV nhận xét hđ luyện nói của hs
<b>*Củng cố : Những yêu cầu cần </b>
thiết của một giờ luyện nói văn
TM?


+Giới thiệu về phích nớc
+Cấu tạo, cách sử dụng và
cách bảo quản


*Cu to bờn ngồi :
Vỏ làm bằng sắt , nhựa ,
trang trí p mt


Nắp phích bằng nhôm, hoặc
nhựa, nút phích thờng bằng
bấc hoặc nhựa


Quai xách bằng nhôm hoặc
nhựa


*Cấu tạo bên trong:


Ruột phích cấu tạo bằng 2
lớp thuỷ tinh



+Phớch mới không nên đổ
n-ớc sôi vào ngay


Muốn giữ nhiệt lâu khơng
nên rót đày mà chừa một
khồng trống trên miệng
phích để cách nhiệt.


+Lµm vƯ sinh cho phÝch thËt
s¹ch


-Khẳng định vai trị quan
trọng của phích với đời sồng
mỗi gia đình.


+Để tạo điều kiện cho nhiều
hs đợc nói , mỗi em có thể
trình bày 1 ý


+HS khác nhận xét và bổ
sung


+ HS tổng kết


<b>I/ Đề bài:</b>


Thuyết minh về cái phích
nớc( bình thuỷ)



<b>II/ Dàn ý tham khảo:</b>
1/ MB


2/ TB:
a/ Cấu tạo:


b/ cách sử dụng


c/ cách bảo quản
3/ KB


<b>III/ Thực hành luyện nói</b>




4. HD HS häc ë nhµ : GV nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài viết TLV ë tiÕt häc sau.


.


Ngày soạn : 20/11/2008 Ngày dạy: 28/1/11/2008


<b> Tiết 55,56 : Viết bài tập làm văn số 3( Văn thuyết minh)</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS</b>


1. Về kiến thức : Từ việc nắm đợc phơng pháp làm văn thuyết minh, HS thực hành làm bài
văn thuyết minh về một đồ vật


2. Về kĩ năng : Rèn kỹ năng xây dựng bài văn thuyết minh rõ ràng , mạch lạc
B/ Chuẩn bị : + GV : Thống nhất đề, phô tô đề



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>C/ Các bớc tiến hành :</b>


<b> * HĐ1: GV phát đề cho HS</b>


<b>Bµi viÕt sè 3( 90 phót ) : Môn ngữ văn lớp 8</b>


<b>I.Trắc nghiệm</b> ( 2 điểm )


Câu 1: Vì sao các văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000, Ôn dịch thuốc lá, Bài
toán dân số là văn bản nhật dụng ?


A. Là những thông tin đợc cập nhật hàng ngày.


B. Trình bày những vấn đề gần gũi, cần thiết của đời sống hàng ngày.
C. Trình bày những sự vật, sự việc theo trình tự nhất định.


D. Nêu lên những bức thông điệp đợc nhiều ngời quan tõm.


Câu 2: Văn bản Ôn dịch thuốc lá không cùng loại với văn bản nào dới đây?


A. Cuc chia tay của những con búp bê B. Bức th của thủ lĩnh da đỏ
C. Ca Huế trên sông Hơng D. Bức tranh của em gái tôi
Câu 3 : Ngời hút thuốc lá khác ngời uống rợu ở chỗ nào?


A. Hút thuốc có thể lăn đùng ra chết B. Hút thuốc có thể bị say bê say bết
C. Không lăn đùng ra chết, không say bê say bết D.Cả A, B, C đều đúng


Câu 4 : Theo các nhà khoa học, thuốc lá gồm những chất độc nào?



A. Chất hắc ín, Ơxit các bon, nicơtin B. Chất platic, cađimi , điôxin
C. Nicôtin, điôxin, cácbon D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5 : Vì sao hút thuốc lá cạnh một ngời phụ nữ có thai là mt ti ỏc?


A. Vì thai nhi bị ảnh hởng không tèt


B. Thai nhi bị nhiễm độc, mẹ đẻ non, con sinh ra dã suy yếu


C. Vì thai nhi sẽ bị ngạt khói thuốc D. Vì ngời mẹ bị khói thuốc gây nghiện
Câu 6 : Cần làm gì để chống lại ơn dịch này?


A. Đóng cửa các nhà máy thuốc lá B. Cấm trồng cây thuốc lá
C. Cấm hút thuốc lá nơi công cộng, cấm quảng cáo thuốc lá
Câu 7 : Câu văn Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi là loại câu nào?


A. Cõu n B.Câu mở rộng thành phần C. Câu ghép
Câu 8 : Các vế của câu ghép có quan hệ về ý nghĩa nh thế nào?


A. Quan hƯ láng lỴo B.Quan hƯ chỈt chÏ C.Không quan hệ gì
<b>II. Tự ln </b>( 8 ®iĨm)


Câu 1(2 điểm) : Viết một đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu nêu cảm nhận của em về sự gia tăng
dân số thế giới, trong đó có sử dụng dấu hai chm, du ngoc kộp.


Câu 2(6 điểm) : Thut minh vỊ chiÕc bót bi
<b> Đáp án và biểu điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

II. Tự luận(8 điểm)


Câu 1(2 điểm) : Viết một đoạn văn



- 6 n 8 câu, đúng hình thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, cú du hai chm v du


ngoặc kép(0,5)


- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số thế giới(1,5)


Câu 2(6 ®iĨm) :


MB (1 ®iĨm): Giíi thiƯu chiÕc bót bi


TB (3, 5 diĨm ) : Trình bày nguồn gốc, cấu tạo, tác dụng, c¸ch sư dơng cđa bót bi
KB (1điểm) : Nêu cảm nghĩ chung


Lu ý : 0,5 điểm cho diễn đạt và trình bày


* HĐ 2 : GV tiến hành cho HS làm bài tại lớp theo dàn ý đã xây dựng
<b> * HĐ 3 : Cuối giờ GV tiến hành thu bài của HS</b>


<b> 4. HD HS häc ë nhà : + Ôn tập văn TM</b>


+ Soạn bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác


..


Ngày soạn : 23/11/2008 Ngày dạy : 1/12/2008
<i>TiÕt 57 : §äc hiĨu văn bản</i>


Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
<i>Phan Béi Ch©u</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức : Cảm nhận đợc vẻ đẹp của nhà nho yêu nớc Phan Bội châu, dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc phong thái ung dung, khí phách ngang tàng bất
khuất và niềm tin với sự nghiệp giải phóng dân tộc qua giọng thơ hào hựng, lóng
mn.


2. Về kĩ năng : Biết cảm thụ một văn bản thơ Đờng luật thất ngôn bát cú


3. V thái độ : Bồi dỡng tình cảm tự hào, biết ơn, tơn kính với ngời anh hùng dân
tộc Phan Bội Châu


B. ChuÈn bÞ : + GV : Bảng phụ ghi văn bản, chân dung PBC
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


C.Cỏc bc lờn lp :
1. ổn định tổ chức lớp


2. KT bµi cị : H·y nêu hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn b¸t có?
3. Bµi míi : GV giíi thiƯu bµi


HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


<b>HĐ 1 : GV hớng dẫn HS đọc và </b>
<b>tìm hiểu chú thích ( 7’ : Đọc </b>
diễn cảm, đàm thoại)


- Hãy nêu cách đọc bài thơ?
- GV gọi HS đọc, đọc mẫu


- Dựa vào chú thích* hãy giới
thiệu về nhà thơ PBC và xuất xứ
bài thơ? Vì sao bài thơ có tên
“Vào nhà ngục QĐ cảm tác”?
- Nhận diện thể thơ? Cách khai
thác bài thơ ?


<b>HĐ 2 : HD HS tìm hiểu bài thơ </b>
(25’ : phân tích, bình giảng)
- Hai câu đề thể hiện điều gì?
- Khi bị giam cầm trong nhà tù,
cuộc sống của ngời tù ntn ?
- Vậy mà tác giả lại k mỡnh l


+ Đọc to rõ ràng, rắn rỏi,
âm hởng mạnh mẽ, hào
hùng. Riêng câu 3, 4 thãng
thiÕt.


+ HS : Phong trào Đông du
nhờ Nhật đánh Pháp


+ Đây là bài thơ Nơm trích
trong TP viết bằng chữ Hán”
Ngục trung th”- một bức th
tuyệt mệnh tâm huyết gửi
cho đồng bào, đồng chí
+ Thể th TNBCL: ,
thc, lun, kt



+ Cảm nhậnh của nhà thơ về
hoàn cảnh của mình


+ B y o, giam cm,
biết bao đau khổ về vật chất,
tiinh thần: xiềng xích, úi


<b>I. Đọc và chú thích</b>
1. Đọc


2. Chú thích


a. Tác giả(1867- 1940)
+ Là nhà nho yêu nớc, nhà
CM lớn của nớc ta đầu tk
XX


+ L nh th tiờu biểu của
vh yêu nớcVN đàu tk XX
+ Văn thơ thấm đẫm tt yêu
nớc và cách mạng


b. T¸c phÈm


+ Khi bị bắt giam tại nhà
tù QĐ- TQ(1914)


<b>II. Tỡm hiu vn bn</b>
1. Hai cõu



+ Hoàn cảnh : bị giam cÇm
trong tï ngơc


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

hào kiệt, phong lu. Em hiểu thế
nào là hào kiệt, phong lu? Từ đó
em hiểu gì về t thế của PBC ?
- Vì sao tg lại có tâm trạng nh vậy
?


- NhËn xÐt giọng điệu cuă hai câu
đầu ?




Tg tự nói về cảnh ngộ thực của
mình ntn ? Với gịng ®iƯu ra sao ?
- PBC nãi nh vËy cã ph¶i là than
thân không? Vì sao? Đó có phải
là bi kịch của riêng ông không?


- Đọc và nêu ý nghÜa cđa 2 c©u
ln ? NhËn xÐt vỊ giäng thơ,
hình ảnh thơ ?


- Hai cõu th cui cú gì đặc biệt ?
- Hai câu cuối khép lại bài thơ
Nhng vẫn mâng khẩu khí anh
hùng của tg


-Em đánh giá ntn về NT và nội


dung của bài thơ?


<b>HĐ 3 : HD HS luyn tp(5 : </b>
m thoi)


- Ôn lại những kiến thức về thể
thơ Đờng luật TNBC?


<b>*Củng cố : HS làm BTTN trên </b>
bảng phụ


rột, mt t do, chờ đợi cái
chết do bị kết án tử hình
+ Hào kiệt : ngời có tài
năng, chí khí hơn hẳn ngời
bình thờng


+ Phong lu : cã d¸ng vẻ lịch
sự, trang nhÃ, ung dung
đ-ờng hoàng


+ Chạy mỏi chân thì hÃy ở
tù-> tạm nghỉ chân sau t dài
bôn ba vất vả, rồi lại lên
đ-ờng


+ Cuc đời lu lạc, khơng
mái ấm gia đình, bị kẻ thù
săn đuổi, bị kẻ thù kết án tử
hình. Bao nhiêu năm mu


tính việc lớn nhng khơng
thành thậm chí cịn thất bạ,
có tội


+ Giäng ®iƯu ngËm ngïi,
xãt xa, trÇm thèng


+ Cuộc đời ơng gắn với vận
mệnh chung của dân tộc
+ Hình ảnh lớn lao, giọng
điệu ngạo nghễ+ Điệp từ
“còn” nhấn mạnh niềm tin
sắt đá, tinh thần lạc quan, ý
chí kiên cng bt khut


+ Giọng điệu hào hùng, có
t/c khẩu khí, có sức lôi cuốn
mạnh mẽ


+ Phong thỏi ung dung đờng
hồng, khí phách kiên cờng
bất khuất


1.C 2. A


nghÔ


+ Quan niệm : Vào tù là để
nghỉ ngơi, nhà tù là chốn
dừng chân của ngời CM



2. Hai c©u thùc


+ Cảnh ngộ thực, cuộc đời
đầy sóng gió của ngời CM
-> Nỗi đau lớn lao gắn với
tình cảnh chung của DT


3. Hai c©u ln


+ NiỊm khao kh¸t ch¸y
báng sù nghiƯp CM, vÉn
c-ời trớc mọi thủ đoạn của kẻ
thù


4. Hai câu kết


+ Lòng kiên định, niềm tin
sắt đá váo s nghiệp CM
*Ghi nhớ /T148


<b>III. Lun tËp </b>
+ Sè c©u : 8
+ Sè chữ : 7


+ Cách gieo vần : vần
chân, vần bằng, vần cách


4. HD HS học ở nhà : + Học ghi nhớ SGK, nắm nội dung và NT của văn bản.
+ Soạn bài “ Đạp đá ở Côn Lôn”



……….


Ngµy 25/11/2008 Ngày dạy : 1/12/2008
<i>TiÕt 58 : §äc- hiĨu văn bản </i>


p đá ở Côn Lôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1.Về kiến thức : Cảm nhận đợc hình tợng nhà nho yêu nớc Phan Châu Trinh dù trong
hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc vẻ đẹp lẫm liệt, khí phách ngang tàng bất khuất và niềm tin với sự
nghiệp giải phóng dân tộc qua giọng thơ hào hùng, lãng mạn.


2.Về kĩ năng : Biết cảm thụ một văn bản thơ Đờng luật thất ngôn bát cú


3.Về thái độ : Bồi dỡng tình cảm tự hào, biết ơn, tơn kính với ngời anh hùng dân tộc
Phan Châu Trinh


B. Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ ghi văn bản, chân dung PCT
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


C.Các bớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức lớp


2. KT bài cũ : HÃy nêu hiểu biết của em về nhà thơ PBC và phân tích bài thơ Vµo
nhµ..”?


3. Bµi míi : GV giíi thiƯu bµi


HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt



<b>HĐ 1 : GV hớng dẫn HS đọc và </b>
<b>tìm hiểu chú thích ( 7’ : Đọc </b>
diễn cảm, đàm thoại)


- Hãy nêu cách đọc bài thơ?
- GV gọi HS đọc, đọc mẫu
- Dựa vào chú thích* hãy giới
thiệu về nhà thơ PCT và xuất xứ
bài thơ? Vì sao bài thơ có tên
“Đập đá ở Cụn Lụn?


- Nhận diện thể thơ? Cách khai
thác bài thơ ?


<b>HĐ 2 : HD HS tìm hiểu bài thơ </b>
(25 : phân tích, bình giảng)


- Hai cõu th hiện điều gì? Em
hiểu gì về cơng việc đập đá?
- Mở đầu bài thơ tác giả nhắc tới
hai chữ “làm trai”. XH xa qn ntn
về chí làm trai?


- Vậy chí làm trai của tác giả đợc
thể hiện ntn? Em hiểu thế nào là
lừng lẫy? Từ đó em hiểu gì về t
thế đập đá, cũng nh vẻ đẹp của
ngời tù?



- Hai câu thơ tiếp theo, tg MT
công việc đập đá ntn? Nhận xét về
cách dùng từ ngữ , h/ảnh của câu
thơ? Từ đó em hiểu gì về khí
phách của nhà thơ?


+ Đọc to rõ ràng, rắn rỏi,
âm hởng mạnh mẽ, hào
hùng. Nhịp thơ 2/5 và 4/3
+ Miêu tả công việc đập đá-
lao động khổ sai của ngời tù


+ Thể thơ TNBCĐL: đề,
thực, luận, kết


+ Đã là đấng nam nhi phải
làm nên sự nghiệp lớn giúp
nớc cứu đời “ Làm trai cho


đáng nên trai…Đã mang


tiếng ở trong trời đất…Chí
làm trai nam bắc đơng
tây…”


+ Dáng vẻ : Đứng giữa đất
Côn Lôn một cách lừng
lẫy-HS giải thích từ “ lừng lẫy”
+ Hành động, công việc đập
đá : làm cho lở núi non



+ Xách búa đánh tan…


Ra tay ®Ëp bĨ …


=> bức tợng đài uy nghi về
tù nhân Côn Đảo, những
ng-ời anh hùng cứu nớc giữa
chốn ngục tù trn gian
Vi khớ phỏch hiờn ngang
lm lit


<b>I. Đọc và chó thÝch</b>
1. §äc


2. Chó thÝch


a. Tác giả(1872- 1926)
+ Là nhà nho yêu nớc, nhà
CM lớn với t tởng dân chủ
sớm nhất ở VN đầu tk XX
+ Là nhà thơ tiêu biểu của
vh yêu nớcVN đàu tk XX
+ Văn thơ thấm đẫm tt yêu
nớc và dân chủ tin b
b. Tỏc phm


+ Khi bị bắt giam tại Côn
Đảo(1908- 1913)



<b>II. Tỡm hiu vn bn</b>
1. Hai cõu : MT t thế
đập đá của ngời tù


+ Công viêc : Đập đá để
làm đờng, hình thức lao
động khổ sai nhng mang
vẻ phi thờng


+Hoàn cảnh : Đứng giữa
đất trời biển cả bao la,
hùng vĩ


+ T thế đập đá : đờng
hoàng, lẫm liệt, oai nghiêm
rất đẹp, rất hào khí, mang
dáng vóc dũng sĩ phá tan
nhà tù xiềng xích


2. Hai c©u thùc


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Phép đối đợc sử dụng nhằm mục
đích gì trong hai câu luận ?


- Hai câu thơ cuối có gì đặc biệt ?
Cách kết húc có gì khác bài thơ “


Vµo nhµ ngơc…” ?


-Em đánh giá ntn về NT và nội


dung của bài thơ?


<b>HĐ 3 : HD HS luyn tp(5 : </b>
m thoi)


- Đọc diễn cảm bài thơ?


- Cảm nhận về hình tợng nhà nho
yêu nớc và CM đầu tk XX ?
<b>*Củng cố( 2) : HS làm BTTN </b>
trên bảng phụ


+ T/c khoa trơng, giọng điệu
khẩu khí tăng mạnh hơn-> ý
chí kiên cờng, niềm lạc
quan tin tởng vào sự nghiệp
CM


+ Giọng điệu cứng cỏi, khẩu
khí ngang tàng, bút pháp
lÃng mạn


+ V p lẫm liệt, khí phách
hiên ngang bất khuất của
ngời anh hùng dù gặp buổi
gian nan vẫn khơng sờn
lịng đổi chí


+ HS đọc diễn cảm



+ Họ đều là những nhà nho
u nớc, chí sĩ CM từng có
thời lỡ bớc sa cơ phải dừng
chân ở chốn ngục tù nhng
họ vẫn giữ đợc t thế hiên
ngang bất khuất, quyết chí
thực hiện hồi bão, lý tởng
cứu nớc cứu nhà


1.B 2. A


3. Hai c©u ln


+ Thời gian, cơng việc
khó khăn >< Sức mạnh tt,
sự dẻo dai, bền bỉ-> Bền
chí bền lịng, sắt son
khơng lung lay dời đổi
4. Hai câu kết


+ Ví cơng việc đập đá của
ngời tù = Bà Nữ Oa đội đá
vá trời tạo lập thế giới nên
có lỡ bớc cũng là chuyện
cỏn con.


*Ghi nhí /T148


<b>III. Lun tËp </b>



Bài1:Đọc diễn cảm bài thơ
Bài 2 : Cảm nhận về hình
tợng nhà nho yêu nớc và
CM đầu tk XX


4. HD HS häc ë nhµ ( 3’) : + Häc ghi nhớ SGK, nắm nội dung và NT của văn bản.
+ Soạn bài ¤n lun vỊ dÊu c©u”


..


Ngày soạn : 28/11/2008 Ngày dạy : 4/12/2008


Tiết 59 : Ôn luyện về dấu câu
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>


<b>1.</b> Về kiến thức : Nắm đợc các kiến thức về dấu câu một cách hệ thống


<b>2.</b> Về kĩ năng : Nắm đợc các kĩ năng sử dụng dấu câu


<b>3.</b> Về thái độ : Có ý thức cẩn trọng trong việc sử dng du cõu, trỏnh cỏc li thng


gặp.


<b>B. Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ, bài tập bổ sung</b>
<b> + HS : so¹n bµi theo SGK</b>


<b>C. Các bớc lên lớp : </b>
1. ổn định tổ chức lớp



2. KT bài cũ : Hãy nêu các dấu câu đã học?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài


* HĐ 1 : HD HS ôn tập về dấu câu theo bảng hệ thống ( 15’ : đàm thoại )


<b>Líp</b> DÊu c©u C«ng dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- DÊu chÊm
hái(?)


- DÊu chÊm
than(!)


- DÊu phÈy(,)


+ Đặt ở cuối câu NV, cũng có khi đặt ở trong ngoặc đơn để
biểu thi thái độ nghi ngờ hay châm biếm


+ Đặt ở cuối câu CK, CT cũng có khi đặt ở trong ngoặc
đơn để biểu thị thái độ nghi ng hay chõm bim


+ Đánh dấu gianh giới giữa các vế câu, bộ phận câu.


7 - Dấu chÊm


lưng(…)


- DÊu chÊm
phÈy(;)


- DÊu g¹ch
ngang(- )


+ Tỏ ý cịn nhiều sự vật cha đợc liệt kê


+ ThĨ hiện lời nói còn bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quÃng
+ Chn bÞ cho sù xt hiƯn cđa mét TN biĨu thị nội dung
bất ngờ, hài hớc, châm biếm


+ Đánh dấu gianh giới giữa các vế câu ghép phức tạp
+ Đánh dấu gianh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê
phức tạp


+ t gia cõu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
+ Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực tiếp hay liệt kê
+ Nối các từ nằm trong một liên danh ( khác dấu gạch nối)


8 - DÊu ngc


đơn ( )
- Dấu hai
chấm ( : )
- Du ngoc
kộp ( )


+ Đánh dấu phần chú thích


+ Đánh dấu ( báo trớc) phần gi¶i thÝch


+ Đánh dấu ( báo trớc) lời nói trực tiếp, lời đối thoại


+ Đánh dấu ( báo trớc) lời dẫn trực tiếp


+ Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý
mỉa mai châm biếm


+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san


<b> * HĐ2 : HD HS tìm hiểu các lỗi thờng gặp về dấu câu ( 8’ : đàm thoại )</b>
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc


2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc


3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
4. Lẫn lộn công dụng của dấu câu


* HĐ 3 : HD HS luyện tập( 15’ : Thảo luận nhóm)
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Bài 2 : Phát hiện lỗi và thay dấu câu thích hợp


a. Sao m·i tíi giê anh míi về? Mẹ ở nhà chờ anh mÃi. Mẹ dặn là anh phảI làm bài
tập trong chiều nay.


b. T xa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân ta có truyền thống


yêu thơng nhau, giúp đỡ nhau… “ Lá lành đùm lá rách”.


* Củng cố( 2) : Có những lỗi nào thờng gặp về dấu câu ? Cách chữa ?
4. HD HS häc ë nhµ( 3’) : + Häc thuộc SGK, làm bài tập còn lại


+ Ôn tập TV chuẩn bị KT



……….


Ngày soạn : 27/11/2008 Ngày d¹y : 4/12/2008
TiÕt 60 : KiĨm tra tiÕng ViƯt


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>


<b>1.</b> Về kiến thức : Nắm đợc các kiến thức về dấu câu một cách hệ thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3.</b> Về thái độ : Có ý thức cẩn trọng trong việc sử dụng dấu câu, tránh các lỗi thờng
gặp.


<b>B. ChuÈn bÞ : + GV : Bảng phụ, bài tập bổ sung</b>
<b> + HS : soạn bài theo SGK</b>


<b>C. Các bớc lên lớp : </b>
1. ổn định tổ chức lớp
2. GV phát đề cho HS
3. GV thu và chấm


Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)


C©u : 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án : A B D A C 1b 2c 3a D D
PhÇn II : Tù ln ( 8 ®iĨm )


Câu 1 (2 điểm ) : XĐ các BPTT sau : a. NGNT
b. NQ



Câu 2 (6 điểm) : XĐ câu ghép và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế
Câu 2 : Quan hệ ĐK, tiếp nèi


C©u 3 : Quan hệ tơng phản
Câu 5 : Quan hệ ĐK


<b>4. HD HS học ở nhà : + Ôn tập TV</b>


+ Soạn bài Thuyết minh


.


Ngày soạn : 1/12/2008 Ngày dạy : 8/12/2008


Tiết 61 : Thuyết minh về một thể loại văn häc
<b> </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh</b>


1. Về kiến thức : Củng cố kiến thức về một bài văn TM, về thể loại văn học
2. Về kĩ năng : Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức để làm bài văn TM


3. Về thái độ : Có ý thức phân biệt kiểu bài TM về một đồ dùng với TM về thể loại
văn học


<b> B. ChuÈn bÞ : + GV : Bảng phụ ghi văn bản</b>
+ HS : Soạn bài theo c©u hái SGK


C.Các bớc lên lớp :


1. ổn định tổ chức lớp


2. KT bài cũ : + Hãy nêu cách TM về một đồ dùng?


+ Kể tên những bài thơ đợc viết theo thể thơ TNBCĐL ?
+ Kể tên những tp đợc viết theothể loại truyện ngắn ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài




HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


<b>HĐ 1 : GV hớng dẫn HS quan </b>
<b>sát và lập dàn ý ( 20’ : quan sát, </b>
thuyết trình, đàm thoại)


- Đọc đề bài và câu hỏi SGK ?
- GV treo 2 bài thơ cho HS quan
sát


- Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi
dịng có mấy chữ ? Số dịng, số
chữ có bắt buộc khơng? Có thể
thêm bớt đợc khơng ?


- H·y ghi thanh b»ng, tr¾c cho
tõng tiÕng trong bài thơ ? Nêu
mối quan hệ B-T giữa các dòng ?
- Có tiếng nào hiệp vần với nhau,



+HS đọc 2 bài thơ
+HS quan sát 2 bài thơ
+HS ghi trên bảng phụ bằng
bút chì màu


<b>I. Từ qs đến mô tả, TM </b>
<b>đặc điểm một thể loại </b>
<b>văn học</b>


*Đề bài : TM đặc điểm thể
thơ TNBCĐL


1. Quan s¸t


+ Số câu : 8, số tiếng : 7
+ Đối : câu 3, 4 và 5,6
( đối ý, đối lời- than điệu
và từ loại )


+ Niªm : C1- 8, C2- 3,
C4-5, C6- 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

nằm ở vị trí nào trong dịng thơ,
đó là vần bằng hay vần trắc ?
- Câu 7 chữ trong bài ngắt nhịp
ntn ?


H·y lËp dµn ý cho bài thơ ?


(MB nờu ý gỡ ? TB nờu những đặc


điểm gì của thơ TNBCĐL ? KB
khẳng định điều gì ? )


- Mn TM vỊ mét thĨ lo¹i văn
học cần phải làm gì ?


* H 2 : HD HS luyện tập
( 12’ : đàm thoại )


Cho HS đọc tài liệu về truyện
ngắn


- Hãy TM đặc điểm chính của TN


trên cơ sở những TN đã hc : <i>Tụi </i>


<i>đi học, LÃo Hạc, Chiếc lá cuối </i>
<i>cùng</i>?


<b>*Củng cố( 2) : HS làm BTTN </b>
trên bảng phụ


+HS chỉ trên bảng phụ
1.Tù- thù(cuối câu 2- câu 6)
châu- đâu(cuối câu 4- câu8)
2.Lôn- non- hòn-son-


con( cuối câu 1, 2, 4, 6, 8)
+ HS quan sát dàn ý SGK và
bổ sung thêm, trình bày dàn


ý, nhận xét.


+ Trc hết phải qsát, nhận
xét sau đó khái quát thành
đặc điểm


+ Khi nêu các đặc điểm
cầnlựa chọn những đặc điểm
tiêu biểu và cần có những
VD cụ thể để làm rõ đặc
điểm đó.


+ HS đọc


+ Tham kho lp dn ý


+ Viết văn bản ngắn
Đáp án 1C, 2B


1- câu chẵn


+ Có thể nhịp 2/2/3; 3/4;
2/5


2. LËp dµn ý


a. MB : Nêu định nghĩa
chung v th th TNBCL
b. TB :



+ Nguồn gốc
+ Đặc điểm


c. KB : Nêu cảm nghĩ
chung về thể thơ
* Ghi nhớ/ SGK


<b>III. Luyện tập </b>


*Đề bài : TM về thể loại
truyện ngắn


+ Ct truyn : n gin, ớt
sự việc hơn


+ Nh©n vËt : t/c râ nÐt ->
t/c điển hình


+ Tình huống căng thẳng,
gay gắt, kết thóc nhanh,
bÊt ngê


4. <b>HD HS häc ë nhµ ( 3’) : </b>


+ Học ghi nhớ SGK, nắm đặc điểm của thể thơ TNBC, truyện ngắn
+ Soạn bài “ Muốn làm thằng Cuội”


………..


Ngày soạn : 1/12/2008 Ngày giảng : 8/12/2008


<i><b> Tiết 62 : Đọc hiểu văn bản</b></i>


<i><b>Muèn lµm th»ng cuéi</b></i>


<b> Tản Đà</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh .</b>


1. KiÕn thøc :


- Hiểu đợc tâm sự lãng mạn của Tản Đà : Buồn chán trớc thực tại đen tối và tầm thờng, muốn
thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất "ngông ".


- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ TNBC đờng luật của Tản Đà : Lời lẽ
thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng thờng, khơng cách điệu xa rời, ý tứ hàm súc,
khoáng đạt, cảm súc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thật thanh thốt, nhẹ nhàng pha
chút hóm hỉnh, dun dỏng.


2. Kĩ năng: Cảm nhận thơ trữ tình


3. Thỏi độ: Đồng cảm với khát vọng cao đẹp của nh th.
<b>B. Chun b :</b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi văn bản, BTTN, chân dung Tản Đà
- Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b> II . Kiểm tra bài cũ : Đọc bài thơ"Đập đá ở Côn Lôn" và nêu giá trị nội dung và nghệ </b></i>
<i><b>thuật của bài thơ? </b></i>


<i><b> III. Bµi míi : Giíi thiƯu bµi</b></i>



Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nớc và cách mạng lu truyền bí mật ở nớc ngồi và ở trong tù,
trên văn đàn cơng khai ở nớc ta hồi đầu thể Kỷ 20. Xuất hiện những tác phẩm văn thơ sáng tác
theo khuynh hớng lãng mạn mà Tản Đà, Nguyễn Khắc Hiếu là một trong những cây bút lừng
lẫy nhất.


Bài " Muốn là thằng Cuội" Trích trong tập " Khối tình con " 1916 của ơng tuy vẫn đ ợc viết
theo thể thơ truyền thống TNBCĐL nhng đã chứa đựng những nét mới mẻ từ cảm hứng đến
giọng điệu.


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ND cầnđạt


<b>Hoạt động1 : </b>


<b>HD HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích( 5phút : đọc</b>
diễn cảm, nghiên cứu
SGK)


- Nên đọc bài thơ nh thế
nào?


- Gọi HS đọc văn bản .
- Trình bày hiểu biết của
em về Tản Đà ? Xuất xứ
của bi th ?


- Đọc các chú thích 2, 3,
4, 5?


- "Muốn là thằng Cuội" là


một bài thơ đề cao nhu
cầu sống của cá nhân đối
với xã hội, đựơc gọi là thơ
lãng mạn. Thơ trữ tình
lãng mạn là tiếng nói trực
tiếp của tác giả.


- Nhân vật trữ tình lãng
mạn trong trong bài thơ
này là ai ? Có quan hệ nh
thế nào đối với tác giả ?
H. Nhân vật trữ tình ở đây
có tâm sự gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>HD HS tìm hiểu văn</b>
<b>bản (27 phút : phân tích,</b>
bình giảng= đàm thoại,
nêu vấn đề)


- Đọc 2 câu thơ đầu và
nêu cảm nhËn vỊ giäng
®iƯu cđa hai câu đầu? Thể
hiện cảm xúc, tâm trạng
gì của tác giả?


- NhËn xÐt c¸ch xng hô
của nhà thơ?



H. Li thơ nói đến nỗi
buồn cịn có tình cm


Nhịp 4/3, âm điệu nhẹ nhàng mỉa
mai, hóm hỉnh


Hc sinh c .
Hc sinh trỡnh by .


Nhân vật trữ tình là tác giả, Em là
cách xng hô mà tác giả nhân danh
mình.


- Chán cuộc sống trần thế, muốn
cuộc sống cung trăng.


- Bun chỏn vỡ ni u thi mn th
trc sự tồn vong của đất nớc, của
dân tộc. Có nỗi đau nhân sinh trớc
cảnh đời :


" Gió ma", có nỗi cô đơn thất
vọng, bế tắc của thân thể cá nhân
mình . Bởi thế Tản Đà cảm thấy
bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn
thốt ly khỏi cuộc đời đáng chán
nản .


- "Ng«ng " có nghĩa là làm những
việc trái víi lÏ thêng, khác với


những ngời bình thờng .


-"Ngông " trong đoạn văn chơng
thờng biểu hiện bản lĩnh của con
ngời có cá tính mạnh mẽ, có mối
bất hoà sâu sắc với xà hội, không
chịu ép mình trong khuôn khổ chật


<b>I. Đọc - chú </b>
<b>thích.</b>


1. Đọc.
2. Chú thích


a. Tác giả(1889-1939)
-Bút danh lấy từ ngọn núi
Tản Viên và con sông Đà
quê ông


- Thơ ông tràn đầy cảm
xúc lÃng mạn, bản sắc dân
tộc-> cái sầu, mộng,
ngông và đa t×nh.


- Là gạch nối giữa thơ ca
cổ điển và thơ hin i
b. Tỏc phm


Bài thơ nằm trong quyển "
Khèi t×nh con I ". XuÊt


b¶n 1917.


c. Từ khó


<b>II. Tìm hiểu v ăn bản.</b>
<i><b>1. Hai câu thơ đầu.</b></i>


+ Tiếng thở dài, lời than,
lời tâm sự thời thế, giọng
điệu chua chát, chán nản
+ Chán ghét cuộc sống
trần thế vì nó quá tù túng,
tầm thờng->Nỗi sầu thêi
thÕ( ©m hëng quen thc
cđa th¬ Míi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nào lớn hơn cả nỗi buồn ?
H. Nhiều ngời đã nhận
xét một cách xác đáng
rằng Tản Đà là một hồn
thơ "ngông". Em hiểu
"ngơng" có nghĩa là gì ?
H. " Ngông" trong văn
chơng là nh thế nào ?
Thờng đợc biểu hiện nh
thế nào ?


H. Hãy phân tích cái :
ngông " của Tản Đà trong
ớc muốn đợc làm thằng


Cuội ?


Giáo viên gợi mở để các
em nhớ lại truyền thuyết
sự tích mặt trăng.


Giáo viên : Giờ đây lên
cung quế, Tản Đà đợc
sánh vai bầu bạn với nàng
đẹp Hằng Nga. Đợc vui
chơi thoả thích cùng mây
gió.Cịn gì thú vị hơn và
làm sao có thể cơ đơn sầu
tủi đợc. Cảm hứng lãng
mạn của Tản Đà mang
đậm dấu ấn thời đại và đi
xa hơn ngời xa là ở chỗ
đó.


Giáo viên gọi Học sinh
đọc 2 câu thơ cuối.


- Có 3 hành động chứa
đựng trong 1 câu thơ. Đó
là các hành động nào ?
- Trong đó hành động nào
đợc nhấn mạnh nh sự bộc
lộ trực tiếp thgái độ của
tác giả ? Em hiểu cái cời
ở đây coa ý nghĩa gì ?


- Theo em những yếu tố
nghệ thuật nào đã nêu sức
hấp dẫn của bài thơ ?


<b>Hoạt động 3 :</b>
HD HS luyện tập.
- Đọc diễn cảm bài thơ.


hẹp của lễ nghi của lề thói thông
thờng, lấy sự ngông ngạo để chống
đối lại cái vòng cơng toả khắc
nghiệt đang kìm hãm sự phát triển
hợp quy luật của con ngời. "Ngông
" là sản phẩm của xã hội phong
kiến chuyên chế khơng tơn trọng
cá tính của con ngời.


- Tản Đà đã ngông khi chọn cách
xng hô thân mật, thậm chí hơi
suồng sã với chị Hằng ( Gọi chị
Hằng là chị xng em ), khi dám lên
tận trời cao, tự nhận mình là chi
kỷ, tri âm, xen chị Hằng là ngời
bạn tâm tỡnh giói by mi ni
nim sõu kớn.


- Tản Đà cũng rất "Ngông " trong
ớc nguyện "muốn làm th»ng Cuéi
".



Trớc hết tác giả đặt 1 câu hỏi thăm
dò : " Cung quế đã ai...." rồi tiếp
luôn 1 lời cầu xin chi Hằng hãy
thả 1 cành đa xuống để nhủ mình
lên cung trăng với chị. Thật mơ
mộng cũng thật tình tứ, tâm hồn
lãng mạn.


- Nhng khát vọng của Tản Đà
không chỉ là chốn chạy và xa lánh.
Đi vào cõi mộng, thi sĩ vẫn mang
theo đầy đủ bản lĩnh đa tình và
ngơng của mình .


Vẫn muốn đợc sống đích thực với
niềm vui ở cõi trần khơng bao giờ
Ông thấy.


Học sinh đọc.


- Tựa nhau, trơng xuống, cời.
- Cái cời có thể có 2 ý nghĩa : Cời
thoả mãn vì đã đạt đợc khát vọng
thoát ly mãnh liệt, đã xa hẳn đợc
cõi tràn bụi bặm, vừa thể hiện sự
mỉa mai, khinh bỉ cái cõi trần giam
giữ đây chỉ cịn là " bé tí " khi mà
đã xa hẳn đã bay bổng đợc lên trên
đó. Đó là đỉnh cao của hồn thơ lãn
mạn và "Ngơng " của Tản Đà .


- Nguồn cản xúc mãnh liệt, dồi
dào vừa phóng khống, bay bổng
vừa li sõu lng, thit tha.


- Lời lẽ giản dị, trong sáng.


- Sức tởng tợng phong phú, táo
bạo.


- Thể thơ Đờng luật không gò bó,
công thức.


thut i chun to nên sự
hóm hỉnh duyên dáng


+Muốn đợc làm thằng
Cuội lên cung trăng sống
cùng chị Hằng-> ớc muốn
rất khác ngời, khác đời vợt
lên trên hiện thực rất lãng
mạn nhng cũng rất ngông


+Cuéc sèng lý tởng nơi
cung quế vui vầy với thiên
nhiên, bên ngời tri âm tri
kØ-> thÕ giíi lÃng mạn,
trong sáng, tự do, phóng
khoáng mà TĐ hằng mơ
-ớc



<i><b>2. Hai câu thơ cuối.</b></i>


+ Kt thúc bất ngờ, độc
đáo


+ T thế ngồi tựa bvên chị
Hằng nhìn xuống thế gian
chật hẹp, mỉm cời chế
nhạo và thơng hại-> đỉnh
cao của sự bất ho vi xó
hi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Viết đoạn văn 4 - 6 câu
giới thiệu về nhà văn Tản
Đà ?


Gọi 2 Học sinh trình bầy
miệng .


Yêu cầu Häc sinh nhËn
xÐt


3 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
Học sinh viết trong 5 phút.


Häc sinh trình bầy.
Học sinh nhận xét.


<i>IV . H<b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>



- Học thuộc bài thơ.


- Làm bài tập TN ( sách bài tập TN ).
- Soạn bài mới : Tiết 63 : Ôn tập TV.
- Xem lại bài viết số 3.


Ngày soạn : 5/12/2008 Ngày dạy: 12/12/2008


<b>Tiết 63 : Ôn tập tiếng việt</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Học sinh .</b>


1 Kiến thức : Nắm vững những nội dung về từ vựng và NPTV đã học ở hoc kỳ I.
2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt


3 Thái độ : u thích ngơn ngữ tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Giáo viên : SGK, SGV, máy chiếu, các típ chữ ghi sẵn các khái niệm, bảng phụ.
- Học sinh : SGK , chuẩn bị các kiến thức tập văn đã học.


<b>C. Các bớc lên lớp :</b>
<i><b> I.Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II. KiĨm tra bµi cị</b></i> <i><b> </b></i>: KiĨm tra trong tiÕt d¹y.
<i>III.</i>


<i><b> Bµi míi : * Giíi thiƯu bµi</b></i>


Giờ học này Cô cùng các em sẽ tiến hành hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt mà các em


đã học trong học kỳ I.


Hoạt động 1<b> : HD HS lập bảng hệ thống</b>
1. Cấp độ khái quát của


nghĩa từ là gì ?
Nêu đặc điểm .


2. Trêng tõ vùng.


3. Tõ tỵng hình, từ tợng
thanh là gì ?


Ví dụ ?


4. T ng địa phơng và
biết ngữ xã hội là gì ?


5. Trợ từ , thán từ là gì ?


Ngha ca 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp
hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của 1 từ ngữ khác.- Rộng : Khi
phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.
- Hẹp : Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.


-1 từ ngũ có nghĩa rộng đối với những từ ngũ này, đồng thời có
thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác.


-Trêng tõ vực là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về


nghĩa.


-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật.
Từ tợng thanh là từ, mô phỏng âm thanh của tự nhiªn, cđa con
ngêi.


- Từ tợng hình, tợng thanh gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động có giá trị biểu cảm cao ; Thờng đợc sử dụng trong văn
miêu tả và tự sự.


- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phơng
nhất định.


- Biệt ngữ xã hội là những từ chỉ đợc sử dụng trong 1 tầng lớp xã
hội nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

6. Tình thái từ là gì ?


7. Nói giảm nói tráng ,
nói quá.


8. Câu ghép.
9. Dấu câu.


ỏnh giỏ sự vật, sự việc đợc nói đến trong câu.


- Thán từ là những từ sử dụng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình
cảm, tháo độ của ngời nói hoặc sử dụng để gọi đáp.


- TTT là những từ đợc thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu


cầu khiến, câu cảm thác để biểu thị các sắc thái, tình cảm của
ngời nói.


- Nói q : Phóng đại mức độ, quy mơ, tình cảm => nhấn mạnh
gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.


- Nói giảm nói tránh : Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, tránh thơ tục...


- Là câu có 2 cụm C - V phát triển và chúng không bao chức
nhau. Mỗi cụm C - V của câu ghép có 1 dạng câu đơn và đợc gọi
chung là 1 vế của câu ghép.


- Dấu ngoặc đơn : sử dụng để đánh dấu phần có chức năng chú
thích.


- Dấu hai chấm : sử dụng để đánh dấu( báo trớc) phần bổ sung,
giải thích, thuyết minh cho 1 phần trớc đó, đán dấu ( báo trớc )
lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.


- Dấu ngoặc kép : sử dụng để đánh dấu từ ngữ câu, đoạn dẫn trực
tiếp ; đánh dấu từ ngữ đợc biểu hiện theo nghĩa đặc biết hoặc có
hàm ý mỉa mai ; đánh dấu tên tác giả, tờ báo , tập san... dẫn trong
đoạn văn


<b>Hoạt động 2 :</b>


HD Học sinh luyện tập.
Giáo viên đa sơ đồ bài
tập : a/157 .



Gäi Häc sinh là trên
bảng phụ.


Gọi 2 Häc sinh lµm bµi
tËp : b ( phÇn 2 )
sgk/158 .


H. đặt câu có sử dụng
trợ từ và tình thái từ ?
Yêu cầu Học sinh nhận
xét.


H. Viết đoạn văn 10 - 15
câu giới thiệu về tác
phẩm mà em đã học ( sử
dụng các dấu đã học ) .
Gọi Học sinh trình bầy
Yêu cầu Học sinh nhận
xét .


Trun d©n gian


Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngơn Cời
- Nói q : " Tiếng đồn ...vỡ tan "
"Bao giờ chạch... Lờy ta "
- Noí giản , nói tránh : ...


2 Häc sinh trình bầy trên bảng .
Yêu cầu Học sinh nhận xét .



Học sinh là bài cá nhân trong 5 phút.
Học sinh trình bầy .


<b>II. Luyện tập </b>
1. Bài tập 157.
2. Bµi tËp :
b- 2 / 158.


3. Bµi tËp : a.II .
2/158


4. Bµi tËp Viết đoạn
văn.


IV . Hớng dẫn về nhà :


- Học kiến thức tập văn đã học.
- Soạn bài mới : Hai chữ Nớc nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tiết 64 : <b>Trả bài tập làm văn số 3</b>
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh


1. Kiến thức : Tự đánh giá bài làm của mình theo Yêu cầu và nội dung của đề bài.
2. Kĩ năng : Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.


B. ChuÈn bị :


- Giáo viên : bảng phụ ghi bài lµm mÉu cđa häc sinh
- Häc sinh : sửa lỗi cho bài kiểm tra.



C. Cỏc b<b> ớc lên lớp :</b>
<i>I . <b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>
<i>II . Kiểm tra bài cũ :</i>


<i><b>III. Trả bài : </b></i>* Giới thiệu bài ( Các em đã đợc thức hành các kiến thức đã họcvề văn thuyết
minh bằng bài viết số 3 . Giờ học này Cô cùng các em chữa các lỗi các em đã mắc phải và tìm
ra những mặt tích cức các em đã đạt đợc. Từ đó chúng ta phát huy những mặt mạnh và hạn chế
các khuyết điểm )


Hoạt động 1 : H D học sinh tìm hiểu để lập dàn ý.
1. Giáo viên cho HS đọc lại đề bài


2. Giáo viên yêu cầu HS thảo luận và xác định yêu cầu đề bài
<b> I. Trắc nghiệm( 2 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)</b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D B A B C C B
II. Tự luận(8 điểm)


Câu 1(2 điểm) : Viết một đoạn văn


- 6 n 8 cõu, ỳng hình thức đoạn văn, diễn đạt trơi chảy, có dấu hai chm v du


ngoặc kép(0,5)


- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số thế giới(1,5)


Câu 2(6 điểm) :



MB (1 ®iĨm): Giíi thiƯu chiÕc bót bi


TB(3, 5 diĨm ) : Tr×nh bày nguồn gốc, cấu tạo, tác dụng, cách sử dụng cđa bót bi
KB(1điểm) : Nêu cảm nghĩ chung


Hoạt động 2 : Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, u cầu Học sinh tìm và nêu các lỗi tiêu
biểu.


Gi¸o viên tổng hợp kết quả của 3 nhóm trên bảng .


Giáo viên đa 1 số lỗi( dùng tử, chính tả, diễn đạt ...) lên máy chiếu. Yêu cầu Học sinh chữa
lỗi .


Giáo viên kiểm tra xác suất việc chữa lỗi của các nhóm .
<b>Hoạt động 3 : Bình bài hay.</b>


Giáo viên yêu cầu 3 nhóm tiếp tục làm việc: Lựa chọn bài hay của nhóm mình, đọc và bình .
Học sinh khác nghe và phát biểu cảm nhận : Mình đã học đợc điều gì qua bài của bạn.


<b>Hoạt động 4 : Giáo viên nhận xét về u khuyết điểm .</b>
Ưu : - Bài làm bố cụ rõ ràng, bài văn có tính liên kết.


- Viết đúng thể loại. Nội dung đầy đủ.


- Nhiều bài viết hay, có ý tởng mới mẻ, độc đáo.
- Vấn đề sai lỗi chíng tẩ, sai từ đợc hạn chế .
Nhợc :


- Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa .
- Nội dung còn sơ sài .



- Phần thuyết minh về cấu tạo còn sơ sài hoắc không theo trình tự hợp lý.
- Còn nhầm lẫn văn miêu tả biểu cảm .


- Bi vit cũn sai từ , sai chính tả, dấu câu.
<b>Hoạt động 5 : Giáo viên công bố kết quả....</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Chữa bài cá nhân , chép vào vở.
- Bài dới điểm 5 viết lại.


- Soạn bài mới " Hai chữ Nớc Nhà "




Ngày soạn : 8/12/2008 Ngày giảng :15/12/2008
Bµi 17- TiÕt 65,66 : <i><b>Đọc hiểu văn bản</b></i>


<i><b>Hai chữ nớc nhà</b></i>


<b> Trần Tuấn Khải </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


1. Kiến thức : Cảm nhận đợc nội dung trữ tình u nớc trong đoạn thơ trích : Nỗi đau mất nớc
và ý chí phục thù cứu nớc.


- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự
lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.
2.Kĩ năng : Cảm nhận thơ trữ tình


3. Thái độ : Bồi dỡng tình yờu quờ hng t nc.


<b>B. Chun b :</b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi văn bản, bài tập TN.
- Häc sinh : Soạn bài theo SGK .


<b>C. Cỏc b c lên lớp :</b>
<i><b> I . Ôn định tổ chức</b><b> </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ </b></i> Phân tích cái "Ngơng " của Tản đà trong bài thơ " Muốn làm thằng
Cuội "


<i><b>III. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài(Trần Tuấn Khải là một nhà thơ yêu nớc đầu thể kỷ </b></i>
<i><b>20, mợn một câu chuyện lịch sử : Lời dặn dò con trai Nguyễn Trãi khi Nguyễn Phi Khanh </b></i>
<i><b>bị giắc Minh bắt về TQ để giãi bầy tâm sự u nớc thơng nịi và khích động tinh thần cứu </b></i>
<i><b>n-ớc của nhân dân ta đầu thể kỷ 20.</b></i>


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1 :</b>


HD HS đọc và tìm hiểu chú
thích ( 10’ : Đọc diễn cảm,
đầm thoại)


Gọi HS nêu cách đọc và đọc
văn bản .


H. Trình bầy về tác giả Trần
Tuấn Khải,xuất xứ của văn
bản ?



Gọi Học sinh đọc các chú
thích ?


H. C¶m xóc bao trïm đoạn
thơ là gì ?


H. Nhận xét về thể thơ ? Trình
bầy hiểu biết cđa em vỊ thể
thơ này ?


H. Thể thơ này góp phần vào
việc miêu tả giọng điệu nh thế
nào ?


- Khi nuèi tiÕc, tù hµo, khi căm
uất, khi thiết tha.


- Trần Tuấn Khải (1885 - 1983) bót
hiƯu ¸ Nam.


- Thờng mợn đề tài lịch sử hoặc
những biểu tợng NT bóng gió để
bộc lộ nỗi đau mất nớc , nỗi căm
hận bọn cớp nớc và bè lũ tay sai.
TPC : Bút quan hoài I, II; Với sơn
hà I, II...


" Hai chữ nớc nhà " là bài thơ mở
đầu tập " Bút quan hoài I”. Văn


bản là đoạn đầu của bài thơ, đây là
lời trăng trối của ngời cha với con
trớc giờ vĩnh biệt, trong bối cảnh
n-ớc mất nhà tan. Nó nặng ân tình và
cũng tràn đầy nỗi xót xa, đau đớn.
- Thể thơ song thất lục bát,cách
ngắt nhịp và những thanh trắc nằm
ở giữa hai câu 7, kết hợp với âm
điệu của câu lục bát làm cho nhạc
tính của từng khổ thơ trở nên
phong phú hơn, rất thích hợp vi
din t nhng ting lũng su thm


<b>I. Đọc và chú thích</b>
1. Đọc.


2. Chú thích.
a. Tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

H. Bố cục của đoạn trích và ý
chính của từng phÇn ?


<b>Hoạt động 2 : HD Học sinh</b>


tìm hiểu văn bản


H. Nhn xét về bối cảnh
khơng gian của cuộc chia ly ?
H. Bối cảnh đó có ý nghĩa nh
thế nào ?



H. Em h·y ph©n tÝch hoàn
cảnh éo le và tâm trạng nhân
vật cha và con.


H. Trong bối cảnh và tâm
trạng nh vậy lời khuyên của
cha có ý nghĩa nh thế nào ?
Gọi Học sinh đọc 20 câu thơ
tiếp theo.


-Ngời cha nhắc đến lịch sử DT
qua những lời khuyên nào?
H. Qua các sự tích " Giống
Hồng Lạc" " Giời Nam riêng
một cõi " , "Anh hùng hiệp
nữ"đặc điểm nào của dân tộc
đợc nói tới ?


H. Tai sao khi khuyên con trở
về tìm cách cứu nớc, cứu nhà,
ngời cha lại nhắc đến lịch sử
của anh hùng dân tộc ?


H. §iỊu này thể hiện sâu sắc
tình cảm sâu đậm nào cđa
ng-êi cha ?


H. Những hình ảnh : "Bốn
ph-ơng khói lửa bừng bừng" , "


Xơng rừng máu sông" , "
thành tung quách vỡ ", " bỏ vợ
lìa con "mang tính chất gì ?
Những hình ảnh đó gợi cho


hay là vì nỗi giận dữ, oán thoán .
- Bài thơ có 3 phần :


+ 8 cõu u : Tâm trạng của ngời
cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn
+ 20 câu tiếp theo : Tình trạng đất
nớc trong cảnh đau thơng, tan tóc.
+8 câu cuối : Thế bất lực của ngời
cha và lời trao gửi cho con.


- ải Bắc mây sầu, gió thảm, hổ thét,
chim kêu...Biên ải là nơi tận cùng
của đất nớc phủ lên cảnh vật một
màu tang tóc, thê lơng và cảnh vật
ấy lại càng giục cơn sầu trong lòng
ngời. Sức gợi tả là ở đó.


- Hồn cảnh thật éo le : Cha bị giải
sang Tàu, không mong ngày trở lại,
con muốn đi theo cha để phụng
d-ỡng cho tròn đạo hiếu.


- Đối với cả 2 cha con tình nhà
nghĩa nớc đều sâu đậm, da diết và
để tột cùng đau đớn xót xa. Nớc


mất nhà tan, cha con ly biệt cho
nên máu và lệ hoà quyện là sự chân
thật tậm đáy lịng, khơng có chút
sáo mịn nào cả .


- Có ý nghĩa nh 1 lời trăng trối. Nó
thiêng liêng súc động và có sức
truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết
khiến ngời nghe phải khắc cố ghi
tâm.


+Học sinh đọc.


" Giống Hồng lạc hoàng thiên đã
định"


Anh hùng hiệp nữ xa nay kém gì
- Đặc điểm truyền thống dân tộc:
Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời,
nhiều anh hùng hào kiệt.


- V× DT ta vèn có lịch sử hào hùng.
- Vì ngời cha muốn khích lệ dòng
máu anh hùng DT ở ngời con.
- Niềm tự hào DT :1 Biểu hiện ở
lòng yêu nớc .


- Ước lệ, tợng trng.


- Có giặc già , bị huỷ hoại.


- Cảnh nớc mất nhà tan.


<b>II. Tỡm hiu Vn bn </b>
1. Tâm trạng ngời cha
trong cảnh ngộ éo le
đau đớn.


- Cuộc chia ly diễn ra ở
1 nơi biên giới ảm
đạm, heo hút


- Tâm trạng : au n
xút xa


2. Nỗi lòng ngời cha
tr-íc c¶nh ntr-íc mất nhà
tan.


- Hình ảnh íc lƯ tỵng
trng.


-Nỗi đau mất nớc-Nỗi
đau thiêng liêng cao cả,
vợt lên trên số phận cá
nhân mà trở thành nỗi
đau non nớc, kinh ng
c tri t.


-Giọng điệu:



+ Lâm ly thống thiết.
+ Phẫn uất,


hờn căm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

ngi c liờn tng ti hỡnh ảnh
1 đất nớc nh thế nào ?


H. Giọng điệu của đoạn thơ có
cịn tự hào nh ở đoạn trên nữa
khơng, đó là giọng điệu nh thế
nào ?


<i><b>Giáo viên</b><b> </b></i>: Giọng thơ tâm
huyết đầy bi phẫn này là sở
tr-ờng của Trần tuấn Khải, có
sức rung động lớn nhất là đối
với những tâm hồn đồng điệu
ở thời điểm đó !


H. Để diễn tả tâm trạng bi
th-ơng ấy tác giả đã sử dụng biện
pháp NT gì ? tác dụng của
biện pháp NT đó ?


Gọi Học sinh đọc đoạn thơ
cuối .


H. Những lời thơ nào diễn tả
tình cảm thực của ngời cha.


H. Các chi tiết " tuổi già sức
yếu", " đành chịu bó tay", "
thân lơn bao quản " cho thấy
ngời cha đang trong cảnh ngộ
nh thế nào ?


H. Ngời cha nói tới cạnh ngộ
bất lực của mình nhằm mục
đích gì ?


<i><b>Giáo viên</b><b> </b></i>: Nói nhiều đến thất
bại, đến tuổi già, sức yếu, đến
hoàn cảnh bất lực của mình.
Nguyễn Phi Khanh biết
Nguyễn Trãi - ngời con trai
của mình là ngời có tài lớn
quyết tâm phục thù , cứu nớc
H. Ngời cha đã dặn con những
lời cuối cùng nh thế nào ?
<i><b>Giáo viên</b><b> </b></i>: Ngời cha hồn
tồn tin tởng và trơng cậy vào
con trai sẽ thay mình rửa nhục
cho nhà, cho nớc. Đó là nhiệm
vụ trọng đại vơ cùng, khó
khăn vơ cùng, thiêng liêng vô
cùng :


" Giang sơn sau này cậy con ".
- Tại sao ngờ cha lại mong con
nhớ đến tổ tông khi trớc ? Lời


khuyên nhủ của ngời cha đợc
tác giả diễn tả bằng giọng điệu
nh thế nào ?


- Đó là những tâm trạng:


" Xé tâm can ", " Ngậm ngùi" "
khóc than", "thơng tâm", "xây khối
nát" "Vật cơm sầu ", " cµng nói
càng đau".


- Đó vừa là tâm trạng của Nguyễn
phi Khanh, vừa là tâm trạng của tác
giả và nhân dân Đại Việt đầu thể
kỷ XV.


- Ging iu khụng cũn t ho nh
đoạn trên nữa mà trở nên lâm ly,
thống thiết lẫn phần phẫn uất hờn
căm . Mỗi dòng thơ là 1 tiếg than,
tiếng nấc xót xa cay đắng.


- Sử dụng nhân hoá và so sánh để
tả nỗi đau mất nớc thấu đến cả trời
đất, sông núi Đại Việt.


Học sinh đọc.


" Cha xót phận tuổi già sức yếu, lỡ
sa cơ đành chịu bó tay : "Thân lơn


bao quản vùng l ầy "


- Ti giµ søc u, bÊt lùc.


- Khích lệ con làm tiếp những điều
cha cha làm đợc, giúp ích cho nc
nh .


" Giang sơn gánh vác sau này cậy
con.


Con nên nhớ tới tổ tông khi trớc.
ĐÃ từng phen vì nớc gian lao
Bắc nam bờ cõi phân mao,


Ngn cờ độc lập máu đào cịn
đây."


- §Ĩ khÝch lÖ con nèi nghiƯp vỴ
vang cđa tỉ tông.


- Thống thiết chân thành.
- Yêu con yêu nớc.


- Đặt niềm tin vào con và đất nớc .
- Tình u con hồ trong tình u
đất nớc, dân tộc.


ho¸ SS. Nhấn mạnh nỗi
đau mất nớc.



3. Thế bất lực của ngời
cha vµ lêi trao gưi cho
con.


- Ti giµ søc u, bÊt
lùc.


- Khích lệ con làm tiếp
những điều cha cha làm
đợc.- Khích lệ con nối
nghiệp vẻ vang của tổ
tông.


- Giäng điệu : thống
thiết chân thành.


- t nim tin vo con
v t nc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Nỗi lòng nào của ngời cha
đ-ợc gửi g¾m qua lêi khuyên
nhủ chân thành , thèng thiÕt
Êy ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


HD Học sinh luyên trập.


Giáo viên yêu cầu HS lµm


nhanh 1 sè Bµi tËp TN sau :
H. Nội dung chủ yếu của đoạn
trích bài thơ " Hai chữ nớc nhà
" trong sgk là gì ?


H. Bi thơ " Hai chữ nớc nhà "
viết về đề tài gỡ ?


A. Nỗi đau mất nớc.
B. ý chí phục thù cứu nớc.


C. Khích lệ lòng yêu nớc, yêu thiên
nhiên.


D. C A và B, C đều đúng.
A. TN C. Lịch sử .
B. Nông dân. D. Chiến tranh .


* Ghi nhí:
<b>III. Lun tËp</b>
1. B T 6/110.
(s¸ch BTTN)
2. B T 2/ 110
(s¸chBT TN)




<i>IV . H<b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Học bài cũ. Ôn tập tất cả các kiến thức đã học.


- Giờ học sau Kiểm tra học kỳI




Ngày soạn : Ngày giảng : 23/12/2008
<b> TiÕt 67, 68 : </b><i><b>KiĨm tra tỉng hỵp häc kú I</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Nhm ỏnh giỏ.</b>


- Khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả 3 phần :
Văn, Tập văn và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.


- Nng lực vận dụng phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong 1 bài viết và các
kỹ năng làm bài nói chung để viết đợc 1 bài văn.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- Giáo viên : đề kim tra in sn.


- Học sinh : Ôn tập toàn bộ chơng trình kì I
<b>C. Các b ớc lªn líp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>
<i><b> II . Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>III. Bài mới :</b></i> Giáo viên phát đề in sẵn cho HS ( Đề của PGD )
<i><b>IV . </b><b> H</b><b> ớng dẫn về nhà </b></i>


+ Xem lại lý thuyết về thơ 7 chữ.
+ Tập làm thơ.



……….


Ngày soạn : 18/12/2008 Ngày giảng : 22/12/2008
Tiết 69,70 : Hoạt động ngữ văn


<b> làm thơ bảy chữ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: .</b>


1. Kiến thức : Cảm nhận thơ trữ tình


2. K năng : Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt
nhịp 4/3 , biết gieo đúng vần .


3. Thái độ : Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
<b>B. Chun b :</b>


- Giáo viên : Bảng phụ.


- Học sinh : Bài thơ 7 chữ do mình sáng tác.
<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>III. Bài mới : * Giới thiệu bài(</b></i>Các em đã đợc tìm hiểu rất nhiều bài thơ 7 chữ. Tuổi trẻ với
bao ớc mơ, hy vọng , bao rung động trong cuộc sống. Giờ học này chúng ta sẽ củng cố lại lý
thuyết về thơ 7 chữ và thực hành bằng cách viết những bài thơ 7 chữ).


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị N D cầnđạt


<b>Hoạt động 1 :Ơn tập bài 15.</b>



Giáo viên chúng ta đã luyện tập
ph-ơng pháp thuyết minh về 1 thể loại
văn học ở bài 15.


H. Muốn làm 1 bài thơ 7 chữ( 4 câu
hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định
đợc những yếu tố no ?


Giáo viên chốt : Luật cơ bản lµ :"
NhÊt tam ngị bÊt ln ; nhị lục phân
minh.


Trong câu thơ 7 tiếng. Các tiếng 1,
3, 5 có thể sử dụng vần bằng, trắc
tuỳ ý, còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân
biệt rõ ràng chÝnh x¸c.


<b>Hoạt động 2 : HD HS phân tích</b>
mẫu .


Giáo viên đa bài tập : " Bánh trôi
nuớc" lên bảng phụ. Gọi HS đọc.
H. Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Số
câu ? Số tiếng ?


H. Phân tích luật bằng ,trác ?
H. Nhận xét về niêm ,đối ?
H. Cách ngắt nhịp , vần ?
<b>Tiết 2 :</b>



<b>Hoạt động 3 :</b>


H D Häc sinh luyÖn tËp.


Gọi Học sinh đọc Bài tập " tối " của
Đoàn văn Cừ ?


H. Bài thơ đã bị chép sai: Hãy chỉ ra
chỗ sai, nói lý do và thử tìm cách
sửa lại cho đúng ?


H. Hãy làm tiếp 2 câu cuối theo ý
mình trong bài thơ của Tú Xơng mà
ngời biên son ó giu i ?


H. Làm tiếp bài thơ dở dang dới đây
cho trọn vẹn theo ý mình ?


Giỏo viờn gọi 2 - 3 Học sinh đọc bài
thơ của mình để cả lớp bình, nhận
xét. Giáo viên đọc 1 số bài thơ mấu
tiêu biểu đắc sắc.


- Xác định đợc số tiếng và số dòng
của bài thơ.


- Xác định đợc bằng trắc cho từng
tiếng trong bài thơ.


- Xác định đối, niêm giữa các dòng


thơ.


- Xác định các vần trong bài thơ.
- Xác định cách ngắt nhịp.


HSđọc.


- ThĨ th¬ thÊt ngôn tứ tuyết
4 câu, 28 tiếng.


Thõn em va trng lại vừa tròn
B B B T T B B
Bảy nổi ba chìm với nớc non
T T B B T T B
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
T T T B B T T
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
B B T T T B B
- Bằng đối với trắc.


- Các cặp niêm : nổi - nát
chìm - dầu ; nớc - kẻ.
- 4/3 ; 2 / 2 / 3 .


- VÇn : Vần chân , bằng ( vần on )
Tròn - non - son.


Hc sinh c.


- Sau chữ "mê " bá dÊu phÈy.



- Sưa ch÷ " xanh "( tiếng 7 giòng 2 )
thành chữ "lê ".


- <i>Học sinh 1 :</i>


" Đáng cho cái tội quân lừa dối.
Giữa khắp nhân gian vẫn gäi thÇy ".
- <i>Häc sinh 2 :</i>


Hoặc chế chú Cuội cơ đơn.


Nơi mặt trăng chỉ có đá cuội với bụi.
Cung trăng chỉ tồn đất cùng đá.
Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng.
<i>- Học sinh 3 :</i>


Cõi trần ai cũng trờng mặt nó
Nay đến cung trăng bởi chị Hằng.
Tú Xơng :


Chứa ai chẳng chứa chứa thằng Cuội.
Tôi gớm gan cho cái chi Hằng.


- Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi


<b>I. Lý thuyÕt</b>


<b>II Ph©n tÝch</b>
<b>mÉu</b>



<b>III. Lun</b>
<b>tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Thoảng hơng lúa chín gió đồng q.


IV . <b> H ớng dẫn về nhà - Mỗi em làm 1 bài thơ 7 chữ. Chuẩn bị bài mới : Tiết 71.</b>
- Yêu cầu xem bài kiểm tra ó tr tun trc. T cha li.


Ngày soạn : 19/12/2008 Ngày dạy : 26/12/2008


TiÕt 71 : <b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>


<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


1. Kiến thức : Ôn lại những kiến thức đã học.


2. Kĩ năng : Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm .
3. Thái độ : Hớng khắc phục những lỗi còn mắc.


B. ChuÈn bÞ :


- Giáo viên : Đáp án , BKT của Häc sinh , b¶ng phơ.


- Học sinh : Đọc bài KT của bản thân, sửa lỗi , bảng phụ, bút dạ.
<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>


<i><b> I . Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II . KiĨm tra bµi cị</b></i> : Kiểm tra xác suất việc sửa lỗi ở nhà của Häc sinh .



<i><b>III .Trả bà i: * Giới thiệu bà (</b></i>:Mặc dù đã làm rất nhiều những bài tập kiểm tra và đã chữa lỗi
nhiều nhng các em vẫn hay mắc lỗi khi làm bài kiểm tra. Giờ học này cô cùnh các em sẽ xây
dựng đáp án cho BKT tập văn và các em sẽ chữa lỗi đã mắc).


<b> Hoạt động 1 : Xây dựng đáp án.</b>


Giáo viên yêu cầu lần lợt từng học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó Giáo viên đa
đáp án đúng.


<i><b>Phần 1 :</b></i> Trắc nghiệm : Mỗi ý đúng điểm .


1. 3. 5. 7.
2. 4. 6. 8.
Giáo viên nêu Yêu cầu và biểu điểm của phần tự luận :


Học sinh đối chiếu đáp án Yêu cầu và biểu điểm từ đó khái quát lên những u nhợc điểm .
<b>Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét đánh giá.</b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


Đa số các em nắm đợc kiến thức cơ bản, đã biết ứng dụng những lý thuyết vào trong bài tập
thực hành . Nhận diện các loại từ trong 1 câu văn cụ thể. Biết cách đặt câu ghép, xác định đợc
yêu cầu phần trắc nghiệm. Nội dung đoạn văn còn thiếu , sai.


<i><b>2. Kü năng : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- K nng vit on : Đã biết cách viết đoạn văn với 1 nội dung cho trớc và theo 1 cấu trúc
nhất định. Song các em còn quá phụ thuộc vào những kiến thức đã đợc cung cấp, cha biết diễn
đạt bằng li vn ca mỡnh.



3. Trình bầy : Đa số các em biết cách trình bầy khoa học, sạch sẽ . Nh ng vẫn còn 1 số em chữ
xấu, bẩn sai lỗi chính tả sai từ nhiều .


<b>Hot ng 3 : </b>


Học sinh tìm và chữa lỗi :


Giáo viên Yêu cầu Học sinh chia lớp thành bốn nhóm : Tìm và cha lỗi .
Giáo viên gọi từng nhóm tìm các lỗi tiêu biểu của nhóm mình và cách chữa.
Giáo viên Yêu cầu Học sinh nhận xét chéo.


Giáo viên đa 1 số lỗi lên bảng phụ. Yêu cầu Học sinh làm và phát biểu ý kiến cá nhân.
Giáo viên nhắc nhở Học sinh những thiếu sót và cách khắc phục.


<b>Hot ng 4 : Học sinh tự chữa bài, sau đó 2 ngời cùng bàn đổi chéo cho nhau để sửa lỗi.</b>
<b>Hoạt động 5 : Giáo viên công bố kết quả</b>


IV . H<b> íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Tiếp tục chữa lỗi, chép bài đã chữa vào vở.
- Làm lại bài dới 5 điểm .




Ngày soạn : 19/12/2008 Ngày giảng : 26/12/2008


Tiết 72 : <b>Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ I</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



1. Kiến thức : Ôn lại những kiến thức đã học.


2. Kĩ năng:kỹ năng trình bày , diễn đạt. Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm
3 Thái độ : Hớng khắc phục những lỗi cịn mắc.


<b>B. Chn bÞ :</b>


- Giáo viên : Bảng phụ, các lỗi cơ bản của HS, máy chiếu.
- Häc sinh : B¶ng phơ, bót d¹, BKT.


<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>
<i><b>I . Ôn định tổ chức :</b></i>


<i><b> II . KiĨm tra bµi cị</b></i> : KiĨm tra x¸c st viƯc tù chữa lỗi ở nhà của HS.


<i><b>III Bi mi : * Giới thiệu bài( </b></i>Các em vừa trải qua kỳ thi KSCL cuối kỳ. Giờ học này chúng
ta cùng nhau xây dựng đáp án và rút ra đợc những u nhợc điểm của bài thi khảo sát).


<b>Hoạt động 1 : H D Học sinh xây dựng đáp án .</b>


I. Trắc nghiệm (2 điểm, mỗi câu 0,25điểm) : C©u 1B 2C 3C 4B 5C 6D 7B 8C
II. Tù ln ( 8 ®iĨm ) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

C©u 2( 6 điểm) : Thuyết minh về món ăn dân tộc- bánh chng ngày Tết
a. MB : Giới thiệu chung về bánh chng


b. TB : Hình thức, nguyên liệu, cách làm bánh, ý nghĩa
c. KB : Cảm nghĩ của em về món ăn dân tộc



IV . Hớng dÉn vỊ nhµ


- Viết lại bài ( dới điểm 5 )
- Chép lại bài vào vë .


- ChuÈn bị bài mới : Tiết : 73 . Văn bản Nhớ rừng.








Học kì II


Ngày soạn : 22/12/2008 Ngày d¹y : 29/12/2008


TuÇn 19 –<b> TiÕt 73, 74 :</b> <i><b>Đọc hiểu văn bản</b></i>


Nhớ rừng - Ông đồ


Thế Lữ Vũ Đình Liên
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thờng giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách
thú.



- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng : Cảm thụ bài thơ trữ tình lãng mạn hiện đại
3. Thái độ : Đồng cảm với tâm trạng của nhà thơ


B. ChuÈn bÞ : + GV : Chân dung tác giả, bảng phụ ghi văn bản, BTTN
+ HS : Soạn bài theo c©u hái SGK


C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức.


2. Bµi cị : kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.


3. Bài mới : Sau 1930 một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “thơ cũ”
(chủ yếu là thơ đờng luật) Là khn sáo trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những
bài khá tự do, số chữ trong câu và số câu trong bài k có hạn định, đó gọi là thơ mới. Thơ mới k
chỉ đợc gọi tên cho thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có t/c lãng mạn
tiểu t sản bột phát năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn liền vơí 1 số tên tuổi nh Thế Lữ,
L-u Trọng LL-u, XL-uân DiệL-u , HL-uy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, NgL-uyễn Bính .. P/trào thơ mới
mở đầu bằng cuộc tranh luận vềt thơ mới thơ cũ diễn ra hết sức sôi nổi gay gắt trên báo chí và
nhiều diễn đàn từ Bắc vào Nam. Thơ mới đã thắng k phải líu lẽ mà bằng một loạt những bài thơ
hay, mới. Trong đó phải kể đến Thế Lữ với bài thơ “ Nhớ rừng” mà hơm nay c/t tìm hiểu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD đọc và tìm hiểu chú </b>


<b>thích( 10 : đọc diễn cảm, nêu </b>’


<b>t×nh huèng)</b>



+ Bài thơ làm theo thể thơ 8 chữ,
nhịp thơ thay đổi liên tục phù hợp
với mạch cảm xúc của bài thơ. (5-3;


<b>I. §äc vµ Chó </b>
<b>thÝch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Em thấy bài thơ đợc làm theo
thể thơ gì? Nhịp thơ? Cách gieo
vần ? Chúng ta sẽ đọc bài thơ với
giọng đọc ntn cho phù hợp ?
GV đọc mẫu 1 đoạn .HS đọc tiếp
- Nêu hiểu biết của em về tác giả
TL ? Nêu xuất xứ của bài thơ ?
- Giải thích một số từ khó ?
- Em thấy bài thơ đợc chia làm
mấy phần - Nội dung gii hn
tng phn ?


<b>HĐ2 : Hớng dẫn tìm hiểu văn </b>


<b>bản( 30 : phân tích, bình giảng </b>


<b>= đàm thoại, nêu vấn đề, thảo </b>
<b>luận nhóm)</b>


- Đọc 8 câu thơ đầu em cảm nhận
đợc nỗi khổ nào bị nhốt trong cũi
sắt ở vờn bách thú? Câu thơ nào
thể hiện điều đó ?



- Trong các nỗi khổ đó nỗi khổ
nào đáng chú ý nhất? Vì sao ?
- Em hiểu ntn về khối căm hờn
này ? Khối căm hờn ấy biểu hiện
thái độ sống và nhu cầu sống ntn?
- Đọc đoạn 5 và cho biết cảnh vờn
bách thú đợc diễn tả qua qua
những chi tiết nào ?


- Em thấy đó là những cảnh ntn-
So với cảnh thực thì đó là cảnh
ntn? Chính bởi sự giả dối ấy đã
gây nên p/ứng gì ở tâm trạng của
con hổ ?


- Qua 2 đ/thơ trên em c/nhận đợc
gì về tâm trạng của con hổ cũng
nh tâm trạng của con ngời trong
khong thi gian ú ?


- Đọc đoạn thơ 2,3 . Cảnh núi
rừng xa hiện lên trong nỗi nhớ của
con hỉ nh thÕ nµo ?


- Nhận xét cách sử dụng từ ngữ
của t/g trong các câu thơ trên -
Tác dụng của các từ ngữ đó ?
- H/ả chúa tể của mn lồi hiện
lên ntn - Giữa khơng gian ấy -


Nhịp điệu, từ ngữ của lời thơ có gì
đáng chú ý ?


- Đọc đoạn 3 . Có ý kiến cho rằng
đoạn thơ nh bộ tranh tứ bình độc
đáo về chúa sơn lâm?Y kiến của


3-5; 3-3-2; 3-2-3; 4-4). Gieo vần
liền, vần chân.


+ Đọc nhẹ nhàng , diễn cảm theo
mạch cảm xúc của bài th¬.


+ HS đọc – nhận xét.
+ HS đọc chú thích *


=> Là bài thơ nổi tiếng đầu tiên của
TL đợc in trong tập “Mấy vần thơ”.
+ HS giải thích t khú.


+ Đoạn 1, 4 -> Khối căm hờn và
niềm uất hận.


Đoạn 2,3 -> Nỗi nhớ thời oanh liệt.
Đoạn 5 -> Khao khát giấc mộng
ngàn.


=> Ni kh khụng đợc h/đ trong k
gian tù hãm, t/g kéo dài. Nỗi nhục bị
biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm


thờng. Nỗi bất bình vì bị ở chung
cùng bọn thấp kém.


=> Đó là nỗi nhục bị biến thành đồ
chơi, đồ lạ mắt ... Vì hổ là chúa sơn
lõm vn c c loi ngi khip s..
ỡnh.


+ Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng cây
trồng ... Dải nớc đen..


+ HS th¶o ln.


<b>=> Đó là tâm trạng chán ghét sâu </b>
<b>sắc thực tại, tù túng, tầm thờng </b>
<b>giả dối, khao khát đợc sống tự do </b>
<b>-> Đó cũng là tâm trạng chung </b>
<b>của ngời dân đất Việt nói chung </b>
<b>và lớp thanh niên lúc bấy giờ.</b>
+ HS đọc đoạn thơ 2,3.


+ Cảnh bóng cả cây già, tiếng gió
gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
+ Điệp từ “với”, động từ “gào ,hét”
=> Sức sống mãnh liệt của núi rừng
bớ n.


+ Ta bớc chân .... im hơi


=> T ngữ gợi tả hình dáng t/cách


của lồi hổ, nhịp thơ ngắn thay đổi ,
chúa sơn lâm ngang tàng, lẫm liệt
giữa núi rừng uy nghiêm, hùng vĩ.
+ Đó l 4 cnh :


1. Đêm vàng trăng tan trong suối
vắng.


2. Ngày ma chuyển bốn phơng


2. Chú thích
a. Tác giả.


b. Tác phẩm.
3. Từ khó.


<b>II. Tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>


1.Tâm trạng của
con hổ ở vờn bách
thú.


+ Cm xỳc hờn
căm kết đọng
trong tâm hồn, đè
nặng nhức nhối
khơng cách nào
giải thốt.



+ Cảnh thật ở vờn
bách thú, so với
cảnh thực núi rừng
hùng vĩ thì đó là
cảnh giả dối, nhỏ
bé, tầm thờng... =>
khiến nó ln bực
bội u uất


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

em thÕ nµo?


- bằng lời văn của mình em hãy
hình dung nhng cnh ú ?


- Phân tích cái hay của câu thơ
biểu cảm cuối đoạn ?


GV: n õy chỳng ta đã thấy 2
cảnh tợng vờn bch thú nơi con hổ
bị nhốt và cảnh núi rừng ngày xa
nơi nó ngự trị nh thế nào?


- Em hãy chỉ ra t/c đối lập của 2
cảnh tợng này và nêu ý nghĩa ?
- Đọc đoạn 4 . Giấc mộng ngàn
của con hổ hớng về một không
gian ntn?


- Tác giả sử dụng hàng loạt các
câu cảm thán “ Hỡi oai linh...;


Hỡi cảnh rừng ...” Có ý nghĩa gì ?
- Em cảm nhận đợc điều gì về
giấc mộng ngàn của con hổ ?
- Giấc mộng đó p/a điều gì ?
<b>HĐ3: Hớng dẫn thực hiện phần </b>
<b>ghi nhớ.</b>


- Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ,
em hiểu đợc những điều sâu sắc
nào trong tâm sự của con ngời ?
- Qua bài thơ em hiểu những điểm
mới mẻ nào trong thơ lãng mạn
Việt Nam ?


- Trong bài học ngày hôm nay
chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?


<b>H4 : Luyờn tp( 5 : đàm </b>’


<b>tho¹i)</b>


+ Đọc diễn cảm đoạn 2, 3?
+ Nêu cảm nhận của em sau khi
đọc bài thơ?


+ Lµm BTTN trên bảng phụ?


ngàn.


3. Bình minh cây xanh nắng gội, r«n


r· tiÕng chim.


4. Hồng hơn đỏ máu, mảnh mặt
trời ang cht.


=>Trên nền từng cảnh hoà vào từng
cảnh là h/a con hổ hiện ra mỗi lúc 1
vẻ.


Mt chng trai một thi sĩ đang ngắm
cảnh rừng, thởng thức vẻ đẹp của
đêm rừng.


Một đế vơng oai vũ đang lặng yên
ngắm giang sơn sau trận ma lớn.
Một chúa rừng đang trong giấc ngủ
bởi bởi tiếng hót rộn ràng ...


Một ơng kễnh đang khao khát chờ
đợi bóng đêm để mặc sức tung
hoành.


Cảm xúc buồn thơng, thất vọng nuối
tiếc c/s độc lập tự do .


+ §èi lËp 1 bên cảnh tù túng, tầm
thờng giả dối với một bên là c/s
chân thật phóng khoáng sôi nổi.
=> Niềm căm ghét c/s tâm thờng giả
dối, khát vọng mÃnh liệt về một c/s


tự do, cao cả chân thật.


=> Oai linh, hùng vĩ, thênh thang ->
Không gian trong mộng tởng.


=> Bộc lộ trực tiếp nỗi nuối tiếc c/s
chân thật tự do.


+ Đó là 1 giấc mộng mÃnh liệt to
lớn nhng đau xót bất lực.


+ HS thảo luận nhóm.


=> Khát vọng giải phóng, khát vọng
tự do của nhân dân.


=> Chán ghét thực tại tù túng, tầm
thờng giả dối. Khao khát tự do.
+ Giọng thơ ào ạt, khoẻ khoắn. H/a
ngôn từ gần gũi. Lời thơ p/a nỗi
chán ghét thực tại, hớng tới mơ ớc
một tơng lai tù do.


+ HS đọc ghi nhớ.


+Bốn khoảnh khắc
vàng son : đêm
vàng bên bờ suối,
ngày ma núi rừng
rung chuyển, bình


minh chan hồ ánh
nắng, hồng hơn
đỏ rực cuối rừng


<b>* Ghi nhí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

IV. HĐ5 : Hớng dẫn về nhà (2 )


+ Viết đoạn văn cảm nhận của em về 2 câu thơ em cho là hay nhất bằng một đoạn văn.
+ Học thuộc lòng bài thơ.


<i><b>Chuyển văn bản hai :</b></i> Ông đồ


<b> A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ơng đồ qua </b>
đó thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với một nét đẹp văn hoá
cổ truyền.


- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
B. Lên lớp : 1. Ôn định tổ chức.


2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ nhớ rừng của Thế Lữ? Phân tích tâm trạng
của con hổ bị nhốt trong vờn bách thú ?


3. Bi mi : Từ đầu TK 20 Hán học và Nho học ngày càng mất vị thế q/trọng
trong đ/s văn hoá VN cũng nh trong mấy trăm năm trớc chế độ khoa cử phong kiến bị bãi bỏ
( Khoa thi Hơng cuối cùng ở Bắc kì vào năm 1915) cả một thành trì VH cũ hầu nh bị sụp đổ.
Và các nhà nho từ chỗ là trung tâm của đời sống văn hố dân tộc đợc XH tơn vinh bỗng trở
nên lạc bớc trong t/đ mới, bị c/đ bỏ qn và cuối cùng bị vắng bóng. “Ơng đồ’ của VĐL là “cái
di tích tiều tuỵ đáng thơng của một thời tàn”.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt


<b>HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu </b>
<b>chú thích</b>


Nêu những hiểu biết của em về
tác giả VĐL và tác phẩm “ông
đồ” ?


- bài thơ đợc làm theo thể thơ nào
- Phơng thức biểu đạt chủ yếu của
bài thơ ?


- Theo em nên đọc b/t với giọng
đọc ntn?


GV gọi HS đọc – Nhận xét.
GV kiểm tra chú thích từ khó .
- bài thơ đợc chia làm mấy phần -
Nội dung gii hn ca tng


phần ?


<b>HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>


- Hỡnh nh ụng xut hin vo
thi điểm nào - T/đ dó có ý nghĩa
gì ?



- Sự lặp lại của thời gian và con
ngời có ý nghĩa gì ?


? Khổ thơ 2 cho c/ta biết về tài
viết chữ ntn của ông - Đợc gợi tả
qua chi tiết nào ?


- T/g ó s dng biện pháp nt gì -
Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy?


- Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ
một vị trí ntn trong con mắt ngời
đời ?


+ HS đọc chú thích *
+ HS nêu nh SGK.


+ B/thơ làm theo thể thơ 5 chữ ( ngũ
ngôn) . Sử dụng kết hợp p/thức biểu
đạt biểu cảm k/hợp với miêu tả, TS.
+ Đọc chậm ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2 .
Đoạn 1,2 đọc với giọng phấn khởi,
vui. Đoạn 3,4 đọc với giọng chậm
buồn, xúc động. Khổ5 đọc với giọng
buồn,bâng khuâng.


+ HS đọc – nhận xét.
+ HS giải thích từ khó.



+ Bài thơ đợc chia làm 3 phần.
Khổ 1,2 : Hình ảnh ơng đồ thời xa.
Khổ 3,4 : Hình ảnh ơng đồ thời nay.
Khổ 5: Nỗi lịng của tác giả.


+ HS đọc lại phần 1.


+ Ơng x/h vào khi hoa đào nở, mùa
xuân về , Tết đến => Đó là mùa vui
mùa đẹp , hạnh phúc của mọi ngời.
+ Miêu tả sự xuất hiện đều dặn, hoà
hợp giữa cảnh sắc và con ngời.
+ “Hoa tay thảo những nét
Nh phợng múa rồng bay”


+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật so
sánh: Nét chữ mang vẻ đẹp phóng
khống, bay bổng, sinh động , cao
quí.


+ Mọi ngời đều quí trọng mến mộ
ơng -> Cuộc sống có niềm vui và
hạnh phúc.


+ Lßng q träng , ngìng mé mét


<b>I. Đọc và chú </b>
<b>thích </b>


<b>II. Tìm hiểu văn </b>


<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Đằng sau những lời thơ ấy là t/c
gì của t/g dành cho ông ?


- Qua ú giỳp em cảm nhận đợc
gì về h/a ơng đồ trong thời gian
đó ?


- Đọc khổ thơ 3. Tác giả đã sử
dụng bpnt gì trong khổ thơ - Từ
bpnt đó giúp em hình dung đợc
h/a ơng đồ lỳc ny ra sao?


- Đọc khổ thơ 4 và cho biết khổ
thơ nói lên điều gì?


- iu ú c thể hiện qua những
hình ảnh cụ thể nào ?


- Em cảm nhận đợc cảnh ntn hiện
lên từ lời thơ “ Lá vàng... bụi bay”
?


- H/a ông đồ gợi cho em suy nghĩ
gì ?


- Nhận xét về vần nhịp điệu của
khổ thơ 4- Tác dụng của của các
giao vần, ngắt nhịp đó ?



- Đọc khổ thơ cuối và cho biết có
gì khác với khổ thơ đầu ở h/a hoa
đào và ông đồ ?


- ý nghĩa của sự giống và khác
nhau đó là gì ?


- Cảm xúc của t/g đợc thể hiện
ntn?


? Không chỉ tác giả mà c/ta sau
khi đọc khổ thơ cuối cũng có
những c/x ntn?


GV cho HS đọc ghi nhớ


nếp sống văn hố của dân tộc, q
trọng mến mộ nhà nho, chữ nho.
=> Một con ngời có cuộc sống tràn
đầy niềm vui , niềm hạnh phúc , đợc
lao động sáng tạo, đem niềm vui
đến cho mọi ngời, sống có ích đợc
mọi ngời u mến quí trọng.


+ Tác gỉa sử dụng phép nhân hố để
diễn tả nỗi cơ đơn buồn bã của ơng
đồ . “ Giấy đỏ buồn không thắm,
mực đọng trong nghiên sầu”-> Ơng
thật cơ đơn, hiu hắt buồn bã, cảnh


vật xung quanh ông cũng nh thấu
hiểu tình cảnh của ơng..


+ Ơng đồ bị lãng qn


+ “Ơng đồ vẫn ngồi đó qua đờng
khơng ai hay” -> Một cảnh âm thầm
lặng lẽ, già nua, cô đơn, lạc lừng
gia ph phng.


+ Cảnh thê lơng, tiều tuỵ.


+ Bun thơng cho ông đồ cũng nh
cho cả một lớp ngời đã trở nên lỗi
thời. Buồn thơng cho những gì là giá
trị nay đã tàn tạ bị rơi vào quên lãng
...


+ Hầu hết các tiếng câu 2, 4 đều
mang thanh bằng, vần xen kẽ rất
chỉnh (giấy- đấy; hay- bay) -> cấu
trúc đó phù hợp với việc diễn tả sự
buồn thơng kéo dài và ngân vang.
+ Giống : T/g xuất hiện hoa đào nở.
Khác : Khổ 1: ông đồ xuất hiện nh
thờng lệ ; Khổ cuối khơng có h/a
ơng đồ.


+ T/n vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến.
Con ngời thì đã thành xa cũ.



+ Buồn bã thơng cảm những nhà
nho danh giá một thời nay bị lãng
quên do thời cuộc đổi thay.


+ Tiếc nuối những giá trị văn hoá,
những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc đang bị quên lãng


+ HS đọc ghi nhớ


Khổ 3,4 : Hình ảnh
ơng đồ thi nay.


Khổ 5: Nỗi lòng
của tác giả.


<b> </b>


<b> IV. H§5 : Híng dÉn vỊ nhà (2 )</b>


+ Viết đoạn văn cảm nhận của em về 2 câu thơ em cho là hay nhất bằng một đoạn văn.
+ Học thuộc lòng bài thơ.


+ Soạn bài c©u nghi vÊn


<b> ……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức : Giúp HS



- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.


2. Kĩ năng : Nhận biết câu nghi vấn, sử dụng thành thạo trong giao tiếp
<b>B. Chuẩn bị : + GV : b¶ng phơ ghi vÝ dơ, BTTN</b>


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>c - Lên lớp : </b>


1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ (phần soạn bài)
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu về
<b>đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng chính của câu nghi</b>
<b>vấn (12’ phân tích ví dụ ) </b>


<b>I. Đặc điểm hình thức và</b>
<b>chức năng chính của câu</b>
<b>nghi vấn</b>


- HS treo bảng phụ ghi đoạn
văn.


- Tỡm cõu nghi vấn trong


đoạn văn. Dựa vào dấu hiệu
hình thức nào ta biết đó là
câu nghi vấn.


HS quan sát - đọc


- Sáng ngày .... đau lắm khơng?
- Thế làm sao... đói q?


1. VÝ dơ (SGK)
2. Nhật xét
a. Hình thức:


- Có chứa các từ nghi vấn.
- KÕt thóc c©u b»ng dÊu hái
chÊm


- Câu nghi vấn trong đoạn
trích trên dùng để làm gì?


- Dùng để hỏi b. Chức năng


- Dùng để hỏi
- Thế nào là cõu nghi vn? Nờu


chức năng của câu nghi vấn?


HS trả lêi nh ghi nhí SGK * Ghi nhí (SGK)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn</b>


<b>luyện tập (20’ : đàm thoại,</b>
nêu tình huống)


<b>III. Lun tËp</b>


- HS đọc bài tập 1: GV chia
lớp làm 4 nhóm để thực hiện
bài tập này.


- HS đọc BT1


a) ChÞ khÊt... phải không?
b) Tại sao... nh thế?


1. Bài tập 1


c) Văn là gì?... chơng là gì?
d) Chú mình... vui không?
- Đùa trò gì?


- Hừ ... cái gì thế?
- Chị Cốc ... ấy hả?


- Gọi HS nêu Y/c của BT2 - HS nêu yêu cầu 2. Bài tập 2


- GV cho HS thảo luận nhóm - Căn cứ vào từ "hay": đó là


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Không tay t "hay" bng t



"hoặc" vì nó dƠ lÉn víi câu
ghép mà các vÕ cã quan hÖ
lùa chän.


- HS đọc yêu cầu của BT3 - Đây không phải là câu nghi


vấn nên không thể đặt dấu
chấm hỏi để kết thúc câu đợc.


3. Bµi tËp 3


- GV nêu yêu cầu của BT4 HS hoạt động độc lập 4. Bài tập 4


a) Câu nghi vấn dùng để hỏi
thăm sức khoẻ ở thời điểm
hiện tại không biết đợc tình
trạng sức khoẻ của ngời đó
nh thế nào?


b) Câu nghi vấn dùng để hỏi
thăm sức khoẻ ở thời điểm
hiện tại nhng đã biết trớc đó
tình trạng sức khoẻ của ngời
đợc hỏi khơng tốt.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học ghi nhớ + làm bài tập 5 (T13)


- Đặt một số câu nghi vấn khác nhau (những từ nghi vấn)


- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh


.


Ngày soạn : 21/1/2009 Ngày dạy: 29/1/2009
<sub>TiÕt 76:</sub> <b><sub>Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh</sub></b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt : Giúp HS</b>


1. Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm của đoạn văn thuyết minh


2. Kĩ năng : Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
<b>B. Chuẩn bị : + GV : b¶ng phơ ghi vÝ dơ, BTTN</b>


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C . Lên lớp</b>


<b> 1. </b>ổn định tổ chức


2. KiĨm tra bµi cị : ThÕ nµo lµ đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn ? Cấu tạo th
-ờng gặp của đoạn văn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu


<b>cách sắp xếp trong đoạn</b>
<b>văn thuyết minh.(15’: phân</b>
tích ví dụ=đàm thoại)


- GV chiÕu đoạn văn a.



vn trờn cú mấy câu? Từ
nào đợc nhắc lại? Dụng ý?


- HS quan sát + đọc


- Đoạn văn có 5 câu. Từ nớc
đợc nhắc lại, thể hiện chủ
ca on vn.


<b>I. Đoạn văn trong văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>


1. Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh.


- Ch ca on vn l gỡ?
Cõu văn nào thể hiện chủ đề?


Chủ đề: Thế giới thiếu nớc
sạch nghiêm trọng( câu 1)
- Vai trò của từng câu trong


đoạn văn nh thế nào trong
việc thể hiện và phát triển
chủ đề?


C1: Giới thiệu kết quả vấn đề
thiếu nớc sạch trên thế giới.
C2: Cho biết tỉ lệ nớc ngọt ít


ỏi so với tổng lợng nớc trên
trái đất.


C3: Giíi thiÖu sù mÊt tác
dụng của phần lớn nớc ngọt.
C4: Giới thiƯu lỵng ngêi
khỉng lå thiÕu nớc ngọt.
C5: Dự báo tình hình thiếu
n-ớc.


- Nhiệm vụ của đoạn văn (a)
là gì?


- Gii thiu vn thiu nớc
ngọt trên thế giới hiện nay.
Đây là một sự việc, 1 hiện
t-ợng tự nhiên - xã hội


- GV chiếu đoạn văn (b)
(Thực hiện nh đoạn a)


- Đoạn văn thut minh - giíi
thiƯu vỊ mét danh nh©n, 1
con ngêi nỉi tiÕng.


C1: Nêu chủ đề


C2: Giới thiệu q trình hoạt
động



C3: Nói về quan hệ của ông
với Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Từ việc nhận diện 2 đoạn văn


trên em rút ra nhận xét gì?


- HS nêu 2 ý nh ý 1, 2 ghi
nhí


* Ghi nhí: ý 1, 2
- GV chiếu đoạn (a) mục 2:


on vn thuyt minh cỏi gỡ?
Cn đạt đợc những y/c
gì-Cách sắp xếp nên nh thế nào?


HS quan sát + đọc


- 1 dông cô häc tËp quen
thuéc: chiÕc bót bi.


- Nêu rõ chủ đề; Cấu tạo của
bút bi; công dụng; cách sử
dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Đối chiu vi tiờu chun


đoạn văn mắc lỗi gì- Cần sửa
chữa, bổ sung nh thế nµo?



- Khơng rõ câu chủ đề; cha
có ý cơng dụng các ý lộn
xộn, thiu mch lc.


Cần tách thành 3 ý nhá rõ
ràng: Cấu tạo công dụng
-sử dụng


- Gọi HS trình bày bài sửa.
- GV chiếu đoạn văn b (Tơng
tự nh đoạn a về cách thực
hiện)


- Câu văn lộn xộn, phức tạp.
C1 gắn với các câu khác
g-ợng gạo.


- HS tự sửa lại cho hợp lý.
- Khi viết đoạn văn thuyết


minh cần chú ý điều gì?


- HS tr¶ lêi nh ý 3 ghi nhí * Ghi nhí 3


- Nhắc lại những đơn vị kiến
thức cần ghi nhớ của bài học.


HS nhắc lại 3 đơn vị kiến
thức



* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn
<b>luyện tập ( 20’ : phân tích =</b>
đàm thoại )


<b>III. Lun tËp</b>


- HS đọc y/c của BT1, y/c HS
viết vào giấy trong


HS hoạt động độc lập 1. Bi tp 1


- Y/c đoạn văn ngắn gọn, hấp
dẫn ấn tợng kết hợp miêu tả,
biểu cảm, kể chuyện


- GV nêu yêu cầu của BT2.
GV có thể gợi ý: Năm sinh,
mất, quê quán và gia đình;
Đơi nét về quá trình hoạt
động sự nghiệp; Vai trò, cống
hiến to lớn đối với dân tộc và
thời đại


2. Bµi tËp 2


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc ghi nhí + Lµm bµi tËp 3 (T15)</b>
- Soạn bài: Quê hơng


……….



Ngµy soạn : 29/12/2008 Ngày dạy: 5/1/2009
TuÇn 20 - Bài 19


<b> Tiết 77: Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b> Quê hơng</b>


TÕ Hanh
<b>A - Mơc tiªu bµi häc : Gióp HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Thấy đợc những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
2. Kĩ năng : Biết cách cảm thụ một bài thơ trữ tình lãng mạn
3. Thái độ : Bồi dỡng lòng yêu quê hơng


<b>B. Chuẩn bị : + GV : Chân dung tác giả, bảng phụ ghi văn bản, BTTN</b>
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C - Lên lớp : 1. </b>ổn định tổ chức


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm, thuộc lịng bài thơ "Ơng đồ". Nói rõ hai nguồn</b>
cảm hứng chủ yếu tạo nên bài thơ này.


<b> 3. Bµi míi : </b><i>Quê hơng mỗi ngời chỉ một</i>
<i> Nh lµ chØ mét mĐ thôi</i>


<i> Quê hơng nếu ai kh«ng nhí</i>
<i> SÏ kh«ng lín nỉi thµnh ngêi</i>


Lời ca Quê hơng làm ta nhớ tới một quê làng biển miền Trung - Trung Bộ từ hơn nửa thế kỷ
nay đã in dấu trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ: Bài thơ Quê hơng.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* Hoạt động 1: Hớng dẫn
đọc và tìm hiểu chú
thích( 7’ : đọc diễn cảm, đàm
thoại)


- Giọng đọc: nhẹ nhàng, trong
trẻo. Nhịp:3-2-3 hoặc3/5


<b>I. §äc - chú thích</b>
1. Đọc


- GV nhận xét. Đọc lại. 2. Chú thích


- Trình bày hiểu biết của em
về nhà thơ TÕ Hanh


- Tr¶ lêi nh chó thÝch * SGK a. Tác giả (SGK)


b. Tác phẩm


- Nêu xuất xứ của bài thơ? - In lại trong tập Hoa niên, xuất bản


1945


Rú trong tập


Nghẹn ngào



(1939)
- GV cho HS giải thích các từ


(SGK) cần giải thích: Cánh
buồm vôi, Phăng phái chèo,


Nghề chài lới


- Cánh buồm vôi: cánh buồm bằng
vải màu trắng nh phôi.


- Phăng mái chèo: mái chèo quạt nớc
nhanh và mạnh.


- Ngh chi li: ngh ỏnh cỏ
- Bài thơ có bố cục nh thế


nµo?


- Bè cơc: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn</b>


tìm hiểu văn bản( 28’ : phân
tích, bình giảng= đàm thoại,
nêu vấn đề)


- Y/c HS đọc lại 8 câu đầu


- Tác giả đã giới thiệu về
làng quê mình nh thế nào?
- Cảnh trai tráng trong làng
ra khơi đánh cá đợc tác giả
miêu tả qua những từ ngữ
hình ảnh nào?


- HS đọc 8 câu đầu


- 2 c©u đầu: Lời giới thiệu mộc mạc,
giản dị, tự nhiên nêu râ: vÞ trÝ, nghỊ
nghiƯp.


- Bi sím mai hång, trêi trong, gió
nhỏ. Chiếc thuyền hăng nh con tuấn
mÃ. Phăng mái chèo... vợt trờng giang


<b>II. Tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


1. Cnh ra khơi
đánh cá:


- KhÝ thÕ dịng
m·nh, søc sèng
m¹nh mÏ.


- Nhận xét hình ảnh và biện
pháp nghệ thuật trong đoạn
thơ? Phân tích t¸c dơng?



- Hình ảnh so sánh + từ ngữ mạnh
diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh
của con thuyền ra khơi, làm toát lên
sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng
bất ngờ. Bốn câu thơ và là phong cảnh
thiên nhiên tơi sáng, vừa tả bức tranh
lao động đầy hứng khởi và dạt do
sc sng.


- Hình ảnh so s¸nh "C¸nh
buåm ... hồn làng" có ý nghĩa
gì?


- V đẹp lãng mạn: Hình ảnh quen
thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng vừa
thơ mộng vừa hùng tráng.


-> T©m hån phãng khoáng của ngời
dân chài miền biển


- Y/c HS c 8 câu thơ tiếp
Khơng khí bến cá khi thuyền
trở về đợc tái hiện nh thế
nào?


- HS đọc 8 câu tiếp


- Một bức tranh lao động náo nhiệt
ăm ắp niềm vui và sự sống...



2. C¶nh thun c¸
vỊ bÕn:


- N¸o nhiƯt, trµn
niỊm vui.


- Vì sao câu thơ thứ 3 lại đặt
trong dấu ngoặc kép- Hãy
giải thích và phân tớch?


- Đây là nguyên văn lời cảm tạ trời
yên biển lặng cho dân chài trở về an
toàn cho chuyến ra khơi thắng lợi.
- Hình ảnh dân chài và con


thuyền đợc miêu tả nh th
no?


- Hình ảnh dân chài: tả thực "Làn da
rám nắng", "cả thân... xa xăm" -> vừa
chân thực vừa lÃng mạn với tầm vóc
phi thờng.


- Hai câu thơ tả con thuyền
nằm im trên bến sau chuyến
đi dài gợi cho em cảm xúc gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Con ngời đang mệt mỏi nhng say sa



hài lòng sau những tháng ngày mệt
mỏi gian khổ trên biển xa. Con
thuyền đợc nhân hố thành một nhân
vân có tâm hồn tinh tế.


- HS đọc 4 câu cuối bài
- Nhà thơ Tế Hanh đã bộc lộc
tình cảm gì?


- Em hiĨu g× vỊ tình cảm của
tác giả với quê hơng?


- Ni nh lng quê - nhớ mùi vị đặc
trng của quê hơng.


- G¾n bó tha thiết, thuỷ chung


3. Tình cảm của tác
giả


- Nỗi nhớ da diết ->
tình cảm gắn bã,
thuû chung.


<b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn</b>
thực hiện mục ghi nhớ(2’)


III. Ghi nhí (SGK)
1. NghƯ tht


- Bót ph¸p l·ng mạn giúp nhà


th sỏng to nhng hỡnh nh
p, n tng nh thế nào?


- Bút pháp lãng mạn, hình ảnh đẹp, ấn
tợng


- Tình cảm của tác giả đợc
thể hiện qua bi th?


- Cảm xúc, nỗi nhớ làng quê biển. 2. Néi dung


- Gọi 1 HS đọc to mục ghi
nhớ.


- HS đọc
<b>* Hoạt động 4: Luyện</b>


tËp( 3’)


<b>IV. LuyÖn tập</b>
- Viết 1 đoạn văn nói về tình


cm ca em đối với làng quê
hoặc phố phờng nơi em sinh
ra.


- HS hoạt động độc lập rồi trình bày.



<b> 4. Hớng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc lòng bài thơ + Ghi nhớ


- Su tầm, chép 1 số đoạn, bài thơ hay nói về tình cảm quê hơng
- Soạn bài "Khi con tu hú"


.


Ngày soạn : 29/1/2009 Ngày dạy: 5/1/2009
<i> TiÕt 78: §äc - Hiểu văn bản</i>


<b> Khi con tu hó</b>


<i><b> (Tố Hữu)</b></i>
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời
chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh
gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết


2. Kĩ năng : biết cảm thụ một bài thơ trữ tình hiện đại
3.Thái độ : Cảm phục mến yêu những chiến sĩ cách mạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ HS : Soạn bài theo câu hái SGK
<b>C - Lªn líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : Đọc bài thơ "Quê hơng" Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Vì sao?</b>


Hình ảnh nào gây ấn tợng cho em? Phân tích?


<b> 3. Bài mới : Giáo viên cho HS quan sát chân dung nhà thơ Tố Hữu. 19 tuổi đời đang hoạt</b>
động CM sôi nổi, say sa ở Thành phố Huế thì Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1
nhà lao Thừa Phủ. Trong những bài thơ tù đợc in ở tập Từ ấy có bài thơ lục bát ngắn "Khi con
tu hú". Trong bài thơ tiếng chim tu hú ngoài việc báo hiệu mùa hè còn tác dụng nh thế nào đến
tâm trạng của ngời tù trẻ tuổi.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS


đọc - chú thích


- 6 câu đầu: Giọng phấn chấn,
náo nức; 4 câu sau đọc giọng
bực bội.


- HS nghe


- 2 HS đọc bài. HS khác nhận xét.


<b>I. §äc - chó</b>
<b>thÝch</b>


1. §äc


- Giíi thiƯu vài nét về tác giả
Tố Hữu?



- HS nêu nh SGK 2. Chú thích


a. Tác giả


- Nêu xuất xứ bài thơ. - Đợc viết trong nhà lao Thừa Phủ khi tác


gi đang hoạt động cách mạng và bị bắt
giam.


b. T¸c phÈm


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào- Tác dụng của th th ú?


- Thể thơ lục bát. Diễn tả cảm xóc tha
thiÕt nång hËu cđa t©m hån.


- VB đợc chia làm mấy
phần-ý chính của mỗi đoạn?


- Phơng thức biểu t ch yu
ca bi th.


- Đ1: Cảnh mùa hè


- Đ2: Tâm trạng của ngời tù
- Kết hợp miêu tả với biĨu c¶m


- HS đọc các từ khó SGK - HS đọc c. Từ khó



* Hoạt động 2: Tìm hiểu VB II. Tìm hiểu VB


- HS đọc Đ1: Thời gian mùa hè
đợc gợi tả bằng những âm
thanh nào?


- Nh÷ng ©m thanh Êy gợi tả
điều gì?


- Tiếng tu hú, ve sầu


- Rộn rÃ, tng bừng


1. Cảnh mùa hè
rộn rÃ, giµu sinh


lùc, phãng


khống và tự do
- Mùa hè còn đợc gợi t qua


các dấu hhiệu nào?


- Vng (bp rõy); hng (nng o); xanh
(tri)


Sắc màu ấy gợi tả sự sống nh
thế nào?



-> Đẹp một vẻ tơi thắm, lộng lẫy, thanh
b×nh.


- Những sản vật nào đợc nhắc
tới? Diễn tả đợc gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Một không gian đợc gi lờn


nh thế nào qua câu "Trời cao...
từng không"


- Phóng tóng, tù do


- Bøc tranh mïa hÌ hiƯn lên
nh thế nào?


- Cm nhn c gỡ trong tõm
trng ca tác giả?


(Tố Hữu: Cô đơn thay là cảnh
thân tù; Tai mở rộng và lịng
sơi rạo rực; Tôi lắng nghe
tiếng đời lăn náo nức; ở ngoài
kia sung sớng biết bao nhiêu)


- Nồng nàn tình yêu cuộc sống. Tha thiết
với cuộc đời tự do. Nhạy cảm với mi
bin ng ca cuc i.



- Đọc đoạn cuối


Nhà thơ cảm nhận cảnh mùa
hè bằng gì?


- Bằng sức mạnh tâm hồn, tấm lòng. 2. Tâm tr¹ng


ngời tù
- Tâm trạng của nhà thơ đợc bộ lộ


nh thế nào qua khổ cuối?


- Cảm giác bực bội, u uÊt - Bùc béi, u


uất.
- Nhận xét cách diễn đạt của


lêi th¬.


- Bộ lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm xúc.
Dùng câu cảm thán liên tiếp -> trạng thái
căng thẳng cao độ của ngời tù mất tự do.


- Khao kh¸t tù
do


- Em cảm nhận đợc gì từ
những lời bộc bạch đó?



- Khao kh¸t tù do.
- Tiếng chim tu hú mở đầu và


kết thúc bài thơ có gì khác
nhau- Vì sao?


- Đầu: Tâm trạng hoà hỵp víi sù sèng
mïa hÌ -> biĨu hiƯn niỊm say mª cc
sèng.


- Ci: u uất, nôn nóng, khắc khoải.
-> Hai tâm trạng khơi dËy tõ 2 kh«ng
gian khác nhau: tự do và mất tự do.


- Bài thơ giúp em hiểu gì về Tố
Hữu?


- L nh th cỏch mạng, yêu cuộc sống,
đấu tranh cho tự do.


- Những nét nghệ thuật đặc sắc
của bài thơ?


- Giọng điệu tự nhiên, khoáng đạt. Thể
thơ lục bát...


- HS đọc ghi nhớ - HS đọc * Ghi nhớ SGK


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ</b>



- Học thuộc lòng bài thơ + Ghi nhớ


- Phát biểu cảm nghĩ của em về tâm trạng của nhà thơ qua bài thơ.
- Soạn bài: Câu nghi vấn


.

Ngày soạn : 1/1/2009 Ngày dạy: 8/1/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Về kiến thức : Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...


2. Về kĩ năng : Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. <b>Chuẩn bị :</b> + GV : , bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lªn líp : </b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu nghi vấn? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng?</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Tìm hiểu</b>
<b>những chức năng khác của</b>


<b>câu nghi vấn?</b>


<b>I.Nh÷ng chøc năng</b>
<b>khác</b>


- GV chiu cỏc vớ d SGK - HS quan sát + đọc


- Xác định câu nghi vấn? Nêu tác
dụng của các câu đó?


a) Hồn ở đâu bây giờ? Dùng để
bộc lộ tình cảm hồi niệm, tâm
trạng nuối tiếc...


b) Mày định... đấy à? -> đe doạ
c) Có biết khơng? Lính đâu? Sau
bay... nữa à? -> đe doạ.


đ) Một ngời ... hay sao? ->
Khẳng định.


e) Con gái tôi vẽ đấy ? -> Bộc lộ
sự ngạc nhiên.


- NhËn xét các dấu kết thúc câu
nghi vấn trên?


- Cú khi đợc kết thúc bằng dấu
chấm than.



- Câu nghi vấn dùng để làm gì?
Dấu câu?


- HS tr¶ lêi nh ghi nhí SGK * Ghi nhí (SGK)


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS</b>
<b>làm bài tập</b>


<b>II. Luyện tập</b>
1. Bài tập 1
- HS c v nờu yờu cu BT1


- Đại diện nhóm trả lêi


- Th¶o luËn nhãm


a) Con ngời đáng...? -> Bộc lộ
cảm xúc, ngạc nhiên.


b) Cảm xúc, thái độ bất bình
c) Sao ta... nhẹ nhàng rơi? -> Bộc
lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Ơi,... bóng bay? -> Bộc lộ cảm
xúc, thể hiện sự phủ định.


- GV nêu yêu cầu. HS hoạt động


độc lập. a) Câu 1, 2, 3: phủ định


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


b) Bộc lộ sự băn khoăn, ngần


ng¹i.


c) Khẳng định
d) Câu 1, 2: Hỏi
- Thay thế tơng đơng:


a) Cụ không phải lo xa nh thế!
Không nên nhịn đói mà để tiền
lại.


b) Khơng biết chắc là... đợc
không.


c) Th¶o méc tù nhiên có tình
mẫu tử?


- HS c BT3 - Hoạt động độc lập 3. Bài tập 3


- Bạn có thể kể cho mình nghe
nội dung bộ phim Cánh đồng
hoangđợc không?


- Lão Hạc ơi! Sao đời lão khốn
cùng đến thế?


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc thuéc ghi nhí</b>
- Lµm bµi tËp 4 (T24)



- Soạn bài: Thuyết minh về một phơng pháp


.


Ngày soạn : 1/1/2009 Ngày dạy: 8/1/2009
Tiết 80: <sub> </sub><b>thuyết minh về một phơng pháp (Cách làm)</b>


<b>A - Mc tiờu cn t : </b>Giỳp HS


1. VỊ kiÕn thøc : Gióp HS biết thế nào là thuyết minh về một phơng ph¸p, mét thÝ nghiƯm
2. VỊ kÜ năng : Biết thuyết minh về một phơng pháp, mét thÝ nghiÖm


3. Về thái độ : Có ý thức thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm
B. <b>Chuẩn bị :</b> + GV : , bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hái SGK
<b>B - Lªn líp : </b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Các ý trong đoạn văn thuyết minh cần sắp xếp theo một thø tù nh thÕ nµo?</b>
<b> 3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Đọc bài mẫu và</b>
<b>nhận xét cách làm bài </b>


<b>I. Giíi thiƯu mét</b>
<b>ph¬ng ph¸p </b>



- Gọi HS đọc mục a - HS đọc


- VB thuyết minh hớng dẫn cách
làm đồ chơi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Các phần chủ yếu của văn bản


thuyÕt minh mét phơng pháp là
gì-Phần nào là quan träng nhÊt- Vì
sao?


- Gồm 3 phần chủ yếu
+ Nguyên vật liệu


+ Cách làm (quan trọng nhất)
+ Yêu cầu thành phẩm (Sản
phẩm khi đã hoàn thành)


- Phần cách làm đợc trình bày nh
thế nào- Theo trình tự nào?


- Cã 5 bíc: Cách tạo thân, đầu
làm mũ, cách làm bàn tay, chân,
cách làm quả bóng, gắn hình ngời
lên sân cỏ


- Phần yêu cầu thành phẩm có cần
thiết không- Vì sao?



- Rất cần giúp ngời làm so sánh
và điều chỉnh, sửa chữa thành
phẩm của mình.


- Có thể thêm phần gì nữa?


- HS c k mc b (SGK) - HS c mc b


- Cách hỏi tơng tự nh trên?


- Phần nguyên vật liệu có gì khác
với (a)?


- Thêm phần định lợng bao nhiêu
củ, quả, bao nhiêu gam, không
tuỳ theo số bát, đĩa ngời ăn,
mâm.


- Phần cách làm, yêu cầu thành
phẩm?


- Phn cỏch làm: đặc biệt chú ý
đến trình tự trớc sau, đến thời
gian của mỗi bớc. Phần yêu cầu
thành phẩm chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vị.


- Nhận xét về lời văn của (a) và (b)? - Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác.
- Khi thuyết minh cách làm đồ vật



hay cách nấu món ăn... ngời ta
th-ờng nêu những nội dung gì- Cách
làm đợc trình bày theo thứ tự nào?


- 1 HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn luyện</b>
<b>tập.</b>


<b>II. Luyện tập</b>
HS đọc yêu cầu của BT1 (SGK).


Nêu 1 đề bài: Thuyết minh một trị
chơi thơng dụng của tr em.


1. Bài tập 1 (SGK)


- Phần mở bài cần làm gì? Mở bài: Gới thiệu khái quát trò


chơi.


- Thân bài gồm những mục nào? Thân bài:


- Số ngời chơi, dụng cụ chơi
- Cách chơi (luËt ch¬i) thÕ nào
thì thắng, thế nào thì thua, thế
nào thì ph¹m lt.


- u cầu đối với trị chơi.


<b> 4. Hớng dẫn về nhà : - Học thuộc ghi nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó


………..


Ngµy soạn : 5/1/2009 Ngày dạy : 12/1/2009
<i><b>Tuần 21 - Bài 20 </b></i>


<i><b> Văn bản: Tức cảnh Pác Bó</b></i>


<i><b> (Hå ChÝ Minh)</b></i>
TiÕt 81: §äc - HiĨu văn bản


<b>A - Mc tiờu cn t : </b>Giỳp HS


1. Về kiến thức : - Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày
gian khổ ở Bác Bó. Qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một chiến sĩ say mê cách
mạng, vừa nh một "khách lâm tuyền" ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.


- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2. Về kĩ năng : Biết cách cảm thụ một bài thơ TNTT


3. Về thái độ : Yêu mến, tự hào về Bỏc


B. <b>Chuẩn bị :</b> + GV : Chân dung tác giả, bảng phụ ghi văn bản, BTTN
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b> C - Lên lớp</b>



<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ "Khi con tu hú" và cho biết vai trò của tiếng</b>
chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ? Tâm trạng của nhà thơ ở 2 đoạn ấy thể hiện bằng cách
nào? Vì sao?


<b> 3. Bi mi : </b>ở lớp 7 các em đã học 2 bài thơ nào của Bác Hồ? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác và


thể loại của hai bài thơ đó? -> Đó là những bài thơ nổi tiếng của Hồ Chí Minh viết hồi đầu
kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Cịn hơm nay, chúng ta sẽ sung sớng gặp lại ngời ở suối
Lê-Nin, hang Pác Bó vào mùa xuân 1941, qua bài thơ tứ tuyệt Đờng luật "Tức cảnh Pác Bó".


- Cho HS xem tranh vẽ cảnh Bác Hồ ngồi bên bàn đá dịch sử Đảng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn
đọc - chú thích


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
1. §äc


- Y/c giọng đọc vui, pha chút
hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thanh
thoát, thoải mái, sảng khoái,
rõ nhịp thơ 4/3 hoặc 2/2/3


HS nghe


- GV đọc mẫu. Gọi 2 HS đọc


lại


- 2 HS đọc
- HS nhận xét
- Cảm nhận chung của em


khi đọc bài thơ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nhắc lại một vài hiểu biết


cña em về tác giả HCM?


- HS nhc li theo bi ó hc
lp 7.


2. Chú thích
a) Tác giả


- Nêu xuất xứ của bài thơ? - Nêu nh chú thích SGK b) T¸c phÈm: S¸ng tác


1941 - Khi Bác sống và
làm việc tại hang Pác Bó.
- Y/c HS giải thích chú thích


1, 2 (SGK)


- HS gi¶i thÝch c) Tõ khã


- Em hiểu "chông chênh) là


thế nào?


- T láy tợng hình không vững
chắc, dễ nghiêng, đổ.


- Bài thơ thuộc thể thơ gì? Kể
tên một số bài thơ cùng th
th ny m em ó hc?


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt tuân
thủ khá chặt chÏ quy t¾c nhng
vẫn toát lên một cái gì phóng
khoáng mới mẻ.


d) Thể loại


* Hot ng 2: Tỡm hiu vn
bn. Theo em có thể chia nội
dung bài thơ thành mấy
phần-Nêu ni dung tng phn?


- 2 phần:


+ P1: Câu 1, 2, 3: Cảnh sinh hoạt
và làm việc của Bác ở hang Pác
Bó.


+ P2: Câu 4: Cảm nghĩ của Bác
- Từ câu mở đầu hÃy cho biết



cõu th ny cú gỡ c biệt về
cấu tạo?


- Dùng phép đối


+ §èi vÕ sau: S¸ng ra... / tèi
vµo...


+ Đối thời gian: sáng / tối
+ Đối hoạt động: ra / vào


1. C¶nh sinh hoạt và làm
việc của Bác ở hang Pác


- Theo em phép đối này có
sức diễn tả sự việc và con
ng-ời nh thế nào?


- Diễn tả hoạt động đều đặn,
nhịp nhàng của con ngời; quan
hệ gắn bó hồ hợp giữa con ngời
và thiên nhiên.


- C©u 1 cho ta hiểu gì về cuộc
sống của Bác khi ở Pác Bó.


- HS trả lời - Cuéc sèng hµi hoµ, th


thái và có ý nghĩa của


ngời cách mạng luôn làm
chủ hoàn cảnh.


- Dựa vào chú thích hÃy giải
thích lêi theo Ch¸o bẹ rau
măng vẫn sẵn sàng.


- Cháo bẹ: cháo ngô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nhận xét ging iu ca 2


câu thơ đầu- Và nêu tác dụng


- Bữa ăn đơn sơ giản dị nhng
chứa chan tình cảm -> Hởng thụ
cháo bẹ rau măng là niềm vui
của ngời cách mạng luôn biết
gắn bó, hồ hợp với thiên nhiên,
đất nớc, nhân dân lao động
nghèo khổ của mình.


- Đọc câu 3 và chỉ ra phép
đối và tác dụng của câu th?


- Giọng điệu êm ái, nhẹ nhàng ->
Trong gian khổ vẫn th thái, vui
t-ơi, say mê cuộc sống cách mạng,
hoà hợp với thiên nhiên và con
ngời Pác Bó.



- Qua 3 cau thơ đầu em thấy
hình ảnh ngời cách mạng đợc
hiện lờn nh th no?


- Đối ý: điều kiện làm việc tạm
bợ/nội dung công việc quan
trọng, trang nghiêm


- Đối thanh: Bằng/trắc


-> Với những ngời cách mạng,
những khó khăn vật chất không
thể cản trở tinh thần cách mạng.
HS thảo luận nhóm


- Yêu cầu thiên nhiên
yêu công việc cách mạng
- Luôn tìm thấy niềm vui
hoà hợp giữa tâm hồn với
cách mạng, với thÕ giíi
t¹o vËt.


- HS đọc diễn cảm câu cuối
Em hiểu cái sang của cuộc
đời cách mạng trong bài thơ
này nh thế nào?


- Sang: sang träng, giµu cã



ở đây là sang trọng và giàu có về
mặt tinh thần của những cuộc đời
làm cách mạng lấy lí tởng cứu
n-ớc làm lẽ sống, khơng bị khó
khăn, thiếu thốn khuất phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Cái sang trọng, giàu có của một


nhà thơ ln tìm thấy sự hoà hợp,
tự tin, th thái trong sạch với thiên
nhiên, t nc


- Còn là cái sang trọng, giàu có
của ngời tự tìm thấy mình hữu ích
cho cách mạng cả trong thiÕu
thèn, gian khæ.


- Niềm vui trớc cái sang của
cuộc sống đầy gian khổ cho
ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong
cách sng ca Bỏc?


- HS trả lời - Lạc quan, tin tëng sự


nghiệp cách mạng.


- Ngi xa thng ca ngi thỳ
l.t(tc là niềm vui đợc sống
với rừng suối) Theo em thú


lâm tuyền của Bác có gì khác
với ngời xa?


(Th¶o ln nhãm)


+ Không phải thú ở ẩn, lánh đời.


+ Mà thú đợc sống hoà nhập với
thiên nhiên để làm cách mạng và
cứu nớc.


+ ở Bác thú lân tuyền hoà hợp
với niềm vui đợc làm cách mạng.
- Bài thơ là sự kết hợp hài


hoà giữa hiện đại và cổ điển.
Em hãy chỉ ra điều đó?


- Cổ điển: Thú lâm tuyền, thể thơ
thất ngôn tø tut §êng luật,
hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu,
nhÃn tự.


- Hin i: Cuộc đời cách mạng,
lối sống cách mạng, công việc
cách mạng, t tởng lạc quan cách
mạng, ngôn từ giản dị tự nhiên,
giọng thơ chân thành dung dị,
vui đùa hóm hỉnh.



- Y/c HS đọc ghi nhớ - HS đọc * Ghi nhớ (SGK)


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc thc lòng và phân tích bài thơ.</b>


- Su tầm và chép những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo, thú lÃm tuyền trong thơ
của Nguyễn TrÃi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ.


- Soạn bài: Câu cầu khiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày soạn : 5/1/2009 Ngày dạy : 12/1/2009
Tiết 82: Câu cầu khiến


<b>A - Mục tiêu bài học : Gióp häc sinh</b>


<b> 1. Về kiến thức : - Hiểu rõ đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến. Phân biệt câu</b>
cầu khiến với các kiểu văn khác.


2. . Về kĩ năng : Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. <b>Chuẩn bị :</b> + GV bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hái SGK
<b>c- Lªn líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chức </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị Thế nào là câu nghi vấn- Nêu công dụng của câu nghi vấn?</b>


<b>3. Bài mới </b> <b> </b>



* Tiến trình các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu đăc điểm
hình thức và chức năng của câu cầu
khiến.


<b>I. Đặc điểm hình</b>
<b>thức và chức năng</b>
- HS đọc đoạn trích


SGK/Tr30 (SGK) - mơc 1


1. HS đọc 1. Ví dụ (SGK)


- Xác định câu cầu khiến trong đoạn
trích trên.


- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu cầu khiến?


- Các câu cầu khiến trên dùng để làm
gì?


a) Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi
b) Đi thơi con.


- Có những từ cầu khiến



a) Khuyờn bảo, động viên,
yêu cầu.


b) Yªu cÇu.


2. NhËn xÐt


- Có những từ cầu
khiến: Thơi, i,
ng...


- T/d: khuyên bảo,
yêu cầu


- Y/c HS c mục 2


- Cách đọc câu "mở cửa" trong (b) có
khác vi cỏch c trong (a) khụng?


Ngữ điệu (a): Bình thờng
-là câu trần thuật với ý nghĩa
thông tin - sù kiƯn.


(b) có ngữ điệu của câu cầu
khiến với ý nghĩa yêu cầu, đề
nghị, ra lệnh.


- Câu "Mở cửa" trong VD (b) dùng để
làm gì, khác với (a) ở chỗ nào?



(b): đề nghị, ra lệnh


(a): dùng để trả lời câu hỏi
- Khi viết câu cầu khiến cầu lu ý điều


g×?


- Thêng kÕt thóc b»ng dÊu
chÊm than.


Khi ý cầu khiến không đợc
nhấn mạnh thì kết thúc bằng
dấu chấm.


- Thế nào là câu cầu khiến? - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- ChÐp BT1 vào bảng phụ - Đặc điểm hình thức: Có từ


"hóy" (a), "đi" (b), "đừng" (c)
- Nhận xét CN:


a) V¾ng CN: Dựa vào VB ta
biết CN là Lang Liêu.


b) CN là ông giáo - ngôi thứ 2
số ít.


c) CN là chúng ta - ng«i thø 1


sè nhiỊu.


c) Thay đổi CN: Nay các
anh... ý nghĩa của câu bị thay
đổi: chúng ta bao gồm cả
ng-ời nói, ngng-ời nghe; các anh:
chỉ có ngời nghe.


- HS đọc và nêu y/c của BT2 (Thi theo
nhóm)


- Các câu cầu khiến
a) Thôi... ấy đi


b) Cỏc em ng khúc


c) Đa tay cho tôi mau! Cầm
lấy tay tôi nµy!


2. Bµi tËp 2


- NhËn xÐt:


a) Có từ cầu khiến "đi". Vắng CN
b) Có từ cầu khiến "đừng". Có
CN - ngơi thứ 2 số nhiều
c) Khơng có từ ngữ cầu khiến,
chỉ có ngữ điệu cầu khiến.
Vắng CN.



- Tình huống đợc mơ tả trong truyện
và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu
khiến này có liên quan gì với nhau
khơng?


- Có. Trong tình huống cấp
bách, gấp gáp địi những ngời
có liên quan phải có hành
động nhanh và kịp thời, câu
cầu khiến phải rất ngắn gọn vì
vậy CN chỉ ngời tiếp nhận
th-ờng vắng mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV nªu y/c cđa BT3 - HS nghe


a) Câu (a) vắng CN; câu (b)
có CN ngơi thứ 2 số ít. Nhờ
có CN trong câu (b) ý cầu
khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ
hơn t/c của ngời nói đối với
ngời nghe.


- HS đọc và nêu y/c của BT4 4. Bài tập 4


- DÕ cho¾t tự coi mình là vai
dới so víi DÕ MÌn, lµ ngêi
u ®i, nhót nhát -> ngôn
từ khiêm nhờng.



- Tô Hoài không dùng câu
cầu khiến mà dùng câu nghi
vấn làm cho ý cầu khiến nhẹ
hơn, ít rõ ràng hơn.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc thuéc ghi nhí.</b>
- Lµm bµi tËp 5 (Tr 33)


- Soạn bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh




Ngày soạn : 7/1/2009 Ngày dạy: 15/1/2009
Tiết 83: <b>Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh</b>


<b>A - Mc tiờu cn t : </b>Giúp HS


1. Về kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
2. . Về kĩ năng : Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.


3. Về thái độ : Có ý thức viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh trong đời sống
B. <b>Chuẩn bị :</b> + GV bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>c- Lên líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chức </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị - Em hiĨu thÕ nµo lµ danh lam thắng cảnh? Cho ví dụ?</b>



- Thuyt minh v danh lam thắng cảnh thờng là công việc của ai? Nhằm mục đích gì?
<b>3. Bài mới (Giáo viên giới thiệu vào bài)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS tìm
hiểu VB mẫu SGK


I.Giíi thiƯu mét
danh lam thắng
cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Bài thuyết minh giới thiệu mấy


đối tợng- Các đối tợng ấy có quan
hệ với nhau nh th no?


- Đối tợng: - Hồ Hoàn Kiếm
- Đền Ngọc S¬n
- Mèi quan hƯ gần gũi: Đền
Ngọc Sơn toạ lạc trên Hồ Hoàn
Kiếm.


- Đối tợng:


- Qua bài thuyết minh em có thêm
những kiến thức gì về hồ Hoàn Kiếm
và Đền Ngọc Sơn?



- Ngun gc hỡnh thnh, s tớch
tờn Hồ, sơ lợc quá trình xây
dựng đền, vị trí và cấu trúc
đền...


- KiÕn thøc:


- Muốn có kiến thức đó ngời viết
phải làm gì?


- Phải có những kiến thức sâu
rộng về địa lý, lịch sử, văn hoá,
văn học, nghệ thuật liên quan
đến đối tợng. Bởi vậy:


+ Phải đọc sách, báo, tài liệu...
thu thập, nghiên cứu, ghi chép...
+ Xem xét, quan sát, nhìn...
- Bài viết gồm mấy phần- Nêu gii


hạn và nội dung từng phần?


- Bố cục: 3 phần


+ Phần 1: Giới thiệu Hồ Hoàn
Kiếm.


+ Đoạn 2: Giới thiệu Đền Ngọc
Sơn.



+ Đoạn 3: Giới thiệu Bờ Hồ.


- Bố cục:


- Các đoạn đợc trình bày theo trình
tự nào?


- Khơng gian, vị trí từng cảnh
vật hồ - đền - bờ hồ


- Theo em bài này có thiếu sót gì về
bố cục?


- Nên bổ sung nh thế nào cho hợp
lý?


- Không có mở bài, kết bài
- Mở bài: Giới thiệu khái quát
về danh lam thắng cảnh.


- Thân bài: Sắp xếp lại..


a) Mở bài: Giới thiệu
bao quát về danh lam
thắng cảnh


b) Thân bài: Vị trí
của hồ, diện tích, độ
sâu



- §Ịn.
- KÕt bài: + Nêu ý nghĩa lịch


sử, xà hội, văn hoá của thắng
cảnh.


+ Bài học về giữ gìn, tôn tạo
thắng cảnh (ghi b¶ng)


c) KÕt luËn


- Qua phần tìm hiểu bài văn hãy
cho biết để làm tốt bài văn thuyết
minh về danh lam thắng cảnh ta cần
ghi nhớ những gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn luyện tập <b>II. Luyện tập</b>


- HS đọc, nêu y/c của BT1 HS thực hiện 1. Bài tập 1


(GV hớng dẫn làm nh trên)


- Nêu yêu cầu của BT2 - HS lµm ra giÊy 2. Bµi tËp 2


- Thứ tự sắp xếp các ý nh thế nào? - Từ trên gác nhà Bu điện nhìn


bao quỏt ton cảnh hồ - đền, từ


đờng Đinh Tiên Hồng nhìn
Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu
Thê Húc, vào đền.


- Tả trong đền: Từ trấn Ba Đình
nhìn ra hồ, về phía Thuỷ tạ,
phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
- Từ tầng 2 nhà Hàng Khay
nhìn bao quát cảnh hồ - đền để
kết lun.


- GV nêu yêu cầu của BT3: HS cần
trả lời.


- Rùa Hồ Gơm, truyền thuyết
trả gơm thần, cầu Thê Húc,
Tháp Bút; vấn đề giữ gìn cảnh
quan danh lam...


3. Bµi tËp 3


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- Häc ghi nhí + lµm bµi tËp 4


- Soạn bài: Ôn tập về văn bản thuyết minh.


.


Ngày soạn : 7/1/2009 Ngày dạy: 15/1/2009


Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh


<b>A - Mc tiờu cn t : </b>Giỳp HS


- Củng cố, nắm vững các khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh,
các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bớc, khâu chuẩn
bị và làm văn thuyết minh.


- Củng cố và rèn luyện các kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đoạn, bài
thuyết minh


B. <b>ChuÈn bÞ :</b> + GV b¶ng phơ ghi vÝ dơ


+ HS : Soạn bài theo câu hái SGK
<b> c - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh</b>


- Bảng hệ thống hoá, một số đề bài và dàn ý các kiểu bài thuyết minh.
- Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong.


<b>3. Bµi míi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS ụn


tập lý thuyết (kẻ bảng)



<b>I. Ôn tËp lý</b>
<b>thuyÕt</b>


- Thuyết minh là kiểu văn bản nh
thế nào- Nhằm mục đích gì trong
cuộc sống con ngời.


- Là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp cho ngời đọc, ngời nghe
tri thức (KT) về đặc điểm, t/c,
nguyên nhân, ý nghĩa của các sự
vật hiện tợng trong TN, XH...


1. Văn bản
thuyết minh.


- Có các kiểu văn bản thuyết minh
nào- Cho mỗi kiểu một đề minh
hoạ?


4 kiĨu


- Thut minh vỊ mét hiện tợng sự
vật


- Thuyết minh về một thể loại văn
học



- ThuyÕt minh vÒ mét PP


- ThuyÕt minh vÒ mét danh lam
thắng cảnh


2 - Kiểu văn bản
thuyết minh


- Yêu cầu cơ b¶n vỊ néi dung tri
thứccủa bài văn thuyết minh


- Mi tri thức đều phải khách
quan, xác thực, đúng tin cậy


3 - Yêu cầu cơ
bản về nội dung
tri thức


- Yêu cầu chung của lời văn thuyết
minh?


- Rõ ràng chặt chẽ, vừa đủ, dễ
hiểu, giản dị và hấp dẫn


3 - Yêu cầu về
lời văn


- lm một bài văn thuyết minh
đợc đúng và nd phong phú ngời viết
phải làm những việc gì? Làm thế


nào để tích luỹ tri thức?


- Häc tËp nghiªn cøu tÝch luü tri
thøc


- LËp dµn ý bè cục, chọn ví dụ...
- Viết bài thuyết minh


- Trình bày


4 - C¸c bíc xây
dựng văn bản


- Nêu các phơng pháp thuyết minh
thờng gặp


- Nêu định nghĩ, giải thích


-Liệt kê nêu ví dụ, dùng số liệu so
sánh đối chiếu phân loại, phân tích


5 - Các PP thuyết
minh


- Nêu dày ý chung cña bài văn
thuyết minh và ND của từng phần?


M bài: Giới thiệu khái quát về
đối tợng



6 - Dàn ý
- Thân bài: Lần lợt giới thiệu từng


mt từng phần, từng vấn đề, đặc
điểm của đối tợng


NÕu là thuyết minh một PP thì cần
theo 3 bớc


a - Chuẩn bị


b - Quá trình tiến hành
c- kết quả, thành phÈm


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Trong bài văn thuyết minh cú yu t


mtả, biểu cảm tự sự không?


Liu lợng ý nghĩavà t/d của từng
yếu tố đó nh thế nào?


Có nhng chiếm tỷ lệ nhỏ và đợc sử
dụng hợp lý nhằm làm rõ và nổi
bật đối tợng cần thuyết minh


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: hớng dẫn luyện tập
- Giáo viên y/c của bt1 và phân
nhóm (3 nhóm) thực hiện ra giấy


rồichiếu kết quả cho học sinh quan
sát và nhận xét.


<b>II - Luỵên tập:</b>
- Bài tập 1 (T35)
Lập dàn ý cho
cỏc bi sau


Nhóm 1: Đề 1 * Dàn ý chung


1 - Mở bài: Khái quát tên đồ dùng
và công dng ca nú


2 - Thân bài:Hình dáng, chất liệu,
kích thớc, màu sắc, cấu tạo, cách
sử dụng ...


3 - Kt bi: Những điều cần lu ý
khi lựa chọn để mua, khi sử dụng,
sửa chữa...


1 - Giới thiệu
một đồ dùng học
tập hoặc sinh
hot


Nhóm 2: Đề 2 + Mở bài


V trớ ý nghĩa văn hoá,lịch sử, xã
hội của đối với quê hơng đất nớc


+ Thân bài:


- Vị trí địa lý, quá trình hình thành,
phát triển, địa hình, tu tạo.


- CÊu tróc quy mô, từng khối, từng
mặt, từng phần


- Sơ lợc thần tÝch, hiƯn vËt trng bµy
thê cóng, phong tơc lƠ héi


+ Kết bài: Thái độ tình cảm đối
với danh lam


2. Giíi thiƯu mét
danh lam thắng
cảnh, di tích lịch
sử ở quê hơng.


- Nhúm 3 (đề 3) + Mở bài: Giới thiệu chung về VB


hoặc một thể thơ, vị trí của nó đối
với văn hc


+ Thân bài: Giới thiệu phân tích cụ
thể về nội dung và hình thức của văn
bản, thể loại


+ Kết bài: Những điều cần lu ý khi
thởng thức hoặc sáng tạo thể loại,


văn bản.


3. Thuyết minh
một văn bản, thể
loại văn học


<b> 4. Hớng dÉn vỊ nhµ</b>


- Ơn tập và nắm chức phơng pháp thuyết minh cho từng kiểu bài.
- Lập dàn ý đề 4,Soạn bài 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i> Văn bản :<b> Ngắm trăng </b>(Vọng nguyệt)</i>


<i><b>i ng </b>(Tu lộ)</i>


<i><b> (Hå ChÝ Minh)</b></i>
<b> TiÕt 85: §äc - Hiểu văn bản</b>


<b>A - Mc tiờu cn t : Giúp HS</b>


1. Về kiến thức : Hiểu đợc tình cảm thiên nhiên đặc sắc của Bác Hồ. Dù trong hoàn cảnh
ngục tù, Ngời vẫn mở rộng tâm hồn thởng thức cảnh đẹp đêm trăng, giao hoà với vầng trăng
nh ngời bạn hiền tri kỉ. Nghệ thuật thơ tứ tuyệt Đờng luật đặc sắc: giọng điệu tự nhiên, thanh
thoát, nhân hoá, phép đối.


2. Về kĩ năng : cảm thụ bài thơ trữ tình hiện đại
3. Về ý thức : Bồi dỡng lịng kính u lãnh tụ
<b>B. Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ ghi văn bản</b>


+ HS : So¹n bài theo câu hỏi SGK


<b>C - Lên lớp</b>


<b>1. n nh t chc</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Tức cảnh Pác Bó. Em hiểu thế nào là thú lâm truyền.
Thú lâm truyền của Hồ Chí Minh có hoàn toàn giống với thú lâm truyền của Nguyễn TrÃi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến không- Vì sao?


<b>3. Bài mới</b>


"Nht ký trong tù" là tập thơ chữ Hán gồm 133 bài, đợc viết khi Bác bị bắt giam trong
nhà tù của chế độ Tởng Giới Thạch từ 1942 - 1943. Tập thơ cho ta thấy một tâm hồn cao đẹp, ý
chí cách mạng kiên cờng, tài thơ xuất sắc của Hồ Chí Minh. Một trong số những bài thơ tiêu
biểu đó là Ngắm trăng.


* Tiến trình các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn đọc - chú


thÝch


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
1. §äc


- Chó ý giäng th¬ cđa từng câu



Câu 1: Nhịp 2/2/3 hoặc 2/5 giọng
bình thản.


HS nghe.
Câu 2: nhịp 4/3: Giäng bèi rèi


Câu 3, 4: nhịp 4/3: Giọng đằm thắm,
vui, sảng khoái.


- GV đọc mẫu - 2 HS đọc


- HS khác nhận xét.
- Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cnh


nào?


- T7/1942 Bác bị bắt giam ở
Quảng Tây - Trung Quèc.


- Bài thơ đợc trích trong tập Nhật
ký trong tù (gồm 133 bài thơ chữ
Hán)


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cn</b>
<b>t</b>
- Bi th c lm theo th th


gì-Nêu bố cục



- Thể thơ Nhật ký trong tù Đờng
luật gồm 4 phần: Khai Thừa
-Chuyển - Hợp


b) Thể loại


Thất ngôn tứ
tuyệt


* Hot ng 2: Hng dn tỡm hiu
vn bn


<b>II. Tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


- HS đọc diễn cảm câu 1. Câu thơ
kể và nhận xét về việc gì? ở đâu- Vì
sao Bác lại nêu nhận xét ấy?


- Tâm trạng của Bác đợc thể hiện
nh thế nào qua câu 2- Vì sao Bác có
tâm trạng nh vy?


- Nhận xét gì về câu thơ nguyên tác
và câu thơ dịch?


- Vy qua hai cõu th u cho ta thấy
đợc phong cách gì của ngời tù Hồ
Chí Minh?



HS đọc câu 1


- Trong tù không rợu, hoa


-> Bực mình vì sù thiÕu thèn Êy
-> Thó vui


- Bối rói, xốn xang trớc cảnh đẹp
của đêm trăng sáng -> Nhạy cảm
trớc vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Có sự thay đổi về cấu trúc từ
câu hỏi thành câu tả, kể.


- HS th¶o luËn nhãm.


1. Hai câu đầu:
- Tâm hồn nghệ
sĩ yêu nghệ thuật
say đắm -> quên
đi thân phận ngời
tù, không hề
v-ớng bận bởi thiếu
thốn vật chất ->
Tự do ung dung,
tận hởng cảnh
trăng đẹp.


- HS đọc 2 câu cuối: Hai câu thơ
thể hiện mối quan hệ và tình cảm
nh thế nào giữa ngời và trăng?



- Sù giao hoµ thắm thiết giữa
trăng và ngêi.


2. Hai c©u cuèi


- Câu thơ sử dụng phép nghệ thuật
gì- Hiệu quả của nghệ thuật đó?


- Phép đối + nhân hoá -> Trăng
trở thành ngời bạn tri âm tri k
ca ngi tự.


-> Tình cảm song ph¬ng m·nh
liƯt.


- Hình ảnh cái song sắt đứng giữa
ng-ời tù - nhà thơ và vâng trăng bè bạn
có ý nghĩa gì?


- Sức mạnh tàn bạo, lạnh lùng
của nhà tù vẫn bất lực trớc tâm
hồn tự do của ngời tù cách mạng.
Nhà tù chỉ khố đợc thể xác chứ
khơng khố đợc tõm hn.


- Em hiểu gì về Bác qua 2 câu thơ
kết?


(HS thảo luận nhóm) - Sức mạnh tinh



thần kỳ diệu của
ngời chiến sĩ. Sự kết
hợp hài hoà giữa
chiến sĩ - thi sĩ.
- Có thể nói: Bài thơ là một cuộc vợt


ngục thành công và kì lạ của Bác. ý
kiến của em?


- Một cuộc vợt ngục bằng tinh thần.


Vợt ngục trong mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Thể thơ cổ điển và tinh thần thép,


chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ đợc kết
hợp nh thế nào trong bài thơ?


Thi đề: Vọng nguyệt; thi liệu:
Rợu, hoa, trăng; cấu trúc đăng
đối, hình ảnh chủ thể trữ tình với
tình cảm thiên nhiên đặc biệt
nhạy cảm, sâu sắc, mãnh liệt,
hồn nhiên thể hiện sức mạnh tâm
hồn, sức mạnh tinh thần to lớn
của ngời nghệ sĩ - chiến sĩ.



- Chất thép: sự tự do nội tại,
phong thái ung dung vợt lên sự
tàn bạo của tù ngục là tinh thần
thời đại, lạc quan...


- Y/c HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc * Ghi nhớ (SGK)


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Học thuộc bài thơ + ghi nhớ


- Làm BT 5 (SGK) + chép những câu thơ về trăng của Bác và so sánh với trăng trong bài
này.


- Soạn bài: Câu cảm thán.




<i><b> Văn bản: </b></i> <b>Đi đờng</b>


<i>(Văn bản tự học có hớng dẫn)</i>
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


- Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ: Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng
đời, đờng cách mạng.


- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: Rất bình dị, tự nhiên và chặt chẽ
mang ý nghĩa sâu sắc.


<b>B. Chuẩn bị : + GV : Bảng phụ ghi văn bản</b>


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lên lớp</b>


<b>1. n nh t chc</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng, diễn cảm phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ bài Vọng</b>
nguyệt? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


<b>3. Bi mới ( gtb) : Từ T8/1942 đến T9/1943 Hồ Chí Minh đã bị:</b>
<i>Quảng Tây giải khắp mời ba huyện</i>
<i>Mời tám nhà lao đã ở qua</i>


Trong những cuộc chuyển lao đó ngời tù đã bị: trói giật cánh khuỷu, cổ mang xiềng
xích, có sáu ngời lính mang súng giải đi dầm mữa giãi nắng, trèo núi qua trng... có khi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>áo mũ ớt dầm, giầy tả tơi...</i>


"Tẩu lộ" ghi lại cảm xúc của Ngời trong một lần chuyển lao nh thÕ.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn đọc - chú
thích.


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
1. §äc


- Đọc bản phiên âm: 4-3; 2-2-3 nhấn
mạnh các ®iƯp tõ tÈu lé, trµng san,
giäng chËm r·i, suy ngẫm



HS nghe


- Bản dịch nghĩa rõ ràng, rành mạch.
- Bản dịch thơ: nhịp 2/4, 4/2


- GV đọc mẫu: Gọi học sinh khác
nhận xét.


2 HS đọc lại.
- HS đọc tồn bộ các từ Hán Việt đợc


gi¶i thÝch trong SGK


2. Chú thích
a. Từ khó
- Bài thơ (phần nguyờn tỏc) c lm


theo thể thơ nào?


Phn dch th cú gì thay đổi?


- Thể loỈi: Tht ngn t
tuytng lut.


Bản dịch thơ: Lục bát


b. Thể loại vµ bè
cơc.



* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu văn bản.


<b>II. T×m hiểu văn</b>
<b>bản</b>


- HS c li 2 cõu u. 1. Hai cõu u


- Câu thơ mở đầu tác giả dùng biện
pháp nghệ thuật nào- Phân tích giá trị
của nghệ thuật ấy.


- Nhận xét giọng điệu của câu thơ


- Nhng câu thơ cã ph¶i cã chØ cã
nghÜa ®en?


- Điệp từ: Tẩu lộ làm nổi bật ý
thơ: đi đờng thật khó khăn,
gian nan.


- Giọng thơ đầy suy ngẫm - đó
là những suy ngẫm thấm thía
đ-ợc Hồ Chí Minh rút ra từ bao
cuộc chuyển lao, đi đờng triền
miên, đầy khổ ải.


- Câu thơ còn gợi ra ý nghĩa khái
quát sâu xa vợt ra ngoài chuyện
đi bộ đờng núi.



- Ngời tù cách
mạng Hồ Chí Minh
đang cảm nhận
thấm thía, sâu sắc
suy ngẫm về nỗi
gian lao triền miên
của việc đi đờng núi
cũng nh của con
đ-ờng cách mạng, con
đờng đời.


- Đờng đi khó nh thế nào? - HS đọc câu 2: Khó khăn


chång chÊt khã khan, gian lao
triỊn miªn, bÊt tËn.


- Từ nào đợc lặp lại- Nói lên gì?
- Qua 2 câu đầu em cảm nhận đợc gì
về Bác - Ngời tù cách mạng Hồ Chí
Minh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Điệp từ "trùng san" đợc sử dụng


theo kiểu gì- Giống câu thơ nào của
tác giả no ó hc- Tỏc dng?


- Lối điệp vòng tròn - gièng bµi
Sau phót chia li của Đoàn Thị


Điểm làm cho mạch thơ, ý thơ
nối liền tạo cảm giác liên miên
không hết, kéo dài mÃi của cảnh
vật hoặc tâm trạng.


- ở câu thơ này tác giả muốn khái
quát quy luật gì? Mở ra tâm trạng nh
thế nào của chủ thể trữ tình?


- Mi gian lao ó kết thúc, lùi
về phía sau, ngời đi đờng lên
tới đỉnh cao chót. Câu thơ mở
ra một chặng đờng mới, một vị
thế mới khác hẳn.


- Câu 4 tả t thế nào của ngời đi
đờng-Tâm trạng của ngời tù khi đứng trên
đỉnh núi- Vì sao ngời tù có tâm trạng
ấy?


- Ngời du khách ung dung, say
đắm ngắm phong cảnh đẹp - câu
thơ diễn tả tâm trạng sung sớng
hân hoan của ngời đi đờng - ngời
chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao
của chiến thắng (ghi bảng)


(Nếu câu thơ 3 tứ thơ đột ngột bay
vút theo chiều cao nhất của dãy núi,
đỉnh núi thì câu kết lại mở ra bát ngát


theo chiều rộng, theo tầm bao quát
của đơi mắt nhìn từ đỉnh cao. Cảm
giác hài hoà cao - rộng đợc cân bằng.
Đó chính là cái kết thúc độc đáo, mới
mẻ đồng thời tạo nên tầm vóc lớn
lao, sâu sắc của tứ thơ, của chủ thể
bài thơ.


* <i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn HS thực
hiện phần ghi nhớ.


III. Ghi nhí (SGK)
1. Nội dung
- Khái quát giá trị nội dung của bài


thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot ng của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- NhËn xÐt thÓ loại bài thơ? - Bài thơ chủ yếu thiên về suy


nghĩ, triết lí. Bốn câu thơ bình
dị mà cơ đọng, ý, lời chặt chẽ,
lôgic vừa tự nhiên chân thực
vừa chứa đựng t tởng sâu xa.
Có tác dụng cổ vũ tinh thần con
ngời để vơn tới mục đích cao
đẹp.


2. NghÖ thuËt



- 1 HS đọc to ghi nhớ.
<b>4. Hớng dẫn về nhà : - Học thuộc lòng bài thơ + ghi nhớ</b>


- Đọc thêm các bài thơ khác của Bác trong Nhật ký trong tï”
- So¹n bài "Câu cảm thán"


..


Ngày soạn : 12/1/2009 Ngày dạy:19/1/2009
Tiết 86: câu cảm thán


<b>A - Mục tiêu bµi häc : </b>Gióp HS


1. Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các
kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu cảm thán.


2. Kĩ năng : Biết dùng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV bảng phô ghi vÝ dô


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu cầu khiến? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu</b>
cầu khiến? Cho ví dụ minh hoạ?


<b>3. Bµi míi</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu đặc
điểm hình thức và chức năng ca
cõu cm thỏn.


<b>I. Đặc điểm hình</b>
<b>thức và chức năng</b>


- c vớ d SGK - HS đọc ví dụ 1. Ví dụ (SGK)


- Xác định những câu cảm thán
trong đoạn văn (VD) (Ghi vào
bảng phụ)


- Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu cảm thán?


a. Hìi ¬ L·o Hạc!
Than ôi!


- Có từ cảm thán: Hỡi ơi, Than ôi!
- Khi viÕt: KÕt thóc b»ng dÊu
chÊm than.


2. NhËn xét:


- Đặc điểm hình
thức:



+ Có từ cảm thán
+ Kết thúc bằng dấu
chấm than


- Câu cảm thán dùng để làm gì? - Bộ lộ trực tiếp cảm xúc của ngời


nãi, viÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Thế nào là câu cảm thán- Nêu


đặc điểm hình thức, chức năng?


- HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK)


- Khi viết đơn, biên bản, trình bày
kết quả giải bài tốn... có thể
dùng câu cảm thán khụng- Vỡ
sao?


- Không. Vì đây là ngôn ngữ
hành chính công vụ, những văn
bản khoa học nên không sử dụng
yếu tố cảm xúc.


* <i><b>Hot ng 2</b></i>: Hng dẫn HS làm
bài tập.


III. Lun tËp.
1. Bµi tËp 1.



- 1 HS nêu y/c của BT1 - Câu cảm thán: "Than ôi", lo


thay ! Nguy thay! Hỡi cảnh rừng
ghê gớm của ta ơi! Chao ôi! Có
biết... mà thôi!


Khụng phải tất cả các câu trên
đều là câu cảm thán vì dựa vào
dấu hiệu hình thức: khơng có từ
cảm thán, kết thúc bằng dấu
chấm than.


- GV nêu y/c của BT2. HS đọc
từng câu và làm.


a. Lời than thở của ngời nông dân
dới chế độ phong kin.


b. Lời than của ngời chinh phụ trớc
nỗi truân chuyên do chiến tranh gây
ra.


c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc
cuộc sống (trớc CM T8)


d. Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái
chết thảm thơng, oan uổng của Dế
choắt.



-> tuy bộc lộ cảm xúc nhng không
phải là câu cảm thán (dấu hiệu hình
thức).


2. Bài tập 2


- GV nêu y/c của BT3: Gọi 3 HS
lên bảng


- Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành cho
con thiêng liêng biết bao!


- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi
bình minh.


3. Bài tËp 3


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : Häc ghi nhí + lµm bµi tËp 4</b>
- Soạn bài Câu trÇn thuËt


………


Ngày soạn : 15/1/2009 Ngày dạy: 22/1/2009
TiÕt 87 + 88: ViÕt bµi tËp làm văn số 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>A - Mc tiờu cần đạt : </b>Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết
minh.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b> + GV : Đề bài



+ HS : ôn tập văn thuyết minh
<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. GV phát đề</b>


Phần 1 : Trắc nghiệm
Phần 2 : Tự luận


Câu 1 : Nêu cảm nhận của em về bài thơ Quê hơng bằng đoạn văn ngắn
Câu 2 : Thuyết minh cách làm bánh chng trong dịp Tết Nguyên Đán.
<b>3. HS làm bài</b>


<b>4. Giáo viên thu bài.</b>


<i><b>………</b></i>..


<sub>Ngµy soạn : 25/1/2009 Ngày dạy : 2/2/2009</sub>
<b> TuÇn 23 - Bµi 21, 22</b>


Tiết 89: Câu trần thuật
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với
các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu trn thut.


2. Kĩ năng : Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV bảng phụ ghi vÝ dô



+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu cảm thán? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng? Cho ví</b>
dụ minh hoạ.


<b>3. Bài mới (Ngồi các kiểu câu: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán đã học, trong giao</b>
tiếp ngời ta còn dùng một kiểu câu khác. Đó là câu trần thuật)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu đặc điểm


h×nh thøc và chức năng của câu trần
thuật.


<b>I. Đặc điểm hình</b>
<b>thức và chức</b>
<b>năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Các câu đợc dẫn trong các VD trên


khơng có đặc điểm hình thức của câu
nghi vấn?



- Những câu ấy dùng lm gỡ?


- Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là câu
cảm thán. Còn tất cả các câu khác
thì không.


a) Dựng để trình bày suy nghĩ của
ngời viết về truyền thống của dân
tộc ta.


b) Câu dùng để kể và thông báo
c) dùng để miêu tả hình thức của
một ngời đàn ơng.


2. Nhận xét:
Dùng để thông
báo, kể, miêu
tả, nhận định.


d) Câu dùng để nhận định và bộc
lộ tình cảm, cảm xỳc.


- Thế nào là câu trần thuật? - Trả lời nh ý 1 ghi nhí. * Ghi nhớ


(SGK)
- Ngoài chức năng thông báo, miêu


t, nhn nh thì những câu trần thuật
cịn dùng để làm gì?



- Tr¶ lêi nh ý 2.


- Khi viết câu trần thuật cần chú ý gì? - Trả lời nh ý 3 ghi nhớ.
- Trong 4 kiểu câu đã học kiểu câu


nào đợc dùng phổ biến nhất trong
giao tiếp.


- Tr¶ lêi nh ý 4 ghi nhí.


- 1 HS đọc toàn bộ phần ghi nhớ
SGK.


- HS đọc


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn luyện tập III. Luyện tập


1. Bµi tËp


- HS đọc bài tập 1 và nêu y/c a) C1: kể


C2, 3: béc lộ tình cảm, cảm xúc
của Dế Mèn trớc cái chết cđa DÕ
Cho¾t.


b) C1: kể; C2: câu cảm thán dùng
để bộc l cm xỳc.


C3, 4: bộc lộ cảm xúc, tình cảm:
cảm ¬n.



- GV nªu y/c cña BT2. HS cã thĨ
th¶o ln nhãm råi tr¶ lêi


- Câu 2 trong phần dịch nghĩa bài
2 thơ Ngắm trăng của Hồ Chí
Minh là một câu nghi vấn - tơng
ứng câu phần dịch thơ là câu trần
thuật -> hai câu tuy khác nhau về
kiểu câu nhng cùng diễn đạt 1 ý
nghĩa: đêm trăng đẹp gây xúc
động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến
nhà thơ muốn làm một việc gì đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- GV nêu y/c rồi phân nhúm hc


sinh.


a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật


3. Bài tập 3


- C 3 câu đều dùng để cầu khiến
(có chức năng giống nhau)


- câu b, c thể hiện ý cầu khiến (đề


nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch
sự hơn câu a


- GV nªu yêu cầu của BT6


(Cú th vit 1 on i thoi giữa GV
và HS, giữa bác sĩ và bệnh nhân, giữa
ngời mua hàng và ngời bán hàng)
- HS trình bày bài viết. HS khác nhận
xét.


- HS làm việc độc lập 4. Bài tập 6.


<b>4. Hớng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ</b>
- Làm BT 4, 5 (Tr 47)
- Soạn bài: Chiếu dời đô


<b> ………..</b>


Ngày soạn : 25/1/2009 Ngày daỵ : 2/02/2009
<i><b> Văn bản:</b><b> Chiếu dời đô</b></i>


Tiết 90: Đọc - Hiểu văn bản
<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kin thức : Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng
cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua “Chiếu dời
đô”


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu, thấy đợc sức thuyết phục to lớn của "Chiếu


dời đô" là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.


2. Kĩ năng : Biết cách cảm thụ văn bản chính luận trung đại
3.Thái độ : Bồi dỡng lịng tự hào dân tộc


<b>B. Chn bÞ : + GV : Bảng phụ ghi văn bản</b>
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Đi đờng. Qua hai bài thơ em nhận rõ</b>
hơn tâm hồn ngời tù cộng sản nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn đọc


-chó thÝch


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
1. §äc


- Giọng đọc mạch lạc, rõ ràng.
Chú ý các câu hỏi, câu cảm.


- HS nghe


- GV đọc mẫu Đ1 - HS đọc kết bài


- Gọi học sinh khác nhận xét


cách c.


2. Chú thích
a. Tác giả
- Trình bày những hiểu biết của em


về tác giả Lý Công Uẩn


- HS trình bµy nh SGK
- Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ thÓ


chiÕu?


- Chiếu viết theo kiểu văn bản nghị
luận do vua dùng để ban bố mệnh
lệnh.


b. T¸c phÈm.
- ThĨ loại: Chiếu


- Nêu xuất xứ của văn bản? - Xuất xø: viÕt vµo


1010
- VB đợc chia làm mấy


phần-Nội dung từng phần?


- 3 đoạn:


1: Phõn tớch nhng tin đề, cơ sở


lịch sử và thực tiễn của việc dời đơ.
Đ2: Những lí do chọn Đại La l
kinh ụ mi.


Đ3: Kết luận


- Bố cục: 3 đoạn


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn tìm
hiểu văn bản


<b>II. Tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


- HS c on 1


- Nhận xét cách lập luận và dẫn
chứng của tác giả?


- 1 HS c li 1


- Tỏc gi đã trích dẫn điển tích, điển
cố xa.


1. Đoạn 1: Vì sao
phải dời đơ.


- Có sẵn trong lịch sử, ai cũng biết.
Các cuộc dời đơ đó đều mang lại lợi
ích lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc.


- ý định dời đô bắt nguồn từ khái


niệm lịch sử đã cho ta hiểu gì về
tác giả?


- Noi gơng sáng không chịu thua
các triều đại hng thịnh đi trớc.
Muốn đa ta đến hùng mạnh lâu dài.
- Theo dõi đoạn (2) cho biết


những lí lẽ, dẫn chứng nào đợc
sử dụng- Nhận xét các lí lẽ, dẫn
chứng đó?


- Hai nhà Đinh - Lê... thích nghi -> đề
cập đến sự thật của đất nớc liên quan
đến nhà Đinh, Lê định đô ở Hoa L
-điều này không đúng với k/n lịch sử
khiến đất nớc khơng đợc trờng tồn,
thịnh trị.


- Vì sao hai triều Đinh, Lê vẫn
phải dựa vào vùng núi Hoa L để
đóng đơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Cảm xúc của Lý Công Uẩn đợc


thể hiện nh thế nào trong câu
"Trẫm rất đau xót... khơng dời


đổi"


- Câu khẳng định -> Khát vọng thay
đổi đất nớc để phát triển đất nớc đến
hùng cờng.


- Tác giả đã bộc lộ t tởng, khát
vọng gì trong việc giải thích lí do
dời đơ?


- HS thảo luận nhóm - K/đ sù cÇn thiÕt


phải dời đơ về Đại
La.


- Khát vọng xây
dựng đất nớc lâu
bền, hùng cờng.
- HS theo dõi đoạn 2


Để làm rõ lợi thế của thành Đại
La tác giả đã dùng những chứng
cớ nào?


- Đại La là kinh đô cũ của Cao
V-ơng. Nơi trung tâm trời đất. Có thế
rồng cuộn hổ ngồi. Đúng ngôi nam
bắc đông tây, tiên hớng nhìn sơng
dựa núi...



2. Vì sao Đại La
xứng đáng là kinh
đô bậc nhất?


- Vì sao chứng cớ đó có sức
thuyết phục?


- Vì chúng đợc phân tích trên nhiều
mặt: lịch sử, địa lí, dân c.


- Đất nh thế nào đợc gọi là thắng
địa.


- Đất tốt, lành, vững, có thể đem lại
nhiều lợi ích cho kinh đô.


- Đại la là thắng
địa.


- Khi tiên đoán Đại La sẽ là chốn
hội tụ... muôn đời tác giả bộc lộ
khát vọng nào của nhà vua cũng
nh của dân tộc ta lúc bấy giờ?


- Khát vọng thống nhất đất nớc. Hy
vọng về sự vững bền của quốc gia,
khát vọng về một đất nớc vững
mạnh, hùng cờng.


- Em hiểu gì về t tởng và tình


cảm của tác giả qua lời tuyên
bốn: Trẫm muốn dựa vào sự
thuận lợi của đất ấy để định chỗ
ở. Các khanh nghĩ thế nào?


- Khẳng định ý chí dời đô từ Hoa L
về Đại La.


Tin tởng ở quan điểm dời đơ của
mình hợp với ý nguyện của mọi
ng-ời.


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Thực hiện phần
Ghi nhớ - SGK


<b>II. Ghi nhí</b>
1. Néi dung
- ý nghÜa lÞch sư - x· héi to lín


cả Thiên đơ chiếu?


- Phản ánh ý chí độc lập, tự cờng và
sự phát triển lớn mạnh của dân tộc
ta, của nớc Đại Việt ở TK XI.


- Định đô ở Đại La là thực hiện đúng
nguyện vọng của dân, thu giang sơn về
một mối.


- Ph©n tÝch trình tự mạch lạc


trong hệ thống lập luận của tác
giả?


- Chặt chẽ vừa có lí có tình, kết hợp
xa và nay, phân tích và dẫn chứng.


2. Nghệ thuật.


- HS c ghi nhớ SGK


* <i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn luyện
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Từ văn bản em trân trng


những phong cách nào của Lí
Công Uẩn?


- Lũng u nớc cao cả, biểu hiện ở ý chí
dời đơ về Đại La để mở mang phát triển
đất nớc.


- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất
nớc. Lịng tin mãnh liệt vào tơng lai
dân tộc.


- Sự đúng đắn của quan điểm dời
đô về Đại La đã đợc minh chứng
nh thế nào trong lịch sử nớc ta?



- Thăng Long là trung tâm chính trị
kinh tế văn hố của đất nớc từ khi Lí
Cơng Uẩn dời đơ đến nay.


Thủ đơ Hà Ni luụn l trỏi tim ca
t quc.


Thăng Long - Hµ Néi luôn vững
vàng trong mọi thử thách lịch sử.
<b>4. Hớng dẫn về nhà : - §äc kü ghi nhí</b>


- Soạn bài: Câu phủ định


………..


Ngày soạn : 29/1/2009 Ngày dạy: 5/02/2009
Tiết 91: Câu phủ định


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Nắm vững c/n của câu phủ định.
2. Kĩ năng : Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.


3. Thái độ : Có ý thức sử dụng câu phủ định đúng
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV: bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : So¹n bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lên lớp</b>



<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu trần thuật? Nêu đặc điểm và chức năng của câu trần thuật?</b>
Cho ví dụ?


<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu đặc
điểm hình thức và chức nng
ca cõu ph nh.


<b>I.Đặc điểm hình</b>
<b>thứcvà chức năng</b>
- GV chiếu các VD (SGK) lên


mn hình. Câu b, c, d có đặc
điểm gì khác so với câu a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cn t</b>
- V chc nng nhng cõu ny


có gì khác câu a?


- HS trả lời nh ý 1 - ghi nhí * Ghi nhí 1


- HS đọc mục (2). Trong đoạn
trích câu nào có từ ngữ phủ
định?



- Khơng phải ... địn càn.
- Đâu có.


2. Chó thÝch
a. Tác giả


- Nhng cõu ú dựng lm gỡ? - Phản bác một ý kiến.


- Qua tìm hiểu cho biết: Câu
phủ định dùng để làm gì?


- HS tr¶ lêi nh ý 2 - ghi nhí * Ghi nhí ý 2


- Nội dung bài học cần ghi nhớ
những đơn vị kiến thức nào?


- 2 đơn vị kiến thức


- HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn
luyện tập


<b>III. Luyện tập</b>
1. Bài tập 1
- GV cho HS đọc BT1 và nêu


yªu cầu.



- Cụ cứ tởng... gì đâu! -> bác bỏ
điều mà LÃo Hạc bị dằn vặt, đau
khổ.


- Khụng, chúng con không đói
nữa đâu -> bác bỏ điều mà cái Tí
cho rằng mẹ nó đang lo lắng,
th-ơng vì chị em nó úi quỏ.


- GV nêu yêu cầu - HS thảo luận nhãm. 2. Bµi tËp


+ Cả a, b, c đều là câu phủ định
vì đều có từ phủ định: khơng,
chẳng.


- Đặt những câu có ý nghĩa tơng
đơng:


a. Câu chuyện có lẽ chỉ là 1 câu
chuyện hoang đờng, song vẫn cú
ý ngha.


b. Tháng tám... không ai không
từng ¨n...


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- HS đọc và nêu yêu cầu của


bµi tËp 3



- Cần viết lại: Choắt cha dậy đợc,
nằm thoi thóp. Nghĩa của câu có
sự thay đổi viết nh tác giả thì
vĩnh viễn không dậy đợc nữa
(Phủ định tuyệt đối)


3. C©u 3


- Dùng "cha" (Phủ định tơng đối)
<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>


- Häc ghi nhí


- Làm bài tập 4, 5, 6 (Tr 54)
- Soạn bài: Chơng trình địa phơng


<i><b>………</b></i>..


Ngày soạn : 28/1/2009 Ngày dạy : 5/2/2009
Tiết 92: Chơng trình địa phơng


<i>(Phần tập làm văn)</i>
<b>A - Mục tiêu Cần đạt : </b>Giúp HS


- VËn dông kỹ năng làm bài thuyết minh.


- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hơng mình.
- Nâng cao lòng yêu quý quê hơng.


<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV: b¶ng phơ ghi vÝ dơ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>c - Lên lớp</b>


<b>1. n nh t chc</b>


<b>2. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh</b>
<b>3. Bài míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>
* <i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn học sinh


thÓ hiện văn bản thuyết minh.


- Gọi HS từng nhóm giới thiệu bài
thuyết minh nh một hớng dẫn viên du
lịch.


- Nhãm 1: Giíi thiệu một ngôi
chùa ở quê em.


- Nhãm 2: Giíi thiệu một thắng
cảnh quê em (Cát Bà, Đồ Sơn...)
- Nhóm 3: Giới thiệu về một lễ hội
ở quê em.


- HS lắng nghe råi nhËn xét, bổ
sung bài viết của bạn.



- GV cã thÓ cho điểm những bài
làm tèt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Qua các bài tập trờn chỳng ta cn


lu ý gì khi viết một bài văn thuyết
minh về một di tÝch lÞch sư, một
danh lam thắng cảnh?


- Cn c tham quan trực tiếp, tìm
đọc sách báo, tranh ảnh, bản đồ, sơ
đồ có liên quan.


- Soạn đề cơng, lập dàn ý chi tiết
- Bố cục bài phiết phải rõ ràng 3 phần
a. Mở bài: Dẫn vào danh lam, di
tích vai trị của danh lam - di tích
đối với đời sống văn hố, tinh thn
ca nhõn dõn...


b. Thân bài:


- Theo trình tự không gian
- Theo trình tự thời gian


- Kết hợp giữa kể, tả, biểu cảm,
bình luận...



<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>


- Ôn lại phơng pháp thuyết minh về một di tích lịch sử, một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh về Đền từ Lơng Xâm quê em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Ngày soạn : 2/2/2010 Ngày dạy: 9/2/2010<i> </i>


<b> Tuần 24 - Bài 23</b>


<i><b> </b><b> Văn bản: hịch tớng sĩ</b></i>


(TrÇn Quèc TuÊn)


<b><sub>Tiết 93 + 94 : đọc - hiểu văn bản</sub></b>
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc. Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc
nghệ thuật văn chính luận của HTS.


2. Kĩ năng : Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy logic và t
duy hình tợng, giữa lí lẽ và tình cảm.


3. Thái độ : Bồi dỡng lòng yêu nớc và tự hào dân tộc


<b>B. ChuÈn bÞ :</b> + GV : Chân dung tác giả, bảng phụ ghi văn bản, BTTN
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>C - Lªn líp</b>



<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói với “Thiên đơ chiếu”, Lý Cơng Uẩn xứng đáng là một vị minh</b>
qn nhìn xa trơng rộng.


<b>3. Bài mới (Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tớng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam</b>
và của thế giới thời trung đại. Ơng góp cơng lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông
-Nguyên (1285, 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tơng bí truyền th,
Bình th yếu lợc Trần Quốc Tuấn còn là tác giả của bài hịch lừng danh: Dụ ch tỳ tớng hịch văn
(9-1284).


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc - chú thích</b> <b>I. Đọc - chú thích</b>


- Giọng đọc cần thay đổi linh hoạt cho
phù hợp với từng đoạn (hùng hồn, tha
thiết)


<i><b>1. §äc</b></i>


- Đoạn nêu gơng sử sách đọc với giọng
thuyết giảng; Nỗi lịng tác giả giọng trữ
tình, tự bạch, chậm rãi. Đoạn phê phán:
giọng mỉa mai, chế giễu, khích động,
đoạn cuối: dứt khốt, đanh thép


Häc sinh nghe



- Gọi học sinh đọc Học sinh đọc


- Học sinh khỏc nhn xột cỏch c 2. Chỳ thớch


a) Tác giả
- Trình bày những hiểu biết của em về tác


giả Trần Quèc TuÊn


- Học sinh trình bày nh SGK (1231 - 1300)
b) Tác phẩm
- Sáng tác: 1285
- Bài hịch tớng sĩ ra i trong hon cnh


nào?


- Viết vào khoảng trớc cuộc
kháng chiến chống Mông
-Nguyên lần thứ 2 năm 1285


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Em hiểu thế nào là th hch- So sỏnh s


giống và khác nhau giữa chiếu và hịch


- Trả lời nh SGK


- So sánh giống: Cùng lại
một loại văn ban bố công
khai, cùng là thể văn nghị


luận, kết cấu chặt chẽ, lập
luận sắc bén có thể đợc viết
bằng văn xi văn vần hoặc
văn biền ngẫu.


- Khác nhau về mục đích,
chức năng: Chiếu dùng để
ban bố mệnh lệch còn hịch
là để cổ vũ thuyết phục, kêu
gọi mục đích là khích lệ
tinh thần, tình cảm.


- Y/c học sinh giải thích theo SGK (đọc) - Học sinh đọc c) Từ khó


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
- Văn bản đợc chia làm mấy phần- Nờu


giới hạn và nội dung từng đoạn?


- 4 đoạn


Đ1: Nêu gơng các trung
thÇn nghÜa sÜ


Đ2: Tình hình đất nớc hiện
tại, nỗi lòng chủ tớng và
thái độ...



Đ3: Phân tích, phê phán
những biểu hiện sai trái...
Đ4: Nêu nhiệm vụ cụ thể...
Học sinh đọc Đ1: Những nhiệm vụ


đ-ợcnêu gơng có địa vị xó hi nh th no?


- Địa vÞ x· héi cao thấp
khác nhau


Đ1: Nêu gơng trung
thÇn nghÜa sÜ:


- ở họ có những điểm chung nào để thành
gơng sáng cho mọi ngời noi theo?


- Sẵn sàng chết vì vua, chủ
t-ớng không sợ hiểm nguy,
hoàn thành xuất sắc nhiƯm
vơ.


- KhÝch lƯ lßng trung
quân ái quốc cđa tíng
sÜ thêi TrÇn.


- Tác giả dùng phép liệt kê dẫn chứng kết
hợp với nhiều câu cảm thán. Điều này đã
đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn?



- Thuyết phục ngời đọc tin
t-ởng điều định nói bởi tính
khách quan của các chứng
cớ có thật.


- Bộc lộ tình cảm tôn vinh,
ngỡng mộ của ngời viết đối
với những gơng sáng trong
lịch sử.


- Từ đó phần mở bài này đã đảm nhiệm
đợc chức năng nào của bài hịch?


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Tác giả đã bộc lộ mình nh thế nào trong


phần mở đầu của bài HTS?


- HIu rừ lch s. Tôn trọng
đề cao các gơng sáng của
lòng trung quân ái quốc.
Muốn tác động tình cảm đó
tới ngời đọc, ngời nghe.
- Học sinh đọc đoạn "Huống chi - v


sau"


- Thời gian loạn lạc và buổi gian nan mà
tác giả nói tới ở đây là thời kỳ lịch sư nµo
cđa níc ta?



- Học sinh đọc


Thêi Trần, quân Mông
-Nguyên lăm le xâm lợc nớc
ta


2: Tỡnh hình đất nớc
hiện tại, nỗi lòng tác
giả và ân tình của vị
chủ tớng đối với tì tớng.


- Hình ảnh kẻ thù hiện lên nh thế nào? - Sứ giặc đi lại nghênh


ngang... un li cỳ diu - sỉ
mắng triều đình thân dẽ chó
- bắt nạt tể phụ


- Qc tĨ bÞ sØ nhơc


- Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ
thù?


... ni bỏ đói


- Ngơn từ gợi hình gợi cảm
so sánh kẻ thù với cú diều,
dê chó, hổ đói, ging vn
ma mai chõm bim



- Nỗi uất hËn


- Cách tạo lời văn nh thế có tác dụng gì? - Khắc hoạ sinh động hình


ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi
cảm xúc căm phẫn cho ngời
đọc, ngời nghe.


- Từ đó kẻ thù của dân tộc hiện lên nh
thế nào?


- Bạo ngợc, vô đạm, tham
lam.


- Đọc đoạn "ta thờng ... vui lòng". Đoạn
văn này đợc cấu tạo nh thế nào trên các
phơng diện: Câu? Liên kết ý trong
câu-Cách dùng dấu câu- câu-Cách dùng từ- Giọng
điệu?


- Cả đoạn là một câu văn.
Có 2 ý liên kết nhau: nỗi
đau xót, tiếp đó là nỗi căm
hờn. Nhiều dấu phẩy, nhiều
động từ chỉ trạng thái tâm lí
và hành động mãnh liệt.
- Giọng điệu thống thit, tỡnh
cm


- Cách cấu tạo ấy có tác dụng gì trong


việc diễn tả tâm trạng con ngời?


- Cc tả niềm uất hận trào
dâng trong lòng. Khơi gợi
sự đồng cảm của ngời đọc,
ngời nghe.


- Vì sao cảm xúc căm giận của tác giả có
sức lây lan đến ngời đọc, ngời nghe?


- Vì tình cảm ấy chân thành,
mãnh liệt nói hộ tình cảm
chung của mọi ngời thời đó
- Học sinh đọc đoạn "Các ngơi ... kém


g×"


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Đoạn văn có gì đặc biệt trong việc liên


kÕt?


- Liên kết các câu có 2 vế
song hành đối xứng gọi là
câu văn biền ngẫu.


- Tác dụng của các câu văn đó? - Học sinh trả lời: Mối quan


hƯ gắn bó khăng khít không
thể tách rời giữa TQT với


t-ớng sĩ của mình trên mọi
ph-ơng diện vật chất và tinh thần.


- Mối quan hệ gắn bó
khăng khít.


- Gọi học sinh "Nay các ngơi ... đợc
không"?


- Những sai lầm của tớng sĩ đợc nhắc tới
trên các phơng diện nào?


- Không biết nhục, không
biết lo cho chủ tớng và triều
đình.


- Ham thú vui tầm thờng,
quên danh dự và bổn phận,
cầu an hởng lạc, mất hết
tâm lí sinh lực đánh giặc


3. Phê phán những thái
độ và hành ng sai trỏi
ca tng s.


- Quên danh dự và bổn
phận, cầu an hởng lạc.


- Tỏc gi ó ch ra hu quả của lối sống
đó là gì?



- Lời văn đó thể hiện thái độ nào của tác
giả?


- Døt khoát, rạch ròi lối
sống cá nhân hởng lạc.


- Mt hết tâm trí sinh
lực đánh giặc


- TiÕp theo tác giả khuyên răn tớng sĩ
những điều nào?


- Biết lo xa (nên nh cõu:
t ... rn s)


- Tăng cêng vâ nghƯ (hn
lun...)


- Lợi ích của lời khun đó là gì? - Chống đợc ngoại xâm, cịn


nớc, cịn nhà.
- Theo em 2 đoạn văn trên tác giả đã


thuyÕt phôc ngêi nghe bằng lối nghị luận
nh thế nào?


- Dựng ip ng, phộp liệt kê,
so sánh và hình ảnh sử dụng
câu văn biền ngẫu cân đối,


nhịp nhàng, lí lẽ sắc sảo kết
hợp với tình cảm thống thiết
- Học sinh đọc đoạn cịn lại


- Vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với
các tớng sĩ rằng: "Nếu các ngơi biết ...
nghịch thù"


- Vì tập Binh th yếu lợc là
sách chọn lọc binh pháp của
các nhà cầm quân nổi tiếng
trong lịch sư tíng sÜ cần
phải biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Tác giả có thái độ nh thế nào với tớng sĩ


cđa «ng và với kẻ thù?


- Thỏi dứt khoát cơng
quyết, rõ ràng đối với tớng
sĩ.


- Quyết tâm chiến đấu và
chiến thắng kẻ thù xâm lợc.
- Lịch sử chống quân xâm lợc thời Trần


đã chứng minh nh thế nào cho chủ trơng
kêu gọi tớng sĩ học tập binh th của TQT?



- Quân và dân nhà Trần đã
liên tiếp chiến thắng các
cuộc xâm lăng của giặc
Mông - Nguyên TK XVII


<b>Hoạt động 3: Thực hiện mục ghi nhớ</b> <b>III. Ghi nhớ:</b>


1. Nội dung
- Em cảm nhận đợc những iu sõu sc


nào từ nội dung bài Hịch tớng sĩ?


- Những lời khích lệ chân
tình của vị chủ tớng TQT
đối với các tớng sĩ về sự cần
thiết phải học tập Binh th.
Lòng yêu nớc, căm thù giặc
sâu sắc của TQT cũng nh
của nhân dân ta thời Trần.
- Nêu những nét c sc v ngh thut


của bài Hịch?


- Kết cấu chặt chẽ, kết hợp
hài hoà lí trí và tình cảm
trong lập luận


2. Nghệ thuật


Lời văn giàu hình ảnh, nhạc


điệu.


- Y/c học sinh đọc mục ghi nhớ SGK - Học sinh đọc ghi nhớ SGK


- Kh¸i qu¸t lËp lËp cđa bài văn - Đó là khích lệ nhiều mặt


tp trung vào một hớng


<b>IV. LuyÖn tËp </b>
- KhÝch lệ lòng căm thï


giặc, nỗi nhục mất nớc.
- Khích lệ lịng trung quân ái
quốc và lòng ân nghĩa thủy
chung của ngời cùng cảnh ngộ.
- Khích lệ lịng tự trọng iêm
xỉ ở mỗi ngời khi nhận rõ
cái sai, thấy rõ điều đúng.


KhÝch lƯ lßng yªu níc
bÊt kht qut chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm
lợc.


<b>4. Hớng dẫn về nhµ:</b>


- Học thuộc một số đoạn trong văn bản và mục ghi nhớ SGK.
- Soạn bài: Hành động nói.


- §äc một số bài tham khảo.



………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS hiểu:


- Nói cũng là một thứ hành động. Số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể qui lại
một số kiểu khái quát nhất định.


- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : So¹n bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lên lớp</b>


<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu pđịnh? Nêu đ/điểm h/thức và chức năng của câu p định?</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành khái</b>
<b>niệm hành động nói</b>


<b>I. Hành động nói là</b>
<b>gì?</b>


- Y/c học sinh đọc đoạn văn SGK - Học sinh đọc đoạn văn 1. Ví dụ (SGK)


2. NhËnh xÐt


- LÝ Th«ng nãi víi Th¹ch Sanh


nhằm mục đích gì- Câu nào thể
hiện rõ mục đích ấy?


- Cíp c«ng của Thạch SAnh
"Thôi ... ngay đi"


- Lớ Thụng cú t đợc mục đích của
mình khơng- Chi tiết nào nói lờn
iu ú?


- Có - "Chàng vội và ... nuôi
thân"


- Lí Thơng đã thực hiện mục đích
của mình bằng phơng tiện gì?


- Lời nói
- Nếu hiểu hành động là việc làm


cụ thể của con ngời nhằm một mục
đích nhất định thì việc làm của Lí
Thơng có phải là một hành động
khơng? Vì sao?


- Là một hành động vì nó có
tính mục đích.


- Thế nào là hành động nói? - Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK)



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số</b>
<b>kiểu hành động nói thờng gặp.</b>


<b>II. Một số kiểu</b>
<b>hành động nói </b>
<b>th-ờng gặp</b>


- Đọc câu nói của Lí Thơng. Nêu
mục đích nói của những câu cịn lại


- Con trăn... lâu: trình bày.
Nay em giết nó... chết: đe
doạ: Th«i ... trèn đi, cầu
khiến.


- Có chuyện gì ... lo liệu: høa
hÑn.


GV chiếu đoạn văn (2), học sinh
xác định hành độngnói và cho biết
mục đích của hành động nói ú.


- Vậy thì ... ở đâu- Hỏi


- Con s ... thơn Đồi: báo tin
- U nhất định ... đấy - Hỏi
U không ... nữa - Hỏi


Khốn nạn... Trời ơi! Cảm xúc


- Kể tên những hành động nói


th-êng gỈp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
+ Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ


cđa bµi häc.


- 2 đơn vị kiến thức (một số
kiểu hành động nói)


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b> <b>III. Luyện tập </b>


1. Bµi tËp 1


GV nêu y/c của BT1 - Học sinh thảo luận nhãm


TQT viết Hịch tớng sĩ nhằm
mục đích khích lệ tớng sĩ học
tập bình th yếu lợc và lịng tự
tơn dân tộc của họ.


- Câu thể hiện mục đích của
hành động nói "Nếu các ngơi
biết chuyện tập ... nghịch thù"
- Y/c 1 học sinh đọc BT2 và nêu


y/c. Chia líp 3 nhãm thùc hiÖn 3
y/c



- Học sinh nêu y/c của BT2
a) Bác trai đã khá rồi ch?
(hi)


Cảm ơn cụ ... thờng. (cảm ơn)
Nhng xem ý ... mÖt lắm.
(trình bày)


2. Bài tập 2


- Này, bảo ... trốn. (cầu khiến)
- Chứ cứ ... khổ. (cảm xúc)
- Ngời ốm ... hoàn hồn. (cảm
xúc)


- Võng ... nh c. (Tip nhn)
- Nhng ... cái đã: trình bày
- Nhịn sng ... cịn gì. (cảm
xúc)


- Thế thì ... rồi đấy. (cầu
khiến)


b) Đây ... lớn: (nhận định,
khẳng định)


c) CËu Vµng ... ¹! (b¸o tin)
- Cơ b¸n råi? (hái)



- B¸n råi! (x¸c nhận)
- Thế nó ... à? (hỏi)


- Khốn nạn!... (cảm thán)
- Nó thấy tôi gọi ... (tả)
- Tôi cho nó ăn cơm (kể)
- Nó đang .. nó lên. (kể)
<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Häc thuéc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 3


- Soạn bài: Nớc Đại Việt ta.




Ngày soạn : 7/2/2010 Ngày d¹y: 12/2/2010
TiÕt 96: trả bài tập làm văn số 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Đánh giá toàn diện kết quả học bài Văn bản thuyết minh.
<b>B - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>


Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh đọc lại


đề bài. GV chép đề lên bảng
- Xác định kiểu bài


- Học sinh đọc lại đề


- ThuyÕt minh vÒ một danh
lam tháng cảnh


1. Đề bµi: Giíi
thiƯu vỊ mét danh
lam tnắng cảnh
của quê hơng em


- Đối tợng thuyết minh - VÒ mét danh lam thắng


cảnh của quê hơng em


a) Kiểu bài
b) Dàn ý


- Nêu bố cục chung của bài viết? - 3 phần


+ Mở bài: Giới thiệu về danh
lam thắng cảnh


- Mở bài


- Nêu c¸c bíc trong bài văn thuyết


minh nói chung (nêu ngắn gọn)


+ Thân bài:


a/ Giúi thiu v trớ a lý của
cảnh


b/ Giíi thiƯu kiÕn tróc cđa
c¶nh


c/ Giíi thiƯu vỊ lÞch sử,
truyền thống văn hoá của
cảnh


- Thân bài


- Khng nh v trớ , ý nghĩa của cảnh đẹp
trong lòng mọi ngời


- KÕt bài
Học sinh nêu theo gợi ý (SGK)


u điểm:


Hs nắm đuợc phơng pháp làm bài văn
thuyết minh


Mt s bi vit ó biết kết hợp yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong vn thuyt
minh



Trình bày các phần mạch lạc, rõ ràng
Nh


ợc điểm:


Một số bài làm còn sơ sái vì cha biết
kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn thuyÕt minh


Một số bài sắp xếp ý còn lộn xộn
Mắc lỗi diễn đạt, dùng từ


- Häc sinh nghe, ghi chÐp 2. Nhận xét chung


a. Ưu điểm


b. Nhợc điểm


- Gọi học sinh đọc những lỗi vi phạm
trong bài viết và sửa chữa.


- Häc sinh lµm 3.Sửa chữa bài


viết


- Chn bi vit tốt để đọc cho hs t/ khảo Học sinh nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- So¹n bài Nh nớc Đại Việt ta



..


Ngày soạn : 9/2/2010 Ngày dạy: 16/2/2010
<b> Tuần 25 - Bài 24</b>


<i><b> Văn bản: </b></i> <b> Nớc đại việt ta</b>


<i><b> (Trích "Bình Ngơ đại cáo" - Nguyễn Trãi)</b></i>
Tiết 97: đọc - hiểu văn bản


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : - Thấy đợc đoạn văn có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ở thế kỷ
XV. - Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập
luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn.


2. Kĩ năng : Biết cách cảm thụ một VBCL trung đại.
3. Thái độ : Bồi dỡng lòng yêu nớc và tự hào dân tộc


<b>B. ChuÈn bị :</b> + GV : Chân dung tác giả, bảng phụ ghi văn bản, BTTN
+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK


<b>c - Lªn líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chc</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn "Ta thờng ... vui lòng". Nêu luận điểm của tác giả</b>
trong đoạn văn?


<b>3. Bi mi (Treo chõn dung Nguyễn Trãi). Nguyễn Trãi (ức Trai) không chỉ là tác giả những</b>


bài thơ Nôm, bài phú tuyệt vời nh ở Cửa biển Bạch Đằng, Cây chuối, Tùng, Bến đò xuân đầu
trại... mà ơng cịn là tác giả của Bình Ngơ đại cáo (1428) - bản thiên cổ hùng văn rất đáng đợc
gọi là bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Bài Cáo khá dài
trong chơng trình lớp 8 chúng ta chỉ học một đoạn (đoạn đầu). Nhan đề do ngời biên soạn SGK
đặt.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc </b>
<b>và chú thích ( 8 phút : Đọc </b>
diễn cảm, đàm thoại)


- Theo em văn bản cần đọc với
giọng nh thế nào?


- Giọng đọc: Trang trọng,
hùng hồn, tự hào. Chú ý t/c
câu văn biền ngẫu cân xứng,
nhịp nhàng.


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
1. §äc


- Gọi 1 học sinh đọc văn bản - c


- Dựa vào chú thích SGK giới
thiệu khái quát về tác giả.


- Là nhà yªu níc, anh hïng
d©n téc, danh nh©n văn hoá


thế giới


2. Chú thích
a) Tác giả
b) Tác phẩm


- Em hiểu nh thế nào về thể cáo - Trả lời nh SGK - Thể loại: Cáo


- Nêu hoàn cảnh s¸ng t¸c t¸c
phÈm?


- Cơng bố ngày 17 tháng chạp
năm Đinh Mùi (1428) sau khi
quân ta đại thắng giặc Minh.
- Y/c học sinh giải thích các


chó thÝch 1, 2, 3, 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm</b>


<b>hiểu VB(30 phút: đọc, phân</b>
tích, bình giảng = đàm thoại,
thảo luận nhúm, nghiờn cu
SGK)


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


- GV giới thiệu về bố cục của
bài cáo



- Đoạn VB học đợc chia làm
mấy phần? Nêu nội dung tng
phn?


3 đoạn:


+ 2 cõu đầu: Vị trí và nội
dung nguyên lí nhân nghĩa
+ 8 câu tiếp: Vị trí và nội
dung chân lí về sự tồn tại độc
lập có chủ quyền của dân ộtc
Đại việt


+ Còn lại: Chứng minh sức
mạnh của nguyên lí nhân
nghĩa và sức mạnh của chân lí
độc lập dân tộc.


- Em hiểu yên dân là gì? - Làm cho dân đợc an hng


thái bình, hạnh phúc


1. Nguyên lí nhân nghĩa
(2 câu đầu)


- Cốt lõi t tởng nhân nghĩa của
Nguyễn TrÃi là gì?


- Trừ bạo: với NT nhân nghĩa


gắn liỊn víi yªu nớc chống
xâm lợc.


- Nhân nghĩa gắn liềnvới
yêu nớc chống xâm lợc
- Qua câu đầu em thấy t tởng


nhân nghĩa của NT có chỗ nào
tiếp thu của Nho giáo, chỗ nào
sáng tạo, phân tích của ông?


- Nhân nghĩa không những
trong quan hƯ gi÷a ngêi víi
ngêi mµ còn trong quan hệ
giữa dân tộc với dân tộc.
(Nh vậy nhân nghĩa yên d©n


-trừ bạo - yêu nớc - chống xâm
lợc - bảo vệ đất nớc và nhân
dân chính là chân lí khách
quan, là nguyên lí gốc, là tiền
đề TT, là cơ sở lí luận, nguyên
nhân của mọi thắng lợi)


- Gọi học sinh đọc 8 câu thơ
tiếp


- Đọc bài Sông núi nớc Nam
của Lý Thờng Kiệt (TK XI) em
thấy tác giả quan niệm về Tổ


quốc và độc lập dân tộc nh thế
nào?


Học sinh đọc


- Có lãnh thổ riêng, Hồng đế
riêng, độc lập, thần linh, quân
xâm lợc nhất định sẽ thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- So với NT sau 4 thế kỷ em


thÊy cã g× tiÕn bộ, phát triển
hơn- Vì sao?


NT quan niệm: Văn hiến,
phong tục, tập quán, truyền
thống lịch sử, Hồng đế riêng,
khơng dựa vào thần linh mà
dựa vào lịch sử (ghi bảng) ->
NT đã đề cao văn hoá, văn
hiến con ngời và lịch sử.
- Nhận xét v ngh thut ca


đoạn văn trên?


- Sử dụng nh÷ng tõ ng÷ thĨ
hiƯn t/c hiển nhiên.


- Sử dụng phép so sánh; ta với


TQ...


=> Tăng sức thuyết phục cho
bản tuyên ngôn độc lập.


- Học sinh đọc đoạn còn lại.
Nhận xét về giọng văn.


- Tác giả đã dẫn ra những sự
kiện lịch sử trên nhằm mục
đích gì?


- Giäng văn châm biếm,
khinh bỉ.


- Để chứng minh cho sức
mạnh của chính nghĩa đồng
thời thể hiện niềm tự hào dân
tộc.


3. Sức mạnh của nguyên
lí nhân nghĩa và của chân
lí độc lập dân tộc.


Hoạt động 3: Hớng dẫn học
sinh tổng kết bài học.


Em h·y khái quát trình tự lập
luận trong đoạn văn trên.



- GV y/c hc sinh c to mc
ghi nh SGK.


III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Luyện tập


Hãy so sánh hai bản tuyên ngôn độc lập của LTK và NT về nội dung, t tởng và htnthuật
- Về hình thức nghệ thuật:


a) Nam quốc sơn hà: Thơ tứ tuyệt đờng luật ngắn gọn, hàm súc.


b) Nớc Đại Việt ta: Dài, phong phú, so sánh đối lập, từ khách quan đến cụ thể, CM chặt
chẽ, lối văn biền ngẫu.


-VÒ néi dung t tëng:


a) NQSH: ý thøc vỊ d©n téc, tổ quốc chủ yếu dựa trên cơ sở lÃnh thổ và chủ quyền dựa
vào thần linh.


b) NVT: da vo nhng yếu tố mới, phong phú hơn toàn diện và sâu sắc hơn đợc chứng
minh hùng hồn bằng sự thật hiển nhiên.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ:- Häc thuéc ghi nhí + VB</b>


- Soạn bài: Bàn luận về phép học.


………..



Ngày soạn : 9/2/2010 Ngày dạy: 16/2/2010
Tiết 98: hành động nói (<i><b>tiếp theo</b><b>)</b></i>


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Về kiến thức : - Củng cố khái niệm về hành động nói, phân biệt đợc hành động nói trực
tiếp và gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

3. Về thái độ : Có ý thức sử dụng hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV : , bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lªn líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Ktra bài cũ :Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành nói nào? Cho VD minh hoạ.</b>
<b> 3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách</b>
<b>thực hiện hành động nói</b>


<b>I. C¸ch thùc hiƯn</b>
<b>hµnh nãi</b>


- Treo bảng phụ (sơ đồ). Y/c học
sinh xác nh v in.



C1, 2, 3: Trình bày
C4, 5: Câu cầu khiÕn


- Trùc tiÕp
- Gi¸n tiÕp
- Cïng là câu trần thuật nhng


chúng có những mục đích khác
và thực hiện những hành động
nói khác nhau.Em rút ra nhận xét
gì?


- Häc sinh th¶o luËn nhãm.


- Câu trần thuật thực hiện hành
động nói trình bày - gọi là cách
dùng trực tiếp.


- Câu trần thuật thực hiện hành
động nói cầu khiến - gọi là cách
dùng gián tiếp.


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK)


- H·y tìm những VD về cách
dùng trực tiếp và cách dùng gián
tiếp cho kiểu câu nghi vấn, cảm
thán, cầu khiến?



(Học sinh thảo luận nhãm)


(chia lớp 3 nhóm), gọi đại diện
nhóm trình bày.


<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện</b>
<b>tập</b>


<b>II. Lun tËp</b>
1. Bµi tËp 1


- Học sinh nêu y/c của BT1 - Học sinh hoạt động độc lập


VD: Tõ xa ... kh«ng cã?


-> Câu nghi vấn thực hiện hành
động khẳng định


- Dẫu bây giờ ... đợc không?
(Thực hiện hành động phủ định)
- Vì sao vậy? (Thực hiện hành
động gây sự chú ý)


- Nếu vậy... trời đất nữa?


(Thực hiện hành động phủ định)


- GV nªu y/c cđa BT2 - Học sinh thảo luận nhóm 2. Bài tập 2


- Tt cả các câu trần thuật này đều


có mục đích cầu khiến. Cách dùng
gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm
sâu sắc, khiến cho nguyện vọng
của lãnh tụ trở thành nguyện vọng
của mỗi ngời.


- Học sinh đọc và nêu y/c của
BT3


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Song anh cho ... nói: cầu khiến


nh· nhỈn, mỊm máng -- NN yÕu
®uèi


- Anh đã nghĩ ... chạy sang.
- Đợc ... ra no.


- Thôi ... ấy đi.


=>Giọng điệu ra lệnh, ngạo mạn,
hách dịch


- GV nêu y/c của BT4 - Học sinh thảo luận nhóm 4. Bài tập 4


- Có thể dùng cả 5 cách. Song
cách b, e là thể hiện thái độ lịch
sự hơn cả.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ: - Cđng cè cả hai bài: Học thuộc ghi nhớ.</b>


- Lµm BT5 (T73)


- Soạn bài: Ôn tập về luận điểm


.


<sub>Ngày soạn : 12/2/2010 Ngày dạy: 19/2/2010</sub>
<i><b>TiÕt 99 : «n tËp vỊ ln ®iĨm</b></i>


<b>A - Mục tiêu cầ đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu lầm mà
các em thờng mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là
một bộ phận của vấn đề nghị luận.


- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.


2. Kĩ năng : Biết xác định luận điểm, mối qh giữa các luận điểm
<b>B. Chuẩn bị :</b> + GV bảng phụ ghi ví dụ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lên líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Thế nào là luận điểm? Nêu luận điểm chủ yếu của văn bản Nớc Đại Việt</b>
ta?


<b>3. Bài mới</b>



<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn</b>
<b>tập khái niệm luận điểm</b>


<b>I. Khái niệm luận điểm</b>


GV treo bng ph phn 1 - Học sinh đọc


- Y/c học sinh lựa chọn đáp án
đúng?


- Đáp án C
- HS đọc VB
- Treo văn bản "tinh thần yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- VB cú nhng lun im


nào-Đâu là luận điểm làm cơ së,
ln ®iĨm kÕt ln?


- Ln ®iĨm


+ Nh©n d©n ta cã trun
thèng yªu níc nồng nàn.
(Luận điểm làm cơ sở)


+ Søc m¹nh to lớn của tinh


thần yêu nớc của nhân dân ta
trong kháng chiến chống
ngoại xâm.


+ Những biểu hiện cụ thể của
lòng yêu níc.


+ Khơi gợi và kích thích sức
mạnh của tinh thần yêu nớc
(luận điểm chính để kết luận)
- Bài văn "Chiếu dời đơ" có


những luận điểm nào- Có thể
xác định luận điểm của bài văn
nh SGK đợc khơng- Vì sao?


- Cách xác định nh SGK là
khơng đúng vì đó khơng phải
là ý kiến, quan điểm mà chỉ là
những vấn đề.


- Luận điểm: Dời đô là việc
trọng đại của vua chúa trên
thuận ý trời dới hợp lòng dân,
mu toan nghiệp lớn, tính kế
lâu dài (Luận điểm cơ sở,
xuất phát).


+ Các nhà Đinh - Lê không
chịu dời đô nên triều đại ngắn


ngủi, trăm họ phải hao tổn,
muôn vật khơng đợc thích
nghi.


+ Thành Đại La xét về mọi
mặt, thật xứng đáng là kinh
đơ mn đời.


+ Vua sẽ dời đơ ra đó (Luận
điểm kết luận)


- Qua môc tìm hiểu trên em
hiĨu nh thÕ nµo về luận điểm
trong văn nghị ln.


- Häc sinh tr¶ lêi nh ý 1 ghi
nhí.


* ý 1: Ghi nhí


<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn ơn</b>
<b>tập về mối quan hệ giữa luận</b>
<b>điểm với vấn đề cần giải</b>
<b>quyết trong bài văn nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Vấn đề đợc nêu ra trong bài


"Tinh thần ... nhân dân ta" là
gì?



- Truyền thèng yªu níc cđa
nh©n d©n ta trong lịch sử
dựng nớc và giữ níc.


- Có thể làm sáng tỏ đợc vấn đề
này khơng nếu bài văn chỉ đa ra
luận điểm "Đồng bào ... nồng
nàn".


- Khơng đủ để làm sáng tỏ. Vì
nó cha chứng minh đợc một
cách toàn diện truyền thống
yêu nớc của đồng bào ta.


- Trong"Chiếu dời đô", Lý
Công Uẩn chỉ đa ra luận điểm
"các triều đại ... kinh đơ" thì
mục đích của nhà vua khi ban
chiếu có đạt đợc khơng- Vì
sao?


- Khơng đạt đợc mục đích. Vì
ngời đọc, ngời nghe cha hiểu
tại sao phải dời đơ.


- Có thể rút ra kết luận gì về
mối quan hệ giữa luận điểm với
vấn đề cần giải quyết trong bài
nghị luận?



- Tr¶ lêi nh ý 2 ghi nhí * ý 2: ghi nhí


<b>* Hoạt động 3: Hớng dẫn ơn</b>
<b>tập về mối quan hệ giữa các</b>
<b>luận điểm trong bài văn nghị</b>
<b>luận.</b>


<b>III. Mèi quan hÖ giữa</b>
<b>các luận điểm trong bài</b>
<b>văn nghị luận</b>


- Lựa chọn 1 trong 2 hệ thống
luận điểm và lí giải


- La chọn hệ thống 1. Vì đây
là những luận điểm chính, vừa
đủ, phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề. Trình bày mạch
lạc, từng luận điểm có vị trí
riêng nhng lại liên kết với
nhau, đợc sắp xếp theo một
trình tự hợp lí.


- Tõ sù lùa chän trªn rót ra kÕt
ln gì về mối quan hệ giữa các
luận điểm víi nhau trong bài
văn nghị luận?


- Trả lời nh ý 3, 4 ghi nhí * ý 3, 4 ghi nhí



- Nhắc lại những đơn vị kiến
thức cần ghi nhớ của bài học
hôm nay


- Học sinh đọc to mục ghi
nhớ


* Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Học sinh đọc bài tập 1 và hoạt


động độc lập


- Cả 2 luận điểm trên đều
không phải mà luận điểm là:
"Nguyễn Trãi là tinh hoa của
đất nớc dân tộc và thi i lỳc
by gi"


1. Bài tập 1


GV nêu yêu cầu cđa BT2. Y/c
häc sinh th¶o luận nhóm. Đại
diện nhóm trình bày.


- Lun im khụng phự hp:
"Nc ta l ... lõu i"



2. Bài tập 2


- HÃy sắp xếp lại các luận điểm
theo thứ tự hợp lí.


- Sắp xếp luận điểm


+ GD giải phóng con ngời
+ GD điều chỉnh độ gia tăng
dân số ...


+ GD góp phần đào tạo thế hệ
tơng lai...


+ Bëi vËy GD là chìa khoá
của t¬ng lai...


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ: - Häc thc ghi nhí</b>


- Soạn bài : Viết đoạn văn trình bày luận điểm.


.


Ngày soạn : 12/2/2010 Ngày d¹y: 19/2/2010
TiÕt 100 : viết đoạn văn trình bày luận ®iÓm


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài


văn nghị luận.


2. Kĩ năng:Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp.
3. Thái độ : Có ý thức viết đoạn văn trình bày một luận điểm chính xác


<b>B. Chn bÞ :</b> + GV b¶ng phơ ghi vÝ dơ


+ HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>C - Lªn líp</b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu chủ đề? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn văn?</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Hoạt động 1: Hớng dẫn</b>
<b>trình bày luận im thnh</b>
<b>mt on vn ngh lun.</b>


<b>I. Trình bày luận điểm</b>
<b>thành một đoạn văn</b>
<b>nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nêu nội dung của từng


đoạn-Nội dung đó đợc thể hiện trong
câu văn nào- Câu văn đó đợc


gọi là loại câu gì- Nêu vị trí của
câu chủ đề- Nội dung của đoạn
a đợc trình bày theo cách
nào-Hãy phân tích cách trình bày
đó?


a) Khẳng định Đại La là kinh đơ
bậc nhất của đế vơng muôn đời.
Thể hiện ở câu cuối on.


=> Đoạn quy nạp.


- Cách lập luận theo trình tự: ®i
tõ cơ thĨ, chi tiÕt.


+ Vốn là kinh đơ cũ.
+ Vị trí trung tâm trời đất.


+ Thế đất quý hiếm: Rồng cuộn
hổ ngồi.


+ Dân c đông đúc ... tốt tơi
+ Nơi thắng địa.


-Kết luận: Xứng đáng là kinh đô
- HS thc hin on b tng t


nh đoạn (a)


b)ND: Chứng minh tinh thần


yêu níc cđa nh©n d©n ta.


- C1: Câu chủ đề nêu luận điểm
=> Đoạn diễn dịch.


- Trình tự lập luận: Theo lứa tuổi
theo không gian, vùng miền,
theo vị trí cơng tác, ngành nghề,
nhiệm v c giao.


- Em có nhận xét gì về cách lập
luận trong 2 đoạn văn trên?


- Lun c a ra đầy đủ, toàn diện
lập luận mạch lạc, chặt chẽ, đầy
sức thuyết phục.


- Qua 2 néi dung trªn, em có
nhận xét gì về việc trình bày luận
điểm trong văn nghị luận?


- HS trình bày nh ý 1 - Ghi nhí * Ghi nhí ý 1


- Chiếu trên màn hình đoạn
vănmục (2) - tr80


- Hc sinh c
- Lập luận là gì?


- T×m ln điểm và cách lập


luận trong đoạn văn trên.


- Lun im "Cho thng...nú ra"
=> Bản chất chó đểu của vợ
chồng Nghị Quế.


+ T/g đa ra mấy luận cứ- Các
luận cứ đó đợc sắp xếp nh thế
nào?


- LuËn cø: + Vỵ chång Nghị
Quế yêu chó, yêu gia súc.


+ Chăm sóc chó, hỏi vỊ chã,
xem tíng chã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Cách lập luận trong đoạn văn


trªn cã lµm cho luận điểm trở
nên sáng tỏ chính xác và có sức
thuyết phục mạnh mẽ
không-Vì sao?


Cú. Vì nếu Nghị Quế khơng
thích chó hoặc khơng giở giọng
chó má với mẹ con chị Dậu thì
sẽ khơng lấy gì làm căn cứ để
chứng tỏ rằng "cho thằng ... nú
ra"



- Em có nhận xét gì về việc sắp
xếp c¸c ý trong đoạn văn vừa
dẫn?


- Sắp xếp theo mét thø tù hỵp lÝ.


Nếu tác giả xếp NX Nghị Quế
"đùng đùng ... chị Dậu" lên trên
và đa NX "vợ chồng địa chủ...
yêu gia súc" xuống dới thì hiệu
quả của đoạn văn sẽ nh thế nào?


-Không làm rõ bản chất chó đểu
của vợ chồng Nghị Quế


- §Ĩ lµm râ ln điểm trong
đoạn văn nghị luận cần lập luận
nh thế nào?


- Học sinh trả lời nh ý 2 ghi nhí * Ghi nhí ý 2


- Tìm những chủ đề trong đoạn
văn trên?


- Chuyện con chó, giọng chó
má, thằng nhà giàu rớc chó vào
nhà, chất chó đểu của g/c


- Việc sắp xếp các từ ngữ trên


cạnh nhau có tác dụng gì?


- Va xoỏy vo mt ý chung va
khin bản chất thú vật của bọn
địa chủ hiện ra thành hình ảnh
rõ ràng, lí thú


* Ghi nhí ý 3


- Học sinh đọc ý 3 ghi nhớ
- Bài học cần ghi nhớ những


đơn vị kiến thức nào?


- Học sinh đọc toàn bộ ghi nhớ
SGK


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện</b>
<b>tập </b>


<b>II. LuyÖn tËp </b>
<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>


- HS nêu y/c của BT1 Học sinh hoạt động độc lập


(Xác định câu chủ đề của đoạn
văn)


a) Cần tránh lối viết dài dòng
khiến ngời đọc khó hiểu



b) Nguyªn Hång thích truyền
nghề cho bạn trẻ


- Y/c HS đọc BT2, GV cho HS
thảo luận nhóm rồi trình bày.


- HS đọc BT2 - thảo luận nhóm <i><b>2. Bài tập</b></i>


- Tìm luận điểm, luận cứ- NX
cách sắp xếp luận cứ và cách
diễn đạt?


- Ln ®iĨm: TÕ Hanh là một
ngời tinh lắm.


- 2 luận cø:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Các luận cứ đợc sắp xếp theo


trình tự tăng tiến. Luận cứ sau
biểu hiện mức độ tinh tế cao hơn
so với luận cứ trớc -> ngời đọc
càng thấy hứng thú.


GV nªu y/c BT3, chia líp 2
nhãm (GV gỵi ý luận cứ)


a) Luận điểm: Học phải kết hợp


với làm BT thì mới hiểu bài


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>
- Luận cứ 1: Lµm bµi tËp chÝnh


là thực hành bài học lí thuyết.
Nó làm cho kiến thức lí thuyết
đợc nhận thức lại sâu hơn, bản
chất hơn.


- LuËn cø 2: Lµm bµi tËp gióp
cho viƯc nhí kiÕn thức dễ dàng
hơn.


- Lun c 3: Lm bi tp l rèn
luyện các kỹ năng của t duy, đặc
biệt là kỹ năng phân tích, tổng
hợp, so sánh, chứng minh, tính
tốn.


- Luận cứ 4: Vì vậy nhất thiết
học phải kết hợp với làm bài tập
thì sự học mới đầy đủ và vững
chắc.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc thc ghi nhí.</b>
- Lµm bµi tËp 4 (Tr82)


- Soạn bài: Bàn luận về phép học



..


<b>Ngày soạn : 16/2/2010 Ngày dạy: 23/2/2010</b>


<b>Tuần 26</b> <b>Bài 25</b>


<i><b>Văn bản: </b></i> <b>bµn ln vỊ phÐp häc</b>


La Sơn Phu Tử
Tiết 101: đọc - hiểu văn bản


<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. Kt : Thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính: Học để làm ngời, học để viết và
làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh, đồng thời thấy đợc tác hại của lối học chuộng
hình thức, cầu danh lợi.


2. Kn : Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành, học tập cách lập luận
của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.


3. Tđ : Có ý thức học tập đúng đắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chc</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt sự giống và khác nhau cơ bản giữa hịch và cáo.</b>


<b>3. Bi mới : Học để làm gì? Học cái gì, học nh thế nào? ... Nói chung vấn đề học tập đã đợc</b>
ông cha ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhng rất sâu sắc và thấu tình


đạt lý là đoạn Luận về phép học trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lừng danh
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc và</b>
<b>chú thích thích ( 8 phút : Đọc</b>
diễn cảm, đàm thoại)


<b>I. Đọc - Chú thích</b>


Đọc giọng chân tình, bày tỏ thiệt
hơn võa tù tin võa khiªm tèn.


- Học sinh đọc lại văn bản <i><b>1. Đọc</b></i>


- GV đọc mẫu <i><b>2. Chú thích</b></i>


- Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả.


- Học sinh trả lời nh SGK a) Tác giả


b) Tỏc phm
- GV trình bày hồn cnh ra i


của văn bản


Vua Quang Trung mêi
Ngun ThiÕp ra hỵp tác với


triều Tây Sơn nhng vì nhiều
lí do NguyÔn ThiÕp cha
nhËn lêi. Ngµy 10/7 niên
hiệu Quang Trung năm thứ
4 (1791), vua lại viết chiÕu
th mêi NguyÔn ThiÕp vào
Phú Xuân hội kiến vì có
"nhiều điều bàn nghị". Lần
này La Phu Sơn Tử bằng
lòng vào Phú Xuân và chịu
bàn quốc sự. Ông lµm bµi
tÊu bµn vỊ viƯc mµ bậc quân
vơng nên biết.


- Hon cnh ra i


- Em hiểu thế nào là tấu? - Những loại văn th của thÇn


tử, bầy tơi, quan tớng...
dâng lên vua chúa trình bày
sự việc, ý kiến, đề nghị đợc
viết bằng văn xuôi, văn vần,
biền ngẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nêu nội dung của bài văn tấu


trªn?


- Thuộc VB nghị luận trình


bày đề nghị một vấn đề, chủ
trơng chính sách thuộc lĩnh
vực giáo dục - đào tạo con
ng-ời


- Néi dung


- Nªu bố cục của đoạn trích - 3 phần:


+ Bn v mc ớch ca vic
hc


+ Bàn về cách học


+ Tác dơng cđa phÐp häc


- Bè cơc


- u cầu học sinh đọc 8 chú thích
SGK


c) Từ khó
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


<b>VB</b>


<b>II. Tìm hiểu VB</b>
<i><b>1. Bàn về mục đích</b></i>
<i><b>của việc học</b></i>



- HS đọc thầm từ đầu đến điều tệ
hại ấy.


- Trong câu văn biền ngẫu "Ngọc
không mài ... rõ đạo" tác giả muốn
bày tỏ suy nghĩ gì về việc học?


- Chỉ có học tập con ngời
mới trở nên tốt đẹp. Không
thể không học mà trở thành
ngời tốt đẹp.


Do vËy häc tËp lµ mét quy
luËt trong cuéc sèng cña con
ngêi.


- Học tập của con
ngời mới tốt đẹp


- Tác giả cho rằngđạo học của kẻ
đi học là luân thờng đạo lí để làm
ngời. Em hiểu đạo học này nh thế
nào?


- Đạo học ngày trớc lấy mục
đích hình thành đạo đức,
nhân cách.


- Đạo học lấy mục
đích hình thành đạo


đức, nhân cách.
Đó là đạo tam cơng (tức học


để hiểu và giữ quan hệ vua
tôi, cha con, chồng vợ) đạo
ngũ thờng (tức là học để
hiểu và để sống theo 5 đức
tính của con ngời: nhân, lễ,
nghĩa, trí, tín)


- Theo em, quan niệm về mục đích
của đạo học nh thế có điểm nào
tích cực cần đợc việc học ngày
hôm nay phát huy- Có điểm nào
cần đợc bổ sung?


- Th¶o luËn nhãm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Điểm cần bổ sung: Mục


đích học khơng chỉ là rèn
luyện đạo đức mà còn rèn
năng lực trí tuệ để con ngời
sau này có sức mạnh xây
dựng, cải tạo xã hội trên
mọi lĩnh vực: đạo đức, văn
hoá, kinh tế, KHKT...


- Theo em tác giả đã phê phán lối


học nào?


- Phê phán lối học lệch lạc:
không chú ý đến nội dung
học.


- Phê phán lối học
lệch lạc, sai trái


- T/g ch ra nhng tỏc hi no ca
vic hc lch lc, sai trỏi ú?


- Phê phán lối học sai trái:
Học vì danh lợi của bản
thân.


- o lộn giá trị con ngời,
khơng cịn có ngời tài, đức
dẫn đất nớc đến thảm hoạ.


- Xem thờng lối học
chuộng hình thức
lấy mục đích danh
vọng cá nhân là
chính.


- Nhận xét đặc điểm lời văn ca
on 1


- Câu văn ngắn, liên kết chặt


chẽ, ý văn mạch lạc, râ
rµng, dƠ hiĨu.


- Cho biết thái độ của tác giả trong
đoạn văn này?


- Xem thờng lối học chuộng
hình thức lấy mục đích,danh
vọng cá nhân là chính.


=> Đó là thái độ học tập đúng đắn
và tích cực cần đợc chúng ta phát
huy.


- Coi trọng lối học lấy mục
đích thành ngời tốt đẹp làm
cho đất nớc vững bền.


- Học sinh đọc thầm đoạn 2. <b>2. Bàn về cách học</b>


- Khi bàn về cách học tác giả đã đề
xuất những ý kiến nào?


- Mở trờng dạy học ở phủ,
huyện, mở trờng t, con cháu
các nhà tiện đâu học đấy.


- Më trêng dạy học.


- Phép dạy lấy Chu Tử làm


chuẩn.


- Học rộng rồi tóm gọn
- Theo điều học mà làm.
- ở đây kế sách mới cho việc học


là gì?


- M rộng trờng lớp, chấp
nhận nhiều tầng lớp học, nội
dung học từ thấp lên cao,
hình thức học rộng nhng
gọn, học đi đôi với hành.


- Më réng trêng líp.


- Em tâm đắc với cách học
nào-Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Tại sao tác giả lại tin rằng phép


học do mình đề xuất có thể đào tạo
nhân tài,vững n đợc nớc nhà?


- Học nh thế sẽ: Tạo đợc
nhiều ngời giỏi, giữ vững
đạo đức, biết gắn học với
hành, tránh đợc lối học hình
thức.



- Khi đề xuất ý kiến với vua tác
giả đã dùng những từ ngữ nh thế
nào- Giúp em hiểu gì về thái độ
của tác giả với việc học, với vua?


- Những từ ngữ cầu khiến:
cúi xin, xin chớ bỏ qua =>
chân thành với sự học, tin ở
điều mình tấu trình là đúng
đắn. Tin ở sự chấp thuận của
vua, giữ đạo vua tụi.


- Chân thành với sự
học.


- Theo tỏc gi đạo học thành sẽ có
tác dụng nh thế nào?


- Tạo dợc nhiều ngời tốt,
triều đình ngay ngắn, thiên
hạ thịnh trị.


3. T¸c dơng cđa
phÐp häc


- Theo em tại sao đạo học thành lại
sinh ra nhiều ngời tốt?


- Mục đích học chân chính


đợc đạt tới bằng cách học
tích cực sẽ là cơ sở tạo ra
ngời tài đức. Nhiều ngời học
có tài đức sẽ thành nhiều
ngời tốt.


- Theo em, đằng sau các lí lẽ bàn
về tác dụng của phép học, ngời
viết đã thể hiện một thái độ nh thế
nào?


- Đề cao tác dụng của việc
học chân chính, tin tởng ở
đạo học chân chính.


- Kì vọng về tơng lai đất
n-ớc.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn thực</b>
<b>hiện mục ghi nhớ</b>


<b>III. Ghi nhí: SGK</b>
- Đọc những lời tÊu tr×nh cđa


Nguyễn Thiếp, em nhận đợc điều
sâu xa nào về đạo học của ông cha
ta ngày trớc?


- Mụcđích và tác dụng của
việc học chân chính là: học


để làm ngời, học để biết và
làm học để góp phn hng
thnh t nc


Em hiểu gì về tác giả? - Là ngời thiên t sáng suốt,


hc rng hiểu sâu. Là ngời
trí thức yêu nớc quan tâm
đến vận mệnh đất nớc từ
việc học. Là ngời trọng chữ,
trọng tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập - Cần đợc phát huy trong


khÈu hiÖu "tiên học lễ, hậu
học văn"


<b>IV. Luyện tập</b>


- Nhng li tu trình của Nguyễn
Thiếp có ý nghĩa nh thế nào đối
với việc học hôm nay?


- Cách học gắn với hoạt
động đang đợc chú ý trong
đổi mới phơng pháp dạy
học.



Xác định trình tự lập luận của tác
giả trong VB bằng s


Mc ớch chõn chớnh ca vic hc


Phê phán những lƯch K/® q.®iĨm, P2


lạc sai trái đúng đắn


T/d cña viƯc häc
ch©n chÝnh
<b> 4. Hớng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhí (SGK)</b>


- Lµm bài tập 1,2 sách bài tập Ngữ văn
- Soạn bài: Thuế máu


‘’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’


Ngày soạn : 16/2/2010 Ngày dạy: 23/2/2010
<b>Tiết 102: luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm</b>
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. KT : Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết và cách thức xây dựng và trình bày luận điểm.
2. KN : Vận dụng đợc những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm trong
một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.


<b>B. Chn bÞ : GV : Chuẩn bị đoạn văn mẫu</b>
<b> HS : Soạn bài theo SGK</b>
<b>C - Lên lớp</b>



<b>1. n nh t chc</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (Phần chuẩn bị của học sinh)</b>
<b>3. Bài míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hoạt động 1: Hớng dẫn xây dựng
luận điểm


1. X©y dùng hƯ thèng
ln ®iĨm


GV chiếu 5 luận điểm SGK sau đó
GV đọc lại đề cho trớc


- HS quan sát + đọc
Lời khuyên cỏc bn trong lp hc


tập chăm chỉ hơn.


- Hệ thống luận điểm trên có chỗ
nào cha chính xác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Thiếu một số luận điểm


cần để giải quyết vấn đề
toàn diện, triệt để. Khiến
mạch văn có chỗ bị đứt


đoạn, khụng sỏng rừ.


- Theo em nên thêm luận điểm nào
nữa?


- Đất nớc rất cần ngời tài
giỏi hay ngêi tµi giỏi
không tự nhiên mà có mà
phải qua quá trình học tập
chăm chỉ.


- S sp xp cỏc lun im trờn đã
hợp lí cha- Vì sao?


- Vị trí của luận điểm b
làm cho bài văn thiếu mạch
lạc, luận điểm d không nên
đứng trớc v.v...


- Để hệ thống luận điểm trên đợc
mạch lạc, rõ ràng ta nên sắp xếp lại
nh thế nào?


(Y/c häc sinh viÕt vµo giÊy trong)


a) Đất nớc đang rất cần
những ngời tài giỏi để đa
Tổ quốc tiến lên đài vinh
quang, sánh kịp với bè bạn
năm châu.



b) Quanh ta đang có nhiều
tấm gơng các bạn học sinh
phấn đấu học giỏi để đáp
ứng đợc yêu cầu của t
n-c.


c) Muốn học giỏi, thành tài
thì trớc hết phải chăm học.
d) Một số bạn ở lớp ta còn
ham chơi cha chăm học
làm cho thầy cô, cha mÑ
rÊt lo buån.


e) Nếu bây giờ càng chơi
bời, không chịu học thì sau
này càng khó gỈp niỊm vui
trong cc sèng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn trình bày</b>


<b>ln ®iĨm</b>


<i><b>2. Trình bày luận</b></i>
<i><b>điểm</b></i>


- GV chiu 3 câu văn HS quan sát + đọc


- Nêu nhận xét của em, có phải tất


cả các câu chuyển đoạn và giới
thiệu luận điểm ghi ở điểm 2(a) đều
chính xác khơng- Vì sao?


- Câu 2 xác định sai mối
quan hệ giữa luận điểm cần
trình bày với luận điểm
đứng tên, hai luận điểm ấy
khơng có quan hệ nhân quả
nên không thể nối bằng
"do đó"


- Em có nghĩ đợc thêm cách chuyển
đoạn và giới thiệu luận điểm nào
khác không?


- Nhng rất tiếc, đáng buồn
là một số bài trong lớp ta
cha thấy rằng...


- Cách sắp xếp những luận cứ dới
đây (b) để trình bày luận điểm để
đạt y/c cha- Vì sao?


- Các luận cứ sắp xếp nh
vậy đảm bảo y/c rành
mạch,sáng rõ.


- Em có thể có cách sắp xếp khác
nh thế nào?



- 2, 3, 1 ,4 nhng cần thay
đổi cách viết câu cho phù
hợp


VD: Trong xã hội hiện đại
làm việc gì cũng cần phải
có trí thức.


Hc 4 - 3 - 2 - 1
- Muốn kết thúc đoạn văn bằng một


câu hái gièng c©u kết đoạn trong
VB hịch tớng sĩ thì nên viết nh thế
nào?


- Lỳc bấy giờ, các bn
mun vui chi na liu cú
c khụng?


- Ngoài cách trên em còn có cách
kết thúc khác nữa không?


- Tóm lại với ngời học sinh
hôm nay học chăm không
chỉ là n/v cần thiết, tự giác
mà còn là niềm vui, niỊm
tin cho ngµy mai.


Đoạn văn trên diễn đạt theo cách


nào- Vì sao?


- Đoạn quy nạp: đoạn văn
đi từ ý chi tiết cụ thể đến ý
kết luận. Câu chủ đề ở cuối
đoạn.


- Có thể biến đổi đoạn văn ấy từ
quy nạp thành diễn dịch (hoặc ngợc
lại) đợc không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần t</b>
- Em hóy thay i cu to ca on


văn trên và trình bày.


- Hc sinh c on vn.
- GV nhn xét.


<b> 4. Hớng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4 (SGK trang 84)</b>
- Hớng dẫn ôn tập để viết bài số 6.


………


Ngày soạn : 19/2/2010 Ngày dạy: 26/2/2010
Tiết 103,104: viết bài tập làm văn số 6 (<b><sub>văn nghị luận )</sub></b>
<b>A - Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS


1. KT : Cñng cè kiến thức về văn nghị luận



2. KN : - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải
thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm
cần thiết để các bài tập làm văn sau tốt hơn.


<b>B. Chuẩn bị : GV : Thống nhất ra đề kiểm tra</b>
HS : Ôn tập văn nghị luận


<b>C - các bớc Lên lớp</b>
<b>1. GV phát đề bài</b>


<b> </b>


<b> Đề kiểm tra tập làm văn 8 ( Bài số 6)- 90 phút</b>
<b> I.Trắc nghiệm (2điểm)</b>


Cõu1: <i><b>Chiu di đô</b></i> đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?


A. Tù sù B. BiĨu c¶m C. Thut minh D. LËp luËn


Câu2 : <i><b>Chiếu dời đô</b></i> đợc sáng tác năm nào?


A.1010 B.958 C. 1789 D.1858
Câu3 : Tên kinh đơ cũ của hai nhà Đinh, Lê là gì?


A. HuÕ B. Cæ Loa C. Hoa L D. Thăng Long


Cõu 4 : Nhn định nào nói đúng nhất về tính chất của văn bản <i><b>Chiếu dời đô</b></i> ?



A. <i><b>Chiếu dời đô</b></i> là một tác phẩm văn xuôi trung đại
B. <i><b>Chiếu dời đô</b></i> là tác phẩm truyện trung đại


C. <i><b>Chiếu dời đô</b></i> là tác phẩm văn xuôi trữ tình trung đại
D. <i><b>Chiếu dời đơ</b></i> là tác phẩm chính luận trung đại


Câu 5 : Đặc điểm nghệ thuật nổi bật tạo nên sức thuyết phục của <i><b>Chiếu dời đơ?</b></i>


A. LËp ln chỈt chÏ B. Giäng ®iƯu trang trọng


C.Kết hợp giữa lý và tình D. Ngôn ngữ hàm súc, mẫu mực
Câu6: Đâu lµ néi dung chđ u cđa bµi chiÕu?


A. Khát vọng về độc lập và ý chí tự cờng của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
B. Lịng u nớc thơng dân và ý chí xả thân cứu nớc nhân dân Việt Nam.


C.Cái tâm, cái tài, tầm nhìn xa trơng rộng của vua Lí Thái Tổ.
Câu7: Câu nào dới đây khơng có ý nghĩa phủ định?


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

B. Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?


C. Trm rt au xút v việc đó, khơng thể khơng dời đổi.
Câu8 : Hãy thể hiện ý nghĩa đó bằng một kiểu câu khác?


II. Tù ln ( 8 ®iĨm)


Câu 1(2 điểm) : So sánh đặc điểm của 3 thể loại chiếu, hịch, cỏo?


Câu 2( 6 điểm) : Từ nội dung bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Ngun ThiÕp,


em h·y nªu suy nghÜ cđa em vỊ mèi quan hệ giữa học và hành.


<b> Đáp án và biểu điểm</b>
I.Trắc nghiệm(2 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D A C D C A C


II.Tù ln (8®iĨm)


Câu1(2 điểm) : So sánh 3 thể loại văn học về mục đích, nội dung, hình thức
Câu 2( 6 điểm) :


d. Mở bài (1 điểm) :Giới thiệu vấn đề nghị luân
b. Thân bài (4 điểm) : Có hệ thống luận điểm hợp lí:
+ Giải thích thế nào là học và hành


+ Tại sao học và hành phải đi đôi với nhau
+ Bình luận


- Các luận điểm trình bày bằng hệ thống luận cứ xác thực, chặt chẽ theo kiểu diễn dịch
hoặc quy nạp, có câu chủ đề nêu luận điểm, có chuyển đoạn, kết đoạn.


c. Kết bài (1 điểm) : Nêu đánh giá chung
<b>3. Hc sinh lm bi</b>


<b>4. Giáo viên thu bài</b>


<b>5. Hớng dẫn học ở nhà : - Ôn lại văn nghị luận </b>
- Soạn bài Thuế máu





Ngày soạn : 25/2/2010 Ngày dạy: 2/3/2010
<b> Tuần 27 - Bài 26</b>


<i><b> Văn bản: </b></i> <b> th m¸u</b>


<i><b>(Trích chơng 1, Bản án chế độ thực dân Pháp)</b></i>
<i>Nguyễn ái Quốc</i>


<i> </i>


<i> Tiết 105+106: đọc - hiểu văn bản</i>
<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : - Hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua
việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những ngời bị bóc lột "thuế máu" theo
trình tự miêu tả của tác giả.


- ThÊy râ ngßi bót lËp luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

3. Thỏi : Căm ghét cái ác, sự tàn bạo; bênh vực những ngời bị áp bức
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : Tác giả, tác phẩm, bảng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài heo SGK



<b>C - Lên lớp</b>
1. ổn định tổ chức


2. KiĨm tra bµi cũ : Lớp 7 em học tác phẩm nào của Nguyễn ái Quốc? Nêu thời gian sáng tác,


ngụn ng sỏng tác? Tại sao Bác không viết bằng Tiếng Việt? Về nghệ thuật, đặc điểm nổi bật
của tác phẩm đó là gì?


3. Bài mới : Lên án chủ nghĩa thực dân Pháp là một trong những chủ đề quan trọng hàng đầu


đối với lãnh tụ Nguyễn ái Quốc trong giai đoạn hoạt động cách mạng những năm 20 thế kỉ


XX ở Pháp và một số nớc châu Âu khác. Ngời viết bản án chế độ thực dân Pháp bằng tiếng
Pháp và coi đó là một nhiệm vụ cách mạng to lớn, cần kíp. Lần đầu tiên, khơng phải chỉ ở Việt
Nam có một bản án với nội dung phong phú súc tích, với quan điểm tiên tiến nhất thời đại và
những lập luận, chứng cứ hết sức hùng hồn sắc bén đối với chủ nghĩa thực dân Pháp.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>HĐ1: Hớng dẫn đọc - chú</b>


<b>thích( 15 : đọc din cm, thuyt</b>


<b>trình)</b>


<b>I. Đọc - chú thích:</b>


Khi ma mai châm biếm, khi đau
xót đồng cảm, khi căm hờn phẫn
nộ, khi giễu nhại trào phúng khi


bác bỏ, mạnh mẽ...


- Häc sinh nghe <i><b>1. §äc</b></i>


- GV đọc đoạn đầu - HS đọc bài


- Gọi HS khác nhn xột
cỏch c


<i><b>2. Chú thích</b></i>
a) Tác giả


- Nêu xuất xứ của tác phẩm - HS nêu nh chú thích * b) T¸c phÈm


- Thể loại? Mục đích của tác phẩm Thể loại: Phóng sự


-chÝnh luËn.


ViÕt b»ng tiÕng Ph¸p
-1925 ë Pari


Mục đích: Tố cáo và kết
án CNTDP đối với các
dân tộc thuộc địa á - Phi,
bớc đầu vạch ra con
đ-ờng cách mạng đấu tranh
giải phóng, giành độc lập
tự do cho nhân dân cỏc
nc thuc a.



- Xuất bản: 1946 (VN)
Đoạn trích: C1


- Đoạn trích có bố cục nh thế nào? + C.tranh và ngời bản xứ


+Ch lớnh tình
nguyện


+ KÕt qu¶ cđa sù hi sinh


- Bè cơc: 3 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>


<b>văn bản( 60 : phân tích, bỡnh</b>
<b>ging=m thoi, nờu vn )</b>


<b>II. Tìm hiểu văn b¶n</b>


- HS đọc lại phần 1 1.Chiến tranh với ngời bản




- Giải nghĩa nhan đề thuế máu - Thuế đóng bằng xơng


máu, tính mạng con
ng-ời. Nhan đề gợi hình ảnh
đau thơng, căm thù, tố
cáo tính vơ nhân đoạ của


CNTDP


- M©u thn trµo phóng cơ bản
trong toàn chơng thuế máu là
gì-Trong phần 1 là gì?


- Mâu thuẫn giữa bản
chất tàn ác, dà man và
những thủ đoạn lừa bịp
giả nhân giả nghĩa của
thực dân Pháp.


phn 1: Đó là cách gọi
đầy khinh bỉ của bọn
thực dân đối với ngời
dân thuộc địa, trớc chiến
tranh và khi cuộc sống
bùng nổ (giữa những
danh hiệu hào nhoáng
rỗng tuyếch ấy với cái
giá ngời dân thuộc địa
phải trả buộc phải đi lính
làm bia đỡ đạn cho
chúng.


- Trớc chiến tranh bọn thực dân gọi
dân thuộc địa nh thế nào? Cách gọi
ấy chứng tỏ bản chất gì của bọn
thực dân?



- Gọi An-nam-mít bẩn
thỉu, là tên da đen bẩn
thỉu (học sinh xem
tranh), họ đợc xem là cái
giống hạ đẳng, ngu si,
bẩn thỉu chỉ làm tay sai,
đầy tớ...


- Từ An-nam-mít có ý nghĩa gì?
Cụm từ ngời bản xứ vì sao lại đặt
trong " "?


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Phân tích nội dung và ý nghĩa của


sự thay đổi đó tháI độ của thực dân
Pháp?


- Thủ đoạn lừa bịp dân
chúng một cách rẻ tiền,
vụng về để che giấu bản
chất tàn bạo, độc ác của
thực dân Pháp.


- Mâu thuẫn trào phúng tiếp tục đợc
bộc lộ ở những khía cạnh nào?


- Mâu thuẫn giữa lời ca
ngợi và hứa hẹn to tát
hào nhoáng và cái giá


thật đắt mà hàng vạn dân
thuộc địa phải trả trong
cuộc chiến tranh.


- Việc nêu 2 con số ở cuối đoạn có
tác dơng g×?


- Tố cáo mạnh mẽ tội ác
của bọn thực dân gây
lòng căm thù, phẫn nộ
nội dung các nớc thuộc
địa.


(HÕt tiÕt 105)


Học sinh đọc đoạn 2 2. Phần 2:Chế độ lính tình


nguyện
- ý nghĩa trào phúng của nhan đề


chế độ lính tình nguyện là gì- Có gì
khác với đoạn 1?


- Tình nguyện đợc hiểu
theo nghĩa ngựơc lại.
Giống Đ1: mâu thuẫn
xung quanh cuộc đấu
tranh bẩn thỉu: bắt lính,
tróc nã tàn bạo hoàn toàn
cỡng bức với những lời


lẽ tuyên truyền, bịp bợm.
- Tìm và phân tích những luận cứ về


chế độ lính tình nguyện và hậu quả
của nó?


+ Gọi tên đúng bản chất
của nó là cái vạ mộ lính
của nó (đem tai vạ cho
ngi bn x)


+ Đó là những cuộc vây
lùng...


- Em hiÓu thÕ nµo vỊ cơm tõ vËt
liÖu biÕt nãi?


- Coi ngời dân bản xứ
nh thứ hàng hoá đặc biệt
để sinh lời.


- Để chống lại nhà cầm quyền, để
trốn lính những thanh niên bản xứ
đã buộc phải làm gì- Những việc
làm đó chứng tỏ điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Mâu thuẫn thể hiện nh thế nào ở


"Êy thÕ... ngần ngại"?



- Mõu thun gia nhng
li l tâng bốc phỉnh
nịnh hết lời với những
câu hỏi bắt nguồn từ sự
thật cứ xốy vào những
ngời bị xích bị giam...
- Học sinh đọc đoạn cịn lại: Phân


tích ý nghĩa trào phúng của tiêu đề
đoạn 3, phát hiện mâu thuẫn ở đoạn
này?


- Đối lập giữa những lời
hứa hẹn mĩ miều với
những lời nói về hành
động thực tế của các nhà
cầm quyền khi chiến
tranh kết thúc.


3. PhÇn 3: KÕt qu¶ cđa sù
hi sinh


- Cụ thể tác giả đã lập luận nh thế
nào- Chính sách nào của TDP là
thâm hiểm, phi nhân tính- Vì sao?


- Hình thức bên ngồi
- Lời nói và hành động
thực chất



=> B/c lõa dối tàn bạo bị
vạch trần.


- Tỏc giả đã kết thúc đoạn bằng
niềm tin nh thế nào- Cách kết thúc
ấy có tác dụng gì?


- Bớc đầu nêu ra con
đ-ờng đấu tranh cách mạng
trên cở sở tố cáo tội ác,
vô nhân đạo của thực dân
Pháp.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết( 3 )</b>’ <b>III.Tổng kết</b>


- Nhận xét về những đặc sắc nghệ
thuật của bài văn?


- Häc sinh nh¾c lại:
+ Trào phúng


+ Lập luận:Tơng phản


1.Nghệ thuật
2. Nội dung
- Nªu néi dung chủ yếu của văn


bản?



- Häc sinh nªu nh ghi
nhí


* Ghi nhí SGK


<b>Hoạt động 4: Luyện tập(4 ) </b>’ <b>IV. Luyện tập</b>


- NhËn xÐt vỊ c¸c yếu tố tự sự và
biểu cảm trong đoạn trích?


<b>4. Hớng dÉn vỊ nhµ: 3’</b>


- Häc thc ghi nhí SGK, Lµm BT4 - Sách BT ngữ văn 8
- Soạn bài: Đi bộ ngao du.




<sub>Ngày soạn : 28/2/2010 Ngày dạy: 5/3/2010</sub>
TiÕt 107: hội thoại


<b>A - Mục tiêu bài học :</b>Gióp HS


1. Kiến thức : Nắm đợc vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các vai trong q trình


héi tho¹i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các phơng châm hội thoại
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : B¶ng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>


+ HS : Soạn bài heo SGK


<b>C - Lờn lp</b>
1. n nh t chc


2. Kiểm tra bài cũ : (Phần soạn bài)


3. Bài mới : Nhu cầu đợc nói với ngời khác (hội thoại) là một nhu cầu rất căn bản, rất đặc trng
của đời sống con ngời. Vì trong xã hội con ngời ln ln có nhu cầu giao tiếp, mà trong giao
tiếp ngôn ngữ là công cụ quan trọng nhất. Cách sử dụng cơng cụ ấy sẽ góp phần vào kết quả
của các cuộc giao tiếp: đạt mục đích hay không, kết quả cao hay thấp. Muốn phát huy hiệu quả


của hội thoại phải có kiến thức về hội thoại. Kiến thức đó là gì…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái</b>
<b>niệm vai xã hội( 17 : phân</b>’
<b>tích vd, hình thành kt= đàm</b>
<b>thoại)</b>


<b>I. Vai x· héi trong</b>
<b>héi tho¹i</b>


- Y/c học sinh đọc đoạn trích
SGK. Đoạn trích trong văn bản
nào- Của ai?


- Học sinh đọc



- "Trong lßng mĐ" - trÝch "những ngày
thơ ấu" của Nguyên Hồng.


1. Đoạn văn SGK


- Đoạn trích kể lại sự việc gì?
(Cuộc trò chuyÖn cã 2 ngời
-gọi là song thoại)


- Cuộc trò chuyện giữa bà cô và nhân
vật bé Hồng


- Quan hệ giữa 2 nhân vật tham
gia trong đoạn trích trên là
quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở
vai dới?


- Quan hệ gia tộc, ngời cô là vai trên,
chú bé Hồng là vai díi.


- Qua cuộc đối thoại em thấy
cách xử sự của ngời cơ có điều
gì đáng chê trách?


- Thiếu thiện chí, khơng phù hợp với
quan hệ ruột thịt, không thể hiện thái
độ đúng mực của ngời trên đối với
ng-ời dới.


- Tìm những chi tiết cho thấy


nhân vật chú bé Hồng đã cố
gắng kìm nén sự bất bình của
mình.


- Tơi cúi đầu không đáp. Tôi lại im
lặng cúi đầu xuống đất. Tôi cời dài
trong tiếng khóc... cổ họng ó nghn
khúc khụng ra ting.


- Vì sao Hồng phải làm nh vậy? - Vì Hồng là ngời thuộc vai dới, có bổn
phận tôn trọng ngời trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>Hot động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- GV đa ra tình huống trờn


bảng phụ cần chờ một ngời mở
cửa sổ gióp, em sÏ nãi g× nÕu:


- Học sinh đọc to tình huống <i><b>2. Tình huống</b></i>


- Ngời đó là ngời lớn tuổi -Bác làm ơn, mở cửa sổ giúp cháu với


¹!


- Ngời đó là bạn? - Bạn mở giúp cửa sổ ra i!


- Qua tình huống trên em rút ra
nhận xét g×?


- Em xác định đợc vai xã hội trong hội


thoại với ngời lớn tuổi mình là vai dới
+ Vai xã hi trong hi thoi?


+ Lựa chọn ngôn ngữ?


Với bạn mình ngang vai


Với ngời ít tuổi: mình là vai trên. Để
có đợc lời nói, cách xử sự đúng mực
thể hiện thái độ văn minh.


- Y/c học sinh đọc ghi nhớ 2 - Học sinh đọc Ghi nhớ: ý 2


- Bµi häc hôm nay chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?


Vai xà hội trong hội thoại và mối quan
hệ giữa c¸c vai trong quá trình hội
thoại.


- 1 học sinh đọc lại toàn bộ ghi
nhớ.


- Học sinh đọc lại ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn làm</b>


<b>bµi tËp( 20 )</b>’


<b>II. LuyÖn tËp </b>



- Y/c học sinh đọc bài tập 1 Học sinh hoạt động độc lập 1. Bài tập 1


Gợi ý: Những chi tiết cho thấy
TQT nghiêm kh¾c chØ ra lỗi
lầm của tớng sĩ, chê trách tớng
sĩ, khuyên bảo tớng sĩ rất chân
tình.


- "Nay cỏc ngi... cú c khụng"


- Khoan dung: "Nếu các ngơi... bụng
ta".


- Gi HS c v nêu y/c của bài
tập 2. HS thảo luận theo bàn.
Gọi đại diện nhóm trình bày.


a) Xác định vai xã hội của nhân vật:
- Xét về địa vị xã hội: Ơng giáo là ngời
có địa vị cao hơn một nơng dân nghèo
nh lão Hạc.


2. Bµi tËp 2


- XÐt vỊ tuổi tác: LÃo Hạc có vị trí cao
hơn.


b) Ông giáo: lời lẽ ôn tồn, thân mật
nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc,
uống nớc, ăn khoai. Gọi Lão Hạ là cụ,


xng hơ gộp "ơng con mình" (thể hiện
sự kính trọng) xng là tơi (quan hệ bình
đẳng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Cời đa đà, cời gợng, thoái thác


chuyện ở lại ăn khoai, uống nớc =>
Thể hiện nỗi buồn, một sự giữ khách.
- GV nêu y/c bài tập 3: Sau đó


gäi học sinh trình bày bài. Học
sinh khác nhËn xÐt, gi¸o viên
sửa chữa bổ sung.


3. Bài tập 3.


<b>4. Hớng dẫn về nhµ</b>


- Häc sinh häc ghi nhí + Lµm bµi tËp về nhà (GV phát biểu)
- Soạn bài hội thoại (tiếp)


Ngày soạn : 28/2/2010 Ngày dạy:5/3/2010
TiÕt 108: t×m hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kin thc : - Biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận hay, có sức lay
động ngời đọc (ngời nghe).


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự


nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao hơn.


2. Kĩ năng : Có kĩ năng xác định yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài heo SGK


<b>C. Lên lớp</b>


<b>1. n nh t chc</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (Phần chuẩn bị của học sinh)</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>


<b>đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố</b>


<b>biểu cảm trong văn nghị</b>
<b>luận( 15 : phân tích , hình</b>’
<b>thành kt= đàm thoại, nêu tình</b>
<b>huống)</b>


<b>I. Ỹu tè biĨu</b>
<b>c¶m trong văn</b>
<b>nghị luận</b>


- Gi hc sinh c VB SGK (GV


chiếu VB)


- Học sinh đọc 1. VD :


- H·y t×m nh÷ng tõ ng÷ biĨu lộ
tình cảm mÃnh liệt của tác giả và
những câu cảm thán trong văn bản
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
- Câu cảm thán: Hỡi đồng bào ...


quốc! Hỡi đồng bào! Chúng ta ... lên!
Hỡi anh em ... muôn năm!


- Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt
câu có t/c biểu cảm ở văn bản này
có giống với VB Hịch tớng s
khụng?


- Cơ bản giống nhau.


- C 2 văn bản đều là văn bản
nghị luận?vì sao?


- Cả 2 văn bản đều nhằm mục đích
nghị luận: nêu luận điểm, trình bày
các luận cứ để bàn luận, giải quyết
vấn đề, tác động mạnh vào trí tuệ của


ngời đọc, để ngời đọc phân biệt rõ
đúng, sai, xác định hành động và cách
sống.


- GV chiếu bảng đối chiếu (c)
Những câu văn ở cột 2 hay hơn ở
cột 1. Vỡ sao?


Vì có nhiều từ ngữ biểu cảm, câu cảm
=> hay hơn


2. Ghi nhớ


- Lm th no phỏt huy hết tác
dụng của yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận?


- Không chỉ cần suy nghĩ đúng sâu về
vấn đề, luận điểm, luận cứ, L luận mà
còn phải thật sự xúc động trớc những
điều đang nói, viết, bàn luận...


- Để viết đợc những câu biểu cảm
ngời viết cần phải có những p/c
gì?


- Tình cảm phải chân tht xut phỏt t
ỏy lũng


- Có phải càng dùng nhiều từ ngữ,


câu cảm thán thì giá tri biểu cảm
trong văn nghị luận càng cao
không- Vì sao?


- Không phải, làm giảm bớt sự chặt
chẽ trong mạch lập luận.


-Y/c HS c ghi nhớ (ý 2) - HS đọc ghi nhớ (2)


- Bài học cần ghi nhớ những đơn
vị kiến thức nào?


- Vai trò của yếu tố biểu cảm trong
VNL


- Lm th no để phát huy tác dụng
của yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận.


- Học sinh đọc cả mục ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện</b>


<b>tËp20 ) </b>’


<b>II. LuyÖn tËp</b>


- HS đọc y/c của BT1 SGK HS hoạt động độc lập 1. Bi tp 1


- GV chiếu đoạn văn BT1 - "Tên da đen bẩn thỉu... công lí". =>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
" Nhiều ngời bản xứ đã chng kin


cảnh kì diệu... thơ mộng" => Từ ngữ
hình ảnh mỉa mai, giọng điệu tuyên
truyền của TDP


=> Th hin thái độ khinh bỉ sâu sắc,
cả sự chế nhạo cời cợt...


- Học sinh đọc BT2 ( HS thảo luận nhóm) 2. Bi tp 2


- T/g bộc lộ cảm xúc gì? - Nỗi buồn và khổ tâm của một ngời


thy tõm huyết và chân chính trớc vấn
nạn học vẹt, học tủ trong học Ngữ văn
- Tác giả đã làm thế nào để đoạn


văn đó vừa có sức thuyết phục vừa
gợi cảm?


- C¶m xóc tù nhiên nh một câu
chuyện tâm tình giữa thầy và trò, giữa
những ngời bạn thân víi nhau.


- GV nêu y/c của BT3 - HS nghe, hoạt động độc lập 3. Bài tập 3


- Gọi HS trình bày bài: HS khác
nhận xét. Chú ý đến các yếu tố biểu


cảm trong đoạn văn.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ: - Häc ghi nhớ SGK, làm BT1, 2, 3 (sách BTVN)</b>
- Soạn bài: 27 (đi bé ngao du)


……….


Ngày soạn : 2/3/2010 Ngày dạy: 9/3/2010
Tuần 28 - Bài 27


<i><b> Văn bản: </b></i> <b> ®i bé ngao du</b>


(Trích Ê-min hay Về giáo dục)
Ru-xô
<i>Tiết 109+110: đọc - hiu vn bn</i>


<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kiến thức : Hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập ln chỈt chÏ,


có sức thuyết phục, Tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong một tiểu thuyết, nên các lí lẽ ln
hồ quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị luận không những sinh
động mà qua đó ta cịn thấy đợc ơng cịn là con ngời giản dị, quí trọng tự do và yêu mến thiên
nhiên.


2. Kĩ năng : kĩ năng cảm thụ một văn bản chính luận hiện đại nớc ngồi
3. Thái độ : Yêu thiên nhiên, thể thao, lao động và sự rèn luyện


<b>B. ChuÈn bÞ : </b>+ GV : Tác giả, tác phẩm, bảng phụ ghi đoạn văn mẫu
+ HS : Soạn bài heo SGK



<b>c - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>3. Bài mới :Trong thời đại ngày nay khi mà các phơng tiện giao thông vận tải phát triển hiện</b>
đại đã có khơng ít ngời rất ngại đi bộ. Nhng cũng có rất nhiều ngời vẫn sáng sáng, tối tối cần
mẫn luyện tập thể thao bằng cách đi bộ đều đặn. Vậy đi bộ là đi nh thế nào, có ý nghĩa gì.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc </b>


<b>-chú thích ( 15 : đọc diễn cảm,</b>’


<b>thut tr×nh).</b>


Giọng đọc rõ ràng, dứt khốt, tình
cảm, lu ý các từ "tơi", "ta" dùng
xen kẽ các câu kể, hỏi, tả.


- Häc sinh nghe.


- 2 học sinh đọc đoạn 2, 3 của
văn bản.


<b>I. §äc - chó thÝch</b>
<i><b>1. §äc</b></i>


- GV đọc đoạn 1, gọi 2 HS đọc


văn bản.


- Häc sinh khác nhận xét. <i><b>2. Chú thích</b></i>


- Trình bµy hiĨu biÕt của em về
tác giả Rút - xô?


- Học sinh trả lời nh SGK a) Tác giả (1712-1778)


là nhà văn, triết học,
nhà hoạt động xã hội
nổi tiếng của Pháp (TK
XVIII)


- Nªu xuất xứ của văn bản


(GV nói thªm vỊ VB qua s¸ch
TKBG)


- Tác phẩm sáng tác 1762, văn
bản đợc trích trong quyển 5 của
văn bản Ê-min hay về giáo dc


b) Văn bản: Đợc trÝch
t¸c phÈm £min... qun
5 (1762)


- Y/c học sinh đọc chú giải (18 từ
ngữ khó SGK)



- Học sinh đọc c) Từ khó


- NghÜa cđa ®i bé ngao du ë đây
là gì?


- Do chi õy ú bng cỏch i
b


- Theo em cách đặt tên văn bản đã
sát với nội dung vănbản này
cha-Vì sao?


- Tên bài sát với nội dung văn
bản vì: đã KĐ đợc nội dung
văn bản (bàn về lợi ích của việc
dạo chơi mọi nơi = cách đi bộ)
- Vì sao văn bản này gi l vn


bản nghị luận?


- Vỡ: Vit theo phng pháp lập
luận dùng lí lẽ và dẫn chứng để
thuyết phục ngời đọc về lợi ích
của việc ngao du.


- Đề tài của văn bản này có gì
khác so với các văn bản nghị luận
em đã học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- VB đợc chia lm my on- Ni


dung của từng đoạn?


- 3 on: 1: Từ đầu đến nghỉ
ngơi. Đi bộ ngao du đợc tự do
thởng ngoạn.


Đ2: Tiếp đến tốt hơn: Đi bộ
ngao du đến đầu óc đợc sáng
láng.


Đ3: Còn lại: Đi bộ ngao du
-tính tình c vui v.


<b>*HĐ2: HD tìm hiểu văn bản</b>


<b>( 60 : ph©n tÝch, bình</b>


<b>ging=m thoi, nờu vn )</b>


<b>II. Tìm hiểu văn b¶n</b>


- Y/c học sinh đọc lại Đ1 - Học sinh đọc Đ1 1. Đi bộ ngao du


- Trong đoạn này tác giả chủ yếu
sử dụng kiểu câu gì- Tác dụng của
việc dùng kiểu câu đó?


- KiĨu câu trần thuật - kể lại


những điều thó vÞ cđa ngêi
ngao du: ®i bé


đợc tự do thởng ngoạn


- Những điều thỳ v no c lit
kờ?


Ưa đi ... th× dõng, Quan sát
khắp nơi... khoáng sản...


- Xem tất cả ... phu tr¹m.
- Hëng thơ ... hëng thơ.


- Nhận xét gì về ngơi kể? - Kể ở ngơi T1 "tơi" hoặc "ta"
- Cách lặp lại đại từ "tơi", "ta" có


ý nghÜa g×?


- Nhấn mạnh kniệm của bản
thân trong việc đi bộ ngao du,
tác động vào lòng tin của ngời
đọc.


- Các cụm từ "ta a đi", ta thích
dừng, ta muốn hoạt động, tơi a
thích, tơi hởng thụ xuất hiện liên
tục có ý nghĩa gì?


- NhÊn mạnh sự thoả mÃn các


cảm giác tự do cá nhân cđa
ng-êi ®i bé ngao du.


- Từ đó tác giả muốn thuyết phục
ngời đọc tin vào những lợi ích nào
của việc đi bộ ngao du?


- Häc sinh tr¶ lêi - Thoả mÃn n/c hoà hợp


với tự nhiên.


- Đem lại cảm giác tù
do thëng ngo¹n cho con
ngêi.


- Khi quả quyết "tôi chỉ quan
niệm... đó là đi bộ" tác giả đã tự
cho mình là ngời nh thế nào?


- ¦a thÝch ngao du bằng đi bộ
- Quý trọng sở thích và nhu cầu
cá nhân.


- Muốn mọi ngời cũng yêu
thích đi bộ (tiÕt 2)


- Y/c học sinh đọc đoạn 2 Học sinh đọc đoạn 2 2. Đi bộ ngao du đầu óc


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Tác giả đã thu nhận đợc kiến



thøc g× khi đi bộ ngao du nh Talet
Pla- Tông, Pi- Ta-go?


Đó là những kiến thức của một
nhà KHTN


- nói về sự hơn hẳn của các
kiến thức thu đợc khi đi bộ ngao
du, tác giả đã dùng so sánh kèm
theo lời bình luận nào?


- So s¸nh kiến thức linh tinh...
trong các phòng su tập, cả
phòng su tËp cđa vua chóa víi
sù phong phó cđa ngêi ®i bộ
ngao du.


Theo tác giả phòng su tập ấy...
tốt hơn.


- ý nghĩa của sự so sánh ấy là gì? - §Ị cao kiÕn thøc thùc tÕ
kh¸ch quan xem thêng kiến
thức sách vở giáo điều.


- Qua ú tỏc gi ó bộc lộ quan
điểm của mình nh thế nào?


- Đề cao kiến thức của các nhà
khoa học am hiểu đời sống thực


tế.


- Khích lệ mọi ngời đi bộ để
mở mang kiến thức.


- Từ đó những lợi ích nào của
việcđi bộ ngao du đợc khẳng
định?


- Häc sinh tr¶ lêi - Më mang năng lực


khỏm phỏ i sống. Mở
rộng tầm hiểu biết.
Làm giầu trí tuệ. Đầu
óc đợc sáng láng.


- Y.c học sinh đọc đoạn 3


- Những lợi ích nào của việc đi bộ
đợc nói tới


- Học sinh đọc


Sức khoẻ đợc tăng cờng... tồi
tàn


3. Đi bộ ngao du - tính
tình đợc vui vẻ


- Những tính từ liên tiếp đợc sử


dụng cú ý ngha gỡ?


- Nêu bật cảm giác phấn chấn


trong T2<sub> cđa ngêi ®i bé ngao du</sub>


- Hình thức so sánh nào đợc sử
dụng- ý nghĩa của cách so sánh
này?


- Bằng lí lẽ kết hợp với khái niệm
thực tế tác giả muốn bạn đọc tin
vào những tác dụng nào của việc đi
bộ ngao du?


- So sánh 2 trạng thái tinh thần
khác nhau của ngời đi bộ ngao
du và ngời ngồi trong xe ngựa.
=> Khẳng định lợi ích của t2
của việc đi bộ, muốn tránh khỏi
buồn bã, cáu kỉnh -> đi bộ


- Tác giả còn sử dụng những kiểu
câu nh thế nào? Tác dụng của nó?


Học sinh thảo luận nhóm


- Tác giả còn sử dụng những
kiểu câu nh thế nào? T¸c dơng
cđa nã?



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Có những biểu hin hỡnh thc


nào làm nên tính hấp dẫn của bài
văn?


(Học sinh thảo luận nhóm)
- Chứng cớ lấy từ kinh nghiệm
cá nhân. Đan xen các yếu tè tù
sù vµ biĨu c¶m trong khi lËp
luËn. Câu văn tự do phãng
tóng, giäng điệu vui tơi nhẹ
nhàng.


II. Ghi nhớ:
1.Nghệ thuật
2. Nội dung


- Đọc VB em hiểu thêm những lợi
ích mới nào của việc đi bộ ngao
du?


- Thoả mÃn n/c thởng ngoạn tự
do. Mở rộng tầm hiểu biết cuộc
sống. Nhân lên niềm vui sống
cho con ngời.


- Y/c hc sinh đọc ghi nhớ



<b>*H§ 3 : HDHS lun tËp </b> HS làm BTTN trên bảng phụ


<b>III. Luyện tập</b>
4. Híng dÉn vỊ nhµ:- Häc thc ghi nhới + làm bài tập 3 sách BTVN


- Soạn bài: Hội thoại (tiếp theo)




Ngày soạn : 7/3/2010 Ngày dạy: 12/3/2010
<i> TiÕt 111: héi tho¹i (<sub>TiÕp theo</sub><b>)</b></i>


<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1.Kin thc : Nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tợng "cớp lời"
trong khi giao tiếp.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng "cộng tác hội thoại" trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các phơng châm hội thoi


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài heo SGK


<b>C - Lên lớp</b>


<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. Ktra bài cũ : Thế nào là vai xh trong hthoại? Tại sao phải xác định đợc vai x h trong ht?</b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>* Hoạt động 1: Hình thành</b>
<b>khái niệm lợt lời trong hội</b>
<b>thoại ( 15 : đàm thoại)</b>’


I. Lỵt lêi trong héi
<b>tho¹i</b>


- GV chiếu đoạn văn SGK
tr92-93


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Trong cuộc thoại đó mỗi


nhân vật đó nói bao nhiêu
l-ợt. Hãy c li.


- Bà cô: 5 lợt nói
- Bé Hồng: 3 lợt nói
- Mỗi lần nói của n/v là một


lt li. Vậy thế nào là lợt lời.
Vậy thế nào là lợt lời- Gọi 1
học sinh đọc ghi nhớ 1.


- Häc sinh tr¶ lêi nh ý, ghi nhí * Ghi nhí



- Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng
đ-ợc nói- Nhng tại sao Hồng
im lặng- Sự im lặng đó thể
hiện điều gì?


- 5 lÇn


- im lặng thể hiện thái độ bất bình, Hồng
khơng cắt lời bà cơ vì giữ thái độ lễ phép
của ngời ở vai dới.


- Qua đó em rút ra nhận xét
gì?


- Häc sinh tr¶ lêi nh ý 2, 3 ghi nhí


- Y/c hs đọc ghi nhớ ý 2, 3 - Học sinh đọc


- Nhắc lại những đơn vị kiến
thức cần ghi nhớ?


- 3 đơn vị (3 ý ghi nhớ)
<b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn</b>


<b>luyÖn tËp(20’: th¶o luËn</b>
nhãm)


- Số lợt lời tham gia hội thoại của chị Dậu
và Cai lệ nhiều nhất. Lợt lời của ngời nhà
lí trởng ít hơn. Anh Dậu chỉ nói với chị


Dậu sau khi cuộc xungđột đã kết thúc.


<b>II. Lun tËp</b>
1.Bµi tËp 1


- Häc sinh nªu y/c cđa BT1
Cho biÕt sè lỵt lêi của các
nhân vật


K duy nht ngt li ngi khác trong hội
thoại là cai lệ. Cách thể hiện vai xã hội:
+ Chị Dậu nhún nhàng, van xin => Ngời
đàn bà đảm đang, tháo vát, tiềm tàng sự
phản kháng.


+ Cai lệ và ngời nhà lí trởng: Hống hách
thô bạo, tàn nhÉn.


Học sinh đọc bài tập 2 2. Bài tập 2


Sự chủ động tham gia cuộc
thoại của chị Dậu với cái Tớ
phỏt trin ngc chiu nhau


a) Thoạt đầu cái Tí nói nhiều, hồn nhiên,
còn chị Dậu chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít
hẳn, chị Dậu lại nói nhiều hơn.


- Tác giả miêu tả nh vậy có
hợp lí không- V× sao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- Häc sinh thảo luận câu (c) - Càng làm cho chị Dậu ®au lßng khi buéc


phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang và
càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống
đầu cái Tí.


- Học sinh đọc BT3 2. Bài tập 2


- Lần 1: im lặng vì ngỡ ngàng, hÃnh diện
và xấu hỉ


3. Bài tập 3
- Lần 2: im lặng vì xúc ng trc tõm hn


và lòng nhân hậu của cô em g¸i


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ : - Häc thc ghi nhí, lµm bài tập 4 (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Ngày soạn : 7/3/2010 Ngày dạy: 12/3/2010
TiÕt 112: lun tËp ®a yếu tố biểu cảm


vào văn bản nghị luận
<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kin thc: Củng cố những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã
học trong tiết tập làm văn trớc.



2. Kĩ năng : Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa yếu tố biểu cảm vào một câu một đoạn, 1
bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen thuộc.


<b>B. Chn bÞ</b>


<b> + GV : Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài heo SGK


<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ : Phần chuẩn bị của học sinh </b>
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn học</b>
<b>sinh luyện tập </b>


<b>I. Lun tËp </b>
1. §Ị


- Y/c học sinh chép đề


- GV chiÕu c¸c ln ®iĨm SGK.
Em h·y nhËn xÐt hÖ thống luận
điểm trên?


- c , chộp



- Học sinh quan sát, đọc lại.


Sù bæ Ých cđa


nh÷ng chun


tham quan, du lịch
đối với học sinh
- Bài làm cần sáng tỏ vấn đề


gì-Cho ai- Cần làm theo kiĨu lËp
ln nµo?


- Lợi ích của việc tham quan, du lịch
đối với học sinh. Cần làm theo kiểu
lập luận CM


- H·y s¾p xÕp lại cho thật hợp lý. 2. Dàn ý


a) Mở bài
+ Phần mở bài cần làm gì?


+ Phần thân bài cần có những nội
dung gì?


- Phn m bài: Những chuyến tham
quan du lịch đã giúp ích cho con ngời
rất nhiu.



- Nêu lợi ích của
việc tham quan.


- Thân bài: Nêu lợi ích b) Thân bài:


+ Về thĨ chÊt: Nh÷ng chun tham
quan du lịch giúp chúng ta thêm khoẻ
mạnh


Nêu lợi ích cụ thể


+ V tình cảm: Giúp chúng ta tìm
thêm đợc thật nhiều niềm vui cho bản
thân có thêm tình yêu đối với thiên
nhiên, quê hơng đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ni dung cn t</b>


- Phần kết bài làm nhiệm vụ gì? - Tham quan du lịch thật là bổ ích c) Kết bài: K/đ tác


dụng của việc tham
quan du lịch.


- Ta sẽ tập đa yếu tố biểu cảm vào
đoạn văn cụ thể nào- Đoạn văn ấy
nằm ở vị trí nào của bài văn?


- Hc sinh c on a 3) Luyện tập xác


định và đa yếu tố


biểu cảm vào câu
văn, on vn ngh
lun.


- Luận điểm ấy gợi cho em cảm
xúc g×?


- Học sinh đọc b (SGK)


- Hồi hộp, náo nức, chờ đợi ngạc
nhiên thích thú, sung sớng ngỡ ngàng
cảm động, hài lòng, nuối tiếc.


- Theo em đoạn nghị luận ấy đã
thể hiện hết cảm xúc ấy cha?
Cần tăng cờng yếu tố biểu cảm
nh thế nào để biểu hiện đúng cảm
xúc của em?


- Yếu tố biểu cảm đã đợc thể hiện khá
rõ trong đoạn văn qua cách xng hô:
Chắc các bạn vẫn cha quên, không ai
trong chúng ta kìm nổi... sung sớng
ấy...


+ Em có định thay đổi một số câu
văn?


- H·y viết lại đoạn văn
- Y/c học sinh viÕt l¹i đoạn văn



theo cảm xúc của mình rồi trình
bày tríc líp. Gäi häc sinh kh¸c
nhËn xét, giáo viên sửa chữa bổ
sung.


- Học sinh trình bày


- Học sinh đọc đề 3 SGK (tr109) - Học sinh đọc - Bài tập 3


- §Ị bài cần làm rõ những luận
điểm nào?


- ú là cảnh thiên nhiên đẹp, trong
sáng thấm đẫm tỡnh ngi.


- Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với
khao khát tự do.


- Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với
nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê
h-ơng


- Theo em cần phải đa những yếu
tố biểu cảm nào?


- Đồng cảm, chia xẻ, kính yêu, khâm
phục, lo lắng, nhớ tiếc, bâng khuâng.


- Cách đa? - Có thể đa vào cả 3 phần mở bµi,



thân bài, kết bài
- Em hãy viết 1 đoạn rồi đọc to


tr-íc líp.


<b>* Cđng cè : H·y nªu cách đa</b>
ytbc vào một bài văn nluËn?


- Học sinh đọc đoạn văn, HS khỏc
nhn xột, GV nhn xột


- HS nhắc lại ghi nhí
<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ: - Häc sinh lµm kÕt bµi tËp 3.</b>


- Làm bài tập thêm: Thêm yếu tố biểu cảm phù hợp để đợc đoạn văn hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Soạn bài: Ôn tập để kiểm tra văn (tuần sau)


………


Ngµy soạn : 9/3/2010 Ngày dạy: 16/3/2010
<b> TuÇn 29</b> <b> - Bµi 28</b>


Tiết 113 : Kiểm tra văn
<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


ễn tp cng c kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kỹ năng diễn đạt và làm
văn.



<b>B . Chuẩn bị : + GV : Ra đề kiểm tra </b>


<b> + HS : Ôn tập kt văn từ tuần 18- 26</b>
<b>C. Lên lớp : </b>


1. ổn định tổ chức lớp


2. Phát đề cho HS : Đề kiểm tra văn 45 phút
<b>I.Trắc nghiệm ( 2 điểm )</b>


<b>Câu 1: Văn bản “ Chiếu dời đơ”, “ Hịch tớng sĩ”, “ Bình Ngô đại cáo”, thuộc văn học giai</b>
đoạn nào?


A. Văn học Trung đại B. Văn học dân gian


C. Văn học 1930-1945 D. Văn học sau Cách mạng Tháng Tám
<b>Câu 2: Các văn bản trên đợc viết bằng phơng thức biểu đạt chủ yếu nào?</b>


A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
<b>Câu 3:Dòng nào sau đây nói về nội dung của “Bình Ngơ đại cáo” ?</b>


A. Tuyên bố với nhân dân cả nớc về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống xâm lợc
B. T tëng nh©n nghÜa


C. Chân lý về chủ quyền độc lập dân tộc


D. Sức mạnh của t tởng nhân nghĩa và độc lập dân tộc


Câu 4: Văn bản “Thuế máu” nằm trong một tác phẩm viết bằng tiếng gì?
A. Tiếng Việt B. Chữ Hán C. Tiếng Pháp D. Cả A và C


Câu 5: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản trên là gì?


A.Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật B.Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm
C.Ngơn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, lập luận chặt chẽ D. Cả A,B,C đều đúng


<b>Câu 6: Câu nào nhận xét đúng nhất về văn chính luận của tác giả Nguyễn </b>ái Quốc?


A. Ngịi bút đậm chất triết lí B. Ngòi bút giàu tính chiến đấu


C. Ngịi bút giàu chất thơ D. Ngịi bút giàu tính chiến đấu và truyền cảm
<b>Câu 7: Văn bản “ Đi bộ ngao du” cho ta thấy điều gì?</b>


A. ích lợi của việc đi bộ B. Lối viết văn mới mẻ, hiện đại


B. Tình yêu tự do, yêu thiên nhiên của tác giả C. Cả A, B, C đều đúng
<b>Câu 8: Văn bản “ Đi bộ ngao du” là văn bản thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b> Câu 1 : Nêu đặc điểm của th tu? </b>


Câu 2 : Cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Thuế máu.
<b>Đáp án và biểu điểm</b>


I. <b>Trc nghim( 2 im, mi cõu ỳng 0,25 điểm)</b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp


án A D A C C D D B
<b>II Tù luËn:</b>



Câu 1 ( 2 điểm) : Nêu đặc điểm của thể tấu về đối tợng, mục đích, cách viết
Câu 2 ( 6 điểm ) : Cảm nhận sau khi học văn bản “ Thuế máu’’


- VÒ néi dung


- Về nghê thuật


- Về tác giả




Ngàt soạn : 9/3/2010 Ngày dạy: 16/3/2010
TiÕt 114: lùa chän trật tự từ trong câu


<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Gióp HS


1. Kiến thức : Trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là:
- Khả năng thay đổi trật tự từ.


- Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
2. Kĩ năng : Có kĩ năng lựa chọn trật tự t trong cõu


3. Hình thành ở học sinh ý thức lùa chän trËt tù tõ trong nãi, viÕt cho phï hợp với yêu cầu phản
ánh thực tế và diễn tả t tởng tình cảm của bản thân.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài theo SGK



<b>C - Lªn líp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành khái</b>
<b>niệm về trật tự từ(10 : phân</b>’
<b>tích vd, hình thành kiến thức=</b>
<b>đàm thoi)</b>


I.Nhận xét chung


- Chiếu đoạn văn SGK lên màn
hình.


- Hc sinh quan sỏt + c
- Cú th thay đổi trật tự từ trong


câu in đậm theo những cách nào
mà không thay đổi nghĩa cơ bản
của câu? (Y/c học sinh viết vào
giấy trong)


1. Cai Lệ gõ đầu roi xuống đất,
thét bằng giọng khàn khàn của
một ngời hút nhiều xái cũ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
3. Thét bằng giọng ... xái cũ, cai lệ


gõ đầu roi xuống đất.


4. Bằng giọng khàn ... cũ, gõ đầu
roi xuống đất Cai lệ thét.


5. Bằng giọng ... cũ, cai lệ gõ đầu
roi xuống đất, thét.


6. Gõ ... đất, bằng giọng ... xái cũ,
Cai Lệ thét


- V× sao tác giả lựa chọn trật tự
nh đoạn trích?


- Việc lặp lại từ roi ở ngay đầu câu
có tác dụng liên kết câu ấy với câu
trớc.


- Vic đặt từ thét ở cuối câu có tác
dụng liên kết câu ấy với câu sau.
- Việc mở đầu bằng cụm từ gõ đầu
roi xuống đất có tác dụng nhấn
mạnh sự hung hăng hống hách của
Cai lệ


- Hãy lựa chọn một trật tự từ khác


và nhận xét về tác dụng của sự
thay đổi ấy? (GV kẻ bảng nh
SGV)


- Häc sinh th¶o luËn nhãm


- Hiệu quả diễn đạt của các cách
sắp xếp ấy có giống nhau
khơng-Từ đó em rút ra kinh nghiệm gì
trong việc đặt câu?


- Häc sinh tr¶ lêi nh ghi nhí <b>* Ghi nhí: SGK</b>


- Gọi 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc ghi nhớ


<b>* Hoạt động 2: Tổng kết về hiệu</b>
<b>quả diễn đạt của trật tự</b>
<b>từ( 10 :đàm thoại)</b>’


<b>II. Mét số tác dụng</b>
<b>của sự sắp xếp trật</b>
<b>tự từ</b>


- GV chiu đoạn văn mục II - Học sinh đọc


- TrËt tù tõ trong những câu in
đậm thể hiện điều gì?


a) Th t trớc sau của các hoạt
động của Cai Lệ, Chị Dậu



- Thứ tự trớc sau của
hoạt động


- ThÓ hiÖn thø bËc cao thấp của
các nhân vật (Thứ tự xuất hiện của
các nhân vật, Cai lệ đi trớc, ngời
nhà Lý trởng đi sau)


- Thứ bËc cao thÊp
cđa vai nh©n vËt.


- Tơng ứng với trật tự từ đứng trớc.


- GV chiếu 3 đoạn văn mục 2 Học sinh đọc + thảo luận nhóm


- Hãy so sánh 3 cách diễn đạt của
việc sắp xếp trật tự từ trong 3 câu
in đậm trên.


- Đoạn văn (1) có hiệu quả diễn
đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn
(hài hồ về mặt ngữ âm)


- Hµi hoµ về mặt
ngữ âm.


- Qua việc tìm hiểu trên em hÃy
nêu tác dụng của việc sắp xếp trËt
tù tõ trong c©u?



- Học sinh nêu ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nhắc lại những đơn vị kiến thức


cÇn ghi nhí cđa bµi häc


- 2 đơn vị kiến thức mục ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện</b>


<b>tËp( 15 : nghiªn cøu SGK,</b>’
<b>thuyÕt tr×nh)</b>


<b>III. Lun tËp </b>


- Học sinh đọc BT1 và nêu u
cầu


<b>*Cđng cè : HS lµm bttn trên bảng</b>
phụ


a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc
theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy
trong lịch sö.


b) Nhấn mạnh vẻ đẹp của non
sông mới đợc giải phóng



c) Lặp lại để liên kết chặt chẽ với
câu đứng trớc.


<b> 4. Híng dÉn vỊ nhµ: - Häc thuéc ghi nhí.</b>


- Làm bài tập 2 (sách BTNV)


- Soạn bài: Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.


..


Ngày soạn: 16/3/2010 Ngày dạy: 23/3/2010
TiÕt 115: trả bài tập làm văn số 6


<b>A - Mục tiêu bài học : </b>Giúp HS


1. Kiến thức và kĩ năng : Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận
chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt về luận điểm và cách
trình bày luận điểm.


2. Thái độ : Có thể đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản
thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp nhờ đó có những kinh nghiệm
và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : Đề bài, bài văn mẫu</b>
+ HS : Xem lại bài kiểm tra
C<b> - Lên lớp</b>



<b> 1. ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Hoạt động 1: GV cho HS</b>
<b>đọc đề bài và xác định yêu</b>
<b>cầu của đề bài( 7’ : đọc và</b>
thuyết trình)


<b>Hoạt động 2: GV cho HS</b>
<b>nhận xét u điểm, khuyết</b>


<b>điểm( 20 : đàm thoại,</b>’


<b>thuyÕt tr×nh)</b>


- So với y/c của đề bài, bài
làm của em có những u, nhợc
gì?


GV nhËn xÐt chung vỊ u
-nhỵc


Häc sinh tự nêu ra những
-u, nhợc điểm của mình
trong bài viết.


Minh,H¶o, Quúnh(9A2)


<b>I. Xác định yêu cu ca bi</b>


<b>II. Nhận xét.</b>


1. Ưu điểm


+Nm kt tng đối chắc, hiểu
đề và biết cách làm bài văn
nghị luận


+ Mét sè bài viết khá trôi
chảy, biểu cảm


2. Nhợc


+ Phần trắc làm sai câu 7,8
nhiỊu


+ HƯ thèng ln ®iĨm, ln cø
cha râ rµng, chi tiÕt nên bài
cha sâu


+ Mt s bi ch cẩu thả, bẩn
<b>Hoạt động 3: GV nêu một</b>


<b>vài lỗi cơ bản của học</b>
<b>sinh(10 : đàm thoại, thảo</b>’
<b>luận nhóm) </b>


- GV chép lên bảng phụ để
học sinh tự sửa chữa chung
<b>Hoạt động 4: GV cho học</b>
sinh đọc một vài đoạn, bài
khá của học sinh để học sinh


khác nghe và tổng kết điểm.


<b>III. Sửa lỗi </b>


Kết quả:


9A2 70% HS đạt TB
9: 3 bài 9: 3 bài


7, 8: 7, 8:
5, 6: 5, 6:
4 : 4 :
<b> 4. Hớng dẫn về nhà:</b>


- Chữa tiếp những lỗi còn lại


- Soạn bài "tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.


Ngày soạn : 16/3/2010 Ngày dạy : 23/3/2010


TiÕt 116: <b>tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả </b>
<b>trong văn nghị luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

1. Kin thức : Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn
nghị luận vì chúng có khả năng giúp ngời nghe (ngời đọc) nhận thức đợc nội dung nghị luận
một cách dễ dàng sáng tỏ hơn.


2. Kĩ năng : Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài


văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao.


3. Thái độ : có ý thức kết hợp yt bc trong bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> + GV : B¶ng phụ ghi đoạn văn mẫu</b>
+ HS : Soạn bài theo SGK


<b> C - Lờn lp 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: hớng dẫn tìm</b>
<b>hiểu các yếu tố tự sự v miờu t</b>


<b>trong văn nghị luận(17 : phân</b>


<b>tớch vd hình thành ghi nhớ =</b>
<b>đàm thoại)</b>


<b>I.T×m hiĨu c¸c ytè tù</b>
<b>sù, và mtả trong văn</b>
<b>nghị luận.</b>


1. Ví dụ


- Chiu on vn SGK Hc sinh quan sỏt + c 2. Nhn xột


- Tìm những câu, đoạn thể hiện
yếu tố tự sự, miêu tả trong 2


đoạn trích.


a) Vị chúa tỉnh "xì tiền ra"
b) Tấp nập ... nòng sẵn.
- Giả sư c¾t bá các câu văn tõ


ngữ, hình ảnh tự sự và miêu tả ấy
có ảnh hởng gì đến lập luận và
luận điểm của tác giả?


- Kh«ng, Nhng nã làm cho
đoạn văn trở nên khô khan,
thiếu hấp dẫn.


- Vai trò của yếu tố miêu tả và tự
sự trong bài văn nghị luận?


- Hai on vn trờn khơng thể
gọi là tự sự và miêu tả. Vì các
đoạn tự sự và miêu tả chỉ nhằm
mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố
cáo tội ác và sự lừa bịp của
TDP giữa lời nói và việc làm,
hành động và thực tế của chúng
trong cái gọi là chế độ lính tình
nguyện.


- Các yếu tố tự sự và miêu tả
không nhằm mục đích kể
chuyện hay miêu tả đơn thuần


mà nhằm làm sáng tỏ luận
điểm, để nghị luận


- Y/c hsinh đọc ghi nhớ SGK - Học sinh đọc Ghi nhớ 1 SGK


</div>

<!--links-->

×