Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 5 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.24 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>



<i>Ngày soạn: 22/01/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/01/2010</i>


<b>Tập đọc: </b>

<b> THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.


- Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm
minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ:</b> 4 HS được phân các vai, đọc trích đoạn kịch Người công dân số
Một, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc


Nhận xét,ghi điểm


<b>B/. Bài mới:</b> 1) Giới thiệu bài:


2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


HS đọc lời giới thiệu nhân vật



GV đọc diễn cảm bài văn- Chia đoạn bài văn
Có thể chia thành 3 đoạn:


+ Đoạn 1 : Từ đầu đến <i>ông mới tha cho.</i>


+ Đoạn 2 : Từ <i>Một lần khác </i>đến<i> Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho</i>.
+ Đoạn 3: Phần còn lại .


GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc
diễn cảm từng đoạn của bài.


Đoạn 1: HS đọc đoạn văn. GV kết hợp giúp HS hiểu từ được chú giải cuối
bài; sửa lỗi về phát âm cho các em.


- HS đọc thầm đoạn văn, tra lời câu hỏi: Khi có người muốn xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? <i>Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một</i>
<i>ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác</i>


- HS đọc lại đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn
- Từng cặp HS luyện đọc; HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.


Đoạn 2:


- Một vài HS đọc đoạn 2. GV kết hợp sửa lỗi, giúp HS hiểu nghĩa các từ
khó được chú giải cuối bài.


- Giải nghĩa thêm các từ khó: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành.
- HS đọc thầm đoạn này và trả lời câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai
Đoạn 3:


- HS đọc đoạn 3: GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới ở cuối bài
- Giải nghĩa cá từ khó: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:


+ Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình chun quyền, Trần Thủ Độ
nói thế nào ? <i>Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám</i>
<i>nói thẳng</i>


+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như
thế nào? <i>Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, khơng vì tình riêng, nghiêm khắc với</i>
<i>bản thân, luôn đề cao kỷ cương, phép nước</i>


- HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai


- HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện


<b>C. Củng cố , dặn dò : </b>


? Nêu ý nghĩa câu chuyện? Mục yêu cầu
- Nhận xét tiết học


- Dặn: về nhà kể lại câu chuyện cho người thân


<b>Toán:</b>

<b> LUYỆN TẬP</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>



- Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi
của hình trịn đó. Làm bài 1(b,c), 2,3a. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm
thêm bài 4.


- Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, chăm học thuộc công thức


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo viên, sách giáo khoa.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ:</b> Nêu và viết cơng thức tính chu vi hình trịn


<b>B/. Bài mới: </b><i><b>Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i><b>:</b> HS đọc đề bài


Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét, chữa bài
- Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình trịn


- Củng cố kĩ năng nhân các số thập phân


<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi HS đọc đề bài<b>.</b>


- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình trịn khi biết chu vi của nó
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích


- Nêu cơng thức tính bán kình, đường kính, hình trịn khi biết chu vi của



- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân.
a) d = C : 3,14


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS áp dụng công thức làm bài vào vở nháp, gọi HS lên bảng làm. GV
nhận xét, chưa bài


<i><b>Bài 3</b></i><b>: </b>Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn. HS làm bài vào vở. GV thu vở,
chấm, nhận xét, chữa bài


Vận dụng cơng thức tính chu vi hình trịn khi biết đường kính của nó
<i>Giải</i>


a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)


b) Nếu bánh xe lăn 10 vịng thì đi được là:
2,014 x 10 = 20,14 (m)


Nếu lăn 100 vịng thì đi được là:
2,014 x 100 = 201,4 20,14 (m)


Đáp số: a) 2,014 m
b) 20,14 m; 201,4 m


<i><b>Bài 4</b></i>:Hướng dẫn HS: Lần lượt thực hiện các thao tác sau:
- Tính chu vi hình trịn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)


- Tính nữa chu vi hình trịn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
- Tính chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 9cm)



- Xác định chu vi của hình H: Là nửa chu vi hình trịn cộng với độ dài
đường kính. Từ đó tính chu vi hình H


9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D: 15,42 cm


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi


<b>C/. Củng cố, dặn dị</b>


Nêu cách tính bán kính và đường kính hình trịn khi biết chu vi.


<b>Anh văn</b>: Unit seven: <b>MY DAY</b>


( Có giáo viên bộ mơn)


<i>Ngày soạn: 23/01/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26/01/2010</i>


<b>Thể dục:</b>


( Có giáo viên bộ mơn)


<b>Địa lý:</b>


<b>CHÂU Á </b>

<b>(TIẾP)</b>


<b>I/. Yêu cầu: HS biết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: Chủ


yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có cơng nghiệp phát triển


Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông nam Á: Chủ yếu có khí hậu gió
mùa nóng ẩm. Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản.


Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư
dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.


- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về thiên nhiên, thế giới.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ tự nhiên Châu Á
Bản đồ các nước Châu Á.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/ Bài cũ:</b>


Gọi HS đọc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của Châu Á. GV nhận xét,
ghi điểm.


<b>B/ Bài mới:</b>


<i><b>3. Cư dân Châu </b></i>Á


<i><b>Hoạt động 1: làm việc cả lớp</b></i>


Bước 1: HS quan sát bảng số liệu và so sánh dân số Châu Á với dân số các
châu lục khác để nhận biết biết Châu Á có số dân đơng nhất thế giới



Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3 và quan sát Hình 4 SGK để thấy người
dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.


Bước 3: GV bổ sung: người dân ở khu vực có khí hậu ơn hồ thường có
màu da sáng, ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm.


Dù có màu da khác nhau nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và
lao động như nhau.


GV kết luận: Châu Á có số dân đơng nhất thế giới, phần lớn dân cư Châu
Á da vàng và đông tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.


<b>4. Hoạt động kinh tế.</b>


<i><b>Hoạt động 2: làm việc cả lớp sau đó làm việc theo nhóm 3</b></i>


Bước 1: HS quan sát hình 5 SGK và đọc bảng chú giải để nhận biết các
hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á.


Bước 2: HS nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bơng, trồng lúa mì, lúa
gạo, ni bị, khai thác dầu mỏ, sản xuất ơ tơ ..


Bước 3: HS làm việc theo nhóm 3: Với hình 5 , tìm kí hiệu về các hoạt
động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu
vực, quốc gia ở châu á


GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động sản xuất khác như trồng cây
công nghiệp, chăn nuôi và chế biến thuỷ sản, hải sản...


GV kết luận: Người dân Châu á phần lớn làm nông nghiệp, nơng sản chính


là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. một số nước phát triển ngành công nghiệp:
khai thác daaufmor, sản xuất ô tô ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>


HS quan sát hình theo sự chỉ dẫn của GV
Xác định lại vị trí địa lý khu vực Đơng Nam Á.


Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sơng lớn (Mê
Cơng) và ven biển


GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công
nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, trồng
cây cơng nghiệp, khai thác khống sản là các ngành quan trọng của các nước
Đông Nam Á.


GV kết luận: Khu vực Đơng Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người
dân trồng nhiều lúa gạ, cây cơng nghiệp, khai thác khống sản.


<b>C. Củng cố-dặn dị.</b>


HS nắm nội dung bài học


Về nhà xem trước bài: các nước làng giềng của Việt Nam.


<b>Toán: </b>

<b> DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN </b>



<b>I/. u cầu: </b>Giúp HS :


- Biết qui tắc tính diện tích hình trịn. Làm bài 1(a,b), 2(a,b), 3.



- Giáo dục HS có ý thức học và biết vận dụng cơng thức để làm tốn.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>SGV, compa


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b>Viết cơng thức tính chu vi, đường kính, bán kính


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu cơng thức tính diện tích hình trịn.</b></i>


GV giới thiệu cơng thức tính diện tích hình trịn
HS tập vận dụng các cơng thức


-> S = r x r x 3,14


S là diện tích hình trịn; r bán kính hình trịn


HS nhắc quy tắc vận dụng cơng thức vào ví dụ SGK


<i><b>2. Thực hành.</b></i>


<b>Bài 1</b>: Gọi HS đọc đề bài. Cả lớp làm vở nháp, gọi HS lên bảng làm.
- Vận dụng trực tiếp công thức tinh diện tích hình trịn


- Củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân
- HS tự làm, HS đọc kết quả



- GV nhận xét, kết luận.


<b>Bài 2: </b>Gọi HS đọc đề bài.


- Trước tiên tính bán kính r, biết đường kính d
-> Tính diện tích hình trịn


- HS làm bảng con
- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS vận dụng cơng thức tính diện tích hình trịn
- HS làm vở, GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài.


<b>Giải</b>


Diện tích của mặt bàn đó là;
45 x45 x 3,14 = 6362,5 (cm2 <sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 6362,5 cm</b><b>2</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dị. </b>


Nắm cơng thức tính diện tích hình trịn.
Xem trước các bài tập phần luyyện tập


<b>Chính tả: (Nghe -Viết) </b>

<b>CÁNH CAM LẠC MẸ</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.



- Làm được bài tập 2a: viết đúng những từ ngữ có âm đầu <i>r /d /gi </i>
-Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Vở bài tập tiếng việt


Bút dạ và 4, 5 tờ phiếu khổ to.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


Chấm vở một số em chưa đạt ở tiết trước. nhận xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>


- GV đọc bài chính tả Cánh cam lạc mẹ
- HS đọc thầm


- Hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì ? <i>Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che</i>
<i>chở, yêu thương của bạn bè</i>


- HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý cách trình bày


* Luyện viết bảng con: khản đặc, râm ran, gai góc,giã gạo.
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ: khản đặc, râm ran
- GV đọc từng dòng thơ HS viết bài



Dò bài, chấm bài


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>


Bài 2: HS đọc đề bài


- Điền r/ d/ gi- Tổ chức cho học sinh làm việc độc lập và báo cáo kết quả
theo hình thức thi tiếp sức.


- GV hỏi HS về tính khơi hài của mẫu chuyện vui.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dặn HS ghi nhớ để không viết sai lỗi chính tả những từ ngữ đã ơn luyện.
<i>Ngày soạn: 24/01/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/01/2010</i>


<b>Lịch sử: </b>

<b>ƠN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN </b>


<b> BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC 1945-1954</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân đan ta phải đương đầu với ba thứ
“giặc”: “Giặc đói”, “giặc’ dôt, ‘giặc” ngoại xâm.


Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954:
19/12/1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp; chiến dịch Việt
Bắc thu-đông 1947; chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950; chiến dịch Điện


Biên Phủ.


- Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử
này.


- Giáo dục HS ham học hỏi về lịch sử Việt Nam


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ hành chính Việt Nam
Phiếu học tập của HS.


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


? Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? GV nhận xét, ghi
điểm


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4 </b></i>


GV phát phiếu học tập cho các nhóm, mỗi nhóm 1 câu hỏi trong SGK
Hết thời gian làm việc, cử đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ
sung, GV kết luận:


Câu 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng tám thường
được diễn tả bằng cụm từ “Ngàn cân treo sợi tóc”. Ba loại “giặc” mà nước ta
phải đương đầu từ cuối năm 1945 là: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.



Câu 2: “ Chín năm làm một Điện Biên.
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”


Chín năm đó đước bắt đầu vào năm 1945 và kết thúc vào năm 1954.


Câu 3: Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh đã khẳng định:
Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ.


Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ đã học ở lớp 4:
Sông núi nước Nam vua Nam ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.


Câu 4: Thống kê một số sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng chiến chống
thức dân Pháp: Ví dụ: Chiến dịch Biên giới thu-đơng, Chiến thắng Điện Biên
Phủ…


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b></i>


Cho HS chơi trị chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”
GV hướng dẫn HS cách chơi


HS chơi: HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử
tương ứng với các địa danh đó.


GV kết luận nội dung bài học.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>



Nhắc lại nội dung bài học.


Chuẩn bị bài sau: Nước nhà bị chia cắt


<b>Tập đọc: </b>

<b>NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng
góp tiền của của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.


- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ
và tài trợ tiền của cho Cách mạng.


- Giáo dục HS lòng yêu nước


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiên phóng to


<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


HS đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ và nêu nội dung của bài. GV nhận xét,
ghi điểm


<b>B/. Bài mới</b>:


<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>



<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : </b></i>


<i> * Luyện đọc: </i>


- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài.


- HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK.
- HS đọc nối tiếp lần 1


? Tìm các tiếng, từ khó đọc? Đỗ Đình Thiện, nhiệt thành, quỹ…
- HS đoc nối tiếp lần 2.


GV hướng dẫn các em hiểu nghĩa các từ khó trong bài: <i><b>Tài trợ, đồn điền,</b></i>
<i><b>tổ chức, đồng Đơng Dương, tay hịm chìa khố, Tuần Lễ Vàng, Quỹ độc lập.</b></i>


- HS đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong
HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV đọc diễn cảm bài văn
<i>* Tìm hiểu bài: </i>


- HS đọc lướt từng đoạn và trả lời câu hỏi.


? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ơng Thiện qua các thời kỳ:
Trước cách mạng- Khi cách mạng thành công- Trong kháng chiến- Sau khi hồ
bình lập lại<i>? Trước Cách mạng: ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng. Khi Cách</i>
<i>mạng thành cơng: ơng ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ Độc lập 10</i>
<i>vạn đồng Đơng Dương. Trong kháng chiến: gia đình ơng ủng hộ hàng trăm tấn</i>
<i>thóc. Sau khi hồ bình lập lại, ơng hiến toàn bộ đồn điền cà phê cho Nhà nư</i>ớc



? Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? <i>Cho thấy ơng là</i>
<i>một cơng dân u nước, có tấm lịng về đại nghĩa</i>


? Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của cơng
dân với đất nước<i>? Người cơng dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất</i>
<i>nước</i>…


* Đọc diễn cảm:
- HS đọc lại bài văn.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý ở mục 2a.


- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 2,3: GV đọc mẫu đoạn văn - HS luyện đọc diễn cảm cùng bạn bên cạnh.


- HS thi đọc diễn cảm.


<b>C/. Củng cố, dặn dò</b>:


- GV nhận xét tiết học.


- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. (Mục yêu cầu)
- Về nhà luyện đọc thêm nhiều lần.


<b>Toán:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Biết tính diện tích hình trịn khi biết: Bán kính của hình trịn; chu vi của
hình trịn. Làm bài 1, 2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.



- Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính tốn.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo viên, sách học sinh. Vẽ sẵn hình ở bài tập 3.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


Nhắc quy tắc và cơng thức tính chu vi diện tích hình tròn.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Bài 1: </b>Gọi HS đọc đề bài. Cả lớp làm bảng con, gọi HS lên bảng làm. </i>
- Vận dụng cơng thức tính diện tích hình trịn.


- Củng cố kĩ năng nhân các số thập phân.
- HS tự làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, kết luận.


<i><b>Bài 2</b>: Gọi HS đọc đề bài.</i> <i>Cả lớp làm vở, gọi HS lên bảng làm. GV thu vở</i>
<i>chấm, nhận xét, chữa bài. </i>


- Tính diện tích hình trịn khi biết chu vi của nó
- Tính từ chu vi tính bán kính hình trịn


- Vận dụng cơng thức để tính diện tích của hình trịn.
C = r x 2 x 3,14 => r + c : 2 : 3,14 => S = r x r x 3,14



<i><b>Giải:</b></i>


Bán kính của hình trịn là:
6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:


1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2<sub>)</sub>


<i><b>ĐS: 3,14 cm</b><b>2</b></i>


<i><b>Bài 3</b>:</i> HS đọc kỹ bài toán


- HS đọc đề - GV treo bảng phụ hướng dẫn
- HS nêu cách giải


- HS làm vở nháp và chữa bài,


<b>C/. Củng cố, dặn dị:</b>


Rèn kĩ năng trong vận dụng giải tốn về hình trịn.
Xem trước các bài tập phần luyện tập chung.


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Hiểu nghĩa của từ “công dân”; xếp được một số từ chứa tiếng “cơng” vào
nhóm thích hợp theo u cầu của bài tập 2; nắm được một số từ đồng nghĩa với
từ “công dân” và sử dụng phù hợp với văn cảnh(bài 3,4).



- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Cơng dân.
- Giáo dục HS có ý thức trau dồi về ngôn ngữ.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Phô tô vài trang từ điển. Vở bài tập tiếng việt. Bút dạ và 3-4 tờ giấy.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ:</b> HS đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà


Chỉ rõ câu ghép được dùng trong văn, cách nối các vế ghép.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>:- HS đọc bài tập – nêu yêu cầu .
- HS làm việc theo nhóm 2..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ “công dân”
- HS phát biểu ý kiến. cả lớp và Gv nhận xét


- GV chốt lại lời giải đúng: <i><b>Người dân của một nước, có quyền lợi và</b></i>
<i><b>nghĩa vụ với đất nước.</b></i>


Nêu đúng nghĩa của từ <i><b>công dân</b></i>


<i><b>Bài 2</b></i>:- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm việc theo nhóm 4


- Sử dụng từ điển hoặc một vài trang phơ tơ, tìm hiểu nghĩa một số từ các
em chữa rõ.


- Viết kết quả làm bài vào vở bài tập


- GV phát bút dạ và phiếu cho 3-4 nhóm HS
- Đại diện nhóm lên bảng làm


- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý kiến đúng.
Công là


<i>“của nhà nước, của chung”</i>


Công là


<i>“Không thiên vị”</i>


Công là


<i>“Thợ, khéo tay”</i>


<i>Công dân, công cộng,</i>
<i>công chúng</i>


<i>Công bằng, công lý,</i>


<i>công minh, công tâm</i> <i>Công nhân, công nghiệp</i>



<i><b>Bài 3</b></i>:


- Tương tự bài 1.


- HS tra từ điển rồi tìm những từ đồng nghĩa với “cơng dân” – ghi vào vở
- HS phát biểu, GV kết luận


- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân


- Những từ trái nghĩa với công dân: đồng bài, dân tộc, nông dân, công
chúng


<i><b>Bài 4</b></i>: HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm vào vở. GV thu vở, chấm, nhận xét,
chữa bài: Không thể thay thế từ “ công dân’’ bằng những từ đồng nghĩa. Vì từ
“ cơng dân’’ có hàm ý “ người dân một nước độc lập ’’


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học


Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Cơng dân mới học để sử
dụng đúng.


Kĩ thuật:


<b>CHĂM SĨC GÀ</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>



- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.


Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia
đình hoặc địa phương.


- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
<b>II. Lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III.Lên lớp:</b>


1.Giới thiệu bài.GV giới thiệu và nêu mục đích bài học


<i><b>2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc</b></i>
<i><b>gà</b></i>


Chăm sóc gà là một khái niệm mới. Do vậy muốn giúp HS hiểu được mục
đích, tác dụng của việc chăm sóc, trước hết cần phải làm cho HS hiểu được thế
nào là chăm sóc gà.


GV: Khi ni gà ngồi việc cho gà ăn, uống chúng ta cịn cần tiến hành
một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa để
giúp gà khơng bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những cơng việc đó được gọi là
chăm sóc gà.


HS đọc nội dung 1 SGK


HS thảo luận, GV nhận xét: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí, nước và
các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều
kiện về nhiệt độ, ánh sáng, khơng khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển.
Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp


phần nâng cao năng suất ni gà.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.</b></i>


<i>* Sưởi ấm cho gà.</i>


HS nhớ và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (đã học lớp 4)
GV nhận xét và giải thích: Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của
động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá động vật có thể bị chết. Mỗi lồi
động vật có khả năng chịu rét, chịu nóng khác nhau. Động vật cịn nhỏ có khả
năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn.


Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con nhất là gà khơng có mẹ.
<i>* Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.</i>


HS đọc nội dung mục 2b


HS nêu cách chống nóng, chống rét, phịng ẩm cho gà.


Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách chống nóng, chống rét, phịng ẩm
cho gà ở gia đình.


<i>* Phịng ngộ độc thức ăn cho gà. </i>


HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 SGK
HS nêu tên những thức ăn khơng được cho gà ăn.


Nêu tóm tắt cách phịng ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung SGK


GV kết luận: Gà khơng chịu được nóng q, rét q, ẩm quá và dễ bị ngộ


dộc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng
nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phịng ẩm cho gà,
khơng cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn ...


<i><b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.</b></i>


HS làm bài tập và đối chiếu kết quả


GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh


<b>C.Nhận xét- dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Ngày soạn: 26/02/2010</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/02/2010</i>


<b>Thể dục: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN</b>
<b>TRỊ CHƠI: “BĨNG CHUYỀN SÁU”</b>


( Có giáo viên bộ mơn)


<b>Tốn: </b>

<b>GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


- Làm quen với biểu đồ hình quạt.


- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu
đồ hình quạt. Làm bài tập 1. Nếu cịn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 2.


- Rèn kỹ năng quan sát hình.


- Giáo dục HS chăm học tốn.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- Phóng to biểu đồ hình quạt.
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b> Nhắc cơng thức tính chu vi, diện tích hình trịn.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.</b></i>


VD: HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt
Biểu đồ có đặc điểm gì :


- Biểu đồ có hình dạng tròn, được chia thành nhiều phần


- Trên mỗi phàn của hình trịn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
+ Biểu đồ nói về điều gì ?


+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?


VD2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2
- Biểu đồ nói về điều gì ?


- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi ? (12,5%)


- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (32 em)


- Tính số HS tham gia mơn bơi ? (32 x 12,5 : 100)


<i><b>2. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b> HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm đơi.</i>


- Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh
- Tính tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 2: </b>HS đọc đề bài.</i>
- HS nhận biết:


- Biểu đồ nói về điều gì?


- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước


- Cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi
- Cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS khá


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS lên bảng chỉ trên bảng phụ
- Gọi HS đứng dậy đọc


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


Luyện đọc các số liệu trên biểu đồ hình quạt.


<b>Tập làm văn : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I . Yêu cầu</b> :



- Bước đầu biết cách lập chương trình cho một hoạt động cho buổi sinh
hoạt tập thể. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào
mừng ngày 20-11(theo nhóm)


- Rèn kỹ năng lập chương trình hoạt động.
- Giáo dục HS chăm rèn văn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ viết sẵn


<b>III. Lên lớp:</b>


<i><b>1. Bài mới : </b></i>


* Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện tập


a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài


HS đọc to, rõ đề bài - GV nhắc HS lưu ý


Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương
trình.


Một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ
b. HS lập chương trình hoạt động: Theo nhóm 4


GV nhắc HS viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu


GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng


HS đọc kết quả làm bài, cả lớp và GV nhận xét bổ sung hồn chỉnh


Cả lớp bình chọn nhóm lập bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ
chức công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.


<i><b>2.. Củng cố , dặn dò : </b></i>


GV nhận xét tiết học


Về nhà hoàn thành bản TCHĐ nếu chưa làm xong


<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II/. Lên lớp:</b>


<i><b>1- Sinh hoạt văn nghệ:</b></i>
<i><b>2- Đánh giá hoạt động:</b></i>


- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua. Lớp
trưởng nhận xét chung.


- Các thành viên trong lớp nêu ý kiến.


GV giải quyết thắc mắc và nhận xét, kết luận:


+ Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, 15 phút đầu giờ, ra vào lớp nghiêm túc.


+ Tập văn nghệ tích cực.


+ Tham gia luyện tập thể dục thể thao để dự thi điền kinh cấp cụm tốt.


<i><b>3- Kế hoạch tuần tới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Đạo đức: </b>

<b>THỰC HÀNH: EM YÊU QUÊ HƯƠNG</b>

<b>(TIẾT 2)</b>


<b>I/. Mục tiêu</b>:<b> </b> HS biết


Các em cần phải yêu quê hương


Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hựop với
khả năng của mình.


Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình
với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.


Biết làm những việc cụ thể thể hiện tình yêu quê hương


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới: HS thực hành</b>



<i><b> Hoạt động 1 : Triển lãm nhỏ</b></i>


Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương
Cách tiến hành:


HS quan sát tranh, trao đổi, bình luận
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi


Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung


GV nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc
thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương


<i><b>Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ</b></i>


Bài 2:


Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan
đến tình yêu quê hương.


Cách tiến hành: GV nêu từng ý kiến trong bài
HS bày tỏ thái độ


HS giải thích lý do, HS khác nhận xét


GV kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán tành với các ý
kiến b, c.


<i><b>Hoạt động 3: Xử lý tình huống</b></i>



Bài 3:


Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến tình yêu quê
hương.


Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận để xử ký tình huống
HS làm việc theo nhóm 4


Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
GV kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì
đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.


Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
Mục tiêu: Củng cố bài


Cách tiến hành:


HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán,
danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa ... đã chuẩn bị.


Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát...


<b>C/. Củng cố, dặn dị.</b>


HS thể hiện tình u q hương bằng việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng


<b>Khoa học:</b>

<b>SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiết 2)</b>




<b>I/. Mục tiêu: </b>


Giống tiết 1


- Giáo dục HS tính tự giác trong học tập


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Theo nhóm: 1 quả chanh, 1 que tăm, 1tờ giấy


<b>III. Lên lớp</b>
<b>A/. Bài cũ: </b>


? Thế nào là sự biến đổi hố học ? Cho ví dụ?
Nhận xét, ghi điểm


<b>B/. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 3</b>: Trò chơi: “Chứng minh vai trị của nhiệt trong biến đổi hố
học “
<i>* Mục tiêu</i>: HS thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trị của nhiệt
trong biến đổi hố học


* <i>Cách tiến hành</i>:


Bước 1: Làm việc theo nhóm


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trị chơi được giới thiệu ở trang 80
SGK.



Bước 2: Làm việc cả lớp


Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm
khác.


<b>Kết luận: </b>


Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4: THỰC HÀNH XỬ LÍ THƠNG TIN TRONG SGK


* <i>Mục tiêu:</i> HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi
háo học.


* <i>Cách tiến hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình được thơng tin, quan sát
hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục <i>Thực hành</i> trang 80, 81 SGK


<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp


Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm
chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập.


<b>Kết luận:</b>


Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>



Nhận xét tiết học


Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn hoặc cịi hoặc
đèn pin


<i>Ngày soạn: 11/02/2008</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14/02/2008</i>


<b>Kể chuyện: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I/. Mục tiêu:</b>


+ Rèn kĩ năng nói:


- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.


- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
+ Giáo dục HS ý thức rèn kể chuyện mạch lạc.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách báo, truyện đọc lớp 5… Viết về các tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, nếp sống văn minh.


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ:</b> HS kể một vài đoạn của câu chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi
về ý nghĩa câu chuyện.



GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện: </b></i>


<i>a. Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ba HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý; GV nhắc HS nên kể những câu chuyện ngồi
chương trình.


- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể <i>(kết</i>
<i>hợp giới thiệu truyện các em mang đến lớp - nếu có).</i>


<i>b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</i>
- GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2.


- Mỗi HS lập nhanh dàn ý.
- HS kể chuyện theo cặp.


- HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện


- HS thi kể chuyện trước lớp. Cử đại diện thi kể.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.


- Mỗi HS kể chuyện xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình



- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm lời kể của từng HS theo các tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện.


+ Cách kể.


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.


Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc trước bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia tiết tới.


<b>Toán:</b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I/. Mục tiêu:</b>


Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.


Giáo dục HS có ý thức học thuộc các cơng thức, vận dụng vào làm tốn.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ vẽ hình ở các bài tập.



<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


Gọi HS lên bảng giải bài 2, nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Bài 1: </b>HS đọc đề. HS còn lại theo dõi SGK, cả lớp làm vở nháp, gọi 1 HS</i>
<i>lên bảng làm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình trịn có bán kính
7cm và 10cm. Độ dài của sợi dây thép là:


7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
HS đọc kết quả


GV nhận xét, kết luận


<i><b>Bài 2: </b></i>HS đọc đề - HS quan sát hình vẽ SGK.
HS nêu cách làm, cả lớp giải vào vở nháp, gọi HS
lên bảng giải. Nhận xét, chữa bài.


<i><b>Giải:</b></i>


Bán kính của hình trịn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình trịn lớn là:


75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình trịn bé là:


60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)


Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi hình trịn bé là:
471 – 376,8 = 94,2 (cm)


<i><b>ĐS: 94,2 cm.</b></i>


<i><b>Bài 3: </b>HS đọc đề bài, cả lớp giải vào vở, GV thu vở chấm, nhận xét, chữa</i>
<i>bài.</i>


- Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nữa hình trịn


<i><b>Giải:</b></i>


- Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 12 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật là:


14 x 10 = 140 (cm2<sub>)</sub>
- Diện tích của hai nữa hình trịn là:


7x7x3,14 = 153,86 (cm2<sub>)</sub>
- Diện tích hình đã cho là:


140 + 153,86 = 293,86 (cm2<sub>)</sub>


<i><b>ĐS: 293,86 cm</b><b>2</b></i>


<i><b>Bài 4:</b> HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm 4.</i>



- Diện tích phần đã tơ màu là hiệu của diện tích hình vng
- Diện tích của hình trịn có đường kính là 8cm


- Khoanh vào A


- HS cùng thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày - nhận xét


<b>C/. Củng cố, dặn dị:</b>


Làm bài tập tương tự các bài tốn ở VBT
Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết)</b>


15cm


60cm
0


A 8cm B


<b>.</b>

7cm

<b>.</b>



10cm


<b>.</b>

<b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I/. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được


những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.


- Giáo dục HS có ý thức rèn làm văn.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- Giấy kiểm tra. Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn.


<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>Không kiểm tra.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>* GV giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>


- GV mời HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.


- Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất
với mình.


Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý.
Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.


Gọi vài HS nói đề bài mình lựa chọn, nêu những điều mình chưa rõ cần
giáo viên giải thích.



HS làm bài. Giáo viên theo dõi. Thu vở chấm.


<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho bài: Lập chương trình hoạt động


<b>Mỹ thuật:</b>

<b>CĨ GIÁO VIÊN BỘ MƠN</b>



<b>Khoa học:</b>


<b> NĂNG LƯỢNG </b>



<b>I/. Mục tiêu: HS biết </b>


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí hình
dạng, nhiệt độ… nhờ được cung cấp năng lượng.


- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc
và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


- Giáo dục HS ham học hỏi, tìm tịi.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- Hình SGK trang 83


- Chuẩn bị: Nến, diêm, ơ tơ đồ chơi có đèn, còi hoặc đèn pin



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Thế nào là sự biến đổi hố học? Nêu ví dụ về sự biến đổi hoá học dưới tác
dụng của nhiệt? Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Thí nghiệm</b></i>


<i>Mục tiêu:</i> HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có
biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ... nhờ được cung cấp năng lượng


<i>Cách tiến hành</i>


Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.


GV cho HS làm việc theo nhóm: HS cần nêu rõ hiện tượng quan sát
được; vật bị biến đổi như thế nào; nhờ đâu vật có biến đổi đó.


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
Ghi kết quả vào phiếu học tập.


Bước 2: Làm việc cả lớp.


Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm


GV nhận xét: Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta
cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến
toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho
việc phát sáng và toả nhiệt…


Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các


vật có các biến đổi, hoạt động.


<i><b>2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật,
phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


<i>Cách tiến hành</i>:


Bước 1: Làm việc theo cặp:


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.


HS Quan sát các hình trong SGK trang 83 và thảo luận: Nêu thêm
các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


Bước 2: Làm việc cả lớp:


Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác bổ sung.


<b>Hoạt động</b> <b>Nguồn năng lượng</b>


Người nông dân cày cấy ... Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài Thức ăn


Chim đang bay Thức ăn


Máy cày Xăng



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” trong đó các em nêu tên
hoạt động của con người, máy móc và tên nguồn năng lượng cho từng hoạt động
đó.


<b>C/. Củng cố, dặn dị:</b>


- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×