Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRUNG TÂM GDNN-GDTX ỨNG HÒA </b>
<b>TỔ GDTX </b>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II </b>
<b>MƠN HĨA HỌC NĂM HỌC 2018 - 2019 </b>
<b>A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM </b>
<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI </b>
<b>I. SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI </b>
<b>a) Sự ăn mịn kim loại </b>
- Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong
môi trường.
- Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại:
M → Mn+ +ne
<b>b) Phân loại</b>: Ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa.
- <b>Ăn mịn hóa học: </b>Ăn mịn hóa học là q trình oxi hố – khử, trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- <b>Đặc điểm:</b>
+ Khơng phát sinh dịng điện.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mịn càng nhanh.
- <b>Ăn mịn điện hóa: </b>Ăn mịn điện hóa là q trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng
<b>+ Cơ chế </b>
* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trị là cực âm (anot). Ở đây xảy ra q trình oxi hóa
M → Mn+ + ne
* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trị là cực dương (catot). Ở đây xảy ra quá trình khử:
2H+ + 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH
-* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.
<b>+ Điều kiện có ăn mịn điện hóa: </b>
* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.
<b>c) Cách chống ăn mòn kim loại: </b>
<b>- Nguyên tắc chung: </b>Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.
- <b>Phương pháp: </b>
* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại
* Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu hơn).
<b>II. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>
<b>- NGUYÊN TẮC: </b>Khử ion kim loại thành nguyên tử: <b>Mn+ + ne → M </b>
trong oxit ở nhiệt độ cao.
VD: Fe2O3 + 3CO <i>t</i>0 2Fe + 3CO2
Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)
<b>+ Phương pháp thủy luyện:</b> Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung
dịch muối. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)
<b>+ Phương pháp điện phân: </b>
<b>* Điện phân hợp chất nóng chảy:</b> Dùng dịng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy (oxit,
hidroxit, muối halogen)
Vd 1: 2Al2O3
<i>dpnc</i>
Vd 2: 4NaOH
Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)
<b>* Điện phân dung dịch: </b>Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.
Vd1: CuCl2 <i>dpdd</i> Cu + Cl2
Vd2: CuSO4 + H2O <sub></sub><i>dpdd</i><sub></sub><sub>Cu + 1/2O2+ H2SO4 </sub>
Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).
<b>* Tính lượng chất thu được ở các điện cực: </b>m = A.I.t/(n.F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu2+ + 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64
2OH- → O2 (+ 2H+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)
I: Cường độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500).
<b>CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM </b>
<b>I. KIM LOẠI KIỀM (KLK) </b>
<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu tạo ngun tử: </b>
- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
- Cấu hình e ngồi cùng tổng qt: <i><b>ns</b><b>1 </b></i>(Có 1e lớp ngồi cùng, số oxihóa +1 trong hợp chất, hóa tị i trong các
hợp chất)
<b>2. Tính chất vật lí: </b>
<b>- </b>Màu trắng bạc, mềm, <i>mềm nhất là Cs.</i>
<b>3. Tính chất hóa học: </b>
<i><b>Kim loại kiềm có tính khử mạnh (dễ bị oxihóa) (nhường 1e). tính khử tăng dần từ Li đến Cs </b></i>
<i><b>M → M</b><b>+</b><b>+ e </b></i>
- Tác dụng với phi kim:
<i>* Đặc biệt Na + O2 (khô) ( Na2O2 (natri peoxit) </i>
- Tác dụng với axit: Với axít HCl, H2SO4 loãng
2M + 2HCl → 2MCl + H2
- Tác dụng với nước: 2M + 2H2O → 2MOH + H2
<i><b>*Lưu ý: </b></i>
+ Để bảo quản các KL kiềm ta phải ngâm chìm trong dầu hỏa.
+ Tác dụng với dung dịch muối:
VD: Na + d2 CuSO4 (<i>hiện tượng: sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.)</i>
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2sủi bọt
2NaOH + CuSO4→ Na2SO4 + Cu(OH)2↓xanh
<b>4. Ứng dụng của kim loại kiềm </b>
- Hợp kim Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
- Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện
<b>5. Điều chế kim loại kiềm</b>
* Nguyên tắc:
- Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất: M+ + 1e → M
* Phương pháp: đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit
<i><b>MCl </b></i>
<b>II. KIM LOẠI KIỀM THỔ (KLKT): </b>
<b>1. Vị trí và cấu tạo: </b>
- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
- Là ngun tố s có cấu hình e ngồi cùng tổng quát là <i><b>ns</b><b>2</b><b>.</b></i>
M→ M 2+ + 2e
<b>2. Tính chất vật lí: </b>
- tonc và tos tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ.
<b>3. Tính chất hố học: </b>
<i><b>KLKT có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba. </b></i>
<i><b>M → M</b><b>+2</b><b> + 2e </b></i>
<b>- Tác dụng với phi kim</b>:
VD: 2Mg + O2 → 2MgO. <b>TQ: 2M + O2 → 2MO </b>
VD: Ca + Cl2 → CaCl2. <b>TQ: M + Cl2 → MCl2</b>
<b>- Tác dụng với axit</b>:
VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 <b>TQ: M + 2HCl → MCl2 + H2</b>
<b>- Tác dụng với nước</b>:
+ Be không phản ứng (Be không tan trong nước)
+ Mg: phản ứng chậm ở nhiệt độ thường.
+ Ca, Sr, Ba phản ứng ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
<b>4. Ứng dụng và điều chế</b>:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. Mg tạo ra hợp kim nhẹ,bền.
- Đpnc muối halogenua.
Vd: MgCl2
<i><b>TQ: MX2 </b></i>
<b>III. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ: </b>
<b>1. Canxi oxit:</b> CaO (cịn gọi là vơi sống)
- Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.
- Là oxit bazơ: H2O + CaO → Ca(OH)2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CO2 + CaO → CaCO3
- Điều chế từ đá vôi (CaCO3). CaCO3 → CaO + CO2
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH
-- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch kiềm.
VD: Ca(OH)2 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O
Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2↓
<b>3. Canxicacbonat:</b> (cịn gọi là đá vơi):
- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.
- Là muối của axit yếu nên phản ứng với những axit mạnh hơn.
VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ( (1)
- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 +CO2 +H2O Ca(HCO3)2 (2)
Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vơi và tạo thạch nhũ trong các hang động.
Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước.
<b>4. Canxi sunfat:</b> CaSO4
- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
- CaSO4.2H2O: thạch cao sống
- CaSO4. H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung
- CaSO4: thạch cao khan.
<b>5. Nước cứng</b>:
<i>- Khái niệm:</i> + Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng.
VD: Nước sông, suối, ao, hồ, giếng,…
VD; Nước mưa, nước cất.
<b>- Phân loại nước cứng:</b>
<i><b>+ Nước cứng tạm thời</b></i>: là nước cứng có chứa anion HCO3-.
<i><b>Ví dụ</b></i>: Nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
<i><b>+ </b><b>Nước cứng vĩnh cữu</b></i>: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- hoặc cả 2.
<i><b>Ví dụ</b></i>: Nước có chứa muối CaCl2, CaSO4,...
<i><b>+ Nước cứng tồn phần</b></i>: Là nước cứng chứa cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
- <i>Cách làm mềm nước cứng:</i>
* Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do này vào
hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.
(có 2 phương pháp:
<i><b>+ Phương pháp kết tủa: </b></i>
a)Đối với nước cứng tạm thời:
- Đun sôi trước khi dùng: M(HCO3)2 <i>t</i>0 MCO3 ↓ + CO2↑ + H2O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
- Dùng nước vôi trong vừa đủ:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 <sub></sub> CaCO3↓+ 2H2O
Mg(HCO3)2 +2Ca(OH)2 <sub></sub> 2CaCO3↓+ Mg(OH)2↓+ 2H2O
Hay Mg2+ +Na2CO3 + Ca(OH)2<sub></sub> CaCO3↓+ Mg(OH)2↓+ 2Na+
b) Đối với nước cứng vĩnh cữu và toàn phần: dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm M2+ +
CO32- → MCO3 ↓.
3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 ↓
<b> +</b> <i><b>Phương pháp trao đổi ion</b></i>: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ Ca2+,
Mg2+, giải phóng Na+, H+ → nước mềm.
<b>IV. NHÔM </b>
<b>1. Vị trí và cấu tạo:</b> Nhơm ở ơ thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
<i>-</i> Cấu hình electron. <sub>13</sub>Al : 1s22s22p63s23p1
- Trong hợp chất nhơm có số oxi hố +3. (ví dụ: Al2O3, AlCl3...)
<b>1.Tính chất vật lí của nhơm: </b>Màu trắng bạc, mềm, nhẹ
<i><b>2.</b></i><b>Tính chất hố học</b>:
<i><b>Al là kim loại có tính khử mạnh. (yếu hơn KLK, KLK thổ) </b></i>
<i>a) Tác dụng với phi kim</i>: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Ví dụ: 4Al + 3O2 → 2Al2O3;
2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3
<i>b) Tác dụng với axit</i>:
to
<i>+ Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. </i>
+ Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 lỗng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được
5
<i>N</i> và
6
<i>S</i> xuống những mức
oxi hoá thấp hơn.
Al + 6HNO3 đ <i>t</i>0 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
<i><b>c) Tác dụng với H2O</b></i>:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2
(Do có lớp màng oxit khơng tan bảo vệ nên coi như Nhôm không tan trong nước)
<i><b>d) Tác dụng với oxit kim loại: </b>(phản ứng nhiệt nhôm)</i>
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt động hơn trong oxit (FeO, CuO,...)
thành kim loại tự do.
Ví dụ: Fe2O3 + 2Al
0
<i>t</i> <sub> Al</sub>
2O3 + 2Fe
<i><b>e) Tác dụng với dd kiềm</b></i>: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
VD: 2Al +2NaOH +6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2 (Nhôm tan trong dung dịch kiềm)
natri aluminat
<i><b>* Chú ý: Al + HCl hoặc H2SO4 loãng hoặc ddNaOH: </b></i> <i><b>Al → </b></i>
2
3
<i><b>H2. </b></i>
<b>3.</b><i><b>Sản xuất</b></i>:
* Nguyên liệu: Quặng boxit.
* pp: điện phân nóng chảy
- Là chất rắn màu trắng, khơng tan trong nước.
<i><b>* Tính chất hố học</b></i>:
<i><b>- Al2O3 là oxit lưỡng tính: </b></i>
+ Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…
Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH....
VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
<b>2.Nhôm hidroxit: Al(OH)3</b>.
<i><b>a) Kém bền với nhiệt: </b></i>
2Al(OH)3 <i>t</i>0 Al2O3 + 3 H2O
<i><b>b) Là hidroxit lưỡng tính</b></i>
- Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…
VD: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
VD: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
<b>3.Nhơm sunfat: Al2(SO4)3.</b>
Cơng thức hố học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
- dd Al2(SO4)3 có pH< 7, môi trường axit.
<b>CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC </b>
<b>I. Sắt (Fe): </b>
<i><b>1. Vị trí và cấu tạo Fe</b></i>.
- Fe có số hiệu nguyên tử 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.
- Cấu hình e: [Ar] 3d64s2 hay 1s22s22p63s23p63d64s2+.
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hố là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3
<i><b>2. Tính chất vật lí. </b></i>
- Là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ nên được dùng làm lõi của động cơ điện.
<i><b>3. Tính chất hố học. </b></i>
<i>- Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. </i>
<i>- Fe có thể bị oxi hoá thành Fe+2 hoặc Fe+3tuỳ thuộc vào chất oxi hoá tác dụng với Fe. </i>
a. Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với O2: Sắt cháy sáng trong không khí:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Fe tác dụng với phi kim khác
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b.Tác dụng với axit.
* Với axit HCl, H2SO4 loãng: Fe0 bị oxi hóa lên Fe+2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
* Với HNO3,H2SO4 đặc:
<i>- HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm cho Fe bị thụ động (không tác dụng tương tự Al và Cr). </i>
- HNO3 lỗng oxi hố Fe0 lên Fe+3.
- HNO3 và H2SO4 đặc nóng đều oxi hố Fe0 lên Fe+3.
Ví dụ: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 (+ 6H2O
c. Tác dụng với muối:
<b>Ví dụ: </b>Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
<i><b>4. Trạng thái tự nhiên – phương pháp điều chế và ứng dụng. </b></i>
<i>a</i>. Trạng thái tự nhiên.
- Là kim loại phổ biến nhất sau Al. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Những quặng quan trọng nhất của Fe là:
+ Manhetit. Fe3O4 (Oxit sắt từ)
+ Hematit đỏ Fe2O3
+ Hematit nâu Fe2O3.nH2O.
+ Xiđerit FeCO3.
b. Điều chế.
3H2 + Fe2O3 <i>t</i>0 2Fe + 3H2O
2Al + Fe2O3 <i>t</i>0 <sub> Al2O3 + 3Fe </sub>
<b>II. Hợp chất sắt (II): </b>gồm muối, hiđroxit, oxit của Fe2+.
Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2
<i><b>1.</b></i> <i><b>Tính chất hố học chung của hợp chất sắt (II): </b></i>
<i><b>* Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.</b></i> :
Fe2+ Fe3+ + 1e
Ví dụ 1: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe (OH)3
khử oxh
Ví dụ 2: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
* Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ:
Ví dụ 1: Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
Ví dụ 2: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
<i><b>2. Điều chế một số hợp chất sắt (II): </b></i>
+ Fe(OH)2: Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt (II) với dung dịch bazơ.
Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl
Fe2+ + 2 OH- Fe(OH)2
+ FeO:
*Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong mơi trường khơng có khơng khí.
Fe(OH)2 FeO + H2O
*Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + CO <i>t</i>0 2 FeO + CO2
+ Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
<b>III. Hợp chất sắt (III): </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Tính chất hố học của hợp chất sắt (III):</b></i>
- Hợp chất sắt (III) có tính oxi hố: khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất
sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Trong pư hoá học: Fe3+ + 1e Fe2+
Fe3+ + 3e Fe
* Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hố.
Ví dụ 1:
Fe2O3 + 2Al <i>t</i>0 Al2O3 +2 Fe
Oxi hóa khử
Ví dụ 2:
2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ.
- Điều chế: phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm.
Ví dụ:Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaNO3
Pt ion: Fe3+ + 3 OH- → Fe(OH)3
b. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2 Fe(OH)3 <i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O.
c. Muối sắt (III): Điều chế bằng phản ứng giữa Fe2O3, Fe(OH)3 với dung dịch axit.
Ví dụ: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
<b>IV. HỢP KIM CỦA SẮT </b>
<b>1. Gang: </b>
<b>a. Khái niệm:</b>
- Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó % hàm lượng <i>cacbon từ 2% – 5% </i>
<b>b. Phân loại:</b> Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.
<b>c. Sản xuất gang: </b>
- Nguyên liệu : quặng sắt hematit đỏ, than cốc và chất chảy (CaCO3, SiO2)
- Nguyên tắc luyện gang : dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt
<b>a. Khái niệm: </b>Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn... Hàm lượng
cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.
<b>b. Phân loại:</b> Có 2 loại thép:
- Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.
- Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …
<b>c. Sản xuất thép: </b>
<b>-</b> Nguyên tắc để sản xuất thép là loại bớt tạp chất có trong gang
- Nguyên liệu để sản xuất thép là:
* Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
* Chất chảy là CaO
* Chất oxihố là oxi ngun chất hoặc khơng khí giàu oxi.
* Nhiên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.
<b>V. CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM:</b>
<b>1.</b> <b>Crom: </b>
<i><b>a. Vị trí của crôm trong BTH: </b></i>Crôm là kim loại chuyển tiếp<i><b>, </b></i>vị trí: STT: 24, Chu kì: 4, Nhóm: VIB
<i><b>b. Cấu tạo của crơm</b></i>: <sub>24</sub><i>Cr</i> 1s22s22p63s23p63d54s1
-Trong hợp chất, crơm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. Số oxi hố phổ biến là +2,+3,+6. (crơm có e
hố trị nằm ở phân lớp 3d và 4s).
<i><b>c. Tính chất vật lí: </b></i>
<i>- </i>Crơm có màu trắng bạc, rất cứng (độ cứng thua kim cương)
- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.
<i><b> </b>* Tác dụng với phi kim</i>:
4Cr + 3 O2 2 Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2 CrCl3
Ở nhiệt độ thường trong khơng khí, kim loại crơm tạo ra màng mỏng crơm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền
vững bảo vệ. Ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.
<i>*Tác dụng với nước</i>: khơng tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ. ( giống Al)
<i><b>*</b>Tác dụng với axit</i>:
Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch
axit. Vd: Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2
Cr + 2H+ Cr2+ + H2
<i><b>Chú ý: Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc,nguội. </b></i>
<b>VI. HỢP CHẤT CỦA CROM </b>
<b>1. Hợp chất crôm (III) </b>
<i>a. Crôm (III) oxit:</i> Cr2O3 (màu lục thẫm). <b>Cr2O3 là oxit lưỡng tính</b>, tan trong axit và kiềm đặc.
Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2+ H2O. (2)
<i>b. Crôm (III) hidroxit</i>: Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.
<b>- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính: </b>
Vd: Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2+ 2H2O. (1)
Natri crômit
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O. (2)
<i>c. Muối crơm (III)</i>: <b>vừa có tính khử vừa có tính oxi hố.</b>
- Trong mơi trường axit Cr+3 có tính oxi hóa
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
- Trong môi trường kiềm Cr+3 có tính khử: khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Cr+3 bị oxi hóa thành
CrO4
2-2Cr3+ + 3Br2 + 16 OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O
- Muối quan trọng là phèn crom-kali: KCr(SO4)2.12H2O có màu xanh tím, dùng trong thuộc da, chất cầm
màu trong nhộm vải.
<b>2. Hợp chất Crôm (VI): </b>
<i>a. Crôm (VI) oxit: CrO3</i>
- Là chất rắn màu đỏ thẫm.
<b>- CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh</b>. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
VD: 2CrO3 + 2 NH3 <i>t</i>0
Cr2O3 +N2+3 H2O
<b>- CrO3 là một oxit axit</b>, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.
CrO3 + H2O ( H2CrO4: axit crômic
2 CrO3 + H2O ( H2Cr2O7: axit đicrômic
<i>b</i>. <i>Muối cromat và đicromat</i>:
<b>- Muối cromat</b>: Na2CrO4,...là những hợp chất <b>có màu vàng</b> của ion CrO42-.
- <b>Muối đicromat:</b> K2Cr2O7... là muối <b>có màu da cam</b> của ion Cr2O72-.
- Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hố lẫn nhau theo cân bằng.
Cr2O72- + H2O 2 CrO42- + 2H+
(da cam) (vàng)
* Tính chất hóa học của muối cromat và đicromat: tính oxi hoá mạnh. <i>đặc biệt trong MT axit.</i>
Vd: K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
<b>CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ </b>
<b>I. PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH </b>
<i><b>Nguyên tắc:</b></i> Người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như:
một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt, bay khỏi dung dịch.
<b>BẢNG 1: NHẬN BIẾT ION DƯƠNG (CATION) </b>
<b>CATION Thuốc thử </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Giải thích </b>
chất trên ngọn
lửa vô sắc
Ngọn lửa màu vàng tươi
K+ Ngọn lửa màu tím hồng
+
4
NH
Dung dịch
kiềm (OH-)
Có khí mùi khai thốt ra
làm xanh q tím
+
4
NH + OH- →NH3 + H2O.
Ba2+
dd H2SO4
lỗng Tạo kết tủa trắng khơng
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Al3+
Cr3+
Dung dịch
kiềm (OH-)
tạo kết tủa sau đó kết
tan trong kiềm dư
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3 trắng
Al(OH)3+ OH-→[Al(OH)4]- trong suốt
Cr3+ + 3 OH- → Cr(OH)3 xanh
Cr(OH)3 + OH- →[Cr(OH)4]- xanh
Fe3+ dung dịch
kiềm (OH-)
SCN-
tạo kết tủa màu nâu đỏ
hoặc
Màu đỏ máu
tạo kết tủa màu nâu đỏ
hoặc
Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3
Fe2+
dung dịch
kiềm(OH-)
tạo kết tủa trắng xanh,
kết tủa chuyễn sang
màu nâu đỏ khi tiếp xúc
với khơng khí
Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2 trắng
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3
nâu đỏ
Cu2+ <i>dd NH3</i>
↓xanh, tan trong dd NH3
dư Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
<b> BẢNG 2: NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)</b>
NO3- KL Cu,
H2SO4 loang
tạo dd màu xanh, có khí
khơng màu (NO) dễ hóa
nâu trong khơng khí
3Cu + 8H++2NO3<b>-</b><i>→ </i>3Cu2++ 2NO+
4H2O
2NO + O2 <i>→</i> 2NO2 màu nâu đỏ
SO42- dd BaCl2 trong
mơi trường axit
lỗng dư
tạo kết tủa trắng không
tan trong axit
Ba2+ + SO42- <i>→</i> BaSO4
Cl- dd AgCl trong
môi trường
HNO3 loãng dư
tạo kết tủa trắng không
tan trong axit
Ag+ + Cl- <i>→</i>AgCl trắng
CO32- Dung dịch axit
và nước vôi
trong
tạo ra khí làm đục nước
vơi trong
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 trắng +
H2O.
<i>OH -</i> <i>Quì tím </i> <i>Hóa xanh </i>
<b>BẢNG 3: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ </b>
<i>Ngun tắc: Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó </i>
<b>Khí </b> <b>Thuốc thử </b> <b>Hiện tượng Phản ứng </b>
CO2
(không màu,
không mùi)
dung dịch
Ba(OH)2,
Ca(OH)2 dư
tạo kết tủa
trắng O2 + Ca(OH)2 <i>→</i>CaCO3 +H2O
H2O
SO2
(không màu, mùi
hắc, độc)
dd brom; iot
hoặc cánh hoa
hồng
nhạt màu
brom; iot;
cánh hoa
hồng.
SO2 + 2H2O + Br2 <i>→</i> 2HBr +
H2S
(mùi trứng thối)
Giấy lọc tẩm dd
muối chì axetat
Có màu đen
trên giấy
lọc
H2S + Pb2+ <i>→</i> PbS + 2H+
NH3
(không màu, mùi
khai)
Giấy q tím
ẩm
q tím
chuyển sang
màu xanh
<b>CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>KINH TẾ XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG </b>
<b>HĨA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>1. Hố học và vấn đề ơ nhiễm mơi trường</b>
<i>a<b>. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí</b>: </i>Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự biến đổi
quan trọng trong thành phần khơng khí, làm cho nó khơng sạch có bụi có mùi khó chịu làm giảm tầm
nhìn.
+ Nguồn do hoạt động của con người
+ Nguồn gây ô nhiễm do con người tạo ra từ:
VD: Do đốt nhiên liệu, rò rỉ hóa chất; Các chất gây ơ nhiễm khơng khí như CO, CO2, SO2, H2S,
CFC, các chất bụi,…
<i>*<b> Tác hại của ô nhiễm khơng khí:</b></i>
- Gây hiệu ứng nhà kính do sự tăng nồng độ CO2, NO2,…
- Gây mưa axit
- Ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người.
- Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật.
<b>b. Ơ nhiễm mơi trường nước:</b> Sự ơ nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của
nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.
<i><b>*</b></i><b> Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước: </b>
- Ơ nhiễm mơi trường nước có nguồn gốc tự nhiên do mưa bão, tuyết tan, lũ lụt.
- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải cơng nghiệp, hoạt động giao thơng, phân
* Tác nhân hố học gây ơ nhiễm môi trường nước bao gồm các ion của kim loại nặng, các anion NO3-,
PO43-, SO42-. Thuốc bảo vệ thực vật và phân bịn hố học.
<i><b>* Tác hại của ô nhiễm môi trường nước:</b></i> Gây tác hại đến sự sinh trưởng và phát triển của động, thực vật
và con người.<i> </i>
<b>c. Ơ nhiễm mơi trường đất: </b>Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chúng và vượt quá giới hạn thì hệ
sinh thái đất sẽ mất cân bằng và môi trường đất bị ô nhiễm.
- Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất: Nguồn gốc do tự nhiên và nguồn gốc do con người
<b>2. Hoá học với vấn đề phịng chống mơi trường </b>
<i><b>a. Nhận biết mơi trường bị ơ nhiễm</b></i><b>. </b>
- Quan sát có thể nhận biết mơi trường nước khơng khí bị ơ nhiễm qua mùi màu sắc
- Xác định bằng các thuốc thử pH của môi trường nước, đất.
- Xác định ô nhiễm bằng các dụng cụ đo: Dùng máy sắc kí các phương tiện đo lường để xác định thành
phần khí thải nước thải từ các nhà máy.
<i><b>b. Vai trị của hố học trong việc sử lý chất gây ơ nhiễm:</b></i> Hố học góp phần lớn trong việc sử lí chất
thải gây ô nhiễm môi trường.
<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: </b>
<b>Câu 69:</b> Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3,
<b>Câu 70:</b> Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
(nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối
đa được mấy dung dịch?
<b>A.</b> 2 dung dịch. <b>B.</b> 3 dung dịch. <b>C. </b>1 dung dịch. <b>D.</b> 5 dung dịch.
<b>Câu 71: </b>Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3và dung dịch FeCl2người ta dùng lượng dư dung dịch
<b>A. </b>K2SO4. <b>B. </b>KNO3. <b>C. </b>NaNO3. <b>D. </b>NaOH.
<b>Câu 72:</b> Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì nhận biết được tối
đa
<b>A.</b> 2 chất. <b>B.</b> 3 chất. <b>C.</b> 1 chất. <b>D.</b> 4 chất.
<b>Câu 73:</b> Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 lỗng và đun nóng, bởi vì:
<b>A.</b> tạo ra khí có màu nâu. <b>B.</b> tạo ra dung dịch có màu vàng.
<b>Câu 74:</b> Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết thì dùng
chất nào trong số các chất cho dưới đây?
<b>A.</b> Dung dịch HNO3 <b>B.</b> Dung dịch KOH. C<b>.</b> Dung dịch BaCl2 <b>D.</b> Dung dịch NaCl.
<b>Câu 75:</b> Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
<b>A. </b>CO2. <b>B. </b>CO. <b>C. </b>HCl. D. SO2.
<b>Câu 76:</b> Khí nào sau có trong khơng khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
<b>A. </b>CO2. <b>B. </b>O2. <b>C. </b>H2S. <b>D. </b>SO2.
<b>Câu 77:</b> Hỗn hợp khí nào sau đay tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào?
<b>A. </b>H2 và Cl2. <b>B. </b>N2 vàO2. <b>C. </b>HCl và CO2. <b>D. </b>H2 và O2.
<b>Câu 78: </b>Có các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn: ZnSO4, Mg(NO3)2,
Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:
<b>A</b>. Quỳ tím <b>B</b>. NaOH <b>C. </b>Ba(OH)2 <b>D</b>. BaCl2
<b>Câu 79:</b> Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, CuCl2, AlCl3, FeCl2,
KCl bằng pp hóa học có thể dùng:
<b>A</b>.dd NaOH <b>B</b>. dd NH3 <b>C</b>. dd Na2CO3 <b>D</b>. Quỳ tím
<b>Câu 80: </b>Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:
<b>A</b>. dd HCl <b>B. </b>dd brom <b>C</b>. dd Ca(OH)2 <b>D</b>. dd H2SO4
<b>Câu 81:</b> không thể nhận biết các khí CO2, O2, SO2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng:
<b>A</b>. nước Brom và tàn đóm cháy dở <b>B</b>. nước brom và dd Ba(OH)2
<b>C.</b> nước vơi trong và nước brom <b>D.</b> tàn đóm cháy dở và nước vôi trong
<b>Câu 82:</b> Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ơ nhiễm mơi trường hơn cả là:
<b>A. </b>Củi, gỗ, than cốc. <b>B. </b>Than đá, xăng, dầu.
<b>C. </b>Xăng, dầu. <b>D. </b>Khí thiên nhiên.
<b>Câu 83:</b> Nhiên liệu được coi là sạch, đang được nghiên cứu sử dụng thay một số nhiên liệu khác gây ô
nhiễm môi trường là:
<b>A. </b>Khí hiđro. <b>B. </b>Than đá. <b>C. </b>Xăng, dầu. <b>D. </b>Khí butan (gas).
<b>Câu 84:</b> Người ta sản xuất khí metan dùng làm nhiên liệu chủ yếu bằng phương pháp:
<b>A. </b>Thu khí metan từ khí bùn ao.
<b>B. </b>Lên men ngũ cốc.
<b>C. </b>Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz.
<b>D. </b>Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lị.
<b>Câu 85:</b> Dãy các loại thuốc gây nghiện cho con người là:
<b>A. </b>Penixilin, amoxilin. <b>B. </b>Vitamin C, glucozơ.
<b>C. </b>Seduxen, moocphin. <b>D. </b>Thuốc cảm pamin, paradol.
<b>Câu 86:</b> Để bảo quản thịt cá được coi là an toàn khi ta bảo quản chúng trong
<b>A. </b>fomon, nước đá. <b>B. </b>Phân đạm, nước đá.
<b>C. </b>Nước đá, nước đá khô. <b>D. </b>fomon, nước đá khô.
<b>Câu 87:</b> Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do khí
<b>A. </b>Cacbonic. <b>B. </b>Clo. <b>C. </b>Hiđroclorua. <b>D. </b>Cacbon oxit.
<b>Câu 88:</b> Chất gây nghiện và gây ung thư cho con người, có nhiều trong cây thuốc lá là
<b>Câu 89:</b> Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
<b>A. </b>CO và CH4. <b>B. </b>CH4 và NH3. <b>C. </b>CO và CO2. <b>D. </b>SO2 và NO2.
<b>Câu 90:</b> Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái Đất là
<b>A. </b>Oxi. <b>B. </b>Ozon.
<b>C. </b>Cacbonic (CO2). <b>D. </b>Lưu huỳnh đioxit (SO2).
<b>Câu 91:</b> Biện pháp có thể hạn chế ô nhiễm không khí là
<b>A. </b>Trồng cây xanh. <b>B. </b>Đốt xăng dầu.
<b>C. </b>Đeo khẩu trang khi phun thuốc trừ sâu. <b>D. </b>Đốt than đá.
<b>MỘT SỐ CÂU TRONG ĐỀ THI THTHPT MỨC ĐỘ BIẾT – HIỂU – VẬN DỤNG THẤP </b>
<b>I. ĐỀ MINH HỌA 2019 </b>
Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu.
Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 3: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 4: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Cr2O3.
Câu 5: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe.
Câu 6: Thành phần chính của đá vơi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 7: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 8: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175. B. 350. C. 375. D. 150.
Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b)Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong khơng khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mịn hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 10: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(d)Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
<b>II. ĐỀ MINH HỌA 2018 </b>
Câu 12. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 13. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. HCl.
Câu 14. Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm khơng khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 15. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 16. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. BaCO3. D. CaCO3.
Câu 17. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4.
Câu 18. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 19. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 15,6. B. 7,8. C. 3,9. D. 19,5.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(a)Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c)Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mịn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e)Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm
Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
<b>III. ĐỀ THI TNTHPT 2018 (ĐỀ 201) </b>
Câu 21: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Na. B. Li. C. Hg. D. K.
Câu 22: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh. D. màu hồng.
Câu 23: Dung dịch chất nào sau đây có thể hịa tan được CaCO3?
A. HCl. B. KCl. C. KNO3. D. NaCl.
Câu 24: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
A. CuSO4. B. Na2 CO3. C. NaH2 PO4. D. NaNO3.
Câu 26: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.
Câu 27: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrCl3. B. NaOH. C. KOH. D. Cr(OH)3.
Câu 28: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho tồn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là
A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0.
Câu 29: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam.
Câu 30: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>