Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài soạn GIAO AN LOP 3 TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.49 KB, 31 trang )



Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT: 37,38 BÀI: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN ( sgk/ 103 )
TIẾT: 37,38 BÀI: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN ( sgk/ 103 )
Thời gian: 80
Thời gian: 80
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
A- Tập đọc
A- Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH
trong SGK)
trong SGK)
B- Kể chuyện
B- Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật.
- HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...


2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
* Tập đọc
* Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc HTL các đoạn bài “Cảnh đẹp non sông” .
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc HTL các đoạn bài “Cảnh đẹp non sông” .
B. Dạy bài mới
B. Dạy bài mới
1/ Luyện đọc:
1/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần)
- Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần)
Luyện đọc: bok Pa (boóc pa), Núp, lũ làng, Bok Hồ (Bác Hồ)
Luyện đọc: bok Pa (boóc pa), Núp, lũ làng, Bok Hồ (Bác Hồ)
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 phần)
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 phần)
+ Phần 1: Từ đầu đến “cầm quai súng chặt hơn”.
+ Phần 1: Từ đầu đến “cầm quai súng chặt hơn”.
+ Phần 2: Tiếp theo đến “Đúng đấy!”.
+ Phần 2: Tiếp theo đến “Đúng đấy!”.
Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.

Giải nghĩa thêm: kêu (gọi, mời) coi (xem, nhìn)
Giải nghĩa thêm: kêu (gọi, mời) coi (xem, nhìn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Một học sinh đọc đoạn 1, đồng thanh đoạn 2, 3...
- Một học sinh đọc đoạn 1, đồng thanh đoạn 2, 3...
2/ Tìm hiểu bài:
2/ Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
GV: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
GV: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?


HS: Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
HS: Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ GV: ở Đại hội về, anh Núp cho dân làng biết những gì ?
+ GV: ở Đại hội về, anh Núp cho dân làng biết những gì ?
HS: Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm
HS: Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm
rẫy giỏi.
rẫy giỏi.
+ GV: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông
+ GV: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông
Hoa?
Hoa?
HS: “Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa ... khắp nhà.”
HS: “Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa ... khắp nhà.”

+ GV: Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về
+ GV: Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về
thành tích của mình?
thành tích của mình?
HS: Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... đúng vậy, đúng vậy.
HS: Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... đúng vậy, đúng vậy.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ GV: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
+ GV: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
HS: Đại hội tặng dân làng ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy...., một huân chương
HS: Đại hội tặng dân làng ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy...., một huân chương
cho anh Núp, một huân chương cho cả làng.
cho anh Núp, một huân chương cho cả làng.
+ GV: Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
+ GV: Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
HS: Mọi người coi đó là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch”
HS: Mọi người coi đó là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch”
trước khi xem.
trước khi xem.
4/ Luyện đọc lại:
4/ Luyện đọc lại:
- Học sinh nêu cách đọc toàn bài: Giọng chậm rãi, đoạn cuối thể hiện sự trang
- Học sinh nêu cách đọc toàn bài: Giọng chậm rãi, đoạn cuối thể hiện sự trang
trọng, cảm động. Lời anh Núp mộc mạc, sôi nổi. Lời cán bộ và dân làng hào
trọng, cảm động. Lời anh Núp mộc mạc, sôi nổi. Lời cán bộ và dân làng hào
hứng, sôi nổi.
hứng, sôi nổi.
- Thi đọc đoạn 3
- Thi đọc đoạn 3

B- Kể chuyện:
B- Kể chuyện:
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Chọn kể một đoạn của câu chuyện: “Người con của
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Chọn kể một đoạn của câu chuyện: “Người con của
Tây Nguyên” theo lời một nhân vật trong truyện.
Tây Nguyên” theo lời một nhân vật trong truyện.
2/ Hướng dẫn học sinh kể bằng lời của nhân vật.
2/ Hướng dẫn học sinh kể bằng lời của nhân vật.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài
- Học sinh đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài
GV: Trong đoạn văn mẫu, người kể đã nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
GV: Trong đoạn văn mẫu, người kể đã nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
HS: Người kể đã nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời anh Núp.
HS: Người kể đã nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời anh Núp.
- Giáo viên nhắc học sinh:
- Giáo viên nhắc học sinh:
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế hoặc một người dân làng Kông Hoa. Lưu
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế hoặc một người dân làng Kông Hoa. Lưu
ý, người kể cần xưng “tôi” nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối truyện.
ý, người kể cần xưng “tôi” nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối truyện.
+ Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhiều từ, câu có thể diễn đạt khác
+ Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhiều từ, câu có thể diễn đạt khác
- Học sinh chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Học sinh chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Từng cặp học sinh tập kể (3 phút)
- Từng cặp học sinh tập kể (3 phút)
- 3 học sinh thi kể trước lớp -> nhận xét bạn kể hay, đúng nhất
- 3 học sinh thi kể trước lớp -> nhận xét bạn kể hay, đúng nhất

C- Củng cố, dặn dò
C- Củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh về tập kể câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh về tập kể câu chuyện.
- Chuẩn bị bài “Vàm Cỏ Đông”.
- Chuẩn bị bài “Vàm Cỏ Đông”.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: TOÁN
MÔN: TOÁN
TIẾT: 46 BÀI: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN? ( sgk/ 61)
TIẾT: 46 BÀI: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN? ( sgk/ 61)
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
- Làm được các BT:

- Làm được các BT:
bài 1, bài 2, bài 3 (cột a, b).
bài 1, bài 2, bài 3 (cột a, b).
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: t
2. ĐDDH: t
ranh vẽ minh hoạ bài toán SGK
ranh vẽ minh hoạ bài toán SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
Một học sinh chữa bài 3
Một học sinh chữa bài 3


; một học sinh khác chữa bài 4 (tiết trước)
; một học sinh khác chữa bài 4 (tiết trước)
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1/ Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2 cm
1/ Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2 cm
Đoạn thẳng CD dài 6 cm
Đoạn thẳng CD dài 6 cm
Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
Hỏi độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Học sinh thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần)

- Học sinh thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần)
- Giáo viên nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn AB. Ta nói rằng độ
- Giáo viên nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn AB. Ta nói rằng độ
dài đoạn thẳng AB bằng
dài đoạn thẳng AB bằng
1
3
độ dài đoạn thẳng CD.
độ dài đoạn thẳng CD.
2/ Giới thiệu bài toán:
2/ Giới thiệu bài toán:
- Phân tích: Thực hiện theo 2 bước:
- Phân tích: Thực hiện theo 2 bước:
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? 30 : 6 = 5 (lần)
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? 30 : 6 = 5 (lần)
+ Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? (bằng
+ Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? (bằng
1
5
tuổi mẹ)
tuổi mẹ)
* Giáo viên nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần
* Giáo viên nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn.
mấy số lớn.
3/ Thực hành
3/ Thực hành
a/ Bài 1:
a/ Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh thực hiện theo mẫu và viết vào vở
- Học sinh thực hiện theo mẫu và viết vào vở
Ví dụ: 8 : 2 = 4 nên 8 gấp 4 lần 2 hoặc 2 bằng
Ví dụ: 8 : 2 = 4 nên 8 gấp 4 lần 2 hoặc 2 bằng
1
4
của 8
của 8
- Gọi học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp.
- Gọi học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp.
- Giáo viên chữa bài.
- Giáo viên chữa bài.
b/ Bài 2:
b/ Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước SGK.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước SGK.
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
24 : 6 = 4 (lần)
-> Số sách ngăn trên bằng
-> Số sách ngăn trên bằng
1
4
số sách ngăn dưới
số sách ngăn dưới
c/ Bài 3 : Có thể thực hiện theo 2 bước mẫu đã học
c/ Bài 3 : Có thể thực hiện theo 2 bước mẫu đã học
Có thể thực hiện cách khác:

Có thể thực hiện cách khác:
Ví dụ: Tính 6 : 2 = 3 (lần) viết
Ví dụ: Tính 6 : 2 = 3 (lần) viết
1
3
Số ô vuông màu xanh bằng
Số ô vuông màu xanh bằng
1
3
số ô vuông màu trắng
số ô vuông màu trắng
4/ Củng cố, dặn dò
4/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tìm 1 số bằng một phần mấy số lớn
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tìm 1 số bằng một phần mấy số lớn
- Giao bài tập về nhà.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 13TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2)

TIẾT: 13TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2)
Thời gian: 35
Thời gian: 35
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường
- Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành
- Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành
được những nhiệm vụ được phân công.
được những nhiệm vụ được phân công.
- HS khá giỏi: biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận
- HS khá giỏi: biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận
của HS.
của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
II/
II/
Các KNS
Các KNS
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
-Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
-Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
III/ PP/KTDH
III/ PP/KTDH
-Dự án

-Dự án
-Thảo luận
-Thảo luận
-Bài viết nửa trang
-Bài viết nửa trang
-Đóng vai, xử lí tình huống
-Đóng vai, xử lí tình huống
IV/ Chuẩn bị:
IV/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
V/ Các hoạt động dạy - học:
V/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống
1/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống
- Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống
a. Tình huống 1
a. Tình huống 1


: Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ,
: Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ,
hoa nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang.
hoa nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang.


Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn

Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn


?
?
b. Tình huống 2: Nếu là một học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có
b. Tình huống 2: Nếu là một học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có
một số bạn học yếu?
một số bạn học yếu?
c. Tình huống 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập.
c. Tình huống 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập.
Cô vừa đi, một số bạn làm ồn.
Cô vừa đi, một số bạn làm ồn.
Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì ?
Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì ?
d. Tình huống 4: Khiêm được phân công mang lọ hoa chuẩn bị cho ngày
d. Tình huống 4: Khiêm được phân công mang lọ hoa chuẩn bị cho ngày
8 – 3 nhưng đúng hôm đó, Khiêm bị ốm.
8 – 3 nhưng đúng hôm đó, Khiêm bị ốm.
Nếu là Khiêm, em sẽ làm gì ?
Nếu là Khiêm, em sẽ làm gì ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Học sinh và giáo viên nhận xét, kết luận:
- Học sinh và giáo viên nhận xét, kết luận:
a- Khuyên Tuấn đừng từ chối
a- Khuyên Tuấn đừng từ chối
b- Xung phong giúp các bạn
b- Xung phong giúp các bạn
c- Nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh

c- Nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh
d- Nhờ gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
d- Nhờ gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
2/ Hoạt động 2: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường.
2/ Hoạt động 2: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Các em suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc
- Giáo viên nêu yêu cầu: Các em suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc
trường em có khả năng tham gia.
trường em có khả năng tham gia.
- Sau đó, giáo viên đề nghị mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to phiếu đăng ký
- Sau đó, giáo viên đề nghị mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to phiếu đăng ký
- Giáo viên sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Giáo viên sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho học sinh.
3/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
3/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của người học
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của người học
sinh.
sinh.
- Cả lớp hát “Lớp chúng ta kết đoàn”.
- Cả lớp hát “Lớp chúng ta kết đoàn”.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
MÔN: TOÁN
MÔN: TOÁN
TIẾT: 62 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 62 )
TIẾT: 62 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 62 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Tìm một trong các phần của một số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- Xếp hình theo mẫu.
- Làm được các BT:
- Làm được các BT:
bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
2. ĐDDH: bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài 1:
1/ Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu

- Học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên gợi ý học sinh thực hiện theo 2 bước:
- Giáo viên gợi ý học sinh thực hiện theo 2 bước:
12 gấp 4 lần 3 (12 : 3 = 4) -> viết 4 vào ô trống tương ứng cột 2.
12 gấp 4 lần 3 (12 : 3 = 4) -> viết 4 vào ô trống tương ứng cột 2.
3 bằng
3 bằng
1
4
của 12 -> viết
của 12 -> viết
1
4
vào ô trống cột 2.
vào ô trống cột 2.
2/ Bài 2:
2/ Bài 2:
- Gọi 2- 3 học sinh đọc đề.
- Gọi 2- 3 học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Muốn tìm con trâu bằng một phần mấy con bò thì phải biết số con trâu và số
+ Muốn tìm con trâu bằng một phần mấy con bò thì phải biết số con trâu và số
con bò.
con bò.
+ GV: Đã biết số trâu (7 con) -> phải tìm số con bò bằng cách nào?
+ GV: Đã biết số trâu (7 con) -> phải tìm số con bò bằng cách nào?
HS: Vì số bò hơn số trâu 28 con nên số bò là: 7 + 28 = 35 (con)
HS: Vì số bò hơn số trâu 28 con nên số bò là: 7 + 28 = 35 (con)
+ Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con

+ Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con
bò thì phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số con trâu ?
bò thì phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số con trâu ?
-> chọn phép tính 35 : 7 = 5 (lần) -> số trâu bằng
-> chọn phép tính 35 : 7 = 5 (lần) -> số trâu bằng
1
5
số bò.
số bò.
3/ Bài 3. Tiến hành tương tự bài 2.
3/ Bài 3. Tiến hành tương tự bài 2.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước:
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước:
Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con)
Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con)
Đáp số 42 con vịt
Đáp số 42 con vịt
4/ Bài 4:
4/ Bài 4:
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh xếp 4 hình tam giác như sau:
- Hướng dẫn học sinh xếp 4 hình tam giác như sau:
5/ Củng cố, dặn dò
5/ Củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu các kiến thức vừa luyện tập
- Học sinh nêu các kiến thức vừa luyện tập
- Giao bài về nhà

- Giao bài về nhà
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN
MÔN


: CHÍNH TẢ
: CHÍNH TẢ
TIẾT
TIẾT


: 25 BÀI
: 25 BÀI


: NGHE VIẾT: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY ( sgk/ 105 )
: NGHE VIẾT: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY ( sgk/ 105 )
Thời gian
Thời gian


: 40
: 40
I/ Mục tiêu:

I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2)
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
2. ĐDDH: vở BT.
III/ Các hoạt động dạy - học
III/ Các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng (nháp)
- Viết bảng (nháp)


: trung thành, chung sức, chông gai, trông nom...
: trung thành, chung sức, chông gai, trông nom...
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
1/ Giới thiệu bài


: Giáo viên nêu Mục tiêu: của bài.

: Giáo viên nêu Mục tiêu: của bài.
2/ Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
2/ Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
a- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
a- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây”.
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây”.
- Một học sinh đọc lại.
- Một học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung


:
:
GV
GV


: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào
: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào


?
?
HS: Đêm trên Hồ Tây trăng toả sáng rọi vào... .gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây
HS: Đêm trên Hồ Tây trăng toả sáng rọi vào... .gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây
hẩy, sóng vỗ rập rình, ngào ngạt.
hẩy, sóng vỗ rập rình, ngào ngạt.
- Hướng dẫn cách trình bày bài

- Hướng dẫn cách trình bày bài


:
:
+ GV: Bài viết có mấy câu ?
+ GV: Bài viết có mấy câu ?
HS: Bài văn có 6 câu.
HS: Bài văn có 6 câu.
+ GV: Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao?
+ GV: Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao?
HS: Cần viết hoa chữ Hồ Tây vì là tên riêng. Chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy,
HS: Cần viết hoa chữ Hồ Tây vì là tên riêng. Chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy,
Mũi là các chữ đầu câu.
Mũi là các chữ đầu câu.
+ GV: Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
+ GV: Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
HS: Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm được sử dụng trong đoạn văn.
HS: Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm được sử dụng trong đoạn văn.
- Học sinh đọc thầm bài chính tả, tự viết nháp những từ khó…
- Học sinh đọc thầm bài chính tả, tự viết nháp những từ khó…
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c/ Chấm - chữa bài.
c/ Chấm - chữa bài.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a) Bài tập 2:
a) Bài tập 2:
- Học sinh đọc, nêu yêu cầu.

- Học sinh đọc, nêu yêu cầu.
- 2 học sinh thi làm đúng, nhanh trên bảng…
- 2 học sinh thi làm đúng, nhanh trên bảng…
- Chữa bài: khúc khuỷu - khẳng khiu - khuỷu tay
- Chữa bài: khúc khuỷu - khẳng khiu - khuỷu tay
b) Bài tập 3 (lựa chọn 3a)
b) Bài tập 3 (lựa chọn 3a)
- Giáo viên treo tranh minh hoạ lên bảng, gợi ý cách giải câu đố.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ lên bảng, gợi ý cách giải câu đố.
- Học sinh trao đổi theo cặp: hỏi đáp các câu đố.
- Học sinh trao đổi theo cặp: hỏi đáp các câu đố.
- Chữa bài: con ruồi - quả dừa - cái giếng.
- Chữa bài: con ruồi - quả dừa - cái giếng.
4/ Củng cố, dặn dò
4/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh viết còn sai thì về sửa lại.
- Dặn dò học sinh viết còn sai thì về sửa lại.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
MÔN: TẬP VIẾT
MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 13 BÀI: ÔN CHỮ HOA:

TIẾT: 13 BÀI: ÔN CHỮ HOA:
I ( sgk/ 108 )
I ( sgk/ 108 )
Th i gian: 40 ờ
Th i gian: 40 ờ
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa
- Viết đúng chữ hoa
I
I
(1dòng)
(1dòng)
Ô, K
Ô, K
(1 dòng) viết đúng tên riêng:
(1 dòng) viết đúng tên riêng:
Ông Ích
Ông Ích
Khiêm
Khiêm
(1 dòng) và câu ứng dụng:
(1 dòng) và câu ứng dụng:
Ít ch t chiuắ
Ít ch t chiuắ
...
...
phung phí
phung phí
(1 lần)

(1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ
bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III/ Các hoạt động dạy – học.
III/ Các hoạt động dạy – học.
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ


:
:
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
- Học sinh viết bảng con:
- Học sinh viết bảng con:
Hàm Nghi, H i Vânả
Hàm Nghi, H i Vânả
.
.
B- Dạy bài mới:
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: tiết học.
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: tiết học.
2/ Hướng dẫn viết trên bảng con.

2/ Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài:
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài:
Ô, I, K.
Ô, I, K.
- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh tập viết bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
b) Luyện viết từ ứng dụng:
Ông ích Khiêm
Ông ích Khiêm
.
.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên: Ông ích Khiêm (1832 – 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan
- Giáo viên: Ông ích Khiêm (1832 – 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan
nhà Nguyễn văn võ toàn toàn.
nhà Nguyễn văn võ toàn toàn.
- Học sinh tập viết trên bảng con.
- Học sinh tập viết trên bảng con.
c) Học sinh viết câu ứng dụng:
c) Học sinh viết câu ứng dụng:
- Học sinh đọc câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Học sinh đọc câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Giáo viên giảng: Câu thành ngữ khuyên mọi người cần tiết kiệm.

- Giáo viên giảng: Câu thành ngữ khuyên mọi người cần tiết kiệm.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh tập viết bảng con.
3/ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
3/ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Học sinh viết.
- Học sinh viết.
4/ Chấm, chữa bài.
4/ Chấm, chữa bài.
5/ Củng cố, dặn dò.
5/ Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp về viết thêm.
- Nhắc học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp về viết thêm.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: THỦ CỘNG
MÔN: THỦ CỘNG
TIẾT: 13 BÀI: CẮT, DÁN CHỮ H, U (2 TIẾT)

TIẾT: 13 BÀI: CẮT, DÁN CHỮ H, U (2 TIẾT)
Thời gian: 35
Thời gian: 35
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.
tương đối phẳng.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng.
dán phẳng.
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán.
2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán.
III/ Các hoạt động dạy - học
III/ Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Tiết 1
1/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
1/ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ H, U (H1)
- Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ H, U (H1)
+ Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

+ Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét


: nét chữ rộng 1 ô
: nét chữ rộng 1 ô


; chữ H, U có nửa
; chữ H, U có nửa
bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc
bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc
và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau
và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau
(Giáo viên dùng chữ màu rời để thao tác)
(Giáo viên dùng chữ màu rời để thao tác)
2/ Hoạt động 2
2/ Hoạt động 2


: Hướng dẫn mẫu
: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1
* Bước 1


: Kẻ chữ H, U
: Kẻ chữ H, U
- Kẻ, cắt 2 HCN có dài 5 ô, rộng 3ô
- Kẻ, cắt 2 HCN có dài 5 ô, rộng 3ô
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật.

- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật.
Sau đó kẻ theo các điểm đã đánh dấu
Sau đó kẻ theo các điểm đã đánh dấu


; riêng chữ U cần vẽ đường cong
; riêng chữ U cần vẽ đường cong
* Bước 2
* Bước 2


: Cắt chữ H, U
: Cắt chữ H, U
* Bước 3
* Bước 3


: Dán chữ H, U
: Dán chữ H, U
* Cho 1 – 2 học sinh làm mẫu -> nhận xét, rút kinh nghiệm
* Cho 1 – 2 học sinh làm mẫu -> nhận xét, rút kinh nghiệm
- Học sinh thực hành cắt chữ.
- Học sinh thực hành cắt chữ.
3/ Củng cố, dặn dò
3/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Giao bài tập, dặn dò
- Giao bài tập, dặn dò
** Rút kinh nghiệm:

** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 39 BÀI: CỬA TÙNG ( sgk/ 109 )
TIẾT: 39 BÀI: CỬA TÙNG ( sgk/ 109 )
Thời gian: 40
Thời gian: 40
I/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung
nước ta (Trả lời được các CH trong SGK)
nước ta (Trả lời được các CH trong SGK)
II/ Chuẩn bị:
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.

2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Vàm Cỏ Đông”
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Vàm Cỏ Đông”
và trả lời câu hỏi SGK
và trả lời câu hỏi SGK
B- Dạy bài mới
B- Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
1/ Giới thiệu bài
2/ Luyện đọc
2/ Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
a/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc đúng từ mục I
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc đúng từ mục I
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn)
+ Nhắc nhở học sinh ngắt hơi đúng câu dài:
+ Nhắc nhở học sinh ngắt hơi đúng câu dài:
“Bình minh, / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt nước biển, /
“Bình minh, / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt nước biển, /
nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//”
nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//”
“Trưa, / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục.//”

“Trưa, / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục.//”
+ Học sinh tìm hiểu từ ngữ được chú giải SGK; giải thích thêm “Dấu ấn lịch sử”
+ Học sinh tìm hiểu từ ngữ được chú giải SGK; giải thích thêm “Dấu ấn lịch sử”
(dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc)
(dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc)
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn (3 phút)
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn (3 phút)
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3/ Tìm hiểu bài
3/ Tìm hiểu bài
-
-
Đọc thành tiếp đoạn 1+2, trả lời:
Đọc thành tiếp đoạn 1+2, trả lời:
+ GV: Cửa Tùng ở đâu?
+ GV: Cửa Tùng ở đâu?
HS: Cửa Tùng chính nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
HS: Cửa Tùng chính nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
+ Giáo viên: sông Bến Hải thuộc huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị -> nơi phân
+ Giáo viên: sông Bến Hải thuộc huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị -> nơi phân
chia 2 miền Nam – Bắc từ 1954 -> 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
chia 2 miền Nam – Bắc từ 1954 -> 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
GV: Cảnh 2 bên bờ sông bến Hải có gì đẹp ?
GV: Cảnh 2 bên bờ sông bến Hải có gì đẹp ?
HS: Hai bên bờ sông, cảnh thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những
HS: Hai bên bờ sông, cảnh thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những
rặng phi lao rì rào gió thổi.

rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
GV: Em hiểu như thế nào là “Bà chúa của bãi tắm”?
GV: Em hiểu như thế nào là “Bà chúa của bãi tắm”?
HS: Bà chúa của bãi tắm nghĩa
HS: Bà chúa của bãi tắm nghĩa
là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Đọc thầm đoạn 3:
- Đọc thầm đoạn 3:
+ GV: Sắc màu nước biển cửa Tùng có gì đặc biệt ?
+ GV: Sắc màu nước biển cửa Tùng có gì đặc biệt ?
HS: Nước biển
HS: Nước biển
thay đổi 3 lần trong một ngày.
thay đổi 3 lần trong một ngày.
+ GV: Người xưa so sánh bãi biển cửa Tùng với cái gì ?
+ GV: Người xưa so sánh bãi biển cửa Tùng với cái gì ?


HS: Bãi biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá, cài trên
HS: Bãi biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá, cài trên
mái tóc bạch kim của sóng biển.
mái tóc bạch kim của sóng biển.
4/ Luyện đọc lại
4/ Luyện đọc lại
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 và thi đọc.
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 và thi đọc.
5/ Củng cố, dặn dò.

5/ Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nêu lại nội dung bài văn.
- Học sinh nêu lại nội dung bài văn.
- Giao bài về nhà.
- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm:
** Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×