Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Chung cư minh thành quận bình thạnh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 158 trang )

Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP

CHUNG CƯ MINH THÀNH
QUẬN BÌNH THẠNH – TP. HỒ CHÍ MINH

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐỖ MINH ĐỨC
ThS. ĐẶNG HƯNG CẦU
SVTH : Nguyễn Hùng Nhật An
STSV : 110150102
LỚP : 15X1B

Đà nẵng – Năm 2019

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

1


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

TĨM TẮT
Tên đề tài: Chung Cư Minh Thành - Quận Bình Thạnh – Thành Phố Hồ Chí
Minh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hùng Nhật An
Số thẻ SV: 110150102 Lớp:15X1B


Cơng trình Chung Cư Minh Thành – Tp Hồ Chí Minh xây dựng tại phường 2
Quận Bình Thạnh. Cơng trình gồm 10 tầng , 1 tầng mái và 1 tầng hầm
Đề tài được trình bày gồm 3 phần chính là: Kiến Trúc, Kết Cấu và Thi Công.
Phần 1 - Kiến trúc (10%) chương 1: Tổng quan về Kiến Trúc cơng trình
Phần 2 - Kết cấu (60%) từ chương 2 đến chương 5:
+ Thiết kế sàn tầng 2.
+ Thiết kế cầu thang tầng 1
+ Thiết kế khung trục 2
+ Thiết kế móng khung trục 2
Phần 3 – Thi công (30%) từ chương 6 đến chương 11:
+ Tổng quan về cơng trình
+ Thi cơng cọc khoan nhồi
+ Thiết kế biện pháp thi cơng đào đất hố móng.
+ Thi cơng bê tơng cốt thép cho đài móng và các bộ phận kết cấu phần
ngầm khác
+ Thiết kế biện pháp thi cơng phần thân cơng trình: thiết kế ván khuôn
cho cột, vách, dầm, sàn, cầu thang.
+ Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình: lập tổng tiến độ thi công bê tông
cốt thép khung nhà

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

2


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH..............................8
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH......................................................................................8
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG. ...............................................................................................8
1.3. KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐƠ THỊ. ....................................................................................8
1.4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. .................................................8
1.4.1. Mùa nắng: Từ tháng 12 đến tháng 4 có: ............................................................... 9
1.4.2. Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11 có: ................................................................ 9
1.4.3. Hướng gió: ............................................................................................................ 9
1.5. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG: ...................................................9
1.6. GIẢI PHÁP KẾT CẤU. ...............................................................................................11
1.7. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT. .....................................................................................11
1.8. TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT..........................................................13
1.8.1. Mật độ xây dựng:................................................................................................. 13
1.8.2. Hệ số sử dụng đất: ............................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG 2 ................................................................ 14
2.1. SỐ LIỆU TÍNH TỐN. ...............................................................................................14
......................................................................................................................................14
HÌNH 2.1: MẶT BẰNG SÀN TẦNG 2. ...............................................................................14
2.3. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN..........................................................15
2.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN. ...........................................................16
2.4.1. Cấu tạo các loại sàn. .......................................................................................... 16
2.4.2. Tĩnh tải................................................................................................................. 16
2.5. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC. ................................................................................................ 19
2.5.1. Nội lực trong sàn bản dầm: (S3,S4,S5) ............................................................... 19
2.5.2. Xác định nội lực trong sàn bản kê 4 cạnh. .......................................................... 20
2.6. TÍNH TỐN CỐT THÉP CHO SÀN. .............................................................................21
2.6.1. Tính tốn và bố trí cốt thép cho ơ bản S1. .......................................................... 23
2.6.2. Tính tốn và bố trí cốt thép cho ơ bản S3. .......................................................... 27
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG ..............................................................32
3.1. SỐ LIỆU TÍNH TỐN. ...............................................................................................32

3.2. CẤU TẠO CẦU THANG. ............................................................................................32
3.2.1. Mặt bằng và sơ đồ tính cầu thang. ...................................................................... 32
3.2.2. Cấu tạo bậc thang. .............................................................................................. 33
3.2.3. Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang. ..................................................... 33
3.2.4. Các kích thước cơ bản của cầu thang. ................................................................ 33
3.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG VÀ TÍNH BẢN CẦU THANG. ..................................................34
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

3


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

3.3.1. Xác định tải trọng. ............................................................................................... 34
3.3.2. Tính tốn nội lực và cốt thép bản. ....................................................................... 35
3.4. TÍNH TỐN CỐN THANG..........................................................................................39
3.4.1. Xác định kích thước tiết diện của cốn thang. ...................................................... 39
3.4.2. Xác định tải trọng. ............................................................................................... 39
3.4.3. Sơ đồ tính và xác định nội lực của cốn. .............................................................. 39
3.5. TINH TOAN DẦM CHIẾU NGHỈ DCN1. .....................................................................42
3.5.1. Chọn kích thước tiết diện dầm DCN1. ................................................................ 42
3.5.2. Xác định tải trọng lên dầm DCN1. ...................................................................... 42
3.5.3. Sơ đồ tính và nội lực của dầm chiếu nghỉ DCN1. ............................................... 42
3.5.4. Tính tốn cốt thép cho DCN1. ............................................................................. 43
3.6. TINH TOAN DẦM CHIẾU NGHỈ DCN2. .....................................................................45
3.6.1. Chọn kích thước tiết diện. ................................................................................... 45
3.6.2. Xác định tải trọng:............................................................................................... 46
3.6.3. Sơ đồ tính và nội lực của dầm chiếu nghỉ DCN2. ............................................... 48

3.6.4. Tính tốn cốt thép cho DCN2. ............................................................................. 48
3.7.1. Xác định tải trọng lên dầm DCT. ........................................................................ 51
3.7.2. Sơ đồ tính và nội lực của dầm chiếu tới DCT. .................................................... 51
3.7.3. Tính tốn cốt thép cho DCT. ............................................................................... 52
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2............................................................54
4.2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH. ....................................................................54
4.2.1 Chọn sơ bộ kích thước cột. ................................................................................... 54
4.2.2 Chọn sơ bộ tiết diện dầm. ..................................................................................... 56
4.2.3 Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy. ........................................................ 56
4.3.1 Cơ sở xác định tải trọng tác dụng. ....................................................................... 56
4.3.2 Trình tự xác định tải trọng. .................................................................................. 56
4.3.3 Tải trọng gió. ........................................................................................................ 58
4.3.4 Xác định nội lực.................................................................................................... 61
4.4.1 Tính tốn cốt thép trong dầm khung. ................................................................... 62
4.4.2 Tính tốn cốt dọc. ................................................................................................. 63
4.4.3 Tính tốn cốt thép đai. .......................................................................................... 65
4.4.4.TÍNH TỐN CỐT THÉP DẦM KHUNG. .......................................................................66
4.4.4.1 Tính tốn thép dọc. (xem PHỤ LỤC A.6 ) ........................................................ 66
4.4.5 .Tính tốn cốt thép cột. ......................................................................................... 67
4.4.6 Kiểm tra khả năng chịu cắt của thép đai cột. ...................................................... 69
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 2.............................................70
5.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CỌC KHOAN NHỒI. ............................................................70
5.2. CƠ SỞ TÍNH TỐN. ..................................................................................................70
5.2.1. Các giả thiết tính tốn. ........................................................................................ 70
5.2.2. Đánh giá điều kiện địa chất – thủy văn khu đất xây dựng. ................................. 70
5.2.3. Các loại tải trọng dùng tính toán. ....................................................................... 72
5.3. TINH MONG CỌC KHOAN NHỒI DAI DƠN CỦA CỘT A2; D2 (M1). ............................73
5.3.1. Tải trọng truyền xuống móng. ............................................................................. 73
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An


GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

4


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

5.3.2. Xác định sơ bộ chiều sâu đặt mũi cọc, đường kính cọc và chiều sâu đặt đài cọc
và vật liệu sử dụng. ................................................................................................. 73
5.3.3. Tính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhồi. ......................................................... 74
5.3.4. Xác định số lượng cọc và sơ bộ bố trí cọc trong đài. ......................................... 76
5.3.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên từng đầu cọc. .................................................... 78
5.3.6. Tính lún cho móng cọc đài đơn. .......................................................................... 78
5.3.7. Tính tốn cốt thép cho đài cọc. .......................................................................... 84
5.4. TÍNH MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ĐÀI ĐƠN CỦA CỘT GIỮA B-2;C-2 (M2) ..................85
5.4.1. Tải trọng truyền xuống móng. ............................................................................. 85
5.4.2. Xác định sơ bộ chiều sâu đặt mũi cọc, đường kính cọc và chiều sâu đặt đài cọc
và vật liệu sử dụng. ................................................................................................. 85
5.4.3. Tính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhồi. ......................................................... 86
5.4.4. Xác định số lượng cọc và sơ bộ bố trí cọc trong đài. ......................................... 88
5.4.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên từng đầu cọc. .................................................... 90
5.3.6. Tính lún cho móng cọc đài đơn. .......................................................................... 90
4.3.7. Tính tốn cốt thép cho đài cọc. .......................................................................... 96
CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH ...................................................97
6.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH. ........................................................................................98
6.1.1. Tổng quan cơng trình. ......................................................................................... 98
6.1.2. Điều kiện thi cơng. ............................................................................................... 98
CHƯƠNG 7: THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI ...................................................99
7.1. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI. ...................................100
7.2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI. ............................................100

7.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI..................................................100
7.3.1. Phương pháp thi công bằng ống chống. ........................................................... 100
7.3.2. Phương pháp thi cơng phản tuần hồn. ............................................................ 100
7.3.3. Phương pháp gầu xoay với dung dịch Bentonite giữ vách. .............................. 101
7.3.4 Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi ............................................... 101
7.4. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ. ...........................................................................................102
7.5. TÍNH TỐN CHO CƠNG TÁC THI CƠNG CỌC. ..........................................................103
7.5.1. Thời gian để thi cơng một cọc: .......................................................................... 103
7.5.2. Chọn máy thi công cọc. ..................................................................................... 104
7.5.3. Chọn cần cẩu. .................................................................................................... 105
7.5.4. Nhân công phục vụ để thi công một cọc. ........................................................... 106
7.5.5. Các loại máy phục vụ thi công khác.................................................................. 106
7.6. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI. ...............................................108
7.6.1. Cơng tác định vị................................................................................................. 108
7.6.2. Công tác hạ ống vách. ....................................................................................... 108
7.6.3. Công tác dung dịch bentonite. ........................................................................... 110
7.6.4. Khoan tạo lỗ đến độ sâu thiết kế. ...................................................................... 112
7.6.5. Làm sạch hố khoan. ........................................................................................... 112
7.6.6. Công tác gia công và hạ lồng thép. ................................................................... 113
7.6.7. Công tác bêtông. ................................................................................................ 113
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

5


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

7.6.8. Cơng tác rút ống vách và vệ sinh đầu cọc......................................................... 114

7.6.9. Chuyển đất thải ra khỏi công trường và lấp đất đầu cọc.................................. 114
7.6.10. Cơng tác hồn thiện cọc. ................................................................................. 114
7.6.11. Công tác kiểm tra và nghiệm thu..................................................................... 115
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CƠNG ĐÀO ĐẤT HỐ MĨNG ....117
8.1. TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT. ................................................................................117
8.2. CHỌN MÁY THI CƠNG ĐẤT VÀ CÁC CÔNG TÁC KỸ THUẬT KHÁC. .........................119
8.2.1. Chọn máy đào. ................................................................................................... 119
8.2.2. Chọn xe vận chuyển đất..................................................................................... 120
8.2.3. Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất..................................................... 121
8.2.4. Kỹ thuật đào. ..................................................................................................... 121
8.2.5. An toàn và vệ sinh trong cơng tác đào đất. ....................................................... 121
CHƯƠNG 9: THI CƠNG BTCT CHO ĐÀI MÓNG VÀ CÁC BỘ PHẬN KẾT
CẤU PHẦN NGẦM KHÁC .....................................................................................122
9.1. THI CƠNG ĐÀI MĨNG. ...........................................................................................122
9.1.1. Cơng tác đập đầu cọc. ....................................................................................... 122
9.1.2. Thi cơng đài móng. ............................................................................................ 123
9.2. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM. ......................................126
9.2.1. Cơng tác cốp pha. .............................................................................................. 126
9.2.2. Tính ván khn đài móng M1. ........................................................................... 127
9.3. CÁC CƠNG TÁC KHÁC. ..........................................................................................130
9.3.1. Thi cơng giằng móng. ........................................................................................ 130
9.3.2. Thi cơng lấp đất . ............................................................................................... 130
9.3.3. Thi công sàn tầng hầm. ..................................................................................... 131
9.3.4. Thi công vách tầng hầm. ................................................................................... 131
10.1. PHƯƠNG ÁN THI CƠNG........................................................................................133
10.2. TRÌNH TỰ THI CƠNG............................................................................................133
10.3. CƠNG TÁC CỐT THÉP. .........................................................................................134
10.3.1. Yêu cầu chung.................................................................................................. 134
10.3.2. Gia công cốt thép tại công trường. ................................................................. 134
10.3.3. Nghiệm thu cốt thép. ........................................................................................ 134

10.4. TÍNH TỐN VÁN KHN CHO MỘT SỐ CẤU KIỆN. ...............................................134
10.4.1. Ván khuôn cột. ................................................................................................. 134
10.4.2. Ván khuôn sàn. ................................................................................................ 136
10.4.3. Ván khuôn dầm. ............................................................................................... 142
10.4.4. Ván khuôn cầu thang bộ. ................................................................................. 150
10.4.5. Ván khuôn thang máy. ..................................................................................... 152
CHƯƠNG 11: LẬP TIẾN ĐỘ BÊ TƠNG CỐT THÉP KHUNG NHÀ .............155
11.1 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC ...................................................................155
HÀM LƯỢNG CỐT THÉP TRONG 1M3 BÊ TÔNG LÀ: ........................................................155
CẤU KIỆN ....................................................................................................................155
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

6


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

HÀM LƯỢNG ................................................................................................................155
THÉP (KG/M3)..............................................................................................................155
CỘT .............................................................................................................................155
DẦM GIỮA ...................................................................................................................155
DẦM BIÊN ....................................................................................................................155
SÀN .............................................................................................................................155
VÁCH...........................................................................................................................155
DẦM ............................................................................................................................155
CỐN .............................................................................................................................155
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC: XEM PHỤ LỤC B – BẢNG 1.1 .............................................155
11.2 LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG .....................................................................155

11.2.1 Xác định cơ cấu q trình ............................................................................... 155
Cơng tác bê tơng cốt thép khung nhà bao gồm các cơng tác chính như sau: ............. 155
a. Gia công lắp đặt cốt thép...................................................................................... 155
b. Gia công lắp dựng ván khuôn ............................................................................... 155
c. Đổ bê tông............................................................................................................. 155
d. Dưỡng hộ và tháo dỡ ván khuôn. ......................................................................... 155
11.2.2 Chọn máy thi công ............................................................................................ 155
a. Chọn xe bơm bê tông ............................................................................................... 155
b. Chọn xe vận chuyển bê tông .................................................................................... 155
c. Chọn máy đầm bê tông ............................................................................................ 156
BẢNG 11.1. THƠNG SỐ CỦA ĐẦM ........................................................................156
11.2.3 Tính tốn chi phí lao động của các quá trình .................................................. 156
Xem Phụ lục B – Bảng 1.2 ........................................................................................... 156
11.2.4Tính tốn thời gian của các quá trình ............................................................... 156

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

7


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về cơng trình.
- Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trị là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn
nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng... đang từng bước xây dựng
cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh. Kinh tế phát triển gắn liền với việc thu hút nguồn lao động
từ khắp nơi trên cả nước. Mật độ dân số trung tâm đô thị ngày càng tăng dẫn đến nhu

cầu về nhà ở tăng lên nhanh chóng. Tuy nhiên quĩ đất thành phố ngày càng thu hẹp
dần và giá đất ngày càng tăng. Điều này gây nhiều khó khăn trong việc ổn định cuộc
sống của người dân hiện nay. Vì vậy trong những năm gần đây sự xuất hiện các chung
cư cao tầng ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu nhà cho người dân. Chung cư
Minh Thành - Q.Bình Thạnh được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của thành phố
Hồ Chí Minh.
- Chức năng sử dụng của cơng trình là nhà ở cho người có thu nhập thấp.
- Cơng trình có tổng cộng 10 tầng với một tầng hầm sâu 3m và một tầng mái . Tổng
chiều cao của cơng trình là 41.7 m . Khu vực xây dựng rộng, trống, cơng trình đứng
riêng lẻ . Mặt đứng chính của cơng trình hướng về phía Nam , xung quanh được trồng
cây, vườn hoa tăng vẻ mỹ quan cho cơng trình .
- Kích thước mặt bằng sử dụng 47.8m22.9m, cơng trình được xây dựng trên khu vực
địa chất đất nền đất yếu .
1.2. Địa điểm xây dựng.
- Cơng trình được xây dựng tại phường 2, quận Bình Thạnh, là một trong những vị
trí trung tâm của thành phố, thuận tiện đối với người ở và đi lại, làm việc, mua sắm và
các dịch vụ khác.
1.3. Kỹ thuật hạ tầng đơ thị.
- Cơng trình nằm trên trục đường giao thơng chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thơng ngồi cơng trình.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu
cho công tác xây dựng.
- Khu đất xây dựng cơng trình bằng phẳng, hiện trạng khơng có cơng trình cũ, khơng
có cơng trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi cơng và bố trí tổng
bình đồ.
1.4. Đặc điểm khí hậu tại thành phố Hồ Chí Minh.
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An


GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

8


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

1.4.1. Mùa nắng: Từ tháng 12 đến tháng 4 có:
- Nhiệt độ cao nhất
: 400C;
- Nhiệt độ trung bình
: 320C;
- Nhiệt độ thấp nhất
: 180C;
- Lượng mưa thấp nhất
: 0,1 mm;
- Lượng mưa cao nhất
: 300 mm;
- Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%.
1.4.2. Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11 có:
- Nhiệt độ cao nhất
: 360C;
- Nhiệt độ trung bình
: 280C;
- Nhiệt độ thấp nhất
: 230C;
- Lượng mưa trung bình
: 274,4 mm;
- Lượng mưa thấp nhất
: 31 mm (tháng 11);

- Lượng mưa cao nhất
: 680 mm (tháng 9);
- Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%;
- Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%;
- Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%;
- Lượng bốc hơi trung bình
: 28 mm/ngày;
- Lượng bốc hơi thấp nhất
: 6,5 mm/ngày.
1.4.3. Hướng gió:
- Hướng gió chủ yếu là Đơng Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2.5 m/s, thổi
mạnh nhất vào mùa mưa. Ngồi ra cịn có gió Đơng Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
- TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng
của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.5. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng:
- Tòa nhà gồm 10 tầng và một hầm với những đặc điểm sau :
+ Mỗi tầng điển hình cao 3.5 m, riêng tầng trệt cao 4.2m, tầng hầm cao 3 m.
+ Mặt bằng hình chữ nhật 47.8×22.9 m, được thiết kế dạng hình khối, xung
quanh cơng trình có vườn hoa tạo cảnh.
+ Tổng chiều cao cơng trình 41.7 m kể cả tầng hầm .
- Chức năng của các tầng như sau:
+ Tầng hầm:
Tầng hầm làm nơi để xe cho cả toà nhà. Bên cạnh đó tầng hầm cũng là nới
chứa các hệ thống kỹ thuật cho toà nhà chung cư như máy biến áp, máy phát điện, bể
nước ngầm, nền có độ dốc 0.5% về phía rãnh thốt nước.
+ Tầng 1:
Nới sảnh đi lại, các quầy giao dịch bn bán tạp hố, có nhà văn hóa tổ dân phố,
quán cà phê giải khát và dịch vụ ăn uống, văn phòng quản lý chung cư.
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An


GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

9


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

+ Tầng 2 -10:
Bao gồm các căn hộ là nơi ở và sinh hoạt của các hộ gia đình.
+ Tầng mái:
Gồm các phịng kỹ thuật ( cơ, điện, nước...). Có hồ nước mái cung cấp nước cho
tồn tịa nhà.
- Mặt bằng cơng trình đơn giản, các kết cấu chịu lực được bố trí đối xứng theo
phương trục dọc nhà. Giải pháp thiết kế mặt bằng như vậy là thích hợp với kết cấu nhà
cao tầng. Vì đây là tiêu chí quan trọng trong giải pháp kết cấu nhằm tránh được những
bất lợi do biến dạng xoắn cũng như giảm bớt độ lệch tâm của cơng trình mà trong tính
tốn cấu tạo khơng dễ khắc phục được.
- Ngoàii ra, giải pháp mặt bằng của cơng trình cịn thỏa mãn những u cầu theo các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Quy phạm hiện hành của Nhà nước về việc thiết kế cơng trình
xây dựng. Mặt bằng cơng trình được thiết kế phù hợp với cơng năng của 1 nhà chung
cư.
-Hệ thống giao thơng chính của cơng trình được tập trung ở trung tâm của cơng trình,
hệ thống giao thơng đứng là thang máy được bố trí tạị vị trí trung tâm của nhà thuận
lợi và dễ dàng cho việc sử dụng. Hai cầu thang bộ được bố trí đối xứng nhau ở vị trí
biên nhà có thể lấy ánh sáng mặt trời chiếu sáng hành lang và đáp ứng được khả năng
thốt người khi có sự cố
- Sàn mái được đổ sàn mái bằng dốc 0.5% về phía các ống thốt nước mái và có
thể lợp các tấm lợp chống nóng và thốt nước mưa. Riêng phần vị trí thang máy được
đổ bê tơng và được sử dụng làm phòng kỹ thuật.
- Các căn hộ ở trong khu chung cư được thiết kế đảm bảo các yêu cầu chức năng

của 1 khu căn hộ ở. Mỗi căn hộ đều có đầy đủ các phịng: phịng khách, phòng bếp,
phòng vệ sinh, phòng ngủ , mỗi loại căn hộ sẽ có 3 phịng ngủ, đủ số phịng cho 1 gia
đình cơ bản gồm cha, mẹ và 2 con. Tại mỗi căn hộ đều được bố trí ít nhất là 1 ban
công đảm bảo được yêu cầu về chiếu sáng tự nhiên cũng như tạo nên độ thơng thống
cho căn hộ.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

10


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

Hình 1.1: Căn hộ điển hình, diện tích 8.9×9.2 m2.
- Giải pháp mặt đứng:
+ Cơng trình nằm trong khơng gian thống mát, góc nhìn rộng ở các phía. Với chiều
cao 39.9m (so với mặt đất tự nhiên) cơng trình đã là một điểm nhấn mạnh trong quần
thể kiến trúc xung quanh. Hình khối kiến trúc được tổ chức thành khối chữ nhật phát
triển theo chiều cao. Các mặt đứng được tổ hợp từ các mảng tường, các ban công các
căn hộ và hệ thống các cửa kính đan xen nhau tạo ra sự hài hồ sinh động đồng thời
tạo ra sự thơng thống, chiếu sáng hiệu quả cho cơng trình.
+ Sảnh vào cơng trình được bố trí 2 cửa đi rộng đảm bảo đủ phục vụ cho lượng người
ra vào chung cư .Đồng thời 2 bên sảnh vào được trồng hoa trang trí.
1.6. Giải pháp kết cấu.
- Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những

cơng trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
+ Dễ tạo được hình dạng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy cơng trình được xây bằng bêtơng cốt thép.
- Cơng trình được cấu tạo từ hệ khung, đối xứng, dạng hình khối đơn giản khơng
nhiều chi tiết phức tạp (tồn cơng trình là 1 hình khối chữ nhật vng vứt) nên chịu lực
tốt và dễ thi công
1.7. Các giải pháp kỹ thuật.
- Thơng thống:
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

11


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

+ Ngồi việc thơng thống bằng hệ thống cửa ở mỗi phịng, cịn sử dụng hệ
thống thơng gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về
khu xử lý trung tâm.
- Chiếu sáng:
+ Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang, khối nhà còn được
chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngồi (các ơ cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa.
- Hệ thống điện:
+ Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống
điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể hoạt
động

được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo
đảm
cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
+ Máy điện dự phịng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và
rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
+ Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường .
Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an
tồn khi có sự cố xảy ra.
- Hệ thống cấp thoát nước:
+ Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở
tầng hầm qua hệ thống bơm, bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước
cho
sinh hoạt ở các tầng.
+ Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng
hầm.
+ Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp
kỹ thuật.
- Di chuyển và phòng hỏa hoạn:
+ Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ và 2 thang máy chính phục vụ bảo đảm thốt
người
khi hỏa hoạn.
+ Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy, các thiết bị chữa cháy.
+ Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét.
- Xử lý rác thải:
+ Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm
bằng ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
- Giải pháp hồn thiện:
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu


12


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

+ Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa
nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
+ Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng
cao 2m .
+ Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật
cao, màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
+ Hệ thống cửa dùng cửa kính khn nhơm.
1.8. Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
1.8.1. Mật độ xây dựng:
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%) trong đó diện tích
xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình
S XD
K0 = S LD .100% = (1087.75/6825)x100% = 15.9%

Trong đó:
SXD = 1087.75 m2 là diện tích xây dựng cơng trình theo hình chiếu mặt
bằng mái cơng trình; SLD = 6825m2 diện tích lơ đất.
1.8.2. Hệ số sử dụng đất:
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình trên diện tích lơ đất.
HSD = Ss/Sxd = 15228.5/6825 = 2,2
Trong đó: SS  17199 m2 là tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng bao gồm diện
tích sàn tầng hầm và mái.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An


GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

13


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG 2
2.1. Số liệu tính tốn.
-Dùng bê tơng có cấp độ bền B25 có: Rb = 14.5 MPa; Rbt = 1.05 MPa.
-Cốt thép nhóm AI (Ø < 8) có: Rs = Rsc = 225 MPa.
Rsw = 175 MPa.
Tra bảng có hệ số: R = 0.618; R = 0.427.
-Cốt thép nhóm AII (Ø ≥ 8) có: Rs = Rsc = 280 MPa.
Rsw = 225 MPa.
Tra bảng có hệ số: R = 0.595; R = 0.418.
(Các số liệu tra Phụ lục: 3-5-8; Trang 364-371; Sách KCBTCT Phần CKCB)
2.2.Mặt bằng sàn tầng 2.

Hình 2.1: Mặt bằng sàn tầng 2.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

14


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh


2.3. Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận.
*Lựa chọn sơ bộ bề dày sàn.
- Do cơng trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn
BTCT đổ toàn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và
làm tăng độ cứng, độ ổn định cho tồn cơng trình .
- Chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo cơng thức :
hs =

D
l (cm);
m

hs: lấy chẵn cm

Trong đó: l = l1: kích thước cạnh ngắn ơ bản
D = 0.8 ÷ 1.4: hệ số phụ thuộc tải trọng.
m: hệ số phụ thuộc vào loại bản
+ Bản loại dầm: m = 30  35
+ Bản kê 4 cạnh: m = 40  45.
+ Bản công xôn: m = 10  18.
- Điều kiện : hb ≥ hmin = 6 cm đối với sàn nhà ở và cơng trình cơng cộng
( Theo TCXDVN 356-2005 )
- Gọi: l1- kích thước cạnh ngắn của ô sàn;
l2- kích thước cạnh dài của ô sàn;
- Dựa vào tỉ số l2/l1 người ta phân ra 2 loại bản sàn :
+ l2/l1  2: sàn làm việc theo 2 phương  sàn bản kê 4 cạnh.
+ l2/l1 > 2: sàn làm việc theo 1 phương  sàn bản dầm.
-Lập bảng tính chiều dày bản sàn cho các ơ sàn:
Bảng 2.1: Bảng phân loại và chọn chiều dày ô sàn


SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

15


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn.
2.4.1. Cấu tạo các loại sàn.
- Gạch ceramic 300x300 x10
- Vữa lót M75 dày 20
- Sàn BTCT
- Lớp vữa trát trần M75 dày 15
- Đóng trần

Hình 2.2: Cấu tạo các lớp mặt sàn căn hộ.
2.4.2. Tĩnh tải.
a. Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn:
-Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn được tính:
g stt =  g itc  ni =  ni  i i ( daN/m2 )

Trong đó: g tci - là tĩnh tải tiêu chuẩn của lớp thứ i.
ni - hệ số độ tin cậy, tra Bảng 1 trang 10 TCVN 2737-1995.
γi - trọng lượng riêng của lớp vật liệu thứ i.
δi - chiều dày lớp vật liệu thứ i.
- Kết quả tính tốn tải trọng do cấu tạo sàn thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2: Tĩnh tải do cấu tạo sàn

STT
1
2
3
4
5

Chiều dày Trọng lượng
(m)
riêng ‫(ﻻ‬kg/m3)
Gạch Ceramic
0.01
2200
Vữa xi măng lót
0.02
1600
0.1
2500
Bản BTCT
0.08
2500
Vữa trát
0.015
1600
Trần thạch cao
Sàn BTCT dày 0.10 m
Tổng cộng
Sàn BTCT dày 0.08 m
Lớp vật liệu


Hệ số
(daN/m ) vượt tải n
22
1.1
32
1.3
250
1.1
200
1.1
24
1.3
30
1.3
358
308
gtc

2

gtt
(daN/m2)
24.2
41.6
275
220
31.2
39
411
356


b. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ơ sàn:
- Đối với các ơ sàn có tường và cửa xây đặt trực tiếp lên sàn khơng có dầm đỡ,
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

16


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

trong
tính tốn để đơn giản ta quy về thành tải trọng phân bố đều trên tồn diện tích ơ sàn
theo cơng thức: gttt =

Gi
(daN / m 2 )
Si

Trong đó: Gi (daN) - là tổng tải trọng tường ngăn và cửa trong ô sàn thứ i.
Si (m2) - là diện tích ơ sàn thứ i.
-Ta có:
+Bề dày tường ngăn là  t có trọng lượng riêng  t = 1500 daN/m3.
+Chiều dày vữa trát  tr =10mm, trát 2 mặt có trọng lượng riêng  tr= 1600 daN/m3.
+Các ơ cửa kính khung thép có tải trọng tiêu chuẩn là: g ctc = 40 daN/m2 cửa.
-Trọng lượng tính tốn của 1m2 tường 100:
g ttt1 = nt  t  t + 2ntr  tr  tr = 1.1x1500x0.1+2x1.3x1600x0.01= 206.6daN/m2
-Trọng lượng tính tốn của 1m2 tường 200:
g ttt2 = nt  t  t + 2ntr  tr  tr = 1.1x1500x0.2+2x1.3x1600x0.01= 371.6 daN/m2

-Trọng lượng tính tốn của 1m2 cửa:
g ctt = n c g ctc = 1.3x40= 52 (daN/m2)
-Với: nt=1.1; nc=1.3; ntr=1.3: lần lượt là hệ số độ tin cậy của tường, cửa và vữa trát tra
theo TCVN 2737-1995.
- Đối với tường ngăn 100 mm, tải trọng Gi1 tính theo cơng thức:
Gi1 =Sc g ctt +( St1 - Sc) g ttt1 = 52Sc+ 206.6( St1 - Sc)
- Đối với tường ngăn 200 mm, tải trọng Gi2 tính theo cơng thức:
Gi2 = Sc g ctt +( St2 - Sc) g ttt2 = 52Sc+ 371.6( St2 - Sc)
Trong đó:

Sc- là tổng diện tích cửa của ơ sàn thứ i
St1, St2- lần lượt là tổng diện tích tường 100 và 200 của ô sàn thứ i.

- Ta có bảng tính tĩnh tải sàn tầng 2:

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

17


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

Bảng 2.3: Tĩnh tải sàn tầng 2

2.4.3. Hoạt tải.
- Hoạt tải tiêu chuẩn ptc(kN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.
- Cơng trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào
mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó nhân

với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn ptt(kN/m2)
- Tại các ơ sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các hoạt tải
để tính tốn.
+ptc (daN/m2): hoạt tải tiêu chuẩn, tra theo Bảng 3 TCVN 2737-1995.
+ptt= ptc x n (daN/m2): hoạt tải tính tốn.
Với n: hệ số độ tin cậy lấy theo mục 4.3.3 TCVN 2737-1995.
Tra TCVN 2737-1995 ta có:
+ Các phịng ở căn hộ gồm như: Phịng ngủ, phòng khách, phòng ăn, bếp, khu
vệ sinh, phòng tắm: 150 daN/m2
+ Ban công, Lôgia: 200 daN/m2.
+ Hành lang, sảnh: 300 daN/m2.
- Đối với phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh, phịng bếp có diện tích S > 9m2
thì nhân giá trị hoạt tải với hệ số giảm tải A1
Với:  A1 = 0.4 +

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

0 .6
A / A1

(theo mục 4.3.4.1 TCVN 2737-1995)

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

18


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

- Kết quả hoạt tải tác dụng lên sàn được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên sàn tầng 2.

2.5. Xác định nội lực.
2.5.1. Nội lực trong sàn bản dầm: (S3,S4,S5)
- Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn (vng góc cạnh dài) và xem như
1 dầm
- Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm q = (g+p).1m (kG/m)
- Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm

Hình 2.3: Sơ đồ tính của bản.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

19


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

2.5.2. Xác định nội lực trong sàn bản kê 4 cạnh.
- Dựa vào liên kết cạnh bản có 9 sơ đồ

Hình 2.4: Sơ đồ liên kết cạnh bản.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

20



Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

- Xét từng ơ bản có 6 Mơment

Mơmen theo phương cạnh ngắn
Mơmen theo phương cạnh dài
• M1, MI, MI’: dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn.
• M2, MII, MII’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài.

Với M1 = α1.(g + p).l1.l2
MI = MI’=-β1.(g + p).l1.l2
M2 = α2.(g + p).l1.l2
MII = MII’=-β2.(g + p).l1.l2 ( Đơn vị của M : N.m/m ).
α1,α2,β1,β2 :hệ số phụ thuộc sơ đồ liên kết 4 biên và tỷ số l2/l1,xác
định bằng cách tra bảng sổ tay kết cấu, nếu l2/l1 là số lẻ thì nội
suy.
2.6. Tính tốn cốt thép cho sàn.
- Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật: có bề rộng
b=1m,chiều cao h= hb.
- Chọn chiều dày lớp bảo vệ, giả thiết a .
- Chiều cao làm việc của tiết diện: h0= h - a.
+ Đối với sàn bản kê 4 cạnh, vì bản làm việc theo 2 phương nên sẽ có cốt thép đặt
trên và đặt dưới. Do mômen cạnh ngắn lớn hơn mômen cạnh dài nên thường đặt thép
cạnh ngắn nằm dưới để tăng h0

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu


21


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

-Vì vậy sẽ xảy ra 2 trường hợp tính h0:
• Đối với cốt thép đặt dưới: h01= h – a.
• Đối với cốt thép đặt trên: h02 = h − a −

d1 + d 2
2

Trong đó: d1 - đường kính lớp cốt thép đặt dưới.
d2 – đường kính lớp cốt thép đặt trên.
- Tính:

m =

M
Rb .b.ho 2

Với M: mơmen tại vị trí tính thép.

Kiểm tra điều kiện:
+Nếu m > R thì tăng bề dày sàn hoặc tăng cấp độ bền của bê tơng
+ Nếu : m ≤ R --> tính  =

1 + 1 − 2. m
2


Diện tích cốt thép yêu cầu: ATT s =

M
.(cm2)
RS . .h0

- Chọn đường kính cốt thép, khoảng cách a giữa các thanh thép:
sTT =

f S .100
(cm)
ASTT

- Việc bố trí cốt thép cần phải phối hợp cốt thép giữa các ô sàn với nhau,khoảng
cách cốt thép bố trí s BT  sTT , tính lại diện tích cốt thép bố trí ASBT theo khoảng cách bố
trí aBT
ASBT =

f S .100
(cm 2 )
s BT

- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
% =

ASBT
.100%
100.h0


 min     max

Trong sàn  nằm trong khoảng 0.3%÷0.9% là hợp lý.
Nếu <min = 0.1% thì ASmin = min .b.h0 (cm2).
- Yêu cầu cấu tạo:
+ Khoảng cách lớp bảo vệ: abv= khoảng cách từ mép bê tơng đến đáy cốt thép
Vì hb=180cm>100cm nên chọn abv=15cm
+ Khoảng cách giữa các cốt thép chịu lực a=70-200cm
+ Cốt thép phân bố khơng ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l2/l1  3; khơng ít hơn
20% cốt chịu lực nếu l2/l1 < 3. Khoảng cách các thanh  30cm, đường kính cốt thép
phân bố  đường kính cốt thép chịu lực

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

22


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

2.6.1. Tính tốn và bố trí cốt thép cho ơ bản S1.
a. Sơ đồ ơ bản.

Hình 2.5: Sơ đồ ơ bản S1.
- Kích thước ơ bản là 3.9x7.5 (m).
- Tỉ số l2/l1=7.5/3.9= 1.923 bản thuộc loại bản kê 4 cạnh với liên kết 4 cạnh đều là
ngàm .
- Chiều dày ô bản hb=100(mm).
- Tải trọng tác dụng lên ô bản:

+ Tĩnh tải do trọng lượng các lớp sàn và tường xây trên sàn quy về phân bố đều:
qtt=5878 (N/m2)
+ Hoạt tải sử dụng: ptt=1429 (N/m2).
- Nội lực tính tốn: Với sơ đồ ngàm 4 cạnh và tỉ số l2/l1=1.923 tra bảng 1-19 sổ tay
thực hành kết cấu cơng trình ứng với sơ đồ 9 ta được giá trị các hệ số sau:
α1 = 0.0188; α2 = 0.0051; β1 = 0.0404; β2 = 0.0110
Tính:
M1 = 1.(qtt + ptt ).l1.l2 = 0.0188  (5878 + 1429)  3.9  7.5 = 4018( N .m / m)
M 2 =  2 .(qtt + ptt ).l1.l2 = 0.0051 (5878 + 1429)  3.9  7.5 =1090( N .m / m)
M I = − 1.(qtt + ptt ).l1.l2 = −0.0404  (5878 + 1429)  3.9  7.5 = − 8634( N .m / m)
M II = −  2 .(qtt + ptt ).l1.l2 = −0.0110  (5878 + 1429)  3.9  7.5 = − 2351( N .m / m)
b.Tính cốt thép cho momen dương giữa bản.
- Với bê tơng có cấp độ bền B25,cốt thép nhóm CI,CII và hệ số điều kiện làm việc
của bê tơng γb=1 tra phụ lục 8 giáo trình “Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ
bản”
ta được :
B25, CI có ξR = 0.618; αR = 0.427.
B25, CII có ξR = 0.595; αR = 0.418.

SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

23


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

* Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn.
- Chọn a = 15 mm là khoảng cách từ mép bê tông vùng kéo đến trọng tâm vùng

cốt thép chịu kéo cho cốt thép lớp dưới.
- Chiều cao làm việc h0= h-a=100 –15=85 (mm)=0.085 (m)
M1
4018
=
= 0.038
- Xác định :  m =
2
6
Rb .b.h0 14.5 10 1.0  0.0852
Ta thấy αm =0.038 < αR=0.427 nên thỏa mãn điều kiện hạn chế.

(

)

(

)

- Xác định  = 0.5  1 + 1 − 2   m = 0.5  1 + 1 − 2  0.038 = 0.981
- Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M
4018
ASTT =
=
= 2.14 10−4 (m2 ) = 2.14(cm2 )
6
RS . .h0 225 10  0.981 0.085
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


ASTT
2.14
% =
.100% =
100% = 0.25%  min = 0.1%
100.h0
100  8.5
- Chọn thép Ø8 có diện tích fs= 0,503(cm2), khoảng cách s giữa các thanh thép là
:
sTT =

f S .100 0.503 100
=
= 23.5(cm) = 235(mm)
AS
2.14

- Vậy ta bố trí cốt thép Ø8 khoảng cách s=200(mm) diện tích cốt thép bố trí
BT
S

A

ASBT =

f S .100 0.503 100
=
= 2.51(cm 2 )
s BT

20

* Tính cốt thép theo phương cạnh dài.
- Chọn a = 15 mm là khoảng cách từ mép bê tông vùng kéo đến trọng tâm vùng
cốt thép chịu kéo cho cốt thép lớp dưới.
- Chiều cao làm việc h0= h-a=100 –15=85 (mm)=0.085 (m)
- Xác định :

m =

mãn điều kiện hạn chế.

M2
1090
=
= 0.010 < αR=0.427 nên thỏa
2
6
Rb .b.h0 14.5 10 1.0  0.0852

(

)

(

)

- Xác định  = 0,5. 1 + 1 − 2. m = 0.5  1 + 1 − 2  0.010 = 0.995
- Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:

M2
1090
ASTT =
=
= 0.57 10−4 (m2 ) = 0.57(cm2 )
6
RS . .h0 225 10  0.995  0.085
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

24


Chung Cư Minh Thành- Thành Phố Hồ Chí Minh

ASTT
0.57
% =
.100% =
100% = 0.067%  min = 0.1%
100.h0
100  8.5

- Ta lấy diện tích cốt thép theo hàm lượng tối thiểu:

As = min .b.h0 = 0.1% 100  8.5 = 0.85(cm 2 )
- Chọn thép Ø6 có diện tích fs= 0.283 (cm2), khoảng cách a giữa các thanh thép là :
f .100 0.283 100

sTT = S
=
= 33.3(cm) = 333(mm)
AS
0.85
- Vậy ta bố trí cốt thép Ø6 khoảng cách s=200(mm) diện tích cốt thép bố trí :
ASBT =

f S .100 0.283 100
=
= 1.42(cm 2 )
s BT
20

c.Tính cốt thép cho momen âm tại gối.
* Tính cốt thép theo phương cạnh ngắn.
-Chọn a = 15 mm là khoảng cách từ mép bê tông vùng kéo đến trọng tâm cốt
thép chịu kéo.
- Chiều cao làm việc h0= h-a=100 –15=85 (mm)=0.085 (m)
MI
8634
=
= 0.082
- Xác định :  m =
2
6
Rb .b.h0 14.5 10 1.0  0.0852
Ta thấy αm =0.082 < αR=0.437 nên thỏa mãn điều kiện hạn chế.

(


)

(

)

- Xác định  = 0.5  1 + 1 − 2. m = 0.5  1 + 1 − 2  0.082 = 0.958
- Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
ASTT =

MI
8634
=
= 4.7110−4 (m2 ) = 4.71(cm2 )
6
RS . .h0 225 10  0.958  0.085

- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
% =

ASTT
4.71
.100% =
100% = 0.55%  min = 0.1%
100.h0
100  8.5

- Chọn thép Ø8 có diện tích fs= 0.503(cm2), khoảng cách s giữa các thanh thép là :
sTT =


f S .100 0.503 100
=
= 107 (cm) = 107 (mm)
AS
4.71

Vậy ta bố trí cốt thép Ø8 khoảng cách s=100 (mm) diện tích cốt thép bố trí ASBT
ASBT =

f S .100 0.503 100
=
= 5.03(cm 2 )
s BT
10

* Tính cốt thép theo phương cạnh dài.
- Chọn a = 15 mm là khoảng cách từ mép bê tông vùng kéo đến trọng tâm cốt
thép chịu kéo.
- Chiều cao làm việc h0= h-a=100 –15=85 (mm)=0.085 (m)
- Xác định:
SVTH: Nguyễn Hùng Nhật An

GVHD: ThS. Đỗ Minh Đức – NCS. Đặng Hưng Cầu

25


×