Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Ngu van 7 Tuan 11 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.85 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIĨ THU PHÁ</b>


<i>(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)</i>



<b>BAØI CA NHAØ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>


<i>(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)</i>



Tuần 11

<b>Ngày soạn: ……/…../……..</b>


<i><b>Tiết 41</b></i> <b>Ngày dạy: …../…../……..</b>


<b>Bài 8:</b>




Đỗ Phủ


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>Cảm nhận được tinh thần nhân đạo cao cả và lòng vị tha của nhà thơ Đỗ Phủ.


<b>2. Kỹ năng: Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong</b>
thơ trữ tình.


<b>3. Thái đơ: Nắm được đặc điểm của bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ qua những</b>
dòng thơ miêu tả và tự sự.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>Giáo viên:</b>


 Tham khảo SGV, vận dụng SGK soạn bài nội dung tích hợp theo hệ thống câu hỏi gợi ý
bài học.


 Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK (phóng to)



<b>Học sinh: </b>Đọc, tìm hiểu bài thơ và trả lời câu hỏi hướng dẫn trong sgk.


<b>III. </b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Đọc thuộc lòng 3 nội dung
bài thơ <i>Ngẫu nhiên viết nhân</i>
<i>buổi mới về quê </i>của Hạ Tri
Chương


-Câu thơ nào dưới đây thể
hiện tình quê hương của tác
giả?


A. Trẻ đi già ở lại nhà


<i>B.Giọng quê không đổi, sương</i>
<i>pha mái đầu</i>


C. Gặp nhau mà chẳng biết
nhau.


D. Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu
đến làng?



<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>


Nếu Lý Bạch được mệnh


Định hướng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>


danh là “tiên thơ”, mang tâm


hồn tự do hào phóng thì Đỗ
Phủ là nhà thơ hiện thực lớn
nhất của thơ ca Trung Quốc.
Thơ ông phản ánh một cách
chân thật về xã hội Trung
Quốc thời bấy giờ. Thể hiện
tính nhân đạo cao cả trong thơ
văn của ông. Tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về
tâm hồn và tính cách của nhà
thơ qua nội dung bài thơ <i>Bài</i>
<i>ca nhà tranh bị gió thu phá</i>
<b>Hoạt động 1</b>:


H.Đọc chú thích em biết gì về
Đỗ Phủ và hồn cảnh sáng tác
bài thơ của ơng ?


GV gợi dẫn HS nêu ý chốt
nội dung: Đỗ Phủ là nhà thơ
lớn nổi tiếng đời Đường Trung


Quốc, có một thời gian làm
quan. Nhưng cuộc đời vất vả,
cơm khơng có ăn, áo khơng có
mặc, được bạn bè giúp đỡ
dựng nhà, ở khơng được bao
lâu bị cơn gió to tốc sạch, xót
xa trứơc cảnh đó ơng làm bài
thơ này


-Định hướng HS thảo luận nêu
bố cục bài thơ.


Gợi ý:Bố cục có 4 phần với 4
nội dung sau :


<i>(1) Cảnh nhà bị phá trong gió</i>
<i>thu </i>


<i>(2) Cảnh cướp giật khi nhà bị</i>
<i>gió tốc</i>


<i>(3) Cảnh đêm trong nhà bị tốc</i>
<i>mái</i>


<i>(4) Ước muốn của tác giả </i>


Lớp chú ý nghe đọc bài thơ.
-1 HS đọc lại bài thơ theo yêu
cầu (thể hiện diễm cảm)



-Đọc thầm phần chú thích
 nêu vài nét chính về tác giả
và hoàn cảnh sáng tác


-Lớp chú ý nghe.


Thảo luận nhóm 1’nêu bố
cục tương ứng 4 nội dung định
hướng


+ Từ đầu … mương sa
+ Tiếp theo … ấm ức


<b> </b>
<b> </b>


<b>I. Đọc - tiếp xúc văn bản </b>
-Tác giả: <i>Đỗ Phủ</i>


-Hoàn cảnh sáng tác
(chú thích sgk)


-Bố cục 4 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>


H.Đoạn thơ nào tương ứng với


noäi dung nêu trên của văn
bản?



-GV treo bảng phụ HS xác
định phương thức biểu đạt.
 nhận xét chốt ý.


<b>Hoạt động2:</b>


+Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
GV dẫn ý: trong 4 nội dung
trên có thể phân thành 2 phần:
-18 câu đầu: phản ánh nỗi khổ
của kẻ nghèo trong hoạn nạn.
-5 câu sau : ước vọng của nhà
thơ


H. Nhà của Đỗ Phủ bị phá
trong thời điểm nào?


H. Cho biết ngôi nhà và chủ
nhân như thế nào mà khơng
chống nổi với cơn gió thu ?
H. Tìm chi tiết, hình ảnh ngơi
nhà bị gió thu phá ?


H.Tác giả dùng PTBĐ nào ?
H.Qua hình ảnh miêu tả em có
nhận xét gì về cảnh tượng đó?
H.Em thử hình dung tâm trạng
của tác giả ?


H.Đoạn 2 miêu tả cảnh gì?


-Cảnh đó được thể hiện trong
câu thơ nào ?


H.Để tả cảnh này tác giả dùng
phương thức biểu đạt gì?
H.Qua hình ảnh đó em cảm


+ Tiếp … cho trót
+ Đoạn cịn lại


(nhóm khác nhận xét, bổ sung)
- HS xác định  nêu PTBĐ.
Đ1 : Miêu tả kết hợp tự sự
Đ2 : Tự sự + biểu cảm
Đ3 : Miêu tả+ biểu cảm
Đ4 : Biểu cảm trực tiếp


Lớp chú ý yêu cầu GV hướng
dẫn tìm hiểu văn bản.


-HS lắng nghe


 suy nghĩ và trả lời.


-Đọc 18 câu đầu(tương ứng 3
đoạn đầu)


+Mùa thu, tháng tám gió cao
+Nhà đơn sơ, không chắc
chắn, chủ nhà nghèo, mất ba


lớp tranh


Chi tieát:


<i> -Tranh rải khắp bờ, mảnh cao</i>
<i>treo rừng xa, mảnh thấp vào</i>
<i>mương sa</i>


 Miêu tả kết hợp tự sự


+Caûnh gió thổi nhà tốc mái tan
tác, tiêu điều


 đau khổ, bất lực
-Đọc đoạn 2 suy nghĩ
 nêu ý:


+Cảnh trẻ con trong làng xô
nhau cướp giật từng mảnh
tranh ngay trước mặt chủ
nhà(câu 2,3)


Tự sự kết hợp biểu cảm
+Đó là cảnh đời đói khổ, đầy


<b>II. Nội dung văn bản:</b>
<i>Phần 1 </i>: 18 câu đầu
Đoạn 1:


<i>Tháng tám gió thu …</i>


<i>Mảnh cao treo… rừng xa</i>
<i>Mảnh thấp lộn vào mương</i>
<i>sa</i>


 miêu tả (kết hợp tự sự)
+ Cảnh gió thổi nhà tốc
mái tan tác, tiêu điều.
=> Đau khổ, bất lực.
Đoạn 2:


+Cảnh cướp giật


<i>Trẻ con khinh ta…già</i>
<i>không sức </i>


<i>Nỡ nhè trước mặt xô cướp</i>
<i>giật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>


nhận cảnh đời như thế nào?


-Nhận xét gì về hình ảnh Đỗ
phủ trong 2 câu cuối, là một
con người như thế nào?


GV: giảng ý: những nỗi ấm ức
đang diễn ra trong lòng tác
giả lúc này có thể là :


<i>(1) Nỗi cơ cực của tuổi già</i>


<i>khơng cịn sức đua chen với</i>
<i>đời.</i>


<i>(2) Nỗi cay đắng cho thân</i>
<i>phận nghèo khổ của mình và</i>
<i>những người nghèo khác như</i>
<i>mình.</i>


<i>(3) Nỗi xót xa cho cảnh đời</i>
<i>nghèo khổ bất lực trong thiên</i>
<i>hạ.ï</i>


-Em hiểu theo cách nào? Vì
sao?


H.Đoạn 3 hai câu đầu cho ta
cảm nhận một khơng gian như
thế nào?


-Chi tiết đó gợi cho em liên
tưởng về thực trạng xã hội lúc
bấy giờ ra sao?


H.Bốn câu tiếp theo cho em
hình dung về nỗi khổ gì của
tác giaû ?


-Cảnh tượng này cho thấy
cuộc sống nhà thơ ra sao?
H.Em hiểu như thế nào về câu


hỏi của tác giả:


<i>Đêm dài ướt át sao cho trót?</i>


- Ý nghóa của câu hỏi này ?


xót xa và thương cảm
(tự bộc lộ)


Lớp lắng nghe.


Thảo luận trả lời nợi dung
định hướng 3 ý và chọn cách
nào phù hợp.


+Cách 2, 3


Vì đây là nỗi xót xa nghẹn
ngào của nhà thơ người có trái
tim nhân hậu.


-Đọc lại đoạn 3


+Không gian bị bóng tối bao
phủ dày đặc và lạnh lẽo


Gợi sự liên tưởng về thực
trạng xã hội đen tối, bế tắc,
đói khổ…



+ Nhà dột, mưa rơi không
ngớt, chăn cũ, con đạp rách
tung, nhà thơ thì trằn trọc suốt
đêm không sao ngủ được.
+Cuộc sống với bao nỗi khổ
dồn dập, liên tiếp, chồng chất


+Đêm dài, nhà dột nát, không
ngủ được, mong cho đêm nay
chóng qua mau.


+Tác giả tự hỏi nỗi khổ đêm
nay có phải là nổi khổ cuối
cùng của gia đình mình khơng
Phê phán thực trạng bế tắc
của xã hội đương thời.


+ Cảnh đời đói khổ, đầy
xót xa và thương cảm.


 Tấm lòng nhân hậu xót


xa nghẹn ngào trước cảnh
đời.


Đoạn 3:


<i>Mền vải lâu năm lạnh tựa</i>
<i>sắc</i>



<i>…Từ trải cơn loạn…ít ngủ</i>


 miêu tả (kết hợp biểu
cảm)


=>Nỗi khổ dồn dập, tập
kích nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>


H.Đoạn cuối nhà thơ khơng


cịn ấm ức nữa mà bùng lên
một ước mơ, khát vọng, đó là
ước mơ gì ?


H.Để biến ước mơ đó thành
hiện thực nhà thơ đã chấp
nhận điều gì


-Lời thơ nào thể hiện ước
vọng này ?


H.Từ ước mơ và niềm hân
hoan đó em có nhận xét gì về
tấm lịng của Đỗ Phủ ?


H.Ước vọng cao cả, nhưng tại
sao tác giả lại mở đầu bằng 2
tiếng <i>than ôi !</i> ?



-Theo em tiếng than của Đỗ
Phủ cịn có ý nghĩa nào khác.


<b>Hoạt động 3:</b>


+Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa
văn bản gợi dẫn câu hỏi:
H.Em cảm nhận được nội
dung sâu sắc nào được phản
ảnh và biểu hiện trong văn
bản ?


-Điều gì đáng để ta trân trọng
và học tập ở Đỗ Phủ?


-Em học tập được gì về nghệ
thuật biểu cảm trong văn bản
này.


- Đọc lại đoạn thơ cuối


 Nhà thơ ước mơ có một ngơi
nhà to rộng che chở cho nghìn
người nghèo trong thiên hạ


+Nhà thơ muốn biến ước mơ
thành hiện thực, dẫu cho riêng
nhà mình bị nát, bản thân có
chết rét cũng cam lịng



+Nhà thơ có tấm lòng vị tha,
ước mơ cao cả và tinh thần
nhân đạo


-Thảo luận nhómtrả lời:
+ Ước vọng lại mở đầu bằng
tiếng than vì Đỗ Phủ khơng tin
ước vọng ấy có thể thành hiện
thực trong xã hội bế tắc và bất
công lúc bấy giờ.


Đó là một ước vọng cao cả
nhưng chua xót, đó chỉ là ảo
tưởng…


Thảo luận nhóm1’


+Phê phán xã hội phong kiến
bế tắc, đầy bất công…


+Phản ảnh nỗi thống khổ của
kẻ sĩ nghèo trong xã hội cũ.
Bộc lộ khát vọng nhân đạo cao
cả chân thật, đầy cảm động
của tác giả.


+Lòng vị tha, biểu hiện ở tinh
thần vượt lên nỗi thống khổ
của bản thân ma chỉ nghĩ cho


hạnh phúc muôn người


+Kết hợp biểu cảm miêu tả,
tự sự


<i>Ước được nhà rộng mn</i>
<i>ngàn gian.</i>


<i> Che khắp thiên hạ…hân</i>
<i>hoa</i>n


 biểu cảm trực tiếp.


 Ước mơ cao cả chan


chứa lòng vị tha và tinh
thần nhân đạo của nhà
thơ.


Phê phán thực trạng của
xã hội phong kiến thời
bấy giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh </b>

<b>Nội dung</b>


H. Tác giả nào của Việt Nam


cũng có tinh thần nhân đạo
như Đỗ Phủ ?


<b>4. Cñng cè</b>



-Đọc din cảm lại bài thơ
<b>5.Hướng dẫn về nhà: </b>


-Học thuộc lòng bài thơ và
ghi nhớ. Tập phân tích, nêu
cảm nhận về nội dung, nghệ
thuật bài thơ.


-Về nhà xem lại các văn bản
đã học để chuẩn bị kiểm tra
45’ ở lớp tiết học tiếp theo
(tuần 11)


-Tìm hiểu nội dung bài <i>Từ</i>
<i>đồng âm</i> (soạn bài theo u
cầu câu hỏi trong sgk).


( suy nghó phát biểu)
Bác Hồ của chúng ta


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>



<i><b> (Hồi hương ngẫu thư)</b></i>



<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<i><b> (Hồi hương ngẫu thư)</b></i>




<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tuần 11

<b>Ngày soạn: ……/…../……..</b>


<i><b>Tiết 42</b></i> <b>Ngày dạy: …../…../……..</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Kiến thức về các giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đã học từ đầu năm.
- Kiến thức tổng hợp, khái quát từng nội dung, từng thời kì văn học


<b>2. Kỹ năng</b>


Kĩ năng phân tích, cảm thụ về một chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ trong một tác phẩm
nghệ thuật.


<b>3. Thái đô: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Giáo viên:</b>


+Ra đề phù hợp, chuẩn bị đáp án biểu điểm



<b>Học sinh:</b>


+ Ôn tập chuẩn bị nội dung kieåm tra.


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ma trận đề kiểm tra


<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b> <i><b>Tỉng</b></i>


<b>ThÊp </b> <b>Cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>



<i><b>Coäng:</b></i><b> Số câu</b>


<b> Tổng số điểm</b>


<b>Đề bài.</b>


<b>I. Trắc nghiệm: </b>Khoanh trịn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau


<i><b>1.Theo em nhân vật người mẹ trong văn bản "Cổng trường mở ra" không ngủ được vì lí</b></i>
<i><b>do gì?</b></i>


A. Mừng vì con đã khơn lớn


B. Hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con
C. Thương u con ln nghĩ về con


D. Cả A,B,C


<i><b>2. Nhân vật chính trong văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" là nhân vật</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


A. Hai anh em Thành và Thuỷ
B. Con búp bê và Thuỷ


C. Người anh


D. Bố và mẹ của Thành và Thuỷ


<i><b>3. Bài thơ "Sơng núi nước Nam " ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>


A. Ngô quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
B. Lí Thường Kiệt chống qn Tống trên sơng Như Nguyệt
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở Bến Chương Dương
D. Quang trung đại phá quân Thanh


<i><b>4. Bài thơ "Sông núi nước Nam " đã nêu bật lên điều gì?</b></i>


A.Nước Nam là một nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa


B. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và khoong một kẻ thù nào xâm phạm được
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm


<i><b>5. Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?</b></i>
A. Phò giá về kinh


B. Xa ngắm thác núi Lư
C. Bánh trơi nước


D.Sau phút chia li


<i><b>6.Em nhaỏt trớ vụựi yự kieỏn naứo?</b></i>
Mức độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. Bài thơ "phò giá về kinh"thể hiện tinh thần quyết chiến quyết thắngcủa dân tộc ta
thời đại nhà Trần


B. Bài thơ "phò giá về kinh" thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc ta thời đại nhà
Trần



<i><b>7. Những bài ca dao than thân mỗi bài có nội dung khác nhau nhưng có thể sắp xếp</b></i>
<i><b>cùng một văn bản vì:</b></i>


A. Đều phản ánh thân phận nhỏ mọn của con người
B. Đều là những câu hát than thân


C. Đều là ca dao dân ca
D. Cả A,B,C


<b>II. Tự luận</b>


<i><b>1. Kết thúc văn bản "Cổng trường mở ra" người mẹ nói: " Đi đi con, hãy can đảm lên,</b></i>
<i><b>thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra". Viết một</b></i>
<i><b>đoạn văn (15 dịng) trình bày ý hiểu của em về câu nói ấy?</b></i>


<b>Đáp án – Biểu điểm</b>
<b>Phần trắc nghiệm: 3,5 đ</b>


Mỗi câu đúng được 0,5 điểm


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b>


<b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b>


<b>Phần tự luận: 6,5 đ</b>
- <b>Hình thức: 2,5 đ</b>


+ Một đoạn văn hồn chỉnh có câu mở đoạn trình bày ý khái qt, thân đoạn triển khai
các ý cụ thể, câu kết đoạn chốt lại vấn đề vừa trình bày.



+ chấm câu đúng ngữ pháp
+ Diễn đạt ngắn gon dễ hiểu


- <b>Noäi dung: 4 ñ</b>


+ Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường


+ Thể hiện niềm tin tưởng vào sự nghiệp giáo dục
+Khích lệ con đến trường học tập


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>

<b> </b>



<b>...</b>



Tuần 11

<b>Ngày soạn: ……/…../……..</b>


<i><b>Tiết 43</b></i> <b>Ngày dạy: …../…../……..</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b> 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ đồng âm: Đó là ngững từ giiống nhau về âm thanh,</b></i>
nhưng nghĩa khác xa nhau và không liên quan gì đến nhau.


<i><b> 2.Kĩ năng: Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm, tích hợp được trong các văn bản nắm từ</b></i>
đồng âm.


<i><b> 3.Thái độ</b></i><b>:</b> Cẩn trọng tránh sự nhầm lẫn từ gần âm với từ đồng âm trong nói, viết…


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>Giáo viên:</b>


+Tham khảo sgv, vận dung sgk soạn bài theo yêu cầu nội dung tích hợp


<b>Học sinh:</b>


+Đọc, tìm hiểu và trả lời câu hỏi sgk trong vở soạn bài và trả lời nội dung yêu cầu ở lớp


<b>III. </b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>




<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là từ trái nghĩa? Cho 1
vài ví dụ về từ trái nghĩa mà em
biết.


<b>Định hướng phương án</b>
<b>trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>



- GV cho lớp nhận xét, đánh giá
 chốt lại nội dung trả lời của
HS .


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>Hoạt động 1</b>:


+ GV ghi ví dụ lên bảng và định
hướng câu hỏi cho 3 ví dụ sgk
đi đến khái niệm về từ đồng âm.
(ghi bảng phụ).


H. Nghĩa của 3 từ <i>lồng</i> trong 3
ví dụ trên bảng có giống nhau?


-Em hãy giải thích nghĩa của 3
từ <i>lồng</i> ?



H. Nghĩa từ lồng, em cịn biết từ
nào nữa khơng ?


H. Em có nhận xét gì về cách
phát âm của những từ vừa nêu
trên?


H.Vậy những từ khi phát âm thì
giống nhưng nghĩa thì khác.
-Ta gọi đó là từ gì?


H. Vậy thế nào là từ đồng âm?
-Gọi 1HS đọc ghi nhớ.


phần khái niệm về từ trái
nghĩa.


Nêu vài từ trái nghĩa
(khoảng 5 từ )


HS theo dõi ví dụ trên
bảng và trả lời câu hỏi gợi
ý của GV.


-HS suy nghĩ phân tích 3
từ


<i>lồng</i> ở ví dụ (a) chỉ hoạt
động về động tác của con


vật.


<i>lồng</i> ở ví dụ (b) chỉ động
tác cho cái nọ cho vào
bên trong cái kia.


<i>lồng</i> ở ví dụ (c) chỉ đồ
vật làm bằng tre nứa, kim
loại để nhốt.


Thảo luận phân biệt
nghóa


-HS suy nghĩ phát hiện trả
lời.


<i>Đường</i>( đường ăn) với
(đường đi)


<i>Bạc</i> (bằng k.loại) với (bạc
nghĩa) <i>R</i>ắn (con rắn) với
rắn (rắn chắc).


<i>Than</i>( than củi) với
than(than thở)


<i>Phản</i> ( cái phản) với
phản(phản bội)


 phát âm giống nhau


nhưng nghóa khác nhau


<b>I.Thế nào là từ đồng âm:</b>


Ví dụ:


a.<i>Con ngựa này đang đứng</i>
<i>bỗng lồng lên.</i>


b<i>.Tôi lồng ruột chăn bông</i>
<i>vào chăn.</i>


c.<i>Mua được con chim, bạn</i>
<i>tôi nhốt ngay nó vào lồng</i>


-Động tác của con ngựa (a)
-Lồng chăn (b)


-Đồ vật để nhốt vật ni
(c).


Kết luận:


+Phát âm giống nhưng
nghóa khác nhau.


 Từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>




<b>Hoạt động 2</b>:


+GV hướng dẫn HS cách sử
dụng từ đồng âm nêu câu hỏi.
H. Giả sử ta viết tách 3 từ lồng
ra thành từng tiếng một, thì em
có hiểu được nghĩa của nó
khơng?


H. Vậy theo em muốn hiểu được
nghĩa của từ đồng âm, em phải
làm thế nào?


( GV nói thêm ý: Đăït vào ngữ
cảnh cụ thể, tức là dựa vào tổ
hợp từ ở trong câu và hoàn cảnh
giao tiêp, để xác định nghĩa của
từ đồng âm. Đôi khi dễ tránh sự
nhầm lẫn, khi nói, viết người ta
thêm 1 vài thành tố khác vào).
Gọi 1HS đọc 2 ví dụ trên bảng
và nhấn mạnh ý đã thêm từ để
hiểu nghĩa).


<b>Hoạt động 3</b>:


<i>Bước 1:</i>


+Hướng dẫn HS vận dụng luyện
tập 1,2,3 sgk tr/136.



-Bài tập 4 GV hướng dẫn HS
vận dụng ở nhà.


(vận dụng kiến thức về sử dụng
từ đồng âm để làm bài tập).


 từ đồng âm.


-HS phát biểu về khái
niệm từ đồng âm(dựa vào
mục ghi nhớ sgk tr/135).
-HS theo dõi câu hỏi dẫn
dắt phần bài học mục II.


 không thể hiểu được.


Thảo luận nêu ý:


 phải đăït từ đó vào ngữ
cảnh cụ thể


-HS nghe ý kết luận.


-Đọc ví dụ ghi bảng
phân tích


+Đưa cá về mà <i>kho.</i>


+Đưa cá về nhập <i>kho</i>



nhau.


<b>II. Sử dụng từ đồng âm:</b>


Ví dụ:


- <i>Đưa cá về mà kho.</i>


-<i>Đưa cá về nhập kho.</i>


Kết luận:


=>Trong giao tiếp phải chú
ý đầy đủ đến ngữ cảnh để
tránh hiểu sai nghĩa của từ
hoặc dùng từ với nghĩa nước
đôi do hình tượng đồng âm.


<i> Ghi nhớ</i> sgk tr/135,136


<b>III.Luyện tập: </b>


Bài tập 1 SGK (136)


Tìm từ đồng âm với các từ:
thu, cao, ba, tranh, sang, nom,
sức, nhè, tuốt, mơi trong văn
bản: "Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá"



Thu1: Muøa thu
cao1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>



<i>Bước 2:</i>


-Nhắc lại 2 mục bài ghi nhớ:
+ Thế nào là từ đồng âm và
cách sử dụng từ đồng âm
 gọi HS đọc ghi nhớ.


+Học bài và làm bài tập 4 nh


<b>4. Củng cố</b>


-Đọc lại phần ghi nhớ SGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


-Chuẩn bị bài: <i>Các yếu tố tự sự,</i>
<i>miêu tả trong văn biểu cảm</i>


Yêu cầu: Nắm cụ thể nội dung
câu hỏi định hướng sgk vận
dung trả lời trong vở soạn bài ở
nhà


-1HS đọc mục ghi nhớ
tr/136



-HS vận dụng làm bài tập
1, 2 ,3.


Thảo luận 3 bài tập theo
nhóm 3’ cử đại diện lên
bảng trình bày


Lớp chú và nhận xét, bổ
sung.


-HS nắm được thế nào là
từ đồng âm và tránh sự
nhầm lẫn từ đồng âm vớ từ
gần âm qua việc sử dụng.


nam2: >< nữ
sức1: lực
nhè1: Nhổ ra
sức2: đồ trang sức
nhè2: Khóc


tuốt1: mất
môi: miệng
tuốt2: tuốt lúa
cái môi.


Bài tập 2 SGK (136)
a



-Nghĩa của từ <i>cổ</i> trong khăn
quàng cổ , hươu cao cổ
-Nghĩa của <i>cổ</i> trong cổ áo
-Nghĩa của <i>co</i>å trong cổ chai
Tìm mối liên quan về
nghĩa giữa các từ cổ


b


-Từ <i>cổ </i>trong đồ cổ, truyện
cổ.


*Mẫu câu vận dụng.


-<i>Em cháu năm nay vừa trịn </i>


d. từ


<i>năm tuổi</i>


số từ


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>



...


...


...



...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



Tuần 11

<b>Ngày soạn: ……/…../……..</b>


<i><b>Tiết 44</b></i> <b>Ngày dạy: …../…../……..</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Hiểu được vai trị của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý</b></i>
thức vận dụng các yếu tố đó.


<i><b>2.Kĩ năng: Nhận rõ các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm và vai trị của chúng.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức vận dụng, khai thác tốt nội dung các yếu tố trong viết văn và trong</b></i>
giao tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Giáo viên:</b>


+ Tham khảo SGV, Sử dụng bảng phụ ghi nội dung các yếu tố trong đoạn văn sgk.


<b>Hoïc sinh:</b>


+ Đọc và tìm hiểu trước nội dung yêu cầu câu hỏi sgk bài và soạn bài trước ở nhà.


<b>II. </b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>


bài ở nhà nhận xét, đánh giá


chung( có thể ghi điểm khuyến
khích).


<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>Hoạt động 1</b>:


+GV gọi 1HS đọc bài thơ <i>Bài ca</i>
<i>nhà tranh bị gió thu phá </i>đẫn dắt
câu hỏi.


H. Em nêu lại 4 nội dung của bố
cục bài thơ?



-Chỉ ra những yếu tố tự sự và
miêu tả trong từng đoạn và nói
rõ ý nghĩa của chúng?


-Gọi 4 HS trả lời 4 khổ thơ.
Dựa vào bài thơ đã tìm hiểu
phân tích nội dung định hướng
HS nêu 4 nội dung trong văn
bản.


H. Như vậy để biểu lộ được
hồn cảnh của mình, tác giả sử
dụng phương thức biểu đạt nào?
H. Yếu tố tự sự miêu tả được sử
dụng trong bài thơ có tác dụng
như thế nào?


-GV tổng kết chung ý1 ở mục
ghi nhớ sgk tr/138.


<b>Hoạt động 2</b>:


+Gợi dẫn HS thảo luận và trả lời
câu hỏi tìm hiểu đoạn văn. GV
nêu câu hỏi định hướng.


-1HS đọc bài thơ cả lớp
trao đổiø trả lời câu hỏi
GV định hướng.



+Bố cục bài thơ gồm 4
phần ứng với 4 đoạn bài
thơ.


 HS neâu ra 4 khổ thơ của
văn bản.


<i>Đoạn 1: </i>Tự sự (2 dòng
đầu), miêu tảû(3dòng sau)
 tạo bối cảnh chung.


<i>Đoạn 2:</i> Tự sự kết hợp
biểu cảm


 mất sức vì già yếu.


<i>Đoạn 3</i>: Tự sự kết hợp
miêu tả (6 câu đầu ), biểu
cảm (2 câu sau)


 sự cảm nhận của nhà
thơ.


<i>Đoạn 4</i>: Thuần tuý biểu
cảm


 tình cảm cao thượng vị
tha vươn lên rạng ngời.
+ Tự sự, miêu tả.



+Từ kể, miêu tả nhà thơ
bộc bạch nỗi niềm của
mình, nỗi thống khổ khi
nhà tranh bị gió thu phá
nát.


-Đọc mục1 phần ghi nhớ.


<b>I.Tự sự và miêu tả trong</b>
<b>văn biểu cảm:</b>


Ví dụ sgk tr/137


<i><b>1. Yếu tố tự sự và miêu tả</b></i>
<i><b>trong bài thơ:</b>Bài ca nhà</i>
<i>tranh bị gió thu phá.</i>


<i>+Tháng tám, thu cao, gió</i>
<i>thét già.</i>


<i>+Cuốn mất ba lớp tranh nhà</i>
<i>ta.</i>


 Tự sự.


<i>+Tranh bay… rải…</i>
<i>+ Mảnh cao… treo tót...</i>
<i>+ Mảnh … quay lộn...</i>



 Miêu tả.


<i><b>2.Đoạn văn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>


H. Em hãy chỉ ra các yếu tố tự


sự và miêu tả trong đoạn văn và
cảm nghĩ của tác giả?


H. Đoạn văn trên miêu tả, tự sự
trong niềm hồi tưởng


- Hãy cho biết tình cảm đã chi
phối tự sự và miêu tả như thế
nào?


-GV giaûng thêm cho HS hiểu:


<i>thúng câu : thuyền câu hình</i>
<i>trịn, đan bằng tre; sắn thuyền:</i>
<i>thứ cây có nhựa và xơ, dùng xát</i>
<i>vào thuyền nan để cho nước</i>
<i>không thấm vào.</i>


-Gọi 1HS đọc nội dung ghi nhớ
ý 2 bài học.


<b>Hoạt động 3</b>:



<i>Bước 1:</i>


+Hướng dẫn HS luyện tập nội
dung 1, 2 tr/138.


1.Kể lại nội dung bài ca nhà
tranh bị gió thu phácủa Đỗ phủ
bằng bài văn xi biểu cảm.


2.Trên cơ sở văn bản sgk
tr/138.139) viết lại thành 1 bài
văn biểu cảm.


-GV chốt ý và nhận xét.


<b>4. Cđng cố</b>


Nêu vai trò của các yếu tố tự sự


HS trả lời câu hỏi 2
sgk/137.


-Lớp thảo luận 1’ nêu
được ý:


+Miêu tả bàn chân bố và
kể chuyện bố ngâm chân
nước muối, bố đi sớm về
khuya làm nền cho tác giả
thể hiện được cảm xúc


thương bố ở cuối bài.
+Niềm liên tưởng đã chi
phối việc miêu tả và tự sự
– miêu tả trong hồi
tưởnggóp phần khêu gợi
cảm xúc người đọc.


-Lớp chú ý lắng nghe.
-Đọc mục 2 phần ghi nhớ.


-HS vận dụng bài tập làm
ở lớp.


Thảo luận theo nhóm
trình bày


-Lớp có ý kiến nhận xét,
bổ sung.


-Miêu tả: <i>bàn chân bố, kể</i>
<i>chuyện bố ngâm chân nước</i>
<i>muối, bố đi sớm về khuya.</i>


=>kết hợp miêu tả+ tự sự,
miêu tả+ cảm nghĩ, tự sự
miêu tả.


 gợi cảm xúc.


<i>Ghi nhớ </i>sgk tr/138



<b>II. Luyện tập:</b>


1.Kể lại bằng văn xi biểu
cảm nội dung bài thơ của
Đỗ phủ


 vận dụng yếu tố tự sự+
miêu tả.


2.Yêu cầu viết lại theo diễn
đạt của các em.


 HS viết kết hợp tự sự,
miêu tả để thể hiện biểu
cảm.


-Tự sự : chuyện đốt tóc rối
lấy kẹo mầm ngày trước.
-Miêu tả:cảnh chải tóc của
người mẹ ngày xưa, hình
ảnh người mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Nội dung</b>



<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


-Học thuộc nội dung ghi nhớ bài
qua 2 nội dung cơ bản nắm
chắc nội dung bài.



-Chuẩn bị tốt phần văn biểu
cảm để viết bài văn số 3


-Tìm hiểu nội dung bài <i>Cảnh</i>
<i>khuya, Rằm tháng giêng. </i>Soạn
bài ở nhà dựa vào nội dung định
hướng sgk.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×