Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 2 Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.38 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 26</b>


<i><b>Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010</b></i>


Tiết 1: Cào cờ


---


---Tiết 2+3: Tập đọc


<i><b>TÔM CÀNG VÀ CÁ CON</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy được
tồn bài.


-Hiếu ND : Cá Con và Tơm Càng đều có tài riêng. Tơm cứu được banm5 qua khỏi
nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
+HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


TI T 1Ế


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>



<b>-Gọi </b>HS đọc thuộc lịng bài thơ Bé nhìn biển,
TL CH về nội dung bài đọc.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Tôm Càng và Cá Con


 <i>Hoạt động 1:</i>


+GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể thong thả,
nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ
tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.
+Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
<b> a) </b>Đọc từng câu


<b>-</b>HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo,
xuýt xoa.


<b> b)</b> Đọc từng đoạn trước lớp.


<b>-</b>GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ
gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn : Cá
Con <b>lao</b> về phía trước, đi <b>ngoắt </b>sang trái. Vút
cái, nó đã <b>quẹo phải</b>. Bơi một lát, Cá Con lại
<b>uốn đuôi </b>sang phải. <b>Thoắt cái, </b>nó lại <b>quẹo trái</b>
. Tơm Càng thấy vậy <b>phục lăn.</b>


-HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài.
<b>-</b>GV giúp HS hiểu thêm các từ : <i>phục lăn</i> (rất
khâm phục), áo giáp.



c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


<b> d</b>) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài;
ĐT, CN)


-Cá nhân, cả lớp đọc.


-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾT 2</b>


 <i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài


-Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2.


-Tơm Càng đang làm gì dưới đáy sơng?


-Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh
ntn?


-Cá Con làm quen với Tơm Càng ntn?


-Đi của Cá Con có ích lợi gì?


-Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con.


-Tơm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
-Gọi 1 HS khá đọc phần cịn lại.



-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.


 <i>Hoạt động 2: </i>Thảo luận lớp


-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
-Em thấy Tơm Càng có gì đáng khen?


-Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và ln quan tâm lo lắng cho
bạn.


-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con.


<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>


-Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
-Em học tập ở Tơm Càng đức tính gì?
-Nhận xét, cho điểm HS.


-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.


-1HS đọc tồn bài


-1 HS đọc.


-Tôm Càng đang tập búng càng.


-Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt trịn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
bạc óng ánh.


-Cá Con làm quen với Tơm Càng
bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình: <i>“Chào bạn. Tơi là cá Con.</i>
<i>Chúng tôi cũng sống dưới nước</i>
<i>như họ nhà tôm các bạn…”</i>


-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.


-Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái,
vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn
đuôi.


-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục
lăn.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


-Tôm Càng thấy một con cá to,
mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
-Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô
bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều
HS được kể.)


-2, 3 HS lên bảng.



-Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá
Con).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---


---Tiết 4: Toán


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
-Biết thời điểm, khoảng thời gian.


-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
+ BT cần làm : BT1, BT2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
Mơ hình đồng hồ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: </b>Thực hành xem đồng hồ.


-GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút
chỉ vào số 3 và số 6.



-GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Luyện tập.


<i>Hoạt động 1:</i> Giúp HS lần lượt làm các bài tập.


+ Bài 1: (miệng)


-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và
thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mơ tả trong
tranh vẽ).


-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.


-Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu
dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại
khóa của tập thể lớp.


+ Bài 2: (nhóm)


- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt
động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt
động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.


-So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của
bài tốn.


-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:


-Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?


-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là
mấy giờ?


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò


-1,2 HS nhắc lại.


-Lớp quan sát tranh và TL CH.
-Một số HS trình bày trước lớp:
Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các
bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì
các bạn đến chuồng voi để xem
voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15
phút, các bạn đến chuồng hổ xem
hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng
nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì
tất cả cùng ra về.


-Đại diện nhóm trình bày.


-Hà đến trường sớm hơn Toàn 15
phút


-Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc


30 phút


-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30
phút


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010</b></i>


Tiết 1: KĨ chun
<i><b>TƠM CÀNG VÀ CÁ CON </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
+ HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh</b>.


-Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện.


-Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> <i>Tôm Càng và Cá Con</i>.


 <i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn kể chuyện


<i>a) Kể lại từng đoạn truyện </i>
<i>+Bước 1</i>: Kể trong nhóm.


-GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung
1 bức tranh trong nhóm.


<i>+Bước 2</i>: Kể trước lớp.


-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.


-Yêu cầu HS nhận xét.


-Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
-Truyện được kể 2 lần.


Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý:
<i> +Tranh 1</i>


-Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong
trường hợp nào?


-Hai bạn đã nói gì với nhau?



-Cá Con có hình dáng bên ngồi ntn?
<i> +Tranh 2</i>


-Cá Con khoe gì với bạn?


-Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tơm Càng
xem ntn?


<i> +Tranh 3</i>


-Câu chuyện có thêm nhân vật nào?


-3 HS.


-Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể
1 lần. Các HS khác nghe, nhận
xét và sửa cho bạn.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.


-Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.


-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- HS kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Con Cá đó định làm gì?
-Tơm Càng đã làm gì khi đó?
<i> +Tranh 4</i>



-Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
-Cá Con nói gì với Tơm Càng?


-Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?


<i><b>b) Kể lại câu chuyện theo vai</b></i>


-GV gọi HS xung phong lên kể lại.
-Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>


-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.


-3 HS lên bảng, tự nhận vai:
Người dẫn chuyện, Tơm Càng,
Cá Con.


-Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3
HS.


---


---Tiết 2: ChÝnh t¶


TËp chÐp: <i><b>V</b><b>Ì SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI? </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>



-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ: </b> Bé nhìn biển


-GV đọc cho HS viết bảng con từ: <i>mứt dừa,</i>
<i>tức tưởi.</i>


-Nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> <i>Vì sao cá khơng biết nói.</i>


 <i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn tập chép


<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết</b></i>


-Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
-Câu chuyện kể về ai?


-Việt hỏi anh điều gì?
-Lân trả lời em ntn?



-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?


-Cả lớp viết bảng con.


-Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc
lại bài.


-Câu chuyện kể về cuộc nói
chuyện giữa hai anh em Việt.
-Việt hỏi anh: <i>“Anh này, vì sao cá</i>
<i>khơng biết nói nhỉ?”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


-Câu chuyện có mấy câu?


-Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?


-Lời nói của hai anh em được viết sau những
dấu câu nào?


-Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


-say sưa, bỗng, ngớ ngẩn.
-Đọc cho HS viết.



<i><b>d) Chép bài</b></i>
<i><b>e) Soát lỗi</b></i>
<i><b>g) Chấm bài. </b></i>


 <i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính


tả


+Bài 2: (a)


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ.


-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i>:</i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.


nó ngậm đầy nước.
-Có 5 câu.


<i>-Anh này, vì sao cá khơng biết nói</i>
<i>nhỉ?</i>


<i>-Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng</i>
<i>em ngậm đầy nước, em có nói</i>
<i>được khơng?</i>


-Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
-Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và


tên riêng: Việt, Lân.


-HS đọc cá nhân.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp chép bài.


-1 HS đọc.


-2 HS lên bảng làm, HS di lp
lm vo v<i> </i>


---


---Tit 3: Toán
<i><b>T</b>ì<b>M</b><b> S B CHIA</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.


-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm
x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ).


-Biết giải bài tốn có một phép nhân.
+ BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các tấm bìa hình vng (hoặc hình trịn) bằng nhau.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ: </b> Luyện tập.


-GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ.
-GV nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Tìm số bị chia.


 <i>Hoạt động 1:</i> Ôn lại quan hệ giữa phép nhân


và phép chia


* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng


-2HS.


-Lớp quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV nêu: Có 6 ơ vng xếp thành 2 hàng đều
nhau. Mỗi hàng có mấy ơ vng?


-GV gợi ý để HS tự viết được:


6 : 2 = 3


Số bị chia Số chia



Thương


-Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.


a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ơ vng.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?


-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.


Tất cả có 6 ơ vng. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:


-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:


6 : 2 = 3 6 = 3 x 2


Số bị chia Số chia Thương
<i>+Số bị chia bằng thương nhân với số chia.</i>


* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5


-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.


-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:



-Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được
10 (là số bị chia).


-Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5


X = 5 x 2
X = 10


b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.


-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.


 <i>Hoạt động 2:</i> <b>Thực hành</b>


+Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.


+ Bài 2: (bảng con)
-GV nhận xét, sửa chữa.


X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
+ Bài 3:


-Gọi HS đọc đề bài


-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?


-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?


-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta
làm ntn?


-HS tự viết


6 : 2 = 3


Số bị chia Sốchia
Thương


-1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6;
số chia là 2; thương là 3.


-2 hàng có tất cả 6 ô vuông
-HS viết: 3 x 2 = 6.


6 = 3 x 2.


-HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân


-1,2 HS nhắc lại.<i>.</i>
-Lớp quan sát


-2 HS nhắc lại cách tìm số bị
chia.



-HS nêu miệng kết quả.
-Cả lớp làm vào bảng con.


-1HS đọc bài.


-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có 3 em được nhận kẹo


-HS chọn phép tính và tính 5 x 3
= 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét , sửa chữa.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i><b>:</b></i>


-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.


Bài giải
Số kẹo có tất cả là:


5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo


---


---Tiết 4: Đạo đức


<i><b>LỊCH SỰ KHI ĐẾN </b><b>nhà ngời khác </b><b>(TIT 1)</b></i>
<b>I. Mc tiêu:</b>



<b> -Bit được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.</b>
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.


+Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Bài cu</b> : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Nêu những việc cần làm và không nên làm để
thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.


-GV nhận xét
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Lịch sự khi đến nhà người khác.


 <i>Hoạt động 1:</i> Kể chuyện “Đến chơi nhà


bạn”


-Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi.
Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm
ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có


nhà khơng?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa
vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi
mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ
Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì.
An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành
động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An
mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu
chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn
cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm.


-Hát


-1,2 HS trả lời.


-Lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu
không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm
theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui
vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư
xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải
mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ
giọng của mình xuống. Thấy An trước khi
muốn xem một quyển sách hay một món đồ
chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng
làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước
mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”.
Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước
nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về.
Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ


Trâm cười vui vẻ: “Bác đã khơng cịn nghĩ gì
về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ khơng
bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai
đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”


 <i>Hoạt động 2:</i> Phân tích truyện.


Tổ chức đàm thoại


-Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
-Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
-Lúc đó An đã làm gì?


-An dặn Tuấn điều gì?


-Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
-Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? +GV tổng
kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn
lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế
mới là tơn trọng chính bản thân mình.


 <i>Hoạt động 3:</i> Liên hệ thực tế-Yêu cầu HS


nhớ lại những lần mình đến nhà người khác
chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
-u cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về
tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
-Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi
đến chơi nhà người khác và động viên các em


chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư
xử sao cho lịch sự.


<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i>(3’)</i>


-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn
khơng chào mà hỏi ln xem Trâm
có nhà khơng?


-Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
nói gì.


-Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là
bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi
bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có
nhà khơng?


-An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự,
nếu khơng biết thì làm theo những
gì An làm.


-An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn
dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.


-Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách
cư xử của mình là mất lịch sự và
Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho
cách cư xử lịch sự.



-Cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
-Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện điều gì?


-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Tiết 2


-2 HS trả lời.


---


---TiÕt 5: Thđ c«ng


<i><b>LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ </b></i>
<i><b> (TIẾT 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết cách làm dây xúc xích trang trí.


-Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt,
dán được ít nhất ba vịng trịn. Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương
đối đều nhau.


+Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vịng
dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ cơng hoặc giấy màu.
-Quy trình làm dây xúc xích.


-Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HSø</b></i>
<b>A. Ổn định tổ chức:</b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của</b>
HS.


<b> C .Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


<b> 3.Học sinh thực hành làm dây xúc xích</b>
<b>trang trí</b>


-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng
giấy thủ công:


+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.


+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc
xích.


-HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ
cơng. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc


theo nhóm. GV nhấc HS cắt các nan giấy cho
thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp
những em còn lúng túng.


- Hát
- Cả lớp.


-1,2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Động viên các em làm dây xúc xích dài cới
nhiều vịng và nhiều màu sắc khác nhau để có
thể sử dụng trang trí trong hợi vui học tập ở
lớp hoặc ở gia đình.


-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS.


<b>IV. Nhận xét – Dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


-HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>SƠNG HƯƠNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b>Ngắt nghỉ hơi đúngở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được tồn
bài.



-Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, ln biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động củ HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: Tôm Càng và Cá Con.</b>


-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
<i>Tôm Càng và Cá Con.</i>


-Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i>


-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Đây là cảnh
đẹp ở đâu?


-Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sơng Hương
trên bản đồ.


-Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố
nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các


di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta khơng
thể khơng nhắc tới sông Hương, một đặc ân mà
thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sơng
Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm
đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các con
đến thăm Huế, thăm sông Hương.


 <i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc <i><b>a) Đọc mẫu</b></i>


-GV đọc mẫu. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán
phục vẻ đẹp của sông Hương.


<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
-Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)


-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.


-2 HS đọc.


-Lớp theo dõi và trả lời.


-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.



-Từ: <i>phong cảnh, xanh thẳm, bãi</i>
<i>ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,</i>
<i>…</i>


-Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.


-Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
-Tìm cách ngắt và luyện đọc các
câu:


<i><b>c) Luyện đọc đoạn</b></i>


-HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu
dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Ngồi ra các con cần nhấn giọng ở một số từ
gợi tả sau: <i>nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc</i>
<i>ân, tan biến, êm đềm</i>.


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu
cho đến hết bài.


-Gọi HS đọc phần chú giải.


-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.



<i><b>d) Thi đọc</b></i>


-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân
vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.


<i><b>e) Đọc đồng thanh</b></i>


-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.


 <i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài


-Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những
từ chỉ các màu xanh khác nhau của sơng Hương?
-Gọi HS đọc các từ tìm được.


-Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
-Vào mùa hè, sơng Hương đổi màu ntn?
-Do đâu mà sơng Hương có sự thay đổi ấy?
-Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi
màu ntn?


-Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
-Do đâu có sự thay đổi ấy?


-Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên
nhiên dành cho thành phố Huế?


<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>



<i>của da trời,/ màu xanh biếc của</i>
<i>cây lá,/ màu xanh non của những</i>
<i>bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt</i>
<i>nước.//</i>


<i>Hương Giang bỗng thay chiếc áo</i>
<i>xanh hằng ngày/ thành dải lụa</i>
<i>đào ửng hồng cả phố phường.//</i>
-3 HS đọc.


-Một số HS đọc.


-Luyện đọc theo nhóm.


-Thi đọc theo hướng dẫn của GV.


-Cả lớp đọc.


-Đọc thầm tìm và dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ màu
xanh.


<i>-Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.</i>
-Màu xanh thẳm do da trời tạo
nên, màu xanh biếc do cây lá,
màu xanh non do những thảm cỏ,
bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
-Sông Hương thay chiếc áo xanh
hàng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.



-Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên
bờ sơng in bóng xuống mặt nước.
-Dịng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.


-Anh trăng vàng chiếu xuống làm
dịng sơng ánh lên một màu vàng
lóng lánh.


-Do dịng sơng được ánh trăng
vàng chiếu vào


- Em cảm nhận được điều gì về sơng Hương?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

một vẻ êm đềm.


-: Sông Hương thật đẹp và luôn
chuyển đổi theo mùa. Sông
Hương là một đặc ân thiên nhiên
dành cho x Hu.


---


---Tiết 2: Luyện từ và câu


<i>T NG V SễNG BIỂN. DẤU PHẨY</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con
vật sống dưới nước (BT2).


-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy (BT3).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài
tập 3.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: </b> Từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?


- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ <i>Đêm qua cây đổ vì gió to.</i>


+ <i>Cỏ cây héo khơ vì han hán.</i>
-Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.



 <i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài


<i> + Bài 1: (miệng)</i>


-Treo bức tranh về các loài cá.
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.


-Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi
nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.


-2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.


-Quan sát tranh.
-1 HS đọc đề bài.
-1,2 HS đọc.


<i><b>Cá nước mặn Cá nước ngọt</b></i>
<i>(cá biển) (cá ở sông, hồ,</i>
<i>ao)</i>


cá thu cá mè


cá chim cá chép


cá chuồn cá trê


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Cả lóp và GV nhận xét.



 <b>Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.</b>


<i> + Bài 2</i>


-Treo tranh minh hoạ.
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS
viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi
chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định,
HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm
nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.


-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


<i> + Bài 3: (viết)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.


-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b><i><b> :</b></i>


-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò



-Quan sát tranh.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-Tơm, sứa, ba ba.
-2 nhóm thi tìm từ ngữ:


cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm,
cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm,
cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa,
sao biển,…


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


-1,2 HS đọc lại đoạn văn.


-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào v<i>ở </i>


<i>-Trăng trên sông, trên đồng, trên</i>
<i>làng quê, tôi đã thấy nhiều …</i>
<i>Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần,</i>
<i>càng vàng dần, càng nhẹ dần.</i>


---


<b>---TiÕt 3: To¸n</b>
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>


I. Mục tiêu:


-Biết cách tìm số bị chia.


-Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân.


+BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2 3,4), BT4.
II. Chuẩn bị:


Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: </b> Tìm số bị chia


-Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 3 , x : 3 = 5
-GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Luyện tập.
<i>Hoạt động 1:</i>


+Bài 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:


Y : 2 = 3
Y = 3 x 2


Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
+Bài 2: (nhóm)


-GV chia nhóm để HS làm.


-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
-Cả lớp và GV nhận xét.


+Bài 3: (phiếu)


-HS nêu cách tìm số chưa biết ở ơ trống trong mỗi
cột rồi tính nhẩm.


Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5


Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10


Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9


Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9



Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7


Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12


-GV nhận xét.


<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành.


+ Bài 4:


-Gọi HS đọc đề bài.
-1 can dầu đựng mấy lít?
-Có tất cả mấy can


-Bài tốn u cầu ta làm gì?


-Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi
can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện
phép tính gì?


- Trình bày:


<i> Bài giải</i>
Số lít dầu có tất cả là:


3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.


-Tìm y


-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào bảng con cột 1.


-1,.2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-4 nhóm thực hiện. Đại diện nhóm
trình bày.


-1HS đọc đề bài
-1 can dầu đựng 3 lít
-Có tất cả 6 can


-Bài tốn u cầu tìm tổng số lít dầu.
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 =
18


-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở.


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Thứ năm, ngày 11 thỏng 3 nm 2010</b></i>
Tiết 1: Mĩ thuật


(Giáo viên bộ môn Mĩ thuật dạy)
---



---Tiết 2: Tập viết


<i>Chữ hoa X</i>


<b>I. Mc tiêu:</b>


<b>-V</b>iết đúng chữ hoa X (I dòng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: <i>Xi</i> (1 dịng
cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), <i>Xi chèo mát mái </i>(3 lần).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Chữ mẫu X <i>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ</b>


-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: V , Vượt.
-GV nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> GV nêu mục đích và yêu cầu.


Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.



<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa


1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X


-Chữ X cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?


-GV chỉ vào chữ X và miêu tả:


+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2
nét móc hai đầu và 1 nét xiên.


-GV viết bảng lớp.


-GV hướng dẫn cách viết:


-Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu
bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên
đường kẽ 6.


- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở
đường kẽ 2.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.


2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng.


* Treo bảng phụ


1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:


- Cả lớp viết bảng con.


- HS quan sát
- 5 li.


- 3 nét


- HS quan sát


- Lớp quan sát.


-Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nêu độ cao các chữ cái.


- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?


- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
3. HS viết bảng con: * Viết: : X


- GV nhận xét và uốn nắn.


<i>Hoạt động 3:</i> Viết vở


-GV nêu yêu cầu viết.


-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.


-GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>


-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò.


- t : 1,5 li


- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
-Cả lớp viết bảng con.
- HS viết vở


- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ đẹp


trên bảng lớp.


---


---TiÕt 3: Tù nhiªn xà hội


<i>Một số loại cây sống dới nớc</i>


<b>I. Mc tiờu:</b>


<b>-</b>Nờu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.


+Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước.
Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
<b>III. Các hoạt động d¹y häc :</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: </b> Một số loài cây sống trên cạn.


-Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em
biết.


-Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
-GV nhận xét



<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Một số loài cây sống dưới nước.


<i>Hoạt động 1:</i> Làm việc với SGK


<b>* Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:


1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.


3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên
mặt nước.


<b>NHÓM PHIẾU THẢO LUẬN</b>
<b>* Bước 2: </b>Làm việc theo lớp.


-GV yêu cầu các nhóm báo cáo.


-GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to)


-Hát


-2 HS trả lời.


-2,3 S trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trên bảng.



-GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn
trên bảng.


<b>KẾT QUẢ THẢO LUẬN </b>


-Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn
thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây
sen?


<i>Hoạt động 2:</i> Trưng bày tranh ảnh, vật thật


-Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật
sống ở dưới nước.


-Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi
tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn,
ghi tên cây.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.


<i>Hoạt động 3:</i> Trị chơi tiếp sức


-Chia làm 3 nhóm chơi.


Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm
một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới
nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp
sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới
nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.


- GV tổ chức cho HS chơi.


<b>4. Củng cố – Dặn dị :</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.


-HS trang trí tranh ảnh, cây thật của
các thành viên trong tổ.


-Trưng bày sản phẩm.
.


- 3 nhóm chơi theo hướng dn ca
GV.


---


---Tiết 4: Toán


<i>Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác</i>


<b>I. Mc tiờu:</b>


-Nhn bit c chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.


-Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
+ BT cần làm: BT1, BT2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thước đo độ dài.



<b>III. Các hoạt động d¹y häc :</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: </b>Luyện tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài


Tìm x:


x : 3 = 2 ; x : 2 = 5
-GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới</b>
<i>Giới thiệu:</i>


Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.


 <i>Hoạt động 1:</i> Giúp HS nhận biết về chu vi hình


tam giác, chu vi hình tứ giác.


+ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu
vi hình tứ giác.


-GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào


-Hát



-2 HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC
có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ
hình tam giác có 3 cạnh.


-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ
dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là
3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
-GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC:


3cm + 5cm + 4cm = 12cm


+GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ
dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi
hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS
nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là
chu vi của hình tam giác đó.


-GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác
DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác
đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự
như đối với chu vi hình tam giác).


-GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó.
Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác)
ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình
tứ giác) đó.



<i>Hoạt động </i>2: <b>Thực hành</b>


+Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
a) Theo mẫu trong SGK.


b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm


c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm


+Bài 2: HS tự làm bài,
-GV gọi HS lên bảng làm.


a) Chu vi hình tứ giác là:
-Cả lớp và GV nhận xét.


3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm


b) Chu vi hình tứ giác là:


10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.


<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị.


-HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài
của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là
3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài
cạnh CA là 4cm.


-HS tự tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác ABC


-HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác là chu vi của hình
tam giác đó.


-HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác là chu vi của hình
đó.


-HS tự làm rồi chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010</b></i>
TiÕt 1: ChÝnh t¶


<i> Nghe viết Sông hơng</i>


<b>I. Mc tiờu:</b>


Nghe vit chớnh xỏc bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cũ: </b> Vì sao cá khơng biết nói?


-Gọi HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>
<i>Giới thiệu:</i>


Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hơm
nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương
và làm các bài tập chính tả .


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả


<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết </b></i>
-GV đọc bài viết.


-Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?


-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào
thời điểm nào?



<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?


-Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì
sao?


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
-GV đọc các từ khó cho HS viết.


<i><b>d) Viết chính tả</b></i>
<i><b>e) Sốt lỗi</b></i>
<i><b>g) Chấm bài </b></i>


 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập


<i> +Bài 2:(b)</i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng làm.


-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.


<i> +Bài 3: (a) (bảng con)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


--3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng


con.<i>.</i>


<i>.</i>


-Lớp theo dõi.
-Sông Hương.


-Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa
hè và khi đêm xuống.


-3 câu.


-1,2 HS trả lời.


-Cả lớp viết bảng con: <i>đỏ rực, Hương</i>
<i>Giang, lung linh.</i>


-1 HS.


-2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào v<i>ở </i>


b) <i>sức </i>khỏe, <i>sứt</i> mẻ
cắt <i>đứt</i>, đạo <i>đức</i>
<i>nức</i> nở, <i>nứt</i> nẻ.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, và làm bài
vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>



-Gọi HS tìm các tiếng có âm <i>r/d/gi </i>hoặc<i> ưc/ưt</i>.
-Tun dương đội thắng cuộc.


-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.


-HS thi ua tỡm t:
---


---Tiết 2: Tập làm văn


<i>P LI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. <i>Vở bài tập Tiếng Việt </i>
<b>III. Các hoạt động da.y ho.c:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Bài cuõ: </b> Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:


-Gọi HS hoạt động theo cặp trong tình huống sau.
Tình huống



HS 1: Hỏi mượn bạn cái thước.
HS 2: Nĩi đồng ý.


HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
-Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu:</i> Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.


<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập


<i><b>+Bài 1</b></i>: (miệng)


-GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực
hành đáp lại.


-Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b> Hoạt động 2: Thực hành </b></i>
<i><b> + Bài 2: (viết)</b></i>


-Treo bức tranh và hỏi.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?


-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?



-Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của
mình.


-Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ
cho từng HS.


-GV nhận xét.


<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.


-2 HS lên bảng thực hành.


-HS trả lời theo yêu cầu của GV.


-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
-Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhơ trên mặt biển xanh.
[[-Trên mặt biển có những cánh buồm
đang lướt sóng và những chú hải âu
đang chao lượn.


-Mặt trời đang dần dần nhô lên,
những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
-Lớp viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TiÕt 3: To¸n



<i>Lun tËp</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
+ BT cần làm: BT2, BT3, BT4.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động d¹y häc:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: </b> Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần
lượt là:


a. 4 cm, 6 cm, 5 cm
b. 5 cm, 10 cm, 8 cm
-GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới</b> <i>Giới thiệu:</i> Luyện tập.


<i>Hoạt động 1:</i> Thực hành:



+Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải


Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
-GV nhận xét, sửa chữa.


+Bài 3: HS tự làm
-Gọi HS lên bảng làm bài.


Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.


<i>Hoạt động 2: </i>Thi đua: giải bằng 2 cách.


Bài 4:


a) Bài giải


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)


Đáp số: 12cm.


b) Bài giải


Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)


Đáp số: 12 cm.


-GV nhận xét.


<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>
-Trò chơi: Thi tính chu vi
-GV hướng dẫn cách chơi.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò.


-2 HS lên bảng làm bài


-HS làm bài.


-1 HS.


-HS 2 dãy thi đua


-HS có thể thay tổng trên bằng phép
nhân: 3 x 4 = 12 (cm).


-Cả lớp thực hiện trò chơi theo
hướng dẫn của GV.


---


---TiÕt 4: ThĨ dơc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 5: Sinh ho¹t tËp thÓ



<b>Kiểm điểm hoạt động tuần</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.


- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.


- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp.
<b>II. Chn bÞ: Néi dung </b>


<b>III. Hoạt động dạy hc:</b>


<i><b>1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b></i>
Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<i><b>2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b></i>
Các t cú ý kin.


<i><b>3. Giáo viên có ý kiến.</b></i>
<b>Đạo </b>


<b></b>
c:
---

<b>---Hc </b>


<b></b>


tp:---
---

<b>---Cỏc hot ng </b>


<b></b>
khác:---
---


---



<b>---Phơng hớng tuần </b>


<b></b>
tới:---

---


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×