Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an DSNC Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.05 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I: Mệnh đề - tập hợp</b>


<b>Tuần 1. Tiết 1 + 2: </b> §1. MỆNH ĐỀ VÀ MỀNH ĐỀ CHỨA BIẾN


<b>A/. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Học sinh nắm vững khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, điều kiện cần và đủ,
các kí hiệu  và 


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Thành lập được các mệnh đề trên


- Phương pháp chứng minh mệnh đề kéo theo
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Hiểu được khi nào mệnh đề kéo theo đúng
- Tính chính xác khi lập các mệnh đề
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Thuyết trình và gợi mở
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Giới thiệu chương trình SGK </b>
<b>3. Bài dạy: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng – Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Thơng qua các ví dụ, học sinh hiểu được khái niệm mệnh đề </b>


GV: Xác định tính đúng sai
- Đồng chí Nơng Đức Mạnh là
tổng bí thư


- Bắc Kinh là thủ đô của Thái Lan
- Mệt quá! Chị ơi mấy giờ rồi?
GV: Đưa ra khái nịêm mệnh đề ?


HS: Trả lời câu hỏi ?


HS: Nêu một số ví dụ về mệnh
đề, không phải là mệnh đề.


<b>I. Mệnh đề là gì ?</b>


Mệnh đề lơgic là một câu khẳng
định đúng hoặc một câu khẳng
định sai.


<i>Chú ý</i>: (sgk): Một câu hỏi hoặc
một câu cảm thán không phải là
mệnh đề



<b>HĐ2: Học sinh nắm được mệnh đề phủ định của một mệnh đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng – Trình chiếu</b>
về lồi Dơi.


- Nam: Dơi là lồi chim
- Ninh: Dơi khơng là lồi chim
GV: Hai học sinh tranh luận:
A: 3 là số nguyên tố


B: 3 không phải là số nguyên tố.
 Đưa ra khái niệm của phủ định
của một mệnh đề


Nhận xét sự liên quan giữa

<sub>P</sub>


P.


định của một mệnh đề VD: P: “Dơi là loài chim”


Q: “Dơi khơng phải là lồi
chim”


Q được gọi là mệnh đề phủ định
của mệnh đề P


Vậy P là một mệnh đề thì “khơng
phải P” là mệnh đề phủ định của
P.



Khái niệm mệnh đề phủ định:
(sgk)


Kí hiệu: Mệnh đề phủ định của
mệnh đề P kí hiệu là

<sub>P</sub>



<i>Chú ý</i>: P đúng thì

<sub>P</sub>

sai
P sai thì

<sub>P</sub>

đúng


<b>HĐ3: Nắm được mệnh đề kéo theo. Biết cách lập mệnh đề kéo theo khi biết 2 mệnh đề. Thấy được P </b> Q
chỉ sai khi P đúng, Q sai.


GV: Cho hai mệnh đề:
P: “12 là số chẵn”


Q: “12 là số chia hết cho 2”


Nếu ta nối 2 mệnh đề P và Q bởi
liên từ ” Nếu…thì…” thì ta sẽ
được câu nói như thế nào ?


GV: Thiết lập mệnh đề kéo theo từ
các mệnh đề sau:


a) P: “a là số chính phương”
Q: “a là bình phương của một số
tự nhiên”


b) P: “3 là số nguyên tố”
Q: “3 chia hết cho 11”



Xác định tính đúng sai của mệnh
đề P  Q.


GV: Hướng dẫn Hs đưa ra các ví
dụ về mệnh đề đảo.


HS: Trả lời câu hỏi.


HS: Đọc VD sgk


<b>III. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề</b>
<b>đảo</b>


Cho 2 mệnh đề P và Q


Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi
là mệnh đề kéo theo.


Kí hiệu: P  Q.


VD: “Nếu p là số nguyên tố thì p
chia hết cho 1 và chính nó”


<i>Chú ý</i>: P  Q chỉ sai khi P đúng,
Q sai.


VD: “33 chia hết cho 11 thì 33 là
số nguyên tố” là mệnh đề sai.
Ghi nhớ: Cho mệnh đề kéo theo P


 Q thì mệnh đề Q  P được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề P 
Q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng – Trình chiếu</b>
VD2: “Nếu đường kính của đường


trịn đi trung điểm của 1 dây cung
thì sẽ vng góc với dây cung đó”
có mệnh đề đảo: “Nếu đường kính
của đường trịn vng góc với dây
cung thì sẽ đi qua trung điểm của
dây cung đó”


<b>HĐ4: Hs nắm được khái niệm mệnh đề tương đương. Biết cách phát biểu 1 mệnh đề tương đương. Biết</b>
cách phát biểu mệnh đề tương đương đúng.


GV: VD2 còn được phát biểu:


“Đường kính của đường tròn đi
qua trung điểm của một dây cung
<i>khi và chỉ khi</i> nó vng góc với
dây cung đó”


HS: lắng nghe và phát biểu
HS lấy ví dụ


HS: Thực hành H3.


<b>IV. Mệnh đề tương đương</b>


Khái niệm: (sgk)


Kí hiệu: P  Q


P  Q đúng khi

P

Q


Q

P










đúng
<b>Tiết 2</b>


<b>HĐ1: Hs có khái niệm mệnh đề chứa biến</b>
GV: Hướng dẫn Hs nhận xét các


câu khẳng định trên chưa thể
khẳng định tính đúng sai


Nhận xét: Ta chưa thể khẳng định
được tính đúng sai của các mệnh
đề này.


Chẳng hạn: n = 3k, k  N thì (1)
đúng n = 3k + 1, k  N thì (1) sai.



HS nhận xét mệnh đề (1), (2).


HS: Thực hiện H4


<b>V. Mệnh đề chứa biến</b>
<b>VD: </b>


(1) : “n

<sub></sub>

3”, n  Z.
(2) : “y > x + 3”, x, y  R
Mệnh đề dạng (1) hoặc (2) gọi là
mệnh đề chứa biến.


<b>HĐ2: Hs nắm được ý nghĩa của các lượng từ </b> và .
GV: Mệnh đề sai nếu tìm được bất


kì một x0 X mà P(x0) sai.


GV: mệnh đề sai nếu x0  X,


P(x0) sai.


HS: Nhận xét tính đúng sai của
mệnh đề “x  R, P(x)”


GV: mệnh đề sai vì sao?


HS: Thực hành H5.


+Hoạt động cá nhân và đứng



<b>VI. Các kí hiệu </b><b> và </b>
<i><b>a) Kí hiệu </b></i>


Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x
 X


Khẳng định: “Với mọi x  X,
P(x) đúng” (1)


là một mệnh đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng – Trình chiếu</b>


+Nhận xét và sửa sai (nếu có)


+Nhận xét và sửa sai (nếu có)


đọc kết quả.


HS: Thực hành H6.


+Hoạt động cá nhân và đứng
đọc kết quả


X, P(x0) đúng.(1) được kí hiệu:


“x  X, P(x)” hoặc “x  X:
P(x)”


VD: Cho P(x): “x2<sub> – 2x + 2>0” </sub>



x  R.


Mệnh đề “x  R, P(x)” đúng
P(n): “2n<sub> + 1 là số nguyên tố” n </sub><sub></sub>


N. Sai vì P(3) sai.
<i><b>b) Kí hiệu </b></i><i><b>:</b></i>


Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x
 X


Khẳng định: “Tồn tại x  X để
P(x) đúng” là một mệnh đề
Mệnh đề đúng nếu có x0 X để


P(x0) đúng.


VD: sgk.
<b>HĐ3: Hs biết cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa </b> và 


.


GV: Nêu mệnh đề và phát biểu
mệnh đề phủ định của mệnh đề đã
cho.


“Với mọi số tự nhiên n, <sub>2</sub>n


2

1



số nguyên tố”


Mệnh đề phủ định: “Tồn tại số tự
nhiên n để <sub>2</sub>n


2

1

là số nguyên
tố”


HS lấy ví dụ


HS: thực hiện H7.


<b>VII. Mệnh đề phủ định của các </b>
<b>mệnh đề chứa kí hiệu </b><b>, </b>
VD1: Cho mệnh đề chứa biến


P(x), x  X


Mệnh đề phủ định của mệnh đề:
“x  X, P(x)” là “x  X,


P(x)



Mệnh đề phủ định của mệnh đề:
“x  X, P(x)” là “x  X,


P(x)


<b>4. Củng cố </b>


- Học sinh nắm chắc các khái niệm: Mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, tương đương,


mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa các kí hiệu  và , phủ định của các mệnh đề chứa các kí hiệu  và .
- Biết lập các mệnh đề với các nội dung trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 1. Tiết 3</b> §2. ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học


- Nắm được phương pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh phản chứng
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Chứng minh được mệnh đề bằng phương pháp phản chứng
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Thấy được sự lôgic trong phát biểu và chứng minh định lí
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các định lí để miinh hoạ..</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Thuyết trình và gợi mở
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu 1: Phát biểu định nghĩa mệnh đề, mệnh đề phủ định.Nêu ví dụ


Câu 2: Phát biểu định nghĩa mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Lấy ví dụ
<b>3. Bài dạy: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


<b>HĐ1: Giáo viên cho học sinh biết: Nếu 1 mệnh đề trong tốn học đúng thì nó được gọi là định lí. Kí hiệu:</b>
“x  X, P(x)  Q(x)”


<b>HS: đọc định lí.</b>


HS lấy ví dụ


<b>I. Định lí và chứng minh định lí</b>
VD1: sgk


4. <b>Định lí là một mệnh đề đúng</b>
(trong tốn học)


Nhiều định lí được phát biểu dưới
dạng:“x  X, P(x)  Q(x)” X: tập
hợp nào đó (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ2: Học sinh biết cách chứng minh một định lí</b>



HS: Dựa vào các kiến thức đã
biết, chứng minh định lí ở ví
dụ 1.


GV: Từ đó cho học sinh biết
được các bước để chứng minh
định lí này.


5. <b>Chứng minh định lí dạng (1)</b>
là dùng suy luận và các kiến
thức đã biết để chứng tỏ: x 
X mà P(x) đúng thì Q(x) đúng


<b>HĐ3: Biết cách chứng minh định lí bằng phương pháp phản chứng.</b>
GV đặt vấn đề cho học sinh


thấy, đôi khi chứng minh trực
tiếp định lí gặp khó khăn, thì
dùng cách chứng minh gián
tiếp. Một cách chứng minh
gián tiếp là chứng minh phản
chứng.


HS: Chứng minh định lí VD3.
HS: Thực hành H1


<b>3. Cách chứng minh định lí:</b>
<i>a) Chứng minh trực tiếp:</i>


- Lấy x tuỳ ý thuộc X mà P(x) đúng


- Suy luận để chỉ ra Q(x) đúng
<i>b) Chứng minh phản chứng</i>


- Giả sử x0 X sao cho P(x0) đúng và


Q(x0) sai (mệnh đề (1) là sai)


- Dùng suy luận để đi đến mâu thuẫn.
H1: Giả sử 3n + 2 là số lẻ thì n là số
chẵn


 n = 2k (k  N)  3n + 2 = 2(3k + 1)
là số chẵn  Mâu thuẫn  đpcm.
<b>4. Củng cố </b>


- Thế nào là một định lí ? Nêu các cách chứng minh định lí ? Hãy nêu 1 định lí đã biết
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 2. Tiết 4</b> §2. ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (tt)
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Phận biệt được giả thiết và kết luận của định lí
- Phát biểu mệnh đề đảo, định lí đảo


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Chứng minh được mệnh đề bằng phương pháp phản chứng
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>



- Biết cách phát biểu định lí thuận và định lí đảo, điều kiện cần và đủ
- Thấy được sự lôgic trong phát biểu và chứng minh định lí


<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các định lí để miinh hoạ..</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Thuyết trình và gợi mở
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh bằng phản chứng</b>


“Nếu n2<sub> khơng chia hết cho 3 thì n cũng khơng chia hết cho 3”</sub>


<b>3. Bài dạy: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: GV phát biểu định lí có dạng “</b>x  X, P(x)  Q(x)”


+Giới thiệu định lí dạng : “x
 X, P(x)  Q(x)”



+Nhấn mạnh : điều kiện đủ,
<i><b>điều kiện cần.</b></i>


+Phát biếu đk cần, đk đủ.


+Theo dõi và ghi nhận kiến
thức.


+Thực hiện H2 trang 11 SGK.


<b>II. Điều kiện cần, điều kiện đủ</b>


Cho định lí “x  X, P(x)  Q(x)”
(1)


P(x) gọi là giả thiết, Q(x) gọi là kết
luận của định lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ2: Hs phát biểu định lí sau dưới dạng điều kiện cần và điều kiện đủ.</b>


Nếu n  N chia hết cho 2 và 3
thì n chia hết cho 6”


HS: Thực hành H2.
.


HS lấy ví dụ



<b>III. Định lí đảo, điều kiện cần và đủ</b>
Xét mệnh đề đảo của định lí dạng (1)
là:“x  X, Q(x)  P(x)” (2)


Nếu (2) đúng thì (2) gọi là định lí đảo
của định lí (1) và (1) gọi là định lí
thuận.


Khi đó mệnh đề: ““x  X, P(x) 
Q(x)” đúng ta nói: P(x) là điều kiện
cần và đủ để có Q(x).


<b>HĐ3: HS biết được thế nào là định lí thuận và định lí đảo, điều kiện cần và đủ</b>
GV: Nêu lại mệnh đề đảo của


một mệnh đề, mệnh đề tương
đương.


GV: Nêu mệnh đề “Nếu đường
kính của đường tròn đi qua
trung điểm của 1 dây cung thì
nó vng góc với dây cung
đó”


Yêu cầu Hs phát biểu mệnh đề
đảo và nhận xét tính đúng sai
của nó.


GV: Nêu một số các định lí đã
biết viết dưới dạng điều kiện


cần và đủ.


HS phát biểu


HS phát biểu


Mệnh đề đảo: “ Nếu đường kính của
một đường trịn vng góc với dây
cung thì nó đi qua trung điểm của dây
cung đó.” Mệnh đề này đúng.


<b>4. Củng cố </b>


- Thế nào là một định lí ? Nêu các cách chứng minh định lí ? Hãy nêu 1 định lí đã biết
- Thế nào là điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Nêu một số ví dụ


- Hướng dẫn cách giải các bài tập trắc nghiệm: 12, 17, 20, 21.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 2. Tiết 5: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Ôn tập kiến thức, củng cố và rèn luyện kĩ năng đã học trong hai bài §1, §2..
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Biết cách phát biểu định lí theo ngôn ngữ điều kiện đủ, điều kiện cần, điều kiện cần và đủ
- Chứng minh định lí bằng phương pháp phản chứng



<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Rèn luyện cách lập luận chính xác lơgic trong việc giải tốn, tính cẩn thận trong suy nghĩ và trình bày.
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các BT bổ sung.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Thuyết trình và gợi mở
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS: Một em giải bài tập 12, 13 (sgk)
Một em giải bài tập 14, 15 (sgk)


GV: Nhận xét, sửa chữa và nêu kết quả đúng
<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Củng cố mệnh đề chứa biến</b>


GV: Cho P(n): “n = n2<sub> với n</sub>



là số nguyên”. Các mệnh đề
sau, mệnh đề nào đúng ?
mệnh đề nào sai ?


a) P(0) b) P(1) c) P(2)
d) P(-1) e) “n  Z, P(n)”
g) “n  Z, P(n)”


HS: Chọn đáp án.


<b>Bài 17: (sgk)</b>


a) P(0): “02<sub> = 0”: Đúng</sub>


b) P(1): “12<sub> = 1”: Đúng</sub>


c) P(2): “22<sub> = 2”: Sai</sub>


d) P(-1): “(-1)2<sub> = -1”: Sai</sub>


e) “n  Z, n2 = n”: Đúng
f) “n  Z, n2 = n”: Sai
GV: Gọi X là tập các cầu thủ


x trong đội tuyển bóng rổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

P(x): “x cao trên 180cm”
Chọn phương án đúng trong
các phương án:



+Phân tích đáp ám đúng.


HS : Chọn đáp án đúng. A) Mọi cầu thủ đều cao trên
180cm


B) Có một số cầu thủ cao trên
180cm


C) Bất cứ ai cao trên 180cm đều là
cầu thủ bóng rổ


D) Có một số người cao trên
180cm là cầu thủ bóng rổ.


Phương án đúng: A


Lí do: Theo quy định tuyển chọn
của mơn bóng rổ.


<b>HĐ2: Củng cố việc sử dụng các kí hiệu </b>, .
+Tổ chức HS lên bảng giải


BT 19?SGK.


+Gọi 4 HS lên bảng giải.


+Gọi HS khác nận xét.


+Nhận xét và sửa sai (nếu có)



+Giải BT 19. Xác định tính
đúng sai. (giải thít) và nêu mệnh
đề phủ định.


+HS khác nhận xét.


<b>Bài 19: (sgk)</b>


a) “x  R, x2 = 1”: Đúng


Mệnh đề phủ định: “x  R, x2 
1”: sai


b) “n  N, n(n +1) là số chính
phương”: Đúng


Vì nếu n = 0 thì n(n +1) = 0 là số
chính phương


Mệnh đề phủ định: “n  N, n(n
+1) không là số chính phương”:
Sai


c) “x  R, (x – 1)2 x – 1”: Sai
Vì x = 1 thì (x – 1)2<sub> = x – 1 = 0</sub>


Mệnh đề phủ định:


“x  R, (x – 1)2 = x – 1”:



d) “n  N, n2 + 1 không chia hết
cho 4”: Đúng


Thật vậy:


* Nếu n chẵn  n = 2k (k  N)
 n2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết
cho 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 n2 + 1 = 4(k2 + k) + 1 không
chia hết cho 4:


Mệnh đề phủ định:


“n  N, n2 + 1 chia hết cho 4”
<b>HĐ3: Củng cố cách phát biểu định lí thuận, đảo, điều kiện cần và đủ…</b>


<b>HĐ4: Củng cố việc chứng minh định lí bằng phương pháp phản chứng</b>
GV: Gọi Hs nêu lại nội dung


chứng minh bằng phản chứng


GV: Gợi ý cho Hs: “giả sử n
không chia hết cho 5 thì bằng
kiến thức và sự lập luận
chứng minh n2<sub> khơng chia hết</sub>


cho 5”


<b>Bài 11: Chứng minh định lí:</b>


“n  N,

n 5

2

<sub></sub>

<sub></sub>

n 5

<sub></sub>


Giải:


Giả sử n không chia hết cho 5.
* Nếu n = 5k  1 (<i>k</i> )


thì n2<sub> = 5(k</sub>2<sub></sub><sub> 2k) + 1 khơng chia </sub>


hết cho 5.


* Nếu n = 5k  2 (<i>k</i> )


thì n2<sub> = 5(k</sub>2<sub></sub><sub> 4k) + 4 khơng chia </sub>


hết cho 5. Mâu thuẩn gth
n2<sub> chia hết cho 5 </sub>


Vậy

n 5


<b>4. Củng cố </b>


- Phát biểu chính xác các khái niệm: mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, điều kiện
cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ


- Lưu ý phương pháp chứng minh phản chứng (nhắc lại các bước chứng minh phản chứng)
<b>5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập sau</b>


Bài 1: Chứng minh bằng phản chứng
a)

<sub>2</sub>

là số vô tỷ


b) Nếu n2<sub> không chia hết cho 3 thì n cũng khơng chia hết cho 3</sub>



c) Nếu ABC khơng đều thì có ít nhất một góc trong của tam giác không lớn hơn 600.
Bài 2:


a) Với n  Z, chứng minh rằng nếu 5n + 1 là số chẵn thì n là số lẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần 2. Tiết 6</b> <b>TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau
- Biết được một số tập con của tập số thực.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , ,


- Thực hiện các phép toán trên tập số, sử dụng biểu đồ Ven
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Hiểu được các cách cho 1 tập hợp và có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập
hợp


- Rèn luyện tính chính xác khi dúng các kí hiệu và cẩn thận khi thực hiện các phép toán trên tập hợp
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các BT bổ sung.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>



- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP.</b>


Thuyết trình và gợi mở
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Chứng minh bằng phản chứng


Nếu n2<sub> không chia hết cho 3 thì n cũng khơng chia hết cho 3</sub>


<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Học sinh biết cách cho một tập hợp và phần tử của tập hợp </b>


GV: Giúp Hs biết rõ
khi nào sử dụng kí hiệu
, 


+Thuyết trình


+Khi cho tập hợp bằng
cách liệt kê các phần
tử, ta qui ước :


 Không cần



quan tâm
tới thứ tự các phần tử
được liệt kê


+Theo dõi và ghi nhận kiến thức.
HS: Thực hiện H1


HS: Thực hiện H2


<b>I. Tập hợp</b>


Kí hiệu tập hợp: A, B, X…


Nếu a là phần tử của tập hợp X, viết
a  A


Nếu a không thuộc tập hợp X, viết a
 A


<i>Hai cách cho 1 tập hợp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


 Mỗi phần tử


của tập


hợp chỉ liệt kê một lần



 Nếu qui luật


liệt kê rõ
ràng , ta có thể liệt kê
một số phần tử đầu tiên
sau đó sẽ dùng dấu
“…”


1;2;3;...;20



<i>A</i>


/ 15, 5



<i>B</i> <i>n</i> <i>n</i>  <i>n chia heát cho</i>


VD: A = {1, 2, 3, m, n, r}


 Chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp


VD: X = {n  N | (n + 1)

<sub></sub>

3}
<i>Tập rỗng</i>: là tập hợp khơng chứa
phần tử nào


Kí hiệu: 
<b>HĐ2: Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau</b>


GV: Nêu VD, giúp Hs
tìm ra kết quả đúng


GV: Giúp Hs phân biệt
các kí hiệu  và .


+GV vẽ biểu đồ


N*  N  Z  Q  R


HS: Giải bài


HS: Chứng minh tính chất này
HS: Thực hành H3


HS: Thực hiện H4


<b>II. Tập con và tập hợp bằng nhau</b>
<b>1. Tập con</b>


x B



A

B

 

x,x

A


VD: Tìm tất cả các tập con của tập
hợp: X = {a, b, c, d}


Quy ước:  A A
Tính chất bắc cầu:


A  B, B  C  A  C
<b>2. Tập hợp bằng nhau</b>





<i>A B</i>  <i>A B vaø B</i> <i>A</i>
VD: A = {2, 3, 4, 5}


B = {n  N | 1 < n  5}
 A = B


<b>3. Biểu đồ Ven</b>


a  A, b  A, A  B A  B
<b>HĐ3: Biết được các tập hợp số thường gặp</b>


+Giới thiệu các tập con
của tập số thực như


SGK. +Theo dõi và ghi nhận kiến thức.


<b>III. Một số tập con của tập số thực</b>
<b>R</b>


(-; +) = R


[a; b] = { x  R  a  x  b}
A


b


A <sub>B</sub>


N Z Q R



N
*


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


+Gợi ý HS tự xác định
các tập con của 


HS: Thực hiện H6 (a; b) = { x  R a < x < b}
[a; b) = { x  R  a  x < b}
(a; b] = { x  R  a < x  b}
(-; a) = {x  R  x < a}
(a; +) = { x  R  x > a}
(-; a] = {x  R  x  a}
[a; +) = { x  R  x  a}


<b>4. Củng cố : </b>


- Học sinh nhắc lại các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau
<b>5. Hướng dẫn về nhà: BT 22,23,24,25,29 SGK.</b>


(
a


)
b
[


a



)
b


)
a
(
a
(
(
a


]
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần 3. Tiết 7.</b> <b>TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP (tt)</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau
- Biết được một số tập con của tập số thực.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , ,


- Thực hiện các phép toán trên tập số, sử dụng biểu đồ Ven
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>



- Hiểu được các cách cho 1 tập hợp và có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập
hợp


- Rèn luyện tính chính xác khi dúng các kí hiệu và cẩn thận khi thực hiện các phép toán trên tập hợp
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các BT bổ sung.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình và gợi mở</b>
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Chứng minh bằng phản chứng


Nếu n2<sub> không chia hết cho 3 thì n cũng khơng chia hết cho 3</sub>


<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Hs nắm được định nghĩa các phép toán tập hợp, và biết thực hiện các phép tốn đó</b>


GV: Lưu ý Hs thực hiện trên
các tập hợp số thực thì làm
như thế nào ?



Gv vẽ biểu đồ Ven và giải
thích


GV: Lưu ý A  E thì mới


HS phát biểu <b>IV. Các phép tốn trên tập hợp số</b>
<b>1. Phép hợp</b>




  /  hoặc 


<i>A B</i> <i>x x A</i> <i>x B</i>


VD1: A = [-3; 7]
B = (-1; 13]
 A  B = [-3; 13]


A <sub>B</sub>


-3
[


7
]


13
]
-1



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
có: CEA


Gv vẽ biểu đồ Ven và giải
thích


<b>2. Phép giao</b>


/



<i>A B</i>  <i>x x A vaø x B</i> 
VD2: Trong VD1 thì


A  B = (-1; 7)
<b>3. Phép lấy phần bù</b>


/



<i>E</i>


<i>C A</i> <i>x x E vaø x A</i> 
VD: Phần bù của số hữu tỉ
trong tập R là số vô tỉ


<i><b>Chú ý: </b>A B</i>\ 

<i>x x A vaø x B</i>/  



 CEA = E \ A.


<b>HĐ2: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán tập hợp </b>
BT: Cho A = (-; 8)



B = (-5; 13) C = [2; 7)
Tìm A  B, A  B, B \ C,
CAC


HS: Cho A = {a, b, c}
B = {a, 1, 8, m}


Tìm A  B.
HS: Thực hành H7
<b>4. Củng cố : </b>


- Học sinh nhắc lại các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau
- GV: Nêu lại cách thực hành tìm A  B, A  B, A \ B, CEA.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: BT 27,28,35,36 SGK.</b>


A
E


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 3. Tiết 8 + 9: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Biểu diễn tập hợp số trên trục số


- Thực hiện thành thạo các phép toán trên tập hợp, đặc biệt tập hợp số
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Rèn luyện tính chính xác trong khi thực hiện các phép toán
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các BT bổ sung. Đọc một số sách tham khảo</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình và gợi mở</b>
<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Hãy nêu các khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau</b>
BT: Cho A = [-3; 1], B = [-2; 2],C = [-2; + ). Tập nào là tập con của tập nào ?
<b>Hs 2: Nêu cách xác định giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp </b>


BT: Cho A = {x  R | -5  x  4}
B = {x  R | 7  x < 14}


C = {x  R | x > 2}
D = {x  R | x  4}



Biểu diễn các tập A, B, C, D trên trục số. Tìm A  B, C  D, B \ C, D  B
<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Củng cố 2 phương pháp cho tập hợp</b>


+Tổ chức HS lên bảng giải
BT.


+Gọi HS khác nhận xét.


+Liệt kê các phần tử của tập
hợp.


+HS nhận xét.


<b>Bài 22:</b>


a) A = {x  R | (2x – x2)(2x2 – 3x –
2) = 0} = {0; 2;

1



2



}


b) B = {n  N* | 3 < n2 < 30}
= {2; 3; 4; 5}


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>



+Nhận xét và sửa sai (nếu
có)


+Ghi nhận


a) A = {n  N | n là số nguyên tố
không vượt quá 7}


b) B = {n  N | |n|  3}


c) C = {n  Z | -5  n  15 và n

<sub></sub>


5}


<b>HĐ2: Củng cố các phép toán trên tập hợp </b>
+Tổ chức HS lên bảng giải


BT.


GV: Hướng dẫn Hs giải bài
tập này có thể dùng biểu đồ
Ven hoặc giải trực tiếp.


+Gọi HS khác nhận xét.


+Nhận xét và sửa sai (nếu
có)


HS: Viết các tập hợp đã cho về
dạng liệt kê



HS: Thực hiện các phép toán
tập hợp


+HS nhận xét.


+Ghi nhận


<b>Bài 28: Cho A = {1; 3; 5}, </b>
B = {1; 2; 3}
Ta có: A \ B = {5}, B \ A = {2}
 (A \ B)  (B \ A) = {2; 5}
Mặt khác: A  B = {1; 2; 3; 5}
A  B = {1; 3}
 (A  B) \ (A  B) = {2; 5}
Vậy: (A \ B)  (B \ A) = (A  B) \
(A  B)


<b>Bài 31: Xác định hai tập hợp A biết,</b>
B biết:


A \ B = {1; 5; 7; 8}
B \ A = {2; 10}
A  B = {3; 6; 9}
<i>Giải</i>:


Do A \ B = {1; 5; 7; 8}
 1; 5; 7; 8  A


B \ A = {2; 10}  2; 10  B
A  B ={3; 6; 9}3; 6; 9  A và 3;


6; 9  B


Vậy A = {1; 5; 7; 8; 3; 6; 9}
B = {2; 10; 3; 6; 9}
<b>Bài 34: </b>


A = {0; 2; 4; 6; 8; 10}
B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
C = {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
= A


b) (A \ B)  (A \ C)  (B \ C) = {0;
1; 2; 3; 8; 10}


<b>HĐ3: Rèn luyện kĩ năng biểu diễn tập hợp số trên trục số</b>
+HD HS xét hai trường hợp.


+Phân tích các đầu mút (giải
thíct)


+Nhận xét và sửa sai (nếu
có)


+Thực hiện theo HD của GV.


+Trình bày lời giải trên bảng.


<b>Bài 37: Cho A = [a; a + 2] </b>


B = [b; b + 1]


Tìm a, b để A  B = 
<i>Giải</i>: Xét 2 trường hợp
1) b + 1 < a


2) a + 2 < b
<b>HĐ5: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán tập hợp đối với các tập hợp số</b>
+Tồ chức HS lên bảng giải


BT. (2 HS)


GV: Yêu cầu Hs biểu diễn
các tập hợp số trên trục số


GV: Nhắc lại


|A| <  - < A < 
|A| > 

A



A



 




<sub>  </sub>




HS: Thực hịên các phép tốn
nhờ sự biểu diễn đó.



+Biểu diễn trên trục số và xác
định tập hợp.


<b>Bài 39: </b>


Cho A = (-1; 0], B = [0; 1]
A  B = (-1; 1) A  B = {0}
CRA = (-; -1)  (0; +)


CRB = (-; 0)  [1; +)


<b>Bài 41: Cho A = (0; 2], B = [1; 4)</b>
Ta có: A  B = (0; 4)


 CR(A  B) = (-; 0]  [4; +)


A  B = [1; 2]  CR(A  B) = (-;


1)  (2; +)


<b>Bài 1.32 /sbt: Cho A = {x </b> R | 2
< |x| < 3}


Hãy biểu diễn tập A thành hợp của
hai khoảng


Giải:
Ta có:



3 x 3



x

3



x 2



x

2



x

2



 
















<sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


GV: Gợi ý: Hãy biểu diễn A,


B trên trục số (Biểu diễn
nghiệm của bất phương
trình) rồi thực hiện các phép
tốn.


+Giải các bất pt: <i><sub>x</sub></i>1<sub>2</sub> 2


1
2


2


<i>x</i>  xác định tập hợp A,
B.


+Xác định : <i>A B A B</i> ; 


Vậy A= (-3; 3)  ((-; -2)
(2;+))


= (-3; -2)  (2; 3)
<b>Bài 1.35 /sbt</b>


Cho A =

x R |

1

2



x 2














B = {x  R | |x| < 1}
Tìm A  B, A  B
Giải:


Ta có: A =

x R | x 2

1



2





=

3 5

;



2 2






; B = (0; 2)


Vậy: A  B =

0;

5



2








A  B =

3 ;2



2







<b>4. Củng cố : </b>


- Biểu diễn tập hợp số trên trục số


- Thực hiện thành thạo các phép toán trên tập hợp, đặc biệt tập hợp số
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


Bài 1: Cho các tập hợp: A = {2; 3; 5; a; b} B = {a; 1; 2; 3} C = {a; b; 3; 5}


Chứng minh: A  (B  C) = (A  B)  (A  C) A  (B  C) = (A  B)  (A  C)
Bài 2: Cho X = {x  R |

1



2



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 4. Tiết 10+11</b> <b>§4. SỐ GẦN ĐÚNG</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối và sai số tương đối, số quy trịn, chữ số chắc
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các số gần đúng
- Viết được số quy tròn căn cứ vào độ chính xác cho trước
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Thấy được tầm quan trọng của cách viết số gần đúng và sai số trong tính tốn thực tế
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


1. <i><b>Chuẩn bị của GV: SGK, thước, các BT bổ sung. Đọc một số sách tham khảo</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà, làm bài tập về nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi…
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình và gợi mở</b>


<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ 1: Đặt vấn đề</b>


 Trong thực tế việc cân,
đong, đo, không thể cho


kết quả là một số chính
xác mà chỉ là một giá trị
gần đúng của nó.


 Nêu ví dụ trong sách giáo
khoa


<b>HĐ2: Biết được tại sao ta lại phải quan tâm đến số gần đúng và vai trị của nó trong thực tế.</b>
GV thuyết trình Ghi nhận kiến thức <b>I. Số gần đúng</b>


VD: sgk
<b>HĐ3: Hiểu được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối và ý nghĩa của nó</b>
GV:

<sub>2</sub>

là số đúng


1,41 là giá trị gần đúng
của

<sub>2</sub>



HS: Viết số

<sub>2</sub>

dưới dạng quy
ước:


2

= 1,41  0,01


<b>II. Sai số tuyệt đối và sai số tương</b>
<b>đối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


VD:

<sub>a</sub>

=

<sub>2</sub>

, a = 1,41
Ta có: (1,41)2<sub> < 2 </sub><sub></sub>

<sub>2</sub>

<sub> </sub>



-1,41 > 0


(1,42)2<sub> > 2 </sub>


2

- 1,41 – 0,01 < 0

2

- 1,41 < 0,01
Do đó:

  

a

a a

< 0,01


hay sai số tuyệt đối không
vượt quá 0,01


HS: Thực hành H2 Giả sử

a

là giá trị đúng của một đại
lượng và a là giá trị gần đúng của a
Ta gọi

a a

là sai số tuyệt đối của số
gần đúng a


Kí hiệu:

  

a

a a



<i><b>Nhận xét: Nhiều không biết </b></i>

<sub>a</sub>

nên
khơng thể tính chính xác được a. Tuy


nhiên ta có thể đánh giá a khơng vượt


q 1 số dương d nào đó (a d)


Nếu a d a – d  a a + d


<i>Quy ước</i> viết:

<sub>a</sub>

= a  d ( d > 0)

a

 [a – d; a + d]



VD1: Kết quả đo chiều dài một cây cầu
là 152m  0,2m nghĩa là chiều dài cây
cầu nằm trong đoạn


[152 – 0,1; 152 + 0,2]
<b>HĐ4: Biết cách tính sai số tuỵêt đối và ý nghĩa của nó</b>


GV: So sánh độ chính xác
của phép đo cây cầu (VD1)
và ngôi nhà (VD2)


GV: Đánh giá

a


HS: Nếu

<sub>a</sub>

= a  d thì a ? d ?


<sub>a</sub>?

d



a



HS: Nhận xét phép đo cây cầu
chính xác hơn


HS: Thực hành H3


<b>2. Sai số tuyệt đối</b>


VD2: Kết quả đo chiều cao ngôi nhà
được ghi là 15,2m  0,1m


Hãy so sánh độ chính xác của phép đo


này với phép đo cây cầu ?


Sai số tuyệt đối của số gần đúng a, kí
hiệu:

a


a


a

<sub>a</sub>




 



Nếu

<sub>a</sub>

= a  d thì a d  a

d


a



 



Nếu

d

<sub>a</sub>

càng nhỏ thì chất lượng đo
đạc càng chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


a

<sub>152</sub>

0,2 0,1316%



 



Trong phép đo tồ ngơi nhà:


a



0,1

<sub>0,6579%</sub>


15,2



 



<b>HĐ5: Hs biết cách làm tròn một số theo yêu cầu.</b>
GV: Yêu cầu Hs giải bài


tốn: Cho a = 13,6481. Viết
số quy trịn a đến hàng phần
trăm, hàng phần trục.


HS: Thực hành các VD


HS: Tìm sai số tuyệt đối của số
gần đúng 7220.


HS: Giải VD2 và tìm sai số
tuyệt đối của số gần đúng


HS: Thực hành H4


<b>III. Số quy tròn</b>
<i>Nguyên tắc</i>: (sgk)


VD3: Quy trịn số 7216,4 đến hành
chục thì chữ số hàng quy tròn là 1, chữ
số tiếp theo là 6 > 5



 Số quy tròn là: 7220


Sai số tuyệt đối: |7216,4 – 7220| = 3,6
< 5


<i>Nhận xét</i>: (sgk)
<i>Chú ý</i>: (sgk)


VD: Cho a = 13,6481


Số quy tròn đến hàng phần trăm là:
13,65


Số quy tròn đến hàng phần trục là: 13,6
<b>HĐ6: Hs nắm được chữ số chắc của số gần đúng</b>


GV: Nêu quy tắc và giải
thích qua các VD cụ thể
GV: Nêu quy ước viết số gần
đúng dưới dạng chuẩn với độ
chính xác nào đó.


HS: Hoạt động qua VD5


HS: Giải VD trong sgk


<b>IV. Chữ số chắc và cách viết chuẩn</b>
<b>của số gần đúng</b>


<b>1. Chữ số chắc (chữ số đáng tin)</b>


Cho a là giá trị gần đúng của số

<sub>a</sub>

với
độ chính xác d. Trong số a, 1 chữ số
gọi là chữ số chắc nếu d không vượt
quá nửa đơn vị của hàng chứa chữ số
đó.


VD: (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


GV: Hướng dẫn VD7 sgk


VD:

<sub>5</sub>

<sub></sub>

2,236. Hàng thấp nhất có
chữ số chắc là hàng phần nghìn. Nên
độ chính xác của nó là:


1

<sub>.</sub>

1

<sub>0,0005</sub>



2 1000



Do đó ta biết được:


2,236 – 0,0005 

5

 2,236 +
0.0005


Nếu a là số nguyên thì dạng chuẩn của
nó là:A.10k


(A là số nguyên, k là hàng thấp nhất có
chữ số chắc)



VD: (sgk)


VD: Tính

<sub>2</sub>

<sub></sub>

<sub>3</sub>


a) chính xác đến

1 .10

8


2





b) chính xác đến

1 .10

5


2





<b>HĐ7: Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng của 1 số dưới dạng chuẩn</b>
GV: Hướng dẫn bằng MTBT


+Thực hiện theo HD của GV.


<b>V. Kí hiệu khoa học của một số</b>
Một số thập phân khác 0 đều được viết
dưới dạng


.10n, 1 < || < 10, n  Z (1)
Dạng (1) gọi là kí hiệu khoa học của
một số


VD: (sgk)


<b>4. Củng cố : </b>


- Nhắc lại quy tắc làm tròn số gần đúng, khái niệm chữ số chắc và quy tắc viết dưới dạng chuẩn của số
gần đúng


- Dùng MTBT để giải bài tập 46.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- BTVN: 44, 45, 47, 48.


- Tổng kết toàn bộ kiến thức cơ bản của chương I.
<b>43/ </b><b>= </b>


7
22


 <b> = </b>
7
22


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>44/ Giả sử a=6,3+u, b=10+v, c=15+t.</b>


Chu vi của tam giác là P=a+b+c= 31,3+u+v+t. Theo giả thiết -0,1u0,1; -0,2v0,2; -0,2t
0,2;


Do đó -0,5u+v+t0,5, thành thử P=31,3cm 0,5cm


<b>45/ Giả sử x=2,56+u, y=4,2+v là giá trị đúng của chiều rộng và chiều dài của sân. </b>



Chu vi của sân là P=2(x+y)=13,52+2(u+v). Theo giả thiết -0,01u0,01; -0,01v0,01;
Do đó -0,042(u+v)0,04, thành thử P=13,52m 0,04m


<b>46/ a) </b>3 <sub>2</sub> <sub></sub><sub>1,26 (chính xác đến hàng phần trăm) , </sub>3 <sub>2</sub> <sub></sub><sub> 1,260 (chính xác đến hàng phần nghìn)</sub>


b) 3<sub>100</sub> <sub></sub><sub>4,64 (chính xác đến hàng phần trăm), </sub>3<sub>100</sub> <sub></sub><b><sub> 4,642 (chính xác đến hàng phần nghìn)</sub></b>


<b>47/ 3.10</b>5<sub>.365.24.60.60 = 9,4608.10</sub>12<sub> (km)</sub>


<b>48/ 1,496.10</b>8<sub> (km) =1,496.10</sub>11<sub> (m)</sub>


Thời gian trạm đơn vị vũ trụ đi được một đơn vị thiên văn là :
9,9773.10 ( )


10
.
5
,
1


10
.
469
,


1 6


4
11



<i>s</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần 4. Tiết 12</b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Ôn tập được các kiến thức cơ bản của chường: Mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo,
mệnh đề tương đương, phủ định của các mệnh đề: “x  X, P(x)”, “x  X, P(x)”


- Tập hợp và các phép toán trên tập hợp


- Số gần đúng, sai số, quy tắc làm tròn, cách viết chuẩn của số gần đúng
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Phát biểu được mệnh đề và nêu tính đúng sai của nó
- Thực hiện các phép toán trên tập hợp (đặc biệt tập hợp số)
- Sử dụng MTBT để viết các số gần đúng dưới dạng chuẩn
<i><b>3. Tư duy và thái độ</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong cách nói, viết, trình bày
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


1. <i><b>Chuẩn bị của GV: </b></i>
- Chuẩn bị giáo án


- Thống kê lí thuyết, các vấn đề cơ bản nhất
- Đọc một số sách tham khảo.



<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>


- Đọc trước bài mới nhà, làm bài tập về nhà


- Chuẩn bị sách vở, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi…
- Chuẩn bị tổng kết chương theo hướng dẫn của giáo viên
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình và gợi mở</b>


<b>D/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài dạy: </b>


Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
<b>HĐ1: Tổng kết lí thuyết</b>


Nêu các vấn đề cơ bản nhất đã
được hướng dẫn chuẩn bị trước


<b>I. Tổng kết lí thuyết</b>


<b>HĐ2: GV phân loại bài tập</b>


Phát biểu trên lớp các bài 51,52 <b>II. Chữa bài tập</b>


<b>Dạng 1: Phát biểu các mệnh đề </b>


<b>Bài 53: P(x): “ Nếu </b>

n Z

*<sub></sub>lẻ thì 5n +


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>


6 là số dương lẻ “


“ Nếu

n Z

*<sub></sub>mà 5n + 6 là số dương lẻ
thì n là số lẻ”


<b>Dạng 2: Chứng minh phản chứng</b>
<b>HĐ3: Củng cố phương pháp chứng minh bằng phản chứng</b>


Nhắc lại phương pháp chứng
minh bằng phản chứng; Phủ
định của các mệnh đề:


“x  X, P(x)”,
là “x  X, P(x)”


<b>Bài 54: </b>


a) Chứng minh nếu a + b < 2 thì 1
trong 2 số a, b nhỏ hơn 1”


Giải: Giả sử a  1, b  1  a + b  2
(mâu thuẫn giả thiết)


Vậy a < 1 hoặc b < 1


b) Cho n  N. Nếu 5n + 4 lẻ thì n lẻ
Giải: Giả sử n chẵn  n = 2k (k  N)
Khi đó: 5n + 4 = 2(5k + 2) là số chẵn
 Mâu thuẫn giả thiết



Vậy n là số lẻ.
<b>HĐ4: Học sinh thực hành các phép toán trên tập hợp</b>


+Tổ chức HS giải BT.


+Gọi HS khác nhận xét.


+Thực hiện theo HD của GV
+Hoạt động cá nhân.


<b>Dạng 3: Các phép toán trên tập hợp </b>
<b>Bài 55: (Dùng biểu đồ Ven để giải</b>
thích)


a) b)


c)


CE(A  B)


<b>Bài 1.59: (sbt)</b>


Cho M = [- 4; 7], N = (-; -2)  (3;
+)


Khi đó M  N là:
A) A = [- 4; -2)  (3; 7]


B
A



A B


B
A


A \ B


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tg <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng- Trình chiếu</b>
B) B = [- 4; -2)  (3; 7)


C) C = [-; -2]  (3; +)
D) D = [-; -2)  [3; +)
<b>HĐ5: Củng cố số gần đúng và sai số.</b>


+Tổ chức HS giải BT.


+Gọi HS khác nhận xét.


Tổng kết phương pháp giải


+Thực hiện theo HD của GV
+Hoạt động cá nhân


Thực hiện bài 58


<b>Bài 44:Gọi a = 6,3 + u; b = 10 + v; c =</b>
15 + w



 P = a + b + c = 31,3 + u + v + w
Ta có: -0,1  u  0,1


-0,2  v  0,2
-0,2  w  0,2
 -0,5  u + v + w  0,5
Vậy P = 31,3cm  0,5
<b>Bài 58: </b>


a) Ta có:  = | - 3,14|


 - 3,14 < 3,1416 – 3,14  0,002
Vậy:  2


b) | - 3,1416| = 3,1416 -  < 3,1416 –
3,1415  0,0001


<b>Bài 59: Một hình lập phương có V =</b>
180,57cm3<sub></sub><sub> 0,05cm</sub>3<sub>. Xác định chữ số</sub>


chắc của V.


Ta có: 0,005 < 0,05  0,05


Vậy V có các chữ số chắc là 1, 8, 0, 5.
<b>4. Củng cố : Các dạng toán. Tuần 5. Tiết 13 kiểm tra chương I.</b>


<b>5. BT về nhà: </b>



1. Chứng minh rằng nếu n là số lẻ thì 3n + 1 là số lẻ


2. Chứng minh rằng tổng hai số nguyên lẻ là một số nguyên chẵn
3. Cho 3 số a, b, c thoả mãn điều kiện:


a b c 0


ab bc ca 0


abc 0



(1)


(2)


(3)


 









<sub></sub>




. Chứng minh: a > 0, b > 0, c > 0


HD: : Giả sử a, b, c không đồng thời dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần 5. Tiết 13.</b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I</b>


<b>A- Mục tiêu : Kiểm tra kĩ năng giải toán và kiến thức cơ bản của chương 1 . củng cố kiến thức cơ bản . </b>



<b>B- Nội dung và mức độ : Kiểm tra về áp dụng phương pháp c/m phản chứng . Tìm hợp, giao của các tập hợp</b>
số . Tính tốn với các số gần đúng ( Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính tốn các số gần đúng )


<b>C- Chuẩn bị của thầy và trò : Giấy viết , máy tính bỏ túi , giấy nháp.</b>
<b>D- Ma trận đề :</b>


<b>Hiểu</b> <b>Biết</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Mệnh đề 1


0,5
1
0,5
2
1
4
2
Tập hợp và các phép


toán tập hợp


1
0,5
1
1


1
0,5
3
2


Số gần đúng 1


2
1
2
1
2
3
6


<b>Tổng</b>

1 0,5


1
2
2
1
2
3
3
1,5
1
2
10
10
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 đ)</b>


<i>Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau đây:</i>
1. Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề :


Câu 1: Hãy cố gắng học thật tốt !
Câu 2: Số 20 chia hết cho 6.
Câu 3: Số 7 là số nguyên tố
Câu 4: Số x là một số chẳn.


A.  1 câu B.  2 câu C.  3 câu D.  4 câu.


2. Hai tập hợp A = [2;), B = ( ;3), hình vẽ nào sau đây biễu diễn tập hợp A \ B ?
A.  )/////////////(


B.  ////////[ )/////////
C.  ////////[
D.  //////////////////////[


3. Cho hai tập hợp A =

<i>x R x</i> / 2 4<i>x</i> 3 0

<sub> ; B = </sub>

<sub></sub>

<i>x N</i> / 6<i>x</i>

<sub></sub>


Trong các khẳng định sau :


(I) <i>A B B</i>  (II) <i>A</i><i>B</i> (III) <i>C AB</i> 

 

6 . Khẳng định nào sai ?
A.  (I) B.  (II) C.  (III) D.  (II) và (III).


4. Cho mệnh đề  <i>x</i> [0;), <i>x</i> 1 0. Mệnh đề phủ định là :


A.   <i>x</i> [0;), <i>x</i> 1 0 B.   <i>x</i> [0;), <i>x</i> 1 0
C.     <i>x</i> ( ;0], <i>x</i> 1 0 D.     <i>x</i> ( ;0], <i>x</i> 1 0


5. Tập hợp X =

<i>x R x</i> / ( 1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>34 ) 0<i>x</i> 

<sub> có bao nhiêu phần tử ?</sub>


A.  1 phần tử, B.  2 phần tử, C.  3 phần tử, D.  5 phần tử
6. Mệnh đề chứa biến nào sau đây đúng ?


A.     <i>x</i> ( ;0), <i>x</i>  <i>x</i> <sub>B. </sub>  <i>x R x</i>, 2 0
C.   <i>x</i> (0;), <i>x</i>1 0 D.  <i>x R x</i>, 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. TỰ LUẬN (7 đ)</b>


1. Phát biểu và chứng minh mệnh đề sau đây : <sub>"</sub> <i><sub>n N n</sub></i><sub>,</sub> 2 <sub>2</sub> <i><sub>n</sub></i> <sub>2"</sub>
     .


2. Cho <i>A</i>   ( ; 3]; <i>B</i>[4;);<i>C</i>(0;5). Tính tập hợp <i>B C B C</i> ,  và

<i>A B C</i>

\ và

<i>A B C</i>

\


3. Cho mệnh đề P(x) = <sub>"</sub> <i><sub>x R x</sub></i><sub>/</sub> 2 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1 0"</sub>
    
a. Lập mệnh đề phủ định mệnh đề P(x)


b. Mệnh đề phủ định của P(x) đúng hay sai ? Tại sao ?
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


1C 2D 3C 4B 5C 6A


<b>II. TỰ LUẬN: (7 đ)</b>


1. Phát biểu và chứng minh mệnh đề sau đây : <sub>"</sub><sub> </sub><i><sub>n N n</sub></i><sub>,</sub> 2<sub></sub><sub>2</sub><sub></sub> <i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>2"</sub><sub>.</sub>


 “ Với mọi số tự nhiên n, nếu n2 chia hết cho 2 thì n chia hết cho 2”


 Chứng minh đúng.


2. Cho <i>A</i>   ( ; 3]; <i>B</i>[4;);<i>C</i>(0;5). Tính tập hợp <i>B C B C</i> ,  và

<i>A B C</i>

\


 <i>B C</i> [4;5)


 <i>B C</i> (0;)


<i>A B C</i>

\    ( ; 3] [5; )


3. Cho mệnh đề P(x) = <sub>"</sub> <i><sub>x R x</sub></i><sub>/</sub> 2 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1 0"</sub>
    
a. Lập mệnh đề phủ định mệnh đề P(x)
 <i>P x</i>( ) :" <i>x</i> ,<i>x</i>22<i>x</i> 1 0"


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>ĐỀ 2</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 đ)</b>


<i>Đánh dấu x vào ô vuông của câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau đây:</i>
1. Mệnh đề nào sau đây sai ?


A.   <i>x R x</i>, 2 1 0


B.   <i>x</i> [0;),<i>x</i> 1 <i>x</i> 1


C.  Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AC = BD.
D.  Số 2007 chia hết cho 9.


3. Cho hai tập hợp A =

<i>n N</i> /n là số nguyên tố và n < 9

<sub> ; B = </sub>

<sub></sub>

<i>n Z n</i> / là ước của 6

<sub></sub>


Tập B \ A cĩ bao nhiêu phần tử ?


A.  1 phần tử B.  2 phần tử C.  6 phần tử D.  8 phần tử .
4. Cho ba tập hợp A = (-1;2], B(0;4], C[2;3].


Xác định tập hợp

<i>A B</i>

<i>C</i><sub>, ta được tập hợp :</sub>


A. (-1;3] B. [2;4] C.  (0;2] D. (0;3]
5. Cho hai tập hợp: A =

<i>x N</i> / 2<i>x</i>2 3<i>x</i>0

, B =

<i>x Z x</i> / 1

.


Trong các khẳng định sau đây :


(I) <i>A</i><i>B</i> (II) <i>C AB</i>  [ 1;1] (III) <i>A B</i> <i>A</i> (IV) <i>A B B</i>  .
Có bao nhiêu khẳng định đúng ?


A.  1 B.  2 C.  3 D.  4


6. Số phần tử của tập A =

<i>x N</i> */<i>x</i>24

là :
A.  1 phần tử B.  2 phần tử
C.  4 phần tử D.  5 phần tử.
<b>II. BÀI TOÁN TỰ LUẬN ( 7 đ)</b>


1. Phát biểu và chứng minh mệnh đề sau đây : <sub>"</sub> <i><sub>n N n</sub></i><sub>,</sub> 2 <sub>3</sub> <i><sub>n</sub></i> <sub>3"</sub>
     .


2. Cho <i>A</i>   ( ; 2]; <i>B</i>[3;);<i>C</i>(0; 4)<sub>. Tính tập hợp </sub>

<sub></sub>

<i>A B</i>

<sub></sub>

<i>C</i><sub>và </sub>

<sub></sub>

<i>A B C</i>

<sub></sub>

\
3. Cho mệnh đề P(x) = <sub>"</sub> <i><sub>x N x</sub></i><sub>/</sub> 2 <i><sub>x</sub></i> <sub>2 0"</sub>


    
a. Lập mệnh đề phủ định mệnh đề P(x)



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×