Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an 1 tuan 31 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.62 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31 </b>


<b>Từ ngày 19 / 04 / 2010 đến 23 / 04 / 2010</b>


<i><b>Thứ</b></i> <i><b>Tiết</b></i> <i><b>Môn</b></i> <i><b>TCT</b></i> <i><b>Tên bài </b></i>


<b>Hai</b>
<b>19 / 04</b>


<b>2010</b>


1 SHDC


2 Tập đọc Ngưỡng cửa


3 Tập đọc Ngưỡng cửa


4 Âm nhạc 31 Học hát bài: Đường và chân


5 Đạo đức 31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.2)
<b>Ba</b>


<b>20 / 04</b>
<b>2010</b>


1 Thể dục 31 Chuyền cầu theo nhóm 2 người


2 Chính tả Ngưỡng cửa


3 Tốn 121 Luyện tập



4 Tập viết Tơ chữ hoa: Q, R


5 TN&XH 31 Thực hành quan sát bầu trời
<b>Tư</b>


<b>21 / 04</b>
<b>2010</b>


1 Tập đọc Kể cho bé nghe


2 Tập đọc Kể cho bé nghe


3 Toán 122 Đồng hồ, thời gian


4 Thủ công 31 Cắt, dán hàng rào đơn giản (t.2)
<b>Năm</b>


<b>22 / 04</b>
<b>2010</b>


1 Tập đọc Hai chị em


2 Tập đọc Hai chị em


3 Toán 123 Thực hành


4 Mĩ thuật 31 Vẽ cảnh thiên nhiên
<b>Sáu</b>


<b>23 / 04</b>


<b>2010</b>


1 Chính tả Kể cho bé nghe


2 Toán 124 Luyện tập


3 Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010</i>


<b>Môn: Tập đọc </b>
<b> Bài: NGƯỠNG CỬA</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: <i>Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.</i>


Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.


Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa
hơn nữa.


Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:


2. Kiểm tra :


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Người bạn tốt” và trả
lời câu hỏi trong SGK.


1. Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?


 Cả lớp viết bảng con: <i>sửa lại, ngay ngắn,</i>


<i>ngượng nghịu. </i>


 Nhận xét
3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


 Nhìn tranh thấy em bé đang làm gì?


 <i>Đây là kiểu nhà cổ ngày xưa, nhà có ngưỡng</i>


<i>cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra</i>
<i>vào. Khi đi vào trong hoặc đi ra ngoài nhà các</i>
<i>em phải bước qua nó. Bài thơ chúng ta học hơm</i>
<i>nay nói về ngưỡng cửa, cái rất thân thiết và gần</i>
<i>gũi với con người.</i>. (Gv ghi bảng).


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, thiết


tha, trìu mến).


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


 Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.


Ngưỡng cửa: (ương  ươn),
nơi này: (n  l),


quen: (qu + uen),
dắt vòng: (d  gi),
đi men: (en  eng)


 Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.


<i>Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?</i>
<i>Dắt vịng có nghĩa là gì? </i>


+ <i>Luyện đọc câu</i>:


 Gọi Hs đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự


Hát


Hs đọc bài và trả lời các câu hỏi.
 Hs trả lời: <i>Nụ cho Hà mượn. </i>


<i>Hà tự đến giúp Cúc.</i>



Viết bảng con: <i>sửa lại, ngay ngắn,</i>
<i>ngượng nghịu</i>.


Hai mẹ con đang nói chuyện
Nhắc lại.


Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>Ngưỡng cửa, nơi </i>
<i>này, cũng quen, dắt vòng, đi men.</i>


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa
ra vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu
bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối
tiếp các câu còn lại.


+ <i>Luyện đọc đoạn</i> <i>và bài</i>: (theo 3 khổ thơ)
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


 Ôn các vần ăt, ăc.



+ Bài tập 1:


 Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
 Cho hs phân tích và đọc


+ Bài tập 2:


 Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc?
 Gợi ý:


+ Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
+ Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
+ Tranh 3: Bà cắt bánh.


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 Nhận xét


Củng cố tiết 1:


Tiết 2
 Tìm hiểu bài và luyện nói :
 Hỏi bài mới học.


 Gv đọc lần 2


 Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?



Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc bài.


Gọi học sinh thi đọc tồn bài văn.


 Luyện nói<i><b>: </b></i>Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà
mình, em đi những đâu?


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói.


Gọi 2 hs thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố :


 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


5. Nhận xét dặn dò :


 Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
 Xem bài mới: Kể cho bé nghe
 Nhận xét


Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 Hs, thi đọc khổ thơ giữa
các nhóm. (3 Hs đọc 1 khổ thơ).



2 Hs đọc, lớp đồng thanh.
Dắt.


 Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
 Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt.


2 Hs đọc.


Ngưỡng cửa .
Hs đọc


Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến
trường và đi xa hơn nữa.


.Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh thi đọc.


Lắng nghe.


Hs luyện nói theo hướng dẫn của Gv.
Học sinh khác luyện nói..


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


<b>Môn: Âm nhạc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Giáo viên bộ môn </i>


___________________________________________
<b>Môn : Đạo đức: </b>


<b>Tiết 31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2) </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người .
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.


u thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên .


Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi cơng cộng khác;
biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


<b>II. Chuẩn bị</b>: Vở bài tập đạo đức.


-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)


-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Ổn định lớp</b> :


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


 Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
 Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?


 Giáo viên nhận xét học sinh .


<b>3. Bài mới</b> :
 Giới thiệu bài:


 Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một
vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với
cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc
cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. u
thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo
vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và
những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè
cùng thực hiện qua bài: <b>Bảo vệ hoa và cây nơi</b>
<b>công cộng ( tiếp theo ).</b>


 Giáo viên ghi tựa bài học lên bảng lớp
 Hoạt động:


 <i><b>Hoạt động 1</b><b> : Làm bài tập 3</b></i>


 Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học
sinh thực hiện vào VBT.


 Gọi một số hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
 Giáo viên kết luận:


<i>Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo mơi</i>
<i>trường trong lành là tranh 1, 2, 4.</i>


 <i><b>Hoạt động 2</b><b> : Thảo luận và đóng vai theo tình</b></i>


<i><b>huống bài tập 4:</b></i>


 Gv chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng
vai


 Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
+ 2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp,
khơng khí trong lành.


 Vài HS nhận xét kết quả của bạn.
 Học sinh cả lớp lắng nghe


 02 học sinh nêu lại tựa bài .


 Học sinh thực hiện vào VBT: a. Em
hãy nối mỗi tranh dưới đây với từng
“khuôn mặt” cho phù hợp.


b. Tô màu vào những tranh chỉ việc góp
phần làm cho mơi trường trong lành.
 Hs trình bày, nhận xét và bổ sung.
 Học sinh nhắc lại nhiều em.


 <i>Những tranh chỉ việc làm góp phần</i>


<i>tạo mơi trường trong lành là tranh 1, 2,</i>
<i>4.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


 Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ


sung.


 <b>Giáo viên kết luận: </b><i>Nên khuyên ngăn bạn</i>


<i>hoặc mách người lớn khi không cản được bạn.</i>
<i>Làm như vậy là góp phần bảo vệ mơi trường trong</i>
<i>lành, là thực hiện quyền được sống trong môi</i>
<i>trường trong lành.</i>


 <i><b>Hoạt động 3</b><b> : Thực hành xây dựng kế hoạch</b></i>
<i><b>bảo vệ cây và hoa</b></i>


 Gv cho hs thảo luận theo nhóm nội dung sau:
+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào?


+ Bằng những việc làm cụ thể nào?
+ Ai phụ trách từng việc?


 Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả
lớp trao đổi.


 <b>Giáo viên kết luận: </b><i>Môi trường trong lành</i>


<i>giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần</i>
<i>có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.</i>


 <i><b>Hoạt động 4</b><b> : Đọc đoạn thơ trong VBT</b></i>:



<i>“Cây xanh cho báng mát</i>
<i>Hoa cho sắc cho hương</i>
<i>Xanh, sạch, đẹp mơi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>


<b>4. Củng cố : </b>


 Giáo viên hỏi tên bài học hôm nay .
 Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
<b>5. Dặn dò – nhận xét : </b>


 Học bài, xem lại các bài đã học.
 Nhận xét tiết học , tuyên dương.


 2 câu đúng là:


+ Câu c: Khuyên ngăn bạn
+ Câu d: mách người lớn.


 Hs nhắc lại: <i>Nên khuyên ngăn bạn</i>


<i>hoặc mách người lớn khi không cản được</i>
<i>bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ mơi</i>
<i>trường trong lành, là thực hiện quyền</i>
<i>được sống trong môi trường trong lành</i>


 Hs thảo luận và nêu theo thực tế và
trình bày trước lớp. Hs khác bổ sung và
hoàn chỉnh.



 Hs nhắc lại: <i>Môi trường trong lành</i>


<i>giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.</i>
<i>Các em cần có hành động bảo vệ, chăm</i>
<i>sóc cây và hoa.</i>


 Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.


<i>“Cây xanh cho báng mát</i>
<i>Hoa cho sắc cho hương</i>
<i>Xanh, sạch, đẹp mơi trường</i>
<i>Ta cùng nhau gìn giữ”.</i>


 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
 Hát và vổ tay theo nhịp.


_______________________________________


<i>Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010</i>


<b>Thể dục </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Giáo viên bộ môn </i>


___________________________________________


<b>Mơn : Chính tả (tập chép)</b>
<b>BÀI : NGƯỠNG CỬA </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:



Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20chữ
trong khoảng 8 – 10 phút.


Điền đúng vần <i>ăt, ắc</i>; chữ <i>g, gh</i> vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 ( SGK )


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Bảng phụ. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định :
2. Kiểm tra :


Chấm vở cho về nhà chép lại bài lần trước.
Cho Hs viết bảng: thầy giáo, nhảy dây, cá rô.
Nhận xét bài cũ.


3. Bài mới:


 GV giới thiệu bài


Trong tiết chính tả hơm nay chúng ta sẽ chép
khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa và làm các bài tập.
Gv ghi bảng.


 H ư ớng dẫn học sinh tập chép :



Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ


Cả lớp đọc thầm bài và tìm tiếng thường viết
sai: buổi, đầu tiên, con đường, đang chờ.


Giáo viên nhận xét chung, cho hs phân tích và
viết bảng con.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của khổ thơ thụt vào 2 ô phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dịng thơ.


Cho hs nhìn bài viết ở bảng viết.


Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:
+ Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng
dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.


Thu bài chấm 1 số em.


 H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2:



Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập.


Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng điền.


Hát


Chấm vở 3 học sinh.


Hs viết: thầy giáo, nhảy dây, cá rô.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, hs khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng.


Hs đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: buổi, đầu tiên, con đường, đang chờ
Hs phân tích và viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.


Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv.


Điền vần ăt hoặc ăc.
Học sinh làm bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Bài tập 3:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập.


Gọi học sinh làm bài.
Nhận xét.


4. Củng cố:


Cho hs đọc bài vừa viết.
5. Nhận xét, dặn dò :


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Nhận xét


Điền chữ g hoặc gh.
Hs điền


<i>gấp, ghi, ghế, </i>


Học sinh đọc lại bài viết


<b>________________________________ </b>
<b>Mơn : Tốn </b>


<b>Tiết 121: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:



Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận
biết quan hệ phép cộng và phép trừ.


Bài 1, 2, 3 SGK
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tên bài cũ.


Gọi hs: Đặt tính rồi tính trên bảng lớp.
32 + 16 48 – 32 48 – 16
Nhận xét.


3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


Chúng ta đã được học về phép cộng, trừ
(không nhớ) trong phạm vi 100, hôm nay chúng
ta sẽ luyện tập củng cố phép tính cộng, trừ
(khơng nhớ) trong phạm vi 100; nhận biết quan


hệ phép cộng và phép trừ.


 <b>Học sinh thực hành</b>:


 <b>Bài 1 :</b> Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và
nêu kết quả (Gv chú ý quan sát Hs việc đặt tính
sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau)


Hs làm bài, nhận xét


 <b>Bài 2</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:


Cho hs quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34
Hd hs viết phép tính


Hát


3 Hs làm bài


+ 32 _ 48 _ 48
16 32 16


48 16 32


Nhắc lại.


Đặt tính rồi tính


Học sinh làm, 3 hs lên bảng làm bài.



34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 52 + 47 = 99
42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 47 + 52 = 99


+ 34 + 42 _ 76 _ 76 + 52 + 47
42 34 42 34 47 52


76 76 34 42 99 99


Viết phép tính thích hợp
Hs quan sát và đọc: 42, 76, 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ơ bên trái có bao nhiêu que tính?
Ơ bên phải có bao nhiêu que tính?
Hai ơ có bao nhiêu que tính?


Vậy ta có thể viết được những phép tính gì?
Cho Hs viết rồi chữa bài trên bảng lớp.
Hãy nhận xét các số trong 2 phép cộng trên?
Vị trí của chúng thì sao? Kết quả phép tính?


Nếu ta thay đổi vị trí các số trong phép tính
cộng thì kết quả không thay đổi.


Hướng dẫn hs viết phép trừ


Hỏi rút ra mối quan hệ phép cộng và phép trừ
 <b>Bài 3</b>: Học sinh nêu yêu cầu của bài:


Hướng dẫn hs thực hiện phép tính bên trái rồi
thực hiện phép tính bên phải, sau đó so sánh kết


quả điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.


Hs làm bài lên bảng sửa, nhận xét nêu cách
tính


4. Củng cố :
Hỏi tên bài.


Tìm 2 số biết lấy hai số cộng với nhau bằng
55 và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được 55.


Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết quả
như thế nào?


5. Nhận xét – dặn dò :


Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.


42 que tính
34 que tính
76 que tính
Tính cộng


Hs viết: 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76
Các số giống nhau


Vị trí khác nhau. Kết quả bằng 76
Hs viết: 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42
Điền dấu <, >, = vào chỗ trống



30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4


Nhắc lại tên bài học.
Số 55 và 0


Kết quả không thay đổi


<b>__________________________________________ </b>
<b>Mơn: Tập viết</b>


<b>BÀI</b>: <b>TƠ CHỮ HOA Q, R </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Tô được các chữ hoa : <i><b>Q , R </b></i>


Viết đúng các vần: <i>ăc, ăt, ươt, ươc</i>; các từ ngữ: <i>màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt</i>


kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
Chữ hoa: Mẫu đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


 Kiểm tra bài viết ở nhà của hs, chấm điểm 4
hs. Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: <i>chải chuốt,</i>
<i>thuộc bài, con cừu, ốc bươu</i>


 Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :


 Giới thiệu bài :


 Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập


Hát


Hs mang vở cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: <i>chải</i>
<i>chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tô các chữ hoa <i>Q, R</i> và các vần <i>ăc, ăt, ươt, ươc</i>;
các từ ngữ: <i>màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh</i>
<i>mướt</i> trong các bài tập đọc đã học.


 Gv ghi bảng.


 Hướng dẫn tô chữ hoa :


 Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:


 Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh.


+ Chữ hoa Q gồm những nét nào?


+ Viết giống chữ O có thêm nét ~ dưới đáy bên
phải chữ.


 Gv viết chữ hoa Q và cho hs viết bảng con.
 Chữ hoa R gồm những nét nào?


+ <i>Chữ hoa R: </i>Viết nét móc ngược trái có độ
cao 2,5 đơn vị kết thúc nét móc trịn. Lia bút đến
điểm giữa của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ
dọc 3 để viết nét thứ hai. Điểm dừng bút nằm
trên đường kẻ ngang 2 ở quãng giữa hai đường
kẻ dọc 6 và 7.


 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


 Gv cho học sinh đọc các vần, từ ngữ: <i>ăc, ăt,</i>


<i>ươt, ươc</i>; các từ ngữ: <i>màu sắc, dìu dắt, dịng</i>
<i>nước, xanh mướt</i>


 Cho hs phân tích tiếng có vần: <i>ăc, ăt, ươt,</i>


<i>ươc </i>


 Gv viết, Cho hs viết bảng con


 Thực hành :


 Gv nhắc nhở tư thế, cách cầm bút…
 Cho HS viết bài vào vở.


 GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
 Gv thu vở chấm và nhận xét.


4. Củng cố:


 Hỏi lại nội bài viết.


 Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ Q, R.


 Nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét – dặn dò:
 Nhận xét


 Viết bài ở nhà, xem bài mới.


Học sinh quan sát chữ hoa <i>Q, R </i> trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Gồm nét cong.


Hs quan sát gv tô trên khung chữ mẫu và
viết bảng con



Hs thực hiện


Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: <i>ăc,</i>
<i>ăt, ươt, ươc</i>; các từ ngữ: <i>màu sắc, dìu dắt,</i>
<i>dịng nước, xanh mướt. </i>


Hs phân tích tiếng
Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vào vở.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


_________________________________________


<b>Mơn : TNXH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


1. Ổn định:


2. Bài cũ :


+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
 Giáo viên nêu nhận xét.


 Hát - ổn định lớp để vào tiết học


+ Khi nắng bầu trời trong xanh có mây
trắng, có Mặt trời sáng chói, …


+ Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen
xám xịt phủ kín, khơng có mặt trời, …
3. Bài mới:


 <b>Giới thiệu bài:</b>


 Hôm nay chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận
biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. Biết
mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh
vật xung quanh khi trời nắng, mưa. Có ý thức bảo
vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng
tượng. Qua bài: Quan sát bầu trời.


 <i>Giáo viên ghi tựa bài học lên bảng lớp.</i>


 Hs lắng nghe gv giới thiệu bài mới



 <i>03 học sinh nhắc lại tựa bài</i>.
 <b>Hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.


<b>MT: </b>Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và
những đám mây.


<b>Bước 1:</b> Giáo viên định hướng quan sát.
 Quan sát bầu trời:


+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
không?


+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?


+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay
chuyển động?


 Quan sát cảnh vật xung quanh:


+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc
này khơ ráo hay ướt át?


+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những
giọt mưa hay khơng?


 Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi
quan sát.



<b>Bước 2:</b> Gv chia nhóm và tổ chức cho các em đi
quan sát.


<b>Bước 3:</b> Cho học sinh vào lớp, gọi một số em
nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận
các câu hỏi sau đây theo nhóm.


+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những
điều gì về thời tiết hôm nay ?


+ Lúc này bầu trời như thế nào?


 Hs lắng nghe nội dung quan sát do gv
phổ biến.


 Học sinh trả lời.


 Học sinh quan sát theo nhóm và ghi
những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để
vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
 Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
 Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>Bước 4:</b> Gọi đại diện một số nhóm trả lời các


câu hỏi:


<b>Giáo viên kết luận:</b> Quan sát những đám mây
trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết

trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và
kết luận lúc này trời như thế nào.


 Quan sát những đám mây trên bầu trời
và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời
đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp
mưa.


 Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.


<b>MT:</b> Học sinh biết dùng lời nói hoặchình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung
quanh. Cảm thụ được vẻ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
 Cho HS làm việc theo nhóm đơi với y/c :


 Nói hoặc vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
(theo quan sát hoặc tưởng tượng


Bước 2:


 Cho HS trình bày.


 Hs nói hoặc vẽ bầu trời cảnh vật xung
quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng
được


4. Củng cố :
 Hỏi tên bài.



+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những
điều gì về thời tiết hơm nay ?


+ Lúc này bầu trời như thế nào?


5. Nhận xét – Dặn dò:


 Giáo viên nhận xét tiết học .


 Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài đã học và
chuẩn bị bài: Gió


 Quan sát bầu trời .


+ Những đám mây trên bầu trời và một
số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang
nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa
+ Trời nắng bầu trới mây trắng trong
xanh bầu trời có ánh mặt trời.


+ Trới âm u, tối đen, nhiều mây đen trời
sắp mưa …


<b> </b>

_____________________________________



<i><b>Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010 </b></i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE </b>


<b>I. Mục tiêu</b>:


Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ<i>: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu</i>
<i>cơm.</i> Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.


Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK )


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra :


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả
lời câu hỏi trong SGK.


+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
 Nhận xét


3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:



 <i>Bức tranh vẽ cảnh gì? </i>


 <i>Xung quanh các em có rất nhiều đồ vật, con</i>


<i>vật. Chúng đều rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Để</i>
<i>tìm hiểu được những đặc điểm đáng yêu đó, các</i>
<i>em hãy nghe anh Trần Đăng Khoa kể cho bé</i>
<i>nghe những đặc điểm đó nhé. </i>(Gv ghi bảng).
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui tươi
tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4,
6, …).


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


 Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.


Chó vện: (ch  tr, ên  êng),
chăng dây: (dây  giây),
quay tròn: (qu + uay),
nấu cơm: (n  l)


 Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu</i>:


 Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ
nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy


đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ
cho trọn 1 ý).


+ <i>Luyện đọc đoạnvà bài</i>: (theo vai)


 Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng
thơ)


 Thi đọc cả bài thơ.


 Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài..


 Ôn các vần ươc, ươt.


+ Bài tập 1:


 Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
 Cho hs phân tích và đọc


+ Bài tập 2:


 Tìm tiếng ngồi bài có vần ươc, ươt ?
 Hs tìm


 Nhận xét


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1:



Tiết 2
 Tìm hiểu bài và luyện nói :
 Hỏi bài mới học.


 Gv đọc lần 2


Nhắc lại.


Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>ầm ĩ, chó vện, </i>
<i>chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm,</i> …


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Đọc nối tiếp mỗi em 2 dịng thơ bắt đầu
em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.


 Đọc nối tiếp 4 em.


 Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi
đua giữa các nhóm.


 2 em, lớp đồng thanh.


Nước.



Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.


<i>Ươc: nước, thước, bước đi, …</i>


<i>Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt</i>, …
2 Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.


Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc
các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các
dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.


Hỏi đáp theo bài thơ:


 Gọi những hs khác hỏi đáp các câu còn lại.
 Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.


 Luyện nói<i><b>: </b></i>Hỏi đáp về những con vật em biết
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về
những con vật em u thích.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.


4. Củng cố :


 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


5. Nhận xét dặn dò :


 Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
 Xem bài mới: Người bạn tốt
 Nhận xét


Hs đọc


Hs đọc và trả lời: <i>Con trâu sắt là cái máy</i>
<i>cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người</i>
<i>ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt</i>.


Em 1 đọc: <i>Hay nói ầm ĩ.</i>


Em 2 đọc: <i>Là con vịt bầu.</i>


Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: <i>Con gì hay nói ầm ĩ</i>


Đáp<i><b>:</b> Con vịt bầu.</i>


Lắng nghe.


Hs luyện nói theo hướng dẫn của Gv.
Hỏi: <i>Con gì sáng sớm gáy ị … ó … o gọi </i>


<i>người thức dậy?</i>


Trả: <i>con gà trống.</i>


Hỏi: <i>Con gì là chúa rừng xanh?</i>


Trả: <i>Con hổ.</i>


Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu
hỏi khác nhau về con vật em biết.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


_______________________________
<b>Mơn : Tốn </b>


<b>Tiết 122: ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:


Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


-Mơ hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :



2. Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.


Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
34 + 42 , 76 – 42


42 + 34 , 76 – 34


Nhận xét KTBC.
3. Bài mới:


 Giới thiệu bài:


 Gv giơ đồng hồ và hỏi: Đây là cái gì?


Hát


Học sinh làm bảng con.


+ 34 + 42 _ 76 _ 76
42 34 42 34


76 76 34 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Đồng hồ dùng để làm gì?


 Hơm nay chúng ta học cách xem giờ. Gv ghi
bảng.


 <i>Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ</i>



<i>giờ đúng trên mặt đồng hồ.</i>


 Cho học sinh xem đồng hồ để bàn và hỏi học
sinh mặt đồng hồ có những gì?


 Gv giới thiệu : <i>Đồng hồ giúp ta luôn biết</i>


<i>được thời gian để làm việc và học tập.</i> <i>Mặt</i>
<i>đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến</i>
<i>12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay</i>
<i>theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ</i>
<i>đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó</i>;
Chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.


 Cho hs xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ”
 Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các
thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức
tranh trong SGK.


+ Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5),
kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em
bé làm gì ? (đang ngũ)


+ Hỏi các hình còn lại tương tự


 <i>Gviên hướng dẫn học sinh thực hành xem</i>


<i>đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.</i>



 Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:


 Đồng hồ chỉ 8 giờ là A, Đồng hồ chỉ 9 giờ là
B


+ Kim ngắn chỉ số mấy? kim dài chỉ số mấy?
+ Lúc đó mấy giờ? Ta viết số mấy dưới dòng
kẻ?


 Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng
trên các đồng hồ còn lại.


 Nhận xét
4. Củng cố :
 Hỏi tên bài.


 Tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh
hơn” bằng cách gv quay kim trên mặt đồng hồ
để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi mấy giờ?
 Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


 Xem giờ


 Học sinh nhắc lại.


 Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến


12.


 Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,


 5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập
thể dục, 7 giờ: em bé đi học.


 Hs trả lời và viết


 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ,
2 giờ, 3 giờ, 4 giờ.


 Nhắc lại tên bài học.


 Học sinh thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên trên mặt đồng hồ.


<b>Môn : Thủ công</b>


<b>Tiết 31: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)</b>
I. Mục tiêu:


<i>- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. cắt được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản.</i>
<i>Hàng rào có thể chưa cân đối.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II. Đồ dùng dạy học:


Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.



Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán … .
III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :
2. KTBC :


 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.


 Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hs.
3. Bài mới :


 Giới thiệu bài:


 Tiết thủ công hôm nay chúng ta học cắt dán
hình hàng rào đơn giản tiếp theo. (Gv ghi tựa).
 Gviên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
 Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ
giấy).


 Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.


 Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách
đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường
chuẩn 4 ô


 Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy
vào vở thủ công.



+ Kẻ đường chuẩn
+ Dán 4 nan đứng.
+ Dán 2 nan ngang.
+ Trang trí cho thêm đẹp.
4. Củng cố :


5. Nhận xét, dặn dò :


 Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm
vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại
lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
 Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


 Hát.


 Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.


 Vài HS nêu lại


 Học sinh quan sát giáo viên thực hiện
trên mơ hình mẫu.


 Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi
thực hành theo mẫu của giáo viên.


<b> </b>



___________________________________________


<i><b>Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010</b></i>
<b>Môn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: HAI CHỊ EM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì
khơng có người cùng chơi.


Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định:


2. Kiểm tra : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và
trả lời các câu hỏi SGK.


<i>Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ</i>
<i>nghĩnh?</i>


GV nhận xét.


3. Bài mới:
 Giới thiệu bài


Cho hs xem tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?


Vì sao lại như vậy? Lớp mình cùng học bài
hơm nay để biết rõ điều đó. Gv ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó
chịu,…)


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó</i>:


Cho Hs tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ đã nêu.


Vui vẽ: (v  d),
một lát: (at  ac),
hét lên: (et  ec),


dây cót: (d  gi, ot  oc),
buồn: (n  uông)


Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?


+ <i>Luyện đọc câu</i>:



 Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.


Cho hs luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em
nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu em:
+ <i>Luyện đọc đoạn,</i> <i>bài (chia thành 3 đoạn để</i>
<i>luyện cho học sinh)</i>


Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”.


Đoạn 2: Phần còn lại:


Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.


 Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người


Hát


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


<i>Con chó hay hỏi đâu đâu.</i>


<i>Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.</i>



Chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu.
HS nhắc lại.


Lắng nghe.


Hs tìm từ ngữ khó đọc: <i>vui vẻ, một lát,</i>
<i>hét lên, dây cót, buồn</i>.


5, 6 Hs đọc các từ trên bảng.


Dây cót: <i>Dây thiều trong các đồ chơi</i>
<i>trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy</i>.


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu cịn lại.


<i>Chị đừng động vào con gấu bông của</i>
<i>em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.</i>


 Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.


 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện
đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

dẫn chuyện và vai cậu em.
 Đọc cả bài.


 Luyện tập : Ôn các vần et, oet:
 Bài tập 1:



Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Hs phân tích và đọc


 Bài tập 2:


 Tìm tiếng ngồi bài có vần et, oet ?
 Cho hs tìm viết bảng con nhận xét.
 Bài tập 3:


 Điền vần: et hoặc oet ?
 Cho hs điền và nhận xét


 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1:


Tiết 2
 Tìm hiểu bài và luyện đ ọc :


Hỏi bài mới học.
Gv đọc bài


Gọi Hs đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1. Cậu em làm gì:


Khi chị đụng vào con Gấu bơng?
Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ?


2. Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi
một mình?



Nhận xét học sinh trả lời.


Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.



 <i>Gviên nêu : Bài văn nhắc nhở chúng ta khơng</i>


<i>nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. </i>


<i>Luyện nói</i>

:

Em thường chơi với anh (chị,
em) những trị chơi gì ?


Gv cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Kể
cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị
hoặc em của mình.


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4. Củng cố :


Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
5. Nhận xét - dặn dò :


Về nhà đọc lại bài nhiều lần
Xem bài mới.


Nhận xét


 2 hs.


Hét.



 Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng
con tiếng ngồi bài có vần et, oet.


 Đọc các câu trong bài.


<i>Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có</i>
<i>bánh tét. </i>


<i>Chim gõ kiến kht thân cây tìm tổ kiến.</i>


Hs khác nhận xét.
2 Hs đọc lại bài.


Hai chi em.
Hs lắng nghe


Hs đọc và trả lời câu hỏi


<i>Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bơng</i>
<i>của mình.</i>


<i>Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị.</i>
<i> Cậu khơng muốn chị chơi đồ chơi của</i>
<i>mình</i>


Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và nói.


 Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi


với anh (chị, em).


Nêu tên bài. 1 học sinh đọc lại bài.


<b>Mơn : Tốn </b>
<b>Tiết 123:THỰC HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh:


Biềt đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Bài 1, 2, 3, 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mơ hình mặt đồng hồ.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b>:


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :


2. Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.


+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi
học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … .
 Nhận xét.


3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:


 Hôm trước chúng ta đã học đồng hồ, thời
gian. Hôm nay chúng ta thực hành xem giờ.
 H ư ớng dẫn học sinh th ư c hành :



 Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu của bài.


 Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc
3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số
mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1


 Cho hs làm bài
 Nhận xét


 Bài 2 : Gọi nêu yêu cầu của bài:


 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.


 Nhận xét


 Bài 3 : Gọi nêu yêu cầu của bài:


 Gv hướng dẫn cho hs nối các tranh vẽ từng
hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương
ứng.


 Nhận xét


 Bài 4 : Gọi nêu yêu cầu của bài:


 Hướng dẫn hs dựa vào tranh vẽ để làm bài
tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
4. Củng cố :



 Hỏi tên bài.


5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


 Hát


 Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo
viên trên mặt đồng hồ.


 Học sinh nhắc lại.


 Viết (theo mẫu).


+ Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ
số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .


 4 hs làm bài: 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
 Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ
đúng (theo mẫu)


 Làm vào vở (vẽ các kim chỉ giờ)


 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn
chỉ số 2; …


 Hs nối tranh “buổi sáng học ở trường” với


mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm”
với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học
nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối
nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
 Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8
giờ (có mặt trời mọc)


 Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12
giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).


 Nhắc lại tên bài học.


<b> </b>


<b>Mĩ thuật </b>


<b>Bài 31: Vẽ cảnh thiên nhiên</b>


<i>Giáo viên bộ môn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Môn : Chính tả (Nghe viết) </b>
<b>BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


Nghe - viết chính xác 8 dịng dầu bài thơ <i>Kể cho bé nghe</i> trong khoảng 10 – 15 phút.
Điền đúng vần <i>ươc, ươt</i>; chữ <i>ng, ngh</i> vào chỗ trống


Bài tập 2, 3 ( SGK )
<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:



Bảng phụ. Nội dung bài tập ( 2 ) a hoặc b.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<i>1.</i> Ổn định :


<i>2.</i> Kiểm tra :


Chấm vở cho về nhà chép lại bài lần trước.
Cho Hs viết bảng: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét bài cũ.


<i>3.</i> Bài mới:


 GV giới thiệu bài


Trong tiết chính tả hơm nay chúng ta sẽ viết
8 dịng thơ đầu bài thơ <i>Kể cho bé nghe </i> và làm
các bài tập. Gv ghi bảng.


 H ư ớng dẫn học sinh tập chép :
Gọi học sinh đọc bài


Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng các em
thường viết sai: <i>ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn</i>
<i>no, quay tròn,</i>...


Giáo viên nhận xét chung, cho hs phân tích
và viết bảng con.



Cho hs đọc tiếng từ vừa viết


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


 Gv đọc dịng thơ đầu, theo dõi hs đã biết viết
hay chưa. Nếu hs chưa biết cách gv hướng dẫn
lại. Gv đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ hs
cả lớp viết xong. Gv nhắc hs đọc lại những
tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho hs viết.


Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo
viên đọc 3 lần)


Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


Thu bài chấm 1 số em.


 H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Viết bảng lớp bài tập.


Hát


Chấm vở 3 học sinh.


Hs viết: buổi đầu tiên, con đường.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc.


Hs đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: <i>ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay</i>
<i>trịn</i>,...


Hs phân tích và viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.


Hs đọc cá nhân, đồng thanh.


Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv.


Học sinh viết bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv.


Bài 2: Điền vần ươc hay ươt.
Học sinh làm bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng điền.
 Bài tập 3:


Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập.


Gọi học sinh làm bài.
Nhận xét.


<i>4.</i> Củng cố:


Cho hs đọc bài vừa viết.
5. Nhận xét, dặn dò :


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Nhận xét


Bài 3: Điền vần <i>in hay iên</i>.
Hs điền


<i>Ngày, ngày, nghỉ, người.</i>


Học sinh đọc lại bài viết


________________________________________________
<b>Mơn : Tốn</b>



<b>Tiết 124: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:


Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu
nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.


Bài 1, 2, 3 SGK.
<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Mơ hình mặt đồng hồ.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. Ổn định :


2. Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.


+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi
học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … .
 Nhận xét.


3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:


 Hôm trước chúng ta đã học đồng hồ, thời
gian. Hôm nay chúng ta luyện tập thực hành
xem giờ.


 H ư ớng dẫn học sinh th ư c hành :


 Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu của bài.


 Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc
3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số
mấy? và nối đồng hồ với số giờ


 Cho hs làm bài
 Nhận xét


 Bài 2 : Gọi nêu yêu cầu của bài:


 Gv chia lớp 8 nhóm và thực hành trên mặt
đồng hồ.


 Hát


 Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo
viên trên mặt đồng hồ.


 Học sinh nhắc lại.


 Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng


+ Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ
số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .


 5 hs làm: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ, 2 giờ, 10 giờ.
 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ
chỉ:



 Hs thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Nhận xét


 Bài 3 : Gọi nêu yêu cầu của bài:


 Gv hướng dẫn cho hs đọc các câu, sau đó tìm
đồng hồ chỉ giờ tương ứng nối cho đúng.


 Nhận xét
4. Củng cố :
 Hỏi tên bài.


5. Nhận xét – dặn dò :


 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 Nhận xét tiết học.


10 giờ, 12 giờ.


 Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo
mẫu)


Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ
6 giờ sáng.


Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ,


 Nhắc lại tên bài học.



<b>_____________________________________________ </b>
<b>Môn : Kể chuyện</b>


<b>BÀI: DÊ CON NGHE LỜI MẸ </b>
<b>I. Mục tiêu</b> :


Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.


Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sói. Sói bị
thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.


<b>II. Đ ồ dùng dạy học</b>:


Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
<b>III. Các hoạt đ ộng dạy học</b> :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định :
2. Kiểm tra :


Học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học
sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.


Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :


 Giới thiệu bài:



<i>Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu</i>
<i>Dê con có thốt nạn khơng? Hơm nay, chúng ta</i>
<i>sẽ nghe kể câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để</i>
<i>các em hiểu rõ điều đó. </i>


 Kể chuyện: Gv kể 2, 3 lần với giọng diễn
cảm, thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê
mẹ và lời hát của Sói. Dừng lại hơi lâu ở chi tiết:
Bầy dê lắng nghe tiếng Sói hỏi để tạo sự hồi hộp
cho hs.


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.


<i>1.</i> <i>Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con: </i>


<i>- Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa. Ai lạ</i>


Hát


2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Sói và Sóc


Hs khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
+ <i>Nhờ thông minh Sóc đã thốt nạn. Muốn</i>
<i>thơng minh chúng ta phải chăm học, vâng</i>
<i>lời ông bà, cha mẹ.</i>



Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>gọi cửa, các con không được mở. </i>


<i>Khi trở về, Dê mẹ cất tiếng hát và gõ cửa: </i>
<i>Các con ngoan ngoãn </i>


<i>Mau mở cửa ra </i>
<i>Mẹ đã về nhà </i>
<i>Cho các con bú. </i>


<i>Dê con mở cửa đón mẹ vào. Chúng bú mẹ no nê.</i>
<i>Thế rồi, Dê mẹ lại đi. </i>


<i>2.</i> <i>Một con Sói đứng rình đã lâu. Đợi Dê mẹ đi</i>
<i>rồi, nó rón rén đến trước cửa, vừa gõ cửa, vừa giả</i>
<i>giọng Dê mẹ hát bài hát mà nó vừa nghe lỏm: </i>


<i>Các con ngoan ngoãn </i>
<i>Mau mở cửa ra </i>
<i>Mẹ đã về nhà </i>
<i>Cho các con bú. </i>


<i>Bầy dê lắng nghe tiếng hát. Chúng nhận ra</i>
<i>giọng hát khàn khàn, khơng trong trẻo như giọng mẹ.</i>
<i>Chúng đốn đó là giọng Sói nên nhất quyết khơng</i>
<i>mở cửa. </i>


<i>Đợi mãi chẳng làm gì được, Sói đành cúp đi</i>


<i>lủi mất. </i>


<i>3.</i> <i>Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra</i>
<i>giọng mẹ ngay. Chúng mử cửa, tranh nhau kể cho mẹ</i>
<i>nghe chuyện Sói đến nhưng khơng bị mắc lừa. Dê mẹ</i>
<i>âu yếm khen các con thật khôn ngoan và biết nghe</i>
<i>lời mẹ. </i>


<b> </b>


<b> L ư u ý </b>: Giáo viên cần thể hiện


 Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân
mật.


+ Tiếng hát của Sói khơ khan, khơng có tình
cảm, giọng ồm ồm.


 Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.


 Hướng dẫn Hs kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh:


 Tranh 1 : Gv yêu cầu Hs xem tranh trong SGK
đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?



Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể tranh 1.
 Tranh 2, 3 và 4 :Thực hiện tương tự tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
 Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê
me, lời Dê con). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các
em hố trang thành các nhân vật để thêm phần
hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,


+ <i>Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các</i>
<i>con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi</i>
<i>cửa khơng được mở.</i>


+ <i>Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào?</i>
<i>Chuyện gì đã xãy ra sau đó?</i>


 Hs nhận xét các bạn kể.


 Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và các học sinh để kể lại câu
chuyện.


 Các lần khác học sinh thực hiện 3 nhóm
thi đua nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.



 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:


<i>Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đi bỏ</i>
<i>đi khơng?</i>


<i>Câu truyện khun ta điều gì? </i>


4. Củng cố


Cho Hs nêu lại ý nghĩa
5. Nhận xét – dặn dò :


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe.


Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh
hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện.


<i>Vì Dê con biết nghe lời mẹ, khơng mắc</i>
<i>mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ</i>
<i>đi. </i>


<i>Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời</i>
<i>người lớn.</i>


Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.


______________________________________________


SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31




<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhận xét tuần 31


- Rèn kĩ năng tự quản. Thực hiện theo nề nếp


- Tiếp tục thực hiện phong trào “Xanh – sạch – đẹp”.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể
<i><b>II. Các hoạt động chủ yếu: </b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Ổn định
2. Hoạt động


<b> </b>Sơ kết lớp tuần 31
Lớp trưởng tổng kết :


-Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài
và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày
-Nề nếp: + Xếp hàng


+ Hát văn nghệ
+ Đi học


-Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân
+ Lớp


+ Trực nhật VS


-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt.
* GV chốt và thống nhất các ý kiến.
<b> </b>Kế hoạch tuần sau:


+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.


+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra.
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công trực
làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh
hàng ngày.


Hát


- Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận
xét chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Không vẽ lên bàn ghế,


+ Không bẻ cành, hái hoa,...


- Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.


- Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài,
học bài cho ngày sau trước khi đến lớp


3. Tổng kết buổi sinh hoạt Hát



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×