Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam (agribank) chi nhánh tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.75 KB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM (AGRIBANK)
CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHẠM BÍCH LIÊN

Niên khóa: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM (AGRIBANK)
CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Phạm Bích Liên


Lớp: K50A-QTKD
Khóa: 2016-2020

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Hoàng Trọng Hùng

Huế, 2019


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

Lời Cảm Ơn
Sau q trình thực tập cuối khóa tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế cùng với việc vận dụng những kiến thức đã được học tại trường
Đại học Kinh tế Huế thì tơi đã hồn thành được bài thực tập cuối khóa
của mình.
Để hồn thành tốt bài thực tập ngồi sự nổ lực của bản thân thì tơi
đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy cô và các anh chị
trong cơ quan. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn:
Đầu tiên, tối xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Ban
giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi
được học hỏi, tiếp thu và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
môi trường làm việc.
Cảm ơn Ban lãnh đạo, các cơ chú, anh chị phịng Tín dụng của
Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế đã trực tiếp hỗ
trợ, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc và cung cấp tài liệu, số liệu giúp
tơi hồn thành tốt bài thực tập.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trong khoa
Quản trị kinh doanh đã trau dồi nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt là Giáo
viên hướng dẫn TS. Hồng Trọng Hùng đã tận tình hướng dẫn, góp ý,
giải đáp thắc mắc, bổ sung những sai sót để tơi hồn thành bài luận văn
một cách tốt nhất.
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, sai lầm. Kính mong Ban giám hiệu nhà trường,
Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế và quý thầy cô
đánh giá, góp ý để tơi có thể hồn thiện tốt nhất bài thực cuối khóa.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 12 năm
2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Bích Liên

SVTH: Phạm Bích Liên

i


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận: “Hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết
quả của quá trình học tập, nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý khách quan và trung thực.

Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Phạm Bích Liên

SVTH: Phạm Bích Liên

ii


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..................................................................................................... i
Lời cam đoan .................................................................................................................. ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ........................................................................................ vii
Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................5

1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.............5
1.1.1. Khái quát về tín dụng......................................................................................5
1.1.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................................8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại ...............................................................................................13
1.2.1. Khái niệm......................................................................................................13
1.2.2. Ý nghĩa..........................................................................................................13
1.2.3. Đặc điểm khách hàng cá nhân ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng cá nhân........................................................................................13
1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng..................................................................14
1.2.5. Nội dung về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ..............15
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân..20
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trong và ngoài nước....22
1.3.1. Kinh nghiệm quả trị rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng thương mại Trung
Quốc........................................................................................................................22
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng thương mại Thái Lan....23
1.3.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng thương mại Singapore...24
1.3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Vietinbank...................................24

SVTH: Phạm Bích Liên

iii


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

1.3.5. Kinh nghiệm rút ra cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................24
Kết luận chương 1 .........................................................................................................25

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................26
2.1. Sự hình thành và phát triển Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế .......28
2.1.3. Nguồn lực của Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế........30
2.1.4. Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018..................................................................33
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018...........................................................................36
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ..............................................................................43
2.2.1. Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..........................................................43
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018: .........................................................................46
2.2.3. Doanh số giải ngân và thu nợ tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............49
2.3. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................50
2.3.1 Tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................50
2.3.2. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................51
2.3.3. Công tác nhận dạng và đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại

Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................53
2.3.4. Công tác ứng phó rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................56

SVTH: Phạm Bích Liên

iv


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

2.3.5. Cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................58
2.3.6. Kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018: ...................................................61
2.4. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế qua khảo sát ý kiến cán bộ ngân hàng ...67
2.4.1. Điều tra khảo sát và kết quả đạt được:..........................................................67
2.4.2. Những kết quả đạt được................................................................................77
2.4.3. Những hạn chế ..............................................................................................79
2.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................................81
Kết luận chương 2 .........................................................................................................84
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................85
3.1 Định hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2030 .....................................................................................................85

3.1.1. Nhận diện rủi ro tín dụng..............................................................................85
3.1.2. Xếp hạng, đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................85
3.1.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ..............................................................................86
3.1.4. Dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng ................................................................86
3.2. Giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................86
3.2.1. Xây dựng và hồn thiện chiến lược, chính sách quản trị rủi ro tín dụng......86
3.2.2. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng...............................88
3.2.3. Chủ động ứng phó rủi ro tín dụng ................................................................90
3.2.4. Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro trước khi cấp tín dụng .......................92
3.2.5. Hồn thiện hạ tầng công nghệ thông tin vận hành IPCAS hiệu quả hỗ trợ
cho cơng tác quản trị rủi ro rín dụng.......................................................................93
Kết luận chương 3 .........................................................................................................94
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
PHỤ LỤC .....................................................................................................................99

SVTH: Phạm Bích Liên

v


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

QTRR

Quản trị rủi ro

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

SXKD


Sản xuất kinh doanh

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

CBKH

Cán bộ khách hàng

XLRR

Xử lý rủi ro

XHTD

Xếp hạng tín dụng

KTKSNB

Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

CBTD

Cán bộ tín dụng


CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng nhà nước

SVTH: Phạm Bích Liên

vi


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh rủi ro .....................9

Sơ đồ 1.2:

Quy trình quản trị RRTD.........................................................................15

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự tại NHNo & PTNT Chi nhánh Thừa
Thiên Huế ................................................................................................28

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi của Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế (2016 – 2018).........................................................................38

Biểu đồ 2.2: Thể hiện tình hình tín dụng khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018.....................................................49
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ngân hàng Agribank
Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ................................60
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện Nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2016 - 2018.....63
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2016 - 2018 ..............................................................................65

SVTH: Phạm Bích Liên

vii


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Nguồn lực Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2016 - 2018 .....................................................................................32
Tình hình tài sản – nguồn vốn Agribank Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2016 – 2018.....................................................................................34
Kết cấu nguồn vốn huy động của Agribank TT- Huế giai đoạn 2016 2018 .........................................................................................................37
Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế
2016 - 2018 ..............................................................................................42
Tình hình chung về cho vay tín dụng của Ngân hàng Agribank Chi nhánh
Thừa Thiên Huế (2016-2018)..................................................................45
Tình hình cho vay tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ........................................48
Tình hình thu nợ KHCN tại Agribank Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2016 - 2018 .....................................................................................49
Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng cá nhân tại Agribank TT-

Bảng 2.10:

Huế giai đoạn 2016- 2018 ......................................................................59
Tình hình nợ quá hạn của KHCN Ngân hàng Agribank Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................61
Tình hình nợ xấu KHCN tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Thừa Thiên

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:

Huế giai đoạn 2016 – 2018......................................................................64
Hệ số rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank TT- Huế giai đoạn..........66
Kết quả khảo sát về rủi ro do sự cạnh tranh giữa các TCTD ..................70
Kết quả khảo sát về rủi ro do sự biến động của nền kinh tế....................70
Kết quả khảo sát về rủi ro do sự thay đổi của môi trường tự nhiên ........71


Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:

Kết quả khảo sát về rủi ro do môi trường pháp lý ...................................72
Kết quả khảo sát về rủi ro do thiếu sự quy hoạch đầu tư ngành hợp lý ..72
Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng kinh doanh thua lỗ.................73

Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Bảng 2.21:

Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích .....74
Kết quả khảo sát về rủi ro do KH vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng ....74
Kết quả khảo sát về rủi ro do nguồn thu nhập trong tương lai của KH...75
Kết quả khảo sát về rủi ro do thiếu giám sát khi cho vay........................76

Bảng 2.22:
Bảng 2.23:

Kết quả khảo sát về rủi ro áp lực hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao....76
Kết quả khảo sát về rủi ro do ý muốn chủ quan của người xét duyệt, có
thẩm quyền...............................................................................................77

Bảng 2.9:

SVTH: Phạm Bích Liên

viii



Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế,
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu. Khi mà việc hội
nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế trong thời đại hiện nay, tiêu biểu là việc Việt
Nam gia nhập WTO vào năm 2007. Hội nhập kinh tế tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân
hàng, tổ chức tín dụng Việt Nam mở rộng hoạt động cũng như những thách thức khi
phải cạnh tranh với các tổ chức tín dụng trên tồn cầu tạo nên một thị trường tài chính
đầy rủi ro hơn. Chính những bối cảnh như vậy, không một ngân hàng hay tổ chức tài
chính nào có thể hoạt động lâu dài nếu như khơng có một hệ thống quản trị rủi ro có
hiệu quả. Do đó, việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro toàn diện và hiệu quả là
một trong những vấn đề ln được quan tâm nhất, có tầm quyết định đối với các hoạt
động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thương
mại Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho các Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động
tín dụng cá nhân. Trong những năm qua, hoạt động của các Ngân hàng thương mại
Việt Nam đã không ngừng được nâng cao, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như vậy. Cũng đã
có những bước tiến trong hoạt động kinh doanh: tiền tệ - tín dụng - ngân hàng, quy mơ
và chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể. Nhờ đó, đã đáp ứng được nhu cầu vay
vốn của các hộ nông dân và doanh nghiệp, thúc đẩy mở rộng sản xuất, góp phần đáng
kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
của tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó danh mục tín dụng cá nhân của Ngân hàng

ngày càng được mở rộng, dư nợ tín dụng cá nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trọng
trên tổng dư nợ cho vay Ngân hàng. Việc cho vay đối với khách hàng cá nhân là một
thị trường tiềm năng, mảng tín dụng này mang lại cho ngân hàng mức lợi nhuận cao,
song đây cũng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro với môi trường kinh
doanh đầy biến động. Rủi ro tín dụng cá nhân cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về
hình thức, phức tạp hơn về mức độ và ln ln có khả năng xảy ra. Và khi tỷ lệ nợ
xấu tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế có dấu hiệu ngày
càng gia tăng. Vậy đâu là nguyên nhân? Và phải làm thế nào để nâng cao cơng tác
SVTH: Phạm Bích Liên

1


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

quản trị rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân trong hoạt động của Ngân hàng
Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế một cách có hiệu quả? Đây là vấn đề đang
được ban lãnh đạo Ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ thực tế đó, cùng với những kiến thức đã học tập, tôi quyết định
chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế” để tiến hành nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế, đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân để tìm cách
biến những rủi ro đó thành những cơ hội cho Ngân hàng

2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng của quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Viêt Nam (Agribank) - Chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó, quan trọng là rút ra những điều cịn hạn chế trong
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn 2016 - 2018

SVTH: Phạm Bích Liên

2


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu và thơng tin về tình hình doanh nghiệp, hoạt động tín dụng cá nhân
do Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp
Dựa vào các nghiên cứu khoa học đã công bố liên quan đến đề tài nghiên cứu,
các nguồn tin trên Internet để hoàn thiện hơn về dữ liệu có được
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp cán bộ phịng tín
dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế qua phiếu phỏng vấn.
Tổng cộng có 12 cán bộ tín dụng tham gia phỏng vấn. Với mục đích mong muốn được
tìm hiểu rõ hơn về các ý kiến, nhận định của chính các cán bộ đang hoạt động trong
lĩnh vực tín dụng khách hàng cá nhân đối với các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. Để từ đó
đề ra những giải pháp có thể khắc phục hạn chế rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
nhằm phục vụ đề tài nghiên cứu
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: thống kê các tài liệu thu thập và sử dụng số liệu
cần thiết cho nghiên cứu qua các đại lượng thống kê như tần số, tần suất, tỷ lệ,…
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu các chỉ tiêu cần nghiên cứu trong giai
đoạn 2016 - 2018
- Phương pháp phân tích: phân tích nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và
đưa ra đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh và công tác quản trị rủi ro của ngân
hàng trong thời gian nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những kết quả nghiên cứu để đưa ra các giải
pháp hiệu quả nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro.
5. Cấu trúc đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của NHTM
Chương 2: Thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh

Thừa Thiên Huế

SVTH: Phạm Bích Liên

3


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Bích Liên

4


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về tín dụ ng

1.1.1.1. Khái niệm
- Tín dụng là khái niệm xuất phát từ chữ latinh là Credo hay Credium – là sự tin
tưởng, sự tín nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều giác dộ khác nhau:
+ Tín dụng là quan hệ vay mượn trên ngun tắc hồn trả
+ Tín dụng là q trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên
ngun tắc có hồn trả
+ Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ
chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất
định trên nguyên tắc hoàn trả.
- Theo Các Mác cho rằng: “Tín dụng là q trình chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định thu hồi
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
Có thể hiểu tổng qt: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng sau một
thời gian nhất định thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu
- Theo Ray Dalio, người sang lập công ty đầu tư Bidgewater Associates: “Tín
dụng như một giao dịch giữa người cho vay và người đi vay, trong đó người vay hứa
trả lại tiền trong tương lai cùng với tiền lãi”
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng:
Các hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý, để phân tích
đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách tài

SVTH: Phạm Bích Liên

5



Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để phân loại các
hình thức tín dụng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: tín dụng có thể chia thành các hình thức sau:
+ Tín dụng khơng kì hạn: là loại tín dụng mà người cho vay không quy định
thời hạn cho vay, khi cần có thể u cầu người đi vay hồn lại vốn bất cứ lúc nào.
Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến hoặc
những nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra.
Tính “lỏng” của loại tín dụng này là rất cao, do đó, ngân hàng hoặc người đi vay bao
giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột ngột.
+ Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này
thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư.
+ Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng
này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy
mơ nhỏ, thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại
tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân,
đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công
nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần
đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
- Căn cứ vào đối tượng của tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
+ Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các

nhà doanh nghiệp, chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Ngồi ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác.
- Căn cứ vào phương thức cho vay
Căn cứ vào phương thức cho vay, cho vay được phân thành các loại sau:

SVTH: Phạm Bích Liên

6


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

+ Cho vay từng lần hoặc cho vay theo món: Áp dụng đối với KH có nhu cầu
vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, NH và KH thực hiện thủ tục cho vay và ký kết
Thỏa thuận cho vay.
+ Cho vay theo hạn mức: NH cho vay xác định và thỏa thuận với KH một mức dư
nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho
vay, NH cho vay thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, NH cho vay xem
xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
+ Cho vay theo hạn mức dự phòng: Cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn
trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. NH với KH thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng khơng vượt quá 1 năm.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: NH nới cho vay
chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH một mức thấu
chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh tốn. Mức thấu chi tối
đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 1 năm.

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
+ Tín dụng tín chấp (tín dụng khơng đảm bảo): là hình thức tín dụng mà việc
cho vay vốn dựa trên uy tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng
này áp dụng trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân
tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi người cơng nhận, ví dụ
như nhà nước
+ Tín dụng thế chấp (tín dụng có đảm bảo): là sự vay mượn mà việc hoàn trả nợ
được đảm bảo khơng chỉ bởi uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng các tài
sản của người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
- Căn cứ vào phương pháp hồn trả
+ Tín dụng trả góp theo định kỳ, là loại tín dụng mà khách hàng phải hồn trả
vốn gốc và lãi theo định kỳ.
+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng được thanh tốn một lần theo kỳ hạn đã thỏa
thuận.
+ Tín dụng hồn trả theo u cầu: là loại hình tín dụng mà người vay có thể
hồn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
- Bảo lãnh ngân hàng: (theo Luật tổ chức tín dụng năm 2010) là cam kết của tổ
chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài

SVTH: Phạm Bích Liên

7


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

chính thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng

theo thõa thuận.
1.1.2. Rủ i ro tín dụ ng

1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Khái niệm rủi ro tín dụng được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đưa ra
những ý kiến khác nhau tiêu biểu như:
- Theo Joel Bessic (Rick Management in Banking): Rủi ro tín dụng là những
tổn thất do khách hàng vay không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng
của khoản vay
- Theo PGS-TS Nguyễn Văn Tiến (Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng):
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
gốc và lãi của khoản vay hoặc việc thanh tốn gốc và lãi khơng đúng kì hạn.
- Theo TS.Hồ Thị Diệu (Quản trị Ngân hàng thương mại): Rủi ro tín dụng là
nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc không hoàn trả gốc so với thời
gian ấn định trong hợp đồng tín dụng.
- Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005: Rủi ro tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Theo Wikipedia rủi ro tín dụng là ngơn từ thường được sử dụng trong hoạt
động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng khơng chi
trả đươc nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh tốn. Ln
là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kì
một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.
- Theo khái niệm khác rủi ro tín dụng là rủi ro do một khách hàng hay một
nhóm khách hàng vay vốn khơng trả được nợ cho ngân hàng. Là loại rủi ro phức tạp
nhất, việc quản lý và phịng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra bất cứ đâu, bất cứ
lúc nào… Rủi ro tín dụng nếu khơng được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các
rủi ro khác.
Những khái niệm trên đều chứa đựng cách hiểu chung nhất về rủi ro tín dụng
đối với một khoản tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng khơng hồn trả

hoặc hồn trả khơng đầy đủ theo hợp đồng của tổ chức tín dụng đã kí giữa ngân hàng
và khách hàng.

SVTH: Phạm Bích Liên

8


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Trên thực tế có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy vào mục đích
nghiên cứu. Sau đây sẽ là cách phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro:

Sơ đồ 1.1: Phân loạ i rủ i ro tín dụ ng theo nguyên nhân phát sinh rủ i ro

- Rủi ro nội tại: chúng bắt nguồn từ bên trong của cá nhân, tổ chức đi vay và
nền kinh tế chung.
- Rủi ro tập trung: chính là dư nợ dành cho các khách hàng được dồn lại với
nhau thành một cụm.
- Rủi ro lựa chọn: chính là các vấn đề trục trặc liên quan tới việc thẩm định
nguồn tiền của khách hàng và khả năng phân tích tín dụng. Trong đó việc ngân hàng
phân tích, xem xét và chọn phương án vay có vai trị khá quan trọng.
- Rủi ro bảo đảm: nó phát sinh từ các tiêu chuẩn được đưa ra để bảo đảm như
điều khoản hợp đồng giao kết, chủ thể, cách thức và mức tiền cho vay
- Rủi ro nghiệp vụ: liên quan tới hoạt động cho vay của ngân hàng, khả năng
quản lý và tác nghiệp của cán bộ nhân viên.
1.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng

Nguồn thu nhập chính của các Ngân hàng chủ yếu là từ hoạt động tín dụng nên
RRTD vẫn là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại hậu quả nghiêm trọng
nhất cho các ngân hàng. Thông qua hoạt động quản trị QTRR, ta nghiên cứu để tìm ra
các nguyên nhân dẫn đến RRTD là thực sự cần thiết đối với các NHTM, từ đó đưa ra
các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro này nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới RRTD, tuy nhiên các nguyên nhân được chia
làm ba nhóm: nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng, nhóm nguyên nhân thuộc về
khách hàng và nhóm nguyên nhân từ mơi trường bên ngồi.
SVTH: Phạm Bích Liên

9


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

a, Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
- Thứ nhất, sự yếu kém của đội ngũ cán bộ (bao gồm về năng lực và phẩm chất
đạo đức). Nếu cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm
thì sẽ khơng có khả năng thẩm định và xử lý thơng tin, đánh giá khách hàng thiếu
chính xác, mức vay, lãi suất vay và kì hạn khơng phù hợp, dẫn đến chất lượng tín dụng
thấp, rủi ro cao. Hay việc cán bộ tín dụng khơng tn thủ theo đúng quy trình tín dụng
như giải ngân trước khi hồn thành chứng từ hay khơng kiểm tra giám sát việc sử dụng
vốn của nguời vay thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Về phẩm chất đạo đức nếu cán bộ tín
dụng khơng có tinh thần trách nhiệm, phẩm chất đạo đức kém thì sẽ gây thiệt hại rất
lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa
trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết.
- Thứ hai, sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao. Cán
bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trước khi giải ngân. Vậy nên nếu cấp trên

khơng có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thưc sự chính xác chưa
thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao.
- Thứ ba, định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng. Về cơ
cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức đảm bảo bù đắp được chi
phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần bù đắp rủi ro của
khoản vay. Khách hàng được đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng
lớn. Nhưng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay
thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, khơng chỉ tính đến phần
bù rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà cịn làm tăng
tính rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Thứ tư, khơng sẵn có những thơng tin cần thiết cho q trình ra quyết định tín
dụng. Chất lượng của thơng tin có tác động trực tiếp đến tính chính xác của những
quyết định tín dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài ngân hàng về
khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể đưa ngân hàng đến
những quyết định sai lầm, tín dụng được cấp cho những khách hàng có khả năng trả nợ
kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không phù hợp với nguyên nhân gây
rủi ro.
b, Nguyên nhân thuộc về người vay:

SVTH: Phạm Bích Liên

10


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

- Thứ nhất, do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ. Trường
hợp này rất phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề

kinh tế, yếu kém trong năng lực quản lý, sử dụng vốn sai mục đích, sản phẩm chất
lượng thấp khơng bán được…Hơn nữa có rất nhiều người vay sẵn sang lao vào những
cơ hội kinh doanh mạo hiểm với hy vọng thu được lợi nhuận cao, mà khơng tính tốn
kỹ hoặc khơng có khả năng tính tốn những bất trắc có thể xảy ra nên khả năng xảy ra
tổn thất với ngân hàng là rất lớn.
- Thứ hai, do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng. Để đạt được
mục đích thu được lợi nhuận, nhiều khách hàng sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn để ứng phó
với ngân hàng như mua chuộc hoặc cung cấp các báo cáo tài chính của khách hàng và
cho vay vốn với khối lượng và thời gian không hợp lý, dẫn đến rủi ro tiềm ẩn là rất
cao. Ngồi ra, cũng có những trường hợp người kinh doanh có lãi song vẫn khơng trả
nợ cho ngân hàng đúng hạn mà cố tình kéo dài với ý định khơng trả nợ hoặc tiếp tục
sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
c, Ngun nhân từ mơi trường bên ngồi
- Mơi trường kinh tế không ổn định: Đây là yếu tố chính quyết định tới định
hướng kinh doanh, tới thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Môi trường kinh tế
xã hội trong một nước biến động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế
thế giới đó, đó là nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền
kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ
chứa nhiều nguy cơ rủi ro nhất. Bên cạnh đó, hoạt động cấp tín dụng phụ thuộc rất
nhiều thói quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây
khó khăn và hạn chế mở rộng hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
- Mơi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng: Thiệt hại do thiên tai rất khó lường
trước và có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. Sự diễn biến phức tạp nên
môi trường tự nhiên được coi là nguyên nhân gây ra rủi ro cho hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng cho vay đầu tư phát triển các thành phần kinh tế, đặc biệt ảnh
hưởng nhiều với lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy, khi có thiên tai địch họa xảy
ra khách hàng cũng các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự
án kinh doanh khơng có nguồn thu…Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay
phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình.


SVTH: Phạm Bích Liên

11


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

- Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo: Sự thiếu nhất quán trong các
chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới ngân hàng cũng như
các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ khơng ổn định khi có những thay đổi trong quy định về thuế, vốn,… cũng
như hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng bị tác động nhiều bởi những văn bản luật
về tài sản đảm bảo, dự trữ, trích lập,… Như vậy, các chính sách kinh tế, pháp luật
khơng hồn chỉnh cũng gây khó khăn cho doanh nghiệp về khả năng trả nợ, cũng như
đe dọa đến sự an toàn của ngân hàng trong cho vay.
1.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
a, Các chỉ tiêu trực tiếp
- Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi
đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay khơng có khả năng trả nợ một phần hay
toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ
được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ,
hoặc là nợ có khả năng mất vốn… Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: Tỷ lệ
nợ quá hạn, Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn trên tổng khách hàng có dư nợ.
Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì
ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.
- Nợ xấu: Là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc khơng thể thu
hồi được do DN đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, DN mất khả năng
thanh toán… Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của NH thông

qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của
khoản vay. Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua các chỉ số: Tỷ lệ nợ xấu, Tỷ lệ nợ xấu
trên vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất
- Dự phòng RRTD: Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của NH khi rủi ro
xảy ra. Mục đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro của một ngân hàng là nhằm bù đắp
tổn thất đối với những khoản nợ của NH xảy ra trong trường hợp KH khơng có khả
năng chi trả do giải thể, phá sản, chết, mất tích, hoặc khi khoản nợ được xếp vào nhóm
5. Các chỉ số thể hiện dự phòng RRTD: Tỷ lệ dự phòng RRTD, Hệ số khả năng bù đắp
các khoản cho vay bị mất, Hệ số bù đắp RRTD.
b, Các chỉ tiêu gián tiếp

SVTH: Phạm Bích Liên

12


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

Các chỉ tiêu gián tiếp mặc dù không phản ánh cụ thể RRTD của NH, tuy nhiên
các chỉ tiêu này có sự thay đổi lớn của kỳ này so với kỳ trước hay so với trung bình
của hệ thống ngân hàng thì các chỉ tiêu này là dấu hiệu phản ánh RRTD của NH. Trên
cơ sở đó, NH có thể xem xét thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá tồn diện về RRTD
của NH.
- Quy mơ tín dụng: Không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp RRTD nhưng nếu
quy mơ tín dụng tăng q nóng, khơng tương ứng với khả năng kiểm sốt của NH thì
lúc đó, quy mơ tín dụng sẽ phản ánh RRTD. Nếu NH mở rộng quy mơ tín dụng theo
hướng nới lỏng tín dụng cho KH sẽ dẫn đến rủi ro là KH sẽ sử dụng vốn sai mục đích,
khơng kiểm sốt được mục đích sử dụng vốn vay… điều này sẽ gây rủi ro cho NH.

- Cơ cấu tín dụng: Phản ánh mức độ tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh
vực, loại tiền… do đó, tuy khơng phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhưng nếu cơ cấu tín
dụng quá thiên lệch vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh RRTD tiềm năng.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệ m

- Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong NH là q trình tiếp cận rủi ro tín dụng
một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phòng ngừa
và giảm thiểu những tổn thất, mất mát cũng như những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín
dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận với rủi ro có thể chấp nhận được. Quản trị RRTD cá
nhân bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro; Phân tích và đo lường rủi ro; Kiểm sốt và
phịng ngừa rủi ro, tài trợ rủi ro; Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro.
1.2.2. Ý nghĩa

- Ngân hàng có chính sách cho vay và các phương thức kiểm tra sử dụng vốn
vay hiệu quả, đảm bảo q trình thu hồi vốn vay có kết quả tốt nhất.
- Luồng vốn trong dân cư được luân chuyển một cách có hiệu quả từ dân vào
ngân hàng, và từ ngân hàng đến cộng đồng dân cư.
1.2.3. Đặ c điể m khách hàng cá nhân ả nh hư ở ng đế n công tác quả n trị rủ i ro tín
dụ ng khách hàng cá nhân

Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình
cho vay khác và có ảnh hưởng đến công tác quản trị RRTD như sau:

SVTH: Phạm Bích Liên

13



Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

- Đối tượng cho vay: là cá nhân và các hộ gia đình có thể là những người bn
bán nhỏ, công nhân viên chức, công nhân…
- Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay là lớn do đối tượng của cho vay cá
nhân là các hộ gia đình với số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng. Vì vậy, cho
vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong các danh mục tài
sản của NH và nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác.
- Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng (mua nhà, xây nhà, mua xe,
thẻ tín dụng, du học) hoặc SXKD nhỏ. Do đó, khả năng nhận biết rủi ro đối với KHCN
khó hơn so với doanh nghiệp và tổ chức thu thập thông tin về cá nhân khó hơn rất
nhiều, với mục đích sử dụng vốn thật sự.
- Tài sản đảm bảo: Một đặc điểm khác biệt của loại hình tín dụng KHCN là
phần lớn tài sản đảm bảo cho khoản vay là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc khơng
có tài sản bảo đảm.
- Nguồn trả nợ: thường được lấy từ lương, kinh doanh và các khoản thu nhập
định kỳ hàng tháng hoăc thu nhập từ cá nhân khác. Trước những biến động lớn về tình
hình kinh tế, việc làm KHCN cũng có khả năng chống đỡ kém hơn so với doanh
nghiệp.
- Chi phí quản lý khoản vay cá nhân lớn do NH thường phải tốn nhiều thời gian
và nhân lực để điều tra, thu nhập các thông tin người vay trước khi đưa ra quyết định
cho vay. Do đó chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cá nhân thường cao hơn so
với việc cho vay theo loại hình khác.
- Nguy cơ xảy ra rủi ro lớn hơn: Vì tiềm lực tài chính của một cá nhân, một gia
đình là yếu hơn so với doanh nghiệp, tổ chức cũng như mối quan hệ, các nguồn huy
động vốn hạn chế hơn nên với cùng một tác động bất lợi các cá nhân và hộ gia đình sẽ
gặp khó khăn hơn.
1.2.4. Quy trình quả n trị rủ i ro tín dụ ng


Theo sơ đồ này, quy trình quản trị RRTD gồm có 4 giai đoạn: Nhận biết RRTD;
Đo lường RRTD; Ứng phó RRTD; Kiểm sốt và xử lý RRTD. Cả 4 giai đoạn này có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành chu trình khép kín để đảm bảo hoạt động quản
trị rủi ro đạt hiệu quả.

SVTH: Phạm Bích Liên

14


Khóa Luậ n Tố t Nghiệ p

GVHD: TS. Hồng Trọ ng Hùng

Sơ đồ 1.2: Quy trình quả n trị RRTD
1.2.5. Nộ i dung về công tác quả n trị rủ i ro tín dụ ng khách hàng cá nhân

1.2.5.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng với một khách hàng
Ngân hàng thực hiện các bước nhận dạng rủi ro: theo dõi, xem xét, nghiên cứu
mơi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng,
nguyên nhân từng thời kỳ và dự báo được những ngun nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi
ro tín dụng.
Để nhận dạng rủi ro tín dụng cá nhân, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê
các dạng rủi ro tín dụng cá nhân đa dạng và có thể xuất hiện. Kết quả phân tích cho ra
những dấu hiệu, biểu hiện, ngun nhân rủi ro tín dụng, từ đó có thể tìm ra các biện
pháp hữu hiệu để phịng ngừa rủi ro.
Trước khi khoản vay phát sinh, việc nhận diện RRTD bằng cách: NH cần phải
phân loại, phân nhóm KH theo từng đối tượng KHCN cụ thể để định hướng chính sách
cho vay riêng theo từng nhóm đối tượng KH nhằm giải quyết đồng ý hoặc từ chối cấp

tín dụng. Sau khi khoản vay phát sinh nhân viên tín dụng luôn phải theo dõi, giám sát
khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
* Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía KH
- Trì hỗn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với NH trong quá trình kiểm tra
theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay
- Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần
- Chậm thanh toán các khoản nợ gốc và lãi khi đến hạn
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng
- Tài sản đảm bảo khơng đủ tiêu chuẩn
- Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến
khi KH đề nghị cấp tín dụng.
SVTH: Phạm Bích Liên

15


×