Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
Mc lc
PHầN Mở Đầu
Chơng 1:.......................................................................7
Tng quan v công ty TNHH sn xuất v dịch vụ
thng mi Ho i Nam ..............................................
1.1. Lch s hình th nh v phát tri n của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thơng mại Hoài Nam ........................................................................................
1.1.1. Ng y th nh l p, giy phép ng ký kinh doanh, a b n ho t ng.
1.1.2. Quy mô v quá trình phát tri n công ty...............................................
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động công ty .........................................................
1.2.1. c im t chc b máy qun lý hot ng kinh doanh.................
1.2.1.1. S tổ chức b máy qun lý công ty...............................................
1.2.1.1. chc nng v nhi m v ca các phòng ban trong công ty...............
1.3. c im hoạt động sn xut kinh doanh...............................................
1.3.1. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm...............
1.3.1.1. S quy trình sn xut v tiêu th ca công ty.............................
1.3.1.2.Chi tit cấc công on trong quy trình...............................................
1.3.2. Đặc điểm kinh tế của sản phẩm và ảnh hởng của thị trờng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của công ty sản xuất và dịch vụ thơng mại Hoài Nam
1.3.2.1. c im kinh t v sn phm do công ty cung cp........................
1.3.2.2. c im v th trng v cấc i th cnh tranh công ty.............
1.3.2.3. c im v lao ng .........................................................................
Phạm Thanh Hà 1/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.3.2.4. Đặc điểm về tài chính..........................................................................
1.4.T chc công tác k toán ca công ty.......................................................
1.4.1. c im t chc b máy k toán ........................................................
1.4.1.1. Hình thc t chc b máy k toán ....................................................
1.4.1.3. Chc nng v nhi m v ca tng nhân viên phòng k toán...........
1.4.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................................
Chơng 2:
Thực trạng kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty TNHH
sản xuất và dịch vụ thơng mại Hoài Nam.................28
2.1. Đặc điểm vốn chủ sở hữu của công ty......................................................
2.2. Kế toán chi tiết vốn chủ sở hữu:...............................................................
2.2.1. Vốn đầu t của chủ sở hữu.......................................................................
2.2.2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản..............................................................
2.2.3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái......................................................................
2.2.4. Lợi nhuận sau thuế cha phân phối........................................................
2.2.5. Nguồn vốn đầu t XDCB.........................................................................
2.3. Kế toán các quỹ của công ty:....................................................................
2.3.1. Kế toán quỹ đầu t và phát triển............................................................
2.3.2. Kế toán quỹ dự phòng tài chính............................................................
2.3.3. Kế toán quỹ dự phòng mất việc làm.....................................................
2.3.4. Kế toán quỹ khen thởng phúc lợi..........................................................
2.3.5. Kế toán quỹ quản lý cấp trên................................................................
2.3.6. Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.....................................
Phạm Thanh Hà 2/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
2.4. Kế toán tổng hợp vốn chủ sở hữu.............................................................
2.4.1. Các chỉ tiêu của vốn chủ sở hữu công ty qua các năm 2005,2006,2007
2.4.2. Các nhận xét đánh giá các chỉ số trên qua các thời kỳ.......................
Chơng 3:
Hoàn thiện kế toán vốn chủ sở hữu........................................67
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán vốn chủ sở hữu.....................................
3.1.1. Những u điểm..........................................................................................
3.1.2. Những tồn tại: ........................................................................................
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán vốn chủ sở hữu..........................................
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán...............................................................
3.2.2. kiến nghị về kế toán nguồn vốn kinh doanh........................................
3.2.3. kién nghị về kế toán các quỹ..................................................................
3.2.4. kiến nghị về kế toán nguồn vốn XDCB và nguồn kinh phí................
kết luận
Phạm Thanh Hà 3/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
Lời mở đầu.
1. Tính cấp thiết
Phạm Thanh Hà 4/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
của đề tài :
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc khẳng định Chú trọng phát triển các
doanh nghiệp vừa và nhỏ Phát triển rộng khắp các cơ sở sản xuất công nghiệp
vừa và nhỏ với nghành nghề đa dạng. Đặc biệt ngày 23/11/2005, Chính phủ ban
hành nghị định số 90/2005/NĐ-CP về việc trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Điều này đã nói lên tầm quan trọng của tổ chức sản xuất quy mô vừa và nhỏ
đối với sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc.
Mở rộng sản xuất kinh doanh dịch vụ thơng mại là xu hớng hầu hết của các
doanh nghiệp hiện nay bởi lẽ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt hơn
cả sau khi hiệp định thơng mại Việt Mỹ chính thức có hiệu lực từ ngày 11/12/2005.
Và theo lộ trình thì 6-7 năm nữa những hạn chế đối với các sản phẩm tiêu
dùng đến từ các nền kinh tế mạnh vào Việt Nam đợc dỡ bỏ thì cạnh tranh giữa các
sản phẩm mới ngày sẽ càng trở nên quyết liệt hơn. Trớc những đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn nh thế đã buộc các doanh nghiệp phải tìm kiếm khai thác tối đa đối tợng
khách hàng cho mình. Chính vì vậy sản xuất và kinh doanh thơng mại là hớng đi
thích hợp để các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng và phát triển khẳng định mình.
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Hoài Nam ra đời với nhiệm
vụ cung cấp sản phẩm và dịch vụ hàng hoá tiêu dùng cho thị trờng và mang lại lợi
ích cho ngời tiêu dùng, với mục đích nâng cao chất lợng của sản phẩm và dịch vụ
bán hàng. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập thế giới ngày càng sâu sắc. Hiện
nay cùng với sự mở rộng hoạt động của các nhà sản xuất và của một số hãng lớn,
yêu cầu về chất lợng hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho ngời tiêu dùng ngày càng
hiệu quả hơn. Một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo cho sự phát triển của
doanh nghiệp là vốn. Vấn đề không chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm nguồn vốn cho
hoạt động mà quan trọng hơn là sử dụng vốn, tài sản nh thế nào cho hiệu quả, nâng
Phạm Thanh Hà 5/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
cao khả năng cạnh tranh và làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Đối với công ty TNHH
sản xuất & Dịch vụ thơng mại Hoài Nam, để đáp ứng đợc yêu cầu của phát triển và
cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và sử dụng vốn chủ sở hữu
của công ty là một vấn đề đang đợc ban lãnh đạo công ty hết sức quan tâm. Muốn
sử sụng vốn chủ sở hữu sao cho có hiệu quả, cần nhận thức và đặt ra các giải pháp
phù hợp với môi trờng kinh doanh và chiến lợc hoạt động của công ty.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề tôi đã chọn đề tài nghiên cứu:
Hoàn thiện kế toán vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Thơng
mại Hoài Nam cho chuyên đề của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hoá vấn đề cơ bản của hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và làm sáng tỏ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
- Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại
Hoài Nam.
- Phạm vi nghiên cứu là tình hình sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Sản xuất
& Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam
4. Phơng pháp nghiên cứu.
Các phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng:
- So sánh.
- Tổng hợp và phân tích.
Phạm Thanh Hà 6/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Quy nạp và diễn dịch.
- Duy vật biên chứng.
- Duy vật lich sử.
5. Những đóng góp khoa học của chuyên đề.
- Phân tích đợc thực trạng của sử dụng vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
6. Tên và kết cấu chuyên đề:
- Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất
& Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
- Kết cấu chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 chơng:
+ Chơng 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài
Nam
+ Chơng 2: Thực trạng kế toán vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất &
Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
+ Chơng 3: Hoàn thiện kế toán vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất &
Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam.
Chơng I
Tổng quan về Công ty TNHH Sx & Dv Thơng mại Hoài Nam
Phạm Thanh Hà 7/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.1. Lịch sử hình th nh v phát triển của công ty:
1.1.1. Ng y th nh lập, giấy phép đăng ký kinh doanh, địa b n hoạt động.
Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam c th nh l p ng y
21 tháng 04 nm 2004 vi s th nh viên sáng l p l 3 th nh viên là:
- Ông : Nguyn Ho i Nam
- Ông : Trn Quang Thng
- Bà : Nguyn Th Thu Quyên
Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam hot ng trên c s
giy chng nhn ng ký kinh doanh s 0102026029 ca S K hoch v Đ u t
Th nh ph H N i. Cp ng y 01 tháng 08 n m 2004. thi hn hot ng ca công
ty l 50 n m, k t ng y c cp giy phép kinh doanh.
Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam có tr s vn phòng s
119 ph Yên Ph, phng Yên Ph, qun Tây H, th nh ph H N i.
Trụ sở chính của công ty có din tích 240 m
2
gm các phòng ban chc nng ti
đó:
- Phòng Giám đc.
- Phòng K hoch.
- Phòng T chc.
- Phòng Kinh Doanh.
Xng sn xut & kho h ng đặt tại s 25/163 ph Khng Trung - Qun
Thanh Xuân -Th nh ph H N i. Vi din tích 364 m
2
gm:
- Phòng k thut.
- Xng sn xut.
- Kho nguyên liu
- Kho th nh ph m.
Phạm Thanh Hà 8/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.1.2. Quy mô và qúa trình phát triển công ty:
- Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thơng mại Hoài Nam có s vn iu l
ban u l : 1.800.000.000,00 VNĐ (Mt t tám trm triu ng chn)
- Ng nh ngh kinh doanh chính ca công ty c ng ký trong giy chng
nhn ng ký kinh doanh l :
+ Sn xuất, mua bán, gia công h ng, c khí, kim khí.
+ Khai thác v phát tri n th trng, phân phi các sn phm vt liu xây
dng, trang trí ni thất ngoi tht, và các loai sn, bt b...
+ T vn, thi công lp t các loi máy móc xây dng công nghiêp.
- Sa cha, gia cụng tem mỏc kim loi,sn xut mua bỏn st thộp.
- Tng s nhõn viờn trong cụng ty ti ngy 31 thỏng 12 nam2005, ngy 31
thỏng 12 nam 2006 va` ngy 31 thỏng 12 nam 2007 tng ng 33,45 va`
55 ngi.khi mi thnh lõp cụng ty cú s vn ban u l 1.800.000.000
triu ng.Trong ú ti sn c nh chim 1.3 t ng. Hin nay cụng ty
cú s vn l hn 3 t ng trong ú vn t cú chim 2,2 t ng.doanh thu
bỡnh quõn 3 nm tr li õy l 2,7 t ng/nm. s lao ng hin ti ca
cụng ty l 55 lao ng.Ti sn c nh ca cụng ty l 2 t ng 2007.`
Xut phỏt t yờu cu th trng,trờn c s cỏc iu kin m bo sn xuõt
kinh doanh, dich v ,cụng ty xõy dng k hoch nh hng v t chc thc hin
thng li. Nhm khụng ngng nõng cao hiu qu v m rng sn xut kinh
doanh, ỏp ng ngy cng nhiu hng húa phc v cho nhu cu ca ngi tiờu
dựng. ũi hi cht lng ngy cng cao v giỏ c cng phi cnh tranh vi bn
hng.
Phạm Thanh Hà 9/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất & Dịch
vụ Thơng mại Hoài Nam.
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty:
1.2.1.1.S b mỏy qun lý ca cụng ty
12.1.2. Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban trong cụng ty
Cụng ty hot ng theo c ch th trng,sn xut v kinh doanh thng mi nờn
b mỏy t chc c t chc mt cỏch gn nh nhng vn m bo cỏc mc tiờu
ca cụng ty ú l:
- Bo ton v phỏt trin vn
- Bo m thu nhõp cho cỏn b v cụng nhân viên
- Thực hiện nghiêm chỉnh giao nộp nghĩa vụ ngân sách
Phạm Thanh Hà 10/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
ban giám
đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
Kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
Kỹ
Thuật
Xưởng
sản
xuất
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Kinh doanh có lãi
+ Giỏm c: l ngi cú quyn lc cao nht trong cụng ty l ngi i din cho
cụng ty trc cỏc quan h kinh t v trc phỏp lut.Vi v trớ ny giỏm c cú
quyn quyt nh cỏc vn chin lc v mc tiờu ca cụng ty.V giỏm c
cũn cú nhim v qun lý cỏc hot ng ca cỏc phũng ban. Bờn cnh ú cỏc
phũng ban cũn cú nhim v tr giỳp v t vn cho giỏm c a ra cỏc chin
lc,cỏc k hoch kinh doanh ngn v di hn nh: phú giỏm c, k toỏn
trng, cỏc trng phũng ph trỏch qun lý cỏc b phn trc thuc ca mỡnh.
+ Phòng t ch c h nh chính nhân s : c th nh l p vi chc nng l t chc xp
xp nhân s, t chc lao ng tin lng cng nh chc nng h nh chớnh t ng
hp v k hoch.thng kờ vi cỏc nhim v c th ca phũng l :
T chc thc hin tuyn dng , o t o, b trớ s dng cán b công nhân viên phù
hp vi nhu cu hot ng sn xut kinh doanh.
Hng dn v tri n khai các ch chính sách ca nh n c i vi ngi lao
ng v ni quy l m vi c v sinh ho t ca công ty.
T chc bo v sn xut, bo v ni b, bo m an ninh trt t, bo m an to n
cho công ty.
T chc công tác vn th h nh chính,qu n tr, y t...phc v kp thi yêu cu công
tác ca công ty nói chung v b máy giúp vic ca giám c nói riêng.
Xây dng nh hng k hoch d i h n h ng n m v ch o thc hin.
Lp lun chng kinh t k thut, u t xây dng các k hoch phc v yêu cầu
phát trin v m rng sn xut kinh doanh ca công ty. Qun lý ch o cỏc b
phn phũng ban chc nng thc hin ỳng trỡnh t v quy nh hiờn hnh ca
nh nc.
Phạm Thanh Hà 11/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
+ p hòng k hoch v kinh doanh :Chc nng t chc cỏc hot ng kinh
doanh(tỡm kim hp ng, i tỏc, qun lý ton b cỏc hot ng kinh
doanh)chu trỏch nhin v doanh thu trc ban giỏm c. ng thi bỏo cỏo mi
hot ng ti chớnh lờn giỏm c. Xõy dng nh hng k hoch di hn hng
nm v ch o thc hin:
- Trc tip kinh doanh v xây d ng iu tit các sn phm ca công ty v các s n
phm ca hãng.
- Trc tip t chc liên doanh liên kt, gia công các sn phm kim khí.
- T chc dch v tiêu th sn phm.
- Trc tip xut nhp h ng theo hình th c ổi h ng các v t t, thit b máy móc,
h ng hóa ph c v sn xut v i sng.
- Kinh doanh các mt h ng ngo i kim lo i kinh khí theo s iu tit ca giám c
công ty.
- T chc thông tin kinh t th trng , qun lý, v ch o các hp ng kinh t
ca công ty vi khách h ng trong n c v n c ngo i. chỉ đạo và gi i quyt tranh
chp các hp ng theo úng quy nh v hp ng kinh t ca nh n c. Ch o
v qu n lý công tác i ngoi.
- Theo dõi, tng hp ra thông báo tháng v vi t báo cáo tình hình thc hin k
hoch sn xut kinh doanh v các nhi m v ch yu ca công ty theo quý 6 thánh
v c nm. ôn c các phòng ban thc hin chng trình công tác v ch trì phi
hp gii quyt công vic có liên quan nhiu phòng.
+Phòng K Thu t : c th nh l p vi mc ích a ra các gii pháp k thut sn
xut m bo v t hiu qu cao nht cho quá trình sn xut. Tit kim chi phí,
h giá th nh s n phm giúp phn tng kh nng cnh tranh v t o c nim tin
cho ngi tiêu dùng i vi sn phm ca công ty trên th trng. Giúp phn tng
Phạm Thanh Hà 12/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
cao li nhun v s phát trin bn vng ca công ty. Ch o k thut, xây dng
quy trình sn xut các sn phm mi. Chu trách nhim kim tra sn phm trc
khi ra khi công ty. Cng nh x lý các trc trc k thut. Sa cha xem xét nhu
cu cn thay th mi công ngh khi công ngh ã không còn phù hp vi nhu cu
hin ti ca công ty. Phòng k thut hot ng chu s chi phối v iu h nh c a
giám c công ty, v có trách nhi m bi mi hot ng ca mình trc Giám c.
+Phòng k toán : có nhim v t chc công tácc hch toán k toán các hot ng
sn xut kinh doanh ca công ty theo úng pháp lnh k toán. iu tit t i chính
thc hin hch toán kinh t, phân tích kinh t v qu n lý t i chính. thc hin
y các nhim v m bo s lãnh o v ch o tp chung, thng nht mi
hot ng thì b máy k toán ca công ty t di s ch o trc tip ca k toán
trng.
- Ghi chép phn ánh chính xác, kp thi v có h thng s din bin ca các
ngun cp vn, vn vay. Gii quyt các ngun vn phc v cho vic xut nhp
khu h ng hóa c a công ty.
- Theo dõi công n ca công ty, phn ánh xut k hoch thu chi tin mt v
hình thc thanh toán khác. Thc hin công tác thanh toán ni b v thanh toán
quc t.
- Thc hin quyt toán quý, 6 tháng, nm theo úng tin v tham gia cùng v i
các phòng ca công ty. Hch toán l lãi cho tng n v trc thuc giúp giám c
công ty nm chc ngun vn li nhun ca to n công ty.
- Theo dõi hng dn các n v trong vic lp vá thc hin k hoch v các loi
vn, hng dn nghip v k toán cho cán b k toán n v.
- Tham mu cho ban giám c công ty ch o các n v thc hin ch qun
lý t i chính ti n t theo quy nh ca b t i chính v các c quan cp trên.
Phạm Thanh Hà 13/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Cùng vi phòng kinh doanh giúp giám c công ty giao k hoch xét duyt hình
th nh k hoch v quy t toán t i chính c a n v trc thuc theo nh k.
1.3. c iểm hoạt động sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thơng mại Hoài Nam
1.3.1. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công ty
1.1.3.1. S quy trình sn xut v tiêu th ca công ty
1.3.1.2.
Chi tit các công on trong quy trình n y c a công ty:
+ Nguyên liu: phn ln do các công ty trong nc sn xut nh: Thái nguyên,
Vit ý, Hòa Phát...v m t s nhp khu t các nc: Nht Bn, n , Philipil,
Malaisia, H n Qu c, Nga, Mỹ....
Sau khi c phòng k hoch- kinh doanh t chc thu mua v nh p kho. B phn
kho có trách nhim trông gi v b o qun cn c trên khi lng sn phm cn
sn xut, theo k hoch, xng sn xut tin h nh a nguyên liu v o s n xut
th nh s n phm, hay a bán th nh ph m v o gia công v ho n th nh s n phm.
Phạm Thanh Hà 14/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Nhuyên lệu và
bán thành phẩm
nhận gia công
Dây truyền phay cắt
ép nhiệt tào hình
sản phẩm
Đóng gói và hoàn
thiện sản phẩm
theo yêu cầu
Phòng KD tổ chức
tiêu thụ trên thị trư
ờng qua các Đại Lý
Kho thành phẩm và
sản phẩm nhận
phân phối cho hãng
Các hãng có sản
xuất các sản phẩm
cần phân phối
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
+ Dây chuyn ct, xén, ép nhit, to th nh: tùy theo yêu c u sn xut thì nguyên
liu hay bán th nh ph m có th c a v o t ng công on ca dây chuyn. Sau
khi sn xut v gia công xong, bán th nh ph m c a v o qua b phn óng
gói v o thùng theo yêu c u ca tng n t h ng.
+ óng gói v ho n thi n sn phm: ti khâu n y các s n phm không tiêu
chun b loi b v tùy yêu c u k thut, mi loi sn phm s c úng gói theo
tng loi khác nhau. Sau khi sn phm ho n th nh s c nhp v o kho.
+Kho th nh ph m: t chc v b o qun th nh ph m t xng sn xut v các
th nh ph m khác ca công ty nhn phân phi cho các hãng, cng nh t chc xut
h ng theo các hóa n xut h ng i tiêu th.
+Khâu tiêu th sn phm: công on n y l do phòng k hoch kinh doanh m
nhn, t chc tiêu th sn phm theo k hoch ó c thông qua giám c v
thng nht gia các phòng.
1.3.2. c im kinh t ca sn phm v nh hng ca th trng n tình hình
hoat ng sn xut kinh doanh ca công ty.
1.3.2.1. c im v sn phm do cụng ty cung cp.
Công ty TNHH sn xut v d ch v thng mi Ho i Nam l m t doanh nghip
hch toán k toán c lp. Mc tiêu ca doanh nghip l tìm ki m li nhun v
khng nh thng hiu ca mình trên th trng, gúp phn thúc y nn kinh t
trong công cuc công nghiệp hóa v hi n i háa t nc. L m t doanh nghip
hot ng trong lnh vc sn xut v kinh doanh các m t h ng nh : vt liu xây
dng, vt liu công nghip... không thuc doanh mc cm ca nh n c v bên
cnh ó công ty cũng kinh doanh mt s mt h ng c a các hãng khác vi c
mun vn ti kinh doanh a dng hóa. Chính vì vy công ty ó ci tin sn xut
v u t v o dây truy n công ngh, k nng qun lý, ng thi t chc mng li
Phạm Thanh Hà 15/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
phân phi nh l nm ngay ti a b n có th trng tiêu thu mnh tn dng c
hi khng nh v th ca sn phm trên th trng, nhm áp ng nhu cu ca
ngi tiêu dùng. Hin nay các mt h ng ch yu ca công ty sn xut v kinh
doanh nh sau:
Mặt hàng do công ty sản xuất Mặt hàng do công ty phân phối
Nan hoa xe đạp Xi măng
Nan hoa xe máy Sơn ICI
ốc, vít Sơn Nippon
Vành, xén Sơn Roton
(Bảng 1: Các mặt hàng chính kinh doanh của công ty)
Nh vy, bên cnh các mt h ng c khí, kim khí do công ty sn xut thì công ty
cũng kinh doanh mt s các mt h ng có l i th thng mi khác nh: các loi vt
liu xây dng cho các công trình dân dng, công nghip c s h tng, trang trí
ni tht...Nh có chính sách hp lý y mnh sn xut v tiêu th h ng hóa truy n
thng ng thi phat huy hiu qu kinh doanh ca nhng mt h ng có l i th
thng mi khác công ty thu c nhiu th nh công, ho t ng kinh doanh có
hiu qu cao.
1.3.2.2. c im v th trng v các i th cnh tranh ca công ty:
Công ty TNHH sn xut v d ch v thng mi Ho i Nam ang dn khng nh
bn thân trên th trng. Tuy nhiên, khi nn kinh t th trng ng y c ng phát tri n
thì các hãng cng tung ra các sn phm cnh trnh tranh rt quyt lit tranh
gi nh th trng v thi n cm ca ngi tiêu dùng. Do vy, công tác tìm kim th
trng c t ra cp thit. Tuy nhiên, công ty phi ci tin dây truyn sn xut,
Phạm Thanh Hà 16/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
công ngh sn xut. Tung ra chin lc y mnh tiêu th sn phm nhng vn
phi bo m chung cht lng sn phm v uy tín c a công ty trên th trng
nhm t mc ích li nhun cao nht. trong nm 2007, nguyên liu ni a khó
khn do trt giá, giá c tng cao. n v cung cp nguyên liu u tng giá. S
xut hin nhiu mt h ng m i trong nn kinh t th trng l s cnh tranh. Vì vy
doanh nghiêp luôn phi c gng tích cc nhy bén v sáng t o.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu
1 Số cán bộ công nhân viên Ngời 53
2 Nam/Nữ
39/14
3 Cán bộ trên đại học Ngời 2
4 Cán bộ đai học Nt 27
5 Cán bộ trung cấp Nt 13
6 Số nhân viên còn lại Nt 11
7 Đảng viên Nt 12
(Bng 2: S liu v tình hình công nhân viên trong công ty)
Tuổi Số ngời Nam/nữ
20 25 23 8/11
25-35 14 9/5
35-40 11 6/5
40-45 2 2/0
>45 3 2/1
(Bng 3: c cu tui v gi i tính ca cán b công nhân viên trong công ty)
1.3.2.4. Đặc điểm về tài chính
Phạm Thanh Hà 17/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
Năng lực tài chính của công ty là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hết sức quan trọng
trong quá trình đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trờng.
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Hoài nam là một công ty sản xuất và
kinh doanh thơng mại do đó vốn của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn, một trong
những vấn đề quan trọng nhất là chúng ta phảI phân tích tình hình tài chính nói
chung và đặc biệt quan tâm đến tình hình sở dụng, khả năng huy động vốn trong
quả trình sản xuất kinh doanh.
1.4. T chc cụng tỏc k toỏn ca cụng ty TNHH sn xut v dch v thng
mi Hoi Nam .
1.4.1. c im t chc b mỏy k toỏn
Cụng ty TNHH sn xut v dch v thng mi Hoi Nam l mt cụng ty sn
xut v kinh doanh thng mi t ch. Trong kinh doanh ti chớnh c s dng
con du riờng v hch toỏn k toỏn thng nht theo s hng dn ca b ti
chớnh. c s hng dn ca b ti chớnh v tng cc thu Viờt Nam. Trong
quỏ trỡnh kinh doanh cụng ty luụn tuõn th nguyờn tc: ly thu bự chi, tr lng
cho ngi lao ng ti cụng ty theo kt qu kinh doanh( 700 tin lng/1000
tin lói), v thc hin y ngha v vi nh nc. Hin nay b mỏy k toỏn
ca cụng ty c ỏp dng hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn tp chung. B mỏy
k toỏn ca cụng ty t di s ch o trc tip ca k toỏn trng, vi i ng
nhõn viờn tng i ng u, cú nng lc chuyờn mụn, hu ht ó qua cỏc lp
o to c bn v nghip v k toỏn. Hng say trong cụng vic on kt hp
ng tt gia cỏc b phn k toỏn vi nhau. Nh vy ó giỳp cho Giỏm c cụng
ty nm sỏt c tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh, cú quyt nh qun lý kp
thi cho cụng ty hon thnh tt nhim v c ra.
Phạm Thanh Hà 18/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.4.1.1.Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn
Cụng ty TNHH sn xut v dch v thng mi Hoi Nam l mt cụng ty sn
xut v kinh doanh thng mi cho nờn cỏc mt hng kinh doanh ca cụng ty a
dng.Cụng ty luụn coi trng cụng tỏc t chc xp xp i ng k toỏn phự hp
vi chc nng v nhim v,nhm phỏt huy ht vai trũ ca k toỏn núi chung v
kh nng ca tng nhõn viờn k toỏn núi riờng. qun lý tt cỏc hot ng sn
xut kinh doanh t c hiu qu cao nht,cụng ty ó ỏp dng hỡnh thc cụng
tỏc k toỏn tp chung.Theo hỡnh thc ny ton b cụng tỏc k toỏn tng hp
c thc hin ti phũng k toỏn,t ghi s k toỏn,lp bỏo cỏo tng hp, bỏo cỏo
chi tit ộn vic phõn tớch kim tra k toỏn.Cũn cỏc b phn sn xut cú cỏc nhõn
viờn k toỏn xng chu trỏch nhim tp hp chng t ban u,sau ú tng hp
s liu v gi v phũng k toỏn ca cụng ty.V mt nhõn s,nhõn viờn k toỏn
cỏc b phn ny chu s qun lý ca phũng k toỏn.Hỡnh thc t chc cụng tỏc
k toỏn tp chung cụng ty m bo nguyờn tc tp hp s liu chớnh xỏc,to
iu kin cho phũng k toỏn tp hp c cỏc s liu kp thi. Phc v cho cụng
tỏc qun lý cng nh hot ng kinh doanh ca cụng ty.
1.4.1.2. Chc nng v nhim v ca tng nhõn viờn phũng k toỏn
B mỏy k toỏn ca cụng ty cú nhim v t chc, thc hin v kim tra ton b
cụng tỏc k toỏn trong phm vi cụng ty.Giỳp lónh o cụng ty thc hin:hch
toỏn kinh t,phõn tớch kinh t v qun lý kinh t ti chớnh. thc hin y
cỏc nhim v, m bo s lónh o v ch o tp chung, thng nht mi hot
ng thỡ b mỏy k toỏn ca cụng ty t di s ch o ca k toỏn trng.
1.4.1.3. T chc b mỏy k toỏn cụng ty TNHH sn xut v dch v thng
mi Hoi Nam, c khỏi quỏt theo s sau:
Phạm Thanh Hà 19/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
1.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên phòng kế toán
Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi công việc của
phòng kế toán đồng thời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ công
tác kế toán của Công ty.
Phó phòng kế toán (kế toán tổng hợp): chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả
số liệu do kế toán viên cung cấp, định kỳ lập báo cáo tài chính theo yêu
Phạm Thanh Hà 20/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế
toán
theo
dõi chi
phí và
tính giá
thành
KT
theo
dõi chi
phí DV
phân
phối
sản
phẩm
cho
hãng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
hàng
tồn kho
và
công
nợ
Kế
toán
TSCĐ
và
CCLĐ
nhỏ
Kế
toán
theo
dỏi
doanh
thu
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
cầu của các cơ quan quản lý. Ngoài ra còn theo dõi toàn bộ giá thành và
vốn chủ sở hữu của Công ty.
Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và thực hiện phần
hành kế toán với ngân hàng nh vay vốn, trả nợ.
Kế toán hàng tồn kho và công nợ: với nhiệm vụ chính là theo dõi tình
hình tăng, giảm nhập xuất kho hàng hoá, hàng tồn kho và tình hình công
nợ của Công ty.
Kế toán TSCĐ, CCLĐ nhỏ, vật rẻ tiền: có nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi
tình hình tăng giảm, nhập xuất và quá trình sử dụng các loại tài sản, công
cụ lao động nhỏ, vật rẻ tiền của Công ty.
Kế toán theo dõi chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp tất cả
các khoản chi phí phát sinh trong công ty để tính gia thành và chi phí
của tngd bọ phận phòng ban.
Kế toán theo dõi các dịch vụ khác: có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi
phí phát sinh ở các dịch vụ khác ...
Kế toán theo dõi doanh thu: có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ doanh thu của
Công ty.
Thủ quỹ: quản lý các khoản vốn bằng tiền của Công ty, phản ánh số
hiện có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của Công ty và tiến hành
phát lơng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
1.2.2. Tình hình vận dụng chế độ và Bộ sổ kế toán công ty đang sử dụng
1.2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý kinh tế tài chính và phù hợp với
điều kiện kinh doanh của Công ty nhất là trong điều kiện hiện nay Công ty trang bị
máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán đồng thời để phù hợp với quy mô, đặc
Phạm Thanh Hà 21/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
toán, Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và phơng pháp kế toán hàng tồn
kho mà Công ty đang áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên với hệ thống sổ
chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo kế toán đầy đủ theo quy định của Bộ Tài chính và
pháp lệnh thống kê của Nhà nớc.
Có thể mô tả hình thức sổ sách đang áp dụng tại công ty theo sơ đồ sau:
Phạm Thanh Hà 22/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung:
Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Chi cuối tháng
Phạm Thanh Hà 23/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi
tiết
Nhật ký chuyên
dùng
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
: Đối chiếu số liệu
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế đợc phản ánh vào chứng từ gốc, từ chứng
từ gốc ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ, nhật ký chuyên dùng các sổ kế toán
chi tiết có liên quan. Đối với các loại nghiệp vụ phải lấy số liệu từ bảng kê và nhật
ký chứng từ thì định kỳ ghi vào nhật ký chứng từ.
Cuối tháng từ sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
Từ nhật ký chứng từ lấy số liệu vào sổ cái sau đó đối chiếu với bảng tổng
hợp chi tiết.
Báo cáo tài chính sẽ đợc lập dựa vào sổ cái, nhật ký chứng từ, bảng kê và
bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ cái chỉ lấy số liệu duy nhất từ các nhật ký chứng từ, không lấy từ các loại
sổ cái khác.
1.2.2.2. Vận dụng chế độ sử dụng Chứng từ kế toán trong công ty
Công ty hiện đang sử dụng bộ chứng từ theo Bộ tài chính quy định và đợc chia làm
5 bộ loại nh sau:
- Chứng từ về Lao động tiền Lơng gồm:
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lơng
Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH
Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH
Bảng thanh toán tiền thởng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Phiếu báo làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
Biên bản điều tra về tai nạn lao động
Phạm Thanh Hà 24/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Chứng từ về Hàng tồn kho gồm:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm, hàng hoá.
- Chứng từ cung cấp sản phẩm dịch vụ kinh doanh gồm:
Hoá đơn gía trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng thông thờng
Hoá đơn thu mua hàng.
Hoá đơn dịch vụ thuê ngoài
Hoá đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Hoá đơn bán lẻ
Thẻ quầy
- Chứng từ về Tiền tệ gồm:
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kê ngoại tề vàng bạc đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 07a TT)
Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 07b TT)
- Chứng từ về Tài sản cố định gồm:
Phạm Thanh Hà 25/73 Lớp: Kế toán K37 -Định Kỳ