Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cổ phần VinaFacade Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFACADE

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG TRÀ MY
MÃ SINH VIÊN

: A16259

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINAFACADE

Giáo viên hƣớng dẫn

: PGS.Ts Lƣu Thị Hƣơng

Sinh viên thực hiện

: Đặng Trà My

Mã sinh viên

: A16259

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi Thầy Cô ở trường Đại học Thăng Long
đã truyền đạt hết tâm huyết cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tập tại trường. Và điều đặc biệt trong học kỳ này, em được cơ giáo Lưu Thị Hương
hướng dẫn khóa luận. Cơ là giáo viên đã có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy cùng
với nhiều đề tài nghiên cứu đã giúp em hiểu sâu hơn về vấn đề khoa học này.

Em xin chân thành cảm ơn PGS.Ts Lưu Thị Hương đã tận tâm hướng dẫn chúng
em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực tài chính trong nghiên cứu. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô mà em mới có thể hồn thành được khóa luận
này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Do thời gian chuẩn bị không nhiều và giới hạn về kiến thức, khả năng phân tích
lý luận của bản thân cịn nhiều thiếu xót, em kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của
thầy cơ để khóa luận của em được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Sinh viên

Đặng Trà My


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1. NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1.

Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp .......................................1

1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận .......................................................................................1
1.1.2. Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................ 2
1.1.2.1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................2
1.1.2.2. Lợi nhuận khác .................................................................................................2
1.1.3. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp .......................................3
1.1.3.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp ......................................................................3
1.1.3.2. Lợi nhuận đối với người lao động ....................................................................4
1.1.3.3. Lợi nhuận đối với Nhà nước.............................................................................4

1.2.

Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận với doanh nghiệp ............................ 5

1.2.1. Xác định lợi nhuận .............................................................................................. 5
1.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5
1.2.1.2. Lơi nhuận khác ............................................................................................... 10
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận đối với doanh nghiệp ........................................................... 11
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .......................................................11
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..............................................11
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .....................................................12
1.2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận giá thành ............................................................................13
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp .............................. 13

1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................13
1.3.1.1. Quy mô của doanh nghiệp ..............................................................................13
1.3.1.2. Chiều hướng phát triển ngành nghề của doanh nghiệp ............................... 14
1.3.1.3. Trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật ........................... 15
1.3.1.4. Năng lực quản lý của doanh nghiệp .............................................................. 16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................17
1.3.2.1. Quy mô cơ cấu, thu nhập của dân cư và tập quán tiêu dùng .......................17
1.3.2.2. Thị trường các yếu tố đầu vào ........................................................................17
1.3.2.3. Chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước ........................................................18

Thang Long University Library


1.3.2.4. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ ............................................19

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
VINAFACADE ........................................................................................................... 20
2.1.

Khái quát chung về công ty cổ phần VinaFacade .........................................20

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần VinaFacade ..........20
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần VinaFacade ........................... 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần VinaFacade ................23
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát qua sơ đồ dưới đây: .................23
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................24
2.1.4. Quy trình hoạt động thi cơng cơng trình của Cơng ty Cổ phần VinaFacade.26
2.1.4.1. Đặc điểm hoạt động thi công của cơng ty ......................................................26
2.1.4.2. Mơ tả một quy trình cụ thể: Quy trình thiết kế sản phẩm:............................ 27
2.2.

Thực trạng lợi nhuận của cơng ty Cổ phần VinaFacade .............................. 29

2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần VinaFacade .............29
2.2.1.1. Cơ cấu Tài sản – Vốn ......................................................................................29
2.2.1.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần
VinaFacade ................................................................................................................... 34
2.2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................44
2.2.2. Thực trạng lợi nhuận tại cơng ty Cổ phần VinaFacade ..................................45
2.2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................................... 45
2.2.2.2. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động tài chính ................................................49
2.2.2.3. Thực trạng lợi nhuận từ hoạt động khác .......................................................50
2.3.


Đánh giá thực trạng lợi nhuận tại công ty Cổ phần VinaFacade ................51

2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................51
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................52
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................52
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................53
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINAFACADE ............................................................................................................ 54
3.1.

Định hƣớng phát triển của công ty .................................................................54

3.2.

Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade ........................56


3.2.1. Các giải pháp tăng doanh thu ...........................................................................56
3.2.1.1. Đầu tư nâng cao chất lượng cơng trình ......................................................... 57
3.2.1.2. Đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình .......................................................... 58
3.2.1.3. Giải pháp về cơ cấu sản xuất kinh doanh ......................................................58
3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tổ chức khai thác vốn từ các nguồn
khác nhau..................................................................................................................... 59
3.2.1.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tiền...................................................60
3.2.2. Các giải pháp giảm chi phí ................................................................................60
3.2.2.1. Giải pháp giảm chi phí nguyên vật liệu.......................................................... 60
3.2.2.2. Giải pháp làm giảm chi phí nhân cơng .......................................................... 61
3.2.2.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung ......................................................... 61
3.2.3. Một số giải pháp khác........................................................................................62
3.2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực ..............................................................................62

3.2.3.2. Hồn thiện bộ máy quản lý cơng ty ................................................................ 62
3.2.3.3. Mở rộng hình thức liên doanh liên kết .......................................................... 62
3.3.

Một số kiến nghị ................................................................................................ 63

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................63
3.3.1.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ...........63
3.3.1.2. Kiến nghị cho một triển vọng phát triển bền vững của lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh xây lắp phát triển nhà ở đô thị .................................................................64
3.3.2. Kiến nghị với Tổng công ty Viglacera .............................................................. 66

KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 – 2012 .......................................30
Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Vốn ...............................................34
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................37
Bảng 2.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ..........................................40
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................41
Bảng 2.6: Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................44
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................45
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ......................................................... 49
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động khác ................................................................ 50
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu Tài sản – Vốn .......................................................................29
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Vốn ........................35
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán hiện hành ........................................................37

Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán nhanh .............................................................. 38
Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tức thời ........................................................... 39
Biểu đồ 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................40
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ......................................................... 41
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ......................................................42
Biểu đồ 2.9: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................43
Biểu đồ 2.10: Lợi nhuận sau thuế của công ty......................................................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................23
Sơ đồ 2.2: Quy trình thiết kế, thi cơng các cơng trình ..........................................26
Sơ đồ 2.3: Quy trình thiết kế sản phẩm ................................................................ 28


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CSH

Chủ sở hữu

CP


Cổ phần

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị

KĐT

Khu đơ thị

LN

Lợi nhuận


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TN

Thu nhập

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TS

Tài sản

TSCĐ


Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

XK

Xuất khẩu

XDCB

Xây dựng cơ bản

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển thì nhất thiết các

doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp bỏ
vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thì mới đem lại lợi nhuận

cho doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới có thể mở rộng quy mô kinh doanh,
tăng nguồn vốn chủ sở hữu, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên và khuyến
khích tăng năng suất lao động, đồng thời lợi nhuận sẽ góp phần vào việc tăng Ngân
sách Nhà nước thơng qua việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chúng ta đang sống trong thời đại của công nghệ thông tin, thế kỷ của tồn cầu
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ
hội và thách thức mới. Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với
các doanh nghiệp cùng ngành, địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng tích lũy vốn để
phát triển và mở rộng kinh doanh. Nền kinh tế thế giới biến động phức tạp,vì vậy rất
nhiều cơng ty bị phá sản do khơng duy trì được mức lợi nhuận tối thiểu và khơng có
được những biện pháp thiết thực để xử lý kịp thời. Vì vậy lợi nhuận không những là
vấn đề quan tâm của các cơng ty mà nó cịn ảnh hưởng đến nền kinh tế tồn cầu.
Cơng ty Cổ phần VinaFacade cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Kể từ ngày thành
lập đến nay dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên,
công ty đã từng bước khắc phục những khó khăn và đạt được những bước tiến nhất
định, trở thành đơn vị hùng mạnh tại khu vực phía Bắc. Bên cạnh những thành tích đạt
được thì cơng ty cịn gặp rất nhiều khó khăn về mặt tài chính, vì vậy, mục tiêu trước
mắt là tăng lợi nhuận cơng ty.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trị quan trọng của lợi nhuận, thơng qua q trình
thực tập tại Công ty Cổ phầnVinaFacade, em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp
tăng lợi nhuận tại công ty Cổ phần VinaFacade Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.


2.

Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số

giải pháp làm tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp.

-

Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade
giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để tăng
lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng
hợp, khái quát dựa trên những số liệu mà cơng ty cung cấp.
5.

Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văngồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần VinaFacade.

Thang Long University Library



CHƢƠNG 1. NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tầm quan trọng của lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Dù là loại hình doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường cũng đều phải quy
định cho mình những mục tiêu hoạt động và lấy đó làm đích để hướng tới. Trong đó
mục tiêu thiết thực nhất, tổng quát nhất là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận vì mục tiêu
này đã xem xét đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ thời
gian, rủi ro và nhiều yếu tố khác. Về lý luận cũng như thực tiễn các doanh nghiệp luôn
quan tâm tới nhân tố lợi nhuận và tìm mọi biện pháp để gia tăng lợi nhuận, coi đây là
nhân tố hàng đầu. Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao nó lại được các doanh nghiệp quan tâm
đế vậy? Các quan điểm của các nhà kinh tế học dưới đây sẽ giúp chúng ta trả lời phần
nào về câu hỏi trên.
Kế thừa những gì tinh túy nhất của những nhà kinh tế học cổ điển kết hợp với
việc nghiên cứu sâu sắc nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là nhờ có lý luận vơ
giá về giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của tồn bộ tư bản ứng ra mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận.
Theo C.Mác thì “Giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong toàn bộ giá trị của
hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả công của công
nhân đã được vật hóa thìgội là lợi nhuận”.
Cịn theo các nhà kinh tế học hiện đại như P.A Samuelson và W.DNordhaus lại
quan niệm “Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra, bằng tổng doanh thu trừ đi tổng
chi phí” hay cụ thể hơn “Lợi nhuận được định nghĩa là khoản chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí của một doanh nghiệp”. Theo David Begg, Stanley Fisher và Busch thì
“Lợi nhuận là lượng dơi ra của doanh thu so với chi phí”.
Tóm lại: Lợi nhuận là số thu dôi ra của doanh thu so với chi phí bỏ ra; Lợi
nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính, hoạt động khác mang lại; Là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong một kỳ nhất định, phải căn cứ vào

hai yếu tố sau:
- Doanh thu phát sinh trong một kỳ nhất định.
- Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong thời kỳ đó. Nói cách khác, chỉ
những chi phí phân bổ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện
trong kỳ

1


Công thức chung để xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
1.1.2. Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, với cơ chế hạch toán kinh doanh, phạm vi kinh
doanh của doanh nghiệp được mở rộng, doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt
động thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Do vậy lợi nhuận của doanh nghiệp cũng đa
dạng theo phương thức đầu tư.
1.1.2.1. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tư vốn nhằm tìm kiếm
lợi nhuận theo những mục tiêu được xác định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:
- Hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Đây là hoạt động chủ yếu của
doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhằm đưa hàng hóa từ sản xuất vào tiêu
dung. Hoạt động này thường tạo ra lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi
nhuận của doanh nghiệp thương mại.
- Hoạt động tài chính: Ngồi các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp có thể tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Hoạt động đầu tư tài
chính là hoạt động đầu tư vốn ra bên ngồi doanh nghiệp như: góp vốn liên
doanh liên kết kinh tế, mua bán trái phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, lãi tiền
gửi và lãi cho vay thuộc nguồn vốn kinh doanh… Các khoản lợi nhuận thu
được từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tài chính là một hoạt động

chính, ổn định, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó hoạt động
tài chính là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Lợi nhuận khác
Đó là các khoản lãi thu được từ các hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt nằm bên
ngoài hoạt động nêu trên, những khoản lãi này phát sinh khơng thường xun (hay cịn
gọi là bất thường). Doanh nghiệp khơng dự kiến trước hoặc có dự kiến trước nhưng ít
có khả năng thực hiện. Lợi nhuận này thường gồm: thu từ các khoản phải trả không
xác định được chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó địi đã được duyệt bỏ, khoản thu bán
vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát, lãi thu từ nhượng bán, thanh lý
tài sản cố định, tiền phạt, tiền bồi thường….

Lợi nhuận khác

=

Doanh thu khác

-

Chi phí khác

2
Thang Long University
Library


Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng, cho ta thấy được các hoạt
động tạo ra lợi nhuận, từ đó đánh giá kết quả từng hoạt động đề ra quyết định thích
hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều hiệu quả
hơn.

Như vậy:
Tổng lợi nhuận của
doanh nghiệp

=

Lợi nhuận hoạt động
SXKD

+

Lợi nhuận khác

1.1.3. Tầm quan trọng của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường gồm có nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trị chính
tạo nên sự phát triển chung cho nền kinh tế đất nước, sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp cũng tạo ra nguồn thu cho nhà nước, cho người lao động. Vì vậy lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng có vai trị với nhà nước và người lao động.
1.1.3.1. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp
- Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Tùy theo mỗi giai đoạn biến đổi của nền kinh tế thị
trường mà doanh nghiệp đặt ra các mục tiêu, chiến lược khác nhau. Nhưng
cuối cùng các mục tiêu, chiến lược đó cũng chỉ phục vụ cho mục đích tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nền kinh tế thị trường được vận hành trong khuôn khổ những quy định chung
của pháp luật, tự hạch toán lấy thu bù chi, lỗ chịu lãi hưởng. Vì vậy lợi nhuận cịn là
động lực, là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp. Nếu khơng có lợi nhuận, doanh nghiệp
sẽ khơng có vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh của mình nhằm thực hiện việc tối
đa hóa lợi nhuận. Cũng chính vì lợi nhuận mà các doanh nghiệp không ngừng mở rộng

quy mô và tăng cường năng suất, chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp
ứng nhu cầu thị trường, chiếm ưu thế so với các doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, tác động đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh và tình hình tài chính.
Khi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu lợi nhuận, cho thấy doanh nghiệp
bảo toàn được nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí là dư giả. Trong điều
kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt thì vốn có ý nghĩa rất quan trọng, cho phép doanh
nghiệp thực hiện các dự án, thực hiện đầu tư nghiên cứu đổi mới và cải thiện cơng
nghệ, máy móc, giúp nâng cao uy tín cơng ty trong mơi trường cạnh tranh. Như vậy lợi

3


nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp vững
chắc.
- Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái sản xuất mở rộng quy
mô kinh doanh, bù đắp thiệt hại trong rủi ro kinh doanh.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thu được một khoản lợi
nhuận nhất định, một phần lợi nhuận giúp doanh nghiệp mở rộng quy mơ sản xuất.
Nhờ có vốn bổ sung thêm từ lợi nhuận mà doanh nghiệp mới chủ động trong việc đầu
tư phát triển kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, đầu tư mua sắm máy móc thiết
bị mới, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh, tăng mức vốn lưu động. Từ
đó tăng năng suất lao động, tăng khối lượng sản xuất, nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm, phục vụ tối đa nhu cầu của người tiêu dùng và chiếm lĩnh thị phần trên
thị trường. Đối với các doanh nghiệp thương mại nhờ có thêm vốn doanh nghiệp sẽ
mở rộng thêm mạng lưới tiêu thụ, tăng khối lượng luân chuyển, đa dạng chủng loại
hàng hóa kinh doanh, nhờ vậy mà quy mơ kinh doanh tăng lên. Doanh nghiệp cólợi
nhuận cao càng khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
1.1.3.2. Lợi nhuận đối với người lao động

Đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận gắn liền và
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của họ, với họ lợi nhuận giúp cải thiện đời sống, tăng
lợi ích kinh tế của họ. Khi người lao động được trả lương thỏa đáng, họ sẽ yên tâm lao
động, phát huy được tinh thần lao động sáng tạo, có trách nhiệm và tinh thần hết lịng
vì cơng việc. Như vậy sẽ tăng được năng suất lao động chung của người lao động
trong công ty, đưa hoạt động của công ty vào ổn định và ngày một tốt hơn.
1.1.3.3. Lợi nhuận đối với Nhà nước
Lợi nhuận góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội. Các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế đều đóng
góp đáng kể vào nguồn thu Ngân sách cho Nhà nước, thông qua việc thực hiện nghĩa
vụ nộp các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
tiêu thụ đặc biệt,…
Lợi nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, Nhà nước thực hiện các hoạt động
đầu tư phát triển kinh tế quốc dân, thực hiện công bằng xã hội. Hơn nữa, lợi nhuận là
nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội, thành lập, cải tạo, mở rộng cơ sở sản
xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao
dân trí, xây dựng xã hội cơng bằng văn minh hiện đại.

4
Thang Long University
Library


Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính sách vĩ mơ của Nhà nước đúng đắn và thơng thống sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển tốt hơn, do đó sẽ cho
phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận hoạt động của mình. Ngược lại, nếu chính

sách vĩ mơ khơng phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp thì sẽ
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng xấu tới lợi nhuận mà doanh
nghiệp đạt được.
1.2. Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận với doanh nghiệp
1.2.1. Xác định lợi nhuận
1.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận
hoạt động SXKD

=

Doanh thu từ
hoạt động SXKD

-

Chi phí của
hoạt động SXKD

a. Doanh thu từ hoạt động SXKD
Doanh thu từ
hoạt động SXKD

Doanh thu thuần từ
=

hoạt động bán hàng và
cung cấo dịch vụ

+


Doanh thu từ
hoạt động tài chính

* ) Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và CCDV:
Thuế
TTĐB, thuế
DT thuần từ
Chiết
Giảm
DT
XK, thuế
hoạt động
khấu
giá
=
- bán bị bán hàng và
thương
hàng
GTGT tính
trả
lại
CCDV
mại
bán
theo pp
trực tiếp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh
trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)

DT
bán hàng

CCDV
trong kỳ

Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động SXKD thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các tiêu chuẩn ghi nhận DT: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

5


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (do khơng đảm bảo về quy cách, phẩm chất hàng hóa ghi trong hợp
đồng) và doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB hoặc thuế XK, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và CCDV thực tế mà doanh

nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Theo chuẩn mực kế toán số 14:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
khi mua với số lượng lớn để đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hóa, thu hồi vốn
nhanh.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho
người mua trong trường hợp hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách phẩm
chất theo hợp đồng, bên mua đề nghị giảm giá. Nếu hàng bán bị giảm giá
nhiều thì làm cho doanh thu thuần của doanh nghiệp bị giảm và dẫn tới làm
cho tổng lợi nhuận của doanh nghiệp giảm theo.
- Giá trị hàng bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa xác định là đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do chất lượng hàng kém hoặc sai quy
cách, phẩm chất như đã thỏa thuận trong hợp đồng…
- Thuế gián thu ở khâu tiêu thụ: tùy thuộc vào ngành hàng và lĩnh vực kinh
doanh mà doanh nghiệp chịu thuế gián thu khác nhau. Thuế gián thu ở khâu
tiêu thụ bao gồm:
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
+ Thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp và thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đối với các doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
*) Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:

6
Thang Long University
Library



- Tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi cho
thuê tài chính.
- Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản
của công ty như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, phần mềm máy tính,...
- Cổ tức lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết hoặc cổ tức đầu
tư cổ phiếu.
- Thu nhập do chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Các khoản lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
+ Có khi thu nhập được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi

nhận trên cơ sở:
 Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi thực tế từng kỳ.
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hoạt
động.
 Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đơng có quyền nhân cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
b. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí
hoạt động
SXKD

=


Giá vốn
hàng bán

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí
quản lý

+

Chi phí
tài chính

- Giá vốn hàng bán: là mức chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ cấu thành nên
thành phẩm, hàng hóa. Ngồi ra, trong giá vốn hàng bán còn bao gồm tất cả các khoản
chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm
nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã
trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung phân bổ, được ghi
nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn năm trước thì số chênh
lệch lớn hơn phải được ghi giảm giá vốn hàng bán.

7



+ Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì trị giá vốn hàng bán là giá thành
sản xuất của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân cơng trực tiếp
 Chi phí quản lý phân xưởng
+ Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng
hóa để tiêu thụ trong kỳ, bao gồm:
 Giá mua của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
 Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, chi phí đóng gói… phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa.
Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải

trả trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ
quy định của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu đóng gói: giá trị của các loại vật liệu, bao bì sử dụng trực
tiếp cho q trình bán hàng.
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ : giá trị phân bổ các loạicông cụ, dụng cụ sử dụng
trong quá trình bán hàng như quầy tủ, máy tính cá nhân,…
+ Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa: là khoản chi phí bỏ ra để bảo quản,
vận chuyển hàng hóa từ lúc xuất kho tới lúc khách hàng nhận được hàng
hóa.
+ Chi phí bảo hành: tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình bảo hành sản
phẩm, hàng hóa theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như chi phí
sửa chữa, chí phí thay thế linh kiện bị hư hỏng,..
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ các giá trị dịch vụ mà doanh nghiệp


phải trả để phục vụ quá trình bán hàng như tiền thuê nhà, thuê tài sản, các
dịch vụ thơng tin quảng cáo, tiền điện nước, chi phí cho việc nghiên cứu thị
trường,…
+ Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các chi phí cịn lại có liên quan tới q
trình bán hàng khơng nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí hội
nghị khách hàng, hàng mẫu tặng khách, chi phí khuyến mại, cơng tác phí,…

8
Thang Long University
Library


- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến tồn bộ
doanh nghiệp, chi phí này tương đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả

trực tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương tỷ lệ quy
định của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu dùng trong quản lý: giá trị các loại vật liệu xuất dùng cho

hoạt động quản lý như vật liệu dùng để sửa chữa thay thế các bộ phận hư
hỏng của tài sản sử dụng cho bộ phận quản lý, nhiên liệu sử dụng cho các
phương tiện vận tải dùng cho quản lý,…
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ: giá trị phân bổ các loại công cụ, dụng cụ sử dụng
cho quản lý như máy tính cá nhân, tủ đựng hồ sơ,…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: giá trị hao mòn của các tài sản cố định sử

dụng trong hoạt động quản lý hoặc các tài sản dùng chung cho toàn doanh
nghiệp như khấu hao thiết bị quản lý, nhà cửa, vật kiến trúc sử dụng cho
quản lý hoặc khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh
nghiệp.
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp: bao gồm các khoản thuế như thuế đất,

thuế môn bài, các khoản lệ phí cầi đường, lệ phí giao thong,…
+ Chi phí dự phịng: bao gồm các chi phí dự phịng nợ khó địi, dự phịng nợ
phải trả.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ giá trị các loại dịch vụ mà
doanh nghiệp phải trả để phục vụ quá trình quản lý như tiền thuê nhà, thuê
tài sản, tiền điện nước, chi phí thu thập thơng tin,…
+ Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các chi phí cịn lại có lien quan tới q
trình bán hàng khơng nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí đào
tạo nhân viên, tiền cơng tác phí, chi phí tiếp khách,…
Về bản chất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khơng làm tăng
them giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho
sản xuất kinh doanh không được tiến hành một cách thường xuyên lien tục. Hai loại
chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ
của doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính:

9


Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra bên ngồi doanh nghiệp
nhằm sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng them thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và chi phí đi
vay. Chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ do chuyển nhượng chứng khốn ngắn

hạn, chi phí giao dịch chứng khốn… dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, lỗ do
bán ngoại tệ, lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán.
1.2.1.2. Lơi nhuận khác
Lợi nhuận khác

=

Doanh thu khác

-

Chi phí khác

a. Doanh thu khác:
Doanh thu khác bao gồm:
- Các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hồn trả.
- Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức, cá nhân khác tặng cho
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bỏ sót hay kế tốn qn khơng
ghi sổ năm nay mới phát hiện ra.
- Các khoản thu khác.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đặc thù như Ngân hàng, Bảo
hiểm thì việc xác định doanh thu áp dụng theo quy định của pháp luật điều chỉnh đối
với lĩnh vực này.
Trong tổng số doanh thu của doanh nghiệp thì phần lớn doanh thu được tạo ra khi

doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Thời điểm xác nhận doah thu đối với hàng
hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc xuất hóa đơn bán hàng, cịn
đối với dịch vụ đó là thời điểm dịch vụ hồn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
b. Chi phí khác:
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
10
Thang Long University
Library


- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ góp vốn liên doanh, đầu
tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
1.2.2. Tỷ suất lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận có vai trị rất quan trọng với doanh nghiệp nhưng không thể coi lợi
nhuận là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trước hết lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố
khách quan và chủ quan, đồng thời các nhân tố này tác động lẫn nhau. Như do điều
kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện vận chuyển hàng hóa, điều kiện thị trường tiêu thụ,
thời điểm tiêu thụ khác nhau cũng làm cho lợi nhuận của các doanh nghiệp khác nhau.
Hơn nữa quy mô của các doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ khác nhau thì lợi nhuận thu được cũng sẽ khác nhau. Ở những doanh nghiệp
lớn có thể cơng tác quản lý kém nhưng số lợi nhuận thu được vẫn lớn hơn những
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ nhưng cơng tác quản lý lại rất tốt. Do vậy để đánh giá
chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp, phải kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ
tiêu khác như: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu,
tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản,…
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được xác định bằng cách: lấy lợi nhuận sau thuế

chia cho doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong 100 đồng doanh thu hay trong
100 đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng
của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Có thể sử dụng tỷ số này
để so sánh với tỷ số của các năm trước hoặc so sánh với các doanh nghiệp khác. Nếu
một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, tức là lợi nhuận
của doanh nghiệp tăng với tốc độ lớn hơn doanh thu, điều đó chứng tỏ các chiến lược
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm,…do doanh nghiệp thực hiện đạt kết
quả tốt. Ngược lại, nếu tỷ suất lợi nhuận của năm sau thấp hơn năm trước thì doanh
nghiệp cần phải xem xét lại các chiến lược của mình để nâng cáo tỷ suất này.
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách: lấy lợi nhuận
sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu.
11


Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ một trăm đồng vốn mà doanh nghiệp bỏ ra thì họ sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, tức là nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu.
Các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu này, vì đây là khả năng thu nhập
mà họ có thể đạt được nếu họ quyết định đầu tư vốn của mình vào doanh nghiệp. Nếu
tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp cao và tăng liên tục qua các năm thì doanh nghiệp

có kỳ vọng thu hút được nhiều nhà đầu tư trên thị trường. Vì nhà đầu tư muốn thấy
rằng vốn của họ bỏ ra được sử dụng có hiệu quả, lợi nhuận kỳ vọng cao, nên được
hưởng nhiều cổ tức hơn, giá trị cổ phần của họ trong doanh nghiệp sẽ tăng lên. Đặc
biệt, đối với những doanh nghiệp tham gia niêm yết trên thị trường chứng khốn thì
giá cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ tăng cao, thu hút được nhiều nhà đầu tư trong nước
cũng như các nhà đầu tư nước ngoài. Ngược lại, nếu ROE của doanh nghiệp thấp và
giảm liên tục qua các năm thì doanh nghiệp khó có thể thu hút vốn đầu tư.
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau
thuế cho tổng tài sản hoặc bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay cho tổng tài
sản.
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
Hay
Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
ROA =
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết nếu doanh nghiệp đầu tư một trăm
đồng vào tài sản cố định và tài sản lưu động thì doanh nghiệp sẽ thu lại được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư khá
tổng hợp. Nên tùy vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà chọn lợi nhuận sau thuế
hay lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho tổng tài sản để phân tích.

12
Thang Long University
Library



1.2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận giá thành
Tỷ suất lợi nhuận giá thành được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế
chia cho giá thành của tồn bộ hàng hóa tiêu thụ
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận giá thành =
Giá thành của hàng hóa tiêu thụ
Chỉ tiêu này phản ánh việc bỏ chi phí vào q trình sản xuất kinh doanh tiêu thụ
trong kỳ có hiệu quả khơng. Tỷ suất lợi nhuận giá thành cho biết cứ 100 đồng chi phí
bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có
thể xem xét được việc quản lý chi phí của doanh nghiệp đã tốt hay chưa để đưa tìm
biện pháp quản lý tốt nhất như hạ giá thành để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Quy mơ của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có quy mơ lớn sẽ có nguồn vốn lớn. Với nguồn vốn lớn doanh
nghiệp có thể nâng cao lợi nhuận do doanh nghiệp có thể:
-

Đầu tư vào máy móc, thiết bị, cơng nghệ hiện đại.

Việc đổi mới và cải tiến máy móc cơng nghệ hiện đại cần phải có nguồn vốn lớn
vì máy móc cơng nghệ hiện đại mới đưa vào thị trường bao giờ giá cũng đắt, đặc biệt
đối với máy móc cơng nghệ mới, cịn đang trong giai đoạn giới thiệu hoặc tăng trưởng
của chu kỳ sống. Những công nghệ này thường chỉ bán được cho số ít các doanh
nghiệp lớn. Tuy nhiên việc đầu tư này là cần thiết vì trong cơ chế thị trường cạnh tranh
gay gắt như hiện nay thì doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển nếu sản phẩm có
chất lượng cao và ưu việt hơn hẳn với những sản phẩm cùng loại. Muốn được như vậy
thì yếu tố máy móc cơng nghệ là quan trọng và cần thiết hơn cả. Có được như vậy thì
doanh nghiệp cần có nguồn vốn lớn và dồi dào. Việc đầu tư vào máy móc cơng nghệ
hiện đại mới trên thị trường, tuy chi phí bỏ ra là lớn nhưng sản phẩm sản xuất ra sẽ

chưa có hoặc gặp ít đối thủ cạnh tranh. Vì vậy doanh nghiệp sẽ nhanh chóng tiêu thụ
hàng hóa với giá cao, nhanh chóng thu hồi vốn.
Mặt khác, trong thời đại khoa học phát triển nhanh như hiện nay, máy móc cơng
nghệ thường bị lạc hậu nhanh thì việc đổi mới cơng nghệ là điều cần thiết để sản phẩm
làm ra có thể cạnh tranh trên thị trường. Các doanh nghiệp có quy mơ lớn thường có
ưu thế hơn các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ trong việc đổi mới máy móc cơng nghệ,
điều này ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngồi ra do các doanh
nghiệp lớn có thể thu hồi vốn nhanh hơn các doanh nghiệp nhỏ nên vịng đời máy móc
cơng nghệ thu hẹp, họ có thể đầu tư vào các loại máy móc cơng nghệ có tính năng ưu
13


việt hơn cịn máy móc cơng nghệ cũ thì họ có thể chuyển giao cho các doanh nghiệp
nhỏ chưa có cơ hội đổi mới và do vậy một lần nữa sản phẩm của họ sản xuất ra lại
chiếm lĩnh thị trường.
-

Linh hoạt trong kinh doanh, nắm bắt các cơ hội kịp thời.

Môi trường kinh doanh ngày nay chứa đựng rất nhiều rủi ro, đồng thời nó cũng
đem đến nhiều cơ hội kinh doanh tốt. Khi có những sự cố bất ngờ xảy ra, doanh
nghiệp có thể ứng phó kịp thời hay không phụ thuộc vào quy mô vốn của doanh
nghiệp. Với nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể ưng phó được những sự cố bất ngờ
gây bất lợi cho doanh nghiệp, giảm thiểu những thiệt hại có thể xảy ra. Đồng thời khi
có những cơ hội kinh doanh tốt, doanh nghiệp cũng có thể chủ động nguồn vốn để đầu
tư kịp thời. Thơng thường với những dự án lớn, có lợi nhuận kỳ vọng cao thì vốn đầu
tư ban đầu cũng lớn, do vậy các doanh nghiệp quy mô nhỏ khó có thể huy động kịp
thời vốn để đầu tư. Mặt khác thì những dự án đó cũng khơng phù hợp với doanh
nghiệp nhỏ.
-


Huy động vốn dễ dàng với chi phí thấp.

Những doanh nghiệp có quy mơ lớn thường là những khách hàng lớn và có uy tín
đối với các tổ chức tín dụng. Do đó, các doanh nghiệp này có thể vay vốn của ngân
hàng với lãi suất ưu đãi và có thể khơng cần đảm bảo vì doanh nghiệp là khách hàng
truyền thống của ngân hàng. Đồng thời doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng thương mại lớn. Như vậy các doanh nghiệp có thể giảm bớt được một số
chi phí trong q trình huy động vốn.
- Thu hút được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý có trình độ cao, đội
ngũ lao động lành nghề vào làm việc.
Vì tâm lý cũng như qua tìm hiểu thì mức lương trong các doanh nghiệp lớn
thường cao và có nhiều chính sách ưu đãi đối với những sáng kiến cải tiến sản phẩm
hay sự sáng tạo trong lao động. Trình độ của cán bộ cơng nhân viên trong doanh
nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với những
cán bộ quản lý, cán bộ lỹ thuật và công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Vì nếu
cán bộ và nhân viên có trình độ và hiểu biết thì họ sẽ có phương án sản xuất sao cho
tiết kiệm tối đa chi phí, tránh những lãng phí khơng cần thiết nếu như thiếu hiểu biết
gây ra. Ngược lại, các doanh nghiệp nhỏ thường khơng có những thuận lợi như các
doanh nghiệp lớn vì họ khó có thể thu hút nguồn lực giỏi như các doanh nghiệp lớn.
1.3.1.2. Chiều hướng phát triển ngành nghề của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp chịu tác động đáng kể từ chiều hướng phát triển
ngành nghề của doanh nghiệp trong tương lai. Nếu ngành nghề của doanh nghiệp có

14
Thang Long University
Library


xu hướng phát triển tốt, doanh nghiệp có thể đạt được doanh thu cao và lợi nhuận kỳ

vọng cao.
Chiều hướng phát triển ngành nghề kinh doanh trong tương lai sẽ ảnh hưởng tới
khối lượng sản phẩm tiêu thụ, một thành phần quan trọng để tính doanh thu của doanh
nghiệp. Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng thì doanh thu của doanh nghiệp cũng
tăng theo. Khi ngành nghề của doanh nghiệp có xu hướng phát triển tốt trong tương lai
tức là sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế nói
chung và được ưa chuộng, tiêu dùng nhiều, do vậy doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được
nhiều sản phẩm.
Ngành nghề kinh doanh có xu hướng phát triển tốt giúp cho doanh nghiệp có thể
thu hút được nhiều nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp có thể
đổi mới máy móc cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngồi ra doanh nghiệp
có thể vay vốn ngân hàng dễ dàng hơn vì chiều hướng phát triển ngành nghề kinh
doanh là một trong những điều kiện mà ngân hàng xem xét trước khi cho vay.
Tuy nhiên nếu ngành nghề đó có phát triển tốt trong tương lai thì doanh nghiệp
cũng phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh hơn vì ngành nghề nào có xu hướng
phát triển tốt thì thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh sản phẩm, dịch vụ đó
hơn. Số lượng đối thủ canh tranh gia tăng đòi hỏi doanh nghiệp ngay từ bây giờ phải
đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tạo dựng uy tín tốt với khách hàng để
có thể tồn tại và phát triển hơn đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai.
Nếu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có xu hướng suy giảm trong tương
lai thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khơng được ưa chuộng, sẽ có ít người mua do đó
lượng sản phẩm tiêu thụ cũng ít đi làm giảm doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng giảm đi. Với việc ngành nghề không phát triển thì doanh nghiệp khó có thể thu
hút được các nhà đầu tư mới và các nhà đầu tư cũ cũng rút vốn khỏi doanh nghiệp,
doanh nghiệp vì thế sẽ gặp khó khăn trong việc đổi mới và chuyển sang ngành nghề
kinh doanh mới. Lúc này sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ, doanh nghiệp
cần áp dụng các chiến lược về sản phẩm và giá cả phù hợp.
1.3.1.3. Trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật
Nhân tố con người có vai trị rất quan trọng trong bất cứ một hoạt động nào. Đối
với hoạt động của doanh nghiệp cũng vậy, trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ khoa

học kỹ thuật có ảnh hưởng khơng nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nếu những người quản lý của doanh nghiệp có trình độ cao họ sẽ vạch ra được những
chiến lược đúng đắn cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, đồng thời họ cũng sẽ đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trước các cơ
hội kinh doanh có thể làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

15


×