Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo của trường cao đẳng nghề cơ điện hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.96 KB, 118 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VÕ THỊ HỒNG

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CƠ SỞ
VẬT CHẤT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Hà nội - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VÕ THỊ HỒNG

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CƠ SỞ
VẬT CHẤT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT


Chuyên sâu: Quản lý và đào tạo nghề

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THANH NHU

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng chân thành và biết ơn sâu sắc của một học viên, tôi xin trân
trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo của Viện Sư phạm kỹ thuật, Viện
Đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới: TS.Lê Thanh Nhu-người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Luận văn sẽ khơng thể hồn thành nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ tận
tìnhcủa gia đình, Lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Cơ điên Hà Nội, Lãnh đạoTổng
cục Dạy nghề, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong các thầy, cơ giáo trong hội đồng đánh giá luận văn chỉ bảo, các bạn
đồng nghiệp góp ý kiến, giúp tơi tiếp tục bổ sung cho luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả

Võ Thị Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì mà tơi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của tác giả

khác đều có trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ
luận văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin
nào.
Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở trên
đây.

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Thị Hồng


MỤC LỤC
Trang bìa phụ…………………………………………………………
Lời cam đoan………………………………………………………....
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt................................................
Danh mục các bảng...............................................................................
Danh mục các hình vẽ, đồ thị………………………...........................
MỞ ĐẦU……………………………………………………………..

1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................

4


1.1.1. Nghề.....................................................................................................

4

1.1.2. Đào tạo nghề.........................................................................................

5

1.1.3. Chất lượng.............................................................................................

6

1.1.4. Chất lượng đào tạo nghề.......................................................................

7

1.1.5. Quản lý..............................................................................................

8

1.1.6. Cơ sở vật chất..................................................................................

10

1.1.7. Quản lý cơ sở vật chất trong đào tạo nghề........................................

11

1.2. Tầm quan trọng cơ sở vật chất trong đào tạo nghề...........................


12

1.2.1. Cơ sở vật chất trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo nghề............

12

1.2.2. Vai trò của cơ sở vật chất trong đào tạo nghề..................................

13

1.2.3 Mối quan hệ giữa cơ sở vật chất với các thành tố của quá trình đào
tạo...................................................................................................
1.3. Tiêu chuẩn CSVC trong đào tạo nghề..................................................

14
15


1.3.1. Về đất đai và các khối cơng trình phục vụ đào tạo.........................

15

1.3.2. Về thiết bị dạy nghề......................................................................

21

1.4. Quản lý và công tác quản lý CSVC tại các cơ sở dạy nghề..................

23


1.4.1. Một số vấn đề về công tác quản lý........................................................

23

1.4.2. Công tác quản lý CSVC tại các cơ sở dạy nghề...................................

29

Kết luận chương 1......................................................................

36

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
2.1 Khái quát về trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội...........................

37

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................

37

2.1.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................

38

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường...................................................

40


2.1.4 Quy mô, ngành nghề đào tạo của nhà trường.......................................

41

2.2 Thực trạng cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà
Nội.........................................................................................................

45

2.2.1. Hệ thống tổ chức công tác cơ sở vật chất.............................................

45

2.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng.......................................................................

45

2.2.3. Thực trạng về số lượng, chủng loại, chất lượngthiết bị dạy
nghề......................................................................................................

50

2.2.4. Thực trạng về đầu tư cơ sở vật chất......................................................

56

2.2.5. Thực trạng về khai thác sử dụng cơ sở vật chất ...................................

57


2.2.6. Thực trạng về công tác bảo quản, sửa chữa và bảo dưỡng cơ sở vật
chất........................................................................................................

64


2.3. Thực trạng về công tác quản lý cơ sở vật chất......................................

63

2.3.1. Thực trạng kế hoạch công tác quản lý cơ sở vật chất...........................

66

2.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý cơ sở vật chất...............................

67

2.3.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý.......................................................

69

2.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý cơ sở vật chất nhà trường............

69

2.4.1 Những điểm mạnh.................................................................................

73


2.4.2 Một số hạn chế......................................................................................

74

Kết luận chương 2:................................................................................

77

Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
3.1 Nguyên tắc xây dựng giải pháp.............................................................
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu đào tạo của trường CĐN Cơ điện Hà Nội......................................
3.2.1 Nâng cao nhận thức cho CBVC, giảng viên, HSSV về tầm quan
trọng công tác quản lý CSVC đáp ứng yêu cầu đào tạo.....................
3.2.2 Thực hiện kế hoạch hóa cơng tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý CSVC nhà trường....................................................................

78
79

79

81

3.2.3 Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định đối với hoạt động quản lý
thiết bị dạy nghề....................................................................................


82

3.2.4. Tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, tránh lãng phí tiêu hao..

83

3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý...........................

85

3.2.6. Tổ chức khai thác các nguồn lực (vốn, con người, cơng nghệ, thiết
bị...) từ các chương trình, dự án, hợp tác và tài trợ... theo hướng xã

86


hội hóa giáo dục...................................................................................
3.3. Kiểm chứng về tính cần thiết và tính khả thi các giải
pháp.......................................................................................................

87

Kết luận chương 3:...............................................................................

92

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................

93


TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................

95

PHỤ LỤC.............................................................................................

99


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CSVC

Cơ sở vật chất

CSVC-TBDH

Cơ sở vật chất – Thiết bị dạy học

ĐTN


Đào tạo nghề

GV

Giáo viên

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HSSV

Học sinh sinh viên

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

TBDN

Thiết bị dạy nghề


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn về diện tích khu đất xây dựng.............................. 16
Bảng 1.2. Diện tích các phịng học.........................................................

17

Bảng 1.3. Tiêu chuẩn diện tích trong giảng đường................................. 18

Bảng 1.4. Tiêu chuẩn diện tích các phịng trong hội trường.................

18

Bảng 1.5. Tiêu chuẩn diện tích các phịng trong thư viện....................

19

Bảng 1.6. Tiêu chuẩn diện tích phịng làm việc...................................... 20
Bảng 1.7. Tiêu chuẩn diện tích ở của học sinh......................................

20

Bảng 2.1. Trình độ đào tạo giáo viên c hữu...........................................

40

Bảng 2.2. Quy mô tuyển sinh và ngành nghề đào tạo của nhà trường.... 42
Bảng 2.3. Số lượng học sinh sinh viên theo trình độ đào tạo.................. 43
Bảng 2.4. Số lượng học sinh đăng ký, trúng tuyển và nhập học của

45

trường năm 2010-2013...........................................................
Bảng 2.5. Thống kê diện tích đất sử dụng tồn trường..........................

47

Bảng 2.6 Thống kê số lượng và diện tích các hạng mục cơng trình....


48

Bảng 2.7. Bảng thống kê thiết bị sử dụng dạy lý thuyết.........................

51

Bảng 2.8. Bảng thống kê chất lượng thiết bị sử dụng dạy lý thuyết.......

51

Bảng 2.9. Thống kê thiết bị chuyên dùng dạy thực hành.......................

53

Bảng 2.10. Chất lượng thiết bị chuyên dùng dạy thực hành.....................

53


Bảng 2.11. Kết quả trả lời các phiếu điều tra............................................ 58
Bảng 2.12. Kết quả trả lời các phiếu điều tra............................................ 62
Bảng 2.13. Kết quả trả lời các phiếu điều tra..........................................

65

Bảng 2.14. Kế hoạch công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao

66

đẳng nghề Cơ điện Hà Nội....................................................

Bảng 2.15. Tổng hợp chức danh, trình độ chun mơn cán bộ quản lý.... 69
Bảng 2.16. Kết quả trả lời các phiếu điều tra............................................ 72
Bảng 3.1. Các giải pháp kiểm chứng....................................................... 88
Bảng 3.2. Kết quả kiêm chứng về tính cần thiết của 6 giải pháp............ 89
Bảng 3.3. Kết quả kiêm chứng về tính khả thi của 6 giải pháp............... 90
Bảng 3.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 6 giải
pháp.........................................................................................

90


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố trong đào tạo............................. 15
Hình 1.2. Sơ đồ mơ tả hệ thống cấu trúc quản lý......................................

23

Hình 1.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố chức năng trong chu trình quản 25
lý................................................................................................
Hình 2.1. Hệ thống cơ sở vật chất Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà 45
Nội.............................................................................................
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội............

40

Hình 2.2. Sở đồ tổ chức bộ máy quản lý CSVC nhà trường.....................

67

Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý 85

CSVC nhà trường.......................................................................
Biểu đồ 2.1. Tình trạng sử dụng thiết bị dạy lý thuyết................................... 52
Biểu đồ 2.2. Giá trị sử dụng của các thiết bị dạy lý thuyết...........................

52

Biểu đồ 2.3. Tình trạng sử dụng thiết bị dạy thực hành................................. 54
Biểu đồ 2.4. Giá trị sử dụng của các thiết bị dạy thực hành..........................

54

Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp......................... 91


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ phát
triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
là một trong ba khâu đột phá. Do vậy, phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo
nghề là yêu cầu và đòi hỏi của đất nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung.
Để chất lượng dạy nghề được nâng cao, đào tạo nghề cần có những chuyển
biến tích cực về nội dung, chương trình học; đổi mới phương pháp dạy học, phát
huy tính tích cực của học sinh trong quá trình học. Đội ngũ giáo viên dạy nghề ngày
càng phải hoàn thiện về chất và lượng. Một yếu tố cũng vô cùng quan trọng quyết
định đến chất lượng dạy - học chính là cơ sở vật chất của nhà trường.
Trong những năm gần đây nhà nước đã từng bước tăng ngân sách đầu tư cho
cơ sở vật chất và khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia dạy nghề; đã và
đang tạo ra tiềm năng sư phạm to lớn cho việc dạy học có hiệu quả. Nhưng thực tế
hiệu quả quản lý cơ sở vật chất của các trường nghề chưa thật sư đáp ứng yêu cầu

đào tạo, chưa tương xứng với chi phí đầu tư, vẫn cịn nhiều bất cập và khó khăn
trong thực hiện.
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội với hơn 40 năm xây dựng và phát
triển, những năm gần đây nhà trường đã chú trọng hơn trong việc đầu tư nâng cấp
và tăng cường cơ sở vật chất để phục vụ cho giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu
đào tạo của nhà trường. Đặc biệt đã tập trung đầu tư thiết bị hiện đại có chiều sâu
cho các nghề đột phá để thực hiện chiến lược phát triển dạy nghề đến năm 2020.
Tuy nhiên công tác quản lý cơ sở vật chất của nhà trường vẫn đang còn một số vấn
đề tồn tại, bởi vậy quản lý công tác này cần có một số giải pháp hữu hiệu nhằm khai
thác một cách có hiệu quả đối với việc dạy và học.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả luận văn đã nghiên cứu đề tài: “Các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo của Trường
Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội”

1


2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý cơ sở vật chất của Trường Cao
đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở
vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý cơ sở vật chất trong trường dạy nghề đóng vai trị quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng đào tạo. Nếu đề xuất được các giải pháp quản lý cơ sở vật
chất khả thi và hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và đáp ứng
được mục tiêu đào tạo.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất của các trường nghề.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng nghề Cơ
điện Hà Nội và đề xuất một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất chủ yếu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, tổng hợp các giáo trình, tài liệu tham khảo để phân tích, hệ thống
hóa các tri thức trong tài liệu làm cơ sở lý luận và giải quyết các nhiệm vụ đặt ra
của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phương pháp như quan sát; điều tra; chuyên gia.

2


Mục đích phương pháp quan sát là tiếp cận được các hoạt động của nhà
trường làm cơ sở cho công tác nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng và đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà
trường.
Mục đích phương pháp điều tra là thu thập số liệu liên quan vấn đề nghiên
cứu làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp với nhà
trường.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực nghiên
cứu nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn đưa ra các kết luận về các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất tại Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà

Nội.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Đề tài sử dụng bảng biểu, sơ đồ và biểu đồ để minh họa kết quả nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp toán học để xử lý kết quả điều tra khảo sát.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về công tác quản lý cơ sở vật chất trong đào tạo
nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng nghề Cơ
điện Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất đáp
ứng yêu cầu đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.

3


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Nghề
Nghề là một thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong
xã hội.
Karl Mark đã đưa ra một định nghĩa khái quát về nghề như sau: "Nghề là
một khâu độc lập của phân công lao động trong xã hội”.
Tác giả E.A.Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao
động vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội
(do sự phân cơng lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con người khả năng sử dụng
lao động của mình để thu lấy những phương tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát
triển”.

Theo tác giả Nguyễn Hùng thì: “Những chuyên mơn có những đặc điểm
chung, gần giống nhau được xếp thành một nhóm chun mơn và được gọi là nghề.
Nghề là tập hợp của một nhóm chun mơn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn
là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức
mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể nhằm biến đổi đối
tượng đó theo hướng phục vụ mục đích, u cầu và lợi ích của con người” [32].
Từ điển tiếng Việt đưa ra định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên làm, theo
sự phân công của xã hội” [46].
Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt
với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân loại.
Ở Việt nam, nhiều định nghĩa nghề được đưa ra song chưa được thống nhất,
chẳng hạn có định nghĩa được nêu: "Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công
lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang tính tương
đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu cầu xã

4


hội”. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau song có thể
nhận thấy một số nét đặc trưng nhất định sau:
- Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con người được lặp đi lặp lại.
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phương tiện để sinh sống.
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội, địi
hỏi phải có một q trình đào tạo nhất định.
Hiện nay xu thế phát triển của nghề chịu tác động mạnh mẽ của tác động
khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại nói chung và về chiến lược phát triển kinh
tế xã hội của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "nghề" biến đổi mạnh mẽ và
gắn chặt với xu hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.2. Đào tạo nghề

Hiện nay đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo, một số nhà nghiên cứu
trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái niệm:
- Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt các
kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo, tạo ra năng lực để thực hiện thành công một hoạt
động nghề nghiệp hoặc xã hội cần thiết.
- Đào tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá
nhân để họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Đào tạo
được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và
thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng được tiêu chuẩn và
hiệu quả của công việc chuyên môn.
- Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ
năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tương lai. Đào tạo
nghề bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.

5


+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định”. Đào tạo nghề
cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm
vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới, đào tạo nghề bổ sung,
đào tạo lại nghề [22].
- Đặc điểm về dạy nghề: Dạy nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các
loại hình dạy học và đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm sau:
+ Dạy nghề là hình thành nhân cách người lao động mới: Khác với đào tạo
hàn lâm, dạy nghề là đào tạo cho người học có kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo chun
mơn nghề nghiệp ở một trình độ nhất định và có thể làm việc theo nghề sau khi tốt

nghiệp, đồng thời giáo dục cho học sinh phẩm chất nghề nghiệp: Lòng yêu nghề,
đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
+ Dạy nghề gắn với quá trình sản xuất: Đặc thù cơ bản của dạy nghề là hoạt
động dạy - học gắn liền với quá trình sản xuất. Vì vậy, người học phải biết được quá
trình sản xuất, biết được đối tượng lao động, phương tiện cơng cụ lao động, quy
trình cơng nghệ để làm ra sản phẩm.
+ Dạy nghề là dạy thực hành sản xuất: Hoạt động dạy nghề bao gồm dạy lý
thuyết và thực hành, nhưng thực hành chiếm khoảng 70% thời gian nhằm đạt được
mục tiêu đào tạo.
+ Hình thức dạy nghề đa dạng và phong phú, bao gồm: Dạy nghề chính quy,
dạy nghề thường xuyên, truyền nghề, dạy nghề kèm cặp, dạy nghề lưu động,...
1.1.3. Chất lượng
Chất lượng là: “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc...) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (theo Từ
điển tiếng Việt 1998).
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính thì: “Chất lượng sản phẩm là cái tạo nên phẩm
chất giá trị của một người, một sự vật, một việc làm giúp cho ta có thể phân biệt sự
vật này với sự vật khác...” [43].

6


Theo định nghĩa của ISO 9000-2000 “chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu
cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có”. Trong đó, u cầu được hiểu là các nhu
cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc.
Chất lượng là: “Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho
thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”
(TCVN - ISO 8402).
Chất lượng được thể hiện ở các khía cạnh đó là:
+ Sự xuất chúng, tuyệt vời, ưu tú và xuất sắc.

+ Sư hồn hảo.
+ Sự phù hợp, thích hợp.
+ Sự thể hiện giá trị.
+ Sự biến đổi về chất.
Hiệu quả: Khái niệm hiệu quả phản ảnh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí
và lợi ích, giữa đầu tư với kết quả thực tế thu được trong những môi trường và thời
gian nhất định, mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm hay
một giải pháp nào đó. Cũng như khái niệm chất lượng, khái niệm về hiệu quả cũng
được xem xét ở nhiều mức độ và góc độ khác nhau. Chất lượng và hiệu quả có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Theo từ điển Tiếng Việt thuật ngữ hiệu quả được định
nghĩa là “Kết quả như yêu cầu mang lại” [46].
Trong lĩnh vực quản lý cơ sở vật chất hiệu quả được xem xét như là kết quả
của một quá trình quản lý. Hiệu quả quản lý chính là đáp ứng mục tiêu quản lý, từ
đó đáp ứng yêu cầu đào tạo của trường với chất lượng cao và chi phí cho một đơn vị
đào tạo thấp nhất.
1.1.4. Chất lượng đào tạo nghề
Cũng như các nước trên thế giới, chất lượng giáo dục là một trong những
mối quan tâm của toàn xã hội và là vấn đề trọng yếu trong chính sách giáo dục của
Đảng và Nhà nước.

7


Theo tác giả Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp “Chất lượng đào tạo được
đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một chương trình
đào tạo”.
Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề đào tạo [20].

Khái niệm “chất lượng” đã trừu tượng và phức tạp thì khái niệm về “chất
lượng đào tạo nghề ” càng phức tạp hơn bởi liên quan đến sản phẩm là giá trị của
con người, một sự vật, sự việc.
Chất lượng đào tạo nghề là khái niệm đa chiều, không thể trực tiếp đo đếm
được và cảm nhận được. Chất lượng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo nghề
nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó. Sẽ
khơng thể biết được chất lượng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua một
hệ thống các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng.
Khái niệm chất lượng đào tạo nghề là để chỉ chất lượng các công nhân kỹ
thuật được đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu và chương
trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu hiện một cách
tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của xã hội đối với kết
quả đào tạo. Chất lượng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào tạo của các cơ sở
đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề biến đổi theo
thời gian và theo không gian dưới tác động của các yếu tố.
1.1.5. Quản lý
Nghiên cứu về quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau. Các quan niệm
này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý, song về cơ
bản các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể, đối tượng quản lý, nội dung phương
thức và mục đích của q trình quản lý. Theo từ điển Tiếng Việt, thuật ngữ “quản
lý” được định nghĩa như sau: "Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ
quan" [46].

8


Theo Karl Marx: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. Karl Marx đã
coi việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao
động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối hợp
lại. Karl Marx đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên

một quy mô khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân”.
Quản lý là hoạt động có chủ đích, có định hướng được tiến hành bởi một chủ
thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định
của cơng tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành những
hoạt động theo chức năng quản lý như: xác định mục tiêu, hoạch định các chủ
trương, chính sách, kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, phối hợp, kiểm tra, huy
động và sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực...để thực hiện
các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Frederich Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa học
về lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác
tối đa thời gian lao động, sử dụng công cụ lao động, phương tiện lao động có hiệu
quả nhất với năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Ông đã đưa ra định nghĩa:
"Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất".
H.Koontz thì khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm".
Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể
đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy
luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được thành công theo ý muốn.
Theo quan điểm chính trị xã hội: "Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức,
có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên khách thể
(đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế,... bằng một hệ

9


thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ

thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng" [20].
Như vậy: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn
lực phù hợp để đạt được các mục đích xác định.
1.1.6. Cơ sở vật chất
Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ: Cơ sở vật chất, trang thiết bị là phương tiện lao
động sư phạm của nhà giáo dục và học sinh. Đây là hệ thống bao gồm trường sở,
thiết bị chung, thiết bị dạy học theo các môn học và các thiết bị phục vụ các hoạt
động giáo dục khác như giáo dục lao động, giáo dục thể chất [41].
Theo tác giả Hoàng Minh Thao và Hà Thế Truyền: Cơ sở vật chất, trang thiết
bị là tất cả các phương tiện vật chất được huy động vào việc giảng dạy, học tập và
các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt được mục tiêu giáo dục [42].
Như vậy có thể hiểu: Cơ sở vật chất trường học được hiểu là những phương
tiện vật chất, kỹ thuật và khoa học, công nghệ thông tin của nhà trường được sử
dụng làm công cụ thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo quy định.
Hệ thống cơ sở vật chất trường học bao gồm:
- Đất đai (mặt bằng);
- Các cơng trình kiến trúc (trụ sở, phịng làm việc, hội trường và phòng họp,
giảng đường và phòng họp, thư viện, phịng thí nghiệm và xưởng thực hành, trạm
biến áp, kho tàng, nhà xe, trạm y tế, ký túc xá, nhà ăn tập thể, nhà thể thao,...);
- Các cơng trình ngoại thất như sân vườn, cây cảnh, đài kỷ niệm, cầu cổng,
đường xá, ao hồ, bể bơi, sân thể thao, sân vận động,…;
- Máy móc thiết bị, trang bị dạy học, phương tiện dạy học, giáo cụ trực quan,
mơ hình dạy học,... gọi tắt là thiết bị dạy học (TBDH).
- Các trang bị như: Bàn ghế lớp học, Bảng, dụng cụ văn phòng, phương tiện
vận tải,...;
- Các ấn phẩm, tài liệu, sách báo, tư liệu điện tử (bao gồm cả máy tính và các
phần mềm cơng cụ, sữ liệu thông tin);

10



- Vật tư, nguyên nhiên vật liệu.
Do cơ sở vật chất trường học có cấu trúc đa dạng, phức tạp, để thuận tiện cho
quá trình quản lý đầu tư, các nhà quản lý thường phân chia cơ sở vật chất làm hai
nhóm chính: Tài sản cố định và trang thiết bị.
- Tài sản cố định bao gồm: Các cơng trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật.
- Trang thiết bị bao gồm: Máy móc, phương tiện, thiết bị, vật dụng, đồ dùng,
ấn phẩm, tài liệu, thông tin tư liệu...
Trong một số văn bản quản lý, cơ sở vật chất trường học còn được gọi là “Cơ
sở vật chất kỹ thuật”, “cơ sở vật chất - trang thiết bị” hay “hạ tầng vật chất - kỹ
thuật” của trường học.
1.1.7. Quản lý cơ sở vật chất trong đào tạo nghề
Quản lý cơ sở vật chất trong đào tạo là tác động có mục đích của người quản
lý nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở vật chất phục
vụ đắc lực cho công tác đào tạo.
Hiệu quả quản lý cơ sở vật chất liên quan đến mục tiêu quản lý ở mức độ
nào? Sự đáp ứng kịp thời các yêu cầu cơ sở vật chất với chi phí tiền của, sức lực,
thời gian,... sao cho ít nhất nhưng hiệu quả đạt được là tối ưu. Mục tiêu hoạt động
quản lý cơ sở vật chất trong đào tạo nghề thể hiện ở những nội dung sau:
- Phát huy được hiệu lực của các chế độ quy định về quản lý, xây dựng, mua
sắm, trang bị, sử dụng, sửa chữa và bảo quản cơ sở vật chất của nhà trường phù hợp
với chương trình, kế hoạch, nội dung và xu hương đổi mới phương pháp dạy học.
- Phát triển bộ máy tổ chức và nhân lực tham gia công tác quản lý, đặc biệt là
nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất đào tạo và các hoạt động dạy và học.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, vật lực dành cho quản lý,
xây dựng, mua sắm, trang bị, sửa chữa và bảo quản cơ sở vật chất đào tạo nhằm
từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa cơng tác đào tạo nghề.
- Kịp thời thu thập và xử lý chính xác thơng tin, cập nhật thông tin về tiến bộ
khoa học công nghệ, trang thiết bị hiện đại vận dụng vào công tác đào tạo nghề tạo

ra môi trường thuận lợi nhằm phát huy các kỹ năng nghề.

11


1.2. Tầm quan trọng của cơ sở vật chất trong đào tạo nghề
1.2.1. Cơ sở vật chất trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo nghề
Để đo lường chất lượng đào tạo nghề người ta thường tập trung vào 2 đối
tượng: Bản thân người công nhân kỹ thuật và cơ sở đào tạo nghề (chất lượng cơ sở
đào tạo).
Quá trình đào tạo nghề có một số đặc trưng khác với giáo dục phổ thơng và
giáo dục đại học. Đó là quá trính đào tạo trên cơ sở tiếp thu kết quả giáo dục phổ
thông để đào tạo về nghề nghiệp cho học sinh học nghề. Việc đào tạo để hình thành
năng lực nghề nghiệp giữ vai trò then chốt, chủ đạo. Quá trình đào tạo chú trọng
đến một hệ thống các kỹ năng thơng qua thực hành, luyện tập. Đó chính là những
u cầu, vị trí cơng tác, hoạt động nghề nghiệp của người công nhân kỹ thuật.
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường,
việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ
quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
a. Chất lượng đầu vào: (Bản thân người học nghề)
Trình độ văn hóa, sở trường nguyện vọng, sức khỏe, tình trạng kinh tế,… của
người học nghề.
b. Quá trình đào tạo (Hoạt động đào tạo nghề của cơ sở đào tạo nghề)
+ Mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo;
+ Đội ngũ giáo viên, phương pháp đào tạo và cán bộ quản lý (phẩm chất,
năng lực);
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của
nghề đào tạo (số lượng, chất lượng, hiệu quả hoạt động);
+ Tài chính (kinh phí định mức đào tạo, vật tư thực hành, chi phí quản lý, thù

lao giáo viên,…);
+ Dịch vụ đào tạo (ký túc xá, tư vấn tuyển sinh, tư vấn việc làm, thông tin thị
trường lao động,…).

12


c. Học sinh tốt nghiệp: năng lực và phẩm chất đạt được sau khi đào tạo theo
mục tiêu đào tạo: sức khỏe đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp; kỹ năng mềm
của học sinh sinh viên (giao tiếp, hoạt động xã hội)
d. Tham gia thị trường lao động (từ 6 đến 12 tháng kể từ khi ra trường): trình
độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của việc làm (năng suất, tổ chức hoạt động); mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của cơng nhân kỹ thuật; tính sáng tạo và thích nghi trong
công việc [21].
Như vậy cơ sở vật chất là một trong các yếu tố chính đảm bảo chất lượng đào
tạo nghề.
1.2.2 Vai trò của cơ sở vật chất trong đào tạo nghề
- Là công cụ lao động của giáo viên: Đặc thù của hoạt động dạy nghề là
mang tính thực hành kỹ thuật cao. Do đó, để trang bị những kỹ năng cần thiết cho
học sinh sinh viên, người dạy cần có các thiết bị kỹ thuật hỗ trợ (Máy móc, các
phần mềm dạy học, phịng thí nghiệm,…). Thiết bị hiện đại có thể giúp người học
tham gia hiệu quả cùng người dạy vào các hoạt động sáng tạo.
- Là công cụ nhận thức của sinh viên: Các máy móc, thiết bị thực hành, phần
mềm hỗ trợ, thiết bị nghe nhìn, phịng học chun mơn, tài liệu, thơng tin,... có vai
trị làm cho hoạt động nhận thức khoa học hiệu quả hơn, sâu sắc, bền vững hơn,
giúp trang bị cho họ những kỹ năng cần thiết cho công việc và để có thể học tập
suốt đời, tiếp tục phát triển năng lực sau đào tạo.
- Là công cụ hiện thực hóa nội dung, mục tiêu dạy học: Giảng đường, phòng
học là điều kiện tối thiểu để tổ chức lớp học. Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện
nay, bài giảng của người thầy chỉ có thể đóng vai trị định hướng, gợi mở cho sự tìm

tịi, nghiên cứu tiếp theo của sinh viên. Thư viện, phịng thí nghiệm, xưởng thực
hành, thực tập, phịng cơng nghệ thơng tin,… là cơng cụ khơng thể thiếu để hiện
thực hóa nội dung, chương trình, mục tiêu đào tạo.
- Là phương tiện vật chất hóa phương pháp dạy học: Sự xuất hiện của máy
móc, dây chuyền sản xuất hiện đại làm cho quy trình sản xuất được tổ chức khoa
học và hiệu quả hơn. Mạng internet, các phần mềm thí nghiệm, phần mềm mơ

13


×