Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.99 KB, 26 trang )

ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC
LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM
2. Thơng tin chung về môn học
- Tên môn học: Lịch sử Văn học Việt Nam
- Số tín chỉ: 02
- Mơn học: + Bắt buộc: 
+ Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Văn học dân gian Việt Nam
- Các môn học kế tiếp: Lý luận văn học
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 30
+ Nghe giảng lý thuyết: 27 giờ
+ Thảo luận: 3 giờ
- Địa chỉ khoa phụ trách môn học: Khoa Sáng tác & LL – PBVH, ĐH Văn hóa
HN – 418 La Thành – Đống Đa - HN
3. Mục tiêu của môn học
3.1. Mục tiêu chung của môn học
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ:
- Về kiến thức
+ Nắm được những vấn đề cơ bản và tổng quan về lịch sử văn học Việt Nam:
tiền đề hình thành, những đặc điểm và thành tựu qua các giai đoạn, các tác giả, tác
phẩm, trào lưu hoặc hiện tượng văn học tiêu biểu...
+ Thấy được mối liên hệ mật thiết giữa lịch sử văn học với lịch sử xã hội và văn
hóa tư tưởng, từ đó giúp sinh viên chuyên ngành văn hóa – nghệ thuật có được những
kiến thức bổ trợ để hiểu sâu, hiểu rõ hơn chuyên ngành của mình.
- Về kỹ năng
+ Bước đầu hình thành kỹ năng tìm hiểu, phân tích, đánh giá hoặc thưởng thức
một vấn đề văn học, đặc biệt là tác phẩm văn học một cách độc lập, sáng tạo.
+ Biết cách vận dụng kỹ năng trên bổ trợ cho các kỹ năng chuyên ngành.
- Về thái độ
+ Hiểu và đánh giá đúng giá trị, vai trò của văn học Việt Nam đối với quá trình
hình thành, xây dựng và khẳng định nền văn hóa dân tộc trong quá khứ và hiện tại.


+ Có thái độ trân trọng và ứng xử phù hợp với văn hóa, văn học dân tộc trong
bối cảnh giao lưu văn hóa tồn cầu hiện nay.
+ Có ý thức bồi đắp, tích lũy kiến thức văn học làm phong phú cho các hoạt
động trong lĩnh vực chuyên môn sâu của bản thân.
3.2. Mục tiêu chi tiết của môn học
Mục
tiêu
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Nội dung
Nội dung 1
Khái quát tiền - Nắm được các tiền đề - Phân tích được các - Liên hệ q trình
đề hình thành và hình thành của nền văn tiền đề khách quan hình thành nền văn
một số đặc trưng học viết dân tộc thời (lịch sử - xã hội) và học viết VN với VH
0


cơ bản của Văn trung đại
học trung đại
Việt Nam

chủ quan (văn tự,
ngơn
ngữ,
thể
loại...) dẫn đến sự
hình thành và vận
động của nền văn
học viết trung đại.

- Nắm được các đặc - Hiểu và biết cách
trưng cơ bản của văn học phân tích các tác
trung đại Việt Nam
phẩm cụ thể để làm
rõ các đặc trưng
này.

Nội dung 2
Các thời kỳ vận - Nắm được các tiêu chí
động, phát triển phân kỳ văn học trung
của nền văn học đại VN
trung đại Việt
Nam

- Hiểu và áp dụng
các tiêu chí này để
phân kỳ văn học
trung đại
.

- Nắm được tình hình vận
động và thành tựu của
văn học trung đại qua các
thời kỳ, đặc biệt là các
hiện tượng về tác giả, tác
phẩm

Nội dung 3
Tác giả Nguyễn - Nắm được một số thông
Trãi

tin cơ bản về cuộc đời và
sự nghiệp thơ văn
Nguyễn Trãi.

- Hiểu được mối
liên hệ mật thiết
giữa lịch sử xã hội
và lịch sử văn học
thời trung đại, sự
vận động và phát
triển có tính qui luật
của văn học, phân
tích được một số tác
phẩm tiêu biểu để
thấy được thành tựu
phong phú của
VHTĐ.
- Hiểu, phân tích
được mối liên hệ và
những nguồn ảnh
hưởng quan trọng
tới sự hình thành tài
năng, nhân cách, tư
tưởng

văn
chương Nguyễn Trãi
- Phân tích được

một số nước trong

khu vực để thấy sự
tương đồng và khác
biệt
- So sánh với văn
học hiện đại để thấy
được vai trò của
VHTĐ trong việc
xây dựng các truyền
thống tư tưởng và
nghệ thuật cho nền
VH viết dân tộc
- Đánh giá được tính
hợp lý và khoa học
của cách phân kỳ
trong giáo trình sinh
viên đang sử dụng
so với các cách phân
kỳ khác.
- Đánh giá được vị
trí và đóng góp
riêng của từng thời
kỳ, từng tác giả, tác
phẩm đối với quá
trình hình thành các
giá trị tư tưởng và
nghệ thuật của nền
văn học dân tộc

- Đánh giá và phân
tích được tiền đề

hình thành đặc điểm
và những giá trị nổi
bật của thơ văn
Nguyễn Trãi.

1


- Nắm được những yếu tố
tích cực và tiến bộ của tư
tưởng yêu nước và nhân
nghĩa trong thơ văn
Nguyễn Trãi

một số tác phẩm
tiêu
biểu
của
Nguyễn Trãi để làm
rõ những nội dung
này.

- Nắm được những cách
tân nghệ thuật của - Phân tích được
Nguyễn Trãi trong tập một số bài thơ trong
thơ Quốc âm thi tập
tập thơ để làm rõ
những cách tân này

.

Nội dung 4
- Nắm được những thông
Tác giả Nguyễn tin cơ bản về cuộc đời và
Du
sự nghiệp thơ văn
Nguyễn Du.

- Nắm được những biểu
hiện phong phú, sâu sắc,
tiến bộ của cảm hứng
nhân văn trong thơ
Nguyễn Du.

- Nhớ được những sáng
tạo nghệ thuật của
Nguyễn Du trong Truyện
Kiều so với KVKT
Nội dung 5
Thơ
văn
Nguyễn
Đình
Chiểu

- Nắm được một số thông
tin cơ bản về cuộc đời và
sự nghiệp thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu
- Nắm được sự tiếp biến
và mở rộng của quan


- Đánh giá được
được vai trò của
Nguyễn Trãi với quá
trình hình thành
những tư tưởng
truyền thống của
văn học dân tộc
- So sánh QÂTT với
tình hình thơ Nơm
trước và sau TK XV
để thấy được vai trò
mở đường của NT
trong cơng cuộc
cách tân thơ ca
Tiếng Việt thời
trung đại
- Phân tích, đánh
giá được tiền đề làm
nên giá trị nhân văn
sâu sắc cùng phong
cách nghệ thuật độc
đáo của thơ văn
Nguyễn Du.

- Hiểu, phân tích
được mối liên hệ và
những nguồn ảnh
hưởng quan trọng
tới sự hình thành tài

năng, nhân cách, tư
tưởng

văn
chương Nguyễn Du.
- Phân tích được các
tác phẩm/đoạn trích - So sánh tác phẩm
để làm rõ những Nguyễn Du với các
biểu hiện này.
sáng tác cùng giai
đoạn để thấy được
nét riêng, độc đáo
của Nguyễn Du
trong việc phản ánh,
thể hiện những vấn
đề của thời đại
- So sánh với KVKT - Rút ra được ý
để làm rõ những nghĩa và bài học
sáng tạo này
kinh nghiệm trong
sáng tạo nghệ thuật
nói chung.
- Hiểu được mối - Đánh giá và phân
liên hệ giữa các yếu tích được tiền đề
tố thời đại, đời tư hình thành đặc điểm
với con người và sự và những giá trị nổi
nghiệp thơ văn bật của thơ văn
Nguyễn
Đình Nguyễn Đình Chiểu.
Chiểu.

- So
sánh quan
niệm sáng tác và nội
2


niệm văn chương tải đạo - Phân tích, so sánh
trong thơ văn Nguyễn tác phẩm Nguyễn
Đình Chiểu.
Đình Chiểu qua hai
chặng sáng tác:
trước và sau khi TD
Pháp xâm lược để
làm rõ vấn đề này.
- Nắm được những dấu
ấn của văn hóa Nam Bộ
trong truyện thơ Lục Vân - Phân tích được đặc
Tiên.
điểm một số nhân
vật trong tác phẩm
để làm rõ dấu ấn
này.

Nội dung 6
Khái quát văn
học Việt Nam từ
đầu TK XX đến
Cách mạng
tháng Tám 1945


- Nắm được những nét cơ
bản về tình hình văn hóa,
xã hội Việt Nam từ đầu
TK XX đến Cách mạng
tháng Tám 1945.

- Phân tích được
những yếu tố quan
trọng về xã hội –
văn hóa tư tưởng
dẫn đến sự thay đổi
diện mạo chung của
xã hội Việt Nam
thời kỳ này.

- Nắm được những tiền
đề về môi trường văn học
ảnh hưởng trực tiếp đến
q trình hiện đại hóa
văn học Việt Nam giai
đoạn này.

- Xác định được
những tiền đề tiên
quyết, tác động trực
diện đến q trình
hiện đại hóa văn học
Việt Nam từ đầu TK
XX đến CMT81945.
- Xác định được

những hiện tượng,
đặc điểm, thể loại
văn học tiêu biểu
tương ứng với từng
chặng.

- Nắm được tiến trình vận
động, những đặc điểm cơ
bản và thành tựu về thể
loại của văn học Việt
Nam từ đầu TK XX đến
Cách mạng tháng Tám
1945.

dung
thơ
văn
Nguyễn Đình Chiểu
với một số tác giả
tiêu biểu thời trung
đại để thấy được
đóng góp của ơng
với văn học dân tộc.
- So sánh Lục Vân
Tiên với một số
truyện thơ khác để
thấy được nguồn
ảnh hưởng quan
trọng của văn hóa,
văn học dân gian đối

với quá trình hình
thành và phát triển
của thể loại
này.
- So sánh với tình
hình chính tri, xã
hội, văn hóa tư
tưởng giai đoạn
trước (nửa cuối TK
XIX…) để thấy
được những căn
nguyên cơ bản dẫn
đến sự thay đổi toàn
diện trên phương
diện xã hội, từ đó
liên hệ đến sự thay
đổi của văn học.
- Phân tích được sự
tác động của những
tiền đề về mơi
trường văn học đã
nêu đối với tiến
trình hiện đại hóa
văn học Việt Nam.
- Phân tích để làm
rõ vai trị của các
học giả về văn hóa
bởi nhờ họ, hoạt
động biên khảo,
dịch thuật văn hóa,

3


Nội dung 7
Khuynh hướng
văn học yêu
nước - cách
mạng và tác giả
Nguyễn Aí Quốc
- Hồ Chí Minh

- Nắm được các chặng
đường vận động, phát
triển, những đặc điểm cơ
bản của khuynh hướng
văn học này.

- Đọc hiểu một số tác
phẩm tiêu biểu của tác
giả.

Nội dung 8
Khuynh hướng
văn học lãng
mạn và tác giả
Xuân Diệu

- Nắm được các vấn đề
cơ bản của khuynh hướng
này như:khái niệm chủ

nghĩa lãng mạn trong văn
học, một số hiện tượng
văn học tiêu biểu…
- Đọc một số tác phẩm
tiêu biểu trong hai tập “
Thơ thơ” và “Gửi hương
cho gió”.

Nội dung 9
Khuynh hướng
văn học hiện
thực phê phán
và tác giả Nam
Cao

- Nắm được các vấn đề
cốt lõi của khuynh hướng
này như: khái niệm chủ
nghĩa hiện thực, các tiến
trình vận động - phát
triển, một số đặc điểm cơ
bản…
- Đọc một số tác phẩm
tiêu biểu của tác giả ở cả
hai đề tài: người nông

- Xác định được
những giai đoạn,
những đặc điểm
quan trọng nhất

cũng như những tác
giả tiêu biểu đại
diện cho khuynh
hướng văn học đã
nêu.
- Nắm được một số
vấn đề chính về tác
giả như: quan điểm
sáng tác, đặc sắc tư
tưởng và đặc sắc
nghệ thuật.
- Đọc một số tác
phẩm tiêu biểu của
xu
hướng
tiểu
thuyết Tự lực văn
đoàn, Phong trào
Thơ Mới, Thạch
Lam, Nguyễn Tuân.
- Nắm được một số
vấn đề cốt lõi về tác
giả như: quan điểm
sáng tác, đặc sắc tư
tưởng, đặc sắc nghệ
thuật.
- Đọc một số tác
phẩm tiêu biểu của
các tác giả đại diện
cho khuynh hướng

văn học này như
Nguyễn Công Hoan,
Ngô Tất Tố, Vũ
Trọng Phụng…
- Nắm được một số
vấn đề cốt lõi về tác
giả như: quan điểm

văn học được khơi
nguồn và có điều
kiện phát triển, tạo
tiền đề cho q trình
hiện đại hóa văn học
mạnh mẽ ở giai
đoạn tiếp theo.
- Phân tích được
một số tác phẩm đặc
sắc để thấy được
những giá trị tiêu
biểu của thơ ca
trong tù.

- Trên cơ sở những
vấn đề lí thuyết đã
tìm hiểu ở bậc 1,
phân tích một tác
phẩm tiêu biểu (thể
loại tự chọn).
- Chọn, phân tích
một tác phẩm tâm

đắc để làm rõ đặc
điểm của chủ nghĩa
lãng mạn.

- Chọn, phân tích
một tác phẩm tâm
đắc để làm rõ những
đặc sắc nghệ thuật
đã nêu.
- Chọn, phân tích
một tác phẩm tâm
đắc để làm rõ đặc
điểm của chủ nghĩa
hiện thực phê phán.

- Chọn, phân tích
một tác phẩm tâm
đắc để làm rõ những
4


dân và người trí thức tiểu sáng tác, đặc sắc tư
tư sản nghèo.
tưởng, đặc sắc nghệ
thuật.
Nội dung 10
- Nắm được những nét cơ - Phân tích được
Khái quát văn bản về tình hình xã hội những yếu tố quan
học Việt Nam Việt Nam từ sau Cách trọng về xã hội giai đoạn 1945 - mạng Tháng Tám 1945.
văn hóa tư tưởng

1975
ảnh hưởng đến sự
lựa chọn đề tài, chủ
đề của văn học giai
đoạn này.
- Nắm được một số vấn - Lý giải nguyên
đề cốt lõi của giai đoạn nhân hình thành hệ
văn học này như: đặc thống đặc điểm của
điểm cơ bản, thành tựu - văn học.
hạn chế.

đặc sắc tư tưởng
hoặc đặc sắc nghệ
thuật đã nêu.

Nội dung 11
Tác giả Tơ Hồi

- Chọn, phân tích
một tác phẩm tâm
đắc để làm rõ một
trong những đặc sắc
nghệ thuật đã nêu.

Nội dung 12
Bối cảnh văn
hóa xã hội và
tiến trình vận
động, đặc điểm
của văn học sau

1975

- Đọc hiểu một số tác - Nắm được một số
phẩm tiêu biểu của tác vấn đề cốt lõi về tác
giả.
giả như: quan điểm
sáng tác, đặc sắc tư
tưởng, đặc sắc nghệ
thuật.
-Nắm được những nét - Chọn lọc những
lớn về bối cảnh văn hóa tác nhân chính yếu
–xã hội Việt Nam sau tạo nên quá trình tái
1975
cấu trúc của văn học
sau 1975
- Nắm được tiến trình - Ghi nhận những
vận động, đặc điểm của hiện tượng, đặc
văn học Việt Nam từ sau điểm văn học nổi
1975
bật tương ứng với
mỗi chặng.

Nội dung 13
Một số điểm đổi
mới nổi bật của
văn học

Ghi nhớ những điểm đổi
mới nổi bật của văn học
sau 1975

Ghi nhớ những đổi mới
cơ bản trong văn xi, thơ
ca

- Chọn phân tích
một số tác phẩm của
Nguyễn Huy Thiệp
để nhận rõ sự đổi
mới về bút pháp,
quan niệm thẩm mĩ,
tư tưởng.

Nội dung 14
Sự thay đổi của
bút pháp tiểu

Ghi nhớ giai đoạn lên Đọc hiểu các tiểu
ngôi của tiểu thuyết sau thuyết của Lê Lựu,
1975
Phạm Thị Hoài, Bảo

- Chọn, phân
một tác phẩm
biểu để làm rõ
trong những
điểm đã nêu.

tích
tiêu
một

đặc

- Phân tích những
khác biệt về đặc
điểm văn học trước
và sau 1975 thông
qua một vài tác
phẩm/tác giả cụ thể.
- Phân tích đặc điểm
truyện ngắn Nguyễn
Minh Châu sau
1975 để chứng minh
sự thay đổi về quan
niệm hiện thực, con
người.
Hiệu ứng văn học
đối mới: trường hợp
các phim Tướng về
hưu, Những người
thợ xẻ, Khách ở quê
ra,
Bến
không
chồng, Thương nhớ
đồng quê…
Nhận diện sự thay
đổi bút pháp tiểu
thuyết sau 1975 và
5



thuyết sau 1975

Nội dung 15
Thời sự văn học
mười năm đầu
thế kỉ XXI

Ghi nhớ một số tiểu Ninh
thuyết tiêu biểu sau 1975

đóng góp của nó
trong tiến trình phát
triển thể loại này ở
Việt Nam.
Điểm danh một số hiện Hướng trọng tâm Văn học vùng miền:
tượng, sự kiện văn học chú ý, đọc hiểu vào Trường hợp Nguyễn
nổi bật trong mười năm văn học trẻ, văn học Ngọc Tư.
đầu thế kỉ XXI
mạng

Chú thích:

- Bậc 1: Nhớ
- Bậc 2: Hiểu, vận dụng
- Bậc 3: Phân tích, tổng hợp, đánh giá
4. Tóm tắt nội dung môn học
Bộ môn Lịch sử văn học Việt Nam bao gồm các mảng kiến thức cơ bản sau:
- Mảng kiến thức tổng quan về các giai đoạn, thời kỳ văn học cụ thể của nền
văn học viết dân tộc (văn học trung đại, văn học hiện đại): quá trình, đặc điểm, thành

tựu... nhằm giúp sinh viên có cái nhìn bao quát, toàn diện về lịch sử văn học dân tộc.
- Mảng kiến thức cụ thể về các hiện tượng văn học tiêu biểu trong từng thời kỳ:
tác giả, tác phẩm, trào lưu..., giúp sinh viên hiểu rõ, sâu sắc hơn về thành tựu văn học
của từng thời kỳ cũng như mối liên hệ của các hiện tượng đó trong lịch sử vận động
của văn học văn hóa nói chung.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1: VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (từ TK X – hết TK XIX)
1.1 Khái quát tiền đề hình thành và một số đặc trưng cơ bản của văn học trung
đại Việt Nam
1.1.1 Những tiền đề hình thành của nền văn học viết dân tộc
- Sự ra đời của nhà nước dân tộc độc lập sau hơn 1000 năm Bắc thuộc
- Ảnh hưởng của văn học dân gian
- Ảnh hưởng của văn học Trung Hoa
- Lực lượng sáng tác
- Chữ viết
1.1.2 Một số đặc trưng cơ bản của văn học trung đại Việt Nam
- Về quan niệm Văn dĩ tải đạo
- Về tính chất ước lệ, qui phạm
- Về hai hệ bộ phận văn học: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm
1.2 Các thời kỳ vận động, phát triển của nền văn học trung đại Việt Nam
1.2.1 Văn học từ thế kỷ X – hết TK XIV
- Đặc điểm lịch sử - xã hội
- Tình hình văn học
1.2.2 Văn học từ thế kỷ XV – hết TK XVII
- Đặc điểm lịch sử - xã hội
- Tình hình văn học
1.2.3 Văn học từ thế kỷ XVIII – nửa đầu TK XIX
- Đặc điểm lịch sử - xã hội
- Tình hình văn học
6



1.2.4 VH nửa sau TK XIX
- Đặc điểm lịch sử - xã hội
- Tình hình văn học
1.3 Tác giả Nguyễn Trãi
1.3.1 Thân thế và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi
- Cuộc đời, nhân cách và tài năng Nguyễn Trãi
- Các bộ phận văn chương
1.3.2 Tư tưởng yêu nước và nhân nghĩa trong thơ văn Nguyễn Trãi
- Nguồn ảnh hưởng
- Những nội dung cụ thể
1.3.3 Quốc Âm thi tập
- Giới thiệu chung về tập thơ
- Những cách tân nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong QÂTT: thể thơ, hình ảnh,
nhịp điệu, ngơn ngữ
1.4 Tác giả Nguyễn Du
1.4.1 Tài năng và bi kịch văn chương
1.4.2 Chủ nghĩa nhân văn trong thơ Nguyễn Du
- Nguồn ảnh hưởng
- Biểu hiện
1.4.3 Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong truyện Kiều
- Sự khác biệt giữa Truyện Kiều và KVKT
- Bài học sáng tạo nghệ thuật từ Truyện Kiều
1.5 Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
1.5.1 Cuộc đời và sự nghiệp thơ văn
- Một cuộc đời sóng gió nhưng đầy ý nghĩa
- Những chặng đường sáng tác thơ văn
1.5.2 Quan niệm về tính chiến đấu của văn chương
- Nguồn ảnh hưởng

- Sự tiếp biến của quan niệm văn dĩ tải đạo trong bối cảnh lịch sử mới của dân
tộc
1.5.3 Lục Vân Tiên
- Giới thiệu chung
- Dấu ấn văn hóa Nam Bộ trong LVT
Chương II: VĂN HỌC VIỆT NAM 1900 -1945
2.1. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu TK XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945
2.1.1. Những tiền đề cơ bản ảnh hưởng đến quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam
giai đoạn đầu TKXX đến 1945
2.1.1.1. Tiền đề lịch sử - xã hội
2.1.1.2. Tiền đề văn hóa - tư tưởng
2.1.1.3. Tiền đề mơi trường văn học
2.1.2. Tiến trình vận động và phát triển
2.1.2.1. Từ đầu TK XX đến 1930
7


2.1.2.2. Từ đầu TK XX đến 1920
2.1.2.3. Từ 1920 đến 1930
2.1.2.4 Từ 1930 đến 19452.1.3 Một số đặc điểm cơ bản
2.1.3.1. Nền văn học được hiện đại hóa sâu sắc, tồn diện
2.1.3.2. Nền văn học có tốc độ phát triển vượt bậc
2.1.3.3. Nền văn học đã kế thừa và phát huy chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo
của dân tộc
2.1.3.4. Nền văn học phân hóa thành hai khu vực và nhiều khuynh hướng trong quá
trình phát triển
2.1.4. Một số thành tựu về thể loại
2.1.4.1. Phương thức tự sự
2.1.4.2. Phương thức trữ tình
2.1.4.3. Phương thức kịch

2.1.4.4. Phê bình văn học
2.2. Khuynh hướng văn học yêu nước - cách mạng và tác giả Nguyễn Aí Quốc –
Hồ Chí Minh
2.2.1. Khuynh hướng văn học yêu nước và cách mạng
2.2.1.1. Hoàn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa - tư tưởng
- Về lịch sử - xã hội
- Về văn hóa - tư tưởng
2.2.1.2. Các chặng đường vận động, phát triển
- Văn thơ yêu nước đầu TK XX
- Văn thơ cách mạng thời kì 1930 – 1945
- Văn thơ Xơ Viết Nghệ tĩnh
- Văn thơ thời kì Mặt trận Dân chủ Đơng dương
- Văn thơ thời kì Mặt trận Việt Minh
- Văn thơ trong tù
2.2.1.3. Những đặc điểm cơ bản
- Thể hiện nhiệt tình cứu nước, khát vọng dân chủ, duy tân
- Phản ánh được những vấn đề cơ bản, cốt yếu của xã hội Việt Nam, con người
Việt Nam trong một thời kỳ lịch sử sơi động.
- Là tiếng nói mạnh mẽ, khỏe khoắn của những tâm hồn rực lửa đấu tranh và
vững vàng trước mọi gian nguy, thử thách; thể hiện niềm tin vững chắc vào tương lai.
2.2.2. Tác giả Nguyễn Aí Quốc - Hồ Chí Minh
2.2.2.1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Tiểu sử, con người
- Tác phẩm
2.2.2.2. Quan điểm sáng tác
- Sáng tác văn chương để phục vụ cách mạng, phục vụ nhân dân.
- Viết văn, làm thơ trước hết được xem như một hành động chiến đấu.
8



2.2.2.3. Đặc sắc tư tưởng
2.2.2.4. Đặc sắc nghệ thuật
2.2.2.4.1. Truyện và kí
- Kết hợp chặt chẽ giữa tính thời sự, tính chiến đấu với tính nghệ thuật.
- Nghệ thuật hư cấu, sáng tạo tình huống bậc thầy.
2.2.2.4.2. Văn chính luận
- Kết hợp nhuần nhuyễn chất chính luận với chất văn chương.
- Kết hợp tài tình lí trí sáng suốt, trí tuệ sắc sảo với tấm lòng yêu, ghét mãnh
liệt, nồng nàn.
2.2.2.4.3. Thơ ca tuyên truyền vận động
- Hòa hợp cao độ giữa nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, giữa chủ đề,
mục đích tuyên truyền với cảm hứng sáng tác.
- Đậm đà chất dân gian mà hiện đại, truyền thống mà tươi mới.
- Linh hoạt, vui tươi, phong phú về thể điệu và thủ pháp nghệ thuật.
2.2.2.4.4. Thơ trữ tình
- Rung động, thiết tha trước mọi vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
- Thống nhất giữa tình cảm đối với thiên nhiên và trách nhiệm với lịch sử, đất
nước.
- Hòa hợp giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
2.3. Khuynh hướng văn học lãng mạn và tác giả Xuân Diệu
2.3.1. Khuynh hướng văn học lãng mạn
2.3.1.1. Khái niệm chủ nghĩa lãng mạn trong văn học. Những tiền đề cơ bản dẫn đến
sự xuất hiện trào lưu văn học lãng mạn Việt Nam
- Khái niệm chủ nghĩa lãng mạn trong văn học
- Những tiền đề cơ bản dẫn đến sự xuất hiện của trào lưu văn học lãng mạn Việt
Nam
2.3.1.2. Những hiện tượng tiêu biểu của trào lưu văn học lãng mạn 1932 -1945
2.3.1.2.1. Nhóm Tự lực văn đồn và Tiểu thuyết Tự lực văn đồn
- Nhóm Tự lực văn đoàn
- Tiểu thuyết Tự lực văn đoàn

2.3.1.2.2. Phong trào Thơ Mới
- Tiến trình vận động và phát triển
- Thành tựu cơ bản
2.3.1.3.Thạch Lam, Nguyễn Tuân và một số tác giả khác
2.3.2. Tác giả Xuân Diệu
2.3.2.1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
2.3.2.1.1. Tiểu sử, con người
- Sự kết hợp giữa ý chí, nghị lực quyết liệt của dịng máu Hà Tĩnh và sự nồng
nàn, cháy bỏng trong tâm hồn người Bình Định.
- Sự kết hợp Đơng - Tây hài hòa.
9


- Tinh thần sáng tạo bền bỉ, không mệt mỏi.
- Có sự nghiệp văn chương đồ sộ với nhiều thành tựu lớn.
2.3.2.1.2. Sự nghiệp sáng tác
- Trước Cách mạng tháng Tám.
- Sau Cách mạng tháng Tám.
2.3.2.2. Quan điểm sáng tác
2.3.2.3. Đặc sắc tư tưởng
- Ý thức cao về cá nhân, dám sống thành thực với cái tôi cá nhân, không muốn
hịa tan cái tơi riêng của mình vào trong biển đời nhạt nhẽo, “mờ mờ nhân ảnh”,
không muốn sống một cuộc sống “ngây ngây thơ thơ”, “vơ nghĩa lí” trong cảnh ao
tù nước đọng.
- Có “niềm khát khao giao cảm với đời” mãnh liệt, bởi vậy luôn muốn khẳng
định cái tơi cá nhân trong quan hệ hịa hợp với đời, khát khao đến đau đớn được
sống mãi với đời, rất sợ cô đơn, sợ bị ruồng bỏ, xa lánh.
- Luôn hốt hoảng trước sự trôi chảy của thời gian, từ đó khẩn thiết kêu gọi mọi
người hãy tận tâm sống, “siêng năng” sống, yêu “cho trọn vẹn tuổi xuân hiếm hoi
của ta”.

2.3.2.4. Đặc sắc nghệ thuật
2.3.2.4.1. Nói lên tiếng nói của “cái tơi” tiêu biểu nhất
2.3.2.4.2. Có những phát hiện độc đáo về hình tượng thế giới
2.3.2.4.3. Làm chủ thơ tượng trưng một cách nhuần nhuyễn
2.3.2.4.4. Coi vẻ đẹp của con người là chuẩn mực
2.4. Khuynh hướng văn học hiện thực phê phán và tác giả Nam Cao
2.4.1. Khuynh hướng văn học hiện thực phê phán
2.4.1.1. Khái niệm chủ nghĩa hiện thực trong văn học. Sự hình thành của chủ nghĩa
hiện thực trong văn học Việt Nam
- Khái niệm chủ nghĩa hiện thực trong văn học
- Sự hình thành của chủ nghĩa hiện thực trong văn học Việt Nam
2.4.1.2. Tiến trình vận động và phát triển
- Chặng đường từ 1930 đến 1935
- Chặng đường từ 1936 đến 1939
- Chặng đường từ 1940 đến 1945
2.4.1.3. Những đặc điểm cơ bản
- Tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc kết hợp các yếu tố tiến bộ, yêu nước và
cách mạng
- Giàu tính thời sự và có tính chiến đấu cao
- Cảm hứng nhân đạo kết hợp cảm hứng trào phúng
- Dòng văn học không thuần nhất, chịu nhiều ảnh hưởng phức tạp
2.4.2. Tác giả Nam Cao
2.4.2.1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
10


2.4.2.1.1. Tiểu sử, con người
- Con người có tấm lịng nhân đạo sâu sắc.
- Con người không khoan nhượng với thói xấu của bản thân, ln dũng cảm
vạch trần những thói xấu đó để hướng tới một nhân cách hồn thiện hơn.

- Con người ln ấp ủ những hồi bão lớn lao trong nghề văn.
2.4.2.1.2. Quá trình sáng tác
- Trước Cách mạng tháng Tám
- Sau Cách mạng tháng Tám
2.4.2.2. Quan điểm nghệ thuật
2.4.2.2.1. Khái niệm quan điểm nghệ thuật
2.4.2.2.2. Các phương diện thể hiện quan điểm nghệ thuật: Trực tiếp thơng qua lí luận
(Vũ Trọng Phụng, Thạch Lam…); gián tiếp thông qua sáng tác và phát ngôn của nhân
vật ( Nam Cao)
2.4.2.2.3. Hệ thống quan điểm nghệ thuật của Nam Cao:
- Nghệ thuật phải gắn liền với đời sống, mô tả hiện thực đời sống.
- Nghệ thuật phải đề cao giá trị nhân đạo.
- Nghệ thuật phải đi đôi với sự sáng tạo.
- Vấn đề cách nhìn của người nghệ sĩ đối với hiện thực mới.
- Đề cao vai trò của người viết, đề cao sự sáng tạo của người nghệ sĩ.
2.4.2.3. Đặc sắc tư tưởng
- Một tác phẩm có gía trị khơng phải viết về cái gì mà là viết như thế nào, tư
tưởng tác phẩm ấy có lớn lao, sâu sắc không.
2.4.2.4. Đặc sắc nội dung và nghệ thuật
2.4.2.4.1. Lá cờ đầu của chủ nghĩa nhân đạo trong trào lưu văn học hiện thực phê phán
1930 -1945
- Phát hiện được vẻ đẹp nhân phẩm và khát khao lương thiện trong sâu thẳm
tâm hồn của những hạng người dưới đáy
- Góp phần tạo nên chủ nghĩa nhân đạo mới mẻ trong văn học giai đoạn này.
- Khẳng định tinh thần nhân đạo sâu sắc qua hệ thống đại từ nhân xưng ngôi thứ
ba khác lạ, đặc biệt.
2.4.2.4.2. Nghệ thuật miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật
- Ảnh hưởng của các sự kiện, biến cố trong tác phẩm đối với quá trình phát
triển nội tâm nhân vật.
- Khả năng nắm bắt những biến thái tinh vi, những vận động thầm kín trong đáy

sâu tâm hồn nhân vật.
- Miêu tả tâm lý nhân vật như nó vốn có, khơng viện đến sự trợ giúp của ngoại
cảnh.
2.5. Khái quát văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975
2.5.1. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội và văn hóa – tư tưởng
2.5.1.1. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội
11


- Cách mạng tháng Tám thành công tạo nên cuộc chuyển dịch lớn về môi
trường hoạt động của văn học nghệ thuật
- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kéo dài 30 năm
2.5.1.2. Điều kiện văn hóa – tư tưởng
2.5.2. Tiến trình phát triển và một số thành tựu trên phương diện thể loại
2.5.2.1. Giai đoạn 1945 – 1954
2.5.2.2. Giai đoạn 1955 – 1964
2.5.2.3. Giai đoạn 1965 - 1975
2.5.3. Những đặc điểm cơ bản
2.5.3.1. Nền văn học thực hiện nhiệm vụ chính trị , cổ vũ chiến đấu
2.5.3.2. Nền văn học hướng về đại chúng, trước hết là công nông binh
2.5.3.3. Nền văn học chủ yếu sáng tác theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
mạn
2.5.4. Đánh giá trên những nét lớn thành tựu và hạn chế
2.5.4.1. Thành tựu
2.5.4.2. Hạn chế
2.5.5. Sơ lược về văn học vùng địch tạm chiếm trước 1975
2.6. Tác giả Tơ Hồi
2.6.1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
2.6.1.1. Tiểu sử, con người
2.6.1.2. Sự nghiệp sáng tác

- Trước Cách mạng tháng Tám
- Sau Cách mạng tháng Tám
2.6.2. Quan điểm sáng tác
- Định hướng nghệ thuật nổi bật: Viết về cuộc đời của chính mình, của những
người xung quanh mình.
2.6.3. Đặc sắc tư tưởng
2.6.4. Đặc sắc nghệ thuật
2.6.4.1. Nhà văn của đời sống sinh hoạt, phong tục hàng ngày
2.6.4.2. Nghệ thuật miêu tả và kể chuyện đặc sắc
2.6.4.3. Ngơn ngữ và giọng điệu giàu tính khẩu ngữ
Chương III: VĂN HỌC VIỆT NAM SAU 1975
3.1. Bối cảnh văn hóa xã hội và tiến trình vận động, đặc điểm của văn học Việt
Nam sau 1975
3.1.1. Bối cảnh văn hóa – xã hội
3.1.1.1. Văn hóa hậu chiến
3.1.1.2. Khủng hoảng tồn diện
3.1.1.3. Đại hội Đảng VI và nội dung đổi mới
3.1.2. Tiến trình vận động của văn học
3.1.2.1. Từ 1975- 1985: Tiền đổi mới
3.1.2.2. Từ 1986 -1993: Cao trào đổi mới
3.1.2.3. Từ sau 1994: Lắng lại những tìm tịi
12


3.1.3. Những đặc điểm cơ bản
3.1.3.1.Văn học vận động theo hướng dân chủ hóa
- Trong quan niệm văn chương
- Trong quan niệm về thể loại
- Trong q trình tìm tịi, thử nghiệm bút pháp, cách viết
3.1.3.2. Sự thức tỉnh ý thức cá nhân như là cảm hứng, giá trị chủ đạo

- Hướng đến con người đời tư, số phận
- Khám phá con người đa ngã, đa diện, nhiều giá trị
3.1.3.3. Sinh hoạt văn học phong phú, đa dạng
- Sáng tác
- Nghiên cứu phê bình
- Dịch thuật, in ấn xuất bản
3.2. Một số điểm đổi mới nổi bật của văn học sau 1975
3.2.1. Thơ
3.2.1.1.Sự đổi mới xung quanh nhân vật cái tơi trữ tình
- Từ cái tơi thế hệ, cái tơi sử thi
- Đến cái tôi công dân
- Và cái tôi tâm linh, vơ thức
3.2.1.2.Ý thức cá tính và u cầu trung thực của thi ca
- Nhà thơ nổi dậy với ý thức cá tính, tun ngơn là mình
- Thơ ca là sáng tạo của cái đặc thù, qui luật cá biệt
3.2.1.2.Ý thức về ngôn ngữ và giọng điệu
- Đi liền với nhu cầu trung thực, bảo vệ cá tính
- Từ phạm trù cao cả phi thường, kì vĩ chuyển sang đời thường, giản dị, từ chối
lãng mạn hóa
- Sắc thái giọng điệu phong phú: chiêm nghiệm, chua xót, giễu cợt, buồn
3.2.1.3.Thơ ca tìm đến sự kết hợp: nghiêm túc và trò chơi
- Nghiêng về cách diễn đạt mới mẻ, riêng lạ
- Những tìm tịi cách tân hiện đại
- Chấp nhận tính giải trí, trị chơi
3.2.2.Văn xi
3.2.2.1.Những khuynh hướng chính
- Dịng văn học chống tiêu cực
- Khuynh hướng nhận thức lại
- Khuynh hướng triết luận, chiêm nghiệm
- Khuynh hướng kì ảo, lịch sử

3.2.2.2. Những đổi mới
- Mở rộng biên độ quan niệm về hiện thực
- Đổi mới quan niệm nghệ thuật về con người
- Đổi mới nghệ thuật trần thuật và ngôn ngữ, giọng điệu
3.3. Một số đổi mới trong bút pháp tiểu thuyết sau 1975
3.3.1.Sự lên ngôi của tiểu thuyết trong giai đoạn văn học đổi mới
3.3.1.1. Nguyên nhân
13


3.3.1.2. Một số hiện tượng, mơ hình tiểu thuyết nổi bật
3.3.2. Định hướng thảo luận các tiểu thuyết: Thời xa vắng (Lê Lựu), Thiên sứ (Phạm
Thị Hoài), Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh)
3.3.2.1.Quan niệm về hiện thực và con người
3.3.2.2. Kết cấu
3.3.2.3. Bút pháp
3.3.2.4.Ngôn ngữ và giọng điệu
3.4. Một số hiện tượng văn học nổi bật từ 2000 đến nay
3.4.1. Những biến đổi lớn trong sinh hoạt văn học
3.4.1.1. Internet và mơ hình tự xuất bản trong sinh hoạt văn học hiện nay
3.4.1.2.
3.4.1.3. Nhu cầu nhìn lại văn học sử: những bộ phận văn học bị lãng quên
3.4.1.4. Nhu cầu tiếp nhận và khả năng xử lí các lí thuyết văn học mới
3.4.2. Văn học trẻ như là một hiện tượng nổi bật
3.4.2.1. Sự xuất hiện của thế hệ viết mới
3.4.2.2. Văn học trẻ nhìn từ phương diện đề tài, nội dung
3.4.2.3. Văn học trẻ nhìn từ những nỗ lực tìm tịi bút pháp
3.4.3. Trường hợp Nguyễn Ngọc Tư
3.4.3.1. Giới thiệu về tác giả
3.4.3.2. Những tác phẩm đáng chú ý

3.4.3.3. Dấu ấn văn hóa vùng miền trong tác phẩm Nguyễn Ngọc Tư
6. Học liệu
1. Học liệu bắt buộc (HLBB):
1.1. Chương I:
(1) + Nguyễn Đăng Na (chủ biên), Văn học trung đại Việt Nam (tập 1+ 2), Nxb
GD, H.2007
(2) + Tác phẩm của các tác giả: Nguyễn Trãi, Nguyễn Dữ, Nguyễn Du, Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Đình Chiểu
1.2. Chương II:
(3) + Trần Đăng Suyền, Nguyễn Văn Long (chủ biên), Gíao trình Văn học Việt
Nam hiện đại (tập 1), NXB Đại học Sư phạm, H.2008
(4) + Nguyễn Văn Long (chủ biên), Gíao trình Văn học Việt Nam hiện đại (tập
2), NXB Đại học Sư phạm, H.2008
(5) + Tác phẩm của các tác giả: Nguyễn Aí Quốc - Hồ Chí Minh, Xuân Diệu,
Hàn Mạc Tử, Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Tơ Hồi.
1.3. Chương III:
(7) + Giáo trình văn học Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 – 1945 (tập II),
Nxb Sư phạm,
(8) + Tác phẩm của các tác giả: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Bảo
Ninh, Phạm Thị Hoài, Nguyễn Duy, Tạ Duy Anh, Nguyễn Ngọc Tư
2. Học liệu tham khảo (HLTK)
2.1. Chương I:
14


(1) + Nguyễn Đăng Na, Văn xuôi tự sự VN thời trung đại, NXBGD, H.2000
-2001
(2) + Lã Nhâm Thìn, Thơ Nơm Đường luật, NXBGD, H.1997
(3) + Trần Nho Thìn, Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa,
NXBGD, H.2008

(4) + Bùi Duy Tân (chủ biên), Hợp tuyển Thơ văn trung đại, NXBGD, H. 2004
–2007
2.2. Chương II:
(5) + Mã Giang Lân, Q trình hiện đại hóa văn học Việt Nam 1900 - 1945,
Nxb Văn hóa thơng tin , H.2000.
(6) + Nguyễn Đăng Mạnh, Nhà văn- tư tưởng và phong cách (tái bản), Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội, H. 2001.
(7) + Nguyễn Đăng Mạnh, Tơ Hồi và quan niệm “Con người là con người”,
Nhà văn Việt Nam hiện đại - chân dung và phong cách, NXB Trẻ TP Hồ Chí Minh,
2000.
(8) + Hồi Thanh - Hồi Chân, Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, H.1998.
2.3. Chương III:
(9) + Nguyễn Văn Long, Lã Nhâm Thìn (đồng chủ biên), Văn học Việt Nam sau
1975 – Những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy. Nxb GD, H.2006
(10) + Nguyễn Thị Bình, Văn xuôi Việt Nam 1975-1995: Những đổi mới cơ
bản. Nxb GD, H.2007
3. Các bài báo, tạp chí, website văn học liên quan
+ Tạp chí Nghiên cứu văn học
+ lyluanvanhoc.com
+ vanchuongviet.org
+ lythuyetvanhoc.wordpress.com
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Nội dung
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nội dung 5
Nội dung 6

Nội dung 7
Nội dung 8
Nội dung 9
Nội dung 10
Nội dung 11
Nội dung 12

Hình thức tổ chức dạy học mơn học
Lên lớp
Thực hành, thí
nghiệm, điền dã
Tự học
Lý thuyết
Thảo
luận
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0

0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2
0
0
0
2

0
0
0
15


Nội dung 13
Nội dung 14
Nội dung 15
Tổng số

2
2
2
30

0
0
0

0
0
0

0
0
0

7.2. Lịch trình chi tiết (15 tuần, mỗi tuần 02 giờ tín chỉ)


Hình
thức
tổ chức
dạy học

Lý thuyết

Thời
gian, địa
điểm

Nội dung chính

Yêu cầu
sinh viên chuẩn bị

Chương 1: VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Tuần 1
2 giờ trên
Nội dung 1
- Đọc đề cương mơn
giảng
Khái qt tiền đề hình học và chuẩn bị làm kế
đường
thành và một số đặc hoạch học tập môn
trưng cơ bản của văn học.
học trung đại Việt Nam - Đọc HLBB số 1, tập
1. Những tiền đề hình 1, chương 1
thành của nền văn học - Chuẩn bị các câu hỏi
viết dân tộc.

giảng viên (nếu có)
2. Một số đặc trưng cơ
bản của văn học trung đại
Việt Nam

Ghi
chú

Sinh
viên có
thể tự
chuẩn
bị hoặc
làm
việc
theo
nhóm,
hệ
thống
các vấn
đề
chuẩn
bị bằng
văn bản
16



thuyết


2 giờ
trên
giảng
đường


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường

Tuần 2
Nội dung 2
Các thời kỳ vận động,
phát triển của nền văn
học trung đại Việt Nam
1. VH từ TK X – hết TK
XIV
2. VH từ TK XV – hết
TK XVII

3. VH từ TK XVIII –
nửa đầu TK XIX
4. VH nửa sau TK XIX

Tuần 3
Nội dung 3
Tác giả Nguyễn Trãi
1.Thân thế và sự nghiệp
thơ văn
2. Tư tưởng yêu nước và
nhân nghĩa trong thơ văn
Nguyễn Trãi
3. Quốc Âm thi tập

Tuần 4
Nội dung 4
Tác giả Nguyễn Du
1. Tài năng và bi kịch
văn chương
2. Chủ nghĩa nhân văn

- Đọc HLBB số 1
+ Tập 1: chương 1;
chương 2, từ tr 39 – tr
51; chương 3, từ tr 88 –
tr 103, 178 - 192
+ Tập 2: chương IV, từ tr
96 – 112, 204 – 220,
chương V, từ tr 294 –
307

- Đọc một số tác phẩm
(tự chọn): văn học yêu
nước từ TK X – hết TK
XIV, TKML của Nguyễn
Dữ, thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Khuyến, Tú
Xương
- Chuẩn bị 1 số câu hỏi
của giảng viên (câu 1, 2,
4, 6 mục 10)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên


- Đọc HLBB số 1, tập 1,
chương 3, từ tr 103 - 145
- Đọc một số bài thơ (tự
chọn) trong tập thơ
QÂTT
- Chuẩn bị câu hỏi của
giảng viên (câu 3, mục
10)
- Chuẩn bị câu hỏi giảng
viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên


- Đọc HLBB số 1, tập 2,
chương IV, từ tr 112 -194
- Đọc một số bài thơ chữ
Hán hoặc đoạn trích
trong Truyện Kiều (tự

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
17


trong thơ Nguyễn Du
3. Những sáng tạo nghệ
thuật của Nguyễn Du
trong truyện Kiều


thuyết


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường


2 giờ
trên
giảng
đường

Tuần 5
Nội dung 5
Thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu
1. Cuộc đời và sự nghiệp
thơ văn.
2. Quan niệm về tính
chiến đấu của văn
chương.
3. Lục Vân Tiên

Tuần 6
Nội dung 6
Khái quát văn học Việt
Nam từ đầu TK XX
đến Cách mạng Tháng
Tám 1945
1. Những tiền đề cơ bản
ảnh hưởng đến quá trình
hiện đại hóa văn học Việt
Nam giai đoạn đầu
TKXX đến 1945
2. Tiến trình vận động và
phát triển

3. Một số đặc điểm cơ
bản

chọn)
- Chuẩn bị câu hỏi của
giảng viên (câu 5, mục
10)
- Chuẩn bị câu hỏi giảng
viên (nếu có)

theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên

- Đọc HLBB số 1, tập 2,
chương IV, từ tr 112 –
130.
- Đọc một số đoạn trích
(tự chọn) trong truyện
Lục Vân Tiên

- Chuẩn bị câu hỏi của
giảng viên (câu 7, mục
10)
- Chuẩn bị câu hỏi giảng
viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên

- Đọc HLBB số 3, tập 1,
chương I, từ tr 11 – 33
- Trả lời câu hỏi của
giảng viên (câu 9, mục
10 )

- Chuẩn bị câu hỏi dành
cho giảng viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
18


yêu cầu
của
giảng
viên

4. Một số thành tựu về
thể loại


thuyết



thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường

2 giờ
trên
giảng
đường

Tuần 7
Nội dung 7
Khuynh hướng văn học
yêu nước - cách mạng
và tác giả Nguyễn Aí
Quốc – Hồ Chí Minh
1. Khuynh hướng văn
học yêu nước và cách
mạng
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
xã hội và văn hóa - tư
tưởng
1.2. Các chặng đường
vận động, phát triển
1.3. Những đặc điểm cơ
bản

2. Tác giả Nguyễn Aí
Quốc - Hồ Chí Minh
2.1.Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
2.2. Quan điểm sáng tác
2.3. Đặc sắc tư tưởng
2.4. Đặc sắc nghệ thuật
Tuần 8
Nội dung 8
Khuynh hướng văn học
lãng mạn và tác giả
Xuân Diệu
1. Khuynh hướng văn
học lãng mạn
1.1. Khái niệm chủ nghĩa
lãng mạn trong văn học.
Những tiền đề cơ bản
dẫn đến sự xuất hiện trào
lưu văn học lãng mạn
Việt Nam
1.2. Những hiện tượng
tiêu biểu của trào lưu
văn học lãng mạn 1932

- Đọc HLBB số 3, tập 1,
chương II, từ tr 35 - 53
và chương IV, từ tr 80 107
- Đọc một số tác phẩm
của Nguyễn Aí Quốc Hồ Chí Minh
- Trả lời câu hỏi của

giảng viên (câu 10, mục
10)
- Chuẩn bị câu hỏi dành
cho giảng viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên

- Đọc HLBB số 3, tập 1,
chương V, từ tr 109 - 146
và chương VI, từ tr 148 166
- Đọc một số tác phẩm
thơ của Xuân Diệu trước
CMT8

- Trả lời câu hỏi của
giảng viên (câu 11,12,
mục 10 )
- Chuẩn bị câu hỏi dành
cho giảng viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
19


của
giảng
viên

-1945
1.3. Thạch Lam, Nguyễn

Tuân và một số tác giả
khác
2. Tác giả Xuân Diệu
2.1. Giới thiệu tác giả,
tác phẩm
2.2. Quan điểm sáng tác
2.3. Đặc sắc tư tưởng
2.4. Đặc sắc nghệ thuật


thuyết


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường

2 giờ
trên
giảng
đường

Tuần 9
Nội dung 9
Khuynh hướng văn học
hiện thực phê phán và
tác giả Nam Cao

1. Khuynh hướng văn
học hiện thực phê phán
1.1. Khái niệm chủ nghĩa
hiện thực trong văn học.
Sự hình thành của chủ
nghĩa hiện thực trong
văn học Việt Nam
1.2. Tiến trình vận động
và phát triển
1.3. Những đặc điểm cơ
bản
2. Tác giả Nam Cao
2.1. Giới thiệu tác giả,
tác phẩm
2.2. Quan điểm nghệ
thuật
2.3. Đặc sắc tư tưởng
2.4. Đặc sắc nội dung và
nghệ thuật

- Đọc HLBB số 3, tập 1,
chương IX, từ tr 199 217 và chương XIII, từ tr
308 - 333
- Đọc một số truyện ngắn
của Nam Cao trước
CMT8
- Trả lời câu hỏi của
giảng viên (câu 13,14,
mục 10 )
- Chuẩn bị câu hỏi dành

cho giảng viên (nếu có)

Tuần 10
- Đọc HLBB số 4, tập 2,
Nội dung 10
Khái quát văn học Việt chương I, từ tr 9 - 27
Nam giai đoạn 1945 - Trả lời câu hỏi của
giảng viên (câu 15, mục
-1975
10)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên


Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
20


1. Hoàn cảnh lịch sử - xã - Chuẩn bị câu hỏi dành
hội và văn hóa - tư tưởng cho giảng viên (nếu có)
2. Tiến trình phát triển và
một số thành tựu trên
phương diện thể loại
3. Những đặc điểm cơ
bản
4. Đánh giá trên những
nét lớn thành tựu và hạn
chế
5. Sơ lược về văn học
vùng địch tạm chiếm
trước 1975

theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp

theo
u cầu
của
giảng
viên

Tuần 11

thuyết


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường

2 giờ
trên
giảng
đường

Nội dung 11
Tác giả Tơ Hồi
1. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm
2. Quan điểm sáng tác
3. Đặc sắc tư tưởng
4. Đặc sắc nghệ thuật


Tuần 12
Nội dung 12
Bối cảnh văn hóa, đặc
điểm văn học sau 1975
1. Bối cảnh văn hóa, xã
hội
2. Tiến trình vận động
của văn học
3. Những đặc điểm cơ
bản của văn học

- Đọc HLBB số 4, tập 2,
chương VII, từ tr 176198.
- Đọc các tác phẩm của
Tơ Hồi.
- Trả lời câu hỏi của
giảng viên (câu 16, mục
10).
- Chuẩn bị câu hỏi dành
cho giảng viên (nếu có).

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,

trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên

- Đọc HLBB số 7, tập 2,
chương IV, từ tr 112 -194
- Đọc một số tác phẩm
của Nguyễn Minh Châu,
Nguyễn Huy Thiệp.
- Đưa ra những đáp án
cho câu hỏi của giảng
viên (câu 17 và câu 18,
mục 10)
- Chuẩn bị câu hỏi dành
cho giảng viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các

nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
21


trên lớp
theo
yêu cầu
của
giảng
viên

thuyết


thuyết


thuyết

2 giờ
trên
giảng
đường

2 giờ
trên

giảng
đường

2 giờ
trên

Tuần 13
Nội dung 13
Những đổi mới cơ bản
của văn học sau 1975
1. Những đổi mới cơ bản
trong thơ
2. Những đổi mới cơ bản
trong văn xuôi

Tuần 14
Nội dung 12
Một số đổi mới trong
bút pháp tiểu thuyết
sau 1975
1. Sự lên ngơi của tiểu
thuyết
2. Những mơ hình tiểu
thuyết chủ yếu
3. Trường hợp tiểu
thuyết: Thời xa vắng,
Thiên sứ, Nỗi buồn
chiến tranh

- Đọc HLBB số 1, tập 2,

chương IV, từ tr 112 –
130.
- Đọc một số tác phẩm
của Nguyễn Duy, Dư Thị
Hoàn, di cảo thơ Chế
Lan Viên...
- Chuẩn bị câu hỏi của
giảng viên (câu 19, mục
10)
- Chuẩn bị câu hỏi giảng
viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên


- Đọc HLBB số 1, tập 2,
chương IV, từ tr 112 -194
- Đọc một số tiểu thuyết
của Lê Lựu, Phạm Thị
Hoài, Ma Văn Kháng,
Bảo Ninh, Tạ Duy Anh,
Nguyễn Bình Phương
- Đưa ra những đáp án
cho câu hỏi của giảng
viên (câu 20 và câu 21,
mục 10)
- Chuẩn bị câu hỏi giảng
viên (nếu có)

Sinh
viên
chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu

của
giảng
viên

Tuần 15
Nội dung 15
- Đọc một số tác phẩm Sinh
Những hiện tượng văn của các tác giả trẻ
viên
22


giảng
đường

học nổi bật mười năm
đầu thế kỉ XXI
1. Văn học trẻ: diện mạo
và khuyn hướng
2. Trường hợp Nguyễn
Ngọc Tư
3. Cánh đồng bất tận

- Đọc các truyện ngắn
của Nguyễn Ngọc Tư
- Đọc toàn bộ tập truyện
Cánh đồng bất tận
- Chuẩn bị câu hỏi của
giảng viên (câu 22, mục
10)

- Chuẩn bị những thắc
mắc cần giải đáp.

chuẩn
bị câu
hỏi
theo
các
nhóm,
trình
bày
ngắn
gọn
trên lớp
theo
u cầu
của
giảng
viên

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
8.1 Sinh viên phải tham gia đầy đủ số giờ học trên lớp theo qui định (không nghỉ quá
20% tổng số giờ học)
8.2 Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giảng viên: đọc tài liệu, chuẩn bị
các câu hỏi, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài kiểm tra giữa môn và thi hết môn theo
qui định.
8.3 Có thái độ nghiêm túc, tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình chuẩn bị ở nhà
cũng như quá trình học tập trên lớp.
8.4 Sinh viên vi phạm các qui định sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng tùy theo mức
độ

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Nội dung kiểm tra, đánh giá

Hình thức kiểm tra, đánh giá

Phần trăm điểm

9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
Tinh thần, thái độ học tập - Điểm danh
(đi học, chuẩn bị bài, nghe - Kiểm tra chuẩn bị bài
giảng,…)
- Quan sát trên lớp

10%
( 1.0 điểm)

9.2. Kiểm tra đánh giá định kì:
Kiểm tra giữa mơn

Thay bằng kết quả bài tập nhóm
chuẩn bị ở nhà và chất lượng thảo
luận trên lớp

20%
(2.0 điểm)

Thi hết môn

Thi vấn đáp theo câu hỏi đã được
công bố trong đề cương môn học


70%
(7.0 điểm)

Kết quả môn học

100%
23


(10.0 điểm)
9.3 Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: theo qui định chung
10. Câu hỏi ôn tập thi hết mơn (Hình thức thi: Vấn - Đáp)
Câu 1: Nêu hiểu biết của anh (chị) về quan niệm “văn dĩ tải đạo” thời trung đại? Từ
thực tế sáng tác, hay cho biết quan niệm trên đã vận động, biến đổi như thế nào?
Câu 2 Tiền đề xuất hiện và những đặc điểm của dòng văn học yêu nước giai đoạn từ
thế kỷ X – hết TK XIV? Chọn giới thiệu một tác phẩm mà anh (chị) cho là tiêu biểu
nhất?
Câu 3 Đọc thuộc từ 1- 3 bài thơ Nôm trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi? Chỉ rõ
những yếu tố được Nguyễn Trãi Việt hóa trong các bài thơ đó?
Câu 4 Đọc, tóm tắt một trong số các truyện sau: Truyện cây gạo, Cuộc kỳ ngộ ở trại
Tây, Nghiệp oan của Đào thị....(Truyền kỳ mạn lục – Nguyễn Dữ)? Phân tích tư tưởng
nhân đạo của Nguyễn Dữ thể hiện trong các truyện đó?
Câu 5 Điều gì khiến anh (chị) cảm thấy có ý nghĩa nhất khi đọc Truyện Kiều của
Nguyễn Du?
Câu 6 Có ý kiến cho rằng thơ Hồ Xuân Hương là “tục tĩu, tà dâm, tà đạo”. Ý kiến của
anh (chị) về vấn đề trên như thế nào?
Câu 7: Cảm nhận của anh (chị) về hai câu thơ sau:
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà

(Nguyễn Đình Chiểu)
Câu 8: Đọc một bài thơ có nội dung “tự trào” của Nguyễn Khuyến. Phân tích tâm
trạng của tác giả qua bài thơ đó?
Câu 9: Khái niệm hiện đại hóa văn học? Tại sao nói văn học Việt Nam từ đầu TK XX
đến 1945 được hiện đại hóa sâu sắc, tồn diện?
Câu 10: Phân tích một trong các bài thơ “Gỉai đi sớm”, “Ngắm trăng”, “Chiều tối” để
làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh tinh thần của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 11: Khái niệm chủ nghĩa lãng mạn trong văn học? Những tiền đề cơ bản dẫn đến
sự xuất hiện của trào lưu văn học lãng mạn Việt Nam?
Câu 12: Quan niệm tình yêu trong thơ Xuân Diệu trước CMT8?
Câu 13: Phân tích những yếu tố mới mẻ, tiến bộ trong trào lưu văn học hiện thực phê
phán chặng đường 1940 – 1945.
Câu 14: Tại sao nói Nam Cao là lá cờ đầu của chủ nghĩa nhân đạo trong trào lưu văn
học hiện thực phê phán 1930 – 1945?
Câu 15: Từ việc phân tích một số tác phẩm tiêu biểu, hãy làm rõ đặc điểm: văn học
Việt Nam giai đoạn 1945 -1975 chủ yếu được sáng tác theo khuynh hướng sử thi và
cảm hứng lãng mạn.
Câu 16: Kể tên một số tác phẩm của Tơ Hồi giai đoạn 1945 – 1975 mà anh (chị) đã
đọc. Trình bày cảm nhận cá nhân về một tác phẩm yêu thích.
Câu 17: Nêu những nét lớn về bối cảnh văn hóa xã hội Việt Nam sau 1975. Chứng
minh rằng bối cảnh đó đã có tác động mạnh mẽ đến sự đổi mới của văn học.
Câu 18: Tiến trình vận động, đổi mới của văn học từ sau 1975 có thể tựu thành trên
những chặng nào ? Hãy kể tên và phân tích một số tác phẩm tiêu biểu để làm rõ đặc
điểm của mỗi chặng.
Câu 19: Anh/chị hãy phân tích một số bài/tập thơ tiêu biểu sau 1975 để nhận diện bản
chất cái tơi trữ tình trong thơ giai đoạn này.
24



×