Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài thuyết trình Luật lao động: Giải quyết tranh chấp lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.33 KB, 18 trang )

TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HCM
GVHD: Huỳnh Thị Hồng Ân


Chủ đề:

GIẢI
QUYẾT
TRANH
CHẤP
LAO
ĐỘNG


Nội dung:

Khái niệm:
Nguyên nhân
Mục 1: Những quy định chung về giải quyết tranh chấp lao
động.

Mục 2: Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động
cá nhân.

Mục 3: Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động
tập thể.

Tình huống:


Khái niệm:



Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương,
thu nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập
thể và trong quá trình học nghề.

Phân loại:
1.

Tranh chấp lao động cá nhân.

2.

Tranh chấp lao động tập thể.


Nguyên nhân:


Mục 1: Quy định chung về giải quyết tranh chấp lao động.


** Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lđ:









Tôn trọng, bảo đảm.
Bảo đảm thực hiện hịa giải.
Cơng khai, minh bạch, khách quan, kịp thơì, nhanh chóng và đúng pháp luật.
Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên.
Trước hết phải đươc hai bên trực tiếp thương lượng.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi 1 trong 2
bên có đơn yêu cầu do 1 trong 2 bên từ chối thương lượng, thương lượng nhưng không thành hoặc
thương lượng thành nhưng 1 trong 2 bên không thực hiện.


** Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.

Có trách nhiệm phối hợp với tổ chức cơng
đồn, tổ chức đại diện người sử dụng lđ.

Bộ LĐ-TBVXH tổ chức việc tập huấn, nâng
cao năng lực chun mơn của hịa giải viên
lđ, trọng tài viên lđ.

Cơ quan NN có thẩm quyền phải chủ động,

kịp thời tiến hành giải quyết tranh chấp lđ tập
thể về quyền.


** Quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong giải quyết tranh chấp lđ.

Về quyền:
- Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

- Rút đơn hoạc thay đổi nôi dung yêu cầu.
- Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lđ nếu có lý do.

Về nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chúng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình.
- Chấp hành thỏa thuận đã đạt được, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.


** Quyền của cơ quan, tổ chức, cá
nhân, có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp lđ.
** Hòa giải viên lđ.
** Hội đồng trọng tài lđ.
(Số lượng trọng tài lđ là số lẻ và không
quá 7 người)


Mục 2: Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lđ cá nhân.
Là tranh chấp lđ giữa một cá nhân hoặc một
nhóm người lđ với người sử dụng lđ về
quyền lợi và nghĩa vụ đơn lẻ trong từng cá
nhân, trong q trình tranh chấp khơng có sự
liên kết giữa người lđ tham gia tranh chấp và
tổ chức cơng đồn chỉ tham gia với tư cách
là người đại diện, bảo vệ người lđ.


** Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cá nhân.

Hòa giải viên lđ.

Tòa án nhân dân.


** Trình tự, thủ tục hịa giải tranh chấp lđ cá nhân của hịa giải viên lđ.

Phải thơng qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lđ.
Tại phiên họp hịa giải phải có mặt 2 bên tranh chấp hoặc có thể ủy quyền.
Trong trường hợp hịa giải khơng thành hoặc 1 trong 2 bên không thực hiện cá thỏa thuận trong biên bản
thì mỗi bên tranh chấp có quyền yeu cầu Tòa án giải quyết.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải, hòa giải viên lđ phải kết
thúc việc hòa giải.


** Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lđ cá nhân.

Hòa giải viên: 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi và mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm.

Tịa án: 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi và mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm.


Mục 3: Quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lđ tập thể.
Là tranh chấp giữa tập thể người lđ với người
sử dụng lđ về quyền lợi và nghĩa vụ thống
nhất của tập thể, quá trình tranh chấp được
thể hiện tính tổ chức cao của tập thể người
lđ và có sự tham gia của tổ chức cơng đồn
với tư cách là một bên của tranh chấp.



** Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp
lđ tập thể.

Về Quyền:
o Hòa giải viên lđ.
o Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, tp trực thuộc tỉnh.

o Tịa án nhân dân.
Về lợi ích:
o Hịa giải viên lđ.
o Hội đồng trọng tài lđ.


** Trình tự giải quyết tranh chấp lđ tập thể tại cơ

sở.

Được thực hiện theo quy định tại Điều 201 của bộ luật này. Biên bản hòa giải phải nêu rõ loại
tranh chấp lđ tập thể.

Trong trường hợp hòa giải không thành hoặc 1 trong 2 bên không thực hiện các thỏa thuận
trong biên bản hịa giải thành thì thực hiện thì thực hiện theo quy định.

Trong Trường hợp hết thời hạn giải quyết mà hịa giải viên lđ khơng tiến hành hịa giải, thì các
bên có quyền gửi đơn yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.



** Giải quyết tranh chấp lđ tập thể về quyền
của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn, chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện phải tiến hành giải quyết tranh
chấp lđ.

Phải có đại diện của 2 bên tranh chấp.



×