Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lê Hồng Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN GDCD TRƯỜNG


THPT LÊ HỒNG PHONG



1. ĐỀ SỐ 1



Câu 1: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc
sống gọi là:


A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người.
C.Thế giới quan. D. Lối sống của con người.


Câu 2:Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.


B. Mọi sự vật hiện tượng ln ln vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.


Câu 3: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi mua bán được gọi là


A. hàng hóa. B. giá trị của hàng hóa.


C .thương hiệu của hàng hóa. D. trao đổi hàng hóa.


Câu 4 :Ai quan tâm đến thời gian lao động xã hội của hàng hóa.
A. Người tiêu dùng. B. Người sản xuất.


C. Nhà nước. D.Thị trường.


Câu 5: Thị trường hàng hóa cuối năm 2018 cho biết Anh đang cần 2000 tấn cá ngừ sạch đã


ướp theo tiêu chuẩn quốc tế với mức giá 150 USD/1kg khi đó thị trường đang thực hiên chức
năng


A. thừa nhận. B. điều tiết sản xuất.


C. thông tin. D. kích thích người tiêu dùng.


Câu 6: Mạng di động A khuyến mãi 20% mỗi tháng 2 lần . Mạng di động B khuyến mãi 20%
mỗi tuần một lần.Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?


A.Quy luật giá trị. B.Quy luật cung cầu.


C.Quy luật lưu thông tiền tệ. D.Quy luật cạnh tranh.


Câu 7: Giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ trên thị trường được xác định nhờ sự tác động
của chủ thể nào?


A.Nhà nước ,nhà sản xuất kinh doanh.
B.Nhà nước và người tiêu dùng.


C.Người sản xuất, người tiêu dùng và lĩnh vực tài chính ,tiền tệ.
D.Người bán và người mua.


Câu 8: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản
nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Xử lí nghiêm minh. D. Chỉ phạt tiền.
Câu 9: Pháp luật có đặc điểm là:


A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.


B.Vì sự phát triển của xã hội.


C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực bắt buộc chung,có tính
xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


D. Mang bản chất xã hội và mang bản chất giai cấp.


Câu 10: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …… mà nhà
nước là đại diện.


A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức


D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân


Câu 11: Người nào tuy có điều kiện mà khơng cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:


A. Vi phạm pháp luật hành chính B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm kỉ luật. D.Vi phạm đạo đức..


Câu 12: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:
A. Cố ý và cẩu thả. B. Cố ý trực tiếp và gián tiếp.
C. Cố ý và vô ý. D. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.


Câu 13: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền của mình chủ động làm những gì mà
pháp luật cho phép làm là:


A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.


C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.


Câu 14: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.


C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.


Câu 15: Công dân A 15 tuổi một tháng chủ động thực hiện hành vi đánh người cướp tài sản trị
giá 300 triệu đồng.Vậy A vi phạm pháp luật nào và cơ quan nào quyết định xử phạt?


A.Vi phạm hình sự và Viện kiểm sát quyết định xử phạt.
B.Vi phạm hình sự và Cơng an quyết định xử phạt.
C.Vi phạm dân sự UBND cấp huyện quyết định xử phạt.
D.Vi phạm hình sự tịa án quyết định xử phạt.


Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra
theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 17: D biết hành vi của một người trộm cắp xe máy, nhưng D không tố giác với cơ quan
công an. Hành vi không tố giác tội phạm của D là thuộc loại hành vi nào dưới đây ?


A. Hành vi im lặng. B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động. D. Hành vi hợp pháp.


Câu 18: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ
tuổi theo quy định của pháp luật là:


A.Từ đủ 14 tuổi trở lên. B.Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C.Từ 18 tuổi trở lên. D.Từ đủ 18 tuổi trở lên.



Câu 19: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:


A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.


B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.


D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì khơng phải chịu trách
nhiệm pháp lý.


Câu 20: Cơng dân bình đẳng trước pháp luật là:


A. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tơn giáo.
B. Cơng dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.


C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể
mà họ tham gia


D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.


Câu 21: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất
nghiêm trọng do cố ý?


A. Đủ 15 tuổi - 16 tuổi. B. Đủ 14 tuổi -18 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi- dưới16 tuổi. D. Từ 16 tuổi trở lên


Câu 22: Bức xúc về việc anh M tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng
đá, chị L vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xun khóc đêm vì nhớ
mẹ bà T mẹ anh M gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị L nhận


quyết định li hôn, ông K bố chị đến nhà bà T gây rối nên bị chị N con gái bà đuổi về. Những ai
dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?


A. Anh M, chị L và ông K. B. Chị L, bà T, ông K và chị N.
C. Anh M, chị L, bà T và ông K. D. Anh M, chị L và bà T.


Câu 23: Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra
cho người khác và xã hội?


A. Khơng có hiểu biết về pháp luật. B. Khơng có năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. Cao tuổi, bị mắc bệnh. D. Bị hạn chế về năng lưc trách nhiệm pháp lý.


Câu 24: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực
hiện công việc nào sau đây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Từ thiện. D. Bảo vệ môi trường.


Câu 25: Nguyễn Văn Minh là học sinh lớp 11 (17 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead
100 phân khối để đi học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:


A. Lỗi cố ý gián tiếp. B. Lỗi cố ý.
C. Lỗi cẩu thả. D. Lỗi cố ý trực tiếp.


Câu 26: Anh D dân tộc kinh,theo đạo,vợ là nhười dân tộc thiểu số không theo đạo thì việc lựa
chọn chỗ ở


A. do vợ chồng tự bàn bạc quyết định.


B. do người vợ quyết định dù không mong muốn.
C. do bố mẹ chồng quyết định.



D. do người chồng quyết định vì đây là truyền thống người theo đạo.


Câu 27: Ơng An viết giấy biên nhận cho ơng Tính vay một khoản tiền và có hẹn ngày.Đúng đến
ngày hẹn, ông An đến đề nghị ông Tính trả số tiền vay nhưng ơng Tính chưa trả với lý do chưa
có và hẹn ngày khác. Đây là vi phạm dân sự với hành vi xâm phạm đến:


A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Quan hệ vay nợ. D. Quan hệ hợp đồng.


Câu 28 : Người Việt gốc Hoa thuộc dân tộc Tày đang sinh sống ở Việt Nam được tham gia
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp


A.khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh sống tại Việt Nam 5 năm.
B.khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh sống tại Việt nam 10 năm.
C.khi đủ 18 tuổi trở lên và không theo đạo.


D.khi đủ 18 tuổi trở lên.


Câu 29: Anh C có một căn hộ là tài sản riêng và không nhập vào tài sản chung khi kết hôn. Khi
bán cần ý kiến của vợ trước pháp luật không?


A . Không cần vì anh C là chủ hộ có quyền quyết định.
B. Khơng cần vì đây là tài sản riêng của anh C.


C . Rất cần , vì vợ có quyền trong khối tài sản riêng của chồng.
D. Rất cần, vì khi kết hơn tài sản riêng trở thành tà sản chung.


Câu 30: Ông bà A chết khơng để lại di chúc thừa kế tài sản.Tịa án sẽ phán quyết phân chia
thừa kế tài sản cho một con đẻ và một con nuôi theo nguyên tắc:



A . Mỗi con được thừa kế 50% số tài sản.
B . Con đẻ thừa kế 70% co nuôi 30% số tài sản.
C . Con đẻ thừa kế 60% co nuôi 40% số tài sản.
D . Con đẻ thừa kế toàn bộ số tài sản.


Câu 31: Cơng ty A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với một số công nhân,
trường hợp nào là đúng luật?


A. Chị K ,I là người theo đạo tiên chúa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Anh D bị nhiễm HIV , ảnh hưởng đến tâm lí người lao động.
D. Chị M , N mang thai nên không đủ thời gian lao động.


Câu 32: Vợ chồng A tranh luận về việc vợ có quyền được độc lập thế chấp tài sản sở hữu
riêng của chồng để vay vốn tại ngân hàng không?


A. Vợ được quyền vì tài sản của chồng cũng là của vợ.


B. Vợ được quyền vì tài sản riêng đã thành tài sản chung trong hôn nhân.
C. Vợ không có quyền vì dó là tài sản riêng của chồng.


D. Vợ được quyền vì tài sản đó chị đang quảng lí , cho thuê.


Câu 33: Một người 18 tuổi , có đủ vốn , trình độ , năng lực thì có thành lập được doanh nghiệp
khơng ?


A. Được vì từ 18 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp.


B . Khơng được vì từ đủ 18 tuổi trở lên mới được thành lập doanh nghiệp.


C. Được vì từ đủ 17 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp.


D . Khơng được vì chưa kết hôn.


Câu 34: Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam , ngân hàng nào được mở rộng nghành nghề và
các hình thức kinh doanh ?


A, Tất cả ngân hàng , không phân biệt đối xử .
B . Ngân hàng thuộc sở hữu vốn của nhà nước.


C. Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có trên 50% vốn nhà nước.
D. Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài.


Câu 35: Quyền thành lập doanh ngiệp tư nhân là
A . của người nước ngoài sinh sống ở nước ta.
B . của người có trình độ chuyên môn về kinh tế.
C. của người kinh sinh sống ở đồng bằng.


D. của tất cả mọi người sinh sống trên đất nước ta theo quy định của pháp luật.


Câu 36: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang nhờ chị H bỏ phiếu
bầu giúp cụ Q người không biết chữ, anh A phát hiện chị M và ông X sau khi điền phiếu đã đưa
lá phiếu của mình cho nhau xem. Anh A định yêu cầu chị M và ông X làm lại phiếu bầu nhưng
ơng X đã bỏ cả hai lá phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vị phạm nguyên tắc bỏ phiếu
kín?


A . Chị M, ơng X và chị H.
B . Ông X, anh A và chị M.
C . Ông X, chị M và chị H.
D .Chị M và ông X.



Câu 37: Bà T nghi ngờ cháu C lấy trộm điện thoại mà bà cất trong phịng ngủ của mình. Biết
ơng N là người thuê một phòng trong căn hộ của nhà cháu C, bà T cùng con gái là chị M đã
nhờ ông làm chứng việc hai mẹ con bà lục sốt đồ đạc trong nhà cháu C để tìm điện thoại .
Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. Bà T, cháu C và chị M D . Bà T và chị M


Câu 38 : Sau khi kí hợp đồng lao động có thời hạn hai năm với ông C giám đốc công ty X và
làm việc được năm tháng, chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ơng B giám đốc
công ty tư nhân L. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phịng nhân sự gây khó khăn
trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị A. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E phải nghỉ
việc điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A, anh D và ông B. B. Chị A, ông B và chị E.


C. Chị A, ông C và ông B. D. Chị A và ông C.


Câu 39: Sau khi bị mất một chiếc xe máy, ông N đã khẩn cấp trình báo với Cơng an phường G.
Trong đơn trình báo, ơng N khẳng định bà L là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông N,
Công an phường G đã ngay lập tức bắt bà L. Việc làm của Công an phường G đã vi phạm
quyền nào của bà L?


A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.


B. Quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.


Câu 40: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao
thông nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video.


Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến
sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo ?
A . Anh B sinh viên K và T.


B. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
D .Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.


ĐÁP ÁN


1C 2B 3A 4B 5C 6D 7D 8B 9C 10A 11B 12C 13A 14B 15D 16C 17C 18B 19C 20D
21C 22 23B 24C 25D 26A 27D 28D 29B 30A 31B 32C 33B 34A 35D 36D 37D 38D 39C 40D

2. ĐỀ SỐ 2



Câu 1: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là


A. xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. xây dựng tiềm lực Khoa học và cơng nghệ.


C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.


Câu 2: Trong tình hình hiện nay, một địi hỏi khách quan ở nước ta là xây dựng Quân đội nhân
dân và Công an nhân dân trở thành lực lượng:


A. hiện đại, chính quy, từng bước tinh nhuệ. B. chính quy, hiện đại, tinh nhuệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. truyền thống yêu nước nồng nàn. D. đậm đà bản sắc dân tộc.


Câu 4: Yếu tố có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc là


A. Sức mạnh dân tộc. B. Sức mạnh của quốc phòng, an ninh.


C. Sức mạnh thời đại. D. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước.


Câu 5: Nhà nước ta coi trọng chính sách nào dưới đây là quốc sách hàng đầu?
A. Tài nguyên và bảo vệ mơi trường; quốc phịng và an ninh.


B. Giáo dục và đào tạo; văn hóa.


C. Khoa học và cơng nghệ; quốc phòng và an ninh.
D. Giáo dục và đào tạo; khoa học và cơng nghệ.


Câu 6. Tồn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất là


A. lao động. B. người lao động. C. hoạt động sản xuất. D. sức lao động.


Câu 7. Ở nền kinh tế nước ta hiện nay đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với sự phát triển của yếu tố
nào sau đây?


A. Kinh tế tri thức. B. Kinh tế nông nghiệp.
C. Kinh tế công nghiệp. D. Kinh tế thị trường.


Câu 8. Trong nền sản xuất hàng hoá cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.


B. đang lưu thông trên thị trường; C. đã có mặt trên thị trường.
D. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường để tiêu thụ.



Câu 9. Chị B giám đốc doanh nghiệp X quyết định cho toàn thể nhân viên dưới quyền đi du lịch
nước ngồi khi nhận thấy các cơng ty lữ hành đồng loạt giảm giá. Chị B đã vận dụng nội dung
nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?


A. Giá cả giảm thì cầu tăng. B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả độc lập với cầu. D. Giá cả ngang bằng giá trị.


Câu 10. Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người được gọi là
A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động xã hội cần thiết.


C. thời gian lao động cá biệt. D. thời gian lao động tập thể.


Câu 11. Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành
để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá
trị?


A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.


Câu 12. Sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa là nội dung của


A. quy luật giá trị. B. quy luật giá cả. C. quy luật cạnh tranh. D. quy luật cung cầu.
Câu 13. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C. Vai trò của các thành phần kinh tế. D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.


Câu 14. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình là trách nhiệm



A. pháp lí. B. đạo đức. C. xã hội. D. tập thể.


Câu 15. Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao
động là


A. ủy quyền. B. đại diện. C. bình đẳng. D. cơng bằng.


Câu 16. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp
hơn tội phạm, xâm phạm tới các


A. quy chế đơn vị sản xuất. B. quy tắc quản lí nhà nước.


C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia. D. quy ước trong các doanh nghiệp.


Câu 17. Chị M chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người
khác là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ quy định.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng Nghị định.


Câu 18. Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến
hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần
nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh
N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phịng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong
trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh B, anh K, anh X và anh N. B. Anh K, anh X và anh N.


C. Anh K, anh X và anh B. D. Anh B, anh T và anh K.


Câu 19: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu


nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan. Phát hiện hành vi đưa và nhận hối lộ của ông A và
anh B, anh K đã yêu cầu ơng A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu khơng sẽ đi tố cáo cả
hai. Ơng A đã đưa một khoản tiền cho anh K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của anh K biết
chuyện anh K nhận tiền của ông A đã đi kể lại với vợ của anh K. Trong tình huống này những
ai có hành vi vi phạm pháp luật?


A. Ông A, anh B và Y. B. Anh K, ông A và anh B.
C. Anh K, ông A và Y D. Anh B, anh K và vợ anh K.


Câu 20. Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã X đã yêu cầu kế tốn xã giải
trình về khoản thu, chi quỹ ”Đền ơn đáp nghĩa”. Người dân xã X đã thực hiện quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?


A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân bàn và quyết định.
C. Dân thảo luận và góp ý kiến. D. Dân hiểu và đồng tình.


Câu 21. Pháp luật là hệ thống các quy tác xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng


A. quy ước cộng đồng. B. quyền lực nhà nước.
C. thể chế chính trị. D. sức mạnh tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 23. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. qui định của nhà chức trách. B. tính chất, mức độ của vi phạm.
C. khả năng của người quản lí. D. trình tự, thủ tục của pháp luật.’


Câu 24. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là
không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ nội quy.


C. Thực hiện quy chế. D. Thi hành pháp luật.


Câu 25. Cho rằng trong q trình xây nhà, ơng B đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm
nên bà D bực tức xông vào nhà ông B chửi mắng và bị con ông B bắt rồi nhốt trong nhà kho
hai ngày. Con ông B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?


A. Bất khả xâm phạm về nhân phẩm; danh dự. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.


Câu 26. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe SH, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va
chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy
người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã bỏ đi.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?


A. Anh K và anh B. B. Anh K và bạn gái.


C. Anh K, bạn gái và người quay video. D. Anh B, K và bạn gái.


Câu 27. Chị K đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện
cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị K viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi
đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?


A. Anh T và chị K. B. Chị K và nhân viên S.


C. Anh T, chị K và nhân viên S. D. Chị K, cụ M và nhân viên S.


Câu 28. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu sổ đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh
đại học là thể hiện bình đẳng về


A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền.



Câu 29. Cơng dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế “Dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra” là thực hiện dân chủ trực tiếp ở phạm vi


A. cả nước. B. quốc gia. C. cơ sở. D. địa phương.


Câu 30. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát
triển của công dân?


A. Tham gia hoạt động văn hóa. B. Đăng kí chuyển giao công nghệ.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. Tiếp cận thông tin đại chúng.


Câu 31. Công ty L thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho
nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?


A. Tự do phát triển tài năng. B. Quảng bá chất lượng sản phẩm.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Được chăm sóc sức khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trong tình huống trên những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe của cơng dân?


A. Anh X, vợ anh X và chị K. B. Anh H, anh X và vợ.
C. Anh H, M và N. D. Anh X, chị K và anh H.


Câu 33. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị
khơng muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên
bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C
mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung
quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?



A. Anh M, bà B và bà C. B. Anh M và bà B.
C. Anh M và bà C. D. Vợ chồng chị X và bà B.


Câu 34. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là


A. cơng dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lí như nhau.
B. cơng dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.


D. công dân vi phạm pháp luật do thiếu hiểu biết về pháp luật thì khơng bị pháp luật xử lí.
Câu 35. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?


A. Biểu quyết công khai trong hội nghị. B. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.
C. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo. D. Áp đặt quan điểm của cá nhân.


Câu 36. Giám đốc P điều động tồn bộ nhân viên đến cơng ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị
khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc P yêu cầu bảo vệ
khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên B
đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau
thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
của công dân?


A. Giám đốc P, trưởng phịng S, chồng cơ B và bảo vệ. B. Chồng cô B và bảo vệ.
C. Giám đốc P, trưởng phịng S, chồng cơ B. D. Giám đốc P và trưởng phòng S.


Câu 37. Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ
sơ giải thích rằng cá nhân khơng có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền
lợi của mình, ơng Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào mình thích.
B. Cơng dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.


C. Cơng dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành, nghề để mà kinh doanh.


D. Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mơ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.


Câu 38. Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và
nhốt B tại phịng trọ của mình. Mặc cho S khun can nhưng V vẫn khơng thả B mà cịn gọi
thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 39. Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im
một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tơi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân
viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và bạn là chị H đã đưa
clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về nhân phẩm và danh dự?


A. Chị C và bảo vệ A. B. Anh K, chị C và chị H.
C. Anh K, chị C và bảo vệ A. D. Chị C và chị H.


Câu 40. Q trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là


A. vận dụng pháp luật. B. thực hiện pháp luật.
C. bảo đảm pháp luật. D. tôn trọng pháp luật.


ĐÁP ÁN


1C 2C 3D 4A 5D 6D 7A 8A 9A 10C
11D 12A 13B 14A 15C 16B 17C 18B 19B 20A
21B 22A 23D 24D 25B 26A 27A 28D 29C 30B
31D 32C 33B 34C 35B 36A 37B 38A 39B 40B


3. ĐỀ SỐ 3



I. Mức độ Nhận biết (09 câu)


Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?


A. Quy định.
B. Pháp luật.
C. Đạo đức.
D. Quy chế.


Câu 2. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất giai cấp của pháp luật?
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.


B. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
C. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội.


D. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
Câu 3. Pháp luật mang bản chất của


A. giai cấp bị trị.
B. giai cấp thống trị.
C. giai cấp đa số.
D. giai cấp thiểu số.


Câu 4. Pháp luật gồm những đặc trưng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung, tính xác định chặt chẽ về hình
thức.



C. Tính quyền lực, bắt buộc chung, tính khoa học, nhân đạo và quần chúng rộng rãi.
D. Tính thực tiễn, tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung.


Câu 5. Phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức xã hội là
A. kinh tế.


B. chính trị.
C. pháp luật.
D. văn hóa.


Câu 6. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trị
A. là cơng cụ để quản lý xã hội.


B. là công cụ để bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
C. là công cụ duy nhất để quản lý xã hội.


D. là cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.
Câu 7. Vì sao nói pháp luật mang bản chất xã hội?


A. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. Pháp luật bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.


D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.


Câu 8. Pháp luật và đạo đức đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị
A. xã hội giống nhau.


B. chính trị giống nhau.


C. đạo đức giống nhau.
D. hành vi giống nhau.


Câu 9. Đặc trưng nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.


B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.


II. Mức độ Thông hiểu: (07 câu)


Câu 1. Pháp luật không những quy định quyền của cơng dân mà cịnquy định rõ điều gì sau


đây để cơng dân thực hiện các quyền đó?
A. Trình tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 2. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, cụm từ “Mọi công dân” thề hiện
đặc trưng nào sau đây của pháp luật?


A. Tính quy phạm phổ biến.


B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.


Câu 3 Để buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt việc làm trái pháp luật, nhà nước sẽ sử
dụng quyền lực


A. có tính cưỡng chế.


B. có tính giáo dục.


C. để giáo dục họ và răn đe người khác.
D. để họ chấm dứt việc vi phạm.


Câu 4. Những người xử sự không đúng qui định của pháp luật sẽ bị
A. các cơ quan có thẩm quyền xử phạt.


B. cơng an bắt giam và phạt tiền.
C. phạt tiền và cảnh cáo.


D. cảnh cáo hoạc phạt tiền tùy theo mức độ vi phạm.


Câu 5. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc
trưng nào của pháp luật dưới đây?


A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính nêu gương, thuyết phục.
C. Tính quy phạm phổ biến.


D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


Câu 6. Trường hợp nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức ?
A. Các quy phạm pháp luật là sự thể hiện các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.
B. Các chuẩn mực đạo đức phải phù hợp với các quy phạm pháp luật.


C. Các quy định của pháp luật ra đời từ các chuẩn mực đạo đức xã hội.
D. Các chuẩn mực đạo đức mới ra đời dựa trên các quy định của pháp luật.


Câu 7. Pháp luật quy định xử phạt hành chính đối với mọi công dân không đội mũ bảo hiểm khi


điều khiển xe máy. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò là phương tiện để nhà nước
A. bảo vệ cơng dân.


B. bảo vệ lợi ích của mình.
C. quản lý công dân.
D. quản lý xã hội.


III. Mức độ vận dụng: (05 câu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. hình thức cưỡng chế người vi phạm,
B. cơng cụ quản lý đô thị hiệu quả.


C. phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.


Câu 2. Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn q rộng, H hỏi
K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời; Đất vườn không được làm nhà
bạn ạ. Nghe vậy L thêm vào: Ừ, quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm
nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà
ở khu vườn của ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được làm nhà
trên đất vườn trong câu chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?


A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.


C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức,
D. Tính giai cấp và xã hội.


Câu 3. Một số điều khoản trong Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta có quy định: trong gia
đình các con ln có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ. Điều


này thể hiện


A. pháp luật và đạo đức quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. pháp luật và đạo đức độc lập với nhau.


C. pháp luật vào đạo đức phụ thuộc nhau.
D. pháp luật và đạo đức gắn bó nhau.


Câu 4. Cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không đội
mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?


A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.


C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.


Câu 5. Hình phạt trong pháp luật hình sự của các nước thể hiện “hậu quả pháp lý” nặng nề
nhất mà chủ thể phải gánh chịu do hành vi vi phạm pháp luật gây ra thể hiện đặc trưng
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính chủ quan, quy phạm phổ biến.
D. Tính ý chí.


IV. Mức độ vận dụng cao: (03 câu)


Câu 1. Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình
cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ
quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay tồn


cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây
không vi phạm pháp luật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B. Bà M và anh H.


C. Anh N, anh T và anh K.
D. Anh H và anh K.


Câu 2. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe
của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp trên, ai không vi phạm pháp luật?


A. Anh X.
B. Chị Q.


C. Bạn gái X, Chị Q.
D. Anh X và bạn gái.


Câu 3. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế tốn dùng
tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh
văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ơng K đã kí quyết định
điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác cịn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi
danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là vi phạm pháp luật?
A. Chị T, ông K và anh P.


B. Chị T, ông K, anh P và anh N.
C. Chị T, ông K và anh N.


D. Chị T và ông K.


ĐÁP ÁN


1B 2C 3B 4B 5C 6A 7D 8A 9B


1B 2A 3A 4A 5D 6A 7D
1B 2A 3A 4A 5B


1B 2C 3C

4. ĐỀ SỐ 4



Câu 1: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.


Câu 2: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho
bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A
đã phải


A. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình


B. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình
C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật


D. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật


Câu 3: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của cơng dân đến đâu cịn phụ thuộc vào
A. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 4: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?
A. Phủ định B. Mâu thuẫn C. Tự nhiên D. Lượng - Chất


Câu 5: Anh N bán nhà ( tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:



A. nhân thân. B. huyết thống. C. tình cảm D. tài sản.


Câu 6: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính ?
A. Đủ 14 tuổi B. Đủ 17 tuổi C. Đủ 18 tuổi D. Đủ 16 tuổi


Câu 7: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:
A. tội phạm. B. phạm nhân.


C. người bị phạm tội. D. hành vi trái pháp luật


Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?


A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về nghĩa vụ


C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.


Câu 9: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không
thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C
thuộc loại vi phạm:


A. Kỷ luật B. Hành chính C. Dân sự D. Hình sự


Câu 10: Ơng A khơng tham gia bn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp
này công dân A đã:


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ơng A chủ động đến cơ quan thuế để nộp
thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:



A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định cơng nhận thuận tình ly hơn giữa anh A và chị
B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã


A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật
Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội
mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:


A. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công đân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân. D. quyền công dân.


Câu 14: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đơng. Đất có bốn phương: Đơng,
Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến
A. thế giới vật chất tồn tại khách quan B. thế giới vật chất vận động không ngừng


C. quy luật triết học D. thế giới vật chất luôn thay đổi


Câu 15: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các
hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 16: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
A. Phải được người lớn đồng ý B. Có thể thưc hiện bất kỳ giao dịch nào
C. phải có người đại diện theo pháp luật D. Phải do người lớn hơn làm thay


Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa
thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm


A. Dân sự B. Kỷ luật C. Hành chính D. Hình sự



Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ. B. 1m vải = 5kg thóc.


C. 1m vải = 2 giờ. D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.


Câu 19: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người
A. hạn chế về hành vi B. hạn chế về năng lực nhận thức


C. khơng có năng lực trách nhiệm pháp lý D. khơng có trách nhiệm pháp lý


Câu 20: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số
công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:


A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và
chồng?


A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà


B. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối
C. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cơ Y
D. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học


Câu 22: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã
uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái
xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi
phạm loại vi phạm pháp luật?


A. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính B. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật
C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự D. Vi phạm dân sự, hành chính



Câu 23: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi hành
pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:


A. các cơ quan nhà nước. B. các cá nhân vi phạm pháp luật
C. công chức nhà nước. D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội.


Câu 24: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi bn bán hành giả, hàng
nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?


A. Kỷ luật B. Hành chính C. Hình sự D. Dân sự


Câu 25: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức
năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất?


A. An cất tiền vào tủ B. An mua vàng cất đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu 26: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội
dung nào?


A. Phủ định biện chứng B. phủ định


C. Phủ định siêu hình D. tác động của tự nhiên


Câu 27: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?
A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn


B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước



C. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm


Câu 28: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải khơng có tín hiệu và lao vào Anh A
đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em
trường hợp này xử phạt như thế nào?


A. Phạt tù chị B.


B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C. Cảnh cáo phạt tiền chị


D. Khơng xử lý chị B vì chị B đây là điều không may xảy ra.


Câu 29: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là q trình nhận thức
A. về sự vật B. con người tự biết C. cảm tính D. lý tính


Câu 30: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản
cấp trên


là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:


A. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức B. tính quy phạm, phổ biến, bắt buộc chung
C. tính quy phạm, phổ biến D. tính quyền lực, bắt buộc chung.


Câu 31: Đối với đạo đức, pháp luật là phương tiện như thế nào để bảo vệ các giá trị đạo đức?
A. Đặc biệt B. Quan trọng C. Đặc thù D. Tất yếu


Câu 32: Vì có mâu thuẫn với bà nội K nên mẹ K đã khơng chăm sóc bà nội. Hành động của mẹ
K đã vi phạm:



A. quyền bình đẳng trong gia đình. B. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
C. quyền bình đẳng giữa ơng bà và cháu. D. quyền bình đẳng của phụ nữ.


Câu 33: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới
đây?


A. Quy luật lưu thông tiền tệ. B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật cung cầu. D. Quy luật giá trị


Câu 34: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ dân khác. Ông A sẽ chịu trách nhiệm
hình thức xử lý nào của UBND phường?


A. Kỷ luật trước Ủy ban nhân dân phường B. Thuyết phục, giáo dục
C. Cảnh cáo, phạt tiền D. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ cơng trình trái phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Hành chính B. Dân sự C. Hình sự D. Kỉ luật.


Câu 36: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?
A. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
B. Con người, lao động và máy móc.


C. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.
D. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.


Câu 37: Cơ quan nào có quyền ban Hiến pháp và pháp luật ở nước ta?
A. Chính phủ. B. Quốc hội.


C. Tịa án. D. Các cơ quan nhà nước.



Câu 38: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A. Đùm bọc, ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ.


B. u q kính trọng ơng bà cha mẹ.


C. Khơng phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.


Câu 39: Chủ thể nào sau đây khơng có quyền áp dụng pháp luật?
A. Ủy ban nhân dân xã X B. Tòa án nhân dân huyện A


C. Chị A là nhân viên công ty D. Chi cục trưởng chi cục thuế


Câu 40: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân tuân thủ pháp luật:
A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh


B. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế


D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt


--- HẾT ---
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A A D D C A D C B B B A A D C A D C D


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A B D C B C D B C A C B B D D A B A C B


5. ĐỀ SỐ 5




Câu 81: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.


B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. do mâu thuẫn quyết định D. do sự vật, hiện tượng quyết định


Câu 83: Khi đun sôi, nước sẽ bốc hơi là biểu hiện của hình thức vận động cơ bản nào ?
A. Cơ học B. Vật lí C. Hóa học D. Sinh học


Câu 84: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì
tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?


A. Phương tiện thanh toán. B. Tiền tệ thế giới.
C. Phương tiện giao dịch. D. Thước đo giá trị.


Câu 85. Quy luật giá trị u cầu, sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian
lao động


A. cá biệt cần thiết. B. của từng người sản xuất.
C. của một số người sản xuất. D. xã hội cần thiết.


Câu 86: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi giá cả giảm, thì nói chung Cầu có xu hướng
A. ổn định. B. giữ nguyên. C. tăng lên. D. giảm xuống.


Câu 87: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó
cho phù hợp với mục đích của con người là



A. công cụ sản xuất. B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động.


Câu 88: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang
bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?


A. 5 con B. 20 con C. 15 con D. 3 con


Câu 89: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền
bình đẳng về


A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.


Câu 90: : Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có
quyền


A. tìm kiếm việc làm. B. tìm kiếm thị trường.
C. tự do làm mọi việc. D. tự do kinh doanh.
Trang 1/5 - Mã đề 911


Câu 91: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ
A. sở hữu. B. tình cảm. C. tài sản. D. thừa kế.


Câu 92: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng
và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là


A. văn hóa. B. tôn giáo. C. luật lệ. D. phong tục.


Câu 93: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?


A. Mọi công dân. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo.


Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ
trong kinh doanh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
C. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ mơi trường.


D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. .


Câu 95: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Nam, nữ tự do kết hôn và li hơn.


B. Đình chỉ cơng tác đối với cán bộ vi phạm kỉ luật.
C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.


D. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy.


Câu 96: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí
khi thực hiện hành vi nào sau đây?


A. Phản bác ý kiến trong các cuộc họp. B. Từ chối kí hợp đồng lao động.
C. Mở rộng quy mơ kinh doanh. D. Cơng khai danh tính người tố cáo.


Câu 97: Quyền bình đẳng của cơng dân trong kinh doanh được thể hiện ở nội dung nào sau
đây?


A. Tự do cạnh tranh dưới mọi hình thức. B. Tự do liên kết với mọi tổ chức kinh tế.
C. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp. D. Tự do đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.



Câu 98: Theo quy định của pháp luật, những tài sản nào sau đây thuộc quyền sở hữu của cả
vợ và chồng?


A. Tất cả tài sản trước thời kì hơn nhân. B. Tất cả tài sản trong thời kì hôn nhân.
C. Tất cả tài sản chung. D. Tất cả tài sản được thừa kế riêng


Câu 99: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây cơng dân khơng bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ?


A. Ngân hàng Sacombank thưởng tết cho nhân viên nhiều hơn ngân hàng Vietcombank.
B. Công ty SamSung không tuyển nhân viên là người dân tộc thiểu số vào làm việc.
C. Trong một lớp học có bạn được miễn học phí, có bạn khơng được miễn.


D. Anh T được tạm hỗn gọi nhập ngũ vì đang trong thời gian học đại học.
Câu 100: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối


A. viết hộ phiếu bầu cử cho người khác. B. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. thực hiện giao dịch dân sự. D. tham gia các hoạt động tôn giáo.


Câu 101: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật?


A. Ai cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Quyền của công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
D. Mọi người đều được hưởng quyền ưu tiên như nhau.


Câu 102: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh
vực giáo dục?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. Ưu tiên cộng điểm thi đại học cho con em vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Nhà nước đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu,vùng xa.
D. Chỉ có sinh viên vùng dân tộc thiểu số mới được xét để cấp học bổng.
Câu 103: Công dân sử dụng pháp luật trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đóng thuế khi sản xuất, kinh doanh. B. Không kinh doanh hàng giả.
C. Bảo vệ mơi trường. D. Kí kết hợp đồng lao động.


Câu 104: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Cơng dân không được tự ý bỏ tôn giáo này để theo tơn giáo khác.


B. Cơng dân có thể theo hay không theo bất cứ một tôn giáo nào.
C. Công dân phải tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.
D. Cơng dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ các tôn giáo.


Câu 105: Chị H đã dùng ngôi nhà được thừa kế riêng để cho những người lang thang, cơ nhỡ
ở miễn phí, mặc dù chồng chị muốn dành ngơi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Chị
H khơng vi phạm quyền bình đẳng hơn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?


A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Sở hữu. D. Tham vấn.


Câu 106: Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế tốn cơ quan X. Nhận thấy cơng việc ơng T
giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển
chị L sang làm ở phịng tạp vụ. Ơng T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng
trong lao động?


A. Xác lập quy trình quản lí. B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng. D. Thay đổi vị trí việc làm.


Câu 107: Cảnh sát giao thông thành phố X tăng cường việc sử dụng hệ thống camera để phát


hiện vi phạm giao thơng do ngày càng nhiều người khơng có ý thức chấp hành luật giao thông.
Việc làm của Cảnh sát giao thông thành phố X đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp
luật?


A. Bản chất xã hội. B. Bản chất khoa học.
C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất giai cấp.


Câu 108: Chủ một cửa hàng tạp hóa là bà K thường xuyên nhập hàng hóa khơng rõ nguồn gốc
về bán, đồng thời không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Bà K đã
không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào sau đây?


A. Tuân thủ pháp luật-áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật -thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật-sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật-tuân thủ pháp luật.


Câu 109: Cán bộ sở X là chị K bị Tòa án tuyên phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
chiếm đoạt số tiền chính sách dành cho học sinh nghèo là 3 tỷ đồng. Chị K đã phải chịu trách
nhiệm pháp lí nào sau đây?


A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và dân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.


Câu 111: Bạn L viết bài chia sẻ về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay để đăng lên trang
Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.



Câu 112: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh H bị Tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi
thường thiệt hại về tội vi phạm quy định về an tồn lao động khiến một cơng nhân tử vong. Anh
H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?


A. Hình sự và kỉ luật. B. Hình sự và dân sự.


C. Hành chính và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.


Câu 113: Anh K mua một số hàng hóa khơng rõ nguồn gốc của bà M về bán trong dịp tết. Vì bị
thanh tra thị trường phát hiện nên anh K đã khơng thanh tốn tiền cho bà M và cịn khai báo bà
M là chủ nhân của số hàng hóa khơng rõ nguồn gốc đó khiến cho bà M vừa bị mất tiền, vừa bị
cán bộ chức năng là ông Q xử phạt. Biết chuyện, chị G là hàng xóm của anh K đã viết bài chia
sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật.


A. Anh K và bà M. B. Anh K, bà M và ông Q.
C. Bà M và chị G. D. Anh K, chị G và bà M.


Câu 114: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn
bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ
quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân
viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, cịn anh K khơng bị xử phạt. Biết chuyện,
chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ơng N bị tạm đình chỉ cơng
tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Chị H, anh K và ông N. B. Anh K, chị H, ông N và anh G.
C. Anh G, anh K và ông N. D. Anh K, anh G, ông N và chị M.


Câu 115: Trong thời gian chờ quyết định li hôn, anh K đã chung sống như vợ chồng với chị L.
Phát hiện ra sự việc, vợ anh K là chị M đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi
bỏ đi khỏi nhà. Mẹ chị M là bà T biết chuyện nên đã đến cơ quan nơi chị L làm việc để xúc


phạm chị trước mặt nhiều người khiến chị bị khiển trách trước toàn cơ quan. Những ai dưới
đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?


A. Anh K, chị M và chị L. B. Anh K và chị M.
C. Anh K và chị L. D. Anh K, chị L và bà T.


Câu 116: Anh K là thủ quỹ của công ti G. Trong quá trình làm việc anh K đã thơng đồng với anh
T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ti để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên,
phát hiện ra việc làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ
hàng với anh K nên giám đốc Q đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp
luật?


A. Anh K và anh T. B. Anh Y, anh K và anh T.


C. Anh K và giám đốc Q. D. Anh K, anh T và giám đốc Q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã
đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ
con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự?


A. Anh K và anh Q. B. Chị L, anh Q và anh K.
C. Anh K và bà T. D. Bà T, anh Q và chị L.


Câu 118: Anh K là cán bộ sở X. Chị L và chị M đều là nhân viên dưới quyền của anh K. Trong
quá trình làm việc, chị M phát hiện anh K có quan hệ tình cảm bất chính với chị L nên đã kể lại
chuyện này với vợ anh K là chị H, chủ một cửa hàng may mặc. Tức giận, chị H đã đến nơi làm
việc của chồng để xúc phạm chị L trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị L bị giảm sút.
Biết chuyện, anh K đã quyết định chuyển chị M đi công tác ở nơi khác đúng lúc chị M nghỉ ốm
quá thời gian quy định. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và kỉ
luật?



A. Anh K và chị H. B. Anh K, chị L và chị H.
C. Anh K, chị L và chị M. D. Anh K và chị L.


Câu 119: Hai chị em K và L cùng làm việc cho công ti X. Trong thời gian chị K đang nghỉ thai
sản, chị L tự ý nghỉ việc để chuyển sang công ty khác làm việc với mức lương cao hơn. Liên
lạc với chị L không được, giám đốc công ti X là ông P đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động với cả chị K và chị L, đồng thời nhận cháu họ của mình là chị T vào làm việc. Những ai
dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?


A. Chị K, chị L và chị T. B. Ông P, chị L và chị T.
C. Ông P và chị T. D. Chị L và ông P.


Câu 120: Chị K thấy bà L thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định nên đã nhắc nhở.
Bà L không những không nghe mà còn xúc phạm chị K. Bực tức, chị K kể lại với em gái mình là
chị H. Một lần, bắt gặp con trai bà L là anh T đi cổ vũ đánh bạc, chị H đã báo cho cơ quan chức
năng biết khiến anh T bị xử phạt. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh người yêu của chị H là
anh Q khiến anh Q bị thương nặng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hình sự?


A. Bà L và anh T. B. Bà L, anh T và anh P.
C. Anh P và anh T. D. Chị K, chị H và anh P.


--- HẾT ---
ĐÁP ÁN
81 A 91 C 101 C 111 C


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều
năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.



I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,
Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ
An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê
Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí



- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×