Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.12 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...................................

BỘ NỘI VỤ
...........

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN HỒI BẢO

QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH LÂM

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là Nguyễn Hồi Bảo học viên lớp cao học Quản lý cơng Trƣờng Học
viện hành chính Quốc Gia.
Tôi xin cam đoan nhƣ sau:
Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Mai Đình Lâm.
Cơng trình nghiên cứu này không trùng lắp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã


đƣợc công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và
khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này./
Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Hoài Bảo

ii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của một quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm
thực tiễn trong q trình cơng tác và cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến q Thầy, Cơ giáo
Trường Học viện hành chính Quốc Gia đã nhiệt tình truyền đạt các kiến thức quý báo trong
thời gian qua, đã tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho quá trình nghiên cứu. Đặc biệt, tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Mai Đình Lâm là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Tơi cũng chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ Công chức ngành thuế tỉnh Kiên
Giang đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, nguồn số liệu quan trọng để tơi nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp hữu ích cho luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân ln bên cạnh động viên, kích
lệ tơi trong suốt q trình học tập và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy,Cơ giáo; q bạn
đọc để luận văn được hồn thiện hơn trong thời gian tới.
Xin chân thành cảm ơn!

Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Hoài Bảo

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn...................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứa của luận văn ............................................... 5
5. Phƣơng pháp luận văn và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn .................... 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ........................................................ 6
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 7
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT. 8
1.1 Một số vấn đề chung về thuế sử dụng đất ...................................................... 8
1.1.1 Khái niệm thuế sử dụng đất ..................................................................... 9
1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................. 9
1.1.3 Vai trò của thuế sử dụng đất ...................................................................13
1.2 Quản lý thu thuế sử dụng đất cấp tỉnh ........................................................14

1.2.1 Khái niệm ............................................................................................14
1.2.2 Đặc điểm..............................................................................................15
1.1.3 Phân cấp quản lý thu thuế sử dụng đất ..................................................16
iv


1.1.4 Nội dung quản lý thuế sử dụng đất cấp tỉnh .........................................16
1.1.4.1 Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý thu thuế sử dụng đất .......................................................................................18
1.1.4.2 Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý thu thuế sử dụng đất 19
1.1.4.3 Lập dự toán thuế ...........................................................................22
1.1.4.4 Thực hiện dự toán .........................................................................25
1.1.4.5 Quyết toán ....................................................................................26
1.1.4.6 Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm ............................................28
1.1.4.7 Thông tin, tuyên truyền .................................................................29
1.3 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế sử dụng đất ..........................30
1.3.1 Yếu tố chủ quan ......................................................................................30
1.3.2 Yếu tố khách quan .................................................................................32
1.4 Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong quản lý thu thuế sử dụng đất và bài học rút
ra đối với Cục Thuế tỉnh Kiên Giang ..................................................................29
1.4.1 Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ......................................................33
1.4.1.1 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế tỉnh An Giang ............................................................................................33
1.4.1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế thành phố Cần Thơ ....................................................................................34
1.4.1.3 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế tỉnh Thái Bình ...........................................................................................36
1.4.2 Bài học rút ra đối với Cục Thuế tỉnh Kiên Giang ...................................38
TIỂU KẾT CHƢƠNG I ......................................................................................40
v



Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .........................................................................41
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ảnh hƣởng đến quản lý
thu thuế sử dụng đất ...........................................................................................41
2.1.1 Vị trí địa lý, địa hình ..............................................................................41
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ......................................43
2.1.3 Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Kiên Giang ...............................................46
2.2 Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang ..........49
2.2.1 Kết quả thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2012 – 2016........................................................................................................49
2.2.2 Ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu Thuế sử
dụng đất ..............................................................................................................52
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý về thu thuế sử
dụng đất của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang .............................................................53
2.2.4 Lập dự toán thu thuế sử dụng đất ...........................................................57
2.2.5 Thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất .................................................60
2.2.6 Quyết toán thu thuế sử đất......................................................................64
2.2.7 Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thu thuế sử dụng đất .....................65
2.2.8 Thông tin, tuyên truyền ..........................................................................69
2.3 Đánh giá chung về quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang .................................................................................................................70
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................71
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...........................................73
vi


2.3.2.1. Những tồn tại, hạn chế: ................................................................73
2.3.2.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.................................................76

TIỀU KẾT CHƢƠNG 2 .....................................................................................83
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG...................................85
3.1. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế sử đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang .........................................................................................................85
3.1 Định hƣớng ...............................................................................................85
3.2 Mục tiêu....................................................................................................86
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
.................................................................................................................87
3.2.1 Nâng cao công tác quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang .................................................................................................................87
3.2.2 Nâng cao trình độ đội ngũ công chức làm công tác quản lý về thu thuế sử
dụng đất ............................................................................................................. 89
3.2.3 Nâng cao công tác lập dự toán, quyết toán thu thuế sử dụng đất ............92
3.2.4 Đẩy mạnh công tác truyên truyền về quản lý về thu thuế sử dụng đất ....93
3.2.5 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát vế quản lý về thu Thuế sử
dụng đất ..............................................................................................................94
3.2.6 Thực hiện đơn giản hoá các thủ tục quản lý về thu thuê sử đất ...............96
3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................97
3.3.1 Tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền về quản lý thu
thuế sử dụng đất .................................................................................................97
vii


3.3.2 Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ..............................................98
3.3.3 Đối Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành có liên quan .......................99
3.3.4 Đối Cục Thuế tỉnh Kiên Giang ......................................................100
KẾT LUẬN ......................................................................................................102

viii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết thƣờng

Từ viết

Từ viết thƣờng

tắt
SDĐPNN

Sử dụng đất phi nông nghiệp

TSDĐ

Tiền sử dụng đất

BTC

Bộ Tài chính

TCT

Tổng cục Thuế

UBND


Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

QLCKTTĐ Quản lý các khoản thu từ đất
KK&KTT

Kê khai & Kế toán thuế

TTHTNNT Tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế
KTT

Kiểm tra thuế

TTT

Thanh tra thuế

TTNCN

Thuế thu nhập cá nhân

THNVDT

Tổng hợp nghiệp vụ dự toán

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

NNT

Ngƣời nộp thuế

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

LQLT

Luật quản lý thuế

MST

Mã số thuế

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

GRDP

Tổng sản phẩm


KTNN

Kiểm toán Nhà nƣớc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ix

DN

Doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.Tốc độ tăng trƣởng GRDP trên địa bàn tỉnh Kiên Giang 2012-2016.
Bảng 2.3. Tổng số công chức, hợp đồng 68 của Ngành thuế tỉnh Kiên Giang
đến ngày 31/12/2016.
Bảng 2.1. Số thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016.
Bảng 2.4 Bảng dự toán thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016
giao cho các địa phƣơng.
Bảng 2.5 Số tiền nộp thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012-2016.
Bảng 2.5.Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế SDĐPNN ở tỉnh Kiên Giang.
Bảng 2.7 Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế 2012 đến 2016.


x


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Kiên Giang hiện nay.
Hình: 2.3. Bộ máy hoạt động của bộ phận quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh
Kiên Giang.
Hình 2.4 Sơ đồ thu nộp, quyết toán thuế SDĐPNN tại Kiên Giang.
Hình 2.6 Đồ thị số dự tốn, số thuế lập bộ và quyết toán thu nộp thuế
SDĐPNN từ 2012 đến 2016.

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Năm 2010 Luật Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) đƣợc Quốc hội
thơng qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XII, ngày 17 6 2010, có hiệu lực kể từ ngày
01 01 2012 và thay thế Pháp lệnh Thuế nhà, đất năm 1992. Luật Thuế Sử dụng đất
phi nông nghiệp có nhiều quy định khác biệt so với Pháp lệnh Thuế nhà, đất nhƣ cách
tính thuế, mức thuế đối với đất trong hạn mức và vƣợt hạn mức, phạm vi điều chỉnh,
chế độ miễn giảm thuế… Phạm vi điều chỉnh của Luật thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp mở rộng đến tất cả đối tƣợng SDĐPNN trong xã hội, từ các tổ chức đƣợc Nhà
nƣớc giao đất, cho thuê đất đến các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích
sản xuất kinh doanh hoặc để ở.
Thuế SDĐPNN khơng chỉ là nguồn thu của NSNN mà cịn là công cụ quan
trọng điều tiết kinh tế vĩ mô trong quá trình cải cách và đổi mới: Quản lý thu thuế
SDĐPNN theo hƣớng ngƣời có nhiều thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất cao
hơn, ngƣời có ích thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất thấp hơn hoặc thuộc đối
tƣợng miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với đất ở trong hạn mức. Chính vì vậy thuế

SDĐPNN là chính sách thuế có sự “phan sức dân” chỉ đánh vào đối tƣợng có nhiều
thửa đất, đầu cơ tích trữ đất.
Quản lý thuế SDĐPNN theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế. Cơ chế tự khai, tự nộp
thuế là một phƣơng thức quản lý thuế đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng là sự tuân thù
tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế, quản lý thuế dựa trên kĩ thuật quản lý rủi ro. Công
tác quản lý thuế SDĐPNN đặc biệt quan trọng ở khâu quản lý diện tích đất thuê, diện
tích sử dụng đất của các đối tƣợng nộp thuế.
Tuy nhiên từ khi Luật thuế SDĐPNN có hiệu lực đến nay, cả nƣớc nói chung,
ở Kiên Giang nói riêng khi triển khai thực hiện dẫn còn một số hạn chế, bất cập nhƣ:
1


chính sách, văn bản quy phạm pháp luật chƣa sát với thực tế ở địa phƣơng, còn chỉnh
sửa bổ sung nhiều dẫn đến khi áp dụng thực tế ở địa phƣơng cịn lún túng, phần mềm
dữ liệu chƣa hồn thiệt, chƣa khai thác hết dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý
thu thuế, chƣa xây dựng đƣợc dữ liệu chung về thông tin thửa đất nhƣ: chủ thửa đất,
tổng diện tích, diện tích đất trong, ngồi hạn mức, vị trí, …
Do đặc điểm Kiên Giang có diện tích tự nhiên lớn địa hình hiểm trở có nhiều
song rịi, vừa có đồng bằng vừa có đồi núi và biên giới, hải đảo nên phần lớn thuộc
địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn (trừ thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên là địa bàn
kinh tế khó khăn), vì vậy thuộc đối tƣợng miễn thuế SDĐPNN đối với diện tích đất ở
trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân, chỉ có thành phố Rạch Giá và thị xã Hà Tiên
là giảm 50% đối với diện tích đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân. Do đó số
thu từ thuế SDĐPNN khơng lớn so với thu thuế sử dụng đất, nhƣng đối tƣợng quản lý
thu thuế SDĐPNN thì rất lớn, hơn nữa đây là một sắc thuế mới đang còn nhiều tranh
luận, bất cập từ quản lý thu cho đến hiện quả của công tác thu cịn nhiều vấn đề, nhƣ
cơng tác tun truyền, kê khai dữ liệu, lập dự toán, thanh tra, kiểm tra, nguồn nhân
lực chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu dẫn đến tình trạng thất thu thuế, gian lận né tránh
trong việc nộp thuế sử dụng đất nói chung, thuế SDĐPNN nói riêng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.

Vì vậy vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra cho ngành Thuế tỉnh Kiên Giang là phải
tăng cƣờng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp nói riêng, quản lý thu
thuế sử dụng đất nói chung là quan trọng và cần thiết.
Từ những lý do trên tôi chọn và nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lý về thu Thuế
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quản lý đất đai ln là vấn đề nóng và nhại cảm trong xã hội hiện nay. Từ
trƣớc tới nay vấn đề Quản lý về thu Thuế sử dụng đất thì chƣa có cơng trình khoa
2


học nghiên cứu về vấn đề này, chỉ có một số cơ sở pháp lý, cơng trình khoa học,
đáng chú ý và liên quan nhƣ:
Các nghiên cứu ngoài nƣớc:
Nghiên cứu của Bird, RichardM, và Milka Cansanegra de Jantscher, eds (1992)
“Cải cách hành chính thuế ở các nước đang phát triển” đã có đánh giá thực trạng cải
cách hành chính thuế ở một số nƣớc đang phát triển, từ đó đƣa ra những kinh nghiệm
quý báu cho các nƣớc khác trong q trình cải cách, quản lý thuế.
Cịn nghiên cứu của Marinez – Varquez, Jorge, Andrey Timofeev, và Francois
Vaillancourt (2006) về “Nguồn thu và nhiệm vụ chi trong một chính phủ liên
bang” đã đề cập đến quá trình phân cấp tài khóa và cách quản lý nguồn thu và
nhiệm vụ chi của chính quyền địa phƣơng có hiệu quả.
Các nghiên cứu trong nƣớc:
- Giáo trình:
+ Giáo trình Quản lý tài chính cơng của Học Viện Hành Chính, xuất bản 2013,
chủ biên PGS. TS Trần Văn Giao. Là giáo trình phụ vụ cho việc nghiên cứu, học
tập về quản lý Tài chính công của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nƣớc.
Giáo trình đã đƣa ra những nội dung cơ bản, cốt yếu nhất của lĩnh vực quản lý Tài
chính cơng hiện nay, trên cơ sở đó liên hệ với tình hình thực tế ở Việt Nam và
những nƣớc khác có điều kiện tƣơng đồng. Giáo trình chƣa trình bài thực tế của

từng sắc thuế cụ thể.
+ Giáo trình Quản lý tài chính cơng của Học Viện Tài Chính, xuất bản 2009,
Chủ biên PGS.TS Dƣơng Đăng Chinh và TS. Phạm Văn Khoan. Giáo trình đã trình
bày lý thuyết về hệ thống Thuế hiện hành ở Việt Nam, cùng với các sắc thuế nhƣ:
Thuế TNDN, GTGT, Tiêu đặc biệt, nhà đất…và căn cứ tính thuế, cách tính thuế cũng
nhƣ lý thuyết về quản lý tài chính cơng ở trên thế giới và thực tế ở Việt Nam.
3


- Luận văn thạc sỹ có liên quan: Hồn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ kinh tế của Hoàng
Thị Tuyết Thanh. Luận văn đã nghiên cứu công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp phân tích
kết hợp với tổng hợp, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại Cục
Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014 trên cơ sở đó, đế xuất một số giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ trong thời gian
tới. Luận văn chỉ đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại Cục
Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014.
- Bài báo, cơng trình khoa học: Bài báo về kinh nghiệm quản lý thu thuế
SDĐPNN của Cục Thuế tỉnh An Giang, Thái Bình và thành phố Cần Thơ. Đã phản
ánh kết quả, hạn chế trong công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở các địa phƣơng trên,
từ khi triển khai Luật thuế SDĐPNN.
Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang dƣới góc độ thuộc chuyên ngành Quản lý hành chính cơng thì chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu. Luận văn nghiên cứu ở một khía cạnh mới, lĩnh vực khoa
học mới với phƣơng pháp tiếp cận mới và đề xuất mới. Luận văn nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, làm rõ
thực trạng quản lý, đề xuất các giải pháp quản lý nhà nƣớc nhằm quản lý và sử dụng
hiệu quả tiền thu thuế sử dụng đất để tái đầu tƣ kết cấu hạ tầng cho địa phƣơng.
Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

- Mục đích:
Mục đích của luận văn nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu thuế sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, và đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
- Nhiệm vụ:
4


Với mục đích nghiên cứu nhƣ vậy, nhiệm vụ của luận văn gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế sử dụng đất và quản lý thuế sử dụng đất.
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng tài liệu, số liệu từ năm 2012 đến nay và tập
trung vào giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang và đề xuất
giải pháp cho các giai đoạn tiếp theo.
Phạm vi nội dung: Do thời gian có hạn nên tác giải chỉ tập trung đi sâu nghiên
cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Kiên Giang trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu việc thực hiện công tác quản lý thu
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:


5


Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng trên cơ sở đó phân
tích, đánh giá hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
- Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phƣơng pháp đánh giá, phân tích, tổng hợp thống kê.
+ Phƣơng pháp đánh giá: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong luận văn nhằm
đánh giá thực trạng công tác quản lý, thu thuế sử dụng đất, thuế SDĐPNN trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm 2016 từ đó đánh giá kết quả đã đạt đƣợc,
những tồn tại yếu kém, tìm ra nguyên nhân của thực trạng đó.
+ Phƣơng pháp phân tích: phƣơng pháp này đƣợc dùng để phân tích số thu
thuế sử dụng đất, thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm
2016 và đƣợc so sánh năm trƣớc với năm sau. Qua đó đánh kết đƣợc kết quả đạt
đƣợc, chỉ ra những nguyên nhân chƣa đạt đƣợc để có hƣớng khắc phục trong thời
gian tới.
+ Phƣơng pháp tổng hợp thống kê: phƣơng pháp này đƣợc dùng để tổng hợp,
thống kê số liệu trong luận văn nhƣ số thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất, tốc độ
tăng trƣởng GGDP trong tỉnh, số hộ, gia đình sử dụng đất…. Qua đó chứng minh cụ
thể để ngƣời đọc biết đƣợc thực trạng của công tác quản lý, thu thuế sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu về thực
trạng quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm
2016. Đồng thời tham khảo, kế thừa kết quả các cơng trình có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

6



Ý nghĩa lý luận: luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nơng nói chung
và quản lý thu thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp nói riêng ở tỉnh Kiên Giang. Trên cơ
sở đó, luận văn làm rõ và đánh giá thực trạng những kết quả đạt đƣợc, tồn tại hạn chế
trong công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại địa bàn tỉnh Kiên
Giang từ đó đƣa ra những đề xuất, giải pháp và kiến nghị về công tác quản lý thu thuế
sử dụng đất nói chung, cơng tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp nói
riêng ngày càng hồn thiện hơn cơng tác phối hợp giữa các sở ngành trên địa bàng
tỉnh Kiên Giang để đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác quản lý thu thuế và tăng nguồn
thu cho ngân sách nhà nƣớc (NSNN) của địa phƣơng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu Thuế sử dụng đất.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thuế sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

7


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
1.1 Một số vấn đề chung về thuế sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm thuế sử dụng đất

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nƣớc, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nƣớc ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tƣợng nộp
thuế. Nhà nƣớc sử dụng thuế để tiều tiết nền kinh tế khi các nguồn thu cho ngân sách
Nhà nƣớc chủ yếu phụ thuộc vào thuế. Trong đó có thuế sử dụng đất nói chung, thuế
SDĐPNN nói riêng là nguồn thu chủ lực của địa phƣơng. Theo Luật NSNN thì đây là
nguồn thu 100% để lại ngân sách địa phƣơng để sử dụng vào mục đích đầu tƣ cơ sở
hạ tầng cho địa phƣơng.
Thuế sử dụng đất là một sắc thuế đánh vào đội tƣợng sử dụng đất cho mục
đích phi sản xuất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đơ thị (Bộ Tài chính,
2013).
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên diện tích đất
ở, đất sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định
(Bộ Tài chính, 2013).
Trong đó tối tƣợng chịu thuế sử dụng đất bao gồm:
Một là, Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Hai là, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu
công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai
thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Ba là, Đất phi nơng nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh bao gồm:
8


- Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng bao gồm: đất giao thơng, thủy lợi; đất
xây dựng cơng trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ
lợi ích cơng cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây
dựng cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do cơ sở tơn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc chuyên dùng;

- Đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp, đất sử dụng vào
mục đích quốc phịng, an ninh;
- Đất phi nơng nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Đặc điểm của thuế sử dụng đất
Một là, đây là một loại thuế trực thu trên đối tƣợng sử dụng đất cũng là
thuế tính trên tài sản của ngƣời sử dụng đất.
Hai là, ngƣời nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử
dụng đất thuộc đối tƣợng chịu thuế sử dụng đất. Trƣờng hợp tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân chƣa đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng
nhận) thì ngƣời đang sử dụng đất là ngƣời nộp thuế. Ngƣời nộp thuế trong
một số trƣờng hợp cụ thể đƣợc quy định nhƣ sau:
- Trƣờng hợp đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ thì
ngƣời thuê đất ở là ngƣời nộp thuế;
- Trƣờng hợp ngƣời có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng
thì ngƣời nộp thuế đƣợc xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trƣờng
9


hợp trong hợp đồng khơng có thỏa thuận về ngƣời nộp thuế thì ngƣời có
quyền sử dụng đất là ngƣời nộp thuế;
- Trƣờng hợp đất đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận nhƣng đang có tranh
chấp thì trƣớc khi tranh chấp đƣợc giải quyết, ngƣời đang sử dụng đất là
ngƣời nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp
về quyền sử dụng đất;
- Trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì
ngƣời nộp thuế là ngƣời đại diện hợp pháp của những ngƣời cùng có quyền sử
dụng thửa đất đó;
- Trƣờng hợp ngƣời có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng

quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc
đối tƣợng chịu thuế là: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất phi nông nghiệp sử dụng
vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng bao gồm: đất giao thơng, thủy
lợi; đất xây dựng cơng trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao phục vụ lợi ích cơng cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh; đất xây dựng cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính
phủ;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc chun dùng;
- Đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ;
10


- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp, đất sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
- Đất phi nơng nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Ba là, căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó giá tính
thuế đối với đất đƣợc xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của
1m2 đất.
- Diện tích đất tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.Trƣờng hợp có
quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các
thửa đất tính thuế.Trƣờng hợp đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất để xây
dựng khu cơng nghiệp thì diện tích đất tính thuế khơng bao gồm diện tích đất
xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

+ Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cƣ bao gồm cả
trƣờng hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế đƣợc xác
định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng. Hệ số phân bổ đƣợc xác định bằng diện tích đất xây dựng
nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cƣ chia cho tổng diện tích nhà của các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.Trƣờng hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở,
nhà chung cƣ có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm đƣợc cộng vào diện tích nhà của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
+ Đối với cơng trình xây dựng dƣới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ
bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích cơng trình của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

11


Bốn là, Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quy định và đƣợc ổn định
theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Năm là, 1. Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trƣờng hợp sử dụng để
kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần đƣợc quy định nhƣ sau:
Bậc
thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1


Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vƣợt khơng q 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vƣợt trên 3 lần hạn mức

0,15

2. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng, kể từ
ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Trƣờng hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trƣớc ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì áp dụng nhƣ sau:
- Trƣờng hợp hạn mức đất ở theo quy định trƣớc ngày Luật này có hiệu
lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở
mới để làm căn cứ tính thuế;
- Trƣờng hợp hạn mức đất ở theo quy định trƣớc ngày Luật này có hiệu
lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để
làm căn cứ tính thuế.
3. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cƣ, cơng trình xây dựng
dƣới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất

0,03%.
12


5. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào
mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
6. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chƣa sử dụng theo đúng quy
định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trƣờng hợp đất của dự án đầu tƣ phân kỳ
theo đăng ký của nhà đầu tƣ đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt
thì khơng coi là đất chƣa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
7. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn
mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất
hợp pháp của ngƣời nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
1.1.3. Vai trị của thuế sử dụng đất
Thứ nhất, Đóng góp vào nguồn thu NSNN nói chung và ngân sách địa phƣơng
nói riêng, góp phần đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc và địa phƣơng nhƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng, bệnh viện, trƣờng học, các cơng trình cơng cộng, thực hiện
chính sách an xin xã hội…
Thứ hai, Góp phần điều tiết NSNN nói chung và ngân sách địa phƣơng nói
riêng vì đây là nguồn thu để lại 100% cho địa phƣơng vì đất ở địa phƣơng nào thì địa
phƣơng đó đƣợc thu và sử dụng vào mục đích đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Góp phần tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc đối với việc sử dụng thu thuế sử
dụng đất ở địa phƣơng qua đó đánh giá đƣợc nhu cầu bất động sản. Việc thu thuế sử
dụng đất cũng là một cách điều tiết thu nhập, để hạn chế tình trạng một ngƣời có
nhiều thửa đất, để đầu cơ bất động sản hoặc sử dụng không hiệu quả.
- Góp phần kiểm sốt đƣợc ngƣời sử dụng đất có bao nhiêu thửa đất thông qua
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cùng với các đạo luật khác, thuế sử dụng đất
góp phần làm minh bạch tài sản của ngƣời dân, làm cho Nhà nƣớc có thể quản lý
đƣợc đất đai, nhà cửa của cán bộ, công chức, viên chức, ngƣời lao động thông qua
13



việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nộp thuế sử dụng đất của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân.
- Góp phần cho Nhà nƣớc kiểm sốt đƣợc hoạt động kinh doanh bất động sản,
kiểm soát đƣợc thị trƣờng bất động sản tránh tình trạng bơng bóng bất động sản để
nhà nƣớc có thể điều tiết đƣợc thị trƣờng bất động sản hoạt động và phát triển lành
mạnh.
- Cũng là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để điều tiết ngân sách ổn định,
điều tiết kinh tế ở tầm kinh tế vĩ mô. Đảm bảo nền kinh tế thị trƣờng phát triển theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
1.2 Quản lý thu thuế sử dụng đất cấp tỉnh
1.2.1 Khái niệm
Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nƣớc theo luật định thuộc
phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp
nhân vào ngân sách Nhà nƣớc để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc và cho
đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho lợi ích cộng đồng.
- Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong
cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu
trong việc thực thi các chính sách thuế. Cơng tác quản lý thuế để ngày một nâng cao
chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả thu cho ngân sách nhà nƣớc, góp phần khuyến khích
sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác
nộp thuế cho đối tƣợng nộp thuế và phải coi đó nhƣ một bổn phận và trách nhiệm của
đối tƣợng nộp thuế. (nguồn tài liệu tham khảo)
- Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách, vì vậy cơng tác quản lý hành chính nhà nƣớc trong lĩnh vực thu thuế nói
chung và thuế SDĐPNN nói riêng đặt ra cho Cục Thuế tỉnh Kiên Giang là cơ quan
14



×