Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA dia li 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.39 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

sưë 1 Quẫng An


<b> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG ĐIỀN</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG AN</b>


<b>GIÁO ÁN</b>


<b>ĐỊA LÍ LỚP 5</b>



<i><b> </b></i>



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TUẦN 1


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa
cầu.


- Mô tả được vị trí địa lí và hình dạng nước ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
- Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.


<b>II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


<b>3'</b>


<b>10'</b>


<b>12'</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu</b>


bài:


<i><b>1.Vị trí địa lí và giới hạn</b></i>


<b>Hoạt động2: Làm việc theo</b>


cặp


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
và trả lời câu hỏi:


+ Đất nước ta bao gồm những bộ
phận nào?


+ Chỉ vị trí phần đất liền của
nước ta trên lược đồ.


+ Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào?


+ Biển bao bọc phía nào phần đất
liền của nước ta?


+ Tên biển là gì?



+ Kể tên một số đảo và quần đảo
của nước ta?


GV yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí
nước ta trên quả địa cầu.


+ Vị trí của nước ta có gì thuận lợi
cho việc giao lưu với các nước
khác?


- GV kết luận:


<i><b>2. Hình dạng và diện tích.</b></i>


<b>Hoạt động 3: ( Làm việc theo</b>


nhóm)


<i>Bước 1: - HS đọc SGK, quan sát</i>


hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận
trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý


Đất liền,biển, đảo và quần
đảo


HS trình bày kết quả
làm việc



Biển Đông


HS bổ sung và hoàn
<i>thiện. </i>


HS lên chỉ vị trí nước ta trêquả
địa cầu.




HS trình bày kết quả


HS bổ sung hẹp ngang, chạy dài
và có đường bờ biển cong như
hình chữ S


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sưë 1 Quẫng An


<b>10'</b>


<b>2'</b>


sau:


+ Phần đất liền nước ta có đặc điểm
gì?


+ Từ Bắc vào Nam theo đường
thẳng, phần đất liền nước ta dài bao


nhiêu km?


+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu
km?


+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km2?


+ So sánh diện tích nước ta với một
số nước trong bảng số liệu


<b>Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức</b>


- GV treo 2 lược đồ, phổ biến luật
chơi.


GV hướng dẫn cách chơi:
- Củng cố - dặn dò:


- Gv hệ thống bài - HS đọc bài học
(SGK).


- Chuẩn bị bài sau.


khác bổ sung.


HS hoàn thiện câu trả lời:


Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc


-Nam Với đường bờ biển cong như
hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào
Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp
nhất chưa đầy 50 km.


Mỗi nhóm chọn
HS tiến hành chơi.
Đánh giá, nhận xét.


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỊA LÍ</b>



<b> Tiết 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình,
khống sản nước ta.


- Kể tên và chỉ được vị trí một số đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ…


- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than,
sắt, a-pa-tít, bơ-xít, dầu mỏ.


<b> II. Đồ dùng dạy - học</b>:


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, khoáng sản Việt Nam.
- Phiếu học tập.



<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


<b>2'</b>
<b>3'</b>


<b>10'</b>


<b>7'</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra </b>


bài cũ:


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu</b>


bài: Trực tiếp
<i><b>1.Địa hình. </b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc </b>


cá nhân.


<i>Bước 1: - HS đọc mục 1 </i>


và quan sát hình 1 SGK
và trả lời:


+ Chỉ vị trí của vùng đồi


núi và đồng bằng trên
lược đồ hình 1.


+ Kể tên và chỉ trên lược
đồ vị trí các dãy núi
chính của nước ta, trong
đó những dãy núi nào có
hướng tây bắc - đơng
nam? Những dãy núi
nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược
đồ vị trí các đồng bằng
lớn ở nước ta.


+ Nêu một số đặc điểm
chính về địa hình của
nước ta.


<i><b>2. Khống sản.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Làm việc </b>


theo nhóm.


Dựa vào hình 2 trong
SGK và vốn hiểu biết,


HS trình bày từng câu.


<i><b>- Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, </b></i>



3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần
lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của
sơng ngịi bồi đắp.


- Đại diện các nhóm trình bày.
Hồn thành bảng sau:


Tên KS Nơi phân bố Cơng dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
....
Quảng ninh
Lào cai
Thái ngu
....


Đun nấu, lun
thép


Chế biến phân bón
Chế biến sắt


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sưë 1 Quaãng An


<b>8'</b>



<b>5'</b>


trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại
khoáng sản của nước ta?


<b>Hoạt động 5: Làm việc </b>


cả lớp


- GV treo bản đồ: Bản
đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam và bản đồ khống
sản


- GV gọi từng cặp HS
lên bảng. GV đưa ra với
mỗi cặp yêu cầu.


+ Chỉ trên bản đồ dãy
núi Hoàng Liên Sơn.


<b>Hoạt động 6: Củng cố - </b>


dặn dò:


- Hệ thống bài - HS đọc
bài học (SGK). Chuẩn bị
bài sau



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> ĐỊA LÍ</b>



<b>Tiết 3: KHÍ HẬU</b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.


- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


<b> 3'</b>


<b>2'</b>


<b>8'</b>


<b>12'</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+Trình bày đặc điểm chính của
địa hình nước ta?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: </b>


Trực tiếp


<i><b>1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới </b></i>
<i><b>gió mùa</b></i>


<i>Bước 1: Quan sát quả địa cầu, </i>


hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi
thảo luận nhóm:


<b>Hoạt động 3: </b>


+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
địa cầu và cho biết nước ta nằm ở
đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó
nước ta có khí hậu nóng hay
lạnh?


+ nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta?


<i><b>Kết luận: Nước ta có khí hậu </b></i>



nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao,
gió và m


ưa thay đổi theo mùa.


<i><b>2. Khí hậu giữa các miền có sự </b></i>
<i><b>ay đổi</b></i>


<b>Hoạt động 4: Làm việc theo cặp</b>


<i>Bước 1: - GV yêu cầu HS lên bảng</i>


chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam.,


- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miềm Bắc
và miền Nam.


+ Hoàn thành bảng sau:
Thời gian


gió mùa
thổi


Hướng gió thổi


Tháng 1 Gió mùa đơng
bắc



Tháng 7 Gió tây nam hoặc
đơng nam


<i>Bước 2: - Đại diện các nhóm HS </i>


trả lời câu hỏi.


- HS khác bổ sung, GV giúp HS
hoàn thiện câu trả lời.


- HS lên chỉ hướng gió vào tháng 1
và tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt
Nam.


<i>Bước 3: - GV giúp HS hoàn thành </i>


sơ đồ sau:


Nhiệt đới
Nóng


Vị trí
Khí
hậu nhiệt đới gió mùa




- Gần biển-
Trong vùng có gió mùa


- Mưa nhiều- Gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sưë 1 Quaãng An


<b>8'</b>


<b>3'</b>


- GV yêu cầu HS đựa vào bảng số
liệu và đọc SGK, hãy tìm ra sự
khác nhau giữa khí hậu miền Bắc
và miền Nam. Cụ thể:


+ Nhận xét về sự chênh lệch nhiệt
độ giữa tháng 1 và tháng 7.


+ Về các mùa khí hậu


<i><b>* Kết luận: Khí hậu nước ta có sự</b></i>


khác nhau giữa miền Bắc và miền
Nam. Miền Bắc có mùa đơng lạnh,
mưa phùn; miền Nam nóng quanh
năm với mùa mưa và mùa khơ rõ
rệt.


<i><b>3. Ảnh hưởng của khí hậu</b></i>


<b>Hoạt động 5: làm việc cả lớp</b>



- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng
của khí hậu tới đời sống và SX của
nhân dân ta.


<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: </b>


Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.


<i>Bước 2: - HS trình bày kết quả. GV</i>


sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


- GV cho HS trưng bày tranh ảnh về
hậu quả do bão lụt hoặc hạn hán gây
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Địa lí</b></i>



<b>Tiết 3: SƠNG NGỊI</b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ một số sơng chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sơng và sản xuất.


- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng ngịi.



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


<b>2'</b>


<b>2'</b>


<b>10'</b>


<b>8'</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực </b>


tiếp.


<i><b>1. Nước ta có mạng lưới sơng </b></i>
<i><b>ngịi dày đặc.</b></i>



<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.</b>


<i>Bước1: - Dựa vào hình 1 trong </i>


SGK trả lời câu hỏi sau:


+ Nước ta có nhiều sơng hay ít
sơng so với các nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí
một số sông ở Việt Nam.


+ Ở miềm Bắc và miền Nam có
những sơng lớn nào?


+ Nhận xét về sơng ngòi ở miền
Trung.


<i>Bước 2: - Một số HS trả lời câu </i>


hỏi


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.


<i><b>* Kết luận: Mạng lưới sơng ngịi </b></i>


nước ta dày đặc và phân bố rộng
khắp trên cả nước.


<i><b>2. Sơng ngịi nước ta có lượng </b></i>


<i><b>nước thay đổi theo mùa. Sơng có</b></i>
<i><b>nhiều phù sa.</b></i>


<b>Hoạt động4: Làm việc theo </b>


nhóm


<b>Học sinh trả lời theo yeu cầu của </b>


thầy giáo.


Một số HS trả lời câu hỏi


- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí
Việt Nam các sơng chính: Sơng
Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình,
sơng Mã, Sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai.


HS trong nhóm đọc SGK, quan sát
hình 2,3 hoặc tranh ảnh sư tầm được
rồi hoàn thành bảng sau:


Thời
gian


Đặc điểm ảnh hưởng
tới đời sống



và sản xuất
Mùa


mưa


Nước sông
dâng cao


Gây ngập
úng, lũ lụt
Mùa


khô


Nước
sơng cạn


Gây hạn hán


<i>Bước 2: - Đại diện các nhóm trình </i>


bày kết quả. HS khác bổ sung.


<i>Bước 2: - Đại diện các nhóm trình </i>


bày kết quả. HS khác bổ sung.
- HS kể : Cung cấp nước cho đồng
ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ
điện và giao thơng; cung cấp nhiều
tơm cá…



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sưë 1 Quẫng An


<b>10'</b>


<b>2'</b>


- GV sửa chữa giúp HS hồn
thiện câu trả lời.


- GV phân tích: Sự thay đổi
nuớc theo mùa của sơng ngịi
Việt Nam chính là sự thay đổi
của chế độ mưa theo mùa gây
nên. Nước sơng lên xuống theo
mùa đã gây nhiều khó khăn cho
sản xuất và đời sống của nhân
dân.


+ Em có nhận xét gì về màu
nước của con sơng và mùa lũ và
mùa cạn?


<i><b>3. Vai trị của sơng ngòi.</b></i>


<b>Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.</b>


- GV yêu cầu HS kể về vai trị
của sơng ngịi.



<i><b>Kết luận: Sơng ngịi bồi đắp phù</b></i>


sa tạo nên đơng bằng. Ngồi ra,
sơng cịn là đường giao thơng
quan trọng, là nguồng cung cấp
thuỷ điện, cung cấp nước cho
sản xuất và đời sống, đồng thời
cho ta nhiều thuy sản.


<b>Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò:</b>


- Hệ thống bài - HS đọc
bài học.


- Chuẩn bị bài sau.


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những
con sơng bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình, Y-a-ly, Trị An.


HS đọc bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Địa lí</b></i>



<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu: Hoc xong bài này, HS:</b>


- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.



- Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển
nổi tiếng. Biết vai trị của biển đối với khí hậu và đời sống sản xuất.


- ý thức được phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm
biển. Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


2'
2'


10'


10'


10'


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>


Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực </b>



tiếp.


<i><b>1. Vùng biển nước ta.</b></i>


<b>Hoạt động 3: làm việc cả lớp. GV </b>


cho HS quan sát lược đồ trong
SGK


- GV vừa chỉ trên lược đồ hình 1
phóng to vùng biển nước ta vừa
nói vùng biển nước ta rộng và
thuộc Biển Đông.


- GV hỏi: + Biển Đông bao bọc
phần đất liền của nước ta ở những
phía nào?


- HS trả lời câu hỏi.


<i><b>Kết luận: vùng biển nước ta là một</b></i>


bộ phận của biển Đông.


<i><b>2. Đặc điểm của vùng biển nước </b></i>
<i><b>ta.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Làm việc cá nhân</b>


Bước 2: - Một số HS trình bày kết


quả. GV sửa chữa, HS hồn thiện
câu trả lời.


<i>3. Vai trị của biển.</i>


<b>Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm</b>


<i>Bước 1: Dựa vào vốn hiểu biết và </i>


đọc SGK, từng nhóm thảo luận để
nêu vai trị của biển đối vói khí


<i>Bước 1: HS đọc SGK và hoàn </i>


thành bảng sau (GV phát phiếu
cho HS).


Đặc điểm của vùng biển nước ta
Nước khơng bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có


lúc hạ xuống
Bước 2: - Một số HS trình bày kết
quả. GV sửa chữa, HS hoàn thiện
câu trả lời.


HS hoàn thiện câu trả lời.
Dựa vào vốn hiểu biết và đọc
SGK, từng nhóm thảo luận để nêu


vai trị của biển đối vói khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sưë 1 Quẫng An


2'


hậu, đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.


Bước 2: - Đại diện các nhóm trình
bày kết quả. HS khác


<i><b>Kết luận: Biển điều hồ khí hậu, là</b></i>


nguồn tài ngun và đường giao
thơng quan trọng. Ven biển có
nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.


<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Địa lí</b></i>



<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>



<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit, đất phù sa, rừng
rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.



- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn.


- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người.


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh thực vật và động vật Việt Nam. Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt đông dạy Hoạt động học


2'


2'
12'
10'


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Nêu vị trí và đặc điểm của
vùng biển nước ta.


+ Biển có vai trị thế nào đối với


đời sống và sản xuất?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: </b>


Trực tiếp.


<i><b>1. Đất ở nước ta.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</b>


<i>Bước 1: - Yêu cầu HS đọc SGK </i>


và hoàn thành bài tập sau:


+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai
loại đất chính ở nước ta trên Bản
đồ Địa lí Tự nhiên nước Việt
Nam.


+ Hồn thành bảng sau:


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện phần trình bày.


<i>Bước 3: - GV trình bày: Đất là </i>


nguồn tài ngun q giá nhưng
chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng
đất cần đi đôi với bảo vệ và cải
tạo.



- GV yêu cầu HS nêu một số biện
pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa
phương.


<i><b>Kết luận: Nước ta có nhiều loại</b></i>


đất nhưng diện tích đất lớn hơn
cả là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc
màu vàng ở vùng đồi núi và đất


Học sinh lắng nghe thực hiện


<i>Bước 1: - Yêu cầu HS đọc SGK và </i>


hoàn thành bài tập sau:


-Phe-ra-lít vùng đồi núi màu đỏ
hoặc vàng, nghèo mùn, nếu hình
thành trên đá ba dan thì tơi xốp và
phì nhiêu.


-Phù sa đồng bằngđược hình thành
do sơng ngịi bồi đắp, màu mỡ.


<i>Bước 2: - HS trình bày kết quả làm </i>


việc trước lớp.


<i>Bước 2: - HS trình bày kết quả làm </i>



việc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sưë 1 Quẫng An


9'


8'


3'


phù sa ở vùng đồng bằng.


<i><b>2. Rừng ở nước ta</b></i>


<b>Hoạt động 4: làm việc theo </b>


nhóm


<i>Bước 1: Yêu cầu HS quan sát các</i>


hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn
thành bài tập sau:


+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm
nhiệt đới và vùng rừng ngập mặn
trên lược đồ.


+ Hoàn thành bảng sau:



- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.


<b>Hoạt động 5: Làm việc cả lớp</b>


+ Nêu vai trò của rừng đối với
đời sống con người.


+ Để bảo vệ rừng nhà nước và
người dân phải làm gì?


+ Địa phương em đã làm gì để
bảo vệ rừng?


- GV phân tích giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.


<b>- Hoạt động 6: Củng cố - dặn </b>


dò :


- Hệ thống bài - HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau.


Rừng rậm nhiệt đới đồi núi điều hồ
khí hậu, che phủ đất,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Địa lí</b></i>



<b>ƠN TẬP</b>




<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Xác định và mơ tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản
đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt nam. Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu tên và vùng phân bố chủ yếu của các loại đất chính ở nước ta.


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b>
<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>


<i>Bước 1: Gọi một số HS lên chỉ và mơ tả vị trí, giới hạn của nước ta trên lược đồ.</i>


GV sửa chữa và giúp HS hồn thành phần trình bày.


<b>Hoạt động4 : Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh.</b>


<i>Bước 1: GV chia nhóm và hướng dẫn cách chơi.</i>
<i>Bước 2: HS tiến hành chơi.</i>



<i>Bước 3: Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá.</i>


<b>Hoạt động 5 : Làm việc theo nhóm</b>


<i>Bước 1: HS thảo luận và hồn thành câu 2 trong SGK.</i>


<i>Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ( Mỗi nhóm trình bày 1 yếu tố) </i>


GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính


Địa hình 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi, 1/4 diện tích phần
đất liền là vùng đồng bằng.


Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa.


Sơng ngịi Nhiều sơng nhưng ít sơng lớn. Sơng của nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.


Đất Có 2 loại đất chính: đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất phù
sa ở vùng đồng bằng.


Rừng Có 2 loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yêu
ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sưë 1 Quẫng An


ĐỊA LÍ



<b>Tiết 8: DÂN SỐ NƯỚC TA</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân
số của nước ta.


- Biết được nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.


- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.


- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. Tranh về hậu quả của tăng dân số nhanh.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>TG</b> Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>2'</b>


<b>2'</b>
<b>12'</b>


<b>10'</b>


<b>7'</b>



<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu đặc điểm chính về địa hình, khí
hậu, sơng ngịi, đất, rừng của nước ta.


<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>1. Dân số</b></i>


<b>Hoạt động 3: - Làm việc cá nhân</b>


- Cho HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam á năm 2004 và trả
lời câu hỏi của mục 1 SGK.


- Gọi HS trình bày kết quả,


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<i><b>2. Gia tăng dân số</b></i>


<b>Hoạt động4 : Làm việc theo cặp</b>


- GVđưa biểu đồ dân số qua các năm,


<i>- --- Gọi HS trình bày kết quả, GV </i>


giúp HS hồn thiên câu trả lời.



<b>Hoạt động 5 : Làm việc theo nhóm</b>


- GV tổng hợp kết luận


Trong những năm gần đây tốc độ tăng
dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà
nước tích cực vận động nhân dân thực
hiện kế hoạch hố gia đình; mặt khác,
do người dân đã ý thức được sự cần
thiết phải sinh ít con để có điều kiện
chăm sóc và ni dậy co các tốt hơn,
nâng cao chất lượng cuộc sống.


HS nêu


- Làm việc cá nhân


- HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam á năm 2004
và trả lời câu hỏi của mục 1 SGK


<i><b>Kết luận: Năm 2004, nước ta có </b></i>


số dân


<i>- HS trình bày kết quả, là 82 triệu</i>


người.


- Dân số nước ta đứng thứ 3 ở


Đông Nam á và là một trong
những nước đông dân trên thế
giới.


<b>- Làm việc theo cặp</b>


<i>- HS quan sát biểu đồ dân số qua </i>


các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2
SGK.


HS trình bày kết quả,


<i><b> Kết luận: - Số dân tăng qua các </b></i>
năm


+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình
quân mỗi năm tăng thêm hơn 1
triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3'</b> <b>Hoạt động 6 : </b>


Củng cố - dặn dò.


-HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau


hiểu biết, nêu một số hậu quả do


dân số tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sưë 1 Quẫng An


ĐỊA LÍ



<b>Tiết 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và
sự phân bố dân cư ở nước ta.


- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản. Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.


<b>III.</b>


<b> Các hoạt động dạy - họ</b>c


<b>TG</b> Hoạt động dạy Hoạt động học


<b> 2'</b>


<b>3'</b>


<b>12'</b>



<b>11'</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Dân số tăng nhanh gây những
khó khăn gì trong việc nâng cao
đời sơng của nhân dân? Lấy ví dụ
minh hoạ.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực </b>


tiếp


<i><b>1. Các dân tộc.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân</b>


-Cho HS dựa vào tranh ảnh, kênh
chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau:


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đơng
nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các
dân tộc ít người chủ yếu sống ở
đâu?


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở
nước ta.



<i><b>2. Mật độ dân số.</b></i>


<b>Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp</b>


+ Dựa và SGK em hãy cho biết
mật độ dân số là gì?


- GV: Để biết mật độ dân số, người
ta lấy tổng số dân tại một thời điểm
của một vùng hay một quốc gia
chia cho diện tích tự nhiên của
vùng hay quốc gia đó.


- Cho HS thực hành tính mật độ
dân số của huyện A:


<i><b>3. Phân bố dân cư.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>


- HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở
nước ta.


- Đại diện một số HS trình bày kết
quả.


- HS hồn thiện câu trả lời.



<i><b> 2. Mật độ dân số.</b></i>


- HS thực hành tính mật độ dân số
của huyện A:


+ Dân số của huyện A là 30
000người. Diện tích đất tự nhiên của
huyện A là 300 km2.


Mật độ được tính như sau: 30 000
người : 300 km2 = 100 người/km2
- HS quan sát bảng mật độ dân số và
trả lời câu hỏi:


+Nhận xét về mật độ dân số nước ta
so với mật độ dân số thế giới và một
số nước châu á.


<i><b>3. Phân bố dân cư.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>9'</b>


<b>2'</b>


<b>Hoạt động 5 : Làm việc theo cặp</b>


-Cho HS quan sát lược đồ mật độ
dân số, tranh ảnh về làng ở đồng
bằng, bản (buôn) + Dân cư nước ta


tập trung đơng đúc ở những vùng
nào?


- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản
đồ những vung đông dân, thưa dân.
- GV nêu câu hỏi: Dân cư nước ta
sống chủ yếu ở thành thị hay nông
thôn? Tại sao?


<b>Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dị.</b>


HS đọc bài học.
Chuẩn bị bài sau.


(bn)


- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản
đồ những vung đông dân, thưa dân.


<i><b>* Kết luận: Dân cư nước ta phân bố </b></i>


khơng đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sưë 1 Quẫng An


<i><b>Địa lí</b></i>


<b> NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:</b>



- Biết ngành trồng trọt có vai trị chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.


- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây CN, cây ăn quả ở nước ta.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>1. Ngành trồng trọt</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Cho biết ngành trồng trọt có vai trị gì trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
-Trồng trọt là ngành sản xuất chính của nơng nghiệp, mạnh hơn chăn nuôi.


<b>Hoạt động 4: Làm việc theo cặp</b>


- HS quan sát câu hỏi và trả lời câu hỏi của mục 1 SGK:
+ Kể tên một số cây trồng chính ở nước ta?


+ Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả?



- HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<i><b>* Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây </b></i>


CN và cây ăn quả ngày càng được trồng nhiều.
- Gv nêu câu hỏi:


+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?


+ Nước ta đã đạt được thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?


- GV tóm tắt: Việt nam đã trở thành nước xuất gạo hàng đầu thế giới.


<b>Hoạt động 5: Làm việc cá nhân. HS quan sát hình 1</b>


+ Hãy cho biết lúa gạo, cây CN lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên hay đồng bằng?


- HS trình bày, chỉ bản đồ vùng phân bố một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.


<i><b>* Kết Luận: </b></i>


- Cây lúa gạo được trồng nhiều ở vùng đồng bằng,
- Cây CN lâu năm trồng nhiều ở vùng núi


- Cây ăn quả trồng nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ,


<i><b>2. Ngành chăn nuôi</b></i>



<b>Hoạt động 6: Làm việc cả lớp. GV nêu câu hỏi: </b>


+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sưë 1 Quẫng An


<i><b>Địa lí</b></i>


<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.


- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và các nguồn lợi thuỷ sản.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>1. Lâm nghiệp</b></i>



<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK:</b>


Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp.


<i><b>* Kết luận: lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các</b></i>


lâm sản khác.


<b>Hoạt động 4: Làm việc theo cặp. HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong</b>


SGK:


+ Nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta.
- HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời:


GV : Tổng diện tích rừng = Diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng


<i><b>* Kết luận: </b></i>


+ Từ 1980 - 1995, diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương.
+ Từ 1995 - 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực bảo vệ rừng.
- GV: Trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu? (Chủ yếu ở miền núi, trung du và
một phần ven biển).


<i><b>2. Ngành thuỷ sản</b></i>


<b>Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu học tập.</b>


- HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu học tập:


+ Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết.


+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?
+ Hãy so sánh sản lượng thuỷ sản của nước ta năm 1990 và năm 2003.
+ Hãy kể một số lồi thuỷ sản được ni nhiều ở nước ta.


- HS trình bày kết quả.


<i><b>* Kết luận :+ Ngành thuỷ sản gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.</b></i>


+ Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng ni trồng thuỷ sản tăng
nhanh hơn sản lượng đánh bắt.


+ Các loại thuỷ sản đang được ni nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Địa lí</b></i>


<b>CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Nêu được vai trò của CN và thủ CN.


- Biết nước ta có nhiều ngành CN và thủ CN.
- Kể được tên sản phẩm của một số ngành CN.


- Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh ảnh về một số ngành CN, thủ CN và sản phẩm của chúng.


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành thuỷ sản?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>1. Các ngành CN</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</b>


- HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK.


- HS trình bày kết quả, GV giúp HS trình bày câu trả lời.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Nước ta có nhiều ngành CN.


- Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.


- Gv nêu câu hỏi: ngành CN có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
( Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho sản xuất và xuất khẩu).


<i><b>2. Nghề thủ công</b></i>


<b>Hoạt động 4: Làm việc cả lớp</b>



- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK:


+ Hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết?
- GV kết luận: Nước ta có rấ nhiều nghề thủ công.


<b>Hoạt động 5: Làm việc cá nhân.</b>


- Nghề thủ cơng ở nước ta có vai trị và đặc điểm gì?


- HS trình bày, GV giúp HS hồn thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ những địa
phương có các sản phẩm thủ cơng nổi tiếng.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống,
sản xuất và xuất khẩu.


- Đặc điểm:


+ Nghề thủ công ngày càng phát triển khắp cả nước, dựa và sự khéo léo của người
thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.


+ Nược ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đơng, gốm Bát
Tràng, gốm Biên Hồ, hàng cói Nga Sơn,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sưë 1 Quẫng An


<i><b>Địa lí</b></i>



<b>CƠNG NGIỆP (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Chỉ trên bản đồ sự phân bố một số ngành CN của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố một số ngành CN.


- Xác định dược trên bản đồ vị trí các trung tâm CN lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu,…


- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm CN Thành phố HCM.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số ngành CN. Phiếu học tập.


<b>II. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Kể tên một số ngành CN ở nước ta.


+ Nghề thủ cơng ở nước ta có vai trị và đặc điểm gì?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>3. Phân bố các ngành CN</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. HS trả lời câu hỏi trong mục 3 SGK.</b>



+ Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành CN khai thác tan, dầu mỏ,
a-pa-tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện.


- HS trình bày, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành CN.


- HS gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc tìm trên bản đồ những địa điểm tương ứng với
các bức ảnh thể hiện một số ngành CN.


<i><b>* kết luận:</b></i>


- CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành:


+ Khai thác khống sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào cai, dầu khí ở thềm lục
địa phía Nam nước ta.


+ Điện: Nhiệt điện Phả Lại, Bà Rịa - Vung Tàu,…; thuỷ điện ở Hồ Bình,…


<b>Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập.</b>


- HS dựa vào SGK và hình 3, Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A - Ngành CN B - Phân bố


1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khống sản


4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm.


a. ở nơi có khống sản



b. ở gần nơi có than, dâu khí


c. ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người
mua hàng.


d. ở nơi có nhiều thác ghềnh


<i><b>4. Các trung tâm CN lớn ở nước ta</b></i>


<b>Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm</b>


- HS làm các bài tập của mục 4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Địa lí</b></i>


<b> GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện GT. Loại hình vận tải đường ơ tơ có
vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.


- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới GT của nước ta.


- Xác định được trên bản đồ GT Việt Nam một số tuyến đường GT, các sân bay quốc
tế và cảng biển lớn.


- Có ý thức bảo vệ các đường GT và chấp hành luật GT khi đi đường.


<b>II. Đồ dung dạy - học</b>



- Bản đồ Giao thơng Việt Nam. Tranh ảnh về loại hình và PT GT. Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>


+ CN khai thác KS tập trung ở đâu, những ngành CN khác tập trung chủ yếu ở đâu?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<i><b>1. Các loại hình giao thơng vận tải</b></i>


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. HS trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK.</b>


+ Hãy kể tên các loại hình GT vận tải trên đất nước ta mà em biết.


+ Loại hình vận tải nào quan trọng nhất trong việc chun chở hàng hố.
- HS trình bày câu hỏi, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<i><b>* Kết luận: </b></i>


- Nước ta có đủ các loại hình GT vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường
biển, đường hàng khơng.


- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành
khách.


- Yêu câu HS kể tên các phương tiện GT thường được sử dụng.
- GV: Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất?



<i><b>2. Phân bố một số loại hình giao thơng</b></i>


<b>Hoạt động 4: Làm việc cá nhân. HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK.</b>


- GV: Khi nhận xét sự phân bố, các em chú ý quan sát xem mạng lưới giao thông của
nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường
chính chạy theo chiều Bắc - Nam hay theo chiều Đông - Tây?


- HS trình bày kết quả.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.
- Các tuyến giao thơng chính chạy theo chiều Bắc – Nam.


- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy
dọc theo chiều dài đất nước.


- Sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chi Minh), Đà Nẵng.
- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.


- GV hỏi thêm: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh
tế - xã hội ở vùng núi phía Tây của đất nước? (Đường Hồ Chí Minh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×