Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.19 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b>KHÁNH HÒA </b> <b>NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b> Môn : TOÁN - Lớp 12 THPT – Bảng B </b>
Ngày thi : 06/04/2010
<i>Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Bài 1 (4 điểm):</b>
Cho hàm số y = (m + 1) x3<sub> + 3( m + 1) x</sub>2<sub> - 4mx - m.</sub>
1) Tìm các giá trị của m để hàm số luôn đồng biến.
2) Chứng minh: với mọi m đồ thị hàm số luôn đi qua 3 điểm cố định thẳng hàng.
<b>Bài 2 (4 điểm):</b>
1) Giải bất phương trình:
x
2)
2
3
3
x
log
log 15 2
3
<b>Bài 3 (4 điểm): </b>
1) Tính:
5
5
2) Cho x2<sub> + y</sub>2<sub> =1 . Chứng minh: </sub> <sub>16(x</sub>5<sub></sub><sub>y ) 20(x</sub>5 <sub></sub> 3<sub></sub><sub>y ) 5(x y)</sub>3 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub>2</sub><sub>.</sub>
<b>Bài 4 (5 điểm) </b>
- Giám thị khơng giải thích gì thêm.
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b>KHÁNH HÒA </b> <b>NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b> </b> <b>Môn : TOÁN - Lớp 12 THPT – Bảng B </b>
Ngày thi : 06/04/2010
<i>Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Bài 1.1</b>
<b>(2 điểm)</b> <b>Tìm các giá trị của m để hàm số luôn đồng biến.</b>
D = R 0,25
Cần điều kiện : y’ = 3 (m + 1) x2 <sub> + 6 ( m + 1 ) x - 4 m </sub><sub></sub><sub> 0</sub>
Thỏa mãn với x. 0,50
m + 1 = 0 => m = - 1 có y’ = 4 > 0 Thỗ mãn với x
Vậy m = -1 là giá trị cần tìm . 0,50
m + 1 0 = > m = - 1 . Để y’ 0 thoã mãn với x cần điều kiện
' 2
m 1 0
9(m 1) 12m(m 1) 0
m 1 0 3
1 m
(m 1)(7m 3) 0 7
<sub></sub>
.
0,50
Kết luận: m
<b>Bài 1.2</b>
<b>(2 điểm)</b>
Gọi (x0 ;y0) là điểm cố định mà đồ thị đi qua với m
=> m (x033x20 4x0 1) x 033x02 y00(*) 0,25
Để phương trình (*) khơng phụ thuộc m cần
3 2
0 0 0
3 2
0 0 0
x 3x 4x 1 0
x 3x y 0
0,25
Xét phương trình 3 2
0 0 0
x 3x 4x 1 0
Gọi f(x) = x303x20 4x01 0 là hàm số liên tục trên R
+ Có f(0) .f(-1) <0 => phương trình f(x) = 0 có một nghiệm thuộc (-1; 0)
+ Có f(1) .f(2) <0 => phương trình f(x) = 0 có một nghiệm thuộc (1; 2)
+ Có f(-1) > 0 ; khi x <sub> thì f(x) <0.</sub>
Vậy phương trình f(x) = 0 có nghiệm thuộc (-;1)
Vậy phương trình f(x) = 0 ln có 3 nghiệm .
1,00
Các nghiệm ấy thõa mãn:
3 2
3 2
x 3x 4x 1 0
x 3x y 0
Trừ hai phương trình theo vế được: y - 4x - 1 = 0 hay các điểm cố định
thuộc đường thẳng y = 4x + 1.
0,50
<b>Bài 2.1</b>
<b>(2 điểm) Giải bất phương trình: </b>
x
<b>.</b>
Ta có:
x
.
Đặt
x
1 2
.
1.00
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
-4.5 -4 -3.5 -3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0.5 1 1.5 2 2.5
-2
-1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
<b>x</b>
<b>y</b>
A
Vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ ta được hình vẽ.
Từ đồ thị đã vẽ ta suy ra:
Vậy nghiệm của bất phương trình cho là
1.00
<b>Bài 2.2</b>
<b>(2 điểm) Giải phương trình: </b>
2
3
3
x
log
log 15 2
3
Điều kiện:
Biến đổi:
2
3 3
;
2
3
log x
2
0.50
Phương trình cho trở thành:
Hay
Chia 2 vế của phương trình cho
3 3
log x log x
log x log x
, đi đến phương trình:
Giải phương trình này được 2 nghiệm:
log 5 1
1
1 log 2
log x
log 5 1
<b>(2 điểm) Tính: </b>
5 5
5 5
5 4
13e x 3 5e x 3
13e 5e
I dx dx C
1 5 1 4
x 3 x 3
1.50
<b>Bài 3.2</b>
<b>(2 điểm) Chứng minh : </b>
5 5 3 3
16(x y ) 20(x y ) 5(x y) 2<b>.</b>
Đặt x = sint ; y = cost sin2 cos2 1
Ta có sin5t = 16sin5<sub>t –20sin</sub>3<sub>t + 5sint </sub>
cos5t = 16cos5<sub>t – 20cos</sub>3<sub>t + 5cost</sub>
sin5t = 16x5<sub> –20x</sub>3<sub> + 5x ; cos5t = 16y</sub>5<sub> – 20y</sub>3<sub> +5y</sub> 1.00
5 5 3 3
16(x y ) 20(x y ) 5(x y) sin 5t cos5t 2
Dấu “=” xảy ra 5t k t k k Z
4 2 20 5
. 0.75
<b>Bài 4.1</b>
<b>(2 điểm)</b> <b>Tìm tập hợp những điểm M sao cho AM = 3BM. </b>
Chọn hệ toạ độ Oxyz sao cho A = (-5; 0; 0), B = (5; 0; 0)
Gọi M(x; y; z) là điểm thỏa mãn AM = 3BM AM2 <sub>= 9BM</sub>2
(x + 5)2 <sub>+ y</sub>2 <sub>+ z</sub>2 <sub>= 9(x - 5)</sub>2 <sub>+ 9y</sub>2 <sub>+ 9z</sub>2 1.00
x2 <sub>+ y</sub>2 <sub>+ z</sub>2 <sub>- </sub>
2
25
x + 25 = 0 (*) Đây là phương trình mặt cầu.
Vậy quỹ tích điểm M cần tìm là mặt cầu có phương trình (*).
1.00
<b>Bài 4.2</b>
<b>(3 điểm)</b>
<b>Tìm tọa độ đỉnh C</b>
Gọi điểm
và trọng tâm của tam
giác ABC là điểm
đường thẳng
0 0
1.00
Diện tích tam giác ABC:
Vì
1.00
Thay (1) vào (2) và rút gọn được: <sub>0</sub> 01
02
Tương ứng tính được: 01
02
.
Kết quả, tìm được 2 điểm thỏa nghiệm bài toán:
<b>Bài 5</b>
<b>(3 điểm)</b> <b>Chứng minh: tồn tại điểm D trên đoạn AB sao cho </b>
2
Ta có:
2
Và vì
1.00
2
1
A B
C
Từ (1), (2) suy ra,
Vì
(4). Từ (3) suy ra:
Đặt
1.00
Ta lại có:
Suy ra trong góc C của tam giác ABC ta có thể kẻ tia Cx tạo với cạnh CA
Một góc bằng
Thật vậy, khi đó ta có:
(định lý hàm số sin trong tam giác ADC và BDC).
1 2
2
Do (6), suy ra:
Nhận xét: do cách dựng tia Cx, nếu
1.00