Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công trình giao thông công chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 33 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI
KHOA CƠNG TRÌNH
BỘ MƠN: CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG CƠNG CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHĨA: 2011-2016
Chun nghành: Cơng trình giao thơng cơng chính

Võ Khắc Hạnh

Page 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

MỤC LỤC

Võ Khắc Hạnh

Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT



Lời mở đầu
Thực tập tốt nghiệp là quá trình rất quan trọng giúp sinh viên nắm bắt được thực tế trong
quá trình làm việc và làm đồ án tốt nghiệp của mình.Nó có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên
sắp ra trường và tạo điều kiện tốt cho mình khi ra trường đi làm.Nó được tổng kết cả q trình
học tập của sinh viên tại trường để áp dụng vào thực tế khi về cơ quan công tác.
Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên có điều kiện so sánh những kiến thức đã học được
trong trường và việc áp dụng chúng vào thực tế ra sao và từ đó có sự liên tưởng giữa sách vở và
thực tế.Trong thời gian thực tập tốt nghiệp sinh viên sẽ thu được những thông tin kiến thức thực
tế mà bấy lâu tích lũy được ở giảng đường đại học.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy nên kì thực tập tốt nghiệp là dịp để sinh viên học hỏi
kinh nghiệm của những người đi trước cũng như tận mắt chứng kiến và có thể bắt tay vào một
hoặc một phần cơng việc của mình sau này đi làm khi tốt nghiệp ra trường
Nhằm giúp cho sinh viên sắp sửa tốt nghiệp ra trường có điều kiện thâm nhập thực tế và làm
quen với những công việc kĩ thuật trong lĩnh vực xây dựng cầu đường: Cập nhật và bổ sung các
kiến thức chuyên môn qua các hoạt động thực tiễn ở cơ sở nơi thực tập,trước mắt là tích cực
chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp,sau này là trang bị cho mỗi một sinh viên một kiến thức
khá vững chắc khi thực sự bắt tay vào thiết kế xây dựng một cơng trình, bộ mơn Cơng Trình
Giao Thơng Cơng Chính _Trường Đại Học GTVT đã tạo điều kiện cho em được thực tập tốt
nghiệp tại Cơng ty Cổ Phần Xây Dựng Cơng Trình Minh Việt.
Từ ngày 10/08/2014 đến 19/09/2014 Em được thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập em
đã được sự hướng dẫn tận tình của cơ VŨ NGỌC PHƯƠNG và cán bộ của công ty, giúp em bồi
dưỡng thêm kiếm kiến thức và thu thập thêm số liệu phục vụ làm đồ án tốt nghiệp. Bên cạnh đó
em cũng đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao trong đợt thực tập này. Em xin chân thành
cảm ơn cô và Bộ môn CTGTCC đã phân công hướng dẫn em hồn thành kì tốt nghiệp này.Em
xin chân thành cảm ơn!!
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA EM GỒM 4 PHẦN:

 thực tập tốt nghiệp Đề cương nhiệm vụ
 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Minh Việt

 Khái qt về cơng trình
 Chun đề tìm hiểu
Hà Nội. ngày 28 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện:

Võ Khắc Hạnh

Võ Khắc Hạnh

Page 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhằm giúp sinh viên thực hiện tốt và đạt hiệu quả cao trong kì TTTN cuối khóa,Bộ mơn
CTGTCC đã đưa ra đề cương nhiệm vụ để sinh viên bám sát suốt quá trình thực tập tốt nghiệp
như sau:

ĐỀ CƯƠNG
(CHUN NGÀNH: CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG CƠNG CHÍNH)
1. Mục đích:

Giúp sinh viên bước đầu vận dụng và củng cố kiến thức đã được học trong Nhà
trường vào thực tế sản xuất trong ngành xây dựng cơng trình nói chung, ngành giao thơng
nói riêng.
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, quản lý của một Công ty, công tác chuyên môn của Phòng
kỹ thuật.

Thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp.
Thực hiện chuyên đề (do Giảng viên hướng dẫn) phục vụ một phần nội dung đồ án
tốt nghiệp.
2. Nội dung:
Tìm hiểu và nắm bắt được ít nhất là một trong các nội dung chính sau (tùy cơ quan
nơi thực tập):
Mục đích và nội dung các bước khảo sát thiết kế xây dựng một công trình giao thơng
hoặc xây dựng dân dụng (bước lập báo cáo đầu tư, thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công).
Tham gia công tác thiết kế một cơng trình hay hạng mục cơng trình giao thơng.
Tham gia chỉ đạo thi cơng một cơng trình hay hạng mục cơng trình giao thơng.
Các cơng việc khác: thu thập tài liệu phục vụ việc làm đồ án tốt nghiệp, tìm hiểu tổ
chức bộ máy Cơng ty (phân cấp quản lý, quy mô các bộ phận, cơ cấu hoạt động….).
Với các nội dung trên, sinh viên được tổ chức thực tập tại các Đội khảo sát, Xưởng thiết kế
của đơn vị Tư vấn thiết kế, phòng Kế hoạch kỹ thuật, Ban điều hành công trường của đơn vị
thi công.
3. Yêu cầu khác.
Tuân thủ nội quy cũng như yêu cầu an tồn lao động và sự phân cơng của Cơ quan
nơi thực tập.
Nếu có bất cứ điều gì nằm ngồi kế hoạch phải báo ngay cho Bộ môn, Giáo viên
hướng dẫn và Cơ quan nơi thực tập để kịp thời giải quyết.
Viết báo cáo thực tập (có xác nhận của Cơ quan nơi thực tập) và bảo vệ trước Bộ
môn. Kết quả bảo vệ sẽ được cho điểm và tương ứng với mơn học 4 đơn vị học trình.
Sinh viên phải tự túc phương tiện đi lại, tự lo ăn uống sinh hoạt trong thời gian
thực tập.
BỘ MƠN CƠNG TRÌNH GTCC & MT

Trưởng Bộ môn
TS.HỒ ANH CƯƠNG
Võ Khắc Hạnh


Page 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY THỰC TẬP
1. Thơng tin về Công ty:
-

Tên Công ty : Công ty Cổ phần Xây dựng Cơng trình Minh Việt.
ĐKKD số
: 0103006637 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 04/02/2005.
Trụ sở chính : Số nhà 39, tập thể Cơng ty Xây lắp điện 1, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm,
TP Hà Nội.
VPGD
: Phòng 1105, CC cảnh sát 113, đường Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, TP Hà
Nội.
Điện thoại
: 04. 37648341
Fax: 04. 37870543
Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng chẵn).

Năm 2010 và 2011, Công ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt được vinh dự đứng trong tốp
500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – Fast 500 do Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá
Việt Nam (Vietnam report) phối hợp với báo VietNamnet tổ chức.

2. Tài chính:

2.1 Giới thiệu chung:

Dựa trên các thế mạnh:
- Chế độ quản lý tài chính hợp lý;
- Khả năng thi công nhanh, dứt điểm;
- Năng lực thu hồi vốn kịp thời.

Chúng tơi ln đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh, tạo cơ sở thực hiện tốt các hợp đồng
tiếp theo.
2.2 Báo cáo kiểm tốn năm 2011, 2012, 2013:

TT
1

Thơng tin tài chính
Tổng số tài sản có

Năm 2011
137.092.189.077

Đơn vị tính: VNĐ đồng
Năm 2012
Năm 2013
135.006.444.925
162.368.472.473

2

Tổng nợ phải trả


43.587.734.568

41.661.230.441

73.618.565.377

3

Tài sản ngắn hạn

128.745.812.224

115.577.946.500

144.548.467.876

4

Tổng nợ ngắn hạn

41.746.222.109

40.171.534.291

71.911.854.365

5

Doanh thu


259.451.734.682

263.852.120.303

259.123.497.093

6

Lợi nhuận trước thuế

11.115.583.967

13.137.546.634

18.331.854.290

7

Lợi nhuận sau thuế

8.336.687.975

9.853.159.976

13.748.890.718

3. Lực Lượng:
3.1 Giới thiệu chung:

Với nhận thức tầm quan trọng hàng đầu của nguồn lực con người, chiến lược thu hút, sử dụng

và bồi dưỡng, đào tạo con người luôn được chúng tôi tập trung chú trọng thực hiện và đã phát huy
Võ Khắc Hạnh

Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

hiệu quả. Hiện tại Công ty đã xây dựng được một đội ngũ có khả năng cơng tác cao và tiềm năng phát
triển lớn, bao gồm các kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chun mơn, giàu kinh nghiệm và lực lượng
cơng nhân có tay nghề, được đào tạo và qua thử thách cơng việc, có thể đảm đương thực hiện thi cơng
các cơng trình xây dựng ở nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau (xây dựng dân dụng và công nghiệp,
giao thơng, thuỷ lợi,...) với mọi quy mơ, hình thức, điều kiện.
3.2 Lực lượng nhân sự:

STT

Nghề nghiệp

1

Thạc sỹ xây dựng

2

Thạc sỹ kinh tế

3


Kỹ sư xây dựng

Chuyên ngành
Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Quản trị Kinh doanh
Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Vật liệu xây dựng

Số lượng

Kinh nghiệm
công tác

5

7 năm

5

18 năm

25

3-21 năm

6


7 năm

Máy xây dựng

5

6 năm

Xây dựng

5

3-6 năm

Cơng trình cầu, đường

20

4- 15 năm

Cơng trình hầm

10

5 năm

4

Kiến trúc sư


5

Kỹ sư giao thơng

6

Kỹ sư thuỷ lợi

Cơng trình thuỷ lợi

4

10 năm

7

Kỹ sư trắc địa

Trắc địa cơng trình

4

22 năm

8

Cử nhân kinh tế

Tài chính- Kế tốn


7

4-6 năm

Kinh tế xây dựng

3

5 năm

9

Kỹ thuật viên trung cấp

Xây dựng

7

2-23 năm

Giao thông

5

2- 8 năm

95
15
70
55

60
9
112

3-21 năm
5-15 năm
2- 11 năm
2- 14 năm
1- 20 năm
5-9 năm
5.15 ăm

10

Công nhân

Vận hành máy
Bảo dưỡng, sửa chữa máy
Thép
Ván khuôn
Nề- Hoàn thiện
Điện, nước
Trải thảm

4. Tổ chức:
4.1 Giới thiệu chung:

Dựa trên việc nghiên cứu các đặc thù của công tác tổ chức sản xuất trong ngành xây dựng, rút
kinh nghiệm từ các mơ hình tổ chức đã được áp dụng từ trước tới nay, căn cứ vào đặc điểm và năng
lực của các cá nhân trong Công ty và áp dụng các kiến thức khoa học quản lý hiện đại, chúng tôi đã

tiến hành xây dựng Công ty với mục tiêu: Hiệu quả trong sản xuất, linh hoạt trong thị trường, vững
bền trong phát triển.
Mơ hình tổ chức như giới thiệu dưới đây đã được thử nghiệm và phát huy hiệu quả. Với mơ
hình này chúng tơi có thể linh động triển khai cùng lúc nhiều cơng trình khác nhau cũng như tập trung
nhân lực, thiết bị cho các cơng trình lớn khi cần thiết.
Võ Khắc Hạnh

Page 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

4.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự:

Sơ đồ 1- Tổ chức chung

Sơ đồ 2- Tổ chức cơng trường (điển hình)

5. Máy móc thiết bị:

Giới thiệu chung:
Nhận thấy được vai trò ngày càng lớn của máy móc thiết bị trong thi cơng xây dựng, đặc
biệt đối với các cơng trình hạ tầng đơ thị, giao thơng, thuỷ lợi, chúng tơi đã có chính sách ưu tiên
đầu tư cho máy móc, thiết bị thi công. Với lực lượng thiết bị đa dạng, hiện đại, lực lượng công nhân
vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa được đào tạo cơ bản và có tay nghề cao, cùng với kinh nghiệm,
năng lực điều hành thi công cơ giới, hoàn toàn tin tưởng khả năng thực hiện tốt các cơng trình có
khối lượng thi cơng cơ giới lớn.
Hiện nay, Công ty chúng tôi đã đầu tư một hệ thống máy móc thiết bị thi cơng hiện đại với

hàng chục máy xúc, ủi, lu, ô tô và đã đầu tư 04 dây chuyền sản xuất bê tông nhựa asphalt, cùng với
Võ Khắc Hạnh

Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

các thiết bị máy rải thảm, lu đồng bộ Công ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt đã thi cơng cả
phần nền và mặt các cơng trình trên địa bàn các tỉnh Hòa Bình, Hà Tây, Phú Thọ, Tuyên Quang,
Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Đắk Lắk...
Danh sách:
STT

Chủng loại thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng
thiết bị

1
2

Dây chuyền nghiền đá
Dây chuyền trải thảm

Trạm trộn bê tông nhựa asphalt
90-104tấn/h
Máy xúc 0.4m3
Máy xúc 0.8m3
Máy xúc 1,2m3
Máy ủi 110CV - 180 CV
Lu rung 24Tấn - 27Tấn
Lu tĩnh 8 Tấn - 12 Tấn
Máy san gạt
Máy tưới nhựa
Máy nén khí
Máy phát điện
Máy bơm nước
Đầm bê tơng
Ơ tơ tải 13 tấn

3
3

Nhật
CHLB Đức và Nhật

90%
95%

2

Việt Nam

100%


5
5
5
3
8
7
5
7
8
3
18
16
10

Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
CHLB Đức, Nhật Bản
CHLB Đức, Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam
Trung Quốc
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản, Trung Quốc
Trung Quốc

85%

70%
70%
70%-80%
70%-80%
70%-80%
70%-80%
80%
70%-80%
90%
80%-85%
70%-100%
80%

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

6. Kinh nghiệm:


Giới thiệu chung:
Từ khi thành lập đến nay, chúng tôi đã tham gia nhiều dự án, cơng trình với các quy mơ khác nhau,
chủng loại cơng trình khác nhau. Dưới đây là một số dự án, cơng trình điển hình:
Các dự án, cơng trình tiêu biểu đã và đang tham gia thực hiện:
(Bảng 5 - Danh sách dự án, cơng trình chính đã tham gia thực hiện).
Các đối tác:
Các đối tác lớn
Ban QLDA 2.
Tập đoàn Nam Cường.
Tập đoàn Hưng Thịnh Phát.
Tập đoàn Đại Dương.
Công ty Thành An.
Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp
Và các đơn vị khác.
Cung ứng tài chính:
Ngân hàng Đại Dương – Ocean bank
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Trong Đầu tư, tư vấn và thi công xây dựng các cơng trình, Cơng ty CP XDCT Minh Việt đã thi cơng
cho nhiều dự án, cơng trình lớn (danh sách kèm theo). Qua thực tế thi công xây dựng, các cơng
trình này đều đáp ứng tốt các chỉ tiêu về kỹ thuật, mỹ thuật. Công ty chúng tôi đã được các đối tác
đánh giá cao về chất lượng, tính ổn định cũng như mỹ thuật của cơng trình và trở thành Nhà thầu có
uy tín.
Võ Khắc Hạnh

Page 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT


Cuối cùng chúng tôi xin bày tỏ mong muốn được tham gia đầu tư và xây dựng các dự án của Quý
ban.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!
CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH MINH VIỆT

Võ Khắc Hạnh

Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

PHẦN III: KHÁI QT VỀ CƠNG TRÌNH
1. CĂN CỨ LẬP BẢN VẼ THI CÔNG
1.1 Tên dự án.

- Tên dự án: Đường Hồ Chí Minh, đoạn Tân Cảnh - Bn Mê Thuột
- Phân đoạn Km720+805.11 - Km733+853.55 (Nâng cấp mở rộng QL14 đoạn phía Nam thành phố
Bn Ma Thuột và cầu EATAM).
+ Gói thầu số 1: Km720+805 – Km723+00
+ Gói thầu số 2: Km723+000 – Km725+464
+ Gói thầu số 3: Km725+464 – Km733+854
+ Gói thầu số 4: Cầu Eatam và cầu Duy Hòa
- Đại diện Chủ đầu tư : Ban Quản lý Dự án đường Hồ Chí Minh.
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


- Thuyết minh này đề cập đến Gói thầu số 2: Đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464.00, có tổng
chiều dài tuyến L=2269.10m. (khơng tính phạm vi cầu Duy Hòa L=129.06m, thuộc gói thầu số 4)
- Điểm đầu tại Km723+00:
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với đường Phan Huy Chú bên cạnh Đài
truyền hình Đắk Lắk
+ Tọa độ: X = 1398516.78; Y=447327.48
- Điểm cuối tại Km725+464.00:
+ Địa điểm: thuộc phạm vi nút giao thông QL14 với TL2 (đi Krông Ana).
+ Tọa độ: X=1396903.58; Y=445587.47.
1.3. Đơn vị thiết kế bản vẽ thi công.
- Công ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt
+ Người thiết kế: Nguyễn Duy Thắng
Phạm Duy Khánh
+ Người kiểm tra: Bùi Đình Nam
1.4. Đơn vị tư vấn giám sát.
- TVGS Q.C.I Việt Nam – Văn phòng Buôn Ma Thuột
+ Người kiểm tra:

Đặng Minh Giao

+ Người phê duyệt: Rogelio Noa
1.5. Các căn cứ lập bản vẽ thi công.

- Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-BGTVT ngày 04/7/2008 và số 01/QĐ-BGTVT ngày
04/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư
nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Bn Mê Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk
Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 3983/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2008, số 1470/QĐ-BGTVT
ngày 31/5/2010 và số 3030/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật điều chỉnh, bổ sung đoạn Km720+805,11 –

Võ Khắc Hạnh

Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Km725+464, Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Bn Mê
Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 2065/QĐ-BGTVT ngày 16/7/2009 của Bộ GTVT về phê duyệt
kết quả đấu thầu Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm
cả thiết kế BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Bn
Mê Thuột và cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 47/2009/HĐTC-Đ ngày 10/8/2009 giữa Ban
QLDA đường Hồ Chí Minh và Cơng ty TNHH Xây dựng cơng trình Minh Việt về việc thi
cơng Gói thầu số 02: Xây dựng đoạn tuyến Km723+00 – Km725+464 (bao gồm cả thiết kế
BVTC), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn phía Nam TP Bn Mê Thuột và
cầu EaTam, tỉnh Đắk Lắk thuộc dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh.
2. KẾT QUẢ THIẾT KẾ BVTC
2.1. Hướng tuyến:
- Hướng tuyến tuân thủ theo hướng tuyến bước thiết kế kỹ thuật điều chỉnh được duyệt. Nhìn chung
hướng tuyến theo hướng Đông bắc – Tây nam, bám theo đường cũ.
- Tổng chiều dài thiết kế Gói thầu số 2: L =2269.10m.
2.2. Bình đồ:
- Bình đồ được thiết kế với bán kính tối thiểu 200m, châm chước đoạn vào nút giao với đường Phan
Huy Chú với bán kính R=150m.
- Kết quả thiết kế như sau :
TT


Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

Tổng đường cong

đỉnh

7

1

130 < R < 250

đỉnh

1

2

250 < R < 500

đỉnh

2

3


R > 500

đỉnh

2

4

Khơng đóng cong

đỉnh

2

2.3. Trắc dọc:
- Đường đỏ thiết kế dạng đường bao theo đường hiện hữu, tôn cao trung bình 32-70cm tương ứng
với kết cấu áo đường làm mới.
- Kết quả thiết kế : Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất I max = 4.4% (dài 203.52m), cao độ thiết kế thay đổi
từ (+409.21m) ÷ (+380.62m), tổng chiều dài các đoạn dốc như sau :
TT
1
2
3
4

Võ Khắc Hạnh

Độ dốc dọc I
Tổng chiều dài

0.0% < I < 1.0%
1.0% < I < 2.5%
2.5% < I < 4.0%
4.0% < I < 5.0%

Đơn vị
M
M
M
M
M

Page 11

Chiều dài thiết kế (m)
2269.10
729.32
1086.51
249.76
203.52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

2.4. Trắc ngang & Nền đường:
- Bề rộng mặt đường xe chạy: B m = 4x3.75(làn xe cơ giới)+2x3.5(làn xe thô sơ)+2x0.5(cột phân
cách giữa làn xe cơ giới và thô sơ)=23.0 m.
- Bề rộng vỉa hè (hai bên):


2x3.0 = 6.0m.

- Bề rộng dải phân cách giữa: 2.0m.
- Độ dốc ngang mặt đường:
- Bề rộng nền đường:

i=2%; dốc vỉa hè i=2.0% (dốc vào mặt đường)
Bn = 31.0m

- Nền đường lu lèn K≥0.95, riêng 30cm trên cùng được đắp đất lu lèn K≥0.98.
- Độ dốc các mái dốc như sau: 1/m=1/1.5 (nền đắp), 1/m=1/1 (nền đào)
- Tiến hành đánh cấp trên những nền đắp có độ dốc sườn >20%, vét hữu cơ kết hợp rẫy cỏ dày
30cm, thay bằng đất đắp nền đường.

2.5. Kết cấu áo đường:
Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường E yc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng mới
Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tơng nhựa và thiết kế kết cấu như ở
phạm vi mặt đường làm mới.
- Kết cấu xây dựng mới (theo thứ tự từ trên xuống):
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.
Võ Khắc Hạnh

Page 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT


+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.
2.6. Hệ thống vỉa hè & dải phân cách:
- Vỉa hè: Bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết cấu bằng
bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, bề mặt vỉa hè lát gạch block dày
6cm trên lớp cát đệm đầm chặt dày 10cm.
- Dải phân cách: Bó vỉa dạng hình thang cao 30cm so với mặt đường, kết cấu bằng bê tông M200
đá 1x2 đổ tại chỗ trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, lòng dải phân cách đổ đầy đất hữu cơ dày 40cm
trên lớp đất sét phòng nước dày 10cm.
2.7. Nút giao thông:
- Phạm vi tuyến: bao gồm nút giao với TL2 đi Krông Ana (Km725+392.5). Nút giao TL2 được thiết
kế dạng giao bằng tự điều khiển, bố trí đảo kết hợp vạch sơn phân luồng. Tồn bộ nút giao bố trí hệ
thống báo hiệu đường bộ hoàn chỉnh, sử dụng kết cấu mặt đường như tuyến chính. Kết quả thiết kế:

TT
1

Lý trình
Km725+392.5

Kiểu nút
Ngã ba

Góc giao
o


140 04'26"

KCAĐ

Ghi chú

giống
KCAĐ tuyến
chính

Đi KrơngAna

2.8. Hệ thống đường dân sinh:
a. Phạm vi nghiên cứu :
Đường dân sinh được thiết kế đảm bảo trả lại hiện trạng lưu thông như trước khi chưa có dự án.
Xem xét thiết kế các đường dân sinh chênh cao lớn so với tuyến chính, các đường còn lại thiết kế
vuốt nối trên cắt ngang tuyến chính (chi tiết xem bảng thống kê).
b. Giải pháp thiết kế :
- Bề rộng: theo hiện trạng đường dân sinh hiện hữu.
- Dốc dọc : id < 6-10% (tối ưu id < 4%).
- Bình đồ: Đối với đường dân sinh có bề rộng B<2.5m, vuốt nối và đi trực tiếp lên vỉa hè (khơng cắt
bó vỉa), đối với đường dân sinh có B>2.5m, vuốt nối vào tuyến chính bằng các đường cong mép vỉa
có bán kính tối thiểu như sau :
Bề rộng đường dân sinh
(m)

Giao với tuyến
chính

B>3m


R > 7.0m

2.5
R > 2.5m

- Kết cấu áo đường phạm vi cắt vỉa hè: Giống kết cấu xây dựng mới của tuyến chính.
- Kết cấu áo đường phạm vi vuốt nối gồm các lớp sau:
Võ Khắc Hạnh

Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Cấp phối đá dăm dày 15cm.
- Nền đường: Đất đắp đầm chặt K≥0.98 dày 30cm trên cùng, đất nền đầm chặt K≥0.95.
c. Kết quả thiết kế :
- Đường dân sinh ngang: 24 vị trí
2.9. Cơng trình an tồn giao thơng:
Các cơng trình phục vụ an tồn giao thơng như: Biển báo, vạch sơn,... được thiết kế theo điều lệ
báo hiệu đường bộ 22TCN237-01. Với lưu ý : kích thước các biển báo hiệu phải được nhân hệ số
1.3.
Kết quả thiết kế như sau:
TT


Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Biển báo

78

-

Biển báo hình tam giác

Biển

50

-

Biển báo hình tròn

Biển

12

-


Biển báo hình vng (105x105cm)

Biển

16

2

Sơn

-

Sơn nhiệt phản quang bình thường

m2

2133.65

PHẦN IV: PHẦN CHUN ĐỀ TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THI CƠNG PHẦN
ÁO ĐƯỜNG VÀ LÁT GẠCH VỈA HÈ
GĨI THẦU SỐ 2: ĐOẠN TUYẾN Km723+00 – Km725+464.00
A. THI CÔNG VỈA HÈ, BĨ VỈA
Để tránh chồng chéo trong q trình thi cơng, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến hành
sau khi thi cơng xong hệ thống thốt nước và lớp sấp phối sỏi đỏ.
Võ Khắc Hạnh

Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


BM CT GTCC &MT

1. Công tác chuẩn bị:

- Kiểm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt bó vỉa và gờ
chặn vỉa hè.
- Kiểm tra cao độ, độ chặt và độ bằng phẳng tại vị trí đặt bó vỉa, vỉa hè. Nếu mặt bằng khơng
bằng phẳng thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra để đảm bảo sau khi lu
lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.
2 Thi cơng bó vỉa, gờ chặn:
- Khi mặt bằng đã chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp đá dăm sạn đệm dày 10cm, vật liệu
thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vị trí thi cơng.
- Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phải được vệ sinh sạch sẽ và
khơng bị cong vênh.
- Đổ bê tơng bó vỉa dạng chữ L vát dốc cho xe lên xuống cao 15cm so với mặt đường, kết cấu
bằng bêtông M200 đá 1x2 đổ tại chỗ

Hình II.1: Bó vỉa và gờ chặn
3 Thi công vỉa hè:
- Khi công tác chuẩn bị mặt bằng thực hiện xong, tiến hành thi công lớp bê tông lót đá
1x2M200, sau đó làm lớp cát đệm đầm chặt tạo mặt bằng và tiến hành lót gạch dày 6cm

Võ Khắc Hạnh

Page 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


BM CT GTCC &MT

Hình II.2: Thi cơng lát gạch vỉa hè
B. THI CƠNG ÁO ĐƯỜNG

Kết cấu mặt đường được thiết kế với quy mô: Cấp cao A1, tải trọng trục 100KN, P=0.6MPa,
D=33cm, môduyn đàn hồi yêu cầu mặt đường E yc > 155MPa, nền đường phạm vi xây dựng
mới Eo>50Mpa.Toàn bộ phạm vi mặt đường cũ được bóc bỏ lớp bê tơng nhựa và thiết kế kết
cấu như ở phạm vi mặt đường làm mới.
- Kết cấu xây dựng (theo thứ tự từ trên xuống):
+ Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ D15 dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5lít/m2.
+ Bê tơng nhựa chặt hạt trung D25 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.2lít/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax = 37.5 mm dày 30cm.
1.Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06)

Cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp, lớp thứ nhất là cấp phối đá dăm loại 2
Dmax = 37.5 mm dày 30cm. Lớp thứ 2 là Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25 mm dày
20cm
1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm.

- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân cơng trình để tiến hành
cơng tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để tư vấn giám sát chấp nhận đưa
vật liệu vào sử dụng thi cơng cơng trình.
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi cơng, lượng vật liệu tập kết tối thiểu phải đáp
ứng đủ cho 1 ca thi công.
- Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các phương tiện
di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc vật kiệu khác lẫn vào.

- Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí
Võ Khắc Hạnh

Page 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

- Trong q trình vận chuyển tập kết ln có biện pháp xử lý để không xảy ra hiện tượng
phân tầng vật liệu.
1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:

- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọc định
vị tim và mép đường
- Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu. Khi cần
thiết có thể tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi cơng đặc biệt là
độ chặt lu lèn thiết kế.

Hình 1.1: chuẩn bị mặt bằng thi công
1.3 Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công

- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các loại lu,
ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, thiết bị
khống chế chiều dày... các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.
Công tác tập kết vật liệu vào thi công

- Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi cơng cơng trình, được tập
kết đến mặt bằng thi cơng bằng cách:

+ Đổ thành các đống trên mặt bằng thi cơng (chỉ đối với lớp móng và được tư vấn
giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được
tính tốn và khơng q 10m.
+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải
được dựa vào kết quả của cơng tác thi cơng thí điểm.
- CPĐD khi vận chuyển đến cơng trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh hưởng đến chất
lượng và gây cản trở giao thông.
1.4 Độ ẩm của vật liệu CPĐD

- Phải đảm bảo vật liệu CPĐD ln có độ ẩm nằm trong phạm vị độ ẩm tối ưu (Wo ±2%)
trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.
1.5 Công tác san, rải CPĐD

- Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải
Võ Khắc Hạnh

Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

- Đối với lớp móng dưới, có thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện pháp chống phân
tầng.
- Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi cơng, chiều dày thiết kế có thể phân thành các lớp
thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn khơng nên q 18cm đối với lớp móng dưới và
15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp không được nhỏ hơn 3 lần cỡ
hạt danh định lớn nhất Dmax.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng và độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ

đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt q trình san, rải.
1.6 Cơng tác lu lèn

- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng lu nhẹ với vận
tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt độ
chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả phần mở rộng),
đồng thời phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt bánh lu
trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường cong, lu
từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang,
độ bằng phẳng và phát hiện những chổ lồi lõm, phần tầng để bù phụ và sữa chửa kịp thời.
2.Thi công lớp nhựa dính bám
2.1 Vật liệu:

- Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho cơng trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy định.
- Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả trên nhựa đặc là
35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 600C.
- Nhựa lỏng có tốc độ đơng đặc trung bình MC 70.
- Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.

- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với yêu cầu
trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuẩn sử dụng cho cơng trình theo hồ sơ
thiết kế được duyệt quy định.
2.2 Biện pháp thi công:
Chuẩn bị bề mặt:

- Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật liệu rời được đưa ra khỏi bề mặt rải
và bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi quét tay.


Võ Khắc Hạnh

Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Hình 2.1: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng chỗi quét tay.
- Lớp dính bám, thấm bám chỉ được rải khi bề mặt được đánh giá là khơ hoặc có độ ẩm không
vượt quá độ ẩm cho phép. Công tác rải phải đạt độ đồng đều cao và sự thấm nhập tốt

Hình 2.2: Cơng nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng máy thổi bụi

- Không cho phép một loại phương tiện, thiết bị nào được đi trên bề mặt sau khi đã chuẩn bị xong để
cho rải lớp dính bám, thấm bám.
Thiết bị đun nóng :

- Thiết bị đun nóng được vận hành trên cơ sở khơng làm hư hại đến vật liệu nhựa.
- Thiết bị đun nóng được chế tạo sao cho không để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa
Võ Khắc Hạnh

Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT


táp vào bề mặt của các ống cuộn, ống thẳng, hoặc thu giữ nhiệt mà co vật liệu nhựa lưu thơng
trong đó. Vật liệu nhựa khơng được nóng q 125

Hình 2.3: Xe phun nhựa tự hành

- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc đun nóng vật
liệu đều được giữ gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt, và được vận hành sao cho không bị nhiễm
bẩn bởi các vật liệu bên ngoài .
Thiết bị phun nhựa:

- Xe phun nhựa là xe tự hành, bánh cao su và được trang bị sao cho có thể rải lớp nhựa dính bám
được đồng đều theo các chiều rộng thay đổi với lượng nhựa đúng tiêu chuẩn đã định. Xe phun
nhựa được vận hành bằng các thợ lành nghề.
- Vòi và cần được phun được điều chỉnh và thường xuyên kiểm tra sao cho thực hiện được việc
rải nhựa đồng đều. Công việc rải nhựa sẽ ngừng ngay khi bất kỳ vòi nhựa nào bị tắc và các
biện pháp sửa chữa được tiến hành trước khi rải tiếp.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ vận hành của
máy phù hợp với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.

Võ Khắc Hạnh

Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Hình 2.4: Công nhân tiến hành phun nhựa đường

Áp dụng:

- Tiêu chuẩn lượng nhựa dính bám, thấm bám lấy theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy định.
- Bất kỳ một diện tích nào bỏ sót hoặc thiếu hụt lượng nhựa sẽ được sửa chữa bằng các
bình tưới sách.
- Đơn vị thi công sẽ rải thêm vật liệu thấm trên những diện tích quá nhiều nhựa. Vật liệu thấm chỉ
được dùng một cách tiết kiệm và chỉ dùng ở những chỗ không khơ được.
Thí điểm tại hiện trường:

- Trước khi chính thức bắt đầu vào công việc, đơn vị thi công sẽ tiến hành thí điểm tại
hiện trường để tư vấn giám sát chấp thuận cách thức tiến hành theo lượng nhựa tiêu
chuẩn sử dụng đã được phê duyệt. Đơn vị thi cơng sẽ thực hiện cơng tác phun thí điểm
với sự chứng kiến của tư vấn giám sát.

Võ Khắc Hạnh

Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Hình 2.5: Cơng nhân tiến hành phun nhựa thí điểm tại hiện trường

- Chủ đầu tư và tư vấn giám sát có thể xem xét và quyết định những đoạn thí điểm tiếp theo
hoặc thay đổi lượng nhựa tiêu chuẩn đã ấn định trước đây nếu thấy cần thiết .
Bảo vệ những cơng trình lân cận:
Đơn vị thi cơng có biện pháp bảo vệ những cơng trình lân cận như bó vỉa, vỉa hè...v.v khi rải
lớp nhựa dính bám bề mặt để ngăn ngừa việc làm nhiểm bẩn các hạng mục công trình đó.

Bảo đảm giao thơng và bảo dưỡng lớp dính bám, thấm bám:
Đơn vị thi cơng có các phương án bảo đảm giao thông như làm đường tránh cần thiết cho việc đi lại
công cộng và việc đi lại của xe máy thi công. Ở những chỗ không thể làm đường tránh thích hợp,
việc thi cơng được tiến hành ở từng nửa mặt đường một và đơn vị thi công sẽ cung cấp các
phương tiện hướng dẫn giao thông theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
Đơn vị thi công sẽ bảo vệ toàn bộ lớp mặt tưới nhựa và giữ nó trong tình trạng hồn hảo cho đến
khi rãi những lớp tiếp theo.

Võ Khắc Hạnh

Page 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Hình 2.6: Mặt đường sau khi được phun nhựa
Mọi diện tích của bề mặt đã rãi lớp nhựa bị xe cộ đi lại sẽ được sửa chữa để đáp ứng yêu cầu thi
công.
Kiểm tra:
Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách đặt các khay
bằng tơn mỏng có kích thước đáy là 25cm ×40cm thành cao 4cm trên mặt đường hứng nhựa khi
xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau xe phun nhựa đi qua, lấy hiệu số sẽ có được lượng
nhựa đã tưới trên 0,10m² cần đặt 3 hộp trên một trắc ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt
khay không quá 10% .
Kiểm tra việc tưới nhựa đảm bảo đúng chuẩn loại, định mức thiết kế, sự đồng đều, nhiệt độ
tưới…v.v.
Kiểm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca làm việc và cả trong
q trình thi cơng.

Kiểm tra việc bảo vệ môi trường chung quanh, không cho nhựa thừa, đá thừa vào các cơng rãnh,
khơng để nhựa dính bẩn vào các cơng trình 2 bên đường. Khơng để khói phun nhựa ảnh hưởng
nhiều đến khu vực dân cư bên đường.
3.Thi cơng lớp Bê tơng nhựa nóng
3.1 Vật Liệu:
Cốt liệu :

- Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xây ra từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn các quy định
trong bảng 1.
- Lượng đá dăm mềm yếu không được lẫn trong hỗn hợp quá 10% với trên và 15% với lớp
dưới (theo khối lượng) xác định theo TCVN 1772-87.
- Lượng đá thoi dẹt không được lẫn trong hỗn hợp quá 15% (theo khối lượng) xác định theo
TCNVNM 1772-87.
- Nếu dùng cuội sỏi trong đá dăm không được vượt quá 2% khối lượng trong đó lượng sét khơng
q 0.05% khối lượng đá. Xác định theo TCVN 1772-87.
Võ Khắc Hạnh

Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

Bảng 1: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa
Các Chỉ Tiêu
Lớp Mặt
Cơ Lý Của Đá


Lớp Trên
Loại I

Lớp

Loại II

Phƣơng Pháp
Thí Nghiệm

Dƣới

2
1/ Cường độ nén (daN/cm )

TCVN 1772-87

không nhỏ hơn.

(Lấy chứng chỉ từ
nơi sản xuất đá).

1000

800

800

800


600

600

2/ Độ ép nát (nét chặt trong 8
xilanh) của đá dăm xay từ
cuội sỏi, % khối lượng không
lớn hơn,%.

12

12

TCVN 1772-87

3/ Độ hao mòn Los
Angeles (LA), không lớn

35

35

AASHTO-T96

4/ Hàm lượng cuội sỏi được 100
xay vỡ trong tổng số cuội sỏi,
% khối lượng không nhỏ hơn.

80


80

Bằng mắt.

5/ Tỷ số nghiền của cuội sỏi 4
Rc=Dmin/Dmax không nhỏ
hơn.

4

4

Bằng mắt kết hợp
với bằng sàng.

a/ Đá dăm xay từ đá mắc ma
và đá biến chất.
b/ Đá dăm xay từ đá trầm
tích.

25

gơn, %.

Ghi chú:

- Dmin: Cở nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay.
- Dmax: Cỡ lớn nhấp của viên đá xay ra được.
Cát:


- Cát dùng trong việc chế tạo bê tông nhựa dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay. Nếu dùng cát
xay từ đá thì dùng đá để xay cát phải có cường độ khơng nhỏ hơn cường độ của đá dùng sản
Võ Khắc Hạnh

Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BM CT GTCC &MT

xuất đá dăm.
- Cát dùng là cát thiên nhiên thì là cát có mơ đun loại lớn (MK)>2. Trường hợp (MK)<2 thì
phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra. Xác định theo TCVN 342- 86.
- Hệ số đượng lượng cát (ES) của phần hạt 0-4.75mm trong cát thiên nhiên phải lớn hơn 80,
trong cát xay phải lớn hơn 50. Xác định theo ASTM –D2419-79(91).
- Lượng bụi, bùn sét không được vượt quá 3% với cát thiên nhiên và 7% với cát xay, trong đó
lượng sét khơng q 0.5%.
- Cát dùng trong bê tông nhựa không được phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định theo TCVN
343,344,345-86.
Bột khoáng:

- Bột khống được nghiền từ đá cacbonat (đá vơi canxi, đơ lơ mít, đá dầu …..) có cường độ nén
2
khơng nhỏ hơn 200daN/cm và từ xỉ bazơ của các lò luyện kim và xi măng.

Võ Khắc Hạnh

Page 25



×