Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TUAN 8 BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.92 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>



<b> TUẦN 8</b>



<i><b>Thứ hai, ngày18 tháng 10 năm 2010</b></i>
TIẾT 1.


<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>


I. MỤC TIÊU:


<i><b> 1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .


 Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
<i><b> 2. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ
muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.


 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK .
 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>



<i>- Gọi HS lên đọc phân vai vở: Ở vương</i>


<i>quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội</i>


dung bài.


- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẻ cảnh gì? Những ước mơ đó thể hiện
khát vọng gì?


<i>- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai </i>
những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy
đủ, hạnh phúc. Bài thơ hơm nay các em
sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những
gì?


<i><b> b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-HS đọc toàn bài.



- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cùng múa hát và mơ đến những cánh
chim hồ bình, những trai cây thơm ngon,
những chiếc kẹo ngọt ngào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng.


<i>- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.</i>


- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc(xem
SGV)


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.



? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?


? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?


? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?


- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính
đã nêu ở từng khổ thơ.


<i>? Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng có mùa</i>


<i>đơng ý nói gì?</i>


<i>? Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon</i>
có nghĩa là mong ước điều gì?


? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?


? Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.


<i><b> * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:</b></i>



- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
theo đúng trình tự.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.


1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:


<i>+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ</i>
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn ln mong mỏi một
thế giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.


+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.


+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.


+ Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng
giá rét.



+ Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.


- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ.


+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa đơng giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, khơng
cịn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ
nào đe doạ con người.


+ Các bạn thiếu nhi mong ước khơng có
chiến tranh, con người ln sống trong
hồ bình, khơng còn bom đạn.


+ HS phát biểu tự do.(Xem SGV)


+ Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh,
đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã
hướng dẫn).


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng


HS .


- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo
cặp.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng
dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng tồn
bài.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài
nhất.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều
gì? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay


- 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.



- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra
học thuộc lòng cho nhau.


- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.


- 5 HS thi đọc thuộc lòng


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các
tiêu chí đã nêu.


<b>TIẾT 2.</b>


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


Giúp HS củng cố về:


-Tính tổng của các số và vận dụng một số T/C của phép cộng để tíng tổng bàng cách
thuận tiện nhất.


- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật ;giải bài
tốn có lời văn.


- Giáo dục HS thích học Tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.



III.HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập 2;3 của tiết 35, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> - GV: ghi bảng. </i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>


<i><b> Bài 1b:</b></i>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng
của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý
điều gì ?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2(dòng 1, 2)</b></i>


? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4a:</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b> Bài 5(HS khá, giỏi)</b></i>


? Muốn tính chu vi của một hình chữ
nhật ta làm như thế nào ?


? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ
nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b
thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta
có: P = (a + b) x 2


Đây chính là cơng thức tổng qt để
tính chu vi của hình chữ nhật.



- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>
<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


- HS nghe.


- Đặt tính rồi tính tổng các số.


- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính
và kết quả tính.


- Tính bằng cách thuận tiện.


- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.


- HS đọc.



1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


<i> Bài giải</i>
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)


Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số:a, 150 người ;b, 5400 người


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được
bao nhiêu nhân tiếp với 2.


- Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2


- Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>


<b> TIẾT 3.</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>:

<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


 Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập.
 Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoăc có vần iên/ yên/



iêng) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
 Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
 Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


<i>- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: khai</i>


<i>trương, vườn cây, sương gió, vươn vai,</i>
<i>thịnh vượn, rướn cổ,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và bài chính tả trước.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Giờ chính tả hơm nay, các bạn nghe
<i>viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập</i>
<i>và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/</i>


<i>gi( hoặc iên/ yên/ iêng).</i>



<i><b> b. Hứơng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66, SGK.


? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?


? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến
sĩ chưa?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng.


+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới trên những con tàu lớn, những
nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh


đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi.


+ Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có
những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thị lớn,…


<i>- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> * Nghe – viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Chấm bài – nhận xét bài viết của</b></i>
<i><b>HS :</b></i>


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
- GV chọn phần a.


<i><b> Bài 2:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm
từ và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).



- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo
dõi và trả lời câu hỏi:


? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
? Theo em phải làm gì để mò lại được
kiếm?


<b>Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu</b>
<b>- kiếm rơi - đánh dấu.</b>


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.


<i>nông trường, to lớn,…</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ


không phải vào mạn thuyền.


<i>- rơi kiếm - làm gì - đánh dấu.</i>


- HS lắng nghe


<i><b> --- --- </b></i>
<b> </b>


<b> Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010.</b>
<b>TIẾT 1.</b>


<b>TỐN: </b>

<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT</b>



<b>TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>



I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ.


III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1.Ổn định:</b>
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nhận xét cho điểm.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết</b></i>


<i>tổng và hiệu của hai số đó. </i>


<i><b> b. H</b><b> ư</b><b> ớng dẫnHS tìm hai số khi biết</b></i>
<i><b>tổng và hiệu của hai số đó :</b></i>


* Giới thiệu bài toán


- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


* Hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn


- GV u cầu HS vẽ sơ đồ bài tốn, nếu
HS khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS
vẽ sơ đồ


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài


tốn và suy nghĩ cách tìm hai lần của số
bé. (60)


- Số bé là bao nhiêu?


- Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao
nhiêu?


- GV u cầu HS trình bày bài giải
của bài tốn.


- Nhận xét.


- Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.
Rút ra công thức giải.


<b> Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2</b>
<b> Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2</b>
<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết điều đó ?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b> Bài 2,3,4: Tương tự</b></i>


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- Tổng hai sốlà: 70, hiệu hai số đó là : 10
- Bài tốn u cầu tìm hai sốđó.


- Vẽ sơ đồ bài toán.
SL:
SB:
-Trả lời.


. ( 70-10 =60 )
- (60 : 2 = 30)


- (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40)
+ 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.


- HS đọc.


- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.



- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài vào V.
- HS nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-2 HS nhắc.


<b>TIẾT 2</b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b> </b>



<b> CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGỒÌ </b>



<b> </b>



I. MỤC TIÊU:


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,


quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi
tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ.


 Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu
theo hướng dẫn của GV


- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho
điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Ghi đề</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng.



- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí trên bảng.



<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.


<b>Tên người:</b>


- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đơi,
đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
Tôn-xtôi.


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.


-Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên
<i>địa lý: Hi-ma-lay-a, Đa- nuýp, Lốt </i>


<i>Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô</i>


-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế
nào?


-Các viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế


<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu
hỏi: cách viết tên người, tên địa lí nước
ngồi sau đây có gì khác biệt ?


- Những tên người, tên địa lí nước ngồi
ở BT3 là những tên riêng được phiên âm
Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung
Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên


một ngọn núi được phiên âm theo âm hán
việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.


- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngồi bạn viết trên bảng.


<i><b> d. Luyện tập: </b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập .
- GVhướng dẫn.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:


+ Đoạn văn viết về ai?


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Viết hoa



-Giữa các tiếng trong cùng một bồ phận
có gạch nối.


-Vài em nhấc.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Viết giống như tên riêng Việt Nam-tất
cả các tiếng đều viết hoa.


-HS lắng nghe.


- Vài HS nhắc
-Cả lớp đọc GN.


- Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa,
Quy-dăng-xơ.


-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.


- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ
- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho


từng em.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.


- Kết luận lời giải đúng.


- GV có thể dựa vào những thông tin sau
để giới thiệu cho HS.


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.


- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các
nhóm thi tiếp sức.


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất.


<b>3. Củng cố- dặn dị:</b>


? Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi, cần viết như thế nào?


- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên


nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở
bài tập 3.


- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên
thủ đơ của nước đó hoặc tên thủ đơ phù
hợp với tên nước.


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp
sức.


- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đơ của nước
đó.


HStrả lời.


<b>TIẾT 3</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>:

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> 1. Rèn kĩ năng nói:</b>


<b> - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã</b>
nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vơng, phi lí.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩ câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện).


2. Rèn kĩ năng nghe :HS chăm chú bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Bảng lớp viết sẵn đề bài.


 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
 <i>Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.</i>


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>từng đoạn theo tranh truyện Lời ước</i>


<i>dưới trăng.</i>


- Gọi 1 HS kể toàn truyện


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>


? Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?


? Những ước mơ như thế nào bị coi là
viễn vơng, phi lí?



- Tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ
kể cho nhau nghe những câu truyện về
nội dung đó.


<i><b> 2. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> a. Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
<i>gạch chân dưới các từ: được nghe,</i>


<i>được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn</i>
<i>vơng, phi lí.</i>


- u cầu HS giới thiệu những truyện,
tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội
dung trên.


<i>- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:</i>


- Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy ví dụ.


? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?


? Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
<i><b>* Kể truyện trong nhóm:</b></i>



- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b> * Kể truyện trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,


+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con
người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở
đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng
mình.


+ Những ước mơ thể hiện lịng tham, ích
kỉ, hẹp hịi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS giới thiệu truyện của mình.
<i>3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.</i>


+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vơng, phi lí.
<i>Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy</i>


<i>ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé</i>
<i>bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vơng,</i>


<i>phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích</i>



<i>vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng…</i>


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.


+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị
của mình.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã
hướng dẫn ở những tiết trước.


- Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Cho điểm HS kể tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe những câu truyện đã nghe các
bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện
về một ước mơ đẹp của em hoặc của


bạn bè, người thân.


cầu như các tiết trước.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.


<i><b> </b></i>
<b>TIẾT 4.</b>


<b>ĐỊA LÍ : </b>

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>



I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết:


-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên
:trồng cây công nghiêp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.


-Dựa vào (lược đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.


-Xác lập mỗi quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với
hoạt động SX của con người.


II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. KTBC :</b>


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.


- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội
ở Tây Nguyên.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>B. Bài mới :</b>


<i><b> 1 .Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>


<i><b> 2.Giảng bài :</b></i>


a/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan


- HS hát


- HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> *Hoạt động nhóm :</b></i>


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận
theo các câu hỏi gợi ý sau :


? Kể tên những cây trồng chính ở Tây


Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng
thuộc loại cây công nghiệp, cây lương
thực hoặc rau màu ?


? Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số
liệu )


? Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?


- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trả lời.


* GV giải thích thêm cho HS biết về sự
hình thành đất đỏ ba dan: (Xem SGV)
<i><b> * Hoạt động cả lớp :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột
hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng
trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột


- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn
Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
? các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?



- GV giới thiệu cho HS xem một số
tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn
Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…)


? Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cơng nghiệp ở Tây Ngun là
gì?


- Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?


- GV nhận xét, kết luận.


b/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ:
<i><b> * Hoạt động cá nhân </b><b> : </b></i>


- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu,
mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây
Nguyên.


? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


- HS thảo luận nhóm.


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng
thuộc loại cây công nghiệp .



+ Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
+ Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong
SGK.


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.
+ Cà phê Bn Ma Thuột thơm ngon nổi
tiếng không chỉ ở trong nước mà cịn ở
cả nước ngồi.


- HS xem sản phẩm.


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ.
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm
lên để tưới cây.


- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
+ Trâu, bò, voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?


? Ở Tây Ngun voi được ni để làm


gì ?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu
trả lời


<b>4. Củng cố :</b>


- Gọi vài HS đọc bài học trong khung .
? Kể tên các loại cây trồng và con vật
chính ở Tây Nguyên ?


? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi gia súc ?


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này
phần tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.


+ Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh tốt.
+ Voi được nuôi để chuyên chở hàng
hóa.


- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>


<i> Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2010</i>


<b>TIÊT 1 </b>


<b>TẬP ĐỌC:</b>

<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>



I. MỤC TIÊU:


<i><b>1. Đọc lưu lốt tồn bài.</b></i>


Nghỉ hơi đúng, tj nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể và tả chậm rãi,nhẹ nhàng hởp vói nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngay nhỏ của
chị phụ trách khi nhìn thấy đơi giầy ba ta màu xanh : vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm
xúc động , vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giầy.


<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>


 <i>Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột…</i>


 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé đi học, chị phụ trách quan tâm tới ước mơ
của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được
thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



 Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 <i>Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..</i>


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ:</b>


<i>- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu</i>


<i>chúng mình có phép lạ và TLCH:</i>


+ Nêu ý chính của bài thơ.


+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:</b></i>


- Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm


và trả lời câu hỏi: Bài văn chia làm mấy
đoạn ? Tìm từng đoạn.


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi
ngắt giọng, phá âm cho từng HS, chú ý
câu cảm và câu dài: (Xem SGV)


- GV đọc mẫu đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?</i>
? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?


? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm ở bảng phụ.



+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b></i>
- Các bước tiến hành (như đoạn 1)


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu
hỏi.


? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:


<i>+ Đ 1: Ngày cịn bé… đến các bạn tơi.</i>


<i>+ Đ 2: Sau này … đến hết.</i>


- 3 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong


+ Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta màu


xanh nước biển như của anh họ chị.


<i>+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân,</i>


<i>thân giày làm bằng vải cứng dáng thon</i>
<i>thả, màu vải như màu da trời những</i>
<i>ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai</i>
<i>hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng</i>
<i>nhỏ vắt qua.</i>


+ Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không
trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng
tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước
đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm
muốn của các bạn chị.


<i><b>Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu</b></i>
<i><b>xanh.</b></i>


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 5 HS tham gia thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

được phân cơng làm nhiệm vụ gì?


<i>Lang thang có nghĩa là gì?</i>



? Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang?


? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?


? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đơi giày?


? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc toàn bài.


? Nội dung của bài văn là gì?


- Ghi ý chính của bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS.



<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là
người như thế nào?


? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật
chị phụ trách ?


+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.


<i>+ Lang thang có nghĩa là khơng có nhà ở,</i>
khơng người nuôi dưỡng, sống tạm bợ
trên đường phố.


+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu
đến lớp.


+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc
cho Lái.


* Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học.


* Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất


sung sướng khi ước mơ của mình thành
sự thật.


* Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị
ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày
ba ta màu xanh.


+ Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào
nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….
<i><b>Ý2: Niềm vui và sự xúc động của Lái</b></i>
<i><b>khi được tặng giày.</b></i>


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm, chỉnh sử cho nhau.


+ 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.


<i><b>Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với</b></i>
<i><b>ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu</b></i>
<i><b>xúc động và vui sướng đến lớp với đôi</b></i>
<i><b>giày được thưởng. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học bài.
<b>TIẾT 2</b>


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> </b>- Giúp HS củng cố về giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai


số đó.


- Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> A. Kiểm tra Bài cũ: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>B. Bài mới : </b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b> 2. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b> Bài 1a,b: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số
lớn, cách tìm số bé trong bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó
u cầu HS nêu dạng toán và tự làm
bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.



- 2 HS nêu trước lớp.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.


a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:


15 – 6 = 9


b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)


Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
GV nhận xét và cho điểm HS.ài 3


BBBBBài
G<i><b>Bài 4:</b></i>


GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi


kiểm tra vở của một số HS.


<i><b> Bài 5(HS khá - giỏi)</b></i>


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)


Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi


- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn
bên cạnh.


<b>TIẾT 3</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>



I. MỤC TIÊU



Củng cố về kĩ năng phát triển câu chuyện:


-Sắp xếp các đoạn văn kề chuyện theo trình tự thởi gian.


- Viếtđược câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 <i>Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..</i>
 Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ
đề bài: Trong giấc mơ em được một bà
tiên cho ba điều ước và em đã thực
hiện cả ba điều ước.


- Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể
và cho điểm từng HS.


<i><b> B. Bài mới:</b></i>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức


tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể
lại và tóm tắt nội dung truyện đó.


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


+ Lắng nghe.


<i> - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào </i>


<i>nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho
từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước
mang nộp phiếu.


- Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu
đã hoàn thành theo đúng trình tự thời
gian.


- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến.
GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác
nhau của từng HS vào bên cạnh.


- Kết luận về những câu mở đoạn hay.



- HS tóm tắt câu chuyện
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.


- 1 HS lên bảng dán phiếu.


- Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của


- Đọc tồn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối
nhau đọc.


<i><b> </b></i>Đ ạo n 1:


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi
xem xiếc./ Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a trßn 11 tuổi bố mẹ cho em đi
xem xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là tiết
mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn…


Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành
một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.


<i><b>Đoạn 2</b></i>


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố
<i><b>mẹ ghi tên học nghề./ Một hơm, tình cờ Va-li-a đọc mét thơng báo</b></i>
tuyển diễn viên xiếc. Em mứng quýnh, xin bố mẹ cho ghi tên đi học.
Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chồng
ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo…


Bác giám độc cười bảo em…
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc tồn truyện và thảo
luận cặp đơi trả lời câu hỏi.


? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình
tự nào?


? Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong
việc thể hiện trình tự ấy?


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc toàn bộ các đoạn văn trong
<i>truyện Vào nghề mà em vừa hoàn chỉnh</i>
và cho biết :



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS
chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu
chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian
chưa?


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Phát triển câu truyện theo trình tự thời
gian nghĩa là thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện
theo trình tự thời gian vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:


 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
 Lời ước dưới trăng.
 Ba lưỡi rìu.



 Sự tích hồ Ba Bể.
 Người ăn xin.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.


- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.


- HS lắng nghe thực hiện


<b>TIẾT 4</b>


<b>KHOA HỌC </b>

<b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?</b>


I. MỤC TIÊU:


Sau bài học, HS có thể:


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau
bụng, nôn, sốt,...


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ:</b>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các
bệnh đó ?


2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lây qua đường tiêu hoá ?


3) Em đã làm gì để phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố cho mình và mọi người ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> 2. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.</b></i>
 Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh.


 Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.



- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình
bày theo nội dung sau:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện
gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe,
Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa
bệnh.


+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu
cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng
bị bệnh.


- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.


Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các


tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có
mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn.
Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu
thấy răng mình rất khỏe, khơng bị sâu.
Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi
sưng phồng lên, không ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.


<i><b> Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6,</b></i>
7, 9. Hùng đang tập nặn ơ tơ bằng đất ở
sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho
Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta
xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng
đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo
với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng
uống.


<i><b> Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2,</b></i>
3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá
bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến
cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt
độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ
đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa
bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV chuyển việc: Còn em cảm thấy
trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy
nói cho các bạn cùng nghe.



<i><b>c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc</b></i>
cần làm khi bị bệnh.


<i> Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc</i>
người lớn khi trong người cảm thấy khó
chịu, khơng bình thường.


<i> Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng.


- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi trên bảng.


1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?


- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thơng thường.
<i> * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm</i>
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố
mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được


phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
<i><b> d. Hoạt động 3: </b></i>


Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”
<i>  Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc</i>
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình
thường.


<i> Cách tiến hành:</i>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.


Sau đó nêu u cầu.


- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.


- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.


 Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam
bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.


- Hoạt động cả lớp.


- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.


+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.


 Nhóm 1:


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi
đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang
nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
 Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau,
buốt.


 Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm.
Bố mẹ đi cơng tác ngày kia mới về. Ở nhà
chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ
làm gì ?



 Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên,
mồ hơi ra nhiều, người và tay chân rất
nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em
sẽ làm gì ?


- GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây
dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa
chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết trang 33.


- Dặn HS ln có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi
người thân bị ốm em đã làm gì ?


thuốc cho con uống.


 Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy


mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
 Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.


 Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh
cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có
đờm.


 Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói
em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hơi ra
nhiều, em khơng chịu chơi và hay khóc.
Hoặc sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ
và nói: Em cháu bị sốt, nó khơng chịu
chơi, tồn thân nóng và ra nhiều mồ
hôi.


- HS cả lớp.


<i><b> --- --- </b></i>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Thứ năm , ngày 21 tháng 10 năm2010</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>TỐN : </b>

<b>GĨC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT</b>


I. MỤC TIÊU:



Giúp HS:


- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


-Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
của tiết 39.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>B. Bài mới : </b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> 2.Giảng bài.</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :</b></i>
* Giới thiệu góc nhọn



- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như
phần bài học SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc này.


- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc nhọn AOB và cho biết góc này
lớn hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc nhọn
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ
hơn góc vng).


* Giới thiệu góc tù


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như
SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.



- HS nghe HS nhắc đầu bài.
- HS quan sát hình.


- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và
OB.


- HS nêu: Góc nhọn AOB.


- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK:
Góc nhọn AOB bé hơn góc vng.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


- HS quan sát hình.


- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh
OM và ON.


- HS nêu: Góc tù MON.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

của góc tù MON và cho biết góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc tù
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn
hơn góc vng)



* Giới thiệu góc bẹt


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như
SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cơ (Thầy)
tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai
cạnh OC và OD của góc COD “thẳng
hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng)
với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là
góc bẹt.


? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD
như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm
tra độ lớn của góc bẹt so với góc vng.
- GV u cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
<i><b>b. Luyện tập - thực hành :</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong
SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là
góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều
hình khác trên bảng và u cầu HS nhận


biết các góc nhọn, góc vng, góc tù, góc
bẹt.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm
tra các góc của từng hình tam giác trong
bài.


- GV nhận xét, có thể u cầu HS nêu
tên từng góc trong mỗi hình tam giác và
nói rõ đó là góc nhọn, góc vng hay góc
tù ?


<b>4. Củng cố- Dặn dị:</b>


góc vng.


-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


- HS quan sát hình.


- Thẳng hàng với nhau.


- Góc bẹt bằng hai góc vng.


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.



- HS trả lịi trước lớp:


+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vng là: ICK.


+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.


- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo
kết quả:


Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vng.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị</i>
bài sau.


<b>TIẾT 2</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



 <i>Tranh minh hoạ trong SGK trang 84.</i>
 <i>Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.</i>


 <i>Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.</i>
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
HS dưới lớp viết vào vở.


VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,…


- HS 2: cần chú ý điều gì khi viết tên
người, tên địa lí nước ngồi, cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS.
- Nhận xét cách viết tên người, tên địa
lí nước ngoài của HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i>- Viết câu văn: Cơ hỏi: “Sao trị khơng</i>


<i>chịu làm bài?”</i>



? Những dấu câu nào em đã học ở lớp
3.


? Những dấu câu đó dùng để làm gì?
- Các em đã được học tác dụng, cách
dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng,
cách dùng dấu ngoặc kép.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi:


? Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- GV dùng phấn màu gạch chân những
từ ngữ và câu văn đó.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Đọc câu văn.


- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm
hỏi.


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi
và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


<i>+ Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Những từ ngữ và câu văn đó là của
ai?


? Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Lời nói đó có thể là một từ hay một
<i>cụm từ như: “người lính vâng lệnh</i>


<i>quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tơi</i>
<i>chỉ có một…” hoặc cũng có thể là một</i>


đoạn văn.
<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép
được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc
kép được dùng phối hợp với dấu 2


chấm?


<i><b> Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn,
sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…
kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc.
<i>? Từ “lầu”chỉ cái gì?</i>


<i>? Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo</i>
nghĩa trên không?


? Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?


- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ
“lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó.
Dấu ngoặc kép trung trường hợp này
dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về


tác dụng của dấu ngoặc kép.


<i>tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo</i>
<i>mặc, ai cũng được học hành.”</i>


+ Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực
tiếp của Bác Hồ.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
câu hỏi.


- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người
lính tuân lệng quốc dân ra mặt trận”.


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với
dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một
câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tơi
chỉ có một sự ham muốn được học hành.”
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.



<i>+”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to,</i>
đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng
<i>không phải “lầu” theo nghĩa trên.</i>


+ Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và
quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắc kè.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu
bài ngay tại lớp.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói
trực tiếp.


- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.



- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


- Đề bài của cô giáo và câu văn của HS
không phải là dạng đối thoại trực tiếp
nên khơng thể viết xuống dịng, đặt sau
dấu gạch đầu dịng được. Đây là điểm
mà chúng ta thường hay nhầm lẫn
trong khi viết.


<i><b> Bài 3:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi
vữa”.


? Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong
dấu ngoặc kép?


b/ tiến hành tương tự như a/
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào
vở và chuẩn bị bài sau.


- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.


- Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch
chân dưới lời nói trực tiếp)


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
khơng thể viết xuống dịng đặt sau dấu gạch
đầu dịng. Vì đây khơng phải là lời nói trực
tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi,
đánh dấu bằng chì vào SGK.



- Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài
(nếu sai).


- Vì từ “Vôi vữa” ở đây khơng phải có
nghĩa như vơi vữa con người dùng. Nó có ý
nghĩa đặc biệt .


- Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> LỊCH SỬ: </b>

<b> </b>

<b>ÔN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.</b>


+ Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước


+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc
lập.


- Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ.



III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ :</b>


<i><b> - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô</b></i>
Quyền.


<i> - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?</i>
<i>- Kết quả trận đánh ra sao?</i>


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới :</b>


<i><b> 1. Giới thiệu : Ghi đầu bài lên bảng .</b></i>


<i><b> 2. Giảng bài</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>* Hoạt động nhóm :</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


- GV treo băng thời gian (theo SGK) lên
bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu
cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi
giai đoạn .


- GV hỏi: Chúng ta đã học những giai
đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những


thời gian của từng giai đoạn.


- GV nhận xét, kết luận.
<i> * Hoạt động cả lớp :</i>


- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời
gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN,
179 năm TCN, 938.


- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả.


- GV nhận xét và kết luận.
<i>* Hoạt động cá nhân :</i>


- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.


- HS đọc.


- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
điền hoặc báo cáo kết quả


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.


- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên
điền vào bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK :


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết
ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội
dung sau :


? Đời sống người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ
hội )


? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả
của cuộc khởi nghĩa?


? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của
chiến thắng Bạch Đằng.


- GV nhận xét và kết luận.
<b> 4. Tổng kết - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân”.


- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu.


* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.



* Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch
Đằng.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS cả lớp.


<b>TIẾT 4</b>


<b>ĐẠO ĐỨC: </b>

<b> </b>

<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2)</b>


I.MỤC TIÊU:


- Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.


- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm
tiền của).


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4


- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.


III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> A. Bài cũ:</b>
<b> B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”</b></i>
<i><b>2. Nội dung: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. </b></i>
(Bài tập 4 - SGK/13)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

là tiết kiệm tiền của?


a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.


c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.


d/ Xé sách vở.


đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/ Không xin tiền ăn quà vặt


h/ Aên hết suất cơm của mình.
i/ Qn khóa vịi nước.



k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.


- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
- GV kết luận:


+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền
của.


+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
- GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực
hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng
ngày.


<i><b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống </b></i>
(Bài tập 5 - SGK/13)


- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong
bài tập 5.


 Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy
gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?


Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới trong khi đã có q nhiều đồ chơi.
Tâm sẽ nói gì với em?


Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở


mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn cịn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.


- GV kết luận chung: (Xem SGV)
- GV cho HS đọc ghi nhớ.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống
hằng ngày.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai.


- Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:


+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác
khơng? Vì sao?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử


như vậy?


- HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Một vài HS đọc to phần ghi
nhớ-SGK/12


- HS cả lớp thực hành.
- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



<i><b>Chiều,Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. MỤC TIÊU:


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng
khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GD HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS chữa bài 5 trang 48
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Luyên tập:</b></i>


<i><b> Bài 1a: HS đọc yêu cầu</b></i>
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS làm bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>Bài 2(dòng 1) </b></i>


- Đối với phép tính khơng có dấu ngoặc
đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực
hiện như thế nào?


<i><b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b></i>
- Hướng dẫn


98+ 3 + 97 +2
=(98+ 2)+ (97+ 3)
= 100 + 100 =200
<i><b>Bài 4: GV yêu cầu.</b></i>
- Cho HS tóm tắt.


- Phân tích bài tốn...
- GV chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 5: (HS khá - giỏi)</b></i>


- X là thành phần nào của phép tính?
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố -Dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem bài sau.


- 1HS chữa bài
- HS khác nhận xét


- 1HS làm ở bảng lớp
- Chữa bài


- HS trả lời
- HS làm vào vở


- 1HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào
vở.


- Chữa bài


- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.



- HS thi nhau giải nhanh.
- Chữa bài


- HS trả lời
- 2HS làm bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> ………..</b>


<b> Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm2010 TI Ế T </b>
<b>1 </b>


<b> TOÁN </b>

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>



<b>I.MỤC </b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc. Biết được hai đường thẳng vng góc
với nhau tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng ê ke.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


A.Ki ể m tra b i cà ũ :


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập


thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i><b>B.Bài mới : </b></i>


<i> 1.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
vng góc.


<i>2.Giảng bài.</i>


<i>a.Giới thiệu hai đường thẳng vng</i>
<i>góc :</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng
và cho biết đó là hình gì ?


-Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc
vng, góc tù hay góc
bẹt ?)


-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:
kéo dài DC thành đường thẳng DM,
kéo dài cạnh BC thành đường thẳng


BN. Khi đó ta được hai đường thẳng
DM và BN vng góc với nhau tại
điểm C.


-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Hình ABCD là hình chữ nhật.


-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.


-HS theo dõi thao tác của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
-Các góc này có chung đỉnh nào ?
-Như vậy hai đường thẳng BN và
DM vng góc với nhau tạo thành 4
góc vng có chung đỉnh C.


-GV yêu cầu HS quan sát các đồ
dùng học tập của mình, quan sát lớp
học để tìm hai đường thẳng vng góc
có trong thực tế cuộc sống.


-Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng


vng góc với nhau: Chúng ta có thể
dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau, chẳng hạn ta
muốn vẽ đường thẳng AB vng góc
với đường thẳng CD, làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB.


+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc
theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB
và CD vng góc với nhau.


-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vng góc với đường
thẳng PQ tại O.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong
SGK.


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?


-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm
tra.


-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.



-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và
KI vng góc với nhau ?


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ
và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc
với nhau có trong hình chữ nhật
ABCD vào VBT.


-GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.


-Chung đỉnh C.


-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào,
hai cạnh của bảng đen, …


-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có


vng góc với nhau khơng.


-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong
SGK, 1 -Hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ
khơng vng góc với nhau.


-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh I.


-1 HS đọc trước lớp.


-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2
HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


-GV u cầu HS trình bày bài làm
trước lớp.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.



-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong
SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vng
góc với nhau vào vở.


-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) AB vuông góc với AD, AD vng góc
với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của
mình theo nhận xét của GV.



TI



Ế T 2



<b> TẬP LÀM VĂN</b>

<b> </b>



<b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>



I. MỤC TIÊU:


 <i>Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc</i>


<i>Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.</i>


 Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).


 Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 <i>Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.</i>


 Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Bài cũ:</b>



- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà
em thích nhất.


- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể
đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

của bạn như thế nào?


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> 2. Giảng bài:</b>


<i><b>a. Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Câu chuyện trong công xưởng xanh là
lời thoại trực tiếp hay lời kể?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa
Tin-tin và em bé thứ nhất.


- Nhận xét, tuyên dương HS.


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.



<i>- Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương</i>


<i>quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện</i>


trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.


- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã
nêu.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


<i>? Trong truyện Ở vương quốc tương lai</i>
hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng
nhau không?


? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào
sau?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo
đúng trình tự khơng gian chưa? Bạn kể đã
hấp dẫn, sáng tạo chưa?



- Nhận xét cho điểm HS.
<i><b> Bài 3;</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+ Về trình tự sắp xếp.


+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là
lời thoại trực tiếp.


- HS kể


- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, sửa chữa cho nhau.


- 3 đến 5 HS thi kể.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng
xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước, khu vườn kì diệu sau.



- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận
xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một
nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.


- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.


- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng</i>


<i>xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu</i>


và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>C. Củng cố - dặn dị:</b>


- Có những cách nào để phát triển câu
chuyện.


+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn
2 theo 2 cách vừa học.


ngữ chỉ địa điểm.



- HS lắng nghe trả lời


<b> TIẾT 3</b>


<b> KHOA HỌC : </b>

<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo
chỉ dẫn của bác sĩ.


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát
và nước.


- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> A.KT Bài cũ: </b>


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ
thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?


2) Khi bị bệnh cần phải làm gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>
<i><b> 2.Giảng bài:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị</b></i>
bệnh.


 Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi
bị một số bệnh thông thường.


 Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ


trang 34, 35 /SGK thảo luận và TLCH:
1) Khi bị các bệnh thông thường ta
cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn
nào ?


2) Đối với người bị ốm nặng nên cho
ăn món đặc hay lỗng ? Tại sao ?


3) Đối với người ốm không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì
nên cho ăn như thế nào ?


5) Làm thế nào để chống mất nước
cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là
trẻ em ?


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia
thảo luận.


- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của
các nhóm HS.


- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
<i><b> * Hoạt động 2: Thực hành:</b></i>


<i>Chăm sóc người bị tiêu chảy.</i>


<i>  Mục tiêu:</i>



-Nêu được chế độ ăn uống của người
bị tiêu chảy.


- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn
và chuẩn bị nước cháo muối.


 Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV
đã chuẩn bị.


- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang 35 / SGK và tiến hành thực hành
nấu nước cháo muối và pha dung dịch
ô-rê-dôn.


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản
phẩm thực hành và cách làm. Các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.


- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời
câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá,
trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa
các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành.



2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ,
cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước
chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ
nuốt trơi, khơng làm cho người bệnh sợ ăn.
3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn
nhiều bữa trong một ngày.


4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn
của bác sĩ.


5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu
chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn
bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống
dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.
- HS nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


- Tiến hành thực hành nhóm.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
làm đúng các bước và trình bày lưu
lốt.


<i> * Kết luận: (Xem SGV)</i>
<i><b> * Hoạt động 3:</b></i>



<i>Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.</i>


<i>  Mục tiêu: Vận dụng những điều đã</i>
học vào cuộc sống.


 Cách tiến hành:


- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.


- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận
tìm cách giải quyết, tập vai diễn và
diễn trong nhóm. HS nào cũng được
thử vai.


- GV gọi các nhóm lên thi diễn.


- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm
diễn tốt nhất.


<b> 3. Củng cố- dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn
chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.



- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- Tiến hành trị chơi.


- Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.
- HS trong nhóm tham gia giải quyết tình
huống. Sau đó cử đại diện để trình bày
trước lớp.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×