Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án lớp 4 buổi sáng tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.02 KB, 9 trang )

Nguyễn Văn Giám Trường tiểu học Trần Quốc Toản
Tuần 3
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009.
Thể dục
Bài 5
I- Mục tiêu.
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau.
- Bước đầu thực hiện động tác đi đều, vòng phải, vòng trái- đứng lại.
- Trò chơi" kéo cưa lừa xẻ " . yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II- Địa điểm và phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập l
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi.
III- Nội dung và phương pháp.
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chẩn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện:
- Trò chơi " làm theo hiệu hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
2. Phần cơ bản .
a- Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau:
+ Hướng dẫn HS làm cả lớp , tổ. GV theo dõi , nhận xét, sửa sai cho HS.
b- Trò chơi vận động:
- GV cho HS tập hợp theo đội hình của trò chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích
cách chơi và luật chơi. GV quan sát , nhận xét.
3- Phần kêt thúc :
- GV cho HS chạy đều , nối tiếp nhau thành vòng tròn .
+ làm động tác thả lỏng .
+ GV cùng HS hệ thống bài.
Toán
Luyện tập


I- Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II- đồ dùng dạy học
- bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 VBT
III- các hoạt động dạy và học.
A- Kiểm tra bài cũ.
- Hs lên bảng làm bài tập luyện tập thêm ở tiết 11
+ GV nhận xét , ghi điểm.
B- Bài mới .
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
a- Củng cố về đọc và cấu tạo hàng lớp của số 2.
Giáo án lớp 4 Năm học 2009 - 2010
1
Nguyễn Văn Giám Trường tiểu học Trần Quốc Toản
- có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này.
- GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số.
b- Củng cố về số và cấu tạo của số.
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3.
+ yêu cầu HS viết theo lời đọc.
- Gv nhận xét phần viết và hỏi cấu tạo của các số mà HS vừa viết.
c- Củng cố về nhận biết giá trị của từng hàng và lớp .
- GV viết lên bảng bài tập 4.
+ Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?( Số 5 thuộc hàng nghìn,
lớp nghìn.)
+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 751638 và 571 638 là bao nhiêu? Vì sao?( Giá
trị của chữ số 5 trong 2 là: số 5 chục nghìn, và 5 trăm nghìn thuộc lớp nghìn.)
- Gv có thể hỏi nhiều số khác, hàng khác.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò.

-----------------------------------------------------------------------
Chính tả.
Cháu nghe câu chuyện của Bà
I- Mục tiêu.
- Nghe- viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục
bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
II - Đồ dùng dạy học.
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên gảng .
III- Hoạt động dạy và học.
A- Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng đọc viết một số từ : Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái
sào, xào rau
B- Dạy bài mới .
*HĐ 1 : Giới thiệu bài
*HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a- Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
+ bạn nhỏ thấy bà có gì khác với mọi ngày ?( Bạn nhỏ thấy bà vừ đi vừa chống
gậy.)
+ Bài thơ nói lên điều gì ?( Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho
một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.)
b- Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát.( Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8
chữ viết sát lề. giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.)
c- Hướng dẫn viết từ khó : Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,..
d- Viết chính tả.
e- Soát lõi và chấm bài tập chính tả.
c-Luyện tập: Bài 2
Giáo án lớp 4 Năm học 2009 - 2010

2
Nguyễn Văn Giám Trường tiểu học Trần Quốc Toản
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thắng em hiểu nghĩa là gì?
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?( Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là
bạn của con người.)
HĐ3 : Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập.
- HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng Tr/ ch và đồ dùng trong nhà
có mang thanh hỏi/ thanh ngã.
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ đơn - Từ phức
I- Mục tiêu .
- Hiểu được sự khác nhaugiữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để
tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa , tiếng có thể có nghĩa hoặc có thể không có
nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn, từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn văn, đoạn thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: nhớ/ bạn/ giúp đỡ/ , lại / có/ chí/ học hành/nhiều/
năm/ liền/, hanh / là/ học sinh/ tiên tiến .
- Giấy khổ to kẻ 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ.
- Từ điển
III- các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Nhận xét cho điểm .

B- Bài mới.
*HĐ1: Giới thiệu bài .
*HĐ2: Tìm hiểu ví dụ .
- yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp.
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ , lại / có/ chí/ học hành/nhiều/ năm/ liền/, Hanh / là/ học
sinh/ tiên tiến.
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo, câu văn có bao nhiêu từ?
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?( Trong câu văn có những từ
gồm 1tiếng và có những từ gồm 2 tiếng)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập 1.
+ Từ gồm 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, năm, liền, hanh, là.
+ Từ gồm nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh,tiên tiến.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Từ gồm mấy tiếng ?( Từ gồm 1 tiếng hoặc nhiều tiếng)
- Tiếng dùng để làm gì?( tiếng dùng cấu tạo nên từ )
- Từ dùng để làm gì ?( Từ dùng để đặt câu.)
Giáo án lớp 4 Năm học 2009 - 2010
3
Nguyễn Văn Giám Trường tiểu học Trần Quốc Toản
+ Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức?( Từ đơn là từ gồm có 1 tiéng, từ phức là
từ gồm hai, hay nhiều tiếng.)
*HĐ3: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ- Một số HS nhắc lại
*HĐ4: Luyện tập.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
( Gv gạch chân dưới từ đơn, từ phức)
Bài 2: - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích
( Từ điển tiếng việt là: sách tập hợp các từ tiếngviệt và giải thích nghĩa của từng

từ, từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức)
- yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Yêu cầu HS đặt câu.
C- Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ đơn? cho ví dụ?
- Thế nào là từ phức ? cho ví dụ?
Về nhà làm bài tập 2,3 và chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Toán
Dãy số tự nhiên
I- Mục tiêu.
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên
II- Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn tia số như SGK lên bảng.
III- Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập - GV chữa bài , ghi điểm.
B - Bài –ới .
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Giới thiệu số tự nhiênvà dãy số tự nhiện
- Em hãy kể các số mà em đã học.
- GV yêu cầu HS đọc lại các số mà các em vừa nêu.
- Số 5;8;10;11;12;34;.....;234;2345;…được gọi là số tự nhiên.
- GV viết lên bảng một số dãy và yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên.
không phải dãy số tự nhiên.?
1; 2; 3; 4; 5; 6;7; 8; 9; 10;......( - Không phải là dãy số tự nhiên , thiếu số 0. Đây là
một bộ phận của dãy số tự nhiên )
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.( - Không phải là dãy số tự nhiên )

- 0 ; 5; 10; 15; 20; 25; 30;... .( - Không phải là dãy số tự nhiên )
- 0,; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;....( - Đây là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các
số lớn hơn 10.)
Giáo án lớp 4 Năm học 2009 - 2010
4
Nguyễn Văn Giám Trường tiểu học Trần Quốc Toản
- GV cho HS quan sát tia số trong SGK và giới thiệu .Đây là tia số biểu diễn các
số tự nhiên.
- Điểm gốc của tia ứng với số nào? ( số 0)
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? (ứng với một số tự nhiên.)
- các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?( Theo thứ tự từ bé đến
lớn)
- Cuối tia số có dấu gì? thể hiện điều gì? (Dấu mũi tên , kí hiệu còn tiếp tục biểu
diễn các số khác lớn hơn .)
- GV cho HS thực hành vẽ tia số .
*HĐ3: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS quan sát số tự nhiên
- Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
- Số 1 đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với 0?
- Khi thêm 1 vào 1 thì ta được số nào?số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên so
với 1?
+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số tự nhiên nào ? số này đứng ở đâu trong dãy
số tự nhiên, so với số 100?
- Khi bớt 1 ở số 5 thì ta được số mấy? số này đứng ở đâu so với số 5?
- Tương tự ta làm với các số khác trong dãy số tự nhiên .
- Vậy trong dãy số tự nhiên , số 0 có số liền trước nữa không?
có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không?
- GV kết luận: Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào thì ta cũng được một số tự
nhiên liền sau của số đó . Như vậy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự
nhiên lớn nhất

*HĐ4: Luyện tập thực hành.
Bài 1- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
- Cả lớp làm vào vở, một em lên bảng làm bài.
- Gv chữa bài và ghi điểm.
Bài 2.( Thực hiện tương tự bài 1)
- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?
- GV chữa bài ghi điểm.
Bài 3: - yêu cầu HS đọc đề bài – làm bài vào vở
+ Hai số tự nhiên liền kề hơn kém nhau mấy đơn vị ?.
C- Nhận xét- GV ghi điểm
Bài 4. GV yêu cầu HS cả lớp làm câu a, HS khá giỏi làm cả câu b, c
+ Nêu đặc điểm của từng dãy số ? ( HS khá giỏi)
C- Củng cố – Dặn dò.
Về nhà làm các bài tập hướng dẫn thêm

Giáo án lớp 4 Năm học 2009 - 2010
5
6 29 99 100 1000

×