Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Sang kien kinh nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>sở GD- đt hà nội</b>



<b>trờng thpt Việt nam- ba lan</b>




<b>S¸ng kiÕn kinh nghiƯm</b>



<b>áp dụng định luật bảo tồn electron </b>
<b>để giải bài tập hố học ChƯơng Nitơ-phốt pho</b>


<b>Ngêi thùc hiƯn: Ngun thu h»ng</b>


<b>M«n: ho¸</b>


<b>đơn vị: trờng thpt Việt nam- ba lan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mở đầu</b>



<b>I . Lý do chn ti.</b>


Ci tiến nội dung và phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng của quá trình
dạy học là nhiệm vụ thờng xuyên và lâu dài của nghành giáo dục . Hố học là mơn
khoa học vừa lý thuyết ,vừa thực nghiệm , do đó muốn nâng cao kết quả của q trình
dạy học hố học ngời ta cho rằng. Một học sinh hiếu học là học sinh sau khi học bài
xong, cha vừa lòng với những hiểu biết của mình và chỉ yên tâm khi đã tự mình giải
đ-ợc các bài tập ,vận dụng kiến thức đã học dể giải bài tập. Bài tập hoá học có tác dụng
rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức ,đào sâu và mở rộng kiến thức đã học một cách
sinh động , phong phú .Qua đó ôn tập củng cố hệ thống hoá kiến thức một cách thuận
lợi nhất ,rèn luyện kĩ năng giải bài tập , phát triển năng lực nhận thức ,năng lực hành
động ,rèn trí thơng minh ,sáng tạo cho học sinh ,nâng cao hứng thú học tập bộ mơn .Có
thể nói rằng bài tập hố học vừa là mục đích ,vừa là nội dung ,lại vừa là phơng pháp


dạy học rất có hiệu quả .


Bài tập cịn là con đờng đầu tiên để áp dụng chính xác kiến thức khoa học vào
cuộc sống. Song thực tế cho thấy nhiều học sinh phổ thông rất sợ giải bài tập hố học
hoặc cịn rất lúng túng trong việc xác định các dạng tốn , do đó gặp nhiều khó khăn
trong việc giải bài tập . Hơn nữa số tiết bài tập hoá học ở trên lớp lại rất ít, nên việc
củng cố, đào sâu và vận dụng kiến thức hố học cịn hạn chế. Trớc tình trạng đó là một
giáo viên chun ngành hố, trong q trình giảng dạy, tơi thờng xun hệ thống -phân
dạng các bài tập cho học sinh ,góp phần nâng cao khả năng giải bài tập của học sinh
,phục vụ kiến thức cho học sinh ôn thi vào các trờng đại học và cao đẳng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Với mục đích trên tơi đã nghiên cứu và hệ thống các bài tập : "áp dụng định luật bảo
tồn eletron để giải các bài tốn hố học vơ cơ" . Sau đây tơi xin trình bày kinh nghim
ca mỡnh .


<b>II. Mc ớch nghiờn cu. </b>


Thăm dò khả năng và năng lực riêng của học sinh khi tiếp xúc với một phơng
pháp giải toán mới .


S dụng hệ quả của định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh bài toán hoá học .
Phân loại và tuyển chọn một số bài tập ,một số đề tuyển sinh vào các trờng đại
học,cao đẳng để học sinh luyện thi đại học


Rèn trí thơng minh ,phát huy tính tích cực , chủ động ,sáng tạo của học sinh ,tạo
ra hứng thú học tập bộ mơn hố học của học sinh phổ thơng .


<b> III. §èi t ợng và phạm vi nghiên cứu.</b>


Hệ thống các bài tập hoá học vô vơ ở chơng trình hoá học THPT .


<b>IV. Nhiệm vụ nghiên cứu.</b>


Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập hoá học và thực trạng của việc giải bài tập
hoá học của học sinh phổ thông hiÖn nay .


Nghiên cứu lý thuyết về định luật bảo tồn điện tích , phản ứng oxi hố khử
Soạn và giải các bài tập vô cơ : Theo phơng pháp bảo toàn electron .


Thực nghiệm đánh giá việc áp dụng phơng pháp bảo toàn electron.
<b>V. Ph ơng pháp nghiên cứu.</b>


1. Nghiªn cøu lý thuyÕt


Nghiên cứu SGK ,sách bài tập hố học phổ thơng , các nội dung lí thuyết về bài tập
hố học , định luật bảo tồn điện tích làm cơ sở .


2. Tỉng kÕt kinh nghiệm và thủ thuật giải bài tập hoá học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Néi dung</b>



<i><b>Ch</b></i>


<i><b> ¬ng I:</b></i> cơ sở phơng pháp bảo toàn electron


1. Định luật bảo toàn điện tích.


nh lut bo ton ờn tớch là thớc đo đúng đắn của nhiều định luật vật lý ,hố
học có liên quan đến điện tích .ở đây ta chỉ xét một số hệ quả của định luật ph bin
trờn vo bi toỏn hoỏ hc.



2. Các hệ quả và áp dụng.


*Hệ quả 1: "Điện tích luôn xuất hiện hoặc mất đi từng cặp có giá trị trái dÊu nhau "
VÝ dô 1 : Na2SO4 tan vào nớc sẽ bị điện li và xt hiƯn K+ vµ Cl


Na2SO4  2Na+ + SO4


Ví dụ 2 : Mg2+<sub> cùng mất đi đồng thời với 2OH</sub>-<sub> theo phản ứng :</sub>


Mg         2OH   2  Mg OH     

2


 


  


Mg2+ <sub> cã </sub><sub>hai ®iƯn tÝch +2e. </sub>


2OH-<sub> cã ®iƯn tÝch -2e.</sub>


Còn Mg(OH)2 thì không mang điện


*Hệ quả 2 : " Trong phản ứng oxi hoá khử ,nếu chất khử phóng ra bao nhiêu mol
<i>electron thì chất oxi hoá thu vào bÊy nhiªu mol electron "</i>


Ta đã vận dụng hệ quả trên để cân bằng phản ứng oxi hoá khử .Và nhiều trờng hợp chỉ
cần vần dụng hệ quả trên là có thể giải đợc bài tốn mà khơng cần phải viết và cân
bằng phơng trình phản ứng .


<b>Ví dụ 3 : Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 lỗng ,nóng ta thu</b>



<b>đợc V lít khí NO (đktc) .Tính V và khối lợng HNO3 nguyên chất đã tham gia phn</b>


<b>ứng . </b>
<b> Bài giải </b>


nCu =


64
92
,
1


= 0,03 (mol).


Ta có các quá trỡnh trao i electron :


Quá trình nhờng e: Quá trình nhËn e :
<sub>Cu  </sub> <sub> Cu     2e</sub>2


  N     3e     5    N2


sè mol electron cho = sè mol electron nhËn
Hay : 0,06 = 3x suy ra : x = 0,02 (mol) .
ThĨ tÝch khÝ NO tho¸t ra ở đktc là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

T (1) suy ra trong dung dịch xuất hiện 0,03 mol Cu2+<sub> nên theo định luật bảo tồn điện</sub>


tÝch ph¶i cã 0,06 mol NO3- tham gia t¹o muèi


Vậy phản ứng trên có 0,02 mol NO3 - tham gia phản ứng oxi hoá khử và 0,06 mol



NO3- tham gia phản ứng trung hoà ( Làm môi trờng )


Tổng số mol NO3- = Tæng sè mol HNO3 = 0,08 mol


suy ra : khèi lỵng HNO3 = 0,08 x 63 = 5,04 (g) .


* Hệ quả 3 : "Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hố trị khơng đổi và khối lợng cho
<i>trớc sẽ phóng ra bao nhiêu mol electron khơng đổi cho bất kì gốc phi kim nào " </i>


<b>Ví dụ 4 : Lấy 7,78 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động (X,Y) có hố trị</b>
<b>khơng đổi chia thành 2 phần bằng nhau:</b>


<b>Phần 1: Nung trong oxi d để oxi hố hồn tồn ta thu đợc 4,74 gam hn hp 2</b>
<b>oxit.</b>


<b>Phần 2:Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2 SO4 loÃng .</b>


<b> Tớnh thể tích khí H2 thu đợc ở đktc </b>


<b> Bài giải</b>


Số mol oxi nguyên tử kết hợp với


2
78
,
7


= 3,94 gam hỗn hợp hai kim lo¹i:




16
94
,
3
74
,
4 


= 0,05 mol oxi nguyªn tư


Trong q trình tạo oxit ,oxi đã thu electron của kim loại nh sau:
O + 2e  O2-<sub> (1)</sub>


( mol) : 0,05 0,1 0,05


Theo (1) thì 0,05 mol O đã thu đợc 0,1 mol electron do 3,94 g hỗn hợp 2 kim loại
phóng ra .Khi 3,94 g hỗn hợp 2 kim loại khử H+<sub> của dung dịch axit cũng phóng ra 0,1</sub>


mol electron .


VËy H+<sub> sÏ thu 0,1 mol electron theo b¸n ph¶n øng :</sub>


2H+<sub> + 2e </sub><sub></sub> <sub> H</sub>


2  (2)


(mol) : 0,1 0,05



VËy thÓ tích khí H2 thoát ra là :V = 0,05. 22,4 = 1,12 lÝt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ch</b></i>


<i><b> ơng II</b></i> : Hệ thống bài tập hoá học giải theo phơng pháp bảo toàn electron


<b>Loại 1 : </b><i><b>Phản ứng của kim loại với axít .</b></i>


Bài 1: Cho m g Zn vào dung dịch HNO<b>3 thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí NO và NO2</b>


<b>có tỉ lệ số mol là 1/1 ở đktc. Tính m? </b>


<b>Bài giải</b>
a. Phơng trình phản ứng:


Zn + 4 HNO3 = Zn(NO3)3 + 2NO2 + 2H2O (1)


3Zn + 8 HNO3 = 3 Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)


Ta có nhỗn hợp = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


48
,
4


= 0,2 mol


n


2



0, 2
0,1
2


<i>NO</i> <i>NO</i>


<i>n</i> <i>n</i>   mol


Ta có các q trình trao đổi electron :


Qu¸ trình nhờng e: Quá tr×nh nhËn e :
<i><sub>Zn</sub></i><sub>   </sub> <sub> Zn</sub>2 <sub> 2e</sub>


 


5 4


5 2


N     1e        N
N     3e    N  


 


 


 


 



<sub></sub>

Sè mol electron N5+<sub> nhËn lµ : 3*0,1+0,1=0,4 mol</sub>


Sè mol Zn = 0, 4 0, 2


2  <i>mol</i>


m=65*0,2=13 gam


<b>Bài 2: Cho 6,3 g hỗn hợp Al ,Mg vào 500 ml dung dÞch HNO3 ( lo·ng ) 2M thÊy cã </b>


<b>4,48 lít khí NO , (duy nhất ) ở đktc và thu đợc dung dịch A </b>
<b>1. Chứng minh rằng trong dung dịch cịn d axít . </b>


<b>2. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A . </b>
<b>Bài giải</b>
a. Phơng trình phản ứng:


Al + 4 HNO3 = Al(NO3)3 + NO + 2H2O (1)


3Mg + 8HNO3 = 3 Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)


Ta cã nNO = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


48
,
4


= 0,2 mol
n<i>HNO</i>3= 0,5 .2 = 1 mol



Ta có các q trình trao đổi electron :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



2
3


     Mg  2e


Al   Al  3e


<i>Mg</i> 




 


 


5 2


N     3e        N


 


Sè mol electron N5+<sub> nhËn là : 3*0,2 =0,6 mol</sub>


Kim loại cho bao nhiêu electron thì nhận về bấy nhiêu gốc <i>NO</i>3





Số mol HNO3 tham ra phản ứng là: 0,2+0,6=0,8<1 Vậy axit d.


b/TÝnh sè mol Al ,Mg


Gäi sè mol Al ,Mg lần lợt bằng a,b mol.
Ta có phơng trình :


 





27a   24b   6,3  g  
3a     2b   0,6   mol  


 



 



 a 0,1 mol 
b  0,15 mol







Dung dÞch A cã : Mg(NO)2 0,15 mol


HNO3 d 0,2 mol


Al(NO3)3 0,1 mol


[Al(NO3)3] = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>


1
,
0


= 0,2 (M)
[HNO3] = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>


2
,
0


= 0,4 (M)
[Mg(NO3)2 ] =


0,15
0,3


0,5  (M)


<b>Bài 3: Hoà tan 2,88 gam hỗn hợp Fe , Mg bằng dung dịch HNO3 loãng d thu c </b>



<b>0,9856 lít hỗn hợp khí NO , N2 ( ë 27,3 0c , 1 at ) cã tØ khèi so víi H2 b»ng 14,75 </b>


<b>1. ViÕt c¸c phơng trình phản ứng có thể xảy ra</b>
<b>2. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp </b>


<b>Bài giải</b>
1. Phơng trình phản ứng:


3Mg + 8 HNO3 = 3 Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O


5Mg + 12HNO3 = 5Mg(NO3)2 + N2 + 6 H2O


Fe + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


<b>2.Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp. </b>
Đặt số mol NO, N2 lần lợt là a,b mol


Ta có hệ phơng trình :


30 28


14,72 . 2  
a   b   0,04 


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ta đợc a= nNO = 0,03 mol ; b = nN2 = 0,01 mol


Ta có các q trình trao đổi electron :



Quá trình nhờng e: Quá trình nhận e :


3
2
Fe     Fe  3e
Mg    Mg     2e




 
 
5 2
5 0


N     3e        N
2N     10e    2N  


 




 


 


Sè mol e do N+5<sub> nhËn : </sub>


3.nNO + 10 . nN2 = 3.0,03 + 0,01 .10 = 0,19 mol (I)



Gäi sè mol Fe , Mg b»ng x ,y mol , ta cã ssè mol e do Fe ,Mg nhêng :
ne = 3x + 2y (II)


áp dụng định luật bảo tồn e ta có


3x + 2y = 0,19 (mol) (III)
Mặt khác ta có : 56x + 24 y = 2,88 (g ) (IV)
Ta có hệ phơng trình :




 



3x     2y       0,19   mol     
56x     24 y    2,88  g       


 



 


x   0,03  mol 
y   0,05 mol 


 




VËy mFe = 0,03 . 56 = 1,68 (g)


mMg = 0,05 . 24 = 1,2 (g)


<b>Bài 4 : Cho 1,35 gam hôn hơp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 thu đợc hỗn hợp khí</b>


<b>X gåm 0,04 mol NO và 0,01 mol NO2. </b>


<b>1. Viết phơng trình phản ứng.</b>


<b>2. Tính tổng khối lợng muối nitrat tạo thành sau phản ứng?</b>
<b>Bài giải</b>


<b>1. Các ptp : </b>


3 3 2 2 2


3 3 3 2 2


3 3 2 2 2


3 3 2 2


3 3 3 2


3


Mg     4 HNO    Mg(NO )  2NO +2H O  



Al     6 HNO    Al(NO )  3NO +3H O 


Cu     4 HNO    Cu(NO )  2NO +2H O 


3Mg     8 HNO    3Mg(NO )  2NO +4H O 


Al     4 HNO    Al(NO )  NO +2H O 
3<i>Cu</i>    8 HNO   


   


   


   


   


   


  3Cu(NO )<sub>3 2</sub> 2NO +4H O  <sub>2</sub>


<b>2. TÝnh tỉng khèi lỵng mi nitrat.</b>
Quá trình nhận e :


N+5<sub> + 3e = N</sub>+2 <sub>N</sub>+5<sub> + 1e = N</sub>+4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<sub></sub>

Sè mol electron N5+<sub> nhËn lµ : 0,12+0,01=0,13 mol</sub>


Kim loại cho bao nhiêu electron thì nhận vỊ bÊy nhiªu gèc <i>NO</i>3





3


Kl  <sub>NO</sub>


m <i>M</i>  m   m   =1,35+0,13*62=9,41 gam


<b>Bài 5 : </b>. <b>Hoà tan a g kim loài M trong dung dịch HNO3 2M ta thu đợc 16,8 lit hỗn</b>


<b>hợp khí X (đktc) gồm 2 khí khơng màu, nhng hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối</b>
<b>hơi của X so với H2 là 18,5. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng biết lấy d</b>


<b>25%.</b>


<b>Bài giải</b>


Hn hp khớ X gm 2 khớ khụng mu, nhng hóa nâu ngồi khơng khí do đó nó
phải có khí NO và một khí khác là N2 hoặc N2O.


<b> Ta cã </b>n   <b>NO</b> <i>n</i> N O<sub>2</sub>    0,375 mol. <b>dX</b>/<b><sub>H2</sub></b>   ,<b>18 5</b> <b>MX</b>   , *<b>18 5 2 37</b>  vµ 16.8 0,75


22.4


<i>X</i>


<i>n</i>   <b> mol</b>


Mà MNO<37 do đó khí cịn lại là khí N2O có M>37.



áp dụng sơ đồ đờng chéo cho hỗn hợp X ta có:


<b> </b>


30


44


n
n


NO
N<sub>2</sub>O


1
=
7


7


37 <sub>1</sub>


2


N O


       0,375 mol.
<i>n</i><b>NO</b> <i>n</i> 


<b> N</b>5+<sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> N</sub>2+<sub> (NO)</sub>



0,375 1,125 0,375
2N5+<sub> + 8e </sub><sub> 2N</sub>+<sub> (N</sub>


2O)


0,75 3 0,375


 sè mol electron mµ N5+<sub> nhËn là: 1,125 + 3 =4,125 mol </sub>


Kim loại cho bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc NO3




số mol HNO3 tham ra phản ứng là: 0,375 +0,375*2 +4,125=5,25 mol


5, 25


2,63
2


  


<b>3</b>


<b>HNO</b>


<b>V</b> lÝt


<b> Do lÊy d 25% nªn lợng HNO</b>3 thực tứ đem dùng là: 2,625 * 1,25 = 3,28 lÝt.



<b>Bµi 6: Cho m gam Fe vào dung dịch 0,4 mol HNO3 loÃng. Sau phản ứng thấy dung</b>


<b>dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO duy nhất. Tính m?</b>
<b>Bài giải</b>


Kim loại cho bao nhiêu electron thì nhận về bấy nhiêu gốc <i>NO</i>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ta có các quá trình nhận electron: 5 2


N     3e        N  


 


x 3x x


sô mol HNO3 tham ra phản ứng là: x+3x=4x 4<i>x</i>0, 4 <i>x</i>0,1


<b>Tr</b>


<b> êng hỵp I : HNO</b>3 thiÕu Fe d trong dung dÞch chØ cã Fe(NO3)2:


m chÊt tan = mFem<sub>NO</sub><sub>3</sub> =


0,3


*56 0,3*62 27


2   gam > 26,44 gam (loại)
<b>Tr</b>



<b> ờng hợp II : HNO</b>3 d Fe hết trong dung dịch có Fe(NO3)3 và HNO3 d:


Ta cã <i>nFe NO</i>( <sub>3 3</sub>) <i>x</i> mol vµ <i>nHNO</i>3 (0, 4 4 ) <i>x</i> mol
242<i>x</i> 63(0, 4 4 ) 26, 44<i>x</i> <i>x</i> 0.124 0


       (lo¹i)


<b>Tr</b>


<b> ờng hợp III : Vậy cả Fe và HNO</b>3 đều hết. Trong dung dịch có Fe(NO3)3 và


Fe(NO3)2


3 62*0,3 26, 44 7,84


<i>M</i> <i>Fe</i> <i>NO</i> <i>Fe</i> <i>Fe</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>  <i>m</i>    <i>m</i>  gam


<b>Loại 2 : </b><i><b>Xác định kim loại M </b></i>


<b>Bài 1 : Hoà tan 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc thu đợc 22,4 lít NO2</b>


<b>ở ktc. Xỏc nh kim loi M?</b>


<b>Bài giải</b>


2



NO


22, 4


n 1


22, 4 <i>mol</i>


 


Ta có các q trình trao đổi electron :


Quá trình nhờng e: Quá trình nhận e :
<i><sub>M</sub></i>     M<i>n</i>  ne


  N     1e     5    N  4


Sè mol e do N+5<sub> nhËn : 1*1 = 1 mol </sub>


1


32


<i>M</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>M</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>



   .


mànbiếnthiêntừ1-3.


n 1 2 3


M 32 64 96


Vậy M là Cu.


<b>Bài 2 : Hoà tan8,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 thu đợc 0,3 mol NO2 và</b>


<b>0,2 mol NO. Xác định kim loại M?</b>


<b>Bài giải</b>
Ta có các quá trình trao đổi electron :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

     M <i>n</i>  ne


<i>M</i> 


 


5 4


5 2


N     1e        N
N     3e    N  



 


 


 


 


Sè mol e do N+5<sub> nhËn : 3.n</sub>


NO + nNO2 = 3.0,2 + 0,3 = 0,9 mol


0,9 8,1


9
0,9


<i>M</i>


<i>m</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>M</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>




mànbiếnthiêntừ1-3.



n 1 2 3


M 9 18 27


Vậy M lµ Al.


<b> Bài 3: Hồ tan 3,3 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R ( R có hố trị khơng đổi )</b>
<b>trong dung dịch HCl d ,đợc 2,688 lít khi H2 .Nếu hồ tan 3,3 g X trên bằng dung</b>


<b>dịch HNO3 d đợc 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so vi H2 l</b>


<b>20,25 .</b>


<b> Tìm kim loại M và % khối lợng của X .</b>
<b>Bài giải</b>


Gọi số mol NO ,N2O trong hỗn hợp lần lợt là a,b mol .


ta cã hÖ :


 


 



a    b  0,04 mol    I  


30 44
40,5 g     II
<i>a</i> <i>b</i>
<i>M</i>
<i>a b</i>


 


 
 




Tõ (I) v¸ (II) ta cã a =0,01 , b= 0,03


Gäi x,y lµ sè mol cđa Fe ,R trong hỗn hợp
Phản ứng của X với dung dịch HCl :


Quá trình nhờng e :


Fe  <sub> Fe</sub>+3<sub> +2e </sub>


x 2x
R  R+n<sub> + ne </sub>


y ny


 Sè mol e nhêng lµ : 2x + ny
Quá trình nhËn e :


2H+<sub> + 2e </sub><sub></sub> <sub> H</sub>
2


2.0,12 0,12



áp dụng định luật bảo tồn e ta có : 2x + ny = 0,24 (I)
Phn ng ca X vi HNO3 :


Quá trình nhêng e :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

x 3x
R  <sub> R</sub>+n<sub> + ne </sub>


y ny


 <sub>Sè mol e nhêng lµ : 3x + ny </sub>


Quá trình nhận e :


N+5<sub> + 3e = N</sub>+2


3.0,03 0,03


2N+5<sub> +10e = N</sub>
2


10.0,01 0,01
Sè mol e nhËn lµ : 3.0,03 + 10.0,01 = 0,19


áp dụng định luật bảo tồn điện tích ta có : 3x + ny = 0,19 (II)
Mặt khác theo bài ra ta có : 56x + ny = 3,3 g (III)


từ (I) ,(II) ,(III) ta đợc : x= 0,03 mol ; y= o,o6 mol ; M=27 ; n=3 Vậy M là Al
%mFe = <sub>3</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> .100



56
.
03
,
0
=50,91%
%mAl= <sub>3</sub><sub>,</sub><sub>3</sub> .100


27
.
06
,
0
= 49,09%
<b>Bài 4 : (Đề ĐH Dợc -2001) </b>


Hỗn hợp X gồm FeS<b>2 và MS cã sè mol nh nhau , M lµ kim loại có hoá trị không</b>


<b>i .Cho 6,51 gam X tỏc dụng hồn tồn với lợng d dd HNO3 đun nóng ,thu c</b>


<b>dd a và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lợng là 26,34 gam gồm NO2 và NO</b>


<b>. Thêm một lợng d dd BaCl2 loÃng vào A1 ,thấy tạo thành m1 g chất kết tủa trắng</b>


<b>trong dd d axit trên </b>


<b>1. HÃy cho biết kim loại M. </b>
<b>2. Tính giá trị khối lợng m1 .</b>



<b>Bài giải</b>
Gäi a,b lµ sè mol cđa NO2 vµ NO trong A2 :


Ta cã cã hÖ:
46a       30 b     26,34
a    b      0,59 


 


 

a    0,54 
b   0,05 


 



Ta có các q trình trao đổi e :
Q trình nhờng e :


3    2


2 4


FeS  Fe      2SO  +15e    


 



x 15x
 MS    M        SO     8e2 24


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

x 8x
Quá trình nhận e :


<sub>N    1 e  </sub>5 <sub> N</sub>4
 


0,54 0,54


5 2


 N     3e    N


 


0,15 0,05
áp dụng định luật bảo toàn e ta có :


15x + 8x = 0,15 + 0,54  x = 0,03
Mắt khác ,ta lại có :


120 x + (M + 32 ) x = 6,51  M = 65
Vậy M là Zn


Phản øng t¹o kÕt tđa : Ba2+<sub> + </sub> 2


4


<i>SO</i>  <sub> </sub><sub></sub><sub> BaSO</sub>


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ch</b></i>


<i><b> ¬ng III</b></i> :

<b>Thùc nghiƯm s phạm</b>



<b>I. Mc ớch thc nghim.</b>


Đánh giá khả năng giải các bài toán sử dụng phơng pháp bảo toàn electron của học
sinh .


<b>II. Ph ơng pháp thực nghiệm.</b>
1.Đối tợng:


- Chọn học sinh lớp 11A6 , 11 A7 làm đối tợng thực nghiệm.


-Chọn 30 học sinh lợc học khá tơng đơng nhau .
- Chia làm 2 nhóm thực nghiệm.


2. Cách tiến hành thực nghiệm :
Thực nghiệm theo kiểu đối chng .


-Giáo viên hớng dẫn học sinh nhóm 1 cách giải bài tập theo phơng pháp bảo
toàn electron , nhóm 2 không hớng dÉn tríc nh nhãm 1.


-TiÕn hµnh thùc nghiƯm :



* Thùc nghiệm lần 1 ( kiểm tra khả năng nhận thức ): cho học sinh 2 nhóm làm các
bài tập 1 , 2 , 4.


Chấm điểm : - Phân loại giỏi ,khá trung b×nh , kÐm.


* Thực nghiệm lần 2 (kiểm tra độ bền kiến thức ): cho học sinh 2 nhóm làm các bài
tập cịn lại.


Chấm điểm :- Phân loại giỏi ,khá , TB , kém.
<b>III. Kết quả thực nghiệm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

  


Kết quả
ĐTTN


Giỏi Kh¸ Trung b×nh Ỹu


Nhãm 1


42% 38% 13,33% 6,67%


Nhãm 2 33,33% 26,67% 26,67% 13,33%


*Kết quả thực nghiệm lần 2:
Kết quả


ĐTTN



Giái Khá Trung bình YÕu


Nhãm 1


33,33%b 53,33% 6,67% 6,67%


Nhãm 2 13,33% 33,33% 26,67% 26,67%


<b>IV. Đánh giá kết quả thực nghiệm. </b>


Với nhóm 1 học sinh đã đợc hớng dẫn giải bài tập theo phơng pháp bảo toàn
electron nên các em tiếp thu bài nhanh hơn, kỹ năng giải bài tập nhanh hơn nên tỉ lệ %
các bài đạt giỏi, khá cao hơn nhóm 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KÕt ln</b>



Qua q trình nghiên cứu đề tài này ,tôi thấy phơng pháp luyện tập thông qua sử
dụng bài tập là một trong các phơng pháp quan trọng để nâng cao chất lợng dạy học bộ
mơn và góp phần nâng cao hứng thú học tập bộ mơn. Tuy nhiên để rèn luyện tính suy
luận củng cố kiến thức về phản ứng hoá học cho học sinh và rèn kĩ năng giải bài tập
hoá học , thì việc sử dụng các bài tốn có nội dung sử dụng định luật bảo toàn electron
để giải sẽ có tác dụng to lớn và đặc biệt đáp ứng phần nào những khúc mắc của học
sinh khi giải đề tuyển sinh vào đại học khối A ,B. Do đó là giáo viên chun nghành
Hố tơi thấy nên giới thiệu phơng pháp bảo toàn electron một cách hệ thống cho học
sinh khi giải bài tập hóa học ,bắt đầu từ lớp 11,rồi sang lớp 12 thì củng cố và nâng cao
hơn ,giúp các em nâng cao kiến thức ,tạo sự say mê trong học tập và có vốn kiến thức
để thi đỗ vào các trờng đại học và cao đẳng.



Trong q trình nghiên cứu ,vì thời gian có hạn ,nên tôi chỉ nghiên cứu một phần
trong các phơng pháp giải bài tập hoá học ,số lợng bài tập vận dụng cha đợc nhiều và
khơng tránh khởi những thiếu sót .Tơi rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến quý báu
của các thầy cô giáo và các đồng nghiệp.


Hiện nay tôi thấy hầu hết các giáo viên đều vận dụng kinh nghiệm giảng dạy từ
bản thân trong quá trình giảng dạy, mặt khác tham khảo qua các SKKN của đồng
nghiệp thì kết quả giảng dạy trong nhà trờng sẽ thu đợc kết quả cao hơn.


Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn ban giám hiệu nhà trờng, sở giáo dục đào
tạo đã tạo điều kiện cho tôi đợc thể hiện kinh nghiệm của mình trong cơng tác giảng
dạy.


<i> </i> <i> Hµ Nội ngày 15 tháng 04 năm 2010</i>
<b> </b>


<b>Ngêi thùc hiÖn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tài liệu tham khảo</b>
1-Nguyễn Ngọc quang-Nguyễn Cơng-Dơng Xuân Trinh
Lý luận dạy học hoá học-NXBGD Hà Nội-1982
2-Nguyễn Cơng-Nguyễn Mạnh Dung-Nguyễn Thị Sửu
Phơng pháp dạ hoá học tập 1-NXBGD-2000


3-Nguyễn Cơng-Nguyễn Mạnh Dung-Nguyễn Thị Sửu
Phơng pháp dạy hoá học tập 2-NXBGD-2000


4-Quan hán Thành


Phân loại và phơng pháp giải toán hoá vô cơ-NXB Trẻ 2000


5-Phạm Đức Bình-Lê Thị Tam-Nguyễn Hùng Phơng


Hng dn gii thi TSĐH hố vơ cơ theo 16 chủ đề -NXBQG.TP.HCM y
6-Nguyễn Phớc Hồ Tân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Mơc lơc</b>


Trang


<b>Mở đầu ...1</b>


I-Lý do chn ti...1


II-Mc ớch nghiờn cu...2


III-Đối tợng và phạm vi nghiên cứu...2


IV-Nhiệm vụ nghiên cứu...2


V-Phơng pháp nghiên cứu...3


VI-Giả thuyết khoa học...3


<b>Nội dung...4</b>


Chơng I: Cơ sở phơng pháp bảo toàn electron...4


Chơng II: Hệ thống bài tập hoá học phổ thông giải theo phơng pháp bảo toàn
electron...7



Chơng III: Kết quả thực nghiệm s phạm...16


<b>Kết luËn...18</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×