Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Luận án tiến sĩ - Đẩy mạnh quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 198 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----o0o-----

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐẨY MẠNH QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ
HÀN QUỐC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN QUỐC (VKFTA)

Ngành: Kinh tế quốc tế

HOÀNG HẢI

Hà Nội, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

-----o0o-----

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐẨY MẠNH QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ
HÀN QUỐC TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN QUỐC (VKFTA)

Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9.31.01.06


Họ và tên: Hoàng Hải
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Thu Hương

Hà Nội, 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Thu Hương đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi để tơi có thể
hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại thương,
Ban Chủ nhiệm Khoa Lý luận chính trị, Khoa Sau đại học, Viện kinh tế và Kinh
doanh quốc tế, Bộ môn thương mại quốc tế - Viện kinh tế và Kinh doanh quốc tế
cùng các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp
đỡ để tơi có thể hồn thành chương trình học tiến sĩ tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô và chuyên gia các trường Đại học và
doanh nghiệp đã hỗ trợ tơi nhiệt tình trong q trình nghiên cứu, thu thập dữ liệu,
trả lời phỏng vấn, cung cấp thơng tin và đưa ra những góp ý, nhận xét rất hữu ích và
q báu để tơi hồn thiện luận án của mình.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, vợ và
các con đã tin tưởng, động viên, khích lệ, tạo động lực để tơi phấn đấu hồn thành
chương trình học.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

Hoàng Hải



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là Hồng Hải, tác giả luận án tiến sĩ: “Đẩy mạnh quan hệ thương mại
giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
– Hàn Quốc (VKFTA)”. Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của
riêng tơi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình khoa học nào khác.
Tác giả luận án

Hoàng Hải


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH.................................................................................. vi
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT............................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
TỚI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................................................................ 10
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 10
1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam............................................................................ 13
1.3. Kết luận chung về tổng thể nghiên cứu.................................................................... 18
1.4. Khoảng trống nghiên cứu của đề tài......................................................................... 19
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ QUAN HỆ


THƯƠNG

MẠI VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – HÀN QUỐC
(VKFTA)............................................................................................................................................... 21
2.1. Các vấn đề chung về quan hệ thương mại quốc tế............................................. 21
2.1.1. Các lý thuyết về thương mại quốc tế................................................................. 21
2.1.2. Các khái niệm liên quan đến quan hệ thương mại quốc tế....................24
2.2. Căn cứ hình thành và tác động đến mối quan hệ thương mại giữa hai
quốc gia............................................................................................................................................. 34
2.2.1. Cơ sở hình thành quan hệ thương mại quốc tế........................................... 34
2.2.2. Các yếu tố tác động đến quan hệ thương mại giữa hai quốc gia.........37
2.3. Khái quát về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
(VKFTA).......................................................................................................................................... 40
2.3.1. Cơ sở ra đời.................................................................................................................. 40
2.3.2. Quá trình đàm phán VKFTA của Việt Nam và Hàn Quốc......................41
2.3.3. Nội dung chính của VKFTA................................................................................. 43
2.4. Cơ sở lý thuyết về tác động của VKFTA đến thương mại hàng hóa và
dịch vụ của Việt Nam................................................................................................................. 51


iv
2.4.1. Khung lý thuyết.......................................................................................................... 51
2.4.2. Mơ hình phân tích tác động của VKFTA đến quan hệ thương mại
hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam với Hàn Quốc.................................................. 55
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN
QUỐC.................................................................................................................................................... 58
3.1. Thực trạng thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc............................... 58
3.1.1. Thực trạng chung...................................................................................................... 58
3.1.2. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn
Quốc............................................................................................................................................. 61

3.2. Thực trạng thương mại dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc................................... 65
3.2.1. Tình hình chung về thương mại dịch vụ của Việt Nam và thương mại
dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc.......................................................................................... 65
3.2.2. Cơ cấu thương mại dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc theo phương thức
XNK.............................................................................................................................................. 69
3.2.3. Cơ cấu xuất nhập khẩu dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc theo loại hình
dịch vụ......................................................................................................................................... 74
3.3. Đánh giá quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc:.................................... 80
3.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................................ 80
3.3.2. Hạn chế tồn tại........................................................................................................... 84
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO ĐẾN QUAN HỆ THƯƠNG MẠI........................................................................... 96
VIỆT NAM – HÀN QUỐC......................................................................................................... 96
4.1. Cơ sở phân tích.................................................................................................................... 96
4.1.1. Phân tích dựa trên cơ sở mơ hình trọng lực:................................................ 96
4.1.2. Phân tích từ kết quả phỏng vấn sâu chuyên gia....................................... 109
4.2. Kết quả nghiên cứu:........................................................................................................ 110
4.2.1. Đối với thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc............................. 110
4.2.2. Đối với thương mại dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc................................. 112
4.3. Đánh giá tác động của Hiệp định VKFTA đến hoạt động thương mại
song phương Việt Nam –Hàn Quốc.................................................................................. 115
4.3.1. Các kết luận rút ra từ mơ hình tác động:..................................................... 115


v
4.3.2. Đánh giá tác động ............................................................................... 121

CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ THÚC ĐẨY
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC TRONG
BỐI CẢNH VKFTA ..................................................................................


125

5.1. Bối cảnh kinh tế, cơ hội và thách thức của VKFTA đối với quan hệ
thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ................................................................... 125
5.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới ..................................................................... 12
5
Nguồn: NCIF, 2020 ....................................................................................... 12
6
5.1.2. Cơ hội ................................................................................................... 12
6
5.1.3. Thách thức ........................................................................................... 12
9
5.2. Định hướng thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc........ 130
5.2.1. Triển vọng hợp tác thương mại Việt Nam – Hàn Quốc .................... 13
0
5.2.2. Định hướng hợp tác thương mại Việt Nam – Hàn Quốc .................. 13
2
5.3. Giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc đến năm
2030 .....................................................................................................................
5.3.1. Nhóm giải pháp về phía Nhà nước .....................................................

133
133

5.3.2. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp ...............................................

140

5.4. Kiến nghị đối với Nhà nước: ......................................................................


144

5.4.1. Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật và ổn định kinh tế
vĩ mô: ..............................................................................................................

144

5.4.2. Tăng cường liên kết giữa các cơ quan quản lý ..................................

145

5.4.3. Ban hành các chiến lược, kế hoạch cụ thể phát triển thương mại dịch
vụ ....................................................................................................................

145

5.4.4. Tạo ra các cơ chế hỗ trợ cho doanh nghiệp và người lao động ........

146

5.4.5. Tăng cường xúc tiến thương mại hàng hóa và dịch vụ.....................

147

KẾT LUẬN................................................................................................

149

DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AKFTA

ASEAN-Korea Free Trade
Agreement

Hiệp định thương mại tự do
ASEAN-Hàn Quốc

APEC

AsiaDiễn đàn Hợp tác kinh tế Châu ÁPacific Economic Cooperation Thái Bình Dương

ASEM


The Asia-Europe Meeting

Diễn đàn hợp tác Á-Âu

AKFTA

ASEAN-Korea Free Trade
Agreement

Hiệp định thương mại tự do
ASEAN - Hàn Quốc

ACFTA

ASEAN-China Free Trade
Agreement

Hiệp định thương mại tự do
ASEAN - Trung Quốc

AJCEP

ASEAN-Korea Free Trade
Agreement)

Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện
ASEN – Nhật Bản

CGE
CPTPP


Computable
equilibrium

general Phương pháp tính tốn Cân bằng
tổng thể

Comprehensive
Progressive Agreement

and Hiệp định đối tác tồn diện và tiến
for bộ xun Thái Bình Dương

Trans-Pacific Partnership
C/O
EVFTA

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

European-Vietnam Free Trade Hiệp định thương mại tự do Liên
Agreement
minh châu Âu – Việt Nam

FOB

Free on board

Giao hàng lên tàu


FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

Global Trade Analysis Project

Dự án Mạng lưới phân tích thương
mại toàn cầu

GTAP
KOTRA

Korea
Trade-Investment Cơ quan Xúc tiến thương mại và
Promotion Agency
đầu tư Hàn Quốc

KOICA

Korea
International Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn
Cooperation Agency
Quốc

KTO

Korea Tourism Organization


Tổng cục du lịch Hàn Quốc

KITA

Korea International Trade

Hiệp hội thương mại quốc tế Hàn


vii

MFN
NT

Association

Quốc

Most favoured nation

Đối xử tối huệ quốc

National Treatment

Đối xử quốc gia

NAFTA

North American Free

Agreement

Trade Hiệp định thương mại tư do Bắc
Mỹ

OECD

Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
Cooperation and Development tế

ODA

Official
Assistance

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GATS

General Agreement on Trade
in Services

Hiệp định chung về thương mại
dịch vụ

GATT


General Agreement on Tariffs
and Trade

Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại

UNDP

United Nations Development Chương trình phát triển Liên Hiệp
Programme
Quốc

Development Hỗ trợ phát triển chính thức

UNCITRAL United Nations Commission
on International Trade Law
WB
WTO

Ủy ban Liên Hiệp Quốc về luật
thương mại quốc tế

World Bank

Ngân hàng thế giới

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới


VKFTA

Vietnam Korean Free
Agreement

VCCI

Vietnam
Chamber
Commerce and Industry

Trade Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam-Hàn Quốc
of Phịng thương mại và cơng nghiệp
Việt Nam

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
CMCN

Viết đầy đủ
Cách mạng công nghiệp

NK

Nhập khẩu

XK


Xuất khẩu


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cam kết thuế quan trong VKFTA và AKFTA..................................................... 45
Bảng 2.2. Hạn ngạch thuế quan của Hàn Quốc đối với một số sản phẩm tôm
Việt Nam theo quy định trong VKFTA...................................................................................... 45
Bảng 2.3. Lộ trình áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với các sản phẩm của
Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc........................................................................................... 46
Bảng 3.1. Kim ngạch Xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam....................................... 58
Bảng 3.2. Kim ngạch XNK hàng hóa Việt Nam – Hàn Quốc........................................... 60
Bảng 3.3. Nhóm top 10 mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Hàn Quốc
năm 2019............................................................................................................................................... 61
Bảng 3.4. Nhóm top 10 mặt hàng

xuất khẩu khẩu của Việt Nam sang thị trường

Hàn Quốc năm 2019......................................................................................................................... 63
Bảng 3.5. Tỷ trọng XNK dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc trên GDP............................... 68
Bảng 3.6. Mức độ tập trung của các dịch vụ theo từng phương thức xuất khẩu........69
Bảng 4.1. Các chỉ số về tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019. .98
Bảng 4.2. Lượng vốn đăng kí, số dự án FDI cấp mới từ Hàn Quốc

vào Việt Nam

giai đoạn 1991 – 2019...................................................................................................................... 99
Bảng 4.3. Chỉ số cơ sở hạ tầng internet của Việt Nam và Hàn Quốc...........................104
Bảng 4.4. Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam và Hàn Quốc............................................ 105

Bảng 4.5. Chỉ số tỷ giá hối đoái giữa VND, KRW và USD............................................ 107
Bảng 4.6. Tỷ trọng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trong GDP của
Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019................................................................................................ 108
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy đo lường các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam............................................................................................................................................. 110
Bảng 4.8. Kết quả hồi quy đo lường các yếu tố tác động đến nhập khẩu hàng hóa
của Việt Nam..................................................................................................................................... 111
Bảng 4.9. Kết quả hồi quy đo lường các yếu tố tác động đến xuất khẩu dịch vụ của
Việt Nam............................................................................................................................................. 113
Bảng 4.10. Kết quả hồi quy đo lường các yếu tố tác động đến nhập khẩu dịch vụ của
Việt Nam............................................................................................................................................. 114
Bảng 4.11. Các dòng thuế Việt Nam cam kết xóa bỏ cho Hàn Quốc trong VKFTA . 115

Bảng 4.12. Các dòng thuế Hàn Quốc xóa bỏ cho Việt Nam trong VKFTA..............116


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các mốc thời gian đàm phán ký kết VKFTA...................................................... 42
Hình 3.1. Cơ cấu NK của Việt Nam từ thị trường Hàn Quốc năm 1992......................62
Hình 3.2. Cơ cấu NK của Việt Nam từ thị trường Hàn Quốc năm 2015......................62
Hình 3.3. Cơ cấu XK Việt Nam sang Hàn Quốc năm 1992............................................... 64
Hình 3.4. Cơ cấu XK Việt Nam sang Hàn Quốc năm 2015............................................... 64
Hình 3.5. Kim ngạch XNK dịch vụ của Việt Nam trong giai đoạn 1996 - 2018.......65
Hình 3.6. Cơ cấu XNK dịch vụ của Việt Nam các năm 2005, 2015 và 2019.............66
Hình 3.7. Cán cân TMDV Việt Nam – Hàn Quốc................................................................. 67
Hình 3.8. Cơ cấu xuất nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam theo các phương thức........73
Hình 3.9. Tỷ trọng XK, NK dịch vụ Việt Nam - Hàn Quốc theo từng loại hình .......77
Hình 3.10. Chỉ số hạn chế thương mại dịch vụ và mở cửa thương mại dịch vụ

của một số nước châu Á năm 2008 và 2018............................................................................ 82
Hình 4.1. Lĩnh vực đầu tư trong các dự án đầu tư trực tiếp của Việt Nam

sang

Hàn Quốc theo tổng vốn đầu tư (tính đến 2019)................................................................. 103
Hình 5.1. Kịch bản tăng trưởng GDP của một số quốc gia trên thế giới và
Việt Nam............................................................................................................................................. 126


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ năm 1992, khi Việt Nam và Hàn Quốc chính thức thiết lập mối quan
hệ ngoại giao, mối quan hệ thương mại song phương giữa hai quốc gia liên tục được
phát triển đến một giai đoạn mới, trên cơ sở quan hệ hữu nghị, đoàn kết và hợp tác
toàn diện giữa hai nhà nước. Quan hệ hai nước hiện nay nâng tầm ở mức “Quan hệ
đối tác hợp tác chiến lược”. Thương mại đóng vai trị quan trọng trong việc kết nối
giữa hai nền kinh tế vốn có những nét đặc trưng tương đồng về nét văn hóa, lịch sử.
Trong gần 30 năm qua, Hàn Quốc luôn đứng trong danh sách nhóm 5 nước có
quan hệ kinh tế quy mơ lớn nhất với Việt Nam. Vì vậy, có thể nói Hàn Quốc đã trở
thành một trong những đối tác kinh tế quan trọng bậc nhất của Việt Nam. Kể từ sau
khi thiết lập quan hệ ngoại giao cho đến nay, giao dịch thương mại hai chiều giữa
hai nước đã tăng khoảng 54 lần, thu hút hàng trăm nghìn người lao động Việt Nam
vào làm việc. Điều này đã góp phần cải thiện tình hình kinh tế xã hội và nâng cao
uy tín của từng quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Năm 2020, Hàn Quốc là đối tác thương mại lớn thứ ba của Việt Nam và là thị
trường xuất khẩu lớn thứ tư, thị trường nhập khẩu lớn thứ hai của Việt Nam. Số liệu
trên cho thấy tầm quan trọng của thị trường Hàn Quốc đối với thương mại của Việt

Nam.
Việt Nam và Hàn Quốc cũng là những đối tác gắn bó chặt chẽ ngay trong các
diễn đàn khu vực và quốc tế như ASEAN+3, APEC, ASEM, Liên hợp Quốc, WTO.
Năm 2007, Việt Nam và các nước ASEAN khác đã ký Hiệp định FTA ASEAN-Hàn
Quốc. Các Hiệp định đa phương này đã đem lại sự khởi sắc cho mối quan hệ thương
mại Việt Nam – Hàn Quốc. Tuy nhiên, quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc
vẫn bị ràng buộc bởi các cam kết đa phương. Cán cân thương mại hai chiều Việt
Nam – Hàn Quốc vẫn luôn ở mức xuất siêu từ phía Hàn Quốc.
Chính vì vậy, để tăng cường quan hệ song phương Việt Nam – Hàn Quốc, năm
2012, chính phủ hai nước đã khởi động các vòng đàm phán ký kết Hiệp định thương
mại tự do song phương Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA). Hiệp định bao gồm các
nhóm nội dung chính về: Thương mại hàng hóa (cam kết cắt giảm thuế quan);
Thương mại dịch vụ (bao gồm các Phụ lục về viễn thông, tài chính...), Đầu tư, Sở


2
hữu trí tuệ, Các biện pháp vệ sinh an tồn thực phẩm và Kiểm dịch động thực vật
(SPS); Quy tắc xuất xứ, Thuận lợi hóa hải quan, Phịng vệ thương mại, Hàng rào kỹ
thuật trong thương mại (TBT), Thương mại điện tử, Cạnh tranh, Thể chế và Pháp lý,
Hợp tác kinh tế.
Khi Hiệp định VKFTA chính thức được ký kết trong năm 2015, luồng hàng
hóa và vốn di chuyển đã luân chuyển tự do hóa giữa hai quốc gia, các cơ hội thương
mại được mở rộng hơn đối với các doanh nghiệp Việt Nam và Hàn Quốc. Song, cơ
hội nhiều, thách thức cũng sẽ càng lớn. Nguy cơ đối với các doanh nghiệp Việt Nam
như phá sản, mất thị trường ngay trên sân nhà có thể nhìn thấy ngay trước mắt.
Quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước Hàn Quốc và Việt Nam sẽ có nhiều sự
thay đổi theo nhiều chiều, cả về mặt tích cực và tiêu cực, dẫn tới tác động đến sự
phát triển kinh tế của từng quốc gia.
So với AKFTA, trong VKFTA, Hàn Quốc dành riêng cho Việt Nam những ưu
đãi hơn về cam kết dòng thuế, về mở cửa thị trường hơn đối với một số sản phẩm

nhạy cảm. Bên cạnh đó, lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng được nhấn mạnh hơn,
các cam kết về thương mại điện tử lần đầu tiên được đề cập đến trong quan hệ
thương mại giữa hai bên.
Khi Hiệp định VKFTA được ký kết, Việt Nam và Hàn Quốc vẫn là những đối
tác thương mại lớn của nhau, song, trong bối cảnh thương mại thế giới có nhiều
biến động phức tạp với sự leo thang căng thẳng trong quan hệ thương mại Mỹ Trung Quốc và quan hệ thương mại Nhật Bản – Hàn Quốc làm tăng trưởng trong
thương mại Việt Nam – Hàn Quốc đã chậm lại. 8 tháng đầu năm 2019 tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Hàn Quốc chỉ đạt 4,4 tỷ USD, chỉ tăng 2,1% so
với cùng kỳ năm 2018. Việt Nam vẫn là đối tác nhập siêu lớn của Hàn Quốc. Sự
giảm tốc trong tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc cũng đã làm ảnh hưởng đến khả
năng xuất khẩu của Việt Nam. Tình hình dịch bệnh Covid – 19 đang diễn ra từ đầu
năm 2020 đã khiến nền kinh tế cả hai nước chịu ảnh hưởng, giảm sút thương mại
hàng hóa và cả thương mại dịch vụ giữa hai quốc gia. Trong 9 tháng đầu năm 2020,
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc chỉ đạt 14,5 tỷ USD, giảm 2%
so với cùng kỳ năm 2019. Chính vì vậy, việc đẩy mạnh quan hệ thương mại song
phương Việt Nam – Hàn Quốc trong


3
bối cảnh mới càng trở nên cấp thiết hơn. Việt Nam và Hàn Quốc cần phải tích cực
phát huy hơn nữa vai trò của VKFTA trong việc thúc đẩy quan hệ thương mại giữa
hai quốc gia trong thời gian tới.
Rõ ràng, sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt văn hóa, địa lý, chính trị, kinh tế giữa
hai nước, bên cạnh đó, nhu cầu tăng trưởng kinh tế bền vững của cả hai nước dẫn
tới yêu cầu phải phát triển mối quan hệ hợp tác kinh tế thương mại trên một bình
diện mới. Điều này địi hỏi mỗi quốc gia phải đánh giá đúng cơ hội và thách thức
mà mối quan hệ hợp tác thương mại trong bối cảnh mới đem lại, từ đó đưa ra những
quan điểm và giải pháp hợp lý về chính sách kinh tế, nhằm đảm bảo các lợi ích kinh
tế quốc gia, phát triển kinh tế và hội nhập hiệu quả.
Đề tài Đẩy mạnh quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong

khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) với
mong muốn đem lại một góc nhìn mới, trong bối cảnh mới về quan hệ giữa hai nước
Việt Nam – Hàn Quốc; đồng thời gợi ý một số định hướng, giải pháp đẩy mạnh mối
quan hệ hợp tác thương mại giữa hai quốc gia; cũng là những biện pháp có thể giúp
Việt Nam phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc gia và hội nhập thành công trong
thời đại mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu chung: thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc
đến năm 2030
Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ mối quan hệ thương mại ở cả hai mảng: thương mại hàng hóa,
thương mại dịch vụ giữa Chính phủ và doanh nghiệp hai nước Việt Nam và Hàn
Quốc trước khi ký kết VKFTA và sự thay đổi của mối quan hệ này sau khi VKFTA
chính thức được ký kết.
- Phân tích sự phát triển kinh tế Việt Nam đặt trong mối quan hệ thương mại
Việt Nam - Hàn Quốc trước và sau khi VKFTA có hiệu lực.
-

Xác định các giải pháp đẩy mạnh quan hệ thương mại giữa Việt Nam với

Hàn Quốc tới năm 2030 trong bối cảnh VKFTA, đảm bảo thu được lợi ích kinh tế
cho Việt Nam từ hợp tác thương mại song phương Việt Nam – Hàn Quốc.


4
2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng về quan hệ thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ giữa Việt
Nam và Hàn Quốc trước khi ký kết VKFTA như thế nào, sau khi ký
VKFTA thì có thay đổi gì? Những mặt được và hạn chế trong mối quan hệ thương

mại Việt Nam và Hàn Quốc là gì?
- VKFTA có tác động gì đến quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn
Quốc?
- Việt Nam cần làm gì để phát triển quan hệ hợp tác thương mại với Hàn Quốc
trong bối cảnh Việt Nam ký kết Hiệp định VKFTA đến năm 2030, đồng thời đảm
bảo được lợi ích kinh tế từ quan hệ hợp tác thương mại này?
2.3. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu quan hệ thương mại hàng hóa và dịch vụ giữa hai nước
Việt Nam và Hàn Quốc đặt trong bối cảnh Hiệp định thương mại Việt Nam –
Hàn Quốc (VKFTA) có hiệu lực.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian nghiên cứu
Luận án chỉ tập trung nghiên cứu quan hệ thương mại về hàng hóa và dịch vụ
giữa Việt Nam và Hàn Quốc, không nghiên cứu các mối quan hệ thương mại giữa
Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới.
3.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian:
+ Từ năm 1992 – 2019 (đối với thương mại hàng hóa): quan hệ ngoại giao
giữa Việt Nam và Hàn Quốc được bắt đầu chính thức từ năm 1992, bởi vậy, Luận án
sử dụng các dữ liệu về thương mại hàng hóa trong giai đoạn từ năm 1992 đến 2019.
Trong đó, các phân tích được chia thành 2 giai đoạn, từ năm 1992 đến 2015 và từ
sau 2015 đến 2019 để thấy được tác động của VKFTA đến
thương mại hàng hóa của Việt Nam và Hàn Quốc.
+ Từ năm 1995 đến năm 2019 (đối với thương mại dịch vụ): do các dữ liệu về
thương mại dịch vụ của Việt Nam chỉ được thống kê từ năm 1995.
+ Giải pháp được đề xuất áp dụng đến năm 2030


5
3.3. Nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu quan hệ hợp tác thương mại song phương chính
thức trên hai mảng: thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ giữa Việt Nam và
Hàn Quốc. Đề tài không đi sâu vào phân tích các mối quan hệ khác giữa hai quốc
gia như đầu tư, du lịch… Mặc dù trong q trình phân tích, NCS cũng có đề cập đến
các vấn đề này nhưng chỉ ở góc độ thương mại dịch vụ.
- Về thương mại hàng hóa: NCS nghiên cứu tác động của VKFTA đến kim
ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Hàn Quốc
- Về thương mại dịch vụ: tác giả nghiên cứu tác động của VKFTA đến kim
ngạch xuất nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam và Hàn Quốc.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp bao gồm: Mô tả thống kê đối với các
phần phân tích về thực trạng thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ giữa Việt
Nam và Hàn Quốc.
Để phân tích tác động của Hiệp định VKFTA đến thương mại hàng hóa và dịch
vụ của Việt Nam, NCS sử dụng mơ hình trọng lực, là mơ hình phù hợp để phân tích
tác động của Hiệp định thương mại đến xuất nhập khẩu của một quốc gia. Mơ hình
trọng lực mơ tả các yếu tố tạo nên lực thu hút dịng hàng hóa và dịch vụ vào một
quốc gia. Trên cơ sở tiếp thu các kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước về áp dụng
mơ hình trọng lực vào phân tích thương mại hai chiều, lựa chọn một số biến giải
thích phù hợp với đặc điểm thương mại hàng hóa và dịch vụ giữa Việt Nam và Hàn
Quốc, bao gồm các biến về GDP bình quân đầu người của Việt Nam và Hàn Quốc
(giải thích được nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ, là cơ sở để luân chuyển dòng hàng
và dịch vụ đi từ quốc gia này sang quốc gia khác), các yếu tố khác về kinh tế vĩ mô
như chỉ số lạm phát, yếu tố về cơ sở hạ tầng, yếu tố về lao động, chủng loại hàng
hóa, v.v.. cũng đã được đưa vào mơ hình để giải thích yếu tố ln chuyển hàng hóa
và dịch vụ từ Việt Nam sang Hàn Quốc và ngược lại. Trong bối cảnh giữa Việt Nam
và Hàn Quốc đã có những thỏa thuận thương mại ưu đãi nhằm tạo điều kiện hơn
nữa cho thương mại song phương, Luận án cũng đã sử dụng các biến về Hiệp định
thương mại tự do để giải



6
thích tác động của các Hiệp định này đến thương mại hàng hóa và dịch vụ hai chiều
giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
Tuy nhiên, do dữ liệu về thương mại dịch vụ hai chiều giữa Việt Nam và Hàn
Quốc chưa đi sâu vào từng loại hình dịch vụ khác nhau, nên Luận án đã sử dụng
thêm phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia để làm rõ hơn tình hình thương mại
trong một số lĩnh vực dịch vụ chủ yếu trong quan hệ Việt Nam và Hàn Quốc.
Phương pháp phỏng vấn sâu được thực hiện với 5 chuyên gia đến từ các doanh
nghiệp dịch vụ, đại diện Cơ quan Xúc tiến thương mại và đầu tư Hàn Quốc
(KOTRA) tại Việt Nam và các chuyên gia nghiên cứu tại trường đại học trong tháng
5/2020 thông qua phỏng vấn trực tiếp và trao đổi qua điện thoại do ảnh hưởng của
dịch bệnh Covid – 19. Các ý kiến trao đổi đã được ghi chép và sử dụng có chọn lọc
làm cơ sở cho các nhận định trong Luận án.
4.2. Nguồn dữ liệu
Các dữ liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ nhiều nguồn khác nhau:
trong đó, số liệu về thương mại hàng hóa của Việt Nam và Hàn Quốc được sử dụng
từ nguồn của tổ chức Hiệp hội thương mại quốc tế Hàn Quốc (KITA) với dữ liệu chi
tiết đến chương.
Với dữ liệu về thương mại dịch vụ giữa Việt Nam và Hàn Quốc, NCS lấy dữ
liệu từ Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) về tổng giá trị xuất nhập khẩu
hai chiều giữa Việt Nam và Hàn Quốc từ năm 1995 đến năm 2019, không chi tiết
theo từng loại hình. Mặt khác, dữ liệu về thương mại dịch vụ do Tổng cục Thống kê
của Việt Nam cung cấp chỉ chi tiết từ năm 2005 đến 2019. Do vậy, để phân tích tác
động của VKFTA đến thương mại dịch vụ của Việt Nam, NCS sử dụng dữ liệu của
OECD trong giai đoạn 1995 đến 2019 để phân tích.
Các dữ liệu khác nhằm phục vụ cho quá trình phân tích mơ hình cũng được sử
dụng ở nhiều nguồn tin cậy khác nhau, như: GDP, lạm phát, dân số, tỷ giá hối đoái,
cơ sở hạ tầng… đều được lấy nguồn từ WB. Với nguồn dữ liệu về đầu tư FDI giữa

hai quốc gia trong giai đoạn nghiên cứu (1991 đến 2019) được lấy từ nguồn dữ liệu
của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam.
-

Nguồn thông tin thứ cấp sẽ được lấy từ các công trình nghiên cứu của các tác

giả trong lĩnh vực liên quan, hoặc tra cứu trên các website của các tổ chức quốc tế
như UNDP (chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc), USND (cơ quan


7
thống kê Liên Hiệp Quốc); OECD, hoặc của các Bộ, ngành hoặc các tổ chức Việt
Nam, Hàn Quốc hoặc quốc tế như Bộ Công Thương Việt Nam, Tổng Cục Du lịch,
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam; Bộ Thương mại, Công nghiệp và
Năng lượng Hàn Quốc, các tổ chức xúc tiến thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc
VCCI, Vietrade, KOTRA…
Ngồi ra, các biến trong mơ hình nghiên cứu như GDP, thuế suất, khoảng cách
giữa hai quốc gia, dân số, v.v.. sẽ được lấy từ nguồn của Ngân hàng thế giới (World
Bank) trong khoảng thời gian từ năm 1992 đến năm 2018.
Quy trình nghiên cứu và nguồn dữ liệu được thể hiện trong mơ hình sau:
Nguồn thơng tin

Thông tin
thứ cấp

Thông tin
sơ cấp

Website,văn bản, nghiên
cứu các Bộ, tổ chức của

Việt Nam, Hàn Quốc và
quốc tế.
Phỏng vấn sâu chuyên
gia: lãnh đạo
doanh
nghiệp, tổ chức, trường
Đại học

Phương pháp
nghiên cứu
Thống kê, phân
tích, tiếp cận hệ
thống
Phân tích định
tính

Luận
án

Mơ hình trọng
lực

- Thơng tin sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn sâu các chuyên gia. Đối
với lĩnh vực thương mại dịch vụ, do khó khăn trong việc tìm kiếm và thu thập dữ
liệu thứ cấp, do vậy, các nhận định, dữ liệu đánh giá về thương mại dịch vụ Việt
Nam – Hàn Quốc sẽ được bổ sung thông qua phỏng vấn các chuyên gia, bao gồm
5 người, trong đó có 2 lãnh đạo của doanh nghiệp, 1 lãnh đạo tổ chức (KOTRA Việt
Nam), 2 chuyên gia đến từ các trường đại học. Việc thu thập ý kiến chuyên
gia được thực hiện trong tháng 5 năm 2020.
5. Những điểm mới của luận án

Như vậy, trong tổng thể các nghiên cứu trong và ngoài nước, NCS nhận thấy
đề tài Đẩy mạnh quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong khuôn
khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) là
một đề tài mới, cần được nghiên cứu sâu thêm. Đóng góp mới của Luận án tập trung
vào những điểm như sau:


8
Một là, đề tài đã hệ thống hóa được các cơ sở lý luận về quan hệ thương mại,
xác định mơ hình tác động của Hiệp định thương mại tự do đến quan hệ thương mại
song phương. Đây là cơ sở để tiến hành phân tích quan hệ thương mại giữa Việt
Nam và Hàn Quốc trong khuôn khổ Hiệp định VKFTA.
Hai là, đi sâu vào phân tích quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc
khơng chỉ ở góc độ thương mại hàng hóa, mà cịn ở góc độ thương mại dịch vụ.
Mặc dù còn một số hạn chế khác nhau, song Luận án đã làm rõ được thương mại
dịch vụ của Việt Nam và Hàn Quốc thông qua việc phân tích các dữ liệu thứ cấp và
thơng qua các thông tin phỏng vấn sâu từ các chuyên gia, là lãnh đạo doanh nghiệp,
các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý.
Ba là, đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích định lượng (mơ hình trọng lực)
kết hợp với phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia nhằm cố gắng giải thích tác
động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) nói riêng và
các yếu tố khác nói chung đến thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ giữa hai
quốc gia, trên cơ sở đó để đánh giá việc tận dụng các cơ hội và thách thức mà
VKFTA mang lại, thúc đẩy thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc theo hướng hai
bên cùng có lợi, góp phần tăng trưởng kinh tế của hai quốc gia. Việc kết hợp giữa
phương pháp phân tích định lượng và phỏng vấn sâu chuyên gia sẽ giúp bổ sung
những thơng tin cịn thiếu và để làm cơ sở so sánh và đối chiếu, hiệu chỉnh lại các
nhận định, đánh giá và kết luận trong Luận án.
Bốn là, đề tài đã đề xuất được một số giải pháp từ phía Nhà nước và doanh
nghiệp nhằm đẩy mạnh mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam với Hàn Quốc tới

năm 2030 trong bối cảnh VKFTA đã được ký kết, đảm bảo thu được lợi ích kinh tế
cho Việt Nam từ hợp tác thương mại song phương Việt Nam – Hàn Quốc.
Đề tài này hy vọng sẽ lấp được khoảng trống trong nghiên cứu, trong đó, tác
giả đi sâu vào phân tích quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc trên cả hai góc
độ: thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đặt trong bối cảnh trước và sau khi
Hiệp định VKFTA được ký kết. Hy vọng nghiên cứu của tác giả sẽ mang lại cái nhìn
tổng quan và toàn diện nhất về quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc.


9
6. Kết cấu luận án
Ngồi Mục lục, Danh mục hình, bảng, Danh mục từ viết tắt, Lời mở đầu, Kết
luận, Tài liệu tham khảo, kết cấu của Luận án được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan tới đề tài luận
án
Trong nội dung này, NCS sẽ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và
ngồi nước liên quan đến đề tài về quan hệ thương mại hàng hóa và thương mại
dịch vụ giữa Việt Nam và Hàn Quốc, đặt trong bối cảnh VKFTA đã được ký kết.
Trên cơ sở tổng quan các cơng trình nghiên cứu để thấy được khoảng trống trong
nghiên cứu, là cơ sở để thực hiện nghiên cứu của đề tài này.
Chương 2: Một số vấn đề lý thuyết về quan hệ thương mại và Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA)
Chương 2 sẽ đề cập đến các vấn đề lý thuyết về quan hệ thương mại, các nội
dung của Hiệp định VKFTA và mơ hình tác động của VKFTA đến quan hệ thương
mại song phương giữa Việt Nam và Hàn Quốc. Đây là cơ sở để thực hiện phân tích
và đánh giá trong các chương tiếp theo.
Chương 3: Thực trạng thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Chương 3 đi sâu vào phân tích thực trạng thương mại hàng hóa và thương mại
dịch vụ giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
Chương 4. Phân tích tác động của Hiệp định thương mại tự do đến quan

hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc
Các kết quả phân tích về định tính và định lượng (trên cơ sở mơ hình trọng
lực) đối với thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ Việt Nam – Hàn Quốc
trong bối cảnh Hiệp định VKFTA sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp trong chương
5
Chương 5: Định hướng, giải pháp và kiến nghị thúc đẩy mối quan hệ
thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc
Dựa trên các kết quả phân tích và đánh giá ở chương 3, chương 4, tác giả sẽ đề
xuất các giải pháp phù hợp. Các giải pháp này xuất phát từ góc độ của Nhà nước và
có các đề xuất đối với các doanh nghiệp Việt Nam.


10

CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Về quan hệ hợp tác thương mại song phương giữa hai quốc gia, nhiều nghiên
cứu đã đề cập đến việc ký kết các Hiệp định thương mại tự do có thể ảnh hưởng đến
mối quan hệ hợp tác thương mại giữa hai quốc gia hoặc giữa một quốc gia với một
khối kinh tế.
Về hợp tác thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc:
Kwesi Atuaful Quansah và Woo ChulAhn, 2017, trong nghiên cứu The Effect
of the Korea-Australia Free Trade Agreement (KAFTA) on the Korea-Australia
Trade Structure (Tác động của Hiệp định thương mại tự do Úc – Hàn Quốc đến cơ
cấu thương mại Úc – Hàn) trong tạp chí The Asian Journal of Shipping and
Logistics, Volume 33, Issue 4, December 2017 đã phân tích KAFTA có tác động tạo
ra thương mại rịng tích cực cho Hàn Quốc, Úc và khu vực châu Á – Thái Bình
Dương nói chung, đồng thời cho rằng một hiệp định thương mại tự do có thể được
coi là một cơng cụ tăng trưởng tốt để thúc đẩy thương mại giữa các quốc gia ký kết

và phần còn lại của thế giới. Bài viết chỉ phân tích dưới góc độ định tính, song có
định hướng mở cho các nghiên cứu tiếp theo dưới góc độ định lượng như sử dụng
các mơ hình định lượng như cơng cụ phân tích thương mại tồn cầu (GTAP), mơ
hình cân bằng tổng thể (CGE) và Mơ hình trọng lực như được sử dụng bởi Baier và
Bergstrand (2007) nhằm xác định những thay đổi trong giá trị thương mại hoặc cấu
trúc giữa hai quốc gia.
ADB, (2010) trong bài đánh giá “Methods for Ex Ante Economic Evaluation of
Free Trade Agreements” (Phương pháp đánh giá kinh tế của Hiệp định thương mại tự
do) trong cung cấp các kỹ thuật thực tế cho các nhà hoạch định chính sách để đánh giá
hiệu quả kinh tế tiềm năng của Hiệp định thương mại tự do (FTA), trong đó thảo luận
về cách áp dụng ba phương pháp: (i) chỉ số thương mại, (ii) SMART (Phần mềm phân
tích thị trường và hạn chế thương mại) trong WITS (Giải pháp thương mại tích hợp thế
giới) và (iii) GTAP (Dự án phân tích thương mại Tồn cầu). Bài viết xác định các khía
cạnh khác nhau của FTA mà mỗi phương pháp có thể đánh giá, mơ tả


11
các nguồn dữ liệu và yêu cầu phần mềm, chỉ định cách diễn giải đầu ra từ mỗi
phương pháp và thảo luận về các điểm mạnh và hạn chế của từng phương pháp. Để
minh họa cho từng phương pháp, có những ví dụ được áp dụng cho các quốc gia
trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), đặc biệt là Campuchia, Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Việt Nam
Mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc cũng đã có nhiều nhà khoa
học nước ngồi nghiên cứu và phân tích, cụ thể như:
Jae – Ho Lee, 2016, Korea's Recent Export to Vietnam and Implications (Xuất
khẩu của Hàn Quốc đến Việt Nam hiện nay và các hàm ý liên quan) KIEP Research
Paper No. World Economy Update-16-5, phân tích một cách định tính về thực trạng
xuất khẩu và đầu tư của Hàn Quốc đến Việt Nam, trong đó nhận định đầu tư của
Hàn Quốc sang Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất điện thoại di động và thiết bị gia
dụng có tác động làm tăng xuất khẩu của Hàn Quốc vào Việt Nam. Ngoài ra, FTA

giữa Hàn Quốc và Việt Nam sẽ đóng vai trị là nhân tố tích cực trong việc mở rộng
hợp tác kinh tế song phương lâu dài và vì lợi ích chung. Bài nghiên cứu chỉ đưa ra
những nét chấm phá về quan hệ hợp tác thương mại của Việt Nam và Hàn Quốc,
đứng trên góc độ của Hàn Quốc để đưa ra những gợi ý nhằm thúc đẩy xuất khẩu của
Hàn Quốc vào Việt Nam.
- Park Noh Wan, (2014), Thesis: “Republic of Korea - Vietnam strategic
cooperative partnership and the way forward in the new context of global
governance change in the 21st century”, (Hàn Quốc – đối tác hợp tác chiến lược
của Việt Nam và con đường phía trước trong bối cảnh mới của sự thay đổi quản trị
toàn cầu ở thế kỷ 21), Học viện Ngoại giao Việt Nam. Theo tác giả, trước năm 2015,
tổng giá trị xuất khẩu của Hàn Quốc tăng trưởng chậm do nhu cầu trên thị trường
thế giới suy giảm. Tuy nhiên, xuất khẩu của Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam lại
tăng nhanh khiến cho Việt Nam trở thành điểm đến xuất khẩu hàng đầu của Hàn
Quốc. Tác giả cho rằng, đầu tư của Hàn Quốc vào Việt Nam đã chuyển trọng tâm từ
các ngành thâm dụng lao động sang các ngành thâm dụng công nghệ và đưa Việt
Nam lên hàng đầu trong danh sách các quốc gia sản xuất điện thoại di động trên thế
giới. Với việc ký kết VKFTA sẽ mang lại các cơ hội mới để thúc đẩy hợp tác giữa
Hàn Quốc và Việt Nam. Tác giả cũng đề xuất rằng hợp tác kinh tế song phương


12
trong tương lai giữa hai nước không nên chỉ dừng lại ở việc yêu cầu mức độ tự do
hóa cao hơn, mà phải hỗ trợ xây dựng mạng lưới sản xuất thúc đẩy mối quan hệ hợp
tác “đôi bên cùng có lợi”.
Với tác giả trên, quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc được thể hiện trên nhiều bình
diện, cả về kinh tế, chính trị và xã hội, chứ khơng đi sâu vào mối quan hệ thương
mại song phương Việt Nam – Hàn Quốc.
- Kim Kyoung Mi, (2011), Phân tích thị trường thương mại điện tử Hàn Quốc
và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam – tập trung nghiên cứu thị trường mua sắm
trực tuyến, Luận văn, Đại học Ngoại thương.

Công trình nghiên cứu của tác giả này mới chỉ phân tích kinh nghiệm của Hàn
Quốc mà chưa phân tích mối quan hệ thương mại điện tử Việt Nam, Hàn Quốc cũng
như triển vọng của việc áp dụng thương mại điện tử trong việc thúc đẩy hợp tác
thương mại chung giữa hai quốc gia. Mặc dù vậy, thương mại điện tử cũng có thể
coi là một trong những xu hướng thương mại phổ biến hiện nay. Gợi ý của tác giả
cũng sẽ là những gợi mở cho các nghiên cứu về phương thức xuất nhập khẩu mới
giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong tương lai, nhất là khi trong VKFTA đã có những
điều chỉnh về vấn đề thương mại điện tử giữa hai nước.
- Cơng trình nghiên cứu của các tác giả Tran Nhuan Kien, Hong Ryul Lee,
Yoon Heo, (2010), (“Dynamic Patterns of Korea – Vietnam Trade Relations” – Mơ
hình động trong quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc), International Area
Review, Volume 13, Number 2, Summer 2010); và của các tác giả Phan Thanh Hoan,
Ji Young Jeong, (2012), (An analysis of Korea – Vietnam bilateral trade relation –
Một cách phân tích về mối quan hệ thương mại song phương Việt Nam – Hàn Quốc,
Munich Personal RePEc Archive) đã sử dụng một số công cụ như chỉ số thương mại
nội ngành (IIT) trong mơ hình thương mại nội ngành giữa một nước phát triển và
một nước đang phát triển, chỉ số cường độ thương mại (TII), chỉ số lợi thế so sánh
(RCA) của từng quốc gia để đánh giá mức độ hợp tác thương mại song phương giữa
Việt Nam – Hàn Quốc, đồng thời chứng minh mối quan hệ hợp tác thương mại giữa
hai nước là bổ sung cho nhau chứ không phải cạnh tranh, mặc dù cán cân thương
mại hiện nay đang thặng dư về phía Hàn Quốc. Bên cạnh đó, thơng


13
qua phân tích chỉ số thương mại bổ sung (TCI), các tác giả đã nhấn mạnh tự do hóa
thương mại song phương sẽ đem lại lợi ích lớn hơn cho cả hai quốc gia.
Mặc dù có nhiều ưu điểm trong phân tích mối quan hệ thương mại giữa Việt
Nam và Hàn Quốc thông qua các chỉ tiêu định lượng, song dữ liệu phân tích chỉ
dừng ở năm 2009, (với các tác giả Phan Thanh Hoan, Ji Young Jeong (2016) trong
tác phẩm Potential Economic Impacts of the Vietnam-Korea Free Trade Agreement

on Vietnam economy (Tác động kinh tế tiềm năng của Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Hàn Quốc đến nền kinh tế Việt Nam) do số liệu cập nhật đến năm 2014,
cũng chỉ đề cập đến thương mại hàng hóa, chứ chưa thể hiện rõ sự hợp tác trên khía
cạnh thương mại dịch vụ giữa hai quốc gia. Tác giả cũng mới chỉ phân tích được sự
cần thiết phải hợp tác thương mại song phương nhưng chưa phân tích được tác động
của một Hiệp định thương mại tự do song phương đối với sự phát triển kinh tế của
hai quốc gia. Đây là điểm trống trong nghiên cứu mà NCS sẽ khai thác trên cơ sở kế
thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả cơng trình này.
Nhiều nghiên cứu của các tác giả đã thực hiện về mơ hình lực hấp dẫn trong
thương mại song phương và đa phương như Chan (2005), Somayeh Razzaghi và
cộng sự (2012), Rose và Frankel (2002); Projan (2001), Papazoglou (2007), Tri Thai
Do (2006), Gul và Yasin (2011). Kết quả của các nghiên cứu trên cũng sẽ được NCS
tiếp thu và ứng dụng trong nghiên cứu của mình.
Về thương mại dịch vụ giữa Việt Nam và Hàn Quốc: hiện theo kết quả
nghiên cứu của NCS, chưa có đề tài nào đi sâu khai thác quan hệ thương mại dịch
vụ của Việt Nam và Hàn Quốc, nhất là đặt trong bối cảnh VKFTA đã được ký kết.
1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Về mối quan hệ hợp tác thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc,
có một số cơng trình, dự án nghiên cứu của một số cơ quan nhà nước như Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, VCCI, Bộ Ngoại giao, sách của nhiều tác giả trong nước về quan
hệ song phương giữa Việt Nam – Hàn Quốc. Nhiều cơng trình trong số này đề cập
đến mối quan hệ tổng thể giữa Việt Nam – Hàn Quốc, trong đó có đề cập đến mối
quan hệ song phương về thương mại. Có thể kể đến một số cơng trình về vấn đề này
của các tác giả:
-

VCCI, (2014), Hồ sơ thị trường Hàn Quốc năm 2013.



×