Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN ĐỊA LÍ-4-HKII-MỚI(HOÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.9 KB, 32 trang )

Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
TUẦN: 19 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Thành phố Hải Phòng
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng
-Vị trí : Ven biển , bên bờ sơng Cấm .
-Thành phố cảng , trung tâm du lịch ..
Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ )
Học sinh khá giỏi :
-Kể được một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển , một trung tâm du lịch lớn
của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển , bên bờ sơng Cấm , thuận tiên cho việc ra , vào neo
đậu của tàu thuyền , nơi đây có nhiều cần tàu …có các bãi biển Đồ Sơn , Cát bà với nhiều
cảnh đẹp .
B .CHUẨN BỊ :
Bản đồ dòa lí tự nhiên VN
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra :
Nhận xét bài thi cuối HKI
3 / Bài mới :
Ho ạt động 1 :
a / H ải Phòng là Thành Phố cảng :
GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
- Thành Phố Hải Phòng nằm ở phía nào của
đất nước?
- Tìm và chỉ trên bản đồ đòa lý tự nhiên
Việt Nam vò trí tiếp giáp của Thành Phố
Hải Phòng ?
Hoạt động 2 :


b /Ngh ề đóng tàu là ngành cơng nghiệp
quan trọng của Hải Phòng ?
- Em hãy dựa vào SGK cho biết vì sao nơi
đây là trung tâm cơng nghiệp đóng tàu lớn
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.

- HS lên bảng chỉ bản đồ .
- Em khác bổ sung
Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi
của mục 2.
Năm học: 2010-2011 Trang 1
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
- Vì sao Hải Phòng là trung tâm du lịch nổi
tiếng ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
- HS dựa vào SGK,
Có nhiều phong cảnh đẹp , bãi biển .. nhiều
đảo , hang động kì thú …lễ hội đua thuyền
trên biển .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Chuẩn bò bài: Đồng bằng Nam Bộ.
TUẦN: 20 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Đồng bằng Nam Bộ
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , đất đai , sơng ngòi của đồng Bằng nam
Bộ :
+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta , do phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng và sơnng

Đồng nai bồi đắp .
+ĐBNB có hệ thơng sơng ngòi , kênh rạch chằng chịt .Ngồi đất phù sa màu mở ,đồng bằng
còn nhiều đất phén , đất mặn cần phải cải tạo .
-Chỉ vị trí đồng bằng Nam bộ , sơng Tiền , sơng Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên việt
Nam .
_Quan sát hình , tìm ,chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ : Sơng tiền , sơng
Hậu .
H ọc sinh khá giỏi :
+ Giải thích vì sao ở nước ta có sơng Mê Cơng lại có tên là sơng Cửu Long : Do nước sơng
đổ ra biển qua 9 cửa sơng .
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ khơng đắp đê ven sơng : Để nước lũ đưa phù sa
vào các cánh đồng .
B .CHUẨN BỊ
Bản đồ dòa lí tự nhiên VN
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Năm học: 2010-2011 Trang 2
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra :
3 / Bài mới :
a / Đồng bằng lớn nhất của nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi
đáp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (diện tích, đòa hình, đất đai)
- Tìm và chỉ trên bản đồ đòa lý tự nhiên

Việt Nam vò trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng
Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau,
Hoạt động 2 :
b / Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng
chòt
- Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm
sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta
sông lại có tên là Cửu Long?
* GV chỉ lại vò trí của sông Mê Công,
sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai,
kênh Vónh Tế...trên bản đồ đòa lí tự nhiên
Việt Nam.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng
gì?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khô,người dân nơi đây đã làm gì?

- Nằm ở phía Tây của đất nước . Do phù sa
của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi
đắp
- Có diện tích rộng lớn đòa hình bằng
phẳng , đất đai màu mỡ .
- HS lên bảng chỉ
Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi
của mục 2.

- HS giải thích: do hai nhánh sông Tiền
Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín
cửa nên có tên là Cửu Long.
- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản
thân để trả lơi câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi
Năm học: 2010-2011 Trang 3
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
* GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa
khô ở đồng bằng Nam Bộ.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt
đòa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
- Chuẩn bò bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
TUẦN: 21 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
-Nhớ được tên một số dân tộc sống sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ me ,
Chăm ,Hoa , .
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở đồng bắng Nam
Bộ :
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngòi , kênh rạch , nhà cửa
đơn sơ .
+ Trang phục phổ biến của người dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn .
-H/S khá giỏi : Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở ĐBNB :
Vùng nhiều sơng ,
kênh rạch , nhà ở dọc sơng , xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến .

B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Năm học: 2010-2011 Trang 4
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra :
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước ta? Do phù sa của các sông nào
bồi đắp nên?
- Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng
bằng Nam Bộ?
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :
Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân
Bước 1 .
GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ
thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì
sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người
dân nơi đây là gì?
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý đúng .
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh

thảo luận dựa theo gợi ý sau:
- Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc
biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội, người dân thường có những
hoạt động nào?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Nam Bộ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
-2 -3 HS nêu

- Dân tộc kinh ,chăm , hoa, khơ me sinh
sống .
-Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh rạch ,
nhà ở đơn sơ .
Là xuồng ghe
- Các nhóm làm bài tập trình bày kết
qua
- o bà ba và chiếc khăn rằn
- Để cầu được mùa và những và những
điều may mắn trong cuộc sống .
- vui chơi và nhảy múa .
- Lễ hội Bà Chúa Xứ ở An Giang , hội
Xuân núi Bà ( Tây Ninh )
- HS trình bày kết uqả trước lớp
Năm học: 2010-2011 Trang 5
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
trình bày.

- GV kể thêm một số lễ hội của người dân
đồng bằng Nam Bộ.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
TUẦN: 22 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
+ Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái .
+ Ni trồng và chế biến thuỷ sản .
+ Chế biến lương thực .
-H ọc sinh khá giỏi :Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
gạo , trái cây và thuỷ sản lớn nhất cà nước : đất đai màu mở , khí hậu nóng ẩm , người dân
cần cù lao động .
B .CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam
Bộ (do HS và GV sưu tầm)
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra :
- Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nỗi
tiếng ở Đồng Bằng Nam Bộ ?
- Kể tên một số dân tộc & các lễ hội nổi
tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV nhận xét ghi điểm
-2 -3 HS nêu


Năm học: 2010-2011 Trang 6
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
3 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Vựa lúa vựa trái cây lớn
nhất cả nước
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước?
- Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng
bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Quan sát các hình dưới đây kể tên theo
thứ tự các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam
Bộ.
- Quan sát hình 2/122 , kết hợp với vốn
hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái
cây ở đồng bằng Nam Bộ ?
- GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất
khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng
này , nước ta trở thành một trong những
nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đành bắt nhiều
thủy sản nhất cả nước .
Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết
của bản thân thảo luận theo gợi ý:
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?

- Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây?
- Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng
được tiêu thụ ở đâu?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
GV chốt lại nội dung bài
- HS dựa vào nội dung bài trả lới câu hỏi
+ Nhờ đất đai màu mở , khí hậu nóng ẩm ,
người dân cần cù lao động
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu
- HS quan sát và trình bày
- Chôm chôm , măng cụt , sầu riêng ,
xoài , thanh long …….
- Các nhóm trình bày kết quả lên bảng
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh,, vốn hiểu
biết để trả lời các câu hỏi.
-Có mạng lưới sông ngòi daỳ đặc là điều
kiện thuận lợi cho việc đánh bắt ?
- Cá tra, cá basa,tôm,…
- Tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên
thế giới .
Năm học: 2010-2011 Trang 7
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tt )
TUẦN: 23 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân

ở đồng bằng Nam Bộ ( tt )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước .
+ Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí , chế biến lương thực , thực
phẩm , dệt may .
- H/S khá giỏi : Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành cơng nghiệp phát triển
mạnh nhất cả nước : Do có nguồn ngun liệu và lao động dồi dào , được đầu tư và phát
triển .
B .CHUẨN BỊ :
Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/Kiểm tra :
- Em hãy nêu những thuận lợi để đồng
bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa
gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước?
- Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng
Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây,
thuỷ sản lớn nhất nước ta.
- GV nhận xét ghi điểm
3 / Bài mới :
A Vùng công nghòệp phát triển mạnh nhất
nước ta
Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm
Bước 1 :
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ
-2 -3 HS nêu


- HS trả lời
Năm học: 2010-2011 Trang 8
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
công nghiệp Việt Nam , tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi
ý :
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta?
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ?
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 2 :
GV đưa câu hỏi cho HS thảo lụân:
- Chợ họp ở đâu ?
- Người dân đến chợ bằng phương
tiện gì?
- Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì?
Loại hành hoá nào nhiều hơn?)
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ?
GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay
nhất .
- Nhờ nguồn nguyên liệu và lao động được
đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên
ĐBNB trở thành vùng CN phát triển
mạnh .
- ĐBNB tạo raa được hơn một nữa giá trò

sx công nghiệp của cả nước
- Khai thác dầu khí , sản xuất điện hóa
chất , phân bón , cao su , chế biến lương
thực , thực phẩm dệt ….
- HS trao đổi kết quả trước lớp .
- HS thi kể chuyện mô tả về chợ nổi trên
sông ĐBNB
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ.
- Chuẩn bò bài: Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm học: 2010-2011 Trang 9
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
TUẦN: 24 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Thành phố Hồ Chí Minh
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh :
+ Vị trí : nằm ở Đồng Bằng Nam Bộ , ven sơng Sài Gòn .
+ Thành Phố lớn nhất cả nước .
+Trung tâm kinh tế , văn hố , khoa học lớn : Các sản phẩm cơng nghiệp của thành phố đa
dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển .
- Chỉ được thành phố HCM trên bản đồ ( lược đồ )
B .CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra
- Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam
Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước
ta ?

- Hãy mô tả chợ nỗi trên sông ở ĐB Nam
Bộ ?
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :
Hoạt động 1 : làm việc cả lớp
- GV nhận xét
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm ( G-
Y;TB-K)
Bước 1 : Các nhóm thảo luận theo gợi ý
- Dựa vào tranh ảnh SGK , hãy nói về
thành phố Hồ Chí Minh .
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông
nào ?
+ Thành phố được mang tên BÁc vào
năm nào ?
-2 -3 HS tra ûlời
- HS chỉ vò trí thành phố Hồ Chí Minh trên
bản đồ Việt Nam
- HS trả lời
- Nằm bên sông Sài Gòn
- Từ năm 1976 mang tên thành phố Hồ Chí
Minh
- Các nhóm trao đổi kết quả thảo luận
trước lớp
Năm học: 2010-2011 Trang 10
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
- Trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK
Bước 2 :
- So sánh về diện tích và và dân số của
thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội .

Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm (G-
Y;TB-K)
Bước 1 : HS dựa vào tranh ảnh bản đồ vốn
hiểu biết .
- Kể tên các ngành công nghiệp của thành
phố Hồ Chí Minh.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố
là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố
là trung tâm văn hoá, khoa học lớn
- Kể tên một số trường đại học, khu vui
chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh .
Bước 2 :
- GV nhận xét giúp HS nắm kiến thức .
- HS chỉ vò trí mô tả về vò trí của thành phố
Hồ Chí Minh
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
trước lớp

D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài: Thành phố Cần Thơ.

Năm học: 2010-2011 Trang 11
Trường TH Vónh Phước 2 Người soạn: Nguyễn Văn Hoàng
TUẦN: 25 Ngày dạy:
Tên bài dạy : Thành phố Cần Thơ
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ :

+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long , bên sơng Hậu ,
+ Trung tâm kinh tế , văn hố và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long .
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ )
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra
- Chỉ vò trí giới hạn của TP HCM trên bản
đồ ?
- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của
thành phố Hồ Chí Minh?
- GV nhận xét ghi điểm
3 / Bài mới :
a / Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu
Long
Hoạt động 1 : làm việc theo cặp
Bước 1 : HS dựa vào bản đồ , trả lời câu
hỏi mục 1trong SGK
Bước 2 :
- GV nhận xét
b / Trung tâm kinh tế , văn hóa và khoa
học của ĐB SCL
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm (G-
Y;TB-K)
Bước 1 : Các nhóm dựa vào tranh ảnh bản
đồ VN , SGK thảo luận gợi ý :
-2 -3 HS tra ûlời


- HS trả lời câu hỏi mục 1.
- HS lên chỉ vò trí & nói về vò trí của Cần
Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng
Nam Bộ.
- Nhận hàng xuất khẩu
- Có viện nghiên cứu lúa , nơi sản xuất
Năm học: 2010-2011 Trang 12

×