Tuần: 19
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
-------------------------------------------------
Tiết 2 + 3 :
Tập đọc - kể chuyện
Bài 37 : Hai Bà Trng
I. Mục tiêu:
*TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bớc đầu biết đọc
với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trng và
nhân dân ta ( Trả lời đợc các CH trong SGK )
* KC: Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II. đồ dùng dạy học:
- GV - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
-HS - Đọc trớc bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Tập đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- GV HD cách đọc
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trớc lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với
dân ta?
- 2 Bà Trng có tài và có trí lớn nh thế nào?
- Vì sao hai bà Trng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của
đoàn quân khởi nghĩa.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa nh thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai
bà Trng?
d. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Hát.
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc câu
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
- Chúng thẳng tay chém giết dân
lành, cớp ruộng nơng
- Hai bà Trng rất giỏi võ nghệ, nuôi
chí dành lại non sông.
- Vì hai bà Trng yêu nớc thơng dân,
căm thù giặc.
-> Hai bà Trng mặc áo giáp phục
thật đẹp
- Thành trì của giặc lần lợt bị sụp
đổ
- Vì hai bà là ngời lãnh đạo và giải
1
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ.
HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt
truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản
SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò(5)
- Câu chuyện này giúp các em hiểu đợc điền
gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
phóng nhân dân khỏi ách thống trị
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét
- HS nghe.
- HS kể mẫu.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lợt từng tranh
trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét
--------------------------------------------------
Tiết 4
Thể dục ( GV nhóm 2 )
--------------------------------------------------
Tiết 5
Toán
Bài 91 : các số có bốn chữ số.
* Những KT HS đã biết :
- HS đã biết các số có 3 chữ số ,
* Những KT mới cần hình thành cho
HS :
- Nhận biết các số có bốn chữ số(các chữ
số đều # 0)
- Đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận
ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó
ở từng hàng.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số .
- Bớc đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trờng hợp
đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
* GV : -
- Bảng phụ
* HS : - SGK - xem trớc ND bài .
2. PP dạy học :
- PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành .
III. Các hoạt động dạy học.
2
*. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mớ i(30)
A. Giới thiệu bài:
* HĐ1: Giới thiệu số có
bốn chữ số.
- HĐ 2 : Luyện tập , thực
hành :
- HĐ3: Củng cố dặn
dò(5')
- Trả bài KT - nhận xét.
Ghi đầu bài.
- PPtrực quan .
Nhận biết đợc số có bốn
chữ số, đọc viết đợc số có
4 chữ số và biết đợc giá trị
của các chữ số theo vị trí
của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm
bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô
vuông thì có tất cả bao
nhiêu ô vuông.
- GV gọi đọc số: 1423
- GV gọi HS chỉ.
Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
BT.
- Yêu cầu HS làm vào
SGK.
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về
viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- Nêu ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị
bài sau.
- GV nhận xét , dặn dò .
- Hs hát.
- HS lấy quan sát và trả lời
tấm bìa có 100 ô vuông
- Có 10 tấm.
- Có 1000 ô vuông.
-> 20 ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- HS nghe - nhiều HS đọc
lại.
- HS quan sát.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm
bốn mơi hai.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 ->
1987 -> 1988 ->1989.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 ->
2684 -> 2685
c) 9512 -> 9513 -> 9514 ->
9515 -> 9516 -> 9517.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 :
Chính tả ( nghe - viết)
Bài 37 : Hai Bà Trng
I. Mục tiêu
3
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phơng ngữ .
II. Đồ dùng
GV: Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Mở đầu
- GV nêu gơng một số HS viết chữ đẹp, có
t thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết
tốt hơn ở HK II.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trng đợc
viết nh thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa nh vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, cha bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 7
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi
SGK.
- Viết hoa cả chứ Hai và Bà
- Viết hoa nh thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trng, chữ đầu mỗi
câu
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở
nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: lành lặn, nao núng, lanh
lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh
biêng biếc.
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ......
- Chơi trò chơi tiếp sức
- HS làm bài vào vở
- Lời giải:
- Bắt đầu bằng l: lạ, lao động, lao
xao....
- Bắt đầu bằng n: nao núng, nôn nao.....
- Tiếng có vần iêt: viết, mải miết....
- Tiếng chứa vần iêc: việc, xanh biếc....
C. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dơng những em viết chính tả đúng đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
4
---------------------------------------------------------
Tiết 2 :
Toán
Bài 92 : Luyện tập
* Những KT HS đã biết :
- HS đã biết các số có 3 chữ số , Đọc, viết
các số có 3 chữ số
* Những KT mới cần hình thành cho
HS :
- Đọc, viết các số có bốn chữ số ,làm
quen với các dãy số tròn nghìn
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( mỗi chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Bớc đầu làm quen với các dãy số tròn nghìn(từ 1000 - 9000)
II. Đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng DH :
* GV : -
- Bảng phụ
* HS : - SGK - xem trớc ND bài .
2. PP dạy học :
- PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành
II. Các hoạt đông dạy học.
*HĐ1: ổn định tổ
chức(2)
*HĐ2: Kiểm tra bài
cũ(3)
* HĐ3: Bài mới(30')
- GV viết bảng: 9425;
7321(2HS)
- GV đọc 2 HS lên bảng viết.
-> HS + GV nhận xét.
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1(94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK, đọc
bài.
- GV nhận xét ghi đểm.
Bài 2(94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3(94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
-> GV nhận xét.
Bài tập 4(94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc sau đó viết số.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm BT.
5
*HĐ4 :Củng cố dặn
dò(5)
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GVnhận xét
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài
sau.
-------------------------------------------------------
Tiết 3
Mĩ thuật:
Tiết 19 : Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.
- HS biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí đợc hình vuông.
II. Chuẩn bị:
- 1 số đồ vật HV có trang trí.
- Hình gợi ý cách trang trí hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV cho HS xem một vài bài trang trí
HV.
- HS quan sát.
+ Nêu cách sắp xếp hoạ tiết. -> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn
xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng
nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt
+ Nêu cách vẽ màu. + Màu ở trọng tâm có đậm nhạt.
2. HĐ 2: Cách trang trí HV.
- GV hớng dẫn
+ Vẽ HV kẻ các đờng trục. - HS nghe.
+ Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết
3. HĐ 3: Thực hành
- HS thực hành vào vở.
- GV gọi HS vẽ thực hành
+ Không dùng quá nhiều màu.
+ Vẽ màu hoạ chính trớc, màu hoạ phụ
sau.
+ Màu có đậm nhạt cho rõ
4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ đẹp. - HS quan sát nhận xét và xếp loại.
- HS tìm ra bài vẽ mình thích.
* Dặn dò.
- Về nhà su tầm tranh vẽ ngày tết, ngày
hội.
- HS nghe.
--------------------------------------------------
Tiết 4:
Đạo đức
6
Bài 9 :Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1 )
(Tích hợp GDBVMT)
I. Mục tiêu:
1. HS biết đợc:
- Trẻ em có quyyền tự do đợc kết giao bạn bè,đợc tiếp nhận thông tin phù hợp, đợc
giữ gìn bản sắc dân tộc và đợc đối xử bình đẳng.
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế. Đoàn kết với TN quốc tế trong các HĐ BVMT ,làm cho môi trờng thêm
xanh, sạch đẹp .
3. HS có th,ái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nớc khác.
II. Tài liệu phơng tiện:
- Các t liệu về hoạt động giao lu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt
nam với thiếu nhi Quốc Tế.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
* Mục tiêu:
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết,
hữu nghị thiếu nhi quốc tế.
- HS hiểu trẻ em có quyền đợc tự do kết giao
bạn bè.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin
ngắn về các hoạt động hữu nghị
- Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc
tế.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý
nghĩa của các hoạt động đó.
- GV gọi HS trình bày
* GV kết luận: Các anh em và thông tin trên
cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị
giữa thiếu nhi các nớc trên thế giới.
Hoạt động 2: Du lịch thế giới
* Mục tiêu:
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về
cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số
nớc trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu: mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa
1 nớc nh: Lào, Cam pu - chia, Thái Lan .
Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét
- Hát.
- HS nhận phiếu
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
-> Các nhóm khác nhận xét
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
7
về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống,
- GV hỏi: qua phần trình bày của các nhóm,
em thấy trẻ em các nớc có điểm gì giống
nhau ?
* GV kết luận: Thiếu nhi các nớc tuy khác
nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống,
. Nhng có nhiều điểm giống nhau nh đều
yêu thơng mọi ngời, yêu quê hơng, đất nớc
của mình.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết đợc những việc cần làm
để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận, liệt kê những việc các em có
thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
với thiếu nhi quốc tế ?
- GV gọi HS trình bày
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị
đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều
cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lu.
+ Viết th gửi ảnh, gửi quà
- Lớp, trờng em đã làm gì để bày tỏ tình cảm
đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
4. Củng cố Dặn dò(5)
- Su tầm tranh ảnh
- Vẽ tranh, làm thơ
* Nhận xét tiết học.
- HS các nhóm trình bày
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lu
cùng nhóm đó.
- HS trả lời
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
-------------------------------------------------------------
Thứ t ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:
Tập đọc
Bài 38 : Báo cáo kết quả tháng thi đua
" Noi gơng chú bộ đội "
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo .
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ , lớp
( Trả lời đợc các CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ"Bộ đội về làng "( 3 HS)
+ Trả lời câu hỏi về ND bài -> Hs + GV nhận xét
8