Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP
CAO ỐC VĂN PHỊNG KẾT HỢP CHUNG CƯ KHANG LINH
SVTH: ĐÀO HỮU THẠNH
MSSV: 110120323
LỚP: 12X1C
GVHD: ThS. LÊ VŨ AN
TS. PHẠM MỸ
Đà Nẵng – Năm 2017
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
TĨM TẮT
Tên đề tài: CAO ỐC VĂN PHỊNG KẾT HỢP CHUNG CƯ KHANG LINH
Sinh viên thực hiện: ĐÀO HỮU THẠNH
Số thẻ sinh viên: 110120323
Lớp: 12X1C
Với đề tài thiết kế và tính tốn “CAO ỐC VĂN PHỊNG KẾT HỢP CHUNG CƯ
KHANG LINH” dựa vào các tài liệu tham khảo cùng với sự hướng dẫn của giáo viên,
em đã tiến hành tính tốn và hồn thành để tài với những nội dung sau:
+ Phần một: Kiến trúc (10%): Thiết kế tổng mặt bằng, các mặt bằng tiêu biểu, các
mặt cắt cần thiết.
+ Phần hai: Kết cấu (60%): Thiết kế các bộ phận chịu lực chính của cơng trình
gồm:
●
●
●
●
Sàn tầng 4.
Cầu thang bộ trục 3-4.
Khung trục 4.
Móng dưới cột khung trục 4.
+ Phần ba: Thi công (30%): Thiết kế thi công phần ngầm, phần thân của cơng trình:
● Lập biện pháp thi công công tác đất.
● Tổ chức thi công cọc ép.
● Thiết kế biện pháp thi cơng đài móng.
● Thiết kế ván khuôn phần thân nhà.
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các cao ốc văn phịng, trung tâm
thương mại là khá phổ biến. Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát
triển, đòi hỏi những người làm xây dựng phải khơng ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ
để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với cơng việc thiết kế một cơng trình hồn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho cơng việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT HỢP
CHUNG CƯ KHANG LINH”. Trong giới hạn đồ án thiết kế:
Phần I: Kiến trúc: 10%.- Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Vũ An.
Phần II: Kết cấu: 60%. - Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Vũ An.
Phần III: Thi công: 30%. - Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Mỹ.
Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai sót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hoàn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp
hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày
tháng 6 năm 2017.
Sinh viên
ĐÀO HỮU THẠNH
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp do chính tơi thực hiện. Các số liệu, kết quả
tính tốn trong đồ án là hồn tồn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ đồ án nào trước đây. Mọi vấn đề liên quan đến bản quyền tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
ĐÀO HỮU THẠNH
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
MỤC LỤC
MỠ ĐẦU .................................................................................................................. 1
PHẦN MỘT .............................................................................................................. 2
KIẾN TRÚC (10%) .................................................................................................. 2
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH .......................................... 3
1.2 VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH .................................................................................... 3
1.2.1 Vị trí xây dựng cơng trình........................................................................ 3
1.2.2 Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 4
1.2.3 Hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình ................................................. 5
1.3 NỘI DUNG VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH ..................................... 5
1.3.1 Nội dung đầu tư ....................................................................................... 5
1.3.2 Quy mô đầu tư ......................................................................................... 5
1.4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ......................................................................... 5
1.4.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng ........................................................ 5
1.4.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc ...................................................................... 6
1.4.3 Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác ........................................................ 7
1.5 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 9
PHẦN HAI: KẾT CẤU .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4 ................................................................ 11
2.1 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC KẾT CẤU.................................................... 11
2.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ............................................................................. 12
2.2.1 Tải trọng do trọng lượng bản thân các lớp sàn ..................................... 12
2.2.2 Hoạt tải ................................................................................................... 14
2.3 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .................................................................................. 15
2.4 TÍNH TỐN CỐT THÉP BẢN .................................................................... 17
2.5 U CẦU CẤU TẠO SÀN: ......................................................................... 18
2.6 KẾT QUẢ TÍNH TỐN NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP CHO CÁC Ô SÀN ..... 20
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG CHỮ X TẦNG 4 ............................... 21
3.1 CẤU TẠO CẦU THANG ............................................................................. 21
3.2 TÍNH TỐN CÁC BẢN THANG Ô1, Ô2.................................................... 21
3.2.1 Tải trọng ................................................................................................. 21
3.2.2 Xác định nội lực và tính tốn cốt thép ................................................... 23
3.3 TÍNH BẢN CHIẾU NGHỈ ............................................................................ 23
3.3.1 Tải trọng ................................................................................................. 24
3.3.2 Tính nội lực và bố trí thép ..................................................................... 24
3.4 TÍNH TOÁN CỐN THANG C1 VÀ C2 ....................................................... 25
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
3.4.1 Sơ đồ tính ............................................................................................... 25
3.4.2 Xác định tải trọng .................................................................................. 25
3.4.3 Xác định nội lực và tính tốn cốt thép ................................................... 26
3.5 TÍNH DẦM CHIẾU NGHỈ ........................................................................... 28
3.5.1 Sơ đồ tính ............................................................................................... 28
3.5.2 Chọn kích thước tiết diện ....................................................................... 28
3.5.3 Xác định tải trọng .................................................................................. 28
3.5.4 Tính nội lực ............................................................................................ 29
3.5.5 Tính tốn cốt thép .................................................................................. 29
3.6 TÍNH DẦM CHIẾU TỚI .............................................................................. 31
3.6.1 Sơ đồ tính DCT ...................................................................................... 31
3.6.2 Chọn kích thước tiết diện ....................................................................... 31
3.6.3 Xác định tải trọng .................................................................................. 31
3.6.4 Tính nội lực ............................................................................................ 32
3.6.5 Tính toán cốt thép .................................................................................. 32
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ DẦM .............................................................................. 35
4.1 DẦM A.......................................................................................................... 35
4.1.1 Tĩnh tải ................................................................................................... 35
4.1.2 Hoạt tải ................................................................................................... 36
4.1.3 Sơ đồ tải trọng........................................................................................ 37
4.1.4 Biểu đồ mô men ..................................................................................... 37
4.1.5 Tổ hợp nội lực ........................................................................................ 37
4.1.6 Tính toán cốt thép .................................................................................. 38
4.2 DẦM A’ ........................................................................................................ 43
4.2.1 Tĩnh tải ................................................................................................... 43
4.2.2 Hoạt tải ................................................................................................... 44
4.2.3 Sơ đồ tải trọng ........................................................................................ 44
4.2.4 Biểu đồ mô men ..................................................................................... 45
4.2.5 Tổ hợp nội lực ........................................................................................ 45
4.2.6 Tính tốn cốt thép .................................................................................. 45
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN KHUNG ..................................................................... 51
5.1 SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG TRỤC 4 ................................................................... 51
5.2 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN KHUNG .................................. 51
5.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 4 .................. 52
5.3.1 Tĩnh tải ................................................................................................... 52
5.3.2 Hoạt tải ................................................................................................... 56
5.3.3 Xác định tải trọng gió tác dụng lên khung trục 4 .................................. 59
5.3.4 Sơ đồ tải trọng tác dụng lên khung ........................................................ 60
5.4 NỘI LỰC CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG ................................... 61
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
5.4.1 Các biểu đồ nội lực (phụ lục) ................................................................ 61
5.4.2 Tổ hợp nội lực ........................................................................................ 61
5.5 TÍNH TỐN CỐT THÉP DẦM KHUNG .................................................... 62
5.5.1 Tính cốt thép dọc ................................................................................... 62
5.5.2 Tính cốt thép đai .................................................................................... 64
5.6 TÍNH TỐN CỐT THÉP CỘT ..................................................................... 67
CHƯƠNG 6: TÍNH TỐN MĨNG ....................................................................... 71
6.1 SỐ LIỆU THIẾT KẾ ..................................................................................... 71
6.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH ...................................................... 71
6.3 LỰA CHỌN GIẢI PHĨNG NỀN MĨNG .................................................... 72
6.4 THIẾT KẾ MÓNG ........................................................................................ 75
6.4.1 Tải trọng ................................................................................................. 75
6.4.2 Xác định sơ bộ kích thước đài móng ..................................................... 75
6.4.3 Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài .......................................... 76
6.4.4 Tính sức chịu tải của cọc ....................................................................... 76
6.4.5 Xác định diện tích đáy đài, số lượng cọc, bố trí cọc ............................. 78
6.4.6 Kiểm tra lực tác dụng lên cọc ................................................................ 79
6.4.7 Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ................................ 81
6.4.8 Kiểm tra độ lún của móng cọc ............................................................... 85
6.4.9 Tính tốn đài cọc ................................................................................... 88
6.4.10 Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp và treo giá búa .......................... 92
CHƯƠNG 7: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THI
CƠNG TỔNG QT ................................................................................................... 96
7.1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH .................................................................. 96
7.2 PHƯƠNG HƯỚNG THI CƠNG TỔNG QUÁT ........................................... 96
7.2.1 Thi công phần ngầm .............................................................................. 96
7.2.2 Thi công phần thân ................................................................................ 99
7.2.3 Các vấn đề khác cần cho cơng trình .................................................... 100
CHƯƠNG 8: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC ........................................ 101
8.1 CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ .......................................................................... 101
8.1.1 Số liệu về mặt bằng.............................................................................. 101
8.1.2 Số liệu về cọc ....................................................................................... 101
8.1.3 Số liệu về đài cọc ................................................................................. 102
8.2 BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC: .................................................................. 102
8.3 KỸ THUẬT THI CƠNG ............................................................................. 102
8.3.1 Cơng tác chuẩn bị ................................................................................ 102
8.3.2 Xác định vị trí cọc................................................................................ 103
8.3.3 Qui trình ép cọc ................................................................................... 104
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
8.3.4 Công tác ghi chép trong nén cọc.......................................................... 104
8.3.5 Xử lý sự cố khi ép cọc ......................................................................... 105
8.3.6 An tồn lao động trong cơng tác ép cọc .............................................. 105
8.4 TỔ CHỨC THI CƠNG ÉP CỌC ................................................................. 106
8.4.1 Tính tốn hệ kích, giá ép...................................................................... 106
8.4.2 Xác định cần trục cẩu lắp..................................................................... 108
8.4.3 Xác định dây cẩu ................................................................................. 111
8.4.4 Tính tốn nhu cầu nhân lực, ca máy cho công tác ép cọc ................... 113
8.4.5 Tiến độ thi công ép cọc ........................................................................ 114
CHƯƠNG 9: BIỆN PHÁP THI CÔNG CỪ......................................................... 118
9.1 CHUẨN BỊ.................................................................................................. 118
9.2 DỰ KIẾN THỜI GIAN THI CÔNG ........................................................... 118
9.3 BIỆN PHÁP ÉP VÀ RÚT CỪ LARSEN-4 BẰNG BIỆN PHÁP ÉP TĨNH 118
9.3.1 Chuẩn bị ............................................................................................... 118
9.3.2 Thi công ............................................................................................... 118
9.4 BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC LASREN BẰNG BIỆN PHÁP BÚA RUNG
................................................................................................................................. 119
9.4.1 Chuẩn bị ............................................................................................... 119
9.4.2 Thi công ............................................................................................... 120
9.5 BIỆN PHÁP AN TỒN KHI THI CƠNG CỪ ........................................... 120
CHƯƠNG 10: THI CƠNG ĐÀO ĐẤT HỐ MĨNG VÀ THI CƠNG ĐÀI CỌC 122
10.1 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO ................................................. 122
10.1.1 Khối lượng đất đào bằng máy............................................................ 122
10.1.2 Khối lượng đất đào bằng thủ cơng..................................................... 123
10.1.3 Tính khối lượng cơng tác đắp đất hố móng ....................................... 123
10.1.4 Tính tốn và lựa chọn tổ hợp máy thi công đất: ................................ 124
10.2 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN NGẦM ............................................ 126
10.2.1 Khối lượng cơng tác phá bêtơng đầu cọc và bêtơng lót móng .......... 126
10.3 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BÊTÔNG ................................................... 128
10.4 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CỐT THÉP ................................................. 128
10.5 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC VÁN KHUÔN ............................................ 129
10.6 TỔ CHỨC THI CÔNG BÊTÔNG MĨNG ............................................... 130
10.6.1 Xác định cơ cấu q trình .................................................................. 130
10.6.2 Chia phân đoạn thi cơng .................................................................... 130
10.6.3 Tính nhịp cơng tác của dây chuyền bộ phận ..................................... 131
10.7 TÍNH TỐN VÁN KHN MĨNG ....................................................... 135
10.7.1 Lựa chọn loại cốp pha sử dụng ......................................................... 135
10.7.2 Thiết kế ván khuôn thành móng ........................................................ 136
CHƯƠNG 11: THI CƠNG SÀN VÀ TƯỜNG HẦM ......................................... 140
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
11.1 LẤP ĐẤT ĐỢT 1 ĐẾN CAO TRÌNH ĐÁY BÊ TƠNG LĨT NỀN TẦNG
HẦM ....................................................................................................................... 140
11.2 ĐỔ BÊ TƠNG LĨT NỀN TẦNG HẦM ................................................... 140
11.3 GIA CƠNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP NỀN TẦNG HẦM ...................... 141
11.4 ĐỔ BÊ TÔNG NỀN TẦNG HẦM ............................................................ 141
11.5 GIA CÔNG LẮP DỰNG CỐT THÉP TƯỜNG TẦNG HẦM ................. 142
11.6 GIA CÔNG LẮP DỰNG VÁN KHUÔN TƯỜNG TẦNG HẦM: ........... 142
11.7 ĐỔ BÊ TÔNG TƯỜNG TẦNG HẦM: ..................................................... 143
11.8 THÁO DỠ VÁN KHUÔN TƯỜNG TẦNG HẦM ................................... 144
11.9 LẤP ĐẤT ĐỢT 2 ...................................................................................... 144
CHƯƠNG 12: CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN THÂN ..................................... 145
12.1 THIẾT KẾ VÁN KHN Ơ SÀN ĐIỂN HÌNH ...................................... 145
12.1.1 Tính tốn ván khn .......................................................................... 145
12.1.2 Tính xà gồ đỡ sàn............................................................................... 147
12.1.3 Tính cột chống sàn ............................................................................. 149
12.2 THIẾT KẾ VÁN KHN DẦM .............................................................. 151
12.2.1 Thiết kế ván khn dầm chính........................................................... 151
12.3 TÍNH TỐN VÁN KHN CỘT ........................................................... 155
12.3.1 Chọn ván khuôn ................................................................................. 155
12.3.2 Xác định tải trọng lên ván thành ........................................................ 155
12.3.3 Tính khoảng cách các gơng cột ......................................................... 155
12.4 THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CẦU THANG BỘ.......................................... 156
12.4.1 Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn ........................................ 156
12.4.2 Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn (khoảng cách giữa 2 xà gồ
là 1,5m): .............................................................................................................. 158
12.4.3 Tính tốn xà gồ .................................................................................. 158
12.4.4 Tính tốn cột chống ........................................................................... 159
KẾT LUẬN........................................................................................................... 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 161
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 162
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
MỠ ĐẦU
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đơ thị lớn. Trong đó, các cao ốc văn phòng, trung tâm
thương mại là khá phổ biến. Cùng với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát
triển, đòi hỏi những người làm xây dựng phải khơng ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ
để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với cơng việc thiết kế một cơng trình hồn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho cơng việc sau này.
Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
còn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai sót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp
hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 1
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHẦN MỘT
KIẾN TRÚC (10%)
Nhiệm vụ:
1. Nắm rõ bản vẽ kiến trúc.
2. Sửa lại bản vẽ kiến trúc gốc.
3. Tổng quan về cơng trình.
Chữ ký
GVHD
: Th.S Lê Vũ An
………………
SVTH
: Đào Hữu Thạnh
………………
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 2
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
Nằm tại vị trí trọng điểm, Đà Nẵng là trung tâm kinh tế văn hóa chính trị của
miền trung nói riêng và cả nước nói chung, là địa điểm tập trung các đầu mối giao
thông. Hàng loạt các khu công nghiệp, khu kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống
ngày càng phát triển. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình
thức xây dựng các khu nhà ở cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng
được nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố Đà Nẵng, tiết kiệm đất và đáp ứng được
yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thành phố trọng điểm miền trung. Trong
hồn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một khu chung cư là một giải pháp thiết thực
bởi vì nó có những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc
cao tầng của thành phố, ngồi việc mở rộng thích đáng ranh giới đơ thị, xây dựng nhà
cao tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn
và tốt hơn.
- Có lợi cho cơng tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho công
tác và sinh hoạt của con người được không gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều
ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết
kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu
thuẫn giữa công tác làm việc và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị
đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một cơng trình kiến trúc độc
nhất.
- Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số
tầng khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho
thành phố. Những tịa nhà cao tầng có thể đưa đến những khơng gian tự do của mặt đất
nhiều hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc trồng cây cối tạo
nên cảnh đẹp cho đơ thị.
1.2 VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH
1.2.1 Vị trí xây dựng cơng trình
Thành phố Đà Nẵng nằm ở 15055' đến 16o14' vĩ Bắc, 107o18' đến 108o20' kinh
Đông, Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đông
giáp Biển Đông.
Nằm ở vào trung độ của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường
bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng khơng, cách Thủ đơ Hà Nội 764km về
phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 964 km về phía Nam. Ngoài ra, Đà Nẵng
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 3
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
cũng là trung điểm của 4 di sản văn hố thế giới nổi tiếng là cố đơ Huế, Phố cổ Hội
An, Thánh địa Mỹ Sơn và Rừng quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
1.2.2 Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1 Khí hậu
➢ Khí hậu:
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở Thành phố Đà nẵng nên mang đầy đủ tính
chất chung của vùng:
+Nhiệt độ:
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt
độ cao và ít biến động:
• Nhiệt độ trung bình hàng năm : 25.9 oC;
• Tháng có nhiệt độ cao nhất
: trung bình 28 - 30 oC (tháng 6, 7, 8)
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 1 2 18 - 23
+Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11:
• Lượng mưa trung bình hàng năm
• Lượng mưa cao nhất trong năm
• Lượng mưa thấp nhất trong năm
: 2504.57 mm;
: 550 - 1000 mm; 10 11
: 23 40 mm; 1 2 3 4
+Gió: có hai mùa gió chính:
• Gió tây nam chiếm ưu thế vào mùa hè; gió đơng bắc chiếm ưu thế trong mùa
đơng
• Thuộc khu vực gió IIB
+Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm: 80-85%
Nắng: tổng số giờ nắng trong năm: 2156.2 giờ .
➢ Địa hình:
Địa hình khu đất bằng phẳng, tương đối rộng rãi thuận lợi cho việc xây dựng
cơng trình.
1.2.2.2 Địa chất
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất cơng trình, khu đất xây dựng tương đối
bằng phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 50 m, mực
nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự nhiên là 3 m. Theo kết quả khảo sát gồm có các
lớp đất từ trên xuống dưới:
+ Cát mịn xen kẹp cát thô vừa trạng thái chặt vừa đến rất chặt, bề dày trung bình
12,1m,
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 4
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
+ Á sét, trạng thái dẻo nhão, bề dày trung bình 6,0m.
+ Cát thơ vừa, trạng thái chặt vừa, bề dày trung bình 8,6m.
+ Á sét xen kẹp cát thơ vừa, trạng thái dẻo cứng, bề dày trung bình 5,5m.
+Cát hạt thô, lăn cuội sõi, trạng thái chặt đến rất chặt, bề dày trung bình ∞.
1.2.3 Hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, hệ thống giao thông, công trình
điện nước đầy đủ. Tạo điều kiện thuận lợi khơng những trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình mà cịn đưa vào sử dụng sau này khi cơng trình được xây dựng xong.
Khu đất xây dựng, với điều kiện địa hình bằng phẳng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ và đầy đủ do đó có rất nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng cơng trình.
1.3 NỘI DUNG VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
1.3.1 Nội dung đầu tư
Xây dựng mới hồn tồn gồm các hạng mục:
• Cao ốc văn phịng
• Hệ thống bồn hoa, cây cảnh, tiểu cảnh
• Hệ thống cấp thốt nước
• Hệ thống điện, điện chiếu sáng, chống sét, phịng cháy chữa cháy hồn chỉnh
1.3.2 Quy mơ đầu tư
Tịa nhà gồm 9 tầng bao gồm:
• Chiều dài 28,1 m
• Chiều rộng 18 m
• Chiều cao: tầng nổi 3,5 m, tầng hầm 3,8 m.
• Diện tích xây dựng: 1564 m2
• Cấp cơng trình: cấp II
• Bậc chịu lửa: cấp I
• Niên hạn sử dụng: 70 năm
1.4 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1.4.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng
Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 5
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
trình, các đường giao thơng chính và diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được bố trí
dưới tầng ngầm và nhà xe riêng đáp ứng được nhu cầu đậu xe của nhân viên công ty
và khách hàng, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường lớn.
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng
sử dụng và bảo quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất,
đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc
1.4.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc
1.4.2.1 Giải pháp thiết kế mặt bằng
Cơng trình được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất. Bao gồm 9 tầng nổi và 1
tầng hầm, được xây dựng trên khu đất có diện tích 1546 m2 trong đó diện tích đất xây
dựng là 505 m2. Với tổng chiều cao cơng trình là 31,5 m. Khu vực xây dựng sát với hệ
thống đường giao thơng
Trong khối nhà có các phòng sau:
Bảng 2-1. Các tầng và chức năng của từng tầng.
Cơng năng
Tầng
Tầng hầm
Tầng 1
Tầng 2-8
Tầng 9
Diện tích
(m2)
Chiều cao
(m)
500,35
3,8
500,35
3,5
500.35
500.35
3,5
3,5
Bãi đổ xe, bể chứa nước cứu hỏa và
sử dụng, trạm bơm, khu xử lý nước
thải, phòng điểu hòa trung tâm, phòng
điện cao thế và hạ thế, phòng đặt máy
biến áp
Quầy lễ tân, phòng quản lý cao ốc,
phòng gửi đồ, phòng bảo vệ, kiểm tra
giấy tờ trước khi vào tòa nhà
Văn phòng
Thể thao và giải trí, thư giản
1.4.2.2 Giải pháp thiết kế mặt đứng
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh quan
của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối kiến
trúc của nó. Mặt trước và mặt sau của cơng trình được cấu tạo bằng tường ngồi có ốp
đá và kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho
ngơi nhà. Hai mặt chính của cơng trình đều có hệ lam bằng bê tơng và kim loại vừa có
tác dụng che nắng vừa làm tăng tính thẩm mỹ tạo logo cho cơng trình, tạo nên sự nhịp
nhàng và mềm mại cho cơng trình. Hai mặt bên của cơng trình được hồn thiện bằng
đá Granit.
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 6
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
1.4.2.3 Giải pháp thiết kế mặt cắt
Mặt cắt công trình dựa trên cơ sở của mặt bằng và mặt đứng đã thiết kế, thể hiện
được mối liên hệ bên trong cơng trình theo phương thẳng đứng giữa các tầng, thể hiện
sơ đồ kết cấu bố trí làm việc trong cơng trình và chiều cao thơng thuỷ giữa các tầng,
giải pháp cấu tạo dầm, sàn, cột, tường, cửa …
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thống gió cho các
phịng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà là 3,5 m.
1.4.2.4 Giải pháp thiết kế kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm sau:
+
Giá thành của kết cấu BTCT thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những
cơng trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+
Bên lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.Có
khả năng chịu lửa tốt.
+
Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu kiến trúc.
Bên canh đó kết cấu BTCT tồn tại nhiều khuyết điểm như trọng lượng bản thân
lớn, khó vượt được nhịp lớn, khó kiểm tra chất lượng và vết nứt.
Xem xét nhưng ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT và đặc điểm của cơng
trình thì việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tịa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách cứng
(vách khu vực thang máy) kết hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho
các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi cơng theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho toàn
bộ hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Tường bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao che
cho tồn bộ tịa nhà
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao
đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà
văn phòng làm việc.
1.4.3 Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác
1.4.3.1 Hệ thống điện
Cơng trình sử dụng điện từ hệ thống điện thành phố. Ngồi ra cịn có một máy phát
điện dự trữ, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể hoạt động
được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt đột ngột. Điện năng phải bảo
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 7
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Tồn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
cơng). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải
đảm bảo an tồn khơng đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo
đảm an tồn khi có sự cố xảy ra.
1.4.3.2 Hệ thống cung cấp nước
Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt sát
chân cơng trình.
Nước được bơm từ bể nước ngầm lên một bể nước trung gian được bố trí ở khoảng
giữa cơng trình. Nước từ bể này một phần đưa vào phục vụ cho các tầng ở bên trên
cơng trình. Việc điều khiển q trình bơm hồn toàn tự động. Từ bể nước mái, qua hệ
thống ống dẫn được đưa đến các vi trí cần thiết của cơng trình.
1.4.3.3 Hệ thống thốt nước
Thốt nước mưa trên mái và nước mưa thốt ra từ lơgia các căn hộ bằng ống nhựa
100. Số lượng ống được bố trí sao cho phù hợp với yêu cầu: một ống nước 100 có
thể phục vụ thốt nước một diện tích mái từ 70 120 m2.
Trên mặt bằng sân được đánh dốc để đưa nước mặt thốt ra đường ống rãnh có đúc
đoanh đậy lên trên.
1.4.3.4 Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thơng gió và chiếu sáng rất
quan trọng. Các phịng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của
cơng trình đều được lắp kính, khung nhơm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng
mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phịng. Ngồi ra cịn kết hợp với thơng
gió và chiếu sáng nhân tạo.
1.4.3.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy và thốt hiểm
Các đầu báo khói, báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực tầng hầm, kho, khu vực
sãnh, hành lang và trong các phòng kỹ thuật, phòng điều kiển thang máy.
Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chng báo động được bố trí tại
tất cả các khu vực công cộng, ở những nơi dễ nhìn, dễ thấy của cơng trình để truyền tín
hiệu báo động và thông báo địa điểm xẩy ra hỏa hoạn. Trang bị hệ thống báo nhiệt,
báo khói và dập lửa cho tồn bộ cơng trình.
Nước chữa cháy: Được lấy từ bể nước hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các
đầu phun nước được lắp đặt ở phòng kỹ thuật của các tầng và đươc nối với các hệ
thống cứu cháy khác như bình cứu cháy khơ tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm,
đèn báo khẩn cấp tại tất cả các tầng.
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 8
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
1.4.3.6 Hệ thống chống sét
Chống sét cho cơng trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công
nghệ mới nhất; dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách
điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên trong cơng trình bảo đảm mỹ quan cho cơng
trình, cách li hồn tồn dịng sét ra khỏi cơng trình.
Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và
giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống
chống sét được thiết kế đảm bảo 10.
Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất
chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo 4. Các tủ điện, bảng
điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất.
1.5 KẾT LUẬN
Về tổng thể cơng trình được xây dựng nằm trong khu vực trung tâm của thành phố,
rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, có kiến trúc đẹp, hiện đại. Xây dựng và đưa cơng
trình vào sử dụng mang lại nhiều lợi ích, giải quyết nhu cầu về thưong mại, kinh doanh
của thành phố.
Về kiến trúc, cơng trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngồi được ốp đá Granite
và hệ thống cửa kính. Quan hệ giữa các phịng ban trong cơng trình rất thuận tiện, hệ
thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh. Thiết kế 2 tầng hầm đáp ứng
một phần nhu cầu để xe và là nơi chủ yếu đặt các phòng kỹ thuật của tòa nhà.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung bê tơng cốt thép tồn khối kết cấu với vách cứng,
đảm bảo cho cơng trình chịu được tải trọng đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững
chắc với hệ móng cọc khoan nhồi, có khả năng chịu tải rất lớn.
Vì vậy dự án xây dựng “Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh” là một
dự án có tính khả thi, hết sức cần thiết và ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế thành
phố cũng như khu vực đông nam bộ.
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 9
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHẦN HAI:
KẾT CẤU
(60%)
Nhiệm vụ:
1.
2.
3.
4.
Thiết kế cốt thép sàn tầng 4
Cầu thang bộ tầng 3-4
Tính khung trục 4
Tính móng dưới khung trục 4
Chữ ký
GVHD
: Th.S Lê Vũ An
………………
SVTH
: Đào Hữu Thạnh
………………
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 10
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4
2.1 Sơ bộ chọn kích thước kết cấu
Hình 2.1. Mặt bằng sàn tầng 4
𝐷
𝑚
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb = .l1; với hb ≥ hmin = 60.
+
Bản kê bốn cạnh có m = 40÷45. Ta chọn m = 40.
+
Bản kê dầm có m = 30÷35. Ta chọn m = 30.
+
l1: chiều dài cạnh ngắn của ơ sàn.
+
D = 0,8÷1,4 (phụ thuộc vào tải trọng). Ta chọn D = 1.
Bảng 2-1. Phân loại sàn tính tốn và chọn chiều dày các ơ sàn
Ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
Kích thước
Tỷ số
l1
6
6
6
6
6
K=l2/l1 Bản kê Bản dầm
1,1
x
1,1
x
1,1
x
1,2
x
1,2
x
l2
6,5
6,5
6,5
7
7
SVTH: Đào Hữu Thạnh
Loại bản
D
m
1
1
1
1
1
45
45
45
45
45
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Chiều dày
sơ bộ(m)
hb=D.l1/m
0,133
0,133
0,133
0,133
0,133
Chọn
hb(m)
0,13
0,13
0,13
0,13
0,13
Trang 11
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
6
6
6
1,4
6
6
6
1,5
1,5
1,5
1,2
7
7,6
7,6
5,45
7
7
7
7
7
6,5
7,6
1,2
1,3
1,3
3,9
1,2
1,2
1,2
4,7
4,7
4,3
6,3
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
45
45
45
45
45
45
33
33
33
33
33
0,133
0,133
0,133
0,031
0,133
0,133
0,133
0,045
0,045
0,045
0,036
0,13
0,13
0,13
0,06
0,13
0,13
0,13
0,06
0,06
0,06
0,06
2.2 Xác định tải trọng
−
Tĩnh tải: gồm trọng lượng bản thân của BTCT và các lớp cấu tạo, trọng
lượng bản thân tường ngăn, cửa.
Trọng lượng bản thân của BTCT và các lớp cấu tạo:
−
gtc = δ.γ (kN/m2)
Trong đó:
+
δ: chiều dày của lớp vật liệu, lấy theo mặt cắt cấu tạo sàn.
+
γ: Trọng lượng riêng của lớp vật liệu, lấy theo sổ tay kết cấu.
+
n: Hệ số độ tin cậy, tra theo TCVN 2737-1995.
−
Dựa vào cấu tạo các lớp bề dày sàn, ta có bảng tính tải trọng của bản thân sàn và
các lớp hồn thiện.
−
Các ơ sàn có tường xây trực tiếp bên trên sẽ truyền tải lên sàn quy đổi thành lực
phân bố đều.
−
Hoạt tải sử dụng: ptt = n.ptc (kN/m2). Trong đó:
+
Ptc: được lấy theo TCVN 2737-1995 tùy theo công năng sử dụng của ô sàn.
+
N: Hệ số độ tin cậy, tra theo TCVN 2737-1995.
2.2.1 Tải trọng do trọng lượng bản thân các lớp sàn
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 12
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
Hình 2.2. Cấu tạo sàn
Bảng 2-2. Sàn dày 0,06 m
STT
Các lớp cấu tạo
δ
(m)
γ
(kN/m3)
gtc
(kN/m2)
n
gtt
(kN/m2)
1
Gạch ceramic
0,01
22
0,22
1,1
0,242
2
3
4
Vữa
Sàn BTCT
Trần thạch cao
Tổng
0,02
0,06
0,01
16
25
0,32
1,5
0,07
1,3
1,1
1,3
0,416
1,65
0,091
2,399
Bảng 2-3. Sàn dày 0,14 m
STT
Các lớp cấu tạo
1
2
3
4
Gạch ceramic
Vữa
Sàn BTCT
Trần thạch cao
Tổng
δ
(m)
0,01
0,02
0,14
0,01
γ
(kN/m3)
22
16
25
gtc
(kN/m2)
0,22
0,32
3,25
0,07
n
1,1
1,3
1,1
1,3
gtt
(kN/m2)
0,242
0,416
3,850
0,091
4,599
Tường xây cao 3,5m bằng gạch ống: γ = 15kN/m3; tường cao 3.5m xây bằng thạch
cao: γ = 0,26kN/m2; cửa kính khung nhôm dày 6mm: 0,15kN/m2.
Bảng 2-4. Tải trọng tác dụng lên ơ sàn
Ơ sàn
S1
S2
S3
S4
l1
6
6
6
6
l2
6.5
6,5
6,5
7
SVTH: Đào Hữu Thạnh
Liên
kết
2N+2K
3N+1K
2N+2K
2N+2K
Tường gạch
lt
0,0
0,0
0,0
7,3
gt
0,00
0,00
0,00
58,10
Cửa
lc
0,0
0,0
0,0
0,0
gc
0,00
0,00
0,00
0,00
Tường thạch
Tải phân
cao
bố(kN/m2)
lt
gtc
0,0
0,00
0,00
0,0
0,00
0,00
0,0
0,00
0,00
0,0
0,00
1,38
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 13
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
6
6
6
6
1,4
6
6
6
1,5
1,5
1,5
1,2
7
7
7,6
7,6
5,45
7
7
7
7
7
6,5
7,6
4N
3N+1K
3N+1K
3N+1K
BD2
1N+3K
3N+1K
3N+1K
BD2
BD2
BD2
BD2
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
0,2 1,59
10,1 80,39
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
0,0 0,00
1,0
0,0
0,0
1,0
1,0
2,8
1,2
0,0
0,0
0,0
0,0
1,0
0,36
0,00
0,00
0,36
0,36
1,02
0,44
0,00
0,00
0,00
0,00
0,36
5,8
0,0
0,0
6,4
0,0
0,0
2,9
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
5,28
0,00
0,00
5,82
0,00
0,00
2,64
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,13
0,00
0,00
0,14
0,26
1,94
0,07
0,00
0,00
0,00
0,00
0,04
2.2.2 Hoạt tải
−
Ta có: ptt = n.ptc (kN/m2)
Ptc: được lấy theo TCVN 2737-1995 tùy theo công năng sử dụng của ô sàn.
n: Hệ số độ tin cậy:Với ptc ≤ 2 (kN/m2): n = 1,3
Với ptc ≥ 2(kN/m2): n = 1,2
−
Xét hệ số giảm tải:
Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 TCVN 2737-1995 thì ta nhân với hệ
số giảm tải khi ( A >A1= 9m2)
= 0, 4 +
0, 6
A
A1
Với: A1 = 9(m2), A: Diện tích ơ sàn đang tính.
Với ơ sàn hành lang khơng áp dụng hệ số giảm tải.
Bảng 2-5. Hoạt tải tác dụng vào sàn
Ơ sàn
Chức năng
PTC (kN/m2)
n
Diện tích
Hệ số giảm tải
Hoạt tải
S1
S2
S3
S4
S5
S6
Văn phòng
Văn phòng
Văn phòng
Kho
Hành lang
Văn phòng
2
2
2
4.8
3
2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
39
39
39
42
42
42
0.69
0.69
0.69
0.68
0.68
0.68
1.65
1.65
1.65
3.90
2.44
1.63
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 14
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
Văn phòng
Hành lang
Hành lang
Phòng vệ sinh
Phòng hội họp
Phòng hội họp
Ban công
Ban công
Ban công
Ban công
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
2
3
3
3
5
5
2
2
2
2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
45.6
45.6
7.63
42
42
42
10.5
10.5
9.75
9.12
0.67
0.67
1.00
1.00
0.68
0.68
1.00
1.00
1.00
1.00
1.60
2.40
3.60
3.60
4.07
4.07
2.40
2.40
2.40
2.40
Bảng 2-6. Tải trọng tác dụng vào sàn
Tên ô sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
Tĩnh tải tác dụng lên sàn (kN/m2)
Tải trọng
Tải trọng bản thân
bản thân
BTCT và các lớp
tường ngăn
cấu tạo
và cửa
4.599
0.00
4.599
0.00
4.599
0.00
4.599
1.38
4.599
0.13
4.599
0.00
4.599
0.00
4.599
0.14
2.399
0.26
4.599
1.94
4.599
0.07
4.599
0.00
2.399
0.00
2.399
0.00
2.399
0.00
2.399
0.04
Tĩnh tải tính
tốn
Hoạt tải tính
tốn (kN/m2)
4.324
4.324
4.324
7.082
4.458
4.324
4.324
5.835
2.655
7.637
4.397
5.699
2.399
2.399
2.399
2.439
1.65
1.65
1.65
3.90
2.44
1.63
1.60
2.40
3.60
3.60
4.07
4.07
2.40
2.40
2.40
2.40
2.3 Xác định nội lực
−
Nội lực trong sàn được tính tốn theo sơ đồ đàn hồi.
Gọi:
l1: kích thước cạnh ngắn của ơ sàn;
l2: kích thước cạnh dài ơ sàn;
+ Nếu l2/l1 ≤ 2=> Tính ơ sàn theo bản kê 4 cạnh
+ Nếu l2/l1 > 2 => Tính ơ sàn theo bản loại dầm
− Khi tính toán ta quan niệm như sau:
SVTH: Đào Hữu Thạnh
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 15
Đề Tài: Cao ốc văn phòng kết hợp chung cư Khang Linh
+
Liên kết giữa sàn với dầm giữa là liên kết ngàm.
+
Dưới sàn khơng có dầm thì xem là biên tự do.
+
Sàn liên kết với dầm biên là liên kết khớp.
❖ Đối với bản kê bốn cạnh ta tính như sau:
−
−
Mômen dương lớn nhất ở giữa bản: M1= αi1.P, M2 = αi2.P
Mômen âm lớn nhất ở trên gối: MI = -βi1.P, MII = -βi2.P
Trong đó: i = 1, 2, 3……là chỉ số sơ đồ bản; phụ thuộc LK 4 cạnh bản. Có 9 sơ
đồ:
Hình 2.3. Các sơ đồ tính của ô bản kê bốn cạnh theo sơ đồ đàn hồi
❖ Đối với bản loại dầm
Cắt dải bản rộng 1m theo phương vng góc với cạnh dài và xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:
q = (ptt+gtt).1m (N/m)
−
Tùy liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm:
q
q
l1
l1
2
Mmin = - ql1 /8
Mmax = ql1 2/8
Sơ đồ a
q
l1
3
8 l1
2
Mmin = - ql1 /1 2
Mmax = 9ql1 2/1 28
Sơ đồ b
Mmin = - ql1 2/1 2
Mmax = ql1 2/24
Sơ đồ c
Hình 2.4. Các sơ đồ tính của ơ bản loại dầm theo sơ đồ đàn hồi
−
Nếu bản dầm 2 đầu khớp (sơ đồ a):
M nh = M max
SVTH: Đào Hữu Thạnh
ql12
=
; M g = M min = 0
8
GVHD: Ths Lê Vũ An Và Ts Phạm Mỹ
Trang 16