Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài soạn giáo án lớp 3-tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.28 KB, 33 trang )

TU

N 1
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng:Thứ 2, 16/8/2010
Tit 1
Chào cờ
---***---
Tiết 2,3
Tp c - K chuyn
Cậu bé thông minh
(2 tit)
I - MC TIấU
1. Tập đọc:
- c ỳng cỏc t, ting kh hoc d ln do nh hng ca phng ng: m , ngi,
ci, mõm c, trng thng
- c ỳng, rnh mch, bit ngh hi hp lý sau du chm, du phy v gia cỏc
cm t; bc u bit c phõn bit li ngi dn chuyn vi li cỏc nhõn vt.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời đ-
ợc các câu hỏi trong SGK).
2. K chuyn
- K li c tng on ca cõu chuyn da theo tranh minh ha
- HS khá, giỏi: Khi k bit phi hp c ch, nột mt v ging iu phự hp vi din
bin ni dung ca cõu chuyn.
Bit tp trung theo dừi li k v nhn xột c li k ca bn.
II . DNG DY - HC
- Tranh minh ho bi tp c v k chuyn trong Ting Vit 3, tp mt ( TV3/ 1).
- Bng ph vit sn cõu, on cn hng dn luyn c.
III. CC HOT NG DY HC CH YU
TP C
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh


1. Gii thiu ni dung mụn hc v ch
im Mng non (5)
2. Gii thiu bi (2)
- GV ghi tờn bi lờn bng.
3. Luyn c (15)
a) c mu: GV c mu tn bi mt lt.
b) Hng dn luyn c kt hp gii ngha t.
* Hng dn c tng cõu v luyn phỏt õm
t khú, d ln:
- Yờu cu HS c tng cõu ni tip
- Theo dừi HS c v chnh sa li phỏt õm
- HD HS c ngt ging: Ngy xa, / cú
mt ụng vua mun tỡm ngi ti giỳp
nc. // Vua h lnh cho mi lng trong
vựng n / np mt con g trng bit
- HS theo dừi GV c bi.
- c ni tip
- Sa li phỏt õm theo hng dn ca
giỏo viờn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu
tội.//
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới
- Yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- Theo dõi HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài (13’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi

nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có
một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đơ
để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và
Đức vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vơ lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý
là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua
phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì?

- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc
kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một
việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ
một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả
- Đọc theo hướng dẫn
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, giải nghĩa từ mới
- Luyện đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong

vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi
nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết
đẻ trứng.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om
sòm.
- Cậu nĩi một chuyện khiến vua cho là
vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua
phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô
lí.


- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức
Vua rèn chiếc kim khâu thành một
con dao thật sắc để sẻ thịt chim.

- Tr¶ lêi
- Để cậu không phải thực hiện lệnh
của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một
con chim sẻ.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc
từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức
Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng
khơng thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một

con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định
như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện cĩ gì đáng khâm phục?
*Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, tài trí của cậu bé.
5. Luyện đọc lại (7’)
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới
thiệu đầu truyện; lo lắng khi cả làng
cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua;
vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu
bé lần lượt vượt qua được những lần
thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện
theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhĩm HS thi đọc trước
lớp.
- Nhận xét
- Đức Vua quyết định trọng thưởng
cho cậu bé và gửi cậu vào trường học
để thành tài.
- HS trả lời.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
phân vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà
vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo

dõi nhận xét.

KỂ CHUYỆN (25’)
6. GV nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện
trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc
và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng
đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được
tìm hiểu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
7. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi
+Quân lính dang làm gì ?
- Nghe
- Quan sát tranh
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của
Đức Vua.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì?
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi
nghe điều cậu bé nói.

Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu
bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử
tài thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng
trong vùng phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vơ cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét
lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể
có đúng nội dung ? Nói đã thành câu
chưa ? Từ ngữ được dùng có phù
hợp không ? Kể có tự nhiên
không? .....
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói
rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con
đi xin sữa. Con khơng xin được, liền
bị đuổi đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo
và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao
được?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba
mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim

khâu thành một con dao thật sắc để xẻ
thịt chim.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng
cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào
trường học để luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi
lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng
đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét
sau mỗi lần HS kể.

8. Củng cố, dặn dò
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong
câu chuyện vừa học?
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Phát biểu ý kiến
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Bài 1: ho¹t ®éng thë vµ c¬ quan h« hÊp
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* HS khá, giỏi: - Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục
- Nêu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Các hình trong SGK
- HS: SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (5’)

- Kiểm tra sách vở của HS
- Giới thiệu chương trình SGK.
- Giới thiệu bài học
2. Hoạt động 1: Cử động hô hấp (5’)
- Gọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác hít
thở sâu như hình 1 SGK.
- Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên
ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
+ Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở
ra hết sức ?
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và thở sâu ?
Kết luận: Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp
xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp
gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật
sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí,
lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp
xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
3. Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp (8’)
- Theo em, những hoạt động nào của cơ thể giúp
chúng ta thực hiện hoạt động thở?
- Treo hình minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô
hấp (tr.5,SGK), yêu cầu HS làm việc theo nhóm
đôi, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp trong được minh hoạ trong hình.
? Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
*Kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài.
+ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi, khí quản, phế quản

- Thực hành
- Thực hành theo dõi cử động phồng
lên, xẹp xuống của lồng ngực
- Phát biểu ý kiến
- Trả lời
- Thực hiện
- Trả lời
và 2 lá phổi.
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
4. Hoạt động 3: Đường đi của không khí (9’)
- Treo tranh minh hoạ đường đi của không khí
trong hoạt động thở (Hình 3-Tr 5-SGK), yêu cầu
HS quan sát.
- Hỏi: Hình nào minh hoạ đường đi của không
khí khi ta hít vào?
+ Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi
ta thở ra? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó?
- Yêu cầu: Chỉ hình minh hoạ và nói rõ đường đi
của không khí khi hít vào, thở ra.
- Kết luận
5. Vai trò của cơ quan hô hấp (5’)
- Yêu cầu cả lớp thực hiện bịt mũi, nín thở trong
giây lát.
- Hỏi: Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi, nín
thở?
- Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi chưa? Khi
đó em cảm thấy thế nào?
- Kết luận: Người bình thường có thể nhịn
ănđược vài ngày nhưng không nhịn thở được quá

3 phút . Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ
thể sẽ bị chết . Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc
đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
6. Củng cố – dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học
- Học bài và tập thở sâu.Vệ sinh đường thở : Mũi.
- Chuẩn bị bài sau : Bài 2.
- Lắng nghe, nhắc lại
- Trả lời.
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu
- Phát biểu
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Nghe
---***---
TiÕt 5: To¸n
§äc, ViÕt, so s¸nh c¸c sè cã ba ch÷ sè
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4
- HS khá, giỏi: Làm được tồn bộ bài tập trang 3-SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
- Hai băng giấy ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (5’)
- Giới thiệu qua về chương trình môn Toán

lớp 3
- Trong giờ học này,các em sẽ được ôn tập về
đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. HD ơn tập (27’)
Bài 1: Viết (theo mẫu) (ôn tập về đọc viết
số.)
- HD lại cho học sinh cách đọc số có ba chữ số
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, yêu
cầu HS làm bài theo nhóm đôi sau đó đổi
chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Kết luận, cho điểm
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống (ôn tập
về thứ tự số)
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài
tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và
tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
- Chữa bài:
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau
311?
- Kết luận: + Đây là dãy các số tự nhiên liên
tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần.
Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
- Kết luận: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp
xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi
số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước
nó trừ đi 1.
- Kết luận bài làm đúng, cho điểm

Bài 3: (ôn luyện về so sánh số và thứ tự số)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nghe giới thiệu.
- Ơn tập cách đọc số có ba chữ số
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
- Nối tiếp nhau đọc số, HS cả
lớp nghe và nhận xét.
- Đọc lại bài làm
- Suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS
lên bảng lớp làm bài.
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ
hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì
đếm đến 312. (Hoặc: Vì 310 + 1
= 311, 311 + 1 = 312 nên điền
312; hoặc: 311 là số liền sau của
310, 312 là số liền sau của 311.)

- Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398.
(Hoặc: 399 là số liền trước của
400, 398 là số liền trước của 399.)

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn

- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng, sau đó hỏi:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3
chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
- Kết luận cách so sánh số có ba chữ số
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các
số sau: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?

- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số
trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì
sao?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- Kết luận đáp án đúng, tuyên dương những
em làm đúng.
Bài 5 (HS khá, giỏi)
- Gọi một HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà ơn tập thêm về đọc, viết,
so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3

nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có
3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục
nên 303 bé hơn 330.
- Phát biểu
- Nghe, nhắc lại
- Đọc
- HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Số lớn nhất trong các số trên là
735.
- Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
- Số bé nhất trong các số trên là
142. Vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Báo cáo kết quả
- Đọc : Viết các số 537; 162;
830; 241; 519; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gọi hai HS lên bảng làm
bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nhận xét
- Làm bài
Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: Th 3, 17/8/2010
Tiết 1: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
---***---

Tiết 2: Toỏn

Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. MC TIấU
Giỳp HS:
- Bit cỏch tớnh cng, tr cỏc s cú ba ch s (khụng nh) v gii bi toỏn cú li
vn v nhiu hn, ớt hn.
- Bi tp cn lm : Bi 1 (ct a,c) ; 2 ; 3 ; 4
- HS khỏ, gii: lm c thờm bi 1 (d), bi 5
II. CC HOT NG DY- HC
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
A.KTBC
- Gi HS lờn bng vit s: 330; 658;
201;106.
- Nhn xột, ỏnh giỏ
B. DY- HC BI MI
1. Gii thiu bi
- Nờu mc tiờu
2. ễn tp v phộp cng v phộp tr
(khụng nh) cỏc s cú ba ch s
Bi 1: Tính nhẩm (a,c)
- Bi tp 1 yờu cu chỳng ta lm gỡ?
- Yờu cu HS t lm bi tp.
- Yờu cu HS ni tip nhau nhm trc lp
cỏc phộp tớnh trong bi.
- Yờu cu HS i chộo v kim tra bi
- Kết luận, đánh giá
Bi 2: Đt tính rồi tính
Yêu cầu HS nhắc lại cách đt tính
- Yờu cu HS l m b i.
- Kết luận, đánh giá
Đáp án: 352 + 416 = 768

732 511 = 221
418 + 201 = 689
395 44 = 351
3. ễn tp gii bi toỏn v nhiu hn, ớt
hn
- 3 HS lờn bng vit
- Nhn xột
- Nghe
- Bi tp yờu cu tớnh nhm.
- Ni tip nhau nhm
- Nhận xét
- Thực hin yêu cầu
- 4 HS lờn bng, lp lm bi vo
v bi tp.
- Nhận xét
Bi 3
- Gi mt HS c bi.
- Khi lp Mt cú bao nhiờu hc sinh?
- S hc sinh ca khi lp Hai nh thế no so
vi s hc sinh ca khi lp Mt?
- Vy mun tớnh s hc sinh ca khi lp Hai
ta phi lm nh th no?
- Yờu cu HS lm bi.
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án:
Túm tt
Khi Mt: 245 hc sinh
Khi Hai ớt hn khi Mt: 32 hc sinh
Khi Hai: .... hc sinh?
Bi gii

Khi Hai cú s hc sinh l:
245 32 = 213 (hc sinh)
ỏp s: 213 hc sinh.
Bi 4
- Yờu cu HS c bi.
- Bi toỏn hi gỡ?
- Giỏ tin ca mt tem th nh th no so vi
giỏ tin ca mt phong bỡ?
- Yờu cu HS lm bi.
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án:
Bi gii
Giỏ tin mt tem th l:
200 + 600 = 800 (ng)
ỏp s: 800 ng
Bi 5 (HS khá, giỏi)
- Yờu cu HS c bi.
- Yờu cầu HS lp phộp tớnh cng trc, sau
ú da vo phộp tớnh cng lp phộp tớnh
tr. (Hng dn: Trong phộp cng cỏc s t
nhiờn, cỏc s hng khụng bao gi ln hn
tng, vỡ th cú th tỡm ngay c õu l tng,
õu l s hng trong ba s ó cho)
- 1 HS đọc
- Khi lp Mt cú 245 hc sinh.
- S hc sinh ca khi lp Hai ớt
hn s hc sinh ca khi lp Mt
l 32 em.
- Ta phi thc hin phộp tr 245 32.
- 1 HS lờn bng lm bi, HS c

lp lm bi vo v bi tp.
- Nhận xét
- Đọc
- Bi toỏn hi giỏ tin ca mt
tem th.
- Giỏ tin ca mt tem th nhiu
hn giỏ tin ca mt phong bỡ l
200 ng.
- 1 HS lờn bng, lp lm bi vo
v bi tp.
- Đọc
- Lp cỏc phộp tớnh:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 315 = 40
355 40 = 315
- Nhận xét
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết
quả là số nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức bài học
- Nhận xét tiết học.
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng
thì kết quả là số hạng còn lại.
---***---
Tiết 3: Thủ công
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 4: Mĩ thuật

(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 5: Chính tả (Tập chép)
CËu bÐ th«ng minh
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a / b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đĩ vào ô trống trong
bảng .
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ
đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu
chấm, lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn GVcần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU (2')
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học chính tả - nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2')
2. HD HS tập chép (5')
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GVđọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi HS đọc lại
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết
thế nào?
- Hướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng
con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc,
xẻ thịt
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
b. HS chép bài vào vở. (15')
- GVtheo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư
thế ngồi, rèn chữ viết.
c. Chấm chữa bài: (4')
- GV hướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự
đọc thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút
chì, ghi số lỗi ra lề vở.
- GVchấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng
bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai),
chữ viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình
bày bài (đẹp / xấu ; đúng sai).
3. HD HS làm bài tập (10')
Bài tập 2a
- GVnêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng
làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
- Kết luận, cho điểm
Bài tập 3 (HS khá, giỏi)
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu
cầu bài tập

- Mời 1 hs làm mẫu: ă - á.
- Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm
vào bảng con.
- Hs lắng nghe.
- Nghe
- Hs theo dõi.
- Đọc
- Cậu bé thông minh.
- Viết giữa trang vở.
- 3 câu.
- Dấu chấm, chữ cái đầu câu
phải viết hoa.
- Luyện viết các từ khó.
- Sửa lỗi viết sai
- HS tập chép.
- Tự chấm chữa bài.
- Hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên
bảng.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 hs làm mẫu
- 1 hs làm bài trên bảng lớp, lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- Gọi HS đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn bảng).
4. Củng cố, dặn dò (2')
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những HS còn thiếu sót về tư thế
ngồi viết, cách giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong
bài

- Củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ
đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm,
lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng
- Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Chơi chuyền.
làm bài trên bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Luyện đọc nhiều lần cho thuộc
tên các chữ và chữ.
- Nghe, ghi nhớ
---***---
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày giảng: Thứ 4, 18/8/2010
Tiết 1: Tập đọc
Hai bµn tay em
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: siêng
năng, thủ thỉ, giăng giăng,...
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh
mai, giăng giăng, thủ thỉ,....
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu, ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài )
- HS khá, giỏi: Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

×