Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý đào tạo nghề tại trường cao đẳng nghề việt nam hàn quốc thành phố hà nội theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề
Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
TỐNG ĐỨC THUẬN

Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học

Giảng viên hướng dẫn:

PGS. TS. Phạm Văn Sơn

Viện:

Sư phạm Kỹ Thuật

HÀ NỘI, 10/2020

Chữ ký của GVHD



LỜI CAM ĐOAN
Nội dung luận văn “Quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng” là cơng
trình tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Phạm Văn Sơn. Tôi xin cam đoan các tài liệu, số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và có nguồn gốc rõ
ràng. Nếu có điều gì sai tơi hồn tồn xin chịu trách nhiệm.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Tống Đức Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn trân thành. Tơi xin được gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo
Viện Sư phạm kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các quý thầy, cô
Viện Sư phạm kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giảng dạy,
hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Văn Sơn người Thầy
đã luôn theo sát, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
thực hiện Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, quý thầy cô và các bạn sinh viên
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi
rất nhiều trong công tác điều tra, khảo sát và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình.

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 6
1.1

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài …………8

1.2

Đánh giá chung và hướng tiếp tục nghiên cứu …………………….12

1.3

Đặc trưng về đào tạo và quản lý của Trường Cao đẳng nghề ........... 13

1.3.1 Vị trí và tầm quan trọng của Trường cao đẳng nghề......................... 13
1.3.2 Mục tiêu và nội dung đào tạo nghề ................................................... 14
1.3.3 Chương trình đào tạo nghề ............................................................... 14
1.3.4 Các điều kiện đảm bảo ...................................................................... 15
1.3.5 Mối quan hệ với doanh nghiệp sử dụng lao động............................. 16
1.4

Đảm bảo chất lượng đào tạo nghề của Trường Cao đẳng nghề ........ 16


1.4.1 Chất lượng và chất lượng trong giáo dục - đào tạo........................... 16
1.4.2 Quản lý chất lượng trong đào tạo nghề ............................................. 18
1.4.3 Bản chất và quy trình đảm bảo chất lượng đào tạo của Trường Cao
đẳng nghề .. .......................................................................................................... 24
1.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề
theo tiếp cận đảm bảo chất lượng......................................................................... 29
1.5 Khung và tiêu chí quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng .................................................................................. 31
1.5.1 Sứ mạng, giá trị, tầm nhìn, chiến lược và mục tiêu chung, cụ thể phát
triển Trường Cao đẳng nghề ................................................................................ 32
1.5.2 Đầu vào .............................................................................................. 35
1.5.3 Hoạt động đào tạo .............................................................................. 40
1.5.4 Đầu ra và kết quả đầu ra .................................................................... 44
1.5.5 Hệ thống cơng cụ kiểm sốt chất lượng, đánh giá và phản hồi thông
tin ……………………………………………………………………………….45

iii


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ
NỘI THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ..........................................48
2.1
Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành
phố Hà Nội ……………………………………………………………………...48
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................48
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................48
2.2

Tổ chức nghiên cứu thực trạng ……………………………………49


2.2.1 Mục tiêu ............................................................................................49
2.2.2 Nội dung, công cụ và phương pháp ..................................................49
2.2.3 Đối tượng và qui mô khảo sát...........................................................50
2.3 Cơ cấu tổ chức, ngành nghề và chất lượng đào tạo tại Trường cao
đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội...........................................50
2.3.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................50
2.3.2 Đội ngũ cán bộ viên chức ..................................................................51
2.3.3 Ngành nghề và quy mô đào tạo của các trường.................................51
2.3.4 Cơ sở vật chất ....................................................................................53
2.4 Thực trạng đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội: .................................................53
2.4.1 Bối cảnh trong và ngoài .....................................................................53
2.4.2 Đầu vào ..............................................................................................55
2.4.3 Hoạt động đào tạo ..............................................................................59
2.4.4 Kết quả đầu ra và mức độ hài lòng của các bên liên quan ................62
2.4.5 Hệ thống công cụ kiểm sốt chất lượng, đánh giá và phản hồi thơng
tin …………………………………………………………………….................64
2.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội ...................................................65
2.5.1 Mặt mạnh và nguyên nhân.................................................................65
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................67
Kết luận chương 2 ........................................................................................69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ..............................................................71
3.1

Nguyên tắc đề xuất giải pháp ……………………………………...71


3.1.1 Đảm bảo tính khoa học ......................................................................71
3.1.2 Đảm bảo tính hệ thống …………………………………………….71
iv


3.1.3 Đảm bảo tính kế thừa ……………………………………………...71
3.1.4 Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi …………………………………71
Các giải pháp quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Việt nam 3.2
Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ......................... 72
3.2.1 Đề xuất bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và thang đo đánh giá chất lượng đào
tạo nghề của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
theo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ................................................................. 72
3.2.2 Thiết lập hệ thống đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo bên
trong của Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội ...... 79
3.2.3 Quy trình tự đánh giá quản lý đào tạo nghề của Trường cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
…………………………………………………………………………………..84
3.2.4 Thiết lập cơ chế quản lý cân bằng giữa tập trung và phân cấp trong
quản lý các khâu đào tạo nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ....................... 86
3.2.5 Nâng cao năng lực quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ............. 89
3.3

Mối quan hệ giữa các giải pháp ……………………………………94

3.4

Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp …………..96

Kết luận chương 3 ........................................................................................ 98

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. .99
A

Kết luận ……………………………………………………………..99

B

Khuyến nghị ……………………………………………………….100

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 102
PHỤ LỤC .................................................................................................. 104
PHỤ LỤC 1. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ........................................... 104
PHỤ LỤC 2. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ........................................... 115
PHỤ LỤC 3. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ........................................... 122

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Từ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất


CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD&HT

Giảng dạy và học tập

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

QL

Quản lý

GV

Giáo viên

NV


Nhân viên

SDLĐ

Sử dụng lao động

HSSV

Học sinh sinh viên

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các ngun tắc quản lý chất lượng trong đào tạo nghề ....................... 19
Hình 1.2 Hệ thống các cấp độ quản lý chất lượng .............................................. 21
Hình 1.3 Bản chất đảm bảo chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng nghề ...... 25
Hình 1.4 Khung các thành tố quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng ................................................................................ 31
Hình 1.5 Cấu trúc tổ chức thứ bậc truyền thống và ngược chiều của đảm bảo chất
lượng .................................................................................................................... 33
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc
Thành phố Hà Nội ................................................................................................ 49
Hình 3.1 Hệ thống đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo bên trong của
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội ..................... 78
Hình 3.2 Mối quan hệ giữa các giải pháp............................................................ 92

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Qui mô đối tượng khảo sát thực trạng quản lý đào tạo nghề theo tiếp
cận đảm bảo chất lượng ở Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành
phố Hà Nội ............................................................................................................49
Bảng 2.2 Trình độ cán bộ, viên chức của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc Thành phố Hà Nội .......................................................................................50
Bảng 2.3 Ngành nghề đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc
Thành phố Hà Nội tính đến năm học 2019-2020 .................................................51
Bảng 2.4 Quy mô, chất lượng đào tạo ..................................................................52
Bảng 2.5 Đánh giá của CBQL, GV, NV và Bên SDLĐ về sứ mạng, giá trị, tầm
nhìn, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch phát triển Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội ....................................................................53
Bảng 2.6 Đánh giá của CBQL, GV, NV về cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý của
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội .....................53
Bảng 2.7 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về tổ chức phát
triển chuẩn đầu ra ..................................................................................................54
Bảng 2.8 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về tổ chức phát
triển chương trình đào tạo dựa vào chuẩn đầu ra..................................................54
Bảng 2.9 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về đảm bảo chất
lượng tuyển sinh....................................................................................................55
Bảng 2.10 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HSSV về đảm bảo chất lượng cán
bộ quản lý và giáo viên .........................................................................................56
Bảng 2.11 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HSSV về đảm bảo chất lượng đội
ngũ nhân viên ........................................................................................................57
Bảng 2.12 Đánh giá của CBQL, GV, NV về phát triển nghề nghiệp cho CBQL,
GV và NV .............................................................................................................57
Bảng 2.13 Đánh giá của CBQL, GV, NV và HSSV về đảm bảo chất lượng
CSVC, phương tiện dạy học và tài chính .............................................................58
Bảng 2.14 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về chiến lược
giảng dạy và học tập .............................................................................................59

Bảng 2.15 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về tổ chức giảng
dạy và học tập .......................................................................................................59
Bảng 2.16 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về đánh giá tiến
trình của HSSV .....................................................................................................60
Bảng 2.17 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về đảm bảo chất
lượng các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ HSSV ............................................................61
viii


Bảng 2.18 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về kết quả đầu ra
.............................................................................................................................. 62
Bảng 2.19 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về mức độ hài
lòng của các bên liên quan ................................................................................... 62
Bảng 2.20 Đánh giá của CBQL, GV, NV về hệ thống và cơng cụ kiểm sốt chất
lượng q trình đào tạo ........................................................................................ 63
Bảng 2.21 Đánh giá của CBQL, GV, NV, Bên SDLĐ và HSSV về phản hồi
thông tin từ các bên liên quan .............................................................................. 64
Bảng 3.1 Kết quả đánh giá của CBQL, NV, GV và bên SDLĐ về mức độ cần
thiết và khả thi của các biện pháp theo giá trị trung bình .................................... 94

ix



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt thực tiễn
Giáo dục nghề nghiệp là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân
nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu

nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ
đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo,
thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm
nâng cao năng suất, chất lượng lao động.
Chất lượng giáo dục nghề nghiệp là sự đáp ứng mục tiêu do cơ sở đào tạo
đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực trực tiếp cho sản xuất và dịch vụ của địa phương và cả nước.
Chất lượng giáo dục nghề nghiệp được đánh giá qua các yếu tố: đội ngũ nhà
giáo, mục tiêu và chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, quản trị nhà trường, nghiên
cứu khoa học, hợp tác quốc tế, tổ chức quá trình đào tạo, dịch vụ phục vụ người học
và phục vụ cộng đồng, đánh giá kết quả học tập. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế,
người học không chỉ làm việc trong nước mà cịn có khả năng làm việc ở nước
ngồi.
Sự nghiệp CNH, HĐH đất nước đang đòi hỏi bức xúc nhu cầu về nguồn
nhân lực - một lực lượng đơng đảo có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, có
phẩm chất đạo đức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế trong xu thế
cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề như là một tất yếu
khách quan, một yêu cầu hết sức cấp thiết, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu CNH,
HĐH đất nước. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, sự nghiệp dạy nghề đang
đứng trước những cơ hội và thách thức lớn, đó là:
Chuyển hệ thống dạy nghề theo hướng cung sang hệ thống dạy nghề theo
hướng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và xã hội;
Chuyển hệ thống dạy nghề tập trung vào khu vực chính quy, cơng lập sang hệ
thống dạy nghề phát triển cả dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên
Chuyển hệ thống dạy nghề được quản lý tập trung, đầu tư chủ yếu từ ngân
sách Nhà nước sang hệ thống dạy nghề được quản lý phi tập trung, phân cấp
mạnh cho cơ sở; huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển dạy nghề;


1


Chuyển hệ thống dạy nghề ít linh hoạt và khn cứng trong nhà trường
sang hệ thống dạy nghề linh hoạt với nhiều lối vào, lối ra tạo cơ hội thuận lợi cho
người học;
Chuyển hệ thống dạy nghề đánh giá qua bằng cấp sau khi thi cử và không
công nhận kết quả học tập trước đó sang hệ thống dạy nghề đánh giá căn cứ vào
năng lực thực hiện và công nhận kết quả học tập ở bất kỳ đâu, bằng cách nào;
Chuyển hệ thống dạy nghề mà các cơ sở dạy nghề được chỉ đạo và hỗ trợ
từ cấp trên sang hệ thống dạy nghề mà các cơ sở dạy nghề tự chịu trách nhiệm,
kết hợp với chỉ đạo hỗ trợ từ cấp trên;
Chuyển hệ thống dạy nghề với chương trình nặng về lý thuyết khơng liên
thơng giữa các trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với chương trình xây dựng
theo hướng kỹ năng thực hành, tích hợp, liên thơng giữa các trình độ đào tạo.
Chất lượng và hiệu quả đào tạo giáo dục nghề nghiệp có bước chuyển biến
tích cực, từng bước gắn đào tạo với nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao
động. Đội ngũ nhà giáo từng bước nâng cao về chất lượng và chuẩn hóa.
Tuy nhiên, một số điều kiện đảm bảo chất lượng chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, cụ thể: Chương trình
đào tạo chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động, kỹ năng thực
hành của nhà giáo còn hạn chế chưa đảm bảo thực hiện dạy học tích hợp, nhất là
đối với các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm dạy nghề từ Bộ Giáo dục và
Đào tạo quản lý trước đây, cơ sở vật chất thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu của
chương trình đào tạo và thường lạc hậu so với công nghệ đang áp dụng trong sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ,.... Nhân lực qua đào tạo của giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học thiếu về kỹ năng mềm, kỹ năng số, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng
khởi nghiệp.
Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực thực tế hiện nay chưa đáp ứng được

nhu cầu phát triển của KH - CN và nền sản xuất thời hội nhập; thực tế năng lực
đào tạo, nhất là công tác tổ chức quản lý của trường cao đẳng nghề như hiện nay
chưa đảm bảo so với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao mà xã hội
cần.
1.2. Về mặt lý luận
Thực hiện quản lý đào tạo nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng có ý
nghĩa quan trọng nhằm ngăn ngừa nguy cơ lạc hậu và tụt hậu. Đối với nhà nước,
là một công cụ hữu hiệu trong việc quản lý vĩ mô, nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, cũng như đảm bảo quyền lợi của người học nghề đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Từ đó, có thể đề ra các chính sách đầu tư có hiệu quả, người học sau khi tốt
nghiệp có cơ hội tìm kiếm việc làm và có khả năng học tập nâng cao trình độ, các
nhà tuyển dụng cũng yên tâm trong việc tuyển chọn lao động phù hợp với nhu
cầu.
2


Đảng và Nhà nước đã quan tâm nhiều hơn đến phát triển giáo dục, phát
triển giáo dục nghề nghiệp trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và phát
triển nguồn nhân lực, đã ban hành nhiều văn bản về lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp: Luật giáo dục nghề nghiệp (2014), Nghị định số 15/2019/NĐ-CP về Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp, Quyết
định số 1981/QĐ - TTg về Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, Quyết
định số 1982/QĐ - TTg về Khung trình độ quốc gia, Nghị quyết số 35/NQ- CP
(năm 2019) về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát
triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025, .... Trong đó, Luật giáo dục nghề
nghiệp quy định nhiều nội dung mới, trên cơ sở tiếp thu được những bài học của
hệ thống GDNN của các nước tiên tiến và kinh nghiệm phong phú từ thực tiễn, là
cơ sở để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Có sự chuyển biến tích cực về nhận thức của các cấp, ngành và tồn xã
hội về vai trị và tầm quan trọng của giáo dục nghề nghiệp đối với đội ngũ nhân

lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đầu tư của Nhà nước và xã
hội cho giáo dục nghề nghiệp không ngừng tăng, các điều kiện đảm bảo chất
lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hình thành và phát triển, năng
lực đào tạo của hệ thống giáo dục nghề nghiệp tăng đáng kể.
Mục tiêu của trường cao đẳng nghề là "trang bị cho người học nghề kiến
thức chuyên môn và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề, có khả năng
làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng
kỹ thuật, cơng nghệ vào cơng việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong
thực tế; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng
nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn".
Mặc dù có vai trị quan trọng như vậy, song ở Việt Nam hiện nay mơ hình
quản lý đào tạo của trường cao đẳng nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng chưa
được xây dựng một cách hệ thống, điều này dẫn đến việc đánh giá chất lượng
người lao động gặp nhiều khó khăn do chưa có được tiêu chuẩn đánh giá chung,
chương trình đào tạo cịn nhiều điểm chưa tương đồng, sự chênh lệch về chất
lượng đào tạo,... đã ảnh hưởng đến khả năng tìm việc và làm việc của người lao
động.
Trong bối cảnh thực tiễn và lý luận đó, tơi chọn nghiên cứu đề tài "Quản
lý đào tạo nghề tại Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà
Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng về quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội, luận văn đề xuất các giải pháp về
quản lý đào tạo có ý nghĩa thực tiễn cao để hướng áp dụng ở Trường cao đẳng Nghề
Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.
3


3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý đào tạo nghề tại Trường cao đẳng nghề theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý đào tạo nghề tại Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc Thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý đào tạo nghề là hoạt động cần thiết, quan trọng ở các trường cao
đẳng nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Nếu đề xuất được các giải
pháp quản lý đào tạo khoa học, phù hợp và khả thi thì sẽ nâng cao được chất
lượng đào tạo nghề ở Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố
Hà Nội góp phần đào tạo nhân lực kỹ thuật trình độ cao đẳng cho thành phố Hà
Nội và đất nước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lí luận của quản lý đào tạo nghề theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng của Trường cao đẳng nghề.
Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích tổng hợp: Được sử dụng để khái quát hóa, hệ
thống hóa các tài liệu, các cơng trình khoa học trong và ngồi nước có liên
quan đến quản lý đào tạo nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng, nhằm hình
thành cơ sở lý luận của đề tài.
Phương pháp lịch sử và so sánh: Được sử dụng để phát hiện và khai thác
những khía cạnh mà các cơng trình nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến, làm cơ
sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.

6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Được sử dụng để thu thập ý kiến của
các đối tượng nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng quản lý đào tạo của Trường Cao
đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong gặp gỡ, trao đổi với lãnh đạo
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội để tìm hiểu thêm về
những khó khăn, vướng mắc và giải pháp để quản lý đào tạo có hiệu quả hơn.
4


Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia về
tính thực tiễn và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Được sử dụng để rút ra các nhận định
khoa học về đặc điểm của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành
phố Hà Nội làm cơ sở để bổ sung những hạn chế của các luận điểm khoa học
trước đây cho phù hợp với thực tiễn quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề
Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội .
6.3. Các phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp thống kê tốn học: Được sử dụng trong xử lí và phân tích,
xác định mức độ tin cậy của số liệu điều tra, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận
xét, đánh giá khách quan về thực trạng quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
7. Đóng góp mới của luận văn
Xác định được những yếu tố tác động đến quản lý đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành
phố Hà Nội
Đánh giá được thực trạng về quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng nghề
Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội, từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế
cần khắc phục.
Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

của Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
nội dung luận văn có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Chương 3: Các giải pháp quản lý đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề
Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG
* CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1. Khái niệm Quản lý:
Quản lý có nghĩa là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu
cầu nhất định.(Theo từ điển tiếng Việt)
Theo Fayel “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, nhà
trường, doanh nghiệp…) đều có, gồm 5 yếu tố tạo thành: Kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, điều chỉnh và kiểm soát” [Dẫn lại: 1,tr25].
Vũ Dũng (2006) cho rằng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục
đích, có kế hoạch, và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó”.
Tác giả khóa luận đồng ý với khái niệm nay.
Theo Fayol khái niệm quản lý: “Quản lý tức là lập kết hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra” [6,tr67].
Từ các khái niệm trên có thể hiểu,quản lý là sự tác động có định hướng, có

kế hoạch của chủ thể đến những đối tượng cụ thể trong một tổ chức nhằm đưa
mọi hoạt động của đối tượng vào nề nếp, có kỉ luật và khen thưởng.
2. Khái niệm đào tạo:
Đào tạo là một phạm trù giáo dục để chỉ riêng lĩnh vực giáo dục về nghề
nghiệp, với một trình độ nghề nghiệp nhất định
Quá trình ĐT, theo nghĩa hẹp, là quá trình dạy học, là bộ phận chủ yếu
nhất trong toàn bộ hoạt động của một nhà trường, do nhà trường tổ chức, quản lý,
chỉ đạo
3. Quản lý đào tạo
Quản lý là q trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý,
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được
mục tiêu đặt ra.
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu quản lý đào
tạo ở nhà trường là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý (gồm các cấp quản lý khác nhau từ Ban giám hiệu, các Phịng, Khoa, đến Tổ
bộ mơn và từng giảng viên) lên các đối tượng quản lý (bao gồm giảng viên, sinh
viên, cán bộ quản lý cấp dưới và cán bộ phục vụ đào tạo) thông qua việc vận
dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của
nhà trường.
Các nội dung quản lý đào tạo ở nhà trường, từ những phân tích ở trên, sẽ
bao gồm một phổ rộng các vấn đề liên quan chặt chẽ với nhau, đan xen vào nhau
và tác động qua lại, chi phối lẫn nhau. Đó là các nội dung sau:
1)
Quản lý mục tiêu đào tạo;
2)
Quản lý nội dung và chương trình đào tạo;
3)
Quản lý hoạt động dạy của giảng viên;
4)

Quản lý hoạt động học của sinh viên;
5)
Quản lý cơ sở vật chất, tài chính phục vụ dạy học;
6)
Quản lý môi trường đào tạo;
6


7)
Quản lý các hoạt động phục vụ đào tạo và đảm bảo chất lượng đào
tạo.
* Đặc điểm của quản lý đào tạo:
- Quản lý đào tạo mang tính chất quản lý hành chính - sư phạm
+ Tính hành chính: Quản lý theo pháp luật, nội qui, qui chế
+ Tính sư phạm: Quản lý phải phù hợp với qui luật của q trình dạy học
diễn ra trong mơi trường sư phạm lấy hoạt động giáo dục - đào tạo làm đối tượng
quản lý
- Quản lý đào tạo mang tính chất đặc trưng của khoa học quản lý
+ Thực hiện theo các chức năng quản lý
+ Lập kế hoạch - Tổ chức - Lãnh đạo - Kiểm tra
+ Vận hành theo các nguyên tắc, phương pháp quản lý
- Quản lý đào tạo có tính chất XHH cao
+ Chịu sự chi phối của các điều kiện kinh tế - xã hội
+ Cần huy động nhiều lực lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục đào tạo
4. Đảm bảo chất lượng:
Đảm bảo chất lượng trong tiếng Anh được gọi là Quality assurance - QA.
Đảm bảo chất lượng là một trong các phương thức quản lí chất lượng.
Đảm bảo chất lượng là tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu
chất lượng sẽ được thực hiện.
Đảm bảo chất lượng liên quan đến mối quan hệ giữa khách hàng và người

sản xuất, hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng.
Đó là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong
một hệ thống chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng trong nội bộ và với bên
ngoài.
Đảm bảo chất lượng là tồn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được
tiến hành trong quản lý chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để
tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng sản phẩm hay dịch vụ của tổ chức sẽ đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng. Theo ISO, đảm bảo chất lượng là một phần của Quản lý
chất lượng tập trung vào việc cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ
được thực hiện.
Đảm bảo chất lượng nhằm cả hai mục đích: trong nội bộ tổ chức nhằm tạo
lòng tin cho tổ chức và đối với bên ngoài tổ chức, việc bảo đảm chất lượng sẽ tạo
lòng tin cho khách hàng và những người khác có liên quan về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ mà tổ chức đó cung cấp.
Đảm bảo chất lượng đào tạo tại các cơ sở dạy nghề trong bối cảnh hiện
nay theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 đảm bảo chất lượng: Là tồn bộ hoạt
động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ chất lượng và được chứng
minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể (đối tượng)
sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng.
7


Đảm bảo chất lượng đào tạo tại các cơ sở dạy nghề là những quan điểm,
chủ trương, chính sách, mục tiêu, hành động, cơng cụ, quy trình và thủ tục mà
thơng qua việc sử dụng chúng có thể đảm bảo rằng sứ mạng và mục tiêu đang
được thực hiện, các chuẩn mực đang được duy trì và nâng cao (SEAMEO, 2002).
Đảm bảo chất lượng là thuật ngữ chung, đề cập đến các biện pháp và cách tiếp
cận được sử dụng để nâng cao chất lượng đào tạo (SEAMEO, 2003).
Trong đào tạo nghề, đảm bảo chất lượng là một quá trình liên tục: thiết
lập, xây dựng hệ thống quản lý, đánh giá, kiểm sốt, duy trì, khắc phục và cải

tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo để đạt được mục đề ra.
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đảm bảo chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo nói chung cũng như ở
trường cao đẳng nghề nói riêng và việc quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng đang là một xu hướng được các tác giả, các nhà khoa học trong và
ngoài nước quan tâm. Đây là những vấn đề liên quan căn bản đến đề tài nghiên
cứu, giúp cho tơi có cái nhìn tổng thể, phù hợp trong việc lựa chọn mơ hình, quy
trình, phương pháp đánh giá cho phù hợp với việc quản lý đào tạo tại Trường
Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng. Chính vì vậy, thơng qua tổng quan nghiên cứu các mơ hình quản lý
Giáo dục - Đào tạo của các cơ sở đào tạo trong nước, nước ngoài, của các nghiên
cứu đã đi trước, tác giả sẽ có căn cứ luận cho việc đề xuất giải pháp quản lý đào
tạo tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội theo tiếp
cận đảm bảo chất lượng.
* Những nghiên cứu về quản lý đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề
Theo tác giả Trần Kiểm, ở Trung Quốc [47], Uỷ ban Giáo dục nhà nước
Trung Quốc là cơ quan Trung ương quản lý giáo dục ở mọi cấp bậc, việc lập kế
hoạch, phát triển, quản lý có phối hợp quản lý của các bộ ngành, các ngành nghề
liên quan để sát chuyên môn, tăng hiệu quả đào tạo. Như vậy quản lý đào tạo
nghề cũng do bộ phận này phụ trách.
Theo Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Nga [47], quản lý đào tạo trên
cơ sở thống nhất chuẩn giáo dục của Nhà nước đối với mọi hình thức, các cơ sở
đào tạo đại học được quyền tự trị, sự khác nhau giữa công lập và tư thục là nguồn
tài chính và sở hữu. Như vậy việc tự chủ và căn cứ theo chuẩn chung là cách
quản lý đào tạo đáng được lưu tâm, tạo sự năng động, hướng tới chất lượng của
các cơ sở đào tạo nhằm đạt yêu cầu của các cấp quản lý và thực tiễn xã hội.
Nghiên cứu này cho thấy, việc quản lý đào tạo các trường nghề ở Nga tập trung
tại một cơ quan Tổng vụ giáo dục chuyên trách, có phân cấp tới các bộ chức năng
nhằm sát sao về lĩnh vực đào tạo, chịu ảnh hưởng của Hội đồng quốc gia có sự
tham gia trực tiếp của các chủ thể tại các cơ sở đào tạo nhằm đảm bảo tính dân

chủ và có các quyết sách trong quản lý đào tạo sát thực tế.
8


Theo Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Hoa Kỳ [47], các trường nói
chung, trường đào tạo nói riêng đều hoạt động theo nguyên tắc tự quản và tự do
về học thuật, bộ phận quản lý cao nhất của một trường là ban quản trị mà các
thành viên bên ngoài trường thuộc giới chun mơn về tài chính, cơng nghiệp.
Các nhà quản lý thường tiến hành khảo sát tại các trường để xác định các vấn đề
căn bản mà cấp giáo dục phải đương đầu để có những hiệu chỉnh phù hợp. Như
vậy, tại Hoa Kỳ họ coi trọng tự do học thuật trong quản lý đào tạo, có sự kết hợp
giữa Ban Quản trị nhà trường với giới chuyên mơn liên quan đến chun ngành
đào tạo nhưng có ngun tắc, có khảo sát thường xuyên và chi phối các nguồn
lực đầu tư cho cơ sở đào tạo một cách có căn cứ, tạo chiều sâu và hiệu ứng kép
trong quản lý đào tạo.
Tác giả Trần Kiểm [48] với “Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục” đã đề
cập đến “Tiếp cận phức hợp”, khi đó nhà quản lý đào tạo nhìn nhận đối tượng quản
lý như một chỉnh thể, các thành tố trong quá trình quản lý đào tạo gắn bó hữu cơ,
tương tác lẫn nhau nên quản lý cũng cần có cái nhìn biện chứng, chất lượng ở đây là
chất lượng tổng thể, có chăng các thành tố chủ đạo trong đào tạo sẽ cần được đầu tư,
coi trọng cải tiến đúng mức nhằm đạt được chất lượng những mục tiêu.
Tiếp đó tác giả đề cập đến tiếp cận “Quản lý dựa vào nhà trường [48],
quản lý dựa vào nhà trường (SBM), khi đó người dạy, người học được tham gia
một cách dân chủ vào việc quản lý, quyết định những vấn đề liên quan đến cơ sở
đào tạo, SBM có hai tính chất cơ bản: Tăng quyền tự chủ cho cơ sở đào tạo về
ngân sách, nhân sự, chương trình dạy học; Cơ sở đào tạo là cơ sở có quyền ra
quyết định, giải quyết các vấn đề nảy sinh ngay tại chỗ với số tham gia đông đảo
của các thành viên liên quan. Việc quản lý đào tạo theo tiếp cận tăng quyền tự
chủ của các sở đào tạo là một xu thế mới, hiện đại và đang được các nước trên
thế giới vận dụng, ở Việt Nam những thập niên gần đây cũng đã áp dụng phương

thức này và góp phần nâng cao hiệu quả, phát triển cơ sở đào tạo theo tiếp cận
trách nhiệm, hiệu quả và khẳng định vị thế rõ nét.
Cuối năm 1970, Deming đã công bố các nghiên cứu tại Mỹ đề xuất về mơ
hình lý thuyết quản lý chất lượng. Trong đó, cốt lõi là 14 luận điểm nhằm quản lý
cải tiến chất lượng. Sau đó, Cropbyk, Peter và Waterman đã phân tích nhiều giả
thuyết khác nhau trong cuốn sách có tên “Tìm kiếm sự xuất sắc” (Search for
Excellence - 1982) và đã đi tới một kết luận cơ bản về sự thành công của người
Nhật là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Customer Satisfaction is Everything).
Kết luận này có giá trị rất quan trọng và thúc đẩy sự ra đời của rất nhiều sáng
kiến có giá trị ở nước Anh như: hình thành chất lượng quốc gia, thành lập hội
chất lượng Anh vào năm 1981, sách trắng của Chính phủ Anh với tiêu đề “Chuẩn
chất lượng và sự cạnh tranh quốc tế” xuất bản năm 1982. Đến năm 1991, nước
Anh đã quan tâm đến việc nghiên cứu hệ thống quản lý chất lượng tổng thể cho
ngành giáo dục nói chung, giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên nói riêng.
9


Trên thế giới, sự phát triển của quản lý chất lượng trải qua các giai đoạn,
như sau:
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control)
- Kiểm sốt q trình (Process Control)
- Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance):
- Quản lí chất lượng tổng thể (Total Quality Management)
Tổng kết những kinh nghiệm và kế thừa tính ưu việt của các mơ hình quản
lý chất lượng, W.E.Deming, Crosby và Ohno đã phát triển học thuyết về quản lý
chất lượng và khái qt thành mơ hình quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality
Management - TQM) có triết lí rõ ràng. Mục đích của quản lý chất lượng tổng
thể là chất lượng không ngừng được nâng cao nhằm thoả mãn nhu cầu của khách
hàng [105]. Trong q trình tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, để thuận lợi cho
việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ cũng như hợp tác, liên doanh trên phạm vi đa

quốc gia, quản lý chất lượng đã được chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế là ISO
[111].
Nghiên cứu “quản lý chất lượng trong nhà trường” năm 1992 của West–
Burnham [118], “quản lý chất lượng lấy nhà trường làm cơ sở” năm 1993 của
Dorothy Myers và Robert Stonihill [78], “quản lý chất lượng trong giáo dục”
năm 1997 của Taylor. A, F. Hill [110]. Những nghiên cứu này đã đưa ra những
quan điểm và phương pháp vận dụng các nội dung quản lý chất lượng trong sản
xuất vào đổi mới quản lý chất lượng trong giáo dục.
Tổ chức các Bộ trưởng giáo dục Đông Nam Á (2003), trong nghiên cứu
“Khung đảm bảo chất lượng trong khu vực” đã chỉ ra: Hệ thống đảm bảo chất
lượng đào tạo bao gồm cơ cấu tổ chức, các thủ tục, các quá trình và các nguồn
lực cần thiết của các cơ sở đào tạo dùng để thực hiện quản lý đồng bộ, nhằm đạt
được những tiêu chuẩn, tiêu chí và các chỉ số cụ thể do nhà nước ban hành, để
nâng cao và liên tục cải tiến chất lượng đào tạo nhằm thỏa mãn yêu cầu của
người học và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động [108].
Theo Petros Kefalas và các cộng sự (2003), một hệ thống đảm bảo chất
lượng bao gồm các tiêu chuẩn chất lượng: chương trình học tập hiệu quả, đội ngũ
giảng viên, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi tích cực từ học viên
và sự hỗ trợ từ các bên liên quan và thị trường lao động [100].
Ở Việt Nam, một số nghiên cứu gần đây của Đại học quốc gia Hà Nội và
những bài báo của các chuyên gia Viện Khoa học giáo dục Việt Nam cũng xem
xét vấn đề các mơ hình quản lý, quản lý chất lượng trong công tác đào tạo của
các trường đại học, học viện, các cơ sở giáo dục. Qua tình hình nghiên cứu, có
thể nhận thấy vài đặc điểm chung như sau:
- Nhóm giải pháp quản lý chất lượng đầu vào;
- Nhóm giải pháp quản lý q trình đào tạo;
10


- Nhóm giải pháp quản lý q trình thực tập;

- Nhóm giải pháp quản lý đầu ra;
- Xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu phát triển trường;
- Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ giáo dục;
- Xây dựng mới chương trình đào tạo;
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đảm bảo chất lượng đào tạo;
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra đào tạo.
Theo tác giả Trần Bá Hồnh [25] “Đánh giá là q trình hình thành những
nhận định, phán đốn về kết quả cơng việc dựa vào việc phân tích những thơng
tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất
những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất
lượng và hiệu quả công việc”. Trên cơ sở nghiên cứu khái niệm về đánh giá,
đánh giá trong giáo dục, tác giả nhấn mạnh hoạt động đánh giá chất lượng khơng
ngồi mục đích góp phần giúp quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng,
bởi các tiêu chuẩn tiêu chí trong đánh giá sẽ giúp cơ sở đào tạo quy chiếu kết quả
quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.
Ở nước ta, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã hệ thống hóa hệ
thống quản lý chất lượng theo 5 mơ hình: Kiểm tra chất lượng; Kiểm sốt chất
lượng; Đảm bảo chất lượng; Quản lý chất lượng và Quản lý chất lượng tổng thể
và đã có bộ tài liệu hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện quản lý chất
lượng theo ISO [67,68,69].
Theo Nguyễn Minh Đường “Quản lý chất lượng cơ sở giáo dục”, trong
lĩnh vực dạy nghề, đảm bảo chất lượng là quá trình kiểm định các điều kiện đảm
bảo chất lượng đào tạo như chương trình, giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học, tổ chức q trình dạy học, tài chính [18].
Năm 2002, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đã có đề tài “Nghiên cứu
cơ sở lí luận và thực tiễn đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và trung học
chuyên nghiệp (khối ngành kĩ thuật)” do tác giả Trần Khánh Đức làm chủ nhiệm
đề tài đã hệ thống được cơ sở lí luận và thực tiễn đưa ra quan niệm khá đầy đủ về
chất lượng đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo, các tiêu chí và phương pháp
đánh giá chất lượng đào tạo so sánh những mơ hình quản lý chất lượng đào tạo

đang được các nước phát triển đang vận dụng hiện nay [17].
Theo Nguyễn Đức Trí trong “Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng thị trường
lao động”, một hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo thường phải đáp ứng 3 yêu
cầu chính sau: Xây dựng được một sơ đồ các vấn đề cần quản lý (chuỗi các công
đoạn/qui trình); Xây dựng được các qui trình, thủ tục thực hiện cho từng cơng
đoạn/qui trình đó và đảm bảo điều kiện cho việc thực hiện được và có thể kiểm
định khi cần thiết; Có những tiêu chí cần thiết để đối chiếu kết quả đạt được so
11


với các tiêu chuẩn đã qui định trong mục tiêu ở đầu vào và đầu ra của mỗi cơng
đoạn/qui trình [70].
Trên lĩnh vực quản lý chất lượng đào tạo nghề, Nguyễn Đức Trí và Phan
Chính Thức đã trình bày khá đầy đủ và chi tiết những vấn đề lí luận và thực tiễn về
quản lý chất lượng các cơ sở dạy nghề trong tài liệu “Một số vấn đề về quản lý cơ sở
dạy nghề”.
Về nội dung kiểm định chất lượng dạy nghề, hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở dạy nghề được quy định tại khoản 2, Điều 74 Luật
Dạy nghề bao gồm các tiêu chí (đúng theo khái niệm quốc tế là tiêu chuẩn) sau
đây:
Về quy trình kiểm định, theo Điều 10 - Mục 1 - Chương 3, Thông tư số
27/2018/TT-BLĐTB&XH ngày 25/12/2018 Quyết định số 08/2008/QĐBLĐTBXH ngày 25/3/2008 của Bộ LĐTB&XH, bao gồm 03 bước sau:
1/ Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực
hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Mục 2
Chương II Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy
định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Thông tư
số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 quy định về tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.

2/ Đánh giá ngoài của tổ chức kiểm định.
3/ Công nhận kết quả đánh giá ngoài và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Như vậy, điểm qua các nghiên cứu về quản lý đào tạo trường nghề nói
chung, Cao đẳng nghề nói riêng ở nước ngồi cho chúng ta ít nhiều những gợi ý
trong việc chắt lọc để lựa chọn những kinh nghiệm góp phần định hình trong
quản lý đào tạo trường cao đẳng nghề nhằm đạt những hiệu quả cao hơn trong
công tác quản lý đào tạo.
1.2 Đánh giá chung và hướng tiếp tục nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề
tài ở phạm vi trong nước và nước ngồi một cách có chọn lọc về quản lý đào tạo
theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của các trường cao đẳng nghề, một số nhận
định về những vấn đề chưa được đề cập nghiên cứu được rút ra như sau:

12


Các vấn đề về quản lý đào tạo nói chung, quản lý đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng nói riêng được đề cập ở nhiều góc nhìn khác nhau trên cơ sở
khoa học quản lý giáo dục và đảm bảo chất lượng. Quản lý đào tạo theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng trong các trường Cao đẳng nghề nói chung và Trường cao
đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc nói riêng là một vấn đề sống cịn, quyết định
chất lượng sản phẩm đầu ra, tạo uy tín, dấu ấn và liên quan đến vấn đề sống còn
của nhà trường đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục đào tạo trong thời kỳ hội nhập,
vì thế vấn đề này cần được đẩy mạnh nghiên cứu có tính ứng dụng thiết thực.
Quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội chưa được đề cập, chưa có nghiên
cứu chun sâu. Vì vậy, đây là vấn đề mới, thiết thực cần được nghiên cứu chuyên
sâu để áp dụng cải tiến trong giáo dục, đào tạo của Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội sẽ góp phần khẳng định vị thế của nhà trường

trong hệ thống dạy nghề nói riêng và nền giáo dục nước nhà nói chung.
Quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng của Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội có các thành tố căn bản dựa trên
mơ hình đảm bảo chất lượng đã được công nhận: CIPO, AUN đến nay chưa có
cơng trình nghiên cứu nào đề cập, vì vậy, hướng đi của đề tài là khả dụng và sẽ
có nghiên cứu cụ thể và chuyên sâu nhằm góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng
đào tạo của nhà trường trong thời gian tới.
1.3 Đặc trưng về đào tạo và quản lý của Trường Cao đẳng nghề
1.3.1 Vị trí và tầm quan trọng của Trường cao đẳng nghề
Đối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp, xét về vị trí thì các trường Cao
đẳng nghề ở mức cao nhất của hệ thống, góp phần hồn thiện hệ thống giáo dục
đào tạo nghề, tạo sự tương quan với giáo dục đào tạo chuyên nghiệp. Về mặt lý
thuyết, các trường Cao đẳng nghề có vị trí tương đương với các trường cao đẳng
chuyên nghiệp và trong các Bộ luật của Bộ LĐTB&XH hay Tổng cục giáo dục
nghề nghiệp, những người học tốt nghiệp các trường Cao đẳng nghề đều được
quy định về hệ số lương và bậc lương cụ thể. Từ đó, những người tốt nghiệp các
trường dạy nghề có nhiều cơ hội thăng tiến và nhiều cơ hội khẳng định mình hơn.
Bên cạnh đó, các trường Cao đẳng nghề đào tạo theo ba cấp trình độ nên có thể
góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện hệ thống dạy nghề từ hai cấp trình độ
sang ba cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề với mạng
lưới được phát triển theo quy hoạch trên toàn quốc.
Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 nêu rõ: Phát triển nhanh
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân là một trong ba khâu đột phá chiến
13


×