BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ CÔNG TY TNHH ANH LINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HẰNG
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI – 2014
: A16469
: KẾ TOÁN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ CÔNG TY TNHH ANH LINH
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hằng
Mã sinh viên
: A16469
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang
Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ........ 1
1.1. Sự cần thiết về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ............ 1
1.1.1. Sự cần thiết về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ............ 1
1.1.2. Yêu cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ...................... 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ............. 2
1.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thương mại ......................................................................................................... 3
1.2.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng ............................................................................ 3
1.2.1.1. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa ............................................................................ 3
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 3
1.2.1.3. Giá vốn hàng bán .............................................................................................. 4
1.2.1.4. Chi phí kinh doanh ............................................................................................ 4
1.2.1.5. Xác định kết quả tiêu thụ .................................................................................. 5
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ .................................................................................... 5
1.2.3. Các phương thức thanh toán ............................................................................... 7
1.2.3.1. Phương thức thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay) ..................................... 7
1.2.3.2. Phương thức thanh toán trả sau (trả chậm) .................................................... 7
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ........................................................... 8
1.3. Phương pháp kế tốn tiêu thụ hàng hóa ............................................................ 10
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................. 10
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................. 10
1.3.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ............ 15
1.3.3.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên .......... 15
1.3.3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ........................................................................................................................... 20
1.3.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................... 21
1.4. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ theo các hình thức tổ
chức sổ kế tốn ............................................................................................................. 23
1.4.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ................................................................................ 23
1.4.2. Hình thức Nhật ký chung .................................................................................. 24
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH ....................... 27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Anh Linh ............................................ 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Anh Linh......................... 27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Anh Linh ....... 27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Anh Linh .................... 29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng
ty TNHH Anh Linh....................................................................................................... 32
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Anh Linh ..................... 32
2.1.4.2. Các chính sách kế tốn cơng ty đang áp dụng ............................................... 33
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh ... 34
2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng hóa của cơng ty TNHH Anh Linh ............... 34
2.2.2. Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty TNHH Anh Linh ........... 41
2.2.2.1. Phương pháp bán bn qua kho thanh tốn trực tiếp .................................. 41
2.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 60
2.3.1.1. Chi phí tiền lương ............................................................................................ 60
2.3.1.2. Chi phí cơng cụ dụng cụ ................................................................................. 64
2.3.1.3. Chi phí khấu hao TSCĐ .................................................................................. 66
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngồi .............................................................................. 68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH77
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của
công ty TNHH Anh Linh ............................................................................................ 77
3.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 77
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 77
3.2.1.2. Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty TNHH Anh
Linh ............................................................................................................................... 77
3.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 77
3.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ................................................................................. 78
3.2.2.2. Thu hồi cơng nợ và hạch tốn dự phịng nợ phải thu khó địi...................... 78
3.2.2.3. Cơng tác ghi sổ chi tiết .................................................................................... 78
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Anh Linh ................................................................ 79
Thang
Long University Library
3.3.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn .................................................... 79
3.3.2. Hồn thiện cơng tác thu hồi nợ và trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi. .. 79
3.3.3 Giải pháp về sổ kế toán chi tiết ........................................................................... 81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Phương thức bán bn hàng hóa qua kho theo phương pháp trực tiếp16
Sơ đồ 1.2: Phương thức bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng16
Sơ đồ 1.3: Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh
tốn ................................................................................................................................ 16
Sơ đồ 1.4: Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng khơng qua thanh
tốn ................................................................................................................................ 17
Sơ đồ 1.5: Phương thức bán lẻ ................................................................................... 17
Sơ đồ 1.6: Phương thức giao đại lý hay kí gửi .......................................................... 18
Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng trả góp................................................................. 18
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn hàng hóa theo phương pháp trực tiếp .................................. 19
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kì ...................... 20
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 21
Sơ đồ 1.11: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................... 22
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch tốn theo hình thức Nhật kí – sổ cái ............................. 23
Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch tốn theo hình thức Nhật kí chung ............................... 24
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................ 25
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Anh Linh ......................................... 29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Anh Linh ......................... 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch tốn theo hình thức Nhật kí chung tại doanh nghiệp.... 33
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT nhập mua hàng của cơng ty TNHH Anh Linh......... 35
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển lơ hàng ........................................ 36
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho........................................................................................ 37
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa ................................................................................. 39
Biểu số 2.5: Sổ tổng hợp nhập xuất tồn ..................................................................... 40
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho ......................................................................................... 41
Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT đầu ra của công ty TNHH Anh Linh ........................ 42
Biểu số 2.8: Phiếu báo có ............................................................................................. 43
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho ......................................................................................... 44
Thang
Long University Library
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT đầu ra của cơng ty TNHH Anh Linh ...................... 45
Biểu số 2.11: Phiếu thu ................................................................................................ 46
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho ....................................................................................... 47
Biểu số 2.13: Hóa đơn GTGT đầu ra của cơng ty TNHH Anh Linh ...................... 48
Biểu số 2.14: Phiếu xuất kho ....................................................................................... 49
Biểu số 2.15: Phiếu giao đại lý .................................................................................... 50
Biểu số 2.16: Báo cáo tình hình kinh doanh đại lý ................................................... 51
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT đầu ra của cơng ty TNHH Anh Linh ...................... 52
Biểu số 2.18: Bảng theo dõi tình hình kinh doanh của đại lý .................................. 53
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................. 54
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................ 56
Biểu số 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu ..................................................................... 58
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết phải thu khách hàng ........................................................... 59
Biểu số 2.23: Bảng thanh toán tiền lương.................................................................. 61
Biểu số 2.24: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội............................................. 62
Biểu số 2.25: Hóa đơn GTGT đầu vào của công ty TNHH Anh Linh .................... 64
Biểu số 2.26: Phiếu chi................................................................................................. 65
Biểu số 2.27: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................... 67
Biểu số 2.28: Hóa đơn dịch vụ viễn thông ................................................................. 68
Biểu số 2.29: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh ................................................. 69
Biểu số 2.30: Sổ nhật kí chung .................................................................................... 70
Biểu số 2.31: Sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ........................... 73
Biểu số 2.32: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ............................................ 74
Biểu số 2.33: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng ....................................... 75
Biểu số 2.34: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................ 76
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết hàng hóa ( bản kiến nghị sửa ) ............................................. 82
Biểu số 3.2: Sổ chi tiết chi phí phải thu khách hàng ( bản kiến nghị sửa ) ............ 83
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết chi phí bán hàng ( bản kiến nghị sửa ) ................................ 85
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết chi phí quản lí ( bản kiến nghị sửa ) .................................... 87
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ tài chính
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
ĐVBQ
Đơn vị bình quân
HTK
Hàng tồn kho
TK
Tài khoản
DN
Doanh nghiệp
KKĐK
Kiểm kê định kì
DT
Doanh thu
GVHB
Giá vốn hàng bán
VAT
Value after tax
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí Cơng Đồn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
Thang
Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay, mặc dù những suy thoái về kinh tế
ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người dân cũng như các doanh nghiệp, nhưng các
hoạt động thương mại dịch vụ vẫn có sự phát triển trong mọi lĩnh vực của đời sống. Sự
ra đời của các doanh nghiệp thương mại ngày một nhiều khiến sự cạnh tranh trên thị
trường ngày một gay gắt. Chính vì điều này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự
mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho việc sử dụng vốn hiệu quả nhất và mang
lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, với doanh
nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các hàng hóa
dịch vụ. Trong đó, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và
có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của các doanh
nghiệp là lợi nhuận, nhưng trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh để hướng
tới mục tiêu của mình doanh nghiệp sẽ gặp phải khơng ít các rủi ro.Vì vậy các doanh
nghiệp cần có những kế hoạch nghiên cứu thị trường, và xác định được việc tiêu thụ
hàng hóa là điều quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Muốn thực hiện
quá trình tiêu thụ một cách hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh
nghiệp thì cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là phần hành quan
trọng trong doanh nghiệp thương mại. Để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì việc tổ chức
kế tốn phải hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Anh Linh, em đã được tìm hiểu về
cơng tác kế tốn tại cơng ty. Xuất phát từ những ý nghĩa lý luận thực tiễn em đã chọn
đề tài khóa luận của mình là: “Hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại cơng ty TNHH Anh Linh”.
Bài khóa luận của em được chia làm ba phần như sau:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Anh Linh
Chương 3: Một vài kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Anh Linh.
Thang
Long University Library
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1. Sự cần thiết về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú
với nhiều mẫu mã, kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Với sự
phát triển đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp mình để thu được lợi nhuận tối đa có thể. Tổ chức kế tốn bán hàng có
ý nghĩa to lớn không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà nó cịn có ý nghĩa đối với tồn
bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề quan trọng, quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì tính chất giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Việc tăng nhanh quá trình bán hàng
đồng nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh chóng, là tiền đề vật chất tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng
cao đời sống vật chất cho cán bộ cơng nhân viên. Do đó việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn
bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu, khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng ngoài việc thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng đòi hỏi
của người tiêu dùng còn góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng của khách hang. Chỉ
thơng qua q trình bán hàng thì giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện.
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của doanh nghiệp sẽ góp phần
ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện mục tiêu
chung của đất nước. Mặt khác, thực hiện tốt q trình bán hàng sẽ góp phần điều hòa sản
xuất và tiêu dùng, giữa tiền tệ và hàng hóa, giữa khả năng và nhu cầu và là điều kiện đảm
bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
- Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp đối với doanh nghiệp: Việc cung cấp hàng
hóa kịp thời đúng thời hạn, đúng quy cách, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các đơn vị
hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn và chính xác kết quả bán hàng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
1
quả tiêu thụ là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác
để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
1.1.2. Yêu cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
Trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu ngày càng có sự thay đổi với tốc độ nhanh, xu
hướng tồn cầu hóa trong kinh tế đã diễn ngày càng mạnh mẽ. Điều đó vừa tạo ra cơ hội
mở rộng thị trường tiêu thụ vừa đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn
do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này địi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn
nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường trong điều kiện nền kinh tếkinh doanh. Do
vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt
khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị của chúng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch bán ra ở
từng cửa hàng, bộ phận kinh doanh xuất phát từ nguyên tắc nhà quản lý phải biết kinh
doanh mặt hàng nào có hiệu quả và có triển vọng nhất.
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện biểu giá cả hợp lý cho từng loại sản
phẩm hàng hóa, từng phương thức bán hàng, từng địa điểm kinh doanh. Điều này sẽ giúp
hàng hóa của doanh nghiệp thích ứng được với thị trường, tiêu thụ hàng hóa được nhiều,
đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí kinh doanh và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý, cơng tác hạch tốn kế tốn trong
doanh nghiệp phải được xây dựng theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp giúp cho
nhà quản lý có thể nắm bắt được quá trình hoạt động của mỗi bộ phận, đánh giá đúng hiệu
quả kinh doanh theo từng mặt hàng, nhóm hàng và từng địa điểm kinh doanh. Cơng tác
quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng diễn ra hợp lý và chính xác sẽ góp phần
tạo cho cơng ty có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của cơng ty và có biện pháp
xử lý phù hợp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng,
kế toán bán hàng có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Kế tốn sẽ thực
hiện các cơng tác nghiệp vụ sau đây:
2
Thang Long University Library
-
-
-
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về bán hàng và xác định kết quả
bán hàng như mức bán ra, doanh thu bán hàng và lợi nhuận thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các
trạng thái: đi đường, hàng trong kho, hàng gửi đại lý… nhằm đảm bảo an tồn cho
hàng hóa.
Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí số lượng hàng hóa được bán ra, thanh tốn,
chấp nhận thanh tốn, hàng bị trả lại…
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả đảm bảo thu
đủ và kịp thời tiền hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện xác định kết quả bán hàng, cung cấp số
liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu
quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ kịp thời, đúng thời gian quy định.
1.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp thương mại
1.2.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng
1.2.1.1. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa hay cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hoặc hàng hóa cho người khác.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại giữa hai bên trên hợp đồng kinh tế.
+ Hàng bán bị trả lại: là số hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của hàng
3
bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để
tính doanh thu thuần của số lượng sản phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ kế toán.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, khơng
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
+ Thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu.
1.2.1.3. Giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho
hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng
thời cũng xác định giá vốn hàng bán của hàng xuất kho tiêu thụ để xác định kết quả. Do
vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định
đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì cịn giúp cho các
nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay khơng để từ đó tiết kiệm chi
phí mua hàng.
1.2.1.4. Chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, bao
gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản phụ cấp khác.
- Chi phí vật liệu bao bì: Là giá trị bằng tiền của các loại bao bì, vật đóng gói dùng
cho việc bảo quản và bán hàng hóa như chi phí vật bao gói, chi phí về nhiên liệu dùng cho
bảo quản bốc dỡ, vận chuyển, vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán
hàng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là giá trị bằng tiền của các công cụ, dụng cụ đồ dùng
phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng như phương tiện tính tốn, dụng cụ đo lường,
các phương tiện làm việc ở khâu bán hàng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là biểu hiện bằng tiền của phần hao mòn tài sản cố
định, kể cả tài sản hữu hình và tài sản vơ hình sử dụng trong q trình bảo quản hàng hóa
như khấu hao của nhà kho, cửa hàng các phương tiện bốc xếp, phương tiện tính tốn kiểm
nghiệm.
4
Thang Long University Library
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền dùng để trả cho các đơn vị và cá nhân bên
ngoài do cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình bán hàng
như tiền thuê kho, thuê vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định th ngồi, tiền hoa
hồng cho các đại lí bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác.
- Chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí chưa ghi vào các khoản đã trình bày
ở trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi tiếp
khách ở bộ phận bán hàng.
1.2.1.5. Xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại. Kết quả
tiêu thụ hàng hóa là điều tối quan trọng mà mỗi doanh nghiệp luôn cần quan tâm. Kết quả
tiêu thụ hàng hóa là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, các khoản
giảm trừ doanh thu với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…. Qua đây, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn nhận, đưa ra các quyết định
đầu tư, linh hoạt chuyển đổi, hoặc nhìn nhận ra những sai sót trong suốt quá trình kinh
doanh. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng, là điều kiện cần để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ
Phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hay
chấp nhận thanh toán, số hàng này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán
mất quyền sở hữu về số hàng đó. Phương thức này bao gồm bán bn và bán lẻ.
-
Bán bn
Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất để thực hiện bán hoặc để gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng
hóa bán bn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường
được bán theo lô hàng hoặc được bán với số lượng lớn. Giá phụ thuộc vào khối lượng và
phương thức thanh tốn.
+ Phương thức bán bn hàng hóa qua kho: là phương thức bán bn mà trong đó
hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
5
+ Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng:theo phương thức này
doanhnghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán cho bên mua.
-
Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ là giai
đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Đặc điểm của hàng hóa bán lẻ là hàng hóa rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện. Hàng bán lẻ thường bán đơn chiếc
hoặc có khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định, thanh toán ngay và thường bằng tiền
mặt.
Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:
Là phương thức bên bán hàng sẽ gửi hàng cho khách hàng theo các hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng. Trong hợp đồng kinh tế có ghi rõ những điều khoản
được hai bên cam kết thực hiện như thời gian, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng
và vận chuyển, phương thức và thời hạn thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá, quy cách
phẩm chất… Theo phương thức này thì số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên
bán, khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được
chuyển giao toàn bộ cho bên mua, hàng hóa được coi là tiêu thụ, giá trị hàng hóa đã được
thực hiện và là thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi):
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao cho các cơ sở đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp
bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Khoản tiền này được coi
như một phần chi phí bán hàng và được hạch tốn vào tài khoản bán hàng. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay
chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là
đã tiêu thụ, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này.
Phương thức bán hàng trả góp
Trường hợp này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi
là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng hóa đó, doanh thu bán hàng
6
Thang Long University Library
được ghi nhận ngay. Nhưng doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng tại thời
điểm mua, phần còn lại được thanh toán ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. Tiền lãi phát sinh là do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch
toán và tài khoản thu nhập của hoạt động tài chính. Thơng thường số tiền thanh tốn ở các
kỳ là như nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc, một phần là lãi trả chậm trả góp..
Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp giữa các doanh nghiệp ký kết hợp đồng kinh tế trao đổi hàng hóa để lấy
hàng hóa khơng tương tự bản chất và giá trị. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hai bên tiến
hành trao đổi hàng hóa của mình cho nhau, trong trường hợp này hàng gửi đi đổi coi như
là bán, còn hàng nhận về coi như là mua. Giá trao đổi là giá mua trên thị trường. Doanh
nghiệp có thể sẽ thu thêm khoản chênh lệch nếu như hàng hóa của doanh nghiệp mình có
giá trị lớn hơn giá trị hàng hóa của đối tác và có thể sẽ phải trả thêm tiền nếu như giá trị
hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ hơn giá trị hàng hóa của đối tác. Giá trị hàng hóa được
thực hiện và doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời điểm giao nhận hàng.
1.2.3. Các phương thức thanh toán
1.2.3.1. Phương thức thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay)
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được di chuyển từ người mua
sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa bị chuyển giao. Ở hình thức này
sự vận động của hàng hóa và tiền tệ khơng có khoảng cách về thời gian. Phương thức
thanh toán trực tiếp được chia thành 2 phương thức:
Phương thức thanh toán dùng tiền mặt: Là phương thức mà người mua sẽ trực tiếp
trả tiền cho người bán không thông qua ngân hàng.
Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Là phương thúc được thực hiện bằng
cách trích chuyển tài khoản hoặc bù trừ công nợ thông qua việc chuyển khoản mà khơng
sử dụng tiền mặt. Ngồi ra cịn có thể sử dụng các phương thức thanh toán như ủy nhiệm
thu, thanh tốn bù trừ cơng nợ, thanh tốn bằng thẻ…
1.2.3.2. Phương thức thanh toán trả sau (trả chậm)
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình
thành khoản cơng nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán, quản lý chi
tiết cho từng đối tượngphải thu và ghi chép theo từng lần thanh tốn. Ở hình thức này sự
vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cáchvề cả khơng gian và thời gian.
7
1.2.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xác định trị giá
vốn hàng xuất bán như sau:
Phương pháp bình quân
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào
mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp bình
qn có hai cách tính là tính giá theo bình quân cả kì dự trữ và bình quân sau mỗi lần
nhập.
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
bình quân trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức
sau:
Đơn giá xuất
Trị giá hàng hóa tồn ĐK + Trị giá HH nhập trước lần xuất thứ i
=
kho lần thứ i
Số lượng hàng hóa tồn ĐK + Số lượng HH nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc điểm trên mà
phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng nhập xuất ít.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
8
Thang Long University Library
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với
giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý
nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hố đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi
phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho
gần nhất, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá hàng tồn kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Phương pháp này đáp ứng được tương đối yêu cầu của nguyên tắc phù hợp của kế tốn,
giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như
cho quản lý.
Tuy nhiên, nếu giá cả có sự biến động đặc biệt là có lạm phát thì hàng tồn kho của
cơng ty không phản ánh giá trị sát với giá thị trường.
Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tn thủ
ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của
hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn
kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này địi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp
này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể áp dụng được
phương pháp này.
9
1.3. Phương pháp kế tốn tiêu thụ hàng hóa
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ là dấu hiệu vật chất bất kỳ chứng minh các quan hệ pháp lý và các sự
kiện. Nó là bản văn tự chứng minh về sự tồn tại của một sự kiện nào đó mà các hậu quả
pháp lý gắn liền với nó. Chứng từ kế tốn chính là những bằng chứng bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã xảy ra và thực sự hoàn thành. Chứng từ là căn cứ pháp lý
để kiểm tra việc chấp hành lệnh, chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính cũng như
kiểm tra kế toán. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và là vật mang tin phản ánh nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Các loại chứng từ sử dụng trong cơng tác kế tốn bán hàng đó là:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không chịu thuế)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh tốn hàng đại lý
(ký gửi)
- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán bị trả
lại.
- Phiếu thu, giấy báo có…
1.3.2. Tài khoản kế tốn sử dụng
- Tài khoản 156 – Hàng hóa:
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng hóa tại kho chi tiết theo từng
kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa.
- Tài khoản 156 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý và cuối kỳ có số dư bên nợ
10
Thang Long University Library
TK156 – Hàng hóa
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán giao
khách hàng, giao đại lý, giao đơn vị gia
- Trị giá hàng hóa bị người mua trả cơng, đơn vị phụ thuộc
- Trị giá hàng hóa xuất kho sử dụng cho
lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi sản xuất kinh doanh.
- Trị giá hàng trả lại người bán, trị giá
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
kỳ (KKĐK)
(KKĐK)
- Tập hợp chi phí thu mua của hàng
hóa thực, hàng hóa th ngồi gia cơng
Số dư: Trị giá mua vào của HTK
Chi phí thu mua hàng tồn kho
- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến kho cho khách hàng, gửi bán đại lý, chuyển cho cấp
dưới hạch toán phụ thuộc để bán.
- Tài khoản 157- hàng gửi để bán được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý và cuối
kỳ có số dư bên nợ.
TK157 – Hàng gửi đi bán
Có
Nợ
- Trị giá hàng hóa, ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ đã mua đang đi đường.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã mua
đang đi đường cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa, cơng cụ dụng cụ,
nguyên vật liệu đã mua đang đi
đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng
hóa đã mua đang đi đường đầu kỳ
(KKĐK)
Số dư: Trị giá hàng hóa đã mua còn
đang đi đường chưa về nhập kho đơn vị
- Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Tài khoản này dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, và còn được khấu trừ của doanh
nghiệp.
- Tài khảon 133 – Thuế GTGT được khấu trừ có hai tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
11
TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ
Có
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá, nhập
kho thiếu được hồn lại hoặc khơng đủ
điều kiện để được khấu trừ
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ
- Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Tài khoản này phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu
trừ, số thuế GTGT đã nộp và cịn phải nộp vào Ngân sách nhà nước. TK3331 có 2 tài
khoản cấp 3:
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
đầu ra đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải
nộp, đã nộp, cịn phải nộp của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Nợ
Có
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
hoặc đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, hàng hóa bị ghi nhận là chưa tiêu
thụ
Dư Nợ: Số thuế và các khoản đã nộp lớn
hơn số thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước
Dư có: Số thuế còn phải nộp vào ngân
sách nhà nước.
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phán
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế tốn từ nghiệp vụ bán hàng
hóa mua vào ra thị trường.
12
Thang Long University Library
- Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tài khảon cuối kì
khơng có số dư và có 3 tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác
TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ
Có
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại và trả lại hàng bán về tài khảon doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh
doanh.
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu cuối kì khơng có số dư và có 3
tài khoản cấp 2 gồm:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại. Đây là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn
+ Tài khảon 5212: Hàng bán bị trả lại. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng
bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán. Đây là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
13
TK521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ
Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho người mua hàng do hàng bán hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo khấu thương mại cho khách hàng.
quy định trong hợp đồng kinh tế
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
- Số chiết khấu thương mại cho khách hàng
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bán ra trong kỳ.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán là tài khoản cuối kì khơng có số dư và được
mở chi tiết theo yêu cầu quản lý
TK632 – Giá vốn hàng bán
Nợ
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
hóa trong kỳ sang TK911 – Xác định
kết quả kinh doanh.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này phản ánh các chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khỏan 642- Chi phí quản lý kinh doanh là tài khoản cuối kì khơng có số dư
và có 2 tài khoản cấp 2 gồm:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa…
14
Thang Long University Library
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý văn phịng, chi phí vật liệu văn phịng, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ
Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến bán - Kêt chuyển chi phí bán hàng và chi
hàng và quản lý doanh nghiệp trong quá phí quản lý doanh nghiệp sang tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
doanh
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác
định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán năm.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh là tài khoản cuối lì khơng có số
dư.
TK911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có
Nợ
- Doanh thu thuần về hàng hóa đã bán
- Trị giá vốn của hàng hóa bán ra
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
TNDN và chi phí khác
khoản thu nhập khác và các khoản ghi
- CP quản lý kinh doanh
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi
- Kết chuyển lỗ
1.3.3. Phương pháp kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
1.3.3.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xun
Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp tại kho:
15