Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GALOWPS TUAN 2 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.23 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUAÀN 2</b></i>



<b>Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010</b>
<b>Đạo đức </b>


<b>Tieát 02 : </b> <b> Bài 1 : </b>

<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 </b>

<b> (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.


-Có kĩ năng tự nhận thức, nhận biết được trách nhiệm của mình ,kĩ năng đạt mục tiêu


-Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5 ; Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh
lớp 5.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.


- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 02 HS.</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.



* <b>Hoạt động 2 : </b>Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học


- YCHS lập bảng kế hoạch phấn đấu trong năm học <sub>- HS làm việc cá nhân.</sub>
+ GV yêu cầu HS nốI tiếp nhau đọc Bảng kế hoạch


trong năm học (đã chuẩn bị trước)


+ Sau mỗI lần đọc, GV yêu cầu HS chất vấn và nhận
xét bảng kế hoạch của bạn mình.


- GV nhận xét và kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5,
các em phải quyết tâm thực hiện được các kế hoạch mà
mình đề ra.


+ Mốt số HS đọc bảng kế hoạch cho
các bạn cùng nghe.


+ HS khác chất vấn và nhận xét về
bảng kế hoạch của bạn.


+ HS có bảng kế hoạch trả lời câu
hỏi của các bạn


- HS nhận xét, bổ sung.


<b>* Hoạt động 2:</b>TRIỂN LÃM TRANH


- GV yêu cầu HS treo tranh đã vẽ và giới thiệu về bức


tranh của mình cho GV và các bạn nghe .- Lần lượt từng HS giới thiệu tranh


+ GV khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề và


động viên những bạn vẽ tranh chưa đúng chủ đề


+ GV bắt nhịp cho cả lớp hát một bài hát về trường lớp.


<b>3/ Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết: Là HS lớp đàn anh, thaày mong các em
gương mẫu thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham
gia hoạt động


- Lớp hát.


<b>Tâập đọc</b>


<b>Tiết 3: </b>

<b> </b>

<b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hiểu nội dung: Việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK )


- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- HS tự hào về truyền thống của dân tộc ta.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.


<b>III./ Hoạt đỘng dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 2 HS. - HS đọc + trả lời câu hỏi.


<i>+ Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu</i>


<i>vàng và từ chỉ màu vàng đó.</i> - Những sự vật đó là: lúa, nắng xoan, lámít, chuối, đu đủ...
- Các màu vàng: xuộm, vàng hoe...


<i>+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha</i>


<i>thiết của tác giả đối với quê hương?</i> - Phải là người có tình u q hương thathiết mới viết được bài văn hay như vậy.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2/. Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>


- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu
đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồ về
nền văn hiến đó. Hơm nay, cơ và các em sẽ đến
với Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đơ
Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến.


- HS laéng nghe.



<b>* Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a/ Luyện đọc: </b>


- Chia bài đọc thành 03 đoạn rồi hướng dẫn HS
luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và hiểu các từ
mới. * Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.


* Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
* Đoạn 3: Cịn lại.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>3/ Tìm hiểu bài:</b>


- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó


- HS đọc chú giải trong SGK + giải nghĩa
từ.


- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- YCHS đọc thầm từng đoạn trả lời các câu hỏi:


<i>H: Đến Văn Miếu, khách nườc ngoài ngạc nhiên</i>
<i>vì điều gì?</i>


- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa
thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn châu
Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở
châu Âu mới được cấp từ năm 1130.


<i>H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết:</i>


<i>Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều</i>
<i>đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyên</i>
<i>nhất? </i>


- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống
kê.


- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất:
triều Hậu Lê – 34 khoa thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất:
triều Mạc – 13 trạng nguyên.


<i>H: Ngày nay, trong Văn Miếu, cịn có chứng tích</i>
<i>gì về một nền văn hiến lâu đời?</i>


- Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị
tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi
1779.


<i>H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến</i>
<i>Việt Nam? </i>


- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.


HS có thể phát biểu như sau:


* Người Việt Nam coi trọng việc học.


* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn cả
châu Âu.


* Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước.
- HS nhận xét.


<b>* Họat động 3 : Đọc diễn cảm:</b>


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.


- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, đọc


hay.


- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất.


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị
bài sau.


Toán



Ti

ết 6:

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển đổi một phân so
thành phân số thập phân. Làm đúng các BT 1 ; 2 ; 3 . ( HSKH làm BT 1 ; 2 – KSKG làm thêm
BT 4 ; 5 )


- Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1-2 HS về phân</b>
số thập phân đã học ở tiết học trước.


- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.</b>


- Hướng dẫn HS lần lượt làm các Bt 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 /
SGK vào vở và bảng lớp.


<b>Baøi 1: HS vieát </b><sub>10</sub>3 , <sub>10</sub>4 ; …...<sub>10</sub>9 vào các vaïch


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đọc lần lượt các phân số thập phân từ


10
1


đến



10
9


và nêu đó là các phân số thập phân.
<b>Bài 2:</b>


- YCHS cần nêu cách chuyển từng phân số thành
phân số thập phân.


<b>Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2.</b>
* Bài 4 : YCHS giải thích khi chữa bài.


2
11


= 11<sub>2</sub><i><sub>x</sub>x</i><sub>5</sub>5= <sub>10</sub>55 ;


100
375
25


4
25
15
4
15






<i>x</i>
<i>x</i>


;


100
9
2
:
200


2
:
18
200


18





+ Rút gọn PS


100
50


hoặc quy đồng MS
của PS<sub>10</sub>5 để được 2PS bằng nhau.
* Bài 5 :



<b>- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.</b>
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV hệ thống lại bài.


- Nhận xét tiết học. DặËn HS về ôn bài và chuẩn bị
tiết sau.


<b>Giải</b>
Số HS giỏi Tốn là: 30 x


10
3


= 9(HS)
Số HS giỏi Tiếng Việt là: 30x<sub>10</sub>2 =
6(HS)


Đáp số: Giỏi Tốn : 9 học sinh.
Giỏi T Việt : 6 học sinh
- HS nhận xét, chữa bài.


<b>Khoa hoïc </b>


<b>Tiết 3:</b>

<b> NAM HAY NỮ? ( tiếp theo )</b>


<b>I.Muïc tieâu:</b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.


- Cĩ ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ


<b>II.</b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra 2 – 4 HS.
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>


- GV giới thiệu bài và ghi bangr tên bài.


<b>* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về “Một số quan niệm</b>
xã hội về nam hay nữ”


- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu
hỏi :


1/ Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây khơng?
Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không
đồng ý?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a.Công việc nội trợ là của phụ nữ


b.Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình


c.Con gái nên học nữ cơng gia chánh,con trai nên học kĩ
thuật


2.Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ


với con trai và con gái có khác nhau khơng và khác nhau
như thế nào? Như cậy có hợp lí khơng?


3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS
nam và HS nữ không?


4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?


- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.


- Nhóm khác nhận xét.


Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi.Mỗi HS đều có thể góp phần tạo
nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia
đình,trong lớp học của mình


<i><b>3/ Củng cố dặn dò : </b></i>


+ Hãy nêu vai trị của nam và nữ trong xã hội .


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về học thuộc mục cần biết
và chuẩn bị bài sau.


- HS nêu.


<b>Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2010</b>
<b>Địa lý</b>


<b>Tiết 02 : </b>

<b> ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu đợc đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 din tớch l
ng bng


- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN:than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiªn..


- Chỉ các dãy núivà đồng bằng lớn trên bản đồ, lợc đồ ; dãy Hoang Liên Sơn, Trơng Sơn, đồng bằng
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung.


- Chỉ đợc một số mỏ khố sản chính trên bản đồ , lợc đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Tháy Nguyên,
a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, ( Học sinh khá, giỏi biết khu vực có
dãy núi và một số dãy núi có hớng tây bắc đơng nam, cánh cung).


- Nắm được các kí hiệu và biểu tượng trên bản đồ (lược đồ).


- Biết và tự hào về tài nguyên TN, từ đó cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Bản đồ khoáng sản Việt Nam
<b>III.H</b>oạt động dạy học:


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ : KT 2HS.</b></i>
<i><b>2/ Bài mới: </b></i>


a/ Giới thiệu bài.


- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
b/ Các hoạt động.



<b>* Hoạt động 1: Địa hình - làm việc cá nhân</b>


-Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu
hỏi:


+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ
hình 1.


-HS quan sát hình và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở
nước ta,trong đó những dãy núi nào có hướng tây
bắc-đơng nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở
nước ta


+ Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình nước
ta.


Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta,3/4 diện
<b>tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,1/4 diện</b>
<b>tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ</b>
<b>do phù sa của sơng ngịi bồi đắp</b>


<b>* Hoạt động 2 : Khống sản - làm việc theo nhóm.</b>
- Đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu thảo luận
+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta và hồn thành
bảng số liệu



Tên khống sản Kí hiệu Nơi phân


bố chính Côngdụng
Than


A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ


- Nước ta có nhiều loại khống sản như : than, dầu mỏ,
khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.


<b>* Hoạt động 3: tổ chức trò chơi tiếp sức</b>


- GV treo 2 bản đồ :bản đồ địa lí Việt nam và bản đồ
khống sản Việt Nam


+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit
- GV theo dõi và nhận xét từng đội chơi
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- Gợi ý HS nêu nội dung bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bj tiết
học sau.


- HS lên chỉ trên bản đồ



- HS lên chỉ trên lược đồ


- HS nêu một số đặc điểm chính của
nước ta


-HS quan sát thảo luận


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


-2 nhóm HS tham gia trị chơi ,mỗi
nhóm được phát 7 tấm bìa


-2 cặp HS lên bảng thi đua
-Lớp theo dõi nhận xét


<b>Taäp làm văn</b>


<b>Tiết 03 : </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết phát hiện hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1) Dựa vào dàn ý
bài văn tả cảnh một buổi trong ngày tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và
hình ảnh hợp lí.(BT2)


- Rèn kĩ năng quan sát, tìm được ý, đặt câu chuẩn.
- HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.


- Bút dạ, phiếu khổ to.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm tra 2 HS . - HS lần lượt đọc bài viết của mình.


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.
<b>* Hoạt động 2</b>:<b> </b> Luyện tập.
Cách tiến hành:


a) Hướng dân HS làm BT 1.


- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Các em đọc bài văn <i>Rừng trưa</i> và bài <i>Chiều tối.</i>


Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn.
Vì sao em thích?


- Từng HS đọc cả bài và dùng bút chì
gạch dưới những hình ảnh mình thích.


- Cho HS làm bài. -HS lần lượt trình bày trước lớp


những hình ảnh mình thích và nêu lí
do.


b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.



- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - HS đọc to yêu cầu và nhận việc.
Các em xem lại dàn bài về một buổi trong ngày


trong vườn cây (hay trong công viên, trên cánh
đồng). Các em nên chọn viết một đoạn văn cho
phần thân bài dựa vào kết quả đã quan sát được.


- HS làm bài cá nhân


- Một số em đọc đoạn văn đã viết.


- GV nhận xét về cách viết. - Lớp nhận xét.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
- Chuẩn bị cho tiết TLV sau.


<b>Tốn </b>


<b>Tiết 06 :</b>

<b>ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>





<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết cộng (trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. Làm được
các Bài 1, Bài 2- a –b ; Bài 3. ( HSKT làm BT 1 ; 2a – HSKG làm thêm BT 2c).



- HS có ý thức cẩn thận khi làm bài.


<b>II. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>Kiểm tra 3HS.
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Ôn tập về phép cộng và phép
trừ hai phân số.


- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện
phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu
số và hai phân số có mẫu số khác nhau.


a/ Cộng, phép hai phân số có cùng mẫu số:


- HS thực hiện :


7
8
7


5
3
7
5


7
3






 ;


15
7
15


3
10
15


3
15
10







</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV nêu các ví dụ :
7
3
+


7
5

15
3
15
10


 rồi gọi
HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên
bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi
chữa bài.


b/ Cộng, phép trừ hai phân số có khác mẫu số:


<i>Chú ý </i>:<i> </i> GV gợi ý HS tự nêu nhận xét chung về
cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau :


<b>* Hoạt động 3 : </b>Thực hành.


- Hướng dẫn HS lầm lượt làm các BT 1 ; 2 ; 3 /
SGK vào vở và bảng lớp.<i><b> </b></i>


<i>Chú ý : </i>


- HS có thể giải bài toán bằng cách khác.
Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để
thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.



- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV hệ thống lại bài. Gọi HS nhắc lại quy tắc
Cộng ( trừ ) hai phân số cùng ( khác ) mẫu số.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị


10
3
9
7
 ; .
9
7
8
7


- HS dựa vào kiến thức đã học làm bài
rồi trình bày trước lớp.


Bài 1 : Tính :
a/
56
83
56
35
56
48


8
5
7
6





d/ <sub>9</sub>4 <sub>6</sub>1 <sub>18</sub>8  <sub>18</sub>3 <sub>18</sub>5
Bài 2 : Tính:


a) .


5
17
5
2
15
5
2


3   
Hoặc viết đầy đủ :


a/ .


5
17
5


2
15
5
2
1
3
5
2


3     


b)
7
23
7
5
7
28
7
5


4   
Bài 3 :


Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là : <sub>2</sub>1<sub>3</sub>1 <sub>6</sub>5 ( số bóng)
phân số chỉ số bóng màu vàng :


6
1


6
5
6
6


 ( số bóng).


ĐÁP SỐ : 1<sub>6</sub> ( số bóng trong hộp )
- HS nhận xét, chữa bài.


Cộng trừ 2 phân số
Cùng mẫu số :


1.Cộng hoặc trừ
hai tử số.


2. Giữ nguyên
mẫu số


Khác mẫu số :
1. Qui đồng MS
2.Cộng (hoặc) trừ 2
TS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tiết học sau.
<b>Chính tả</b>


<b>Tiết 02 : </b>

NGHE – VIẾT




Bài :

<b>LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>


<i><b> </b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.


- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (8-10 tiếng) BT2, chép đúng phần vần của các tiếng vào
mô hình theo yêu cầu BT3.


- Biết ơn anh hùng Lương Ngọc Quyến.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ, vài tờ phiếu phóng to mơ hình cấu tạo tiếng trong BT3.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra: </b>


- Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ngh; g/gh; c/k.
- GV nhận xét.


<b>2/. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn chính tả.<b> </b>
Cách tiến hành:


a) GV đọc toàn bài chính tả .



- Giới thiệu những nét chính về Lương Ngọc Quyến.
- GV hỏi HS về nội dung bài.


- Cho HS luyện viết những từ khó: Lương Ngọc
Quyến, ngày 30/8/1917, kht, xích sắt…


- GV cho HS viết bài.


- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.


- GV thu, chấm điểm 5-7 bài rồi nhận xét chung.
<b>* Hoạt động 3</b>: Làm bài tập chính tả.


Cách tiến hành:
BT2 (8-10 tiếng).


- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
BT3 :


- Cho các em quan sát kĩ các mơ hình.


- Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mơ hình
cấu tạo vần.


- GV nhận xét, chốt lại.
<b>3/Củng cố, dặn dò :</b>



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại BT3
và chuẩn bị bài tiếp.


- HS trả lời.
- HS viết bảng.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời – nhận xét.
- HS viết từ khó.
- HS viết bài.
- HS sốt lỗi.


- Tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Làm việc cá nhân.


- HS nói trước lớp.


- Quan sát.


- 3 HS làm bài vào phiếu.
- Làm giấy nháp, dán giấy.
- Lớp nhận xét.


<b>Mỹ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tieát 02 :</b> <b> Bài 2: </b>

<b>VẼ TRANG TRÍ</b>



<b>MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nhĩa của màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.


- HS cảm nhận được cẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


- SGK và SGV.


- một số đồ vật được trang trí.
- Một số bài vẽ trang trí cơ bản.
- Một số hoạ tiết vẽ nét.


- Giấy vẽ và vở thực hành; bút chì ; tẩy; màu vẽ.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>2/ Dạy bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu ảnh một số đồ vật được vẽ trang trí và
các bài vẽ trang trí của các HS lớp trước.


<b>b/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Quan sát nhận xét.



- Cho HS quan sát màu sắc trong các bài trang trí, đặt câu
hỏi gợi ý :


+ Có những màu nào ở bài tràg trí?
+ mỗi màu được vẽ ở những hình nào?
+ …………..


- GV nhận xét, kết luận.


<b>* Hoạt động 2:</b> Cách vẽ màu.


GV hướng dẫn HS cách vẽ màu như trong SGV.
-Cho HS đọc mục 2 / 7 SGK để nắm được cáh vẽ các loại
màu và sử dụng màu.


+ Gv lưu ý HS muốn vẽ màu đẹp cần lưu ý chọn màu, sử
dụng màu, phối hợp màu….hợp lý.


<b>* Hoạt động 3:</b> Thực hành.


- Cho HS vẽ bài trên giấy hoặc vở thực hành.


- Nhắc HS nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết và độ đậm nhạt
màu nền với các hoạ tiết.giữa


+ Lưu ý HS vẽ màu đều, gọn trong hình vẽ.


- Nhắc HS vẽ màu gọn trong hình vẽ ; khơng dùng q
nhiều màu trong bài vẽ.



- GV quan sát giúp đỡ nhưbgx HS còn lúng túng.


<b>* Hoạt động 4:</b> Nhận xét đánh giá.


- Gợi ý HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ đẹp và chưa
đẹp.


- GV nhận xét, xếp loại.


<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhận xét chung tiết học.


- Dặn HS vè sưu tầm bài trang trí đẹp. Quan sát trường
lớp của em để chuẩn bị cho tiết học sau.


- HS quan sát.


- HS quan sát trả lời.
- HS nhận xét.


- HS quan sát .
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành vẽ bài.


- HS nhận xét xếp loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tieát 04 : </b>

<b>SẮC MÀU EM YÊU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những
con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng
những khổ thơ em thích. ( KHKG học thuộc cả bài thơ.)


- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết .
- Biết cảm nhận cảnh vật đẹp của quê hương đát nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài
thơ.


- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>2HS trả lời câu hỏi sau :


- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
vì điều gì?


- Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt
Nam?


- GV nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.


- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc:


- Hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ ; bài thơ kết
hợp giúp các sửa lỗi phát âm và hiểu nghĩa từ mới.


<i><b>Chú ý:</b></i> giọng đọc, cách ngắt nhịp, nhấn giọng các từ:


<i>màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng…</i>


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài.


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi :
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?


- Những màu sắc ấy gắn với những sự vật, cảnh và
con người ra sao?


- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối
với đất nước?


- GV chốt từng câu.


<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm và học thuộc lịng.
- Cho HS đọc nối tiếp tìm giọng đọc.


- GV đọc mẫu một khổ thơ.



- GV treo bảng phụ những khổ thơ cần luyện đọc.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay nhất.


- Cho HS nhẩm HTL khổ thơ, bài thơ.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- Nhiều HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp


- 2 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết trả lời.


- HS nhận xét.


- HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc và thi đọc trước
lớp.


- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất lớp.


- HS nhẩm HTL bài thơ.



- Một số em tình nguyện đọc
những khổ thơ thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét, khen HS thuộc bài ngay tại lớp.
<b>3/ Củng cố, dặn dò</b>:


- GV gợi ý HS nêu nội dung bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về HTL khổ thơ ; bài thơ
và chuẩn bị tiết học sau.


bài


- Nhận xét .


<b>Toán</b>


<b>Tiết 08 : </b>

<b>ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. Làm được bài 1(cột 1,2) ; Bài 2(a,b,c) ; Bài 3.
( KHKT làm BT1 ; 2 a-b ; 3. HSKG làm thêm BT1 (cột 2-3) ; 2d).


- HS có ý thức cẩn thận khi làm bài.


<b>II/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>Kiểm tra 2HS.



<b>2/ Bài mới :</b>


* <b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Ôn tập về phép nhân và phép
chia hai phân số.<i> </i>


- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số.


- GV nêu ví dụ ở trên bảng :


9
5
7
2


 rồi gọi HS
nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên
bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi
chữa bài. Sau khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại
cách thực hiện phép nhân hai phân số.


<b>*Hoạt động 3 :</b><i>Thực hành.)</i>


<b>Bài 1 :</b> (cột 1,2) Cho HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài, lưu ý HS các trường hợp :

2


3
8
12
8
3
4
8
3


4<i>x</i>  <i>x</i>  


2
1
:


3 <sub>3 x</sub> 6


1
6
1
2




- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>



- GV hệ thống lại bài. Gọi HS nhắc lại quy tắc
Nhân ( chia ) hai phân số.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn
bị tiết học sau.


- HS thực hiện


9
5
7
2
 =
63
10


rồi nêu cách nhân
2 phân số.


- HS làm tương tự với ví dụ


8
3
:
5
4
.


- HS làm xong, nêu lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số để ghi nhớ và


tránh nhầm lẫn.


<i><b>Bài 2 :</b></i> (a,b,c) HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn
b)
35
8
7
3
5
5
4
5
2
3
21
25
20
6
21
20
25
6
20
21
:
25
6





<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i><b>Bài 3 :</b></i> Cho HS nêu bài toán rồi giải và chữa
bài. Bài giải :


Diện tích tấm bìa :


6
1
3
1
2
1


<i>x</i> ( m2<sub>)</sub>


diện tích của mỗi phần là :


18


1
3
:
6
1


 ( m2)
ĐS :


18
1


( m 2<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tieát 03 : </b> <b> </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (trong bài TĐ hoặc bài CT)BT1. Tìm thêm
một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2). Tìm được một số từ chứa tiếng “quốc”BT3.


Học sinh khá, giỏi có vố từ phong phú, biết đặt câu với từ ngữ nêu ở BT4.


- Biết đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Biết yêu quê hương đất nước của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv: Bút dạ, một vài tờ giấy.
- Hs :Từ điển Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ


<i>xanh, đỏ, trắng, đen</i> và đặt câu với 4 từ vừa tìm
được.


- HS làm bài tập 3.
- Nhận xét chung.
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài.
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập.


- Hướng dấn HS lần lượt làm các Bt 1 ; 2 ; 3 ; 4
/ SGK vào VBT và bảng lớp.


BT1 :


- Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là <i>nước</i>
<i>nhà, non sông</i>.


BT2 :


- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là <i>đất</i>
<i>nước, nước nhà, quốc gia</i>…



BT3 :


- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: <i>đất</i>
<i>nước, nước nhà, quốc gia, non sông, quê</i>
<i>hương.</i>


BT4:


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc: Chọn một
trong những từ ngữ đó(BT3) đặt câu.


- GV nhận xét, chốt lại.
<b>3/ Củng cố, dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Viết vào vở từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS trình bày miệng


- HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn.


- HS làm bài cá nhân
- HS đọc.


- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào
phiếu rồi trình bày.


- HS đọc u cầu, nhận việc.



- Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả
trên bảng.


- HS Nhận xét.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 04 : </b>

<b>CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- HS biết quý trọng bản thân, hiếu thảo với cha mẹ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 10, 11 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> :


<b>2. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
<b>* Hoạt động 2:</b> Giảng giải.
Cách tiến hành:


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp (SGV) nhằm nhớ lại kiến


thức. - HS trả lời câu hỏi.



- GV giảng bài.


+ Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng…….
+ trứng được thụ tinh đựoc gọi là hợp tử.


+ Hợp tử phát tiển thành phôi, ...em bé được sinh ra.


- HS lắng nghe.


<b>* Hoạt động 3:</b> Làm việc với SGK.
Cách tiến hành:


- Cho HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích trang


10 SGK và ghép hình với chú thích cho thích hợp. - HS quan sát hình 1a, 1b, 1c vàlàm việc theo hướng dẫn .
- Cho HS quan sát hình 2; 3; 4; 5/11/ SGK và tìm xem


hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng.


- HS quan sát, xác định thời kỳ của
thai nhi rồi trình


bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.


<b>3/ Củng cố, dặn dò: </b>



- Gợi ý HS nêu mục cần biết trong SGK.
- GV hệ thống lại bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ năm ngày 26 tháng 08 năm 2010</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tieát 04 :</b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1).Xếp được các từ vào các nhóm từ đồng
nghĩa (BT2).Viết được một đoạn văn ngắn tả cảnh có sử dụng một số từ ĐN (BT3).


- Có ý thức sử dụng đúng Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Từ điển học sinh- Bút dạ- Một số tờ phiếu khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- 3 HS, nhận xét chung. - Làm BT 1, 2,3


<b>2/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập.


- Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT 1 ; 2 ; 3 /


SGK vào VBT và bảng lớp.


- HS dựa vào kiến thức đã học làm bài
rồi trình bày trước lớp.


BT1 : Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn


văn. - HS làm bài cá nhân. dùng bút chìgạch dưới những từ đồng nghĩa.


- HS trình bày kết quả.


- HS nhận xét.
- GV chốt lại…<i>mẹ, u, bu, bầm, bủ, mạ.</i>


BT2 : Sắp xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ
đồng nghĩa.


- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày – nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.


BT3 : Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu. ( dùng một
số từ ở BT 2)


- GV nhận xét, chốt lại.


- HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài tiếp.


<b>m nhạc : Giáo viên bộ mơn.</b>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 09 : </b>

<b>HỖN SỐ</b>



<b>I/ Mục tiêu</b> :


- Biết đọc, viết hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân.
- Làm được các Bài 1, Bài 2 a. <b>( HSKG làm thêm BT2b).</b>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Gv: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
- Hs: Hộp dụng cụ học Toán 5.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra 3 H/s.
2<b>/ Dạy bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1</b> :Giới thiệu bài:


-G/v nêu mục tiêu bài học, ghi bảng tên bài.


*<b>Hoạt động 2</b>:Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-GV gắn 2 hình trịn và


4
3


hình trịn lên bảng rồi
hỏi HS:


+ Có bao nhiêu hình trịn?


- Ghi các số, phân số như trong SGK rồi chỉ vào 2


4
3


và giới thiệu 2


4
3


được gọi là hỗn số, đọc là :
“Hai và ba phần tư” rồi cho HS đọc.


- G/v chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới
thiệu : Hỗn số 2


4
3



có phần ngun là “2”, phần


+ Có 2 hình trịn và


4
3


hình trịn, hay 2+


4
3


hình trịn, ta viết gọn là 2


4
3


; 2


4
3


gọi là hỗn số.


- 2 - 4 HS đọc lại hỗn số.
- HS chú ý lắng nghe


- 3 – 4 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phân số là



4
3


, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng
bé hơn đơn vị rồi cho HS nhắc lại.


- Hướng dẫn H/s cách viết hỗn số: Viết phần nguyên
rồi viết phần phân số.


- Gọi H/s nhắc lại cách đọc và viết các hỗn số.


<b>*Hoạt động 3:</b> Thực hành.


-HS dựa vào SGK và các kiến thức đã học làm bài
rồi trình bày trước lớp


<b>Bài 1 :</b>


Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều
lần cho quen.


<b>Bài 2 a</b>:


- GV vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để cả lớp
cùng chữa bài (gọi HS lên điền số thích hợp vào ô
trống).


- GV xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các
vạch trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV hệ thống lại bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài
sau.


-3 – 5 HS nhắc lại cách viết
– HS nhắc lại.


- HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và
cách đọc (theo mẫu).


-HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục
số. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần
thiết.


- HS nhận xét.


<b>Kỹ thuật</b>


<b>Tiết 02 : </b>

<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b>

(Tiết 2 )


<b>I/Mục tiêu</b> :


- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc
chắn.



- Rèn tính cẩn thận, khéo léoVới HS khéo tay:


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- Khuy ,vải ,chỉ ,kim ,phấn ,thước
III/Các hoạt động dạy -học


<i><b>1-Bài cũ :</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ


<i><b>2-Bài mới .</b></i>


<b>* HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài.


- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>*Hoạt động 2:</b><i> tiếp tục thực hành để hoàn thành sản</i>
<i>phẩm.</i>


- Nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai
lỗ


- KT kết quả thực hành ở vạch dấu các điểm đính
khuy và dụng cụ


- Nêu yêu cầu: Mỗi HS đính 2 khuy, thời gian 30
phút


- Quan sát ,uốn nắn cho những HS thực hiện chưa


đúng thao tác hoặc đang còn lúng túng.


- 2 HS nhắc lại


- HS thực hành .
- Vài HS nhắc lại


- Chuẩn bị dụng cụ ,vật liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét , đánh giá kết quả


<b>*Hoạt động 3</b>: Đánh giá sản phẩm .
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
-Gọi HS nêu yêu cầu đánh giá.


-Cử 2-3 HSlên đánh giá .
- Nhận xét đánh giá kết quả :
+Hoàn thành (A)


+Chưa hoàn thành (B)
+Hoàn thành tốt (A+)


<i><b>3- Củng cố dặn dò </b></i>


- Dặn tiếp tục hoàn thành sản phẩm


<i><b>- </b></i>Nhận xét tiết học.
- Đánh giá tiết học


- HS trưng bày sản phẩm theo


nhóm.


- Lắng nghe


- 2-3 HS nêu nhận xét về sản phẩm.
- Mỗi nhóm 2HS.


<b>Thứ sáu ngày 27 tháng 08 năm 2010</b>
<b>Thể dục : Giáo viên bộ mơn.</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 04 : </b>

<b>LUYỆN TẬP BÀI BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống
+ kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).


+ Thống kê được số liệu Hs trong lớp theo mẫu (BT2).
- HS tự tin, u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bút dạ, một số tờ phiếu.
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1/ . Kiểm tra bài cũ </b>:


2 HS – GV nhận xét. - 2 HS lần lượt đọc bài văn đã làm trong



bài TLV trước.
<b>2/. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2</b>: Luyện tập.
BT1 : - Gọi HS đọc YC của BT.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm : đọc bảng thống
kê và trả lời từng câu hỏi


- Số khoa thi số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075
đến năm 1919?


- Số khoa thi số tiến sĩ và số trạng nguyên của
từng triều đại?


- Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia cịn lại
đến ngày nay


- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới
hình thức nào?


- HS đọc to.


- Các nhóm cùng trao đổi thảo luận và ghi
câu trả lời ra giấy nháp



-Từ 1075 đến 1919 số khoa thi:185 số tiến
sĩ 2896


-Vài HS đọc lại bảng thống kê


- Số bia: 82,s ố tiến só có tên khắc trên bia
1006


- Số liệu được trình bày trên bảng số liệu;
nêu số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu</b>
-Nhận xét, khen ngợi HS


-Nhìn vào bảng thống kê em biết được gì?
-Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
-Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
-Bảng thống kê có tác dụng gì?


-Nhận xét câu trả lời của HS
<b>3/ Củng cố, dặn dị.</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau.


- Giúp người đọc tìm thơng tin dễ dàng so


sánh số liệu giữa các triều đại


- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp
kẻ bảng làm bài vào vở


- Số tổ trong lớp số HS trong từng tổ, số
HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá
giỏi trong từng tổ


- Tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất.
- Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất.


- Bảng thống kê giúp ta biết được những
số liệu chính xác tìm số liệu nhanh chóng
dễ dàng so sánh các số liệu.


- HS nhận xét.


<b>Toán </b>


<b>Tiết 10 : </b>

<b>HỖN SỐ</b>

<b> (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dung các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai
phân số để làm bài tập. Làm được các Bài 1 (3hỗn số đầu), Bài 2( a, c), Bài 3(a,c). <b>(HSKT</b>
<b>làm BT1 ( 2 hôn số đầu) ; 2a ; 3a – HSKG làm thêm phần còn lại của các BT).</b>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Gv:Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
- Hs:Hộp dụng cụ học Toán 5.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>:


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>Kiểm tra 2HS về nội
dung tiết học trước..


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1</b> : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Hướng dẫn cách chuyển một
hỗn số thành phân số.


- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề,
chẳng hạn : Cho HS tự viết để có :


25<sub>8</sub><b> = </b>2 + <sub>8</sub>5<b> = </b>2<sub>8</sub>85 21<sub>8</sub>


- Gợi ý HS nêu cách chuyển một hỗn số thành
phân số (ở dạng khái quát).


- GV kết luận như SGK.
<b>* Hoạt động 3 :</b> Thực hành .


- HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình
ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để


nhận ra có 2 <sub>8</sub>5 và nêu vấn đề : 2 <sub>8</sub>5= …
?


- HS nêu cách chuyển một hỗn số thành
phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 1</b> : ( 3 hỗn số đầu)


Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 2 : (a,c)</b>


- Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai
hỗn số


3
1
4
3
1


2  ta làm như thế nào?


Cho HS tự làm phép cộng : 41<sub>3</sub>
3
1


2  rồi chữa


bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự làm rồi chữa


kết quả các phép tính về cộng, trừ hỗn số của
bài 2.


- Gọi HS nêu cách cộng, trừ hỗn số.
<b>Bài 3 : (a,c)</b>


- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ( tương tự bài
tập 2).


- Gọi HS nêu cách Cộng . ( trừ, nhân, chia )
hỗn số.


- GV nhận xét.


<b>3/ Củng cố, dặn dò :</b>
- GV hệ thống lại bài


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn
bị bài sau.


2


3
7
3


1
3
2
3


1





 <i>x</i> ; 4


5
22
5


2
5
4
5
2





 <i>x</i>


- Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển
một hỗn số thành phân số .


- HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách
làm là :


.Chuyển từng hỗn số thành phân số.
Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm


được.


<b>2</b> 4<sub>3</sub>1 <sub>3</sub>7 13<sub>3</sub> 20<sub>3</sub>
3


1







- Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn
cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta
chuyển hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính với hai phân số tìm được.
- HS nhận xét.


Lịch sử


Bài 2:<b> </b> <b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nắm được một vài đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ với mong muốn làm


cho đất nước giàu mạnh:


+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước;



+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi kinh
tế biển , rừng, đất đai, khống sản;


+ Mở trường dạy học đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.


- Với học sinh khá giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn khơng biết tình hình thế giới và
cũng khơng có những thay đổi trong nước.


- Đọc và tìm được thơng tin trong SKG
- Tự hào và biết ơn những anh hùng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh Ông Nguyễn Trường Tộ


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của
Trương Định khi nhận được lệnh vua?


- Cuối cùng, ông chọn con đường nào? Vì sao


<b>2/ Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ


và những đề nghị canh tân đất nước của ông.
- GV chia lớp thành 3nhoms và giao nhiệm vụ học
tập Thảo luận câu hỏi :


+ Cho biết năm sinh, năm mất, quê quán của ông
Nguyễn Trường Tộ


-Trong cuộc đời của mình, ơng đã đi đâu và tìm
hiểu những gì?


+ Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghị gì
để canh tân đất nước?


- GV nhận xét, kết luận.


<b>* Hoạt động 2 : </b>Những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ.


- YCHS thảo luận câu hỏi:


- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như
thế nào đối với những đề nghị đó, vì sao?


-Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh
tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người
thế nào?


- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau
kính trọng và khâm phục



<b>- </b>GV nhận xét, kết luận.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Cuộc phản công ở kinh thành
Huế.


-Trả lời câu hỏi và nêu thêm cảm nghĩ của
em về Trương Định


-Đọc lời mở đầu bài học trang 6 SGK


-Chia nhóm 6 đọc SGK trang 6,7. Nghe
thông tin của giáo viên


- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình
bày trước lớp.


- Nhận xét bổ sung


- Đọc SGK trang 7 thảo luận nhóm 4 để trả
lời câu hỏi mỗi nhóm 1 câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời của
mình


- Nhận xét bổ sung



<b>Kể chuyện </b>


<b>Tiết 02 :</b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nội dung chính và biết trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện.


- Chọn được một cõu chuyện về cỏc anh hựng, danh nhõn của đất nước và kể lại rừ ràng đủ
ý. HS KG tìm đợc truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên ,sinh động


- Biết ơn các anh hùng, danh nhân của đất nước.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<b>2/ Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài.


<b>* Hoạt động 2</b>:<b> </b> Hướng dẫn HS kể chuyện
Cách tiến hành:


a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.



- Gạch dưới những từ cần chú ý cụ thể.


Đề: <i>Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc</i>
<i>được đọc về các anh hùng, danh nhân của</i>
<i>nước ta.</i>


- GV giải thích từ <i>danh nhân.</i>


b) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3.


- Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.


- GV nhận xét và khen HS kể chuyện hay.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Các em nhắc lại những câu chuyện đã kể.
- GV nhận xét tiết học.


- Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tới.


- HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.


- HS đọc đề bài.
- HS chú ý lên bảng.
- HS lắng nghe.



- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình
chọn.


- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện.
- Các thành viện trong nhóm kể chuyện
cho nhau nghe.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn kể hay.


<i><b>Hết.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×