TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2010
(đề thi có 8 trang) Môn : SINH HỌC ; Khối : B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
I. PHẦN CHUNG (Từ câu 1 đến câu 40).
Câu 1: Cơ sở phân tử không của sự tiến hoá là:
A. Cơ chế nhân đôi
B. Cơ chế điều hoà hoạt động sinh tổng hợp prôtêin
C. Quá trình đột biến
D. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền
Câu 2: Hiện tượng quen thuốc ở vi khuẩn đối với một số loại kháng sinh là do:
A. Kháng sinh khi tác động lên vi khuẩn đã làm phát sinh các đột biến gen giúp vi khuẩn đề kháng
lại kháng sinh đó
B. Vi khuẩn sẵn có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, nên khi sử dụng kháng sinh một số có gen
kháng thuốc vẫn sẽ tiếp tục phát triển
C. Vi khuẩn có tần số đột biến cao và khả năng nhân đôi nhanh chóng nên dễ thích nghi với điều
kiện môi trường có kháng sinh
D. Con người sử dụng kháng sinh bừa bãi
Câu 3: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho
gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ
ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382
ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 6mARN B. 4 mARN C. 8mARN D. 5mARN
Câu 4: Chức năng của các phân tử Histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là:
A. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân;
B. Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen;
C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã;
D. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST;
Câu 5: Trong kỷ Pecmơ quyết khổng lồ bị tiêu diệt vì:
A. Biến động địa chất, khí hậu khô và lạnh hơn, một số vùng khô rõ rệt
B. Sự xuất hiện bò sát răng thú
C. Sự phát triển nhanh chóng bò sát ăn cỏ
D. Bị cây hạt trần cạnh tranh
Câu 6: Ở người nhóm máu A,B,O,AB do 3 gen alen I
A
, I
B
, I
O
quy định, nhóm máu A được quy định
bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
, nhóm máu O được
quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen I
A
I
B
.
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải
của người bố?
A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A
Câu 7: Hiện tượng tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường được gọi là:
A. Thích nghi lịch sử B. Thích nghi kiểu gen
C. Thích nghi sinh thái D. Thích nghi bẩm sinh
Câu 8: Theo giả thuyết về tác dụng cộng gộp các gen trội có lợi thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở kiểu
gen nào ?
A. AABBdd B. AaBbDd C. aabbdd D. AAbbDD
Câu 9: Có hai cá thể thuần chủng về một cặp tính trạng đối lập do một cặp gen chi phối. Muốn phân
biệt được cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn, người ta dùng phương pháp:
Trang 1/8 - Mã đề thi 132
A. Dùng phép lai thuận nghịch để kiểm tra sự di truyền;
B. Dùng phương pháp tế bào học để kiểm tra;
C. Cho lai phân tích hoặc tạp giao 2 cá thể đó;
D. Lai trở lại với dạng đồng hợp tử;
Câu 10: Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là
1. 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa
2. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
3. 0,30 AA : 0,60 Aa : 0,10 aa
Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì…..
A. cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền
C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 11: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội Avà B trong cùng kiểu gen quy định màu lông xám ,gen A có
khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B sẽ cho màu lông đen khi không đứng cùng gen A
trong kiểu gen . Ngựa mang hai cặp gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình lông hung. Các gen phân ly độc
lập trong quá trình di truyền.
Cho F1dị hợp 2 cặp gen lai với ngựa lông xám được thế hệ sau gồm 22 ngựa lông xám, 3 ngựa lông
đen ,3 ngựa lông hung .Kiểu gen của ngựa xám đem lai với F1 là
A. AaBB B. aaBb C. AABb D. Aabb
Câu 12: Đem lai mèo cái lông đen với mèo đực lông hung. Mèo con chỉ thu được mèo cái tam thể và
mèo đực lông đen. Nếu đem hai con mèo con trên lai với nhau thì kết quả thu được là:
A. Mèo cái lông đen; mèo đực gồm 50% lông hung, 50% lông đen
B. Mèo cái: 50% lông đen, 50% lông tam thể; Mèo đực: 50% lông đen, 50% lông hung
C. Mèo cái toàn lông tam thể; mèo đực: 50% lông đen, 50% lông hung
D. Mèo cái: 50% lông đen, 50% lông tam thể; Mèo đực toàn lông đen
Câu 13: Giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau là:
A. Tốc độ phản ứng. B. Kiểu phản ứng
C. Mức phản ứng D. Giới hạn phản ứng.
Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là
A. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể khác cùng loài
B. Bộ NST của bố , mẹ trong con lai khác nhau về số lương , hình dạng , kích thước và cấu trúc
C. Có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài
D. Không có cơ quan sinh sản
Câu 15: Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là:
A. Bệnh dính ngón tay thứ 2 và 3; bệnh máu khó đông.
B. Bệnh máu khó đông; bệnh bạch tạng.
C. Bệnh mù màu; bệnh máu khó đông
D. Bệnh bạch tạng; bệnh mù màu.
Câu 16 .Ứng dụng của quá trình lên men trong cuộc sống:
1: Sản xuất bia ,2: Làm sữa chua ,3: Muối dưa
4: Sản xuất thuốc kháng sinh ,5: Sản xuất dấm
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 5
Câu 17: Ở lúa 2n = 24 . Số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép đang ở kỳ sau của
nguyên phân là.
A. 51 B. 48 C. 50 D. 52
Câu 18: Sự tương tác giữa hai alen khác nhau về mặt chức phận của cùng một lôcut dẫn đến hiệu quả
bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng là nội dung giải thích của…..
A. giả thuyết về tác dụng cộng gộp các gen trội có lợi
B. giả thuyết siêu trội
C. giả thuyết về tương tác át chế các gen không alen
D. giả thuyết về trạng thái dị hợp
Trang 2/8 - Mã đề thi 132
Câu 19. Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân;
2. Phân li NST trong giảm phân;
3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh;
4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân;
5. Tiếp hợp ở kì đầu I trong quá trình phân bào.
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 3, 4, 5; B. 1, 2, 3, 5; C. 1, 2, 3, 5; D. 1, 2, 3, 4
Câu 20 . Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc;
3. Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;
4. Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;
5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan
hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 3, 4, 5; B. 2, 3, 4, 6; C. 1, 4, 5, 6; D. 3, 4, 5, 6;
Câu 21: Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định.Kiểu gen thiếu một
trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho hoa màu trắng. Lai
giữa hai cây đậu thuần trủng hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu
khác ở F2 thu được kết quả 400 cây đậu hoa trắng và 240 cây đậu hoa đỏ.
Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện
tỉ lệ kiểu hình như thế nào.
A. Aabb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
B. aaBb, 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. Aabb hoặc aaBb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D. Aabb hoặc aaBb, 15 hoa đỏ :1 hoa trắng
Câu 22: Ở ruồi giấm, sự rối loạn phân li cặp NST 1 trong lần phân bàoI của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A. 2 tinh trùng thiếu NST 1 và 2 tinh trùng thừa NST 1
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thiếu NST 1
C. Tinh trùng không có NST 1
D. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa NST 1
Câu 23: Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:
A. Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất
B. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua
đó ảnh hưởng tới thực vật
C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa
chất.
D. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày
càng hợp lý
Câu 24: Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 2 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con
của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
A. 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST 2và 2 tinh trùng bình thường
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 2 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 2
C. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST 2
D. Cả 4 tinh trùng đều bất thường
Câu 25: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ở kì đầu giảm phân I sẽ làm xuất hiện dạng đột biến nào sau đây?
A. Đảo đoạn NST. B. Thay cặp nuclêôtit.
C. Đa bội. D. Lặp đoạn NST.
Câu 26: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì:
1. Mang tính phổ biến.
Trang 3/8 - Mã đề thi 132
2. Thường ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
3. Xảy ra do các tác nhân của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể.
4. Thời điểm xảy ra đột biến.
Câu trả lời đúng:
A. 1, 2 và 4. B. 1, 2, 3 và 4. C. 1, 2 và 3. D. 2, 3 và 4.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh.
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh
cùng trứng
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu
hiện các năng khiếu.
Câu 28: Quan niệm hiện đại về vai trò của thường biến trong tiến hoá:
A. Có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
B. Có vai trò giúp quần thể tồn tại lâu dài.
C. Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Không có vai trò gì vì thường biến là biến dị không di truyền.
Câu 29: Ở một loài thú, tính trạng do 1 cặp gen qui định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào
sau đây làm sự phân li kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau ?
A. X
A
X
A x
X
a
Y B. X
A
X
a
x X
a
Y. C. X
A
X
a
x X
A
Y D. X
a
X
a
x X
a
Y
Câu 30: Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì:
A. Dễ chuẩn bị và xử lí mẫu;
B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát;
C. Dễ phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc;
D. Có nhiều tế bào đang ở thời kì phân chia;
Câu 31: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E.Coli là nhằm:
A. để ADN tái tổ hợp kết hợp vào ADN vi khuẩn E.Coli.
B. làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn được cấy trong ADN tái tổ hợp.
C. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
D. để kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp
Câu 32. Người ta lập bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của
2 loài cá như sau:
Tên loài Giới hạn dới Giới hạn trên Cực thuận
Cá chép
Cá rô phi
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến tác dụng của nhiệt độ ở hai loài trên?
A. Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi
B. Mức nhiệt thuận lợi nhất của cá rô phi thấp hơn so với cá chép
C. Cá rô phi thích hợp với ao hồ miền Bắc nước ta hơn cá chép
D. Khả năng chịu lạnh của cá rô phi cao hơn cá chép
Câu 33: Cho thông tin sau:
0 1. Chọn các đối tượng thích hợp
1 2. Kiểm tra được giống đời sau
2 3. Chọn lọc 1 lần hay nhiều lần
3 4. Đánh giá các dòng
4 5. Thu hoạch chung
5 6. Dựa vào kiểu hình
6 7. Hiệu quả chọn lọc thấp
7 8. Sử dụng ở các tính trạng có hệ số di truyền thấp
Chọn lọc hàng loạt là:
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 3, 4, 6, 7 C. 1, 2, 4, 6, 8 D. 1, 3, 5, 6, 7
Trang 4/8 - Mã đề thi 132
Câu 34: Ở các loài giao phối,tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài sinh sản
đơn tính hay sinh sản vô tính vì :
A. Số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn
B. Số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn
C. Các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản
D. Các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn
Câu 35: Gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen B qui định thân cao
trội hoàn toàn so với gen b qui định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn,
thu được 15% số cây cho hoa trắng, thân thấp thì số cây hoa đỏ, thân cao thu được chiếm tỉ lệ:
A. 45% B. 55% C. 75% D. 65%
Câu 36: Trong kỹ thuật cấy gen thông qua sử dụng plasmit làm thể truyền tế bào nhận được dùng phổ
biến là (X) nhờ đặc điểm (Y) của chúng:
A. (X) : virut, (Y) : cấu tạo đơn giản.
B. (X) : E.coli, (Y) : sinh sản rất nhanh.
C. (X) : E.coli, (Y) : cấu tạo đơn giản.
D. (X) : virut, (Y) : sinh sản rất nhanh.
Câu 37:Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Trên mạch thứ nhất của
gen có 12,5% xitôzin và 10% timin. Gen nói trên tự nhân đôi 5 lần.
Số lượng từng loại nuclêôtit trong các gen con là:
A. A = T = G = X = 24000 B. A = T = G = X = 19200
C. A = T = 15360; G = X = 23040 D. A = T = 23040; G = X = 15360
Câu 38: Hệ quả quan trọng nhất của dáng đi thẳng ở người là:
A. Biến đổi về hình thái cấu tạo cơ thể (cột sống, lồng ngực, xương chậu…)
B. Hình thành tiếng nói
C. Giải phóng hai tay khỏi chức năng di chuyển
D. Tăng số lượng nếp nhăn ở vỏ não
Câu 39: Hệ số di truyền của 1 tính trạng được biểu thị bằng….
A. hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen
B. tích số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen
C. tỷ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen
D. tỷ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình
Câu 40: Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là KHÔNG đúng:
A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế các quần
thể kém thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác
định.
C. Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của
những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong
quần thể.
II. PHÂN RIÊNG CHO CÁC THÍ SINH
1. Phần nâng cao (Từ câu 41 đến câu 50):
Câu 41: Điều nào sau đây không đúng, khi nói đến các phát hiện về dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh,
liên quan đến đột biến NST.
I. 3 NST 13 - 15: Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
II. 3 NST 16 - 18: Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
III. Mất đoạn NST 21 hoặc 22: Bệnh bạch cầu ác tính.
IV. 3 NST X: Hội chứng Tơc-nơ.
A. III, IV. B. IV. C. I, II. D. I, II, IV.
Câu 42: Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến quá trình phát sinh sự sống.
Trang 5/8 - Mã đề thi 132