Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

học kỳ i giáo án ngữ văn 9 học kỳ i tuần 1 ngày soạn 01 907 tiết 12 phong cách hồ chí minh i mục tiêu cần đạt giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách hồ chí minh là sự kết hợp hài h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.02 KB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HỌC KỲ I


<i><b>TUẦN 1</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 01 /9/07


Tiết 1+2 <b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>
<Lê Anh Trà >


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo
gương Bác.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


GV:Tranh, ảnh về các hoạt động của Bác ;tranh nhà sàn Bác Hồ;băng bài hát “Bác
Hồ, một tình yêu bao la”;


HS: sưu tầm tranh ảnh, tiểu sử Bác.
<b>III.Tiến trình các hoạt động</b>


1. <i>Ổn định : Điểm danh, phát phân phối chương trình cho HS</i>
2. <i>Bài cũ<b>:</b></i>Kiểm tra sách GK, vở


<i>3. Bài mới:</i>


A-Giới thiệu bài: Cho HS nghe bài hát Bác Hồ một tình yêu bao la.



GV: Bác Hồ-hai tiếng ấy thật gần gũi và rất đỗi thân thương đối với mọi người dân
VN và bạn bè thế giới. HCM không những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà cịn
là danh nhân văn hố thế giới.Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách
HCM. Phong cách đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Phong cách
HCM” của tác giả Lê Anh Trà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
-Ở lớp 7, các em đã học văn bản nào viết về Bác Hồ?


“Đức tính giản dị của Bác Hồ”-Phạm Văn Đồng


Hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng, diễn cảm, ngắt ý và nhấn giọng ở từng
luận điểm.


-GV đọc mẫu, 2 HS đọc phần cịn lại.


-HS tìm hiểu nghĩa các từ:phong cách, văn hố, di dưỡng tinh thần.
-Tìm hiểu xuất xứ của đoạn trích, tác giả.


-Chủ đề của văn bản?


-Đây là loại văn bản gì? Văn bản nhật dụng
-Phương thức biểu đạt? Nghị luận


-Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, 7, 8?


GV:bài học này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà cịn có ý thức
lâu dài.Bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM là việc
làm thiết thực, thường xuyên của mọi thế hệ người VN, nhất là lớp
trẻ.



-Qua nội dung văn bản, vẻ đẹp trong phong cách HCM được thể
hiện qua những khía cạnh nào?


Vốn tri thức uyên thâm, lối sống của Bác.


-Tìm luận điểm của đoạn trích? Chỉ rõ ranh giới giữa
các luận điểm, tìm câu chứa luận điểm?


+Từ đầu....rất hiện đại:Vốn tri thức văn hoá nhân loại uyên thâm của
HCM(câu cuối chứa luận điểm)


+Phần còn lại: Lối sống giản dị mà thanh cao của HCM (Câu cuối
chứa luận điểm)


-Hướng dẫn HS tìm hiểu luận điểm 1


-Câu văn nào là lời nhận định của tác giả về vốn tri thức văn hố
nhân loại của HCM? có thể nói ít có...


-Cơ sở nào mà tác giả đưa ra nhận định đó?HS: có ba cơ sở chính
-GV giới thiệu trnh ảnh về hoạt động của NAQ và giảng về cơ sở thứ
nhất: HCM là người đã từng đặt chân đến nhiều vùng đất khác nhau
trên thế giới.Quá trình hoạt động CM đã giúp Người nhìn thế giới
bằng chính đơi mắt của mình, Người đã từng làm rất nhiều nghề để
sinh sống điều đó giúp Người tích luỹ vốn tri thức thực tiễn phong
phú ;nhà thơ CLV có viết:


Đời bồi tàu lênh đênh theo sóng bể



Người đi hỏi khắp bóng cờ châu Mĩ, châu Phi
-HS phát hiện cơ sở thứ hai


GV: Người thơng thuộc rất nhiều ngoại ngữ, Bác nói và viết thạo
đến 12 ngoại ngữ.Chính nhờ vậy mà Người có khả năng giao tiếpvới
nhiều người, nhiều nền văn hoá trên thế giới


-HS phát hiện cơ sở thứ ba


GV: Đây là chi tiết nói về mức độ, chiều sâu tiếp thu văn hoá nhân
loại của Bác


-Thái độ tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác như thế nào? HS trả lời
hai ý


GV:HCM đã chủ động trong tiếp thu văn hố nhân loại, chọn lọc cái


I/<b>Đọc- tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


-Tác giả: Lê Anh Trà
-Tác phẩm:


*Chủ đề: sự hội nhập
với tinh hoa văn hoá
thế giới và việc phát
huy vẻ đẹp văn hoá dân
tộc.


*Văn bản nhật dụng ;


nghị luận


I/<b>Tìm hiểu văn bản</b>


1/Vốn tri thức văn hố
<i>nhân loại của HCM</i>
Cơ sở:


-Tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước, nhiều vùng
...trên thế giới


Làm nhiều nghề


-Thông thạo nhiều
ngoại ngữ


-Đến đâu Người cũng
học hỏi, tìm hiểu văn
hoá, nghệ thuật các
nơi trên thế giới đến
mức uyên thâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hay, cái đẹp đồng thời với loại bỏ những hạn chế .Trên nền tảng văn
hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng văn hoá quốc tế, kết hợp nhào
nặn tinh hoa văn hoá phương Đơng và phương Tây, từ đó tạo ra một
phong cách rất độc đáo


-Sự tiếp thu đó đã hình thành ở Bác vốn tri thức văn hoá nhân loại
như thế nào? HS có thể trả lời như ở câu văn chứa luận điểm “Tất cả


những ảnh hưởng quốc tế đó ...rất hiện đại”


-Nhận xét nghệ thuật nghị luận ở luận điểm 1? HS thảo luận, trả lời
GV chốt ý: cách gợi mở, dẫn đăt văn đề rất tự nhiên và hiệu quả. Để
lý giải sự thống nhất giữa dân tộc và nhân loại, tác giả đã dẫn ra 3 cơ
sở, sau đó đưa ra kết luận bằng một nhận định.Cách lập luận chặt
chẽ, cách nêu luận cứ xác đáng ;lối diễn đạt tinh tế, tạo sức thuyết
phục lớn


GV:Để củng cố cho lập luận của mình, tác giả đưa ra hàng loạt dẫn
chứng để c/m cho lối sống giản dị của Bác


-Giới thiệu trnh vẽ nhà sàn Bác Hồ


-Lối sống của Bác được tác giả làm rõ qua các phương diện nào? ở,
trang phục, làm việc, ăn uống


-Tìm dẫn chứng ở các mặt đó? HS tìm, trả lời


-Nhận xét về hệ thống và cách trình bày dẫn chứng? HS trả lời, GV
chốt:dẫn chứng ở mỗi một khía cạnh tuy khơng nhiều nhưng tiêu
biểu và tồn diện.Trình bày dẫn chứng dạng liệt kê nhưng khơng
gây nhàm chán chính nhờ cách kết hợp khéo léo trình bày dẫn
chứng với bình luận “Lần đầu tiên....”; “Quả như một câu chuyện
thần thoại ....”; “ Tôi dám chắc như vậy ...”


-Nhận xét của em về lối sống của một con người ở cương vị một chủ
tịch nước –HCM? Kết hợp giản dị và thanh cao


-GV: Lối sống của Bác cũng là lối sống rất VN trong phong cách


HCM


-Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Đây không phải là lối sống khắc khổ trong cảnh nghèo khó hay lối
sống của các nhà tu hành, cũng khơng phải là tự thần thánh hố làm
cho khác người, khác đời.Sống giản dị, đó khơng chỉ là lối sống,
một quan niệm sống mà còn gắn với quan niệm về cái đẹp:Cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.cho nên Bác ssống giản dị mà thanh cao chính
là ở đó.Cái đẹp, cái thanh cao nằm ngay trong cái giản dị


-Việc tác giả liên hệ cách sống của Bác với các bậc hiền triết có hợp
lý khơng?Sự liên hệ này có tác dụng gì? HS có thể thảo luận để trả
lời


-GV chốt: rất hợp lý .Đây là ba nhân cách lớn có lối sống vừa giản
dị, vừa thanh cao.Bác từng tâm sự sau khi hoàn thành tâm nguyện
cứu nước, cứu dân, Bác sẽ làm một cài nhà nho nhỏ, nơi có non
xanh nước biếc để câu cá, trống rau, sớm chiều làm bạn với các cụ
già hái củi, trẻ em chăn trâu, khơng dính đến vịng danh lợi.Ta nhận
ra điểm tương đồngcủa những bậc hiền triết xưa gặp lúc thời thế
nhiễu nhương sẳn sàng từ bỏ công danh, tìm đến cuộc sống ẩn dật
để giữ tâm hồn trong sạch


hạn chế


+)ảnh hưởng quốc tế
được nhào nặn với cái
gốc văn hoá dân tộc
→ phong cách VN hiện
đại



*Thống nhất, hài hoà
giữa văn hoá dân tộc và
nhân loại, giữa truyền
thống và hiện đại
+)Lập luận chặt chẽ,
nêu luận cứ xác


đáng;lối diễn đạt tinh tế
→ tạo sức thuyết phục
lớn.


2/Lối sống của Bác
-Ngôi nhà nhỏ với ao
cá, vài căn phòng vừa
là nơi tiếp khách, vừa
là nơi hộp Bộ chíng trị,
làm việc và ngủ, đồ đạc
mộc mạc đơn sơ.


-Trang phục :áo bà ba
nâu, dép lốp thô sơ
→giản dị.


Tư trang:chiếc va li
con, vài vật kỉ niệm.
-Ăn uống :cá kho, rau
luộc dưa ghém, cà
muối, cháo hoa



→ đạm bạc, đậm chất
quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-HS nhắc lại N.Trãi với “Bài ca Côn Sơn” ;N.B.Kvui thú điền viên
với cảnh thanh bần để di dưỡng tinh thần.Nhưng có điều Bác khơng
phải là nhà hiền triết ẩn dật, lánh đời mà Bác luôn đau đáu nỗi niềm
lo cho dân cho nước và suốt đời đấu tranh cho độc lập dân tộc,
thống nhất đất nước, nhân dân được yên bình, hạnh phúc
-Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong bài?
HS chỉ ra và dùng dẫn chứng để minh hoạ


+Đan xen giữa lời kể và lời bình luận: “Có thể nói...” “Quả như...”
+Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.


+Sử dụng nghệ thuật đối lập :Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gấn gũi,
am hiểu sâu rộng VH nhân loại mà vẫn đậm đà bản sắc dân tộc.
-Cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?Là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống VH dân tộc với tinh hoa VH nhân
loại, giữa vĩ đại và giản dị. Đây là nét rất hiện đại trong phong cách
HCM =>ghi nhớ .


-Qua bài học, mỗi HS cần học tập và rèn luyện ntn trong bối cảnh
thời đại hiện này? Cần hoà nhập với VH khu vực và quốc tế nhưng
phải gìn giữ và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc VN


GV liên hệ về việc cả nước ta đang phát động phong trào học và làm
theo tấm gương đạo đức HCM


HS làm phần luyện tập



3/Nghệ thuật


-Kết hợp kể và bình
luận .


-Chọn lọc chi tiết tiêu
biểu.


-NT đối lập
.


<b>III/Tổng kết:</b> Ghi nhớ


<b>IV/Luyện tập</b>:
4.Củng cố : Đọc cho HS nghe bài thơ “HCM, tên người là cả một một niềm thơ”của
Phê Lích Pi Ta Rơ Đơ Ri Ghết (Cu Ba)-Hồng Hiệp dịch.


5.Dặn dị<b>:</b> -HS thực hiện thêm phần luyện tập ở nhà.


-Đọc, tìm hiểu văn bản “Đấu tranh ...”Tuần 2 học


-Tiết 3 học bài Tiếng Việt :Các phương châm hội thoại. Xem laị :Vai xã hội đã học
ở lớp 8.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 02 /9/07


Tiết 3<b>: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS:


Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.Biết vận dụng


những phương châm này trong giao tiếp.


<b>B/Chuẩn bị: </b>Đèn chiếu.


III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>1. Ổn định</i>


2. <i>Bài cũ: Nêu hiểu biết của em về vai XH trong hội thoại mà em đã học ở lớp 8?</i>
3. <i>Bài mới </i>


A-Giới thiệu bài:Ở lớp 8, các em đã được học những vấn đề gì liên quan đến hội thoại?
Hành động nói, vai XH, lượt lời.


GV :Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng nói ra thành lời nhưng những người
tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không những phat ngôn tuy không mắc lỗi về


ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng.Đó là những quy định


gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Các phương châm hội thoại.
B-Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-HS đọc đoạn đối thoại mà GV chiếu ở màn hình.


-Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An cần biết khơng?
HS trả lời, có giải thích vì sao lại trả lời như vậy.


GVgợi ý:Bơi là gì? Bơi là di chuyển trên mặt nước hoặc trong nước
bằng cử động cơ thể.Vì thế câu trả lời của Ba không phải là điều An
cần biết.Điều An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó .Như vậy
câu trả lời của Ba khơng có nội dung, khơng có thơng tin mà người


giao tiếp địi hỏi.


-Từ mẫu chuyện trên, em rút ra được bài học gì về giao tiếp?
-HS đọc truyện “Lợn cưới áo mới” -một HS kể tóm tắt truyện


-Yếu tố gây cười trong truyện là gì? thơng tin thừa của các n.v trong
truyện


-Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế
nào là đủ?


-Cần phải tn thủ u cầu gì trong giao tiếp? nói khơng thừa khơng
thiếu nội dung cuộc thoại địi hỏi


-Nội dung của phương châm về lượng? HS trả lời, GV chốt và giới
thiệu ở màn hình


HS đọc ghi nhớ


-HS cho VD về sự tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về lượng
-HS kể chuyện “Quả bí khổng lồ”


-Truyện cười này nhằm phê phán điều gì? tính nói khốc
-Trong giao tiếp cần tránh điều gì?


-Nội dung của phương châm về chất?
-HS đọc ghi nhớ


HS cho ví dụ về sự vi phạm hoặc tuân thủ phương châm về chất
-Khi chưa có bằng chứng xác thực, nếu cần phải nói thì ta làm thế


nào?ta nên báo cho người nghe biết tính xác thực đó chưa được
kiểm chứng bằng các từ ngữ như: hình như, tơi nghĩ là, chắc có lẽ....
-Em biết các thành ngữ nào phê phán việc giao tiếp không tuân thủ
phương châm về lượng, về chất?


lắm mồm lắm miệng, câm miệng hến( phương châm về lượng); ăn
đơm nói đặt, ăn ốc nói mị, ăn khơng nói có, khua mơi múa mép, nói
dơi nói chuột, hứa hươu hứa vượn...(phương châm về chất)


HS đọc toàn bộ ghi nhớ
-HS đọc và tìm yêu cầu BT 1


-HS giải theo cá nhân, phát biểu trước lớp


Gợi ý:chú ý các từ thừa cần bỏ a)ni ở nhà b) có hai cánh


-Đọc và tìm hiểu BT 2, lưu ý HS chú ý nghĩa của các từ ngữ cần điền
với nghĩa của phần câu đã cho.


-Các cách nói trên liên quan đến phương châm hội thoại nào?
-HS đọc truỵên cười “Có nuôi được không?”


Trong câu chuyện phương châm hội thoại nào đã không được tuân
thủ?Phương châm về lượng.


-HS đọc và giải b 4


4a:giải thích cách diễn đạt cần thiết để đảm bảo tuân thủ phương
châm về chất.



I/<b>Các phương châm </b>
<b>hội thoại</b>


1/Phương châm về
<i>lượng</i>


<i>VD:</i>


a)-Nó đá bóng bằng
chân →nói khơng có
nội dung


b) -Cậu là học sinh lớp
nào?


- Tớ là học sinh giỏi
nhất lớp 9A→nói thừa
nội dung


*Cần nói có nội


dung;nội dung phải đủ
như địi hỏi của cuộc
thoại, khơng thừa,
khơng thiếu


2/Phương châm về chất
*Đừng nói điều mà
mình khơng tin là đúng
hay khơng có bằng


chứng xác thực


*Ghi nhớ: SGK
II/<b>Luyện tập</b>
1/


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4b:Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói này
đểbáo cho người nghe biếtviệc nhắc lại nội dung cũ là có chủ ý
-HS đọc BT 5, giải nghĩa các thành ngữ, sau đó xem xét nó vi phạm
phương châm hội thoại nào ;phương châm về chất


GV: trong giao tiếp, đây là điều tối kỵ, cần tránh


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> GV đưa hai câu hỏi trắc nghiệm ở màn hình, HS đọc và trả lời
1)Thể hiện đúng phương châm về lượng trong hội thoại có nghĩa là:


A Nói trên trời dưới đất
B. Nói điều xác thực
C.Nói bóng nói gió


*D.Nói có nội dung, nội dung đó vừa đủ đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp
2) Tuân thủ phương châm về chất trong hội thoại nghĩa là :


A.Vừa nói vừa đánh trống lảng
B.Nói mơ hồ


*C Khơng nói điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng xác thực
D.Nói quanh co dài dòng


<i><b>Dặn dò:</b></i>



-Nắm nội dung của hai phương châm


-Tiết 4 chuẩn bị bài “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
-Ôn tập lại văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8 qua câu hỏi 1/12


-Đọc văn bản “Hạ Long- đá và nước”, tiết tiếng Việt sau học Các phương châm hội thoại( tt)
Ngày soạn : 03/9/07


Tiết <b>4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT </b>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS:


-Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để viết văn bản thuyết minh làm cho văn
bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.


- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để viết văn bản thuyết minh.
II/<b>Chuẩn bị</b> :Đèn chiếu.


III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>:
1. <i>Ổn định :</i>


2. <i>Bài cũ:</i> Ở lớp 8, em được học thuyết minh về các đối tượng nào?(thuyết minh về một
thứ đồ dùng, một danh lam thắng cảnh, một thể loại văn học, một phương pháp)
<i>3. Bài mới :</i>


A.Giới thiệu bài:


Đối tượng của thuyết minh rất đa dạng.Có khi thuyết minh về một đối tượng cụ thể, cũng
có khi phải thuyết minh về một vấn đề trừu tượng như tính cách của một con người, phẩm


chất của một sự việc...Đối với các đối tượng này, bên cạnh tuân thủ mục đích, đặc điểm
của một văn bản thuyết minh, để cho bài viết sinh động, hấp dẫn, người viết còn vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật.Để hiểu và vận dụng, chúng ta cụng tìm hiểu bài Sử
dụng...


B. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Thế nào là văn bản thuyết minh?(Tính chất?Mục đích?)


Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điẻm, tính chất,
nguyên nhân ...của các hiện tượng và sự vật trọng tự nhiên, XH
bằng phương thức trình bày, giới thiệu giải thích


-Nêu các đặc điểm chung của văn bản t/m?


-Trình báy các đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng, cung
cấp tri thức về sự vật, giúp con người hiểu bết đúng đắn, đầy đủ
về sự vật .Tri thức trong văn bản t/m phải khách quan, xác
thực, thực dụng và hữu ích cho con người.Văn bản t/m cần được
trình bày chính xác, rõ ràng, hấp dẫn, chặt chẽ


-Cho biết các pp t/m thường dùng? HS nêu các pp: định nghĩa,
giải thích, liệt kê, nêu vd, dùng số liệu, so sânh, phân loại, phân
tích


HĐ: Tìm hiểu văn bản HạLong –đá và nứớc
-HS đọc văn bản



-Văn bản t/m về đặc điểm của đối tượng nào? Hạ Long (thắng
cảnh)


-Bài văn t/m đặc điểm gì của Hạ Long? sự kỳ lạ của Hạ Long là
vơ tận


-Văn bản viết ra nhằm mục đích gì? cung cấp tri thức về sự kì lạ
của Hạ long.Chỉ với đá và nước mà thiện nhiên Hạ Long đã đem
lại cho du khách sự thưởng ngoạn thú vị, sự thông minh đến bất
ngờ của tạo hoá


-Văn băn đã vân dụng pp t/m nào là chủ yếu? -Nếu chỉ dùng pp
này thì người đọc có thấy được sự kỳ lạ của Hạ long chưa? chưa
thể thấy -Vậy để văn bản sinh động tác giả cịn dùng biện pháp
nào nữa?miêu tả có vận dụng nghệ /t nhân hoá, so sánh


-Chỉ ra đoạn văn, câu văn có sử dụng nghệ /t đó?


+) nước tạo nên sự di chuyển....giữa các đảo đá”=>pp liệt kê, kết
hợp miêu tả, liên tưởng, tưởng tượng


+) “Và cái thập loại chúng sinh...thế giới người bằng đá sống
động đó, biết đâu!...để rồi, khi chân trời...chưa muốn dứt=>liệt kê
kết hợp miêu tả, nhân hố so sánh


-Dùng biện pháp miêu tả có nhân hố, so sánh như vậy có tác
dụng gì? tạo sự sinh động, hấp dẫn, thiên nhiên trở nên có hồn
-Để văn bản t/m sinh động, hấp dẫn ta làm thế nào? ngoài việc sử
dụng các pp t/m thường dùng ta cần vận dụng các biện pp nghệ /t


như:kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo kiểu ẩn dụ nhân hoá, miêu
tả để tăng thêm sự sinh động hấp dẫn. Cần sử dụng kết hợp các
biện pháp đó nhằm góp phần làm nổi bật đặc điểm đối tượng và
gây hứng thú cho người đọc


-Vân dụng các biện pháp NT trong văn bản t/m như thế nào cho
đạt hiệu quả?Vận dụng phải phù hợp, đúng mức, khơng được lạm
dụng


-GV: Và các biện pháp đó chỉ có tác dụng hổ trợ, làm cho văn bản
t/m thêm hấp dẫn, dể nhớ nhưng nó khơng thể thay thế được mục


<b>một số biện pháp nghệ </b>
<b>thuật trong văn bản </b>
<b>thuyết minh</b>


1/Ôn tập về văn bản
<i>thuyết minh</i>


a) Đặc điểm
b) Mục đích
c) Phương pháp


2/Viết văn bản thuyết
<i>minh có sử dụng một số </i>
<i>biện pháp nghệ thuật</i>
a)Tìm hiểu văn bản : Hạ
Long –đá và nước


-T/m sự kỳ lạ của Hạ


Long


-Phương pháp chủ yếu:
nêu định nghĩa giải thích
và liệt kê


-Sử dụng biện pháp nghệ
thuật: liệt kê kết hợp miêu
tả, nhân hoá, so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đích cung cấp tri thức xác thực về đối tượng.
-HS đọc ghi nhớ


-HĐ luyện tập


-HS đọc mẫu chuyện : Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh


-Văn bản như một chuyện vui, vậy nó có phải là văn bản t/m
khơng?Vì sao?Có thể xem đây là truyện vui có tính chất t/m hay
văn bản t/m có sử dụng biện pháp nghệ thuật?


HS phát biểu và lý giải ý kiến của mình


-GV chốt: Đây là văn bản t/m có sử dụng các biện pháp nghệ
thuậtYếu tố t/m và yếu tố nt kết hợp rất chặt chẽ.Văn bản đã cung
cấp đặc điểm lồi ruồi xanh một cách có hệ thống:tính chất chung
về họ, giống, lồi, tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể,
giúp người đọc hiểu rõ vềlồi ruồi và có ý thức tiêu diệt để phịng
bệnh.Mặt khác các biện pháp NT gây hứng thú cho người đọc
-Bài văn sử dụng pp t/m nào?định nghĩa( thuộc họ côn trùng hai


cánh, mắt lưới), phân loại (các loại ruồi), dùng số liệu( số vi
khuẩn, số lượng sinh sảncủa ruồi), liệt kê(mắt lưới, chân tiết chất
dính)


-Biện pháp NT nào được sử dụng trong bài? nhân hố, kể chuyện
có tình tiết


-Sử dung các biệưn pháp NT đó có tác dụng gì? tạo hứng thú theo
dõi, dể nhớ, hấp dẫn


-HS đọc BT 2, nhận xét về biện pháp được sử dụng trong văn
bản? Lấy chính sự ngộ nhận thuở nhỏ để làm đầu mối câu chuyện,
sau đó kể lại câu chuyện.


<b>II/Luyện tập:</b>


1/ “Ngọc Hồng xử tội
ruồi xanh”là văn bản
thuyết minh có sử dụng
nghệ thuật nhân hố kể
chuyện có tình tiết gây
hứng thú cho bạn đọc.


2/Dưới hình thức kể
chuyện mà dẫn vào thuyết
minh là chính.


4.Củng cố:Qua bài học này, khi làm văn bản thuyết minh ở lớp 9 có gì khác với cách viết
văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8 mà các em đã làm trong năm học trước?



5.Dặn dò:-Cần vận dụng kiến thức này vào khi viết văn bản thuyết minh


-Để chuẩn bị cho tiết luyện tập sẽ học ở tiết 5, em cần chuẩn bị kỹ phần chuẩn bị ở
nhà trong SGK


<i><b>Ngày soạn:</b></i> o4/9/07


Tiết 5<b>: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ </b>


<b>THUẬT </b>
<b> </b> <b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
<b>B/Chuẩn bị:</b>GV:Đèn chiếu.


HS:Chuẩn bị một dàn ý chi tiết với đề bài đã cho ở SGK.
III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. <i>Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của H, nhận xét, nhắc nhở .</i>
3. <i>Bài mới :</i>


A-Giới thiệu bài:


Ở tiết học trước, các em đã thấy được sự cần thiết phải vận dụng một số biện pháp NT
vào văn bản t/m.Tiết học hôm nay các em luyện tập vận dụng thực hành.


B-Các hoạt động:



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


GV phân lớp thành hai nhóm .


GV chép đề bài lên bảng, HS đọc đề, đọc phần yêu cầu của luyện
tập về nội dung của văn bản, về hình thức.


-Mỗi nhóm có thể chọn một đối tượng thuyết minh cụ thể:cái quạt
máy, cái bút chì, cái kéo, chiếc nón...


-Gvnêu u cầu :lập một giàn ý chi tiết.Dựa trên dàn ý đã chuẩn
bị ở nhà của các nhân, thảo luận nhóm và hình thành một dàn ý
chi tiết của nhóm.Trong đó nêu rõ đoạn nào sử dụng biện pháp
thuyết minh gì, sử dụng biện pháp NT gì?


-GV thu giàn ý của mỗi nhóm


-Chiếu giàn ý của nhóm 1 lên màn hình.


-Chỉ định một hs trong nhóm lên trình bày, lưu ý chỉ rõ dự kiến sử
dụng pp thuyết minh và sử dụng biện pháp NT gì.


-Cả lớp thử làm một mở bài của nhóm 1, xung phong trình bày.
-Lớp nhận xét phần trình bày và dàn ý của nhóm 1.


GV nhận xét, hướng dẫn hs sửa chửa.
-GV chiếu dàn ý của nhóm 2.


-CHỉ một hs của nhóm lên trình bày giàn ý đó.



Lớp thảo luận, nhận xét, so sánh mức độ giữa 2 nhóm :chú trọng
vào biện pháp NT được vận dụng ở mỗi bài.


-GV nhận xét, hướng dẫn hs sửa chửa.


-HS thực hiện một mở bài của dàn ý nhóm 2, xung phong trình
bày =>nhận xét sửa chữa.


GV tổng kết, nhận xét đánh giá về trình tự thuyết minh, pp thuyết
minh, cách chọn biện pháp NT và cách vận dụng, rút ra những
vấn đề cần lưu ý, cần pháp huy, cần tránh(tuỳ tình hình thực tế
của quá trình luyện tập của hs)


-HS đọc bài đọc thêm:Họ nhà kim.


Tìm biện pháp NT được sử dụng trong bài văn.


Đề :Thuyết minh chiếc
nón lá Việt Nam.


<b>Dàn ý:</b>


MB:Nón lá là đồ dùng
quen thuộc của người
phụ nữ Việt Nam.Có giá
trị vật chất lẫn tinh thần.
TB:1//Cấu tạo :Hình
chóp nhọn, phủ bên
ngồi lớp lá nón làm
bằng lá cọ.Bên ngồi


qt một lớp dầu rái để
bảo vệ nón và giúp cho
nón sáng bóng, đẹp
-Có quai giữ nón thăng
bằng


2/Lịch sử ra đời: ra đời
từ rất xa xưa


Huế nổi tiếng với các
làng nghề làm nón
-Nón có nhiều loại:nón
thơ dùng khi lao động;
nón bài thơ dùng cho các
thiếu nữ...


3/Cơng dụng của chiếc
nón:


-Che nắng, che mưa rất
tiện lợi, khi cần có thể
dùng như chiếc quạt
-Tăng vẻ đẹp duyên dáng
của người phụ nữ Việt
Nam nhất là khi đi kèm
áo dài.


-Mang bản sắc dân tộc
Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

độc đáo của người Việt
Nam .Cần được gìn giữ,
lưu truyền


*Sử dụng NT:Tự thuật.
4.Củng cố:Cách viết một bài văn t/m sinh động hấp dẫn?


5.Dặn dò:-Về nhà viết thành b văn hồn chỉnh 1trong 2 dàn ý đã làm hôm nay, chú
trọng vận dụng biện pháp NT.


-Đọc kỹ, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hổi phần đọc hiểu của văn bản “Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình”.Sưu tầm tranh ảnh thơng tin trên báo về nguy cơ chiến
tranh, đấu tranh để bảo vệ hồ bình, hậu quả của chiến tranh để tiết 6, 7 chúng ta học văn
bản của Macket.





<i><b>TUẦN 2 </b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 05/9/2007


Tiết 6, 7 <b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b>


<b> </b><G.G.Mác- Két>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ sự sống trên toàn trái đất;nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình



- Thấy được NT nghị luận của tác giả:Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ


II/<b>Chuẩn bị</b> : tranh, ảnh về hậu quả chiến tranh
III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<i>1/Ổn định: Điểm danh </i>
<i><b>C/Bài cũ:</b><b> </b></i>


-Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?


-Thử nêu hướng phấn đấu, rèn luyện của em sau khi hiểu về phong cách HCM
3/Bài mới


<i>A/Giới thiệu bài:</i>


Gíơi thiệu tranh ảnh về hậu quả chiến tranh


GV nói về cảm xúc của mình và sự đón đọc tác phẩm Mãi mãi tuổi hai mươi;Nhật ký
Đặng Thuỳ Trâm


Chiến tranh là đồng nghĩa vối sự chết chóc, tang thương .Nó cướp đi bao ước mơ tốt đẹp
của con người.Vậy mà trái đất –ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe doạ bởi nguy cơ
của chiến tranh hạt nhân.Bài văn của Mác -Xi-a Mác-Két đã gióng lên một hồi chuông
cảnh tỉnh nhân loại trước nguy cơ đang hiện hữu của cuộc chiến tranh hạt nhân thảm
khốc.Chúng ta tìm hiểu một trích đoạn trong bản tham luận của Mác-Két “Đấu tranh cho
một thế giới hồ bình”


B/Các hoạt động



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


HĐ1:Đọc và tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chú thích.


Hướng dẫn hs đọc rõ ràng, chính xác, làm nổi rõ từng luận
điểm, luận cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV đọc mẫu, hs đọc phần còn lại.


-Vài nét về tác giả và xuất xứ của văn bản?HS trả lời .
GV:Ga-bri-en Gác-xi-a Mac-Két sinh ngày 6-3-1928 tại
Cô-Lôm-Bi-a là tác giả của nhiều tiểu thuyết và nhiều tập


truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. Ông


đặc biệt nổi tiếng với tiểu thuyết Trăm năm cô đơn
(1967)-Giải thưởng Chi-an-chi-a-nô của Ý, Mĩ xếp là một trong 12
cuốn sách hay nhất của văn học Thế Giới vào những năm


60 của thế kỷ XX.Ơng được nhận giải Nơ-ben văn học năm


1982.


Xuất xứ như ở SGK trang 19=>


-Nêu luận đề của văn bản?Đấu tranh cho ....
-Văn bản thuộc loại văn bản gì?


-Nêu hệ thống luận điểm của văn bản?



+Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ
toàn nhân loại và sự sống trên Trái Đất.


+Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ cấp bách của
toàn nhân loại.


-Luận điểm ấy được triển khai trong một hệ thống luận cứ
nào?


+Kho vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt Trái Đất và các
hành tinh khác.


+Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời
sống của con người .


+Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí của lồi người, của
tự nhiên, phản lại sự tiến hố.


+Chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh
cho...


GV :Rõ ràng, Mác-két đã đề cập đến một vắn đề nóng bỏng,
liên quan đến tất cả mọi người:Vấn đề chiến tranh và hồ
bình,


HĐ 2:Phân tích các luận điểm


-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đã được tác giả chỉ ra như thế
nào?HS chỉ rõ các câu văn tác giả chỉ ra nguy cơ chiến tranh
hạt nhân, GV ghi bảng.



-Nhận xét lập luận của tác giả?HS lần lượt chỉ ra: tác giả đã
xác định thời gian cụ thể với một phép tính đơn giản.Đưa ra
những tính tốn lý thuyết “có thể tiêu diệt ...hệ mặt trời”
GV:như vậy tác giả đã vào đề một cách trực tiếp, dùng
chứng cứ xác thực thu hút người đọc, gây ấn tượng về tính
hệ trọng của vấn đề


-Từ lập luận đó, tác giả cho người đọc thấy nguy cơ của cuộc
chiến tranh hạt nhân đối với loài người là thế nào?


-Để chỉ rõ sự tốn kém và tính vơ lý của cuộc chạy đua vũ khí
hạt nhân, tác giả đã dùng những chứng cứ nào?HS phát hiện
những chứng cứ về lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế lương thực thực
phẩm, GD.GV chiếu lên màn hình bảng so sánh sau:


NôBen văn học 1982
- Tác phẩm:


Văn bản nhật dụng
Phương thức nghị luận


<b>II/Tìm hiểu bài</b>


<b>1/</b>


Nguy cơ chiến tranh hạt
<i>nhân</i>


-Hơn 50 nghìn đầu đạn


hạt nhânđã được bố trí
Tất cả chổ đó nổ tung lên
sẽ làm biến hết


thảy...mười hai lần mọi
dấu vếtcủa sự sồng trên
trái đất


*Cách vào đề trực tiếp,
chứng cứ xác thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Giá 10 tàu sân bay = chương trình phịng bệnh 14 năm,
cứu 14 triệu trẻ em=> y tế


+27 tên lửa MXđủ trả tiền nơng cụ cho các nước nghèo có
thực phẩm trong 4 năm => tiếp tế thực phẩm


+ 2 tàu ngầm = tiền xố mù chữ cho tồn thế giới => GD


-Nhận xét NT lập luận?đưa hàng loạt dẫn chứng với những


so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực thiết yếu của đời sống
con người : y tế, GD, tiếp tế thực phẩm .Các con số dùng để
so sánh là những con số biết nói .Đặc biệt là dùng biện luận
tương phản tạo hiệu quả thuyết phục cao


-Với cách lập luận đơn giản mà có sức thuyết phục cao, tác
giả đã làm nổi bật điều gì? sự tốn kém ghê gớm và tính chất
vô lý của cuộc chạy đua vũ trang, giúp người đọc nhận thức
được: chính cuộc chạy đua đó đã cướp đi của con người


nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống, nhất là đối với các
nước nghèo


-Nhàvăn đã cảnh báo điều gì về chiến tranhhạt nhân? tiêu
diệt nhân loại, tiêu huỷ sự sống toàn cầu, phản tiến hố, phản
lý trí của tự nhiên


-Em hiểu “phản lý trí tự nhiên” là thế nào”


Là phản lại qui luật của tự nhiên, logic tất yếu của tự nhiên
-Tác giả có cách lập luận ntn? đưa những chứng cứ từ khoa
học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của
sự sống trên trái đất.Sự sống trên trái đất và con người là kết
quả của q trình tiến hố lâu dài được tính bằng hàng triệu
năm “Từ khi ...chết vì u” .Từ đó dẫn tới nhận thức : nếu
chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đưa trái đất trở lại điểm xuất
phát


GV: Sự tương phản giữa hàng trăm triêụ năm với một
khoảnh khắc được tác giả chỉ rõ bằng một giọng văn mỉa
mai: kết tội chạy đua vũ trạng là điều ngu xuẩn.GV nói thêm
về thảm hoạ Mỹ ném bom hạt nhân xuống Hi rô-si-ma và
Na-ga-sa-ky(Nhật)


-Từ việc hiểu được lời cảnh báo của nhà văn qua ba luận cứ
trên, bức thông điệp mà tác giả muốn gửi đến mọi người là
gì?phải ngăn chặn cuộc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân, đấu tranh cho một thế giới hồ bình


-GV: Đây là luận điểm kết bài, là cái đích của bài nghị


luận.Tác giả không dẫn người đọc đến sự hoang mang, bi
quan mà chỉ rõ chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hồ bình


-Kết thúc lời kêu gọi, tác giả đưa ra lời đề nghị ntn?lập nhà
băng lưu trữ trí nhớ tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân ... để
lịch sử lên án những kẻ hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ huỷ diệt


-Nội dung của văn bản


-Nét đặc sắc NT? Hệ thồng luận điểm, luận cứ rõ ràng:sử


*Dùng hàng loạt dẫn
chứng, so sánh thuyết
phục


Dẫn chứng xác thực;dùng
biện luận tương phản
*Gây tốn kém và phi lý
đã cướp đi điều kiện cải
thiện cuộc sốngcủa người
nghèo


3/Tính chất của cuộc
<i>chiến tranh hạt nhân</i>
Đi ngược lại lý trí của con
người, phản lại sự tiến
hố của tự nhiên



4/Nhiệm vụ của chúng ta:
Địi hỏi một thế giới
khơng có vũ khí và một
cuộc sống hồ bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dụng phối hợp các phép ll khác nhau, có nhiều chứng cứ sinh
động, cụ thể


-HS đọc to ghi nhớ


-HS đọc phần LT, GV hướng dẫn làm


Ghi nhớ SGK
<b>IV/Luyện tập</b>
4/Củng cố : HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm


1/Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là văn bản nhật dụng?
a.Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ, trăn trở về đời sống của tác giả


b.Vì lời văn giàu sức biểu cảm


*c.Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao, có ý nghĩa thời sự và lâu dài ở mọi thời đại
d. Tất cả các ý trên


2/Ngoaì những đặc sắc NT đã nêu ở tổng kết, đâu là nguyên nhân góp phần đắc lực vào
việc làm tăng sức lôi cuốn của văn bản?


a.Sự hiểu biết sâu sắc của tác giả về vấn đề đem ra bàn bạc
b.Giọng văn truyền cảm



c.Sự nhiệt tình của người viết
*d.Cả ba ý trên


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm nội dung bài học


-Thực hiện luyện tập vào vở soạn


-Đọc, soạn văn bản “ Tuyên bố thế giới...”


-Tiết 8 học bài Các phương châm hội thoại (tt)
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 06/9/2007


Tiết <b>8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm
lịch sự


-Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp
II/<b>Chuẩn bị </b>: đèn chiếu


III/<b>Tiến trình các hoạt động</b>
1/Ổn định :


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Nội dung của phương châm về lượng.Cho VD vi phạm phương châm về lượng
-Nội dung phương châm về chất?VD về sự thuân thủ phương châm về chất


<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i>


Trong giao tiếp, để đạt được hiệu quả cao, ngoài việc tuân thủ phương châm về lượng, về
chất, ta còn phải tuân thủ một số phương châm khác.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
thêm ba phượng châm cần phải tuân thủ trọng giao tiếp


<i>b)Các hoạt động:</i>


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


HĐ1: Tìm hiểu các phượng châm hội thoaị


-GV giới thiệu câu thành ngữ ở màn hình “Ơng nói gà, bà nói
vịt”


-Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?mỗi


I/<b>Các phương châm hội </b>
<b>thoại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

người nói một đề tài, khơng hiểu ý nhau


-Điều gì sẽ xảy ra nếu trong giao tiếp nếu rơi vào tình


huống như vậy?Con người sẽ khơng giao tiếp được với nhau,
XH trở nên rối loạn


-Bài học gì được rút ra từ việc trên? nói đúng đề tài giao tiếp,


tránh nói lạc đề


GV: đó cũng là nội dung của phương châm quan hệ


-Thế nào là phương châm quan hệ? HS trả lời, GV chốt và giới
thiệu ở màn hình


GV lưu ý thêm trường hợp xét trên bề mặt câu chữ là vi phạm
phương châm quan hệ nhưng theo tình huống giao tiếp thì vẫn
tuân thủ phương châm quan hệ .VD:


A- Nóng quá
B- Mất điện rồi.


-GV giới thiệu hai thành ngữ “Nói dây cà ra dây muống”; “
Lúng búng như ngậm hột thị”


-Hai thành ngữ này dùng chỉ cách nói như thế nào?


Cách nói đó có ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp? làm
người nghe khó tiếpnhận hoặc khơng hiểu đúng nội dung người
nói muốn truyền đạt => khơng đạt hiệu quả giao tiếp


-Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?


-Nội dung của phương châm cách thức? HS tả lời;GV chốt:
Các em cần thường xuyên rèn luyện sử dụng cách nói ngắn
gọn, diễn đạt rành mạch .Tránh cách diễn đạt khiến người nghe
có thể hiểu theo nhiều cách .VD: Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ơng ấy.Có thể hiểu:



+những nhận định của ông ấy về truyện ngắn của ai đó
+ nhận định của người khác về truyện ngắn của ông ấy
-HS đọc ghi nhớ nội dung phương châm cách thức


-HS đọc truyện “Người ăn xin”


-Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình được
nhận từ người kia một điều gì đó? cậu bé không hề tỏ ra khinh
miệt, xa lánh ông lão ăn xin, mà ngược lại cậu có thái độ và
lời nói chân thành, tơn trọng .Ơng lão tin tưởng, thông cảm
với cậu bé


-Trong giao tiếp em cần nói như thế nào? nói tế nhị, tơn trọng,
khiêm tốn.GV : đó là ngun tắc “xưng khiêm, hơ tôn”


-Thế nào là tuân thủ phương châm lịch sự?


-Biện pháp tu tử từ vựng nào liên quan đến phương châm lịch
sự? nói giảm nói tránh


-HS đọc ghi nhớ


-GV: ở lớp 8, các em cũng đã được lưu ý không được nói
tranh lượt lời trong giao tiếp .Đó cũng là một nội dung của
phương châm lịch sự


-Cho ví dụ về sự tuân thủ phương châm lịch sự?


GV nhắc lại đoạn thoại trong đoạn trích truyện ngắn “Lão


Hạc”, hoặc lấy từ truyện Kiều


Ơng nói gà bà nói vịt =>
nói lạc đề


 Nói đúng đề tài giao


tiếp, tránh nói lạc đề


4/Phương châm cách thức
-Nói dây cà ra dây muống
=>nói dài dịng


-Lúng búng như ngậm hột
thị =>nói ấp úng, khơng
rành mạch


*Cần nói ngắn gọn, rành
mạch


5/Phương châm lịch sự
Rộng thương nội cỏ hoa
hèn


Chút thân bèo bọt dám
phiền mai sau


(Truyện Kiều)


*Nói tế nhị, khiên tốn, tôn


trọng người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Kể tên các phương châm hội thoại được học? HS kể 5
phương châm


-HS đọc tất cả các ghi nhớ
-HĐ 2 :LT


-HS đọc BT 1, HS làm theo cá nhân, phát biểu trước lớp
-Qua các câu ca dao đó, ơng cha khun ta điều gì?


-HS giải thích :kim vàng ai nỡ uốn câu ...=> khơng ai nỡ dùng
một vật q để làm một việc khơng xứng với giá trị của nó
Tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ tương tự ( chim khơn hót
tiếng rảnh rang....;tiếng chào cao hơn mâm cổ; Một câu nhịn
chín câu lành;Vàng thì thử lửa thử than-chuông kêu thử tiếng
người ngoan thử lời...)


-HS đọc và giải BT 2, 3


Chú ý nghĩa của các từ cần chọn ở bài tập 3


-HS đọc và tìm hểu BT 4, thảo tluận nhóm và trình bày mỗi
nhóm một bài tập


-Ở a) tuân thủ phương châm nào? quan hệ
-Ở b) tuân thủ phương châm nào?lịch sự


-Ở c) người nói cảnh báo người nghe rằng người đó vi phạm
phương châm nào?



1/


Khuyên ta nên nói năng
dùng lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn=> phương châm quan
hệ


2/Phép nói giảm nói tránh
liên quan trực tiếp đến
phương châm lịch sự
3/


a) ...nói mát ;b)...nói hớt
c)...nói móc ;d) ....nói leo
=>phương châm lịch sự
e) ...nói ra đầu ra đũa=>
phương châm cách thức
4/a)Khi chuẩn bị hỏi một
vấn đề không đúng vào đề
tài giao tiếp, để tránh người
nghe hiểu là mình khơng
tn thủ phương châm quan
hệ


b)Để giảm nhẹ việc làm


tổn thương thể diện người
đối thoại=>tuân thủ phương
châm lich sự



c)Báo hiệu cho người cùng
đối thoạibiết họ đang không
tuân thủ phương châm lịch
sự và phải chấm dứt sự vi
phạm đó


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>Trong giao tiếp, cần tuân thủ phương châm hội thoại nào?
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Ơn lại nội dung các phương châm hội thoại
-Giải BT 5


-Tiết TV sau học bàí:Các phương châm hội thoại (tt0


-Tiết 9 học bài “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản t/m” -đọc kỹ bài: Cây chuối trong
đời sống VN


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 06/9/2007


Tiết 9 <b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>.


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp hs hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì
văn bản mới hay.


<b>B/Chuẩn bị: </b>Đèn chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. <i>Bài cũ: Sửa dàn ý chi tiết bài văn thuyết minh.Kiểm tra cách viết mở bài có vận </i>


dụng biện pháp thuyết minh.


<i>3. Bài mới:</i>
a.)Giới thiệu bài:


Khi trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống như: các loài cây, các danh lam
thắng cảnh ..., bên cạnh thuyết minh rõ ràng, chính xác đặc điểm của đối tượng thuyết
minh thì người viết cũng cấn vận dụng yếu tố khác để đối tượng thuyết minh hiện lên
gần gũi, dễ cảm hơn.Đó là yếu tố gì? Vì sao phải vận dụng nó trong văn bản t/m?Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu


b.)Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-Gọi hs thay nhau đọc văn bản:Cây chuối trong đời sống
Việt Nam.


-Giải thích nhan đề của văn bản:t/m cây chuối trong đời
sống VN là cây chuối nói chung khơng đi thuyết minh một
cây chuối cụ thể nào, ở vườn nào.


-Tìm câu văn thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối VN?


+Đoạn 1:Câu “Đi khắp... núi rừng” và hai câu cuối cùng
của đoạn.


+Đoạn 2:Cây chuối là thức ăn ...quả!



+Đoạn 3:Giới thiệu quả chuối, các loại chuối, công dụng.
-Trong bài thuyết minh này đã kết sử dụng yếu tố nào?
HS:Miêu tả


-Hãy chỉ ra các câu văn có yếu tố miêu tả?Đoạn đầu, đoạn
tả cây chuối trứng cuốc, tả cách ăn chuối xanh.


-Đưa yếu tố miêu tả vào văn bản t/m có tác dụng gì?Sinh
động, gây ấn tượng về đối tượng thuyết minh.


-Nếu làm bài văn thuyết minh ở lớp 9, em sẽ chú ý điều gì
để baì văn của mình hay hơn những bài t/m đã làm ở lớp 8?
Ngoài việc sử dụng một số biện pháp NT, em còn sử dụng
các yếu tố miêu tả.


-Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/25.
Hướng dẫn hs làm phần luyện tập.


-Bài thuyết minh “Cây chuối ...”có cần thuyết minh thêm
một số đặc điểm nữa của cây chuối VN hay không?Nếu có
em cho biết sẽ thuyết minh thêm các nội dung gì nữa?
HS:t/m về thân chuối, là chuối, nõn chí, hoa chuối.
GV:Phân nhóm, thảo luận và ghi ra giấy đặc điểm của cây
chuối về các nội dung trên.


Tổ 1:T/m về thân chuối.
Tổ 2:T/m về lá chuối.
Tổ 3:T/m nõn chuối.
Tổ 4:T/m hoa chuối.



Từng tổ trình bày phần thuyết minh trên đèn chiếu.
-HS làm bài tập 1:Bổ sung yếu tố miêu tả vào.


Cá nhân hs phát biểu :vừa thuyết minh nội dung đã phân


I/<b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết </b>
<b>minh</b>


Văn bản: Cây chuối trong
đời sống VN


<i><b>Yếu tố miêu tả:</b></i>


-thân mềm vươn lên như
trụ cột nhẵn bóng


-buồng chuối dài từ ngọn
cây trĩu xuống tận gốc
-Khơng phải quả trịn....vỏ
trứng cuốc


*Cần kết hợp yếu tố miêu
tả trong văn thuyết minh để
bài văn sinh động và hay
hơn


Ghi nhớ SGK
II/<b>Luyện tập</b>



1.Bổ sung yếu tố miêu tả
vào các nội dung thuyết
minh


+thân chuối: hình trụ, láng
bóng, có màu xanh đậm
Cơng dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cho nhóm mình, vừa kết hợp yếu tố miêu tả.


Lớp nhận xét, sửa chữa;GV nhận xét sửa sai cho HS
_HD đọc đoạn văn ở BT 2


-Chỉ ra yếu tố miêu tả?


-HS đọc BT 3, chỉ ra yếu tố miêu tả


món nộm, canh chua...
2/Chỉ ra yếu tố miêu tả
-Khi mời....mà mời
-Có uống...nóng


3/Chỉ ra yếu tố miêu tả trong
“Trò chơi ngày xuân”


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Chọn đáp án đúng
a)Chỉ có văn tự sự cần yếu tố miêu tả


b)Văn thuyết minh không cần kết hợp yếu tố miêu tả
*c)Văn thuyết minh và văn tự sự đều cần yếu tố miêu tả


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Tiết TLV sau chuẩn bị bài: Luyện tập....
thực hiện phần I SGK /28; trả lời các câu hỏi
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 07 /9/2007


Tiết10 <b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG</b>


<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản t/m
II/<b>Chuẩn bị</b>


HS: chuẩn bị kỹ phần I
Đèn chiếu


III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i>2/Bài cũ</i>


-Để viết được một văn bản t/m sinh động, hấp dẫn, ta làm thế nào?
-Sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào cho hiệu quả?


<i>3/Bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu bài</i>


Các em đã thấy được sự cần thiết phải đan xen yếu tố miêu tả trong văn bản t/m.hôm nay,
chúng ta luyện tập đưa yếu tố miêu tả vào khi tạo lập văn bản t/m



b) Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs, nhắc nhở phải làm cho kỹ theo dặn dị
-HĐ1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý


-GV ghi đề lên bảng, HS đọc đề
-Tìm đối tượng t/m?


Con trâu ở làng quê Việt Nam


-Định hướng trình bày đặc điểm của con trâu như thế nào?
HS trả lời


GV: Ta phải trình bày con trâu với nghề nơng và trong cuộc sống
làng quê, đồng áng


-Tìm ý: Em sẽ giới thiệu khái quát về con trâu như thế nào?
Em sẽ t/m những hoạt động nào của con trâu?


-Cuối bài nên nêu ý gì?tình cảm của nơng dân đối với con trâu


Đề : Con trâu ở làng
quê Việt Nam


I/Tìm hiểu đề, tìm ý
II/Lập dàn ý:



MB:


-Dẫn bài ca dao về con
trâu gắn bó với nhà
nơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-HS sắp xếp các ý tìm được thành một dàn ý (làm theo cá nhân),
ghi vào giấy trong, GV thu chiếu lên màn hình, HS quan sát nhận
xét, sửa sai


-HS đọc bài t/m ở câu 2


-Em có thể sử dụng ý nào cho bài t/m của mình?
phần định nghĩa về ;loài trâu, đặc điểm trâu VN


-Nhận xét của em về bài t/m này?là khoa học chun sâu, cịn khơ
khan, thiếu yếu tố miêu tả


-HĐ2: Luyện tập


HS vận dụng yếu tố miêu tả, xây dựng đoạn MB
-Nhắc lại nội dung phần MB


-Yếu tố miêu tả cần vận dụng ở MB là gì?


HS trả lời vào giấy trong, GV cho lớp quan sát.nhận xét, bổ sung
Miêu tả: con trâu đen bóng, thân hình mập mạp như trái sim chín,
đơi sừng cong cong, hai mắt to bằng chiếc chén Tàu


-T/m con trâu với nghề nơng



-Tìm yếu tố miêu tả? trâu kéo cày thường chọn trâu đực to, khoẻ;
kéo những đường cày thẳng tắp


Trâu chở lúa: Trâu chậm chạp nhưng bền sức, kéo từng chiếc xe
lúa đầy ắp đi trên con đường nhỏ hẹp, gập ghềnh một cách khéo
léodười sự điều khiển của con người


-Yếu tố miêu tả sẽ vận dụng vào ý 3 là gì?
Miêu tả cảnh chọi trâu, lể hội đâm trâu


-Con trâu với tuổi thơ, em dự định sử dụng những yếu tố miêu tả
nào? trâu ung dung gặm cỏ, đuôi ve vẩy, bên cạnh mục đồng thổi
sáo, học bài ; trâu nằm nghỉ dưới bóng râm, mắt lim dim


-Luyện viết: chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết một ý


-GV lần lượt chiếu phần thực hiện của mỗi nhóm lên màn hình,
các nhóm khác, nhận xét, bổ sung


-Tập viết đoạn KB theo cá nhân


TB:


A/Giới thiệu khái quát
về đặc điểm loài trâu
Tham khảo câu2/28
B/Con trâu trong nghề
nông:



-Là tài sản lớn


-là con vật giúp người
nông dân sản xuất: cày,
bừa, trục, cho sức kéo
C/Con trâu trong trong
lễ hội


-hội chọi trâu=> sinh
hoạt văn hố nơng thơn
D/Con trâu với tuổi thơ
KB:


Là con vật gắn bó, sẻ
chia vất vả với người
nơng dân


-Nơng dân ln q con
trâu


II/<b>Luyện viết:</b>


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Yếu tố miêu tả trong văn t/m có vai trị gì?
a.Làm cho bài t/m giàu sức biểu cảm


*b.Tạo cho văn bản t/m có đường nét, màu sắc, sinh động, hấp dẫn hơn
c.Làm cho văn bản t/m có tính lo gic và màu sắc triết lý



d.Tất cả đều đúng
<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Viết thành bài văn theo dàn ý của bài học hơm nay
-Ơn tập văn T/m để chuẩn bị cho bài viết số 1
-Đọc thêm bài Dừa sáp


-Tiết 11, 12 học bài Tuyên bố....





TUẦN 3


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 08/9/2007


Tiết 11, 12 <b> TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> </b>


<b>I/Mục tiêu cần đạt</b> Giúp HS


-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay;tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em


-Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em


<b>B/Chuẩn bị:</b>
Đèn chiếu



III/<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định </i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>
-Chiếu câu hỏi:


1/Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”?
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất


b. Nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó
c. *Cần chạy đua vũ trang đề ngăn chặn chiến tranh hạt nhân


2/Nguyên nhân góp phần đăc lực vào việc tăng sức thuyết phục của bài viết
a.Sự hiểu biết sâu sắc của tác giả về vấn đề bàn bạc


b.Giọng văn biểu cảm, thể hiện lịng khát khao hồ bình của tác giả
*c.Cả 2 ý trên


3/Bài cũ:
<i>a)Giới thiệu :</i>


Ở lớp 7, em được học văn bản nhật dụng nào nói về Quyền trẻ em? Cuộc chia tay của
những con búp bê


GV: “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” .Xuất phát từ quan điểm đó, thế giới, trong đó
có VN đang quan tâm đến vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em.Kinh tế các nước đang
không ngừng tăng trưởng nên có những điều kiện thuận lợi để chăm sóc trẻ em.Bên cạnh
đó cũngcó những khó khăn như: sự phân hoá giàu nghèo, chiến tranh, bạo lực, ...trẻ em bị
xâm hại, bị bóc lột.Trước tình hình đó, ngày 30/9/1990, tại trụ sở LHQ ở Niu-oocdiễn ra
hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em.Hơm nay chúng ta tìm hiểu một đoạn trích trong bản


“Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em” Với nhan đề “Tuyên bố thế giới về sự
sống còn....”


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


Hđ1 :đọc –tìm hiểu chú thích
-GV đọc mẫu, học sinh đọc tt


Giaỉ nghĩa từ: phân biệt chủng tộc, tha hương, khủng hoảng
khinh tế


-Văn bản đề cập đến vấn đề gì? quyền con người, cụ thể là quyền
trẻ em


-Xuất xứ của bản “Tuyên bố...”? như ở phần giới thiệu
-Loại văn bản gì? nhật dụng


-HĐ2: Tìm hiểu văn bản


-Sau hai đoạn đầu khẳng định quyền được sống, được phát triển
của mọi trẻ em, kêu gọi khẩn thiết tồn nhân loại hãy quan tâm,
phần cịn lại có thể chia thành mấy phần?Nội dung chính của


<b>I/Đọc-tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

từng phần?



1:Nêu những con số về cuộc sống gian khổ nhiều mặt, tình trạng
bị rơi vào các hiểm hoạ của trẻ em


2: Khẳng định hoàn cảnh lịch sử và XH thuận lợi để đẩy mạnh
việc chăm sóc trẻ em


3: Xác định nhiệm vụ cụ thể mà mỗi quốc gia và cộng đồng quốc
tế cần làm


-Nhận xét bố cục của văn bản?


Cấu trúc văn bản rất chặt chẽ, hợp lý.Lời kêu gọi hướng về đối
tượng cụ thể;phần thách thức chỉ ra thực trạng sống còn, đau khổ
của trẻ em.Phần cơ hội chỉ ra hoàn cảnh LS và XH .Phần nhiệm
vụ là nội dung chính của văn bản


-GV: tính pháp lý, tính cộng đồng, tính nhân đạo bao trùm văn
bản


-HS quan sát phần thách thức(Điều 3-7)


-Bản tuyên bố đã nêu lên thực trạng cuộc sống trẻ em qua những
câu văn nào?


-Nhận thức, tình cảm của em khi đọc những câu văn này? HS trả
lời:trẻ em bị rơi vào những hiểm hoạ và còn chịu nhiều bất hạnh
trong cuộc sống


--Nhận xét cách viết câu văn? sâu sắc, tế nhị



GV:Bác Hồ có câu “Trẻ em như búp trên cành “ .Trẻ em như
những búp non thật mong manh, cần được chăm sóc, bảo
vệ.Nhưng thực tế, thời thơ ấu của nhiều em lại rơi vào nỗi bất
hạnh.Đây là thách thức lớn đối với XH.Để vượt qua thử thách
này, bản tuyên bố cũng chỉ rõ các điều kiện thuận lợi để cộng
đồng quốc tế đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em


-HS quan sát phần cơ hội (điều 8, 9)


-Bối cảnh thế giới hiện nay có những thuận lợi gì để cộng đồng
có thể chăm sóc, bảo vệ trẻ em?HS chỉ ra


-Với thuận lợi đó, em có nhận thức như thế nào về sự sống còn
và phát triển của trẻ em?


GV: những cơ hội ấy đã dược tận dụng trong 15 năm qua, làm
cho sự sống còn và phát triển của trẻ em trên nhiều quốc gia, khu
vực thu được nhiều kết quả tốt đẹp


-Đảng và nhà nước ta đã quan tâm chăm sóc và bảo vệ trẻ em
như thế nào?(thảo luận nhóm)


-Chốt: mở nhiều trường học, ưu tiên cho GD, nhất là GD mầm
non, tầng hoá trường học, chú trọng vui chơi giải trí cho trẻ em,
tổ chức vui tết Trung thu, Quốc tế thiếu nhi...Phổ cập tiểu học,
xố mù chữ, mở lớp tình thương, làng SO S, nuôi dạy trẻ em
lang thang cơ nhỡ, miễn giảm học phí cho trẻ diện nghèo đói,
tiêm chủng mở rộng...


-Bản thân các em phải làm gì để xứng đáng với sự quan tâm đó?


-HS quan sát 8 điều còn lại của phần nhiệm vụ


1/Thách thức:
Trẻ em :


-Là nạn nhân của
chiến tranh và bạo
lực;phân biệt chủng
tộc;chiếm đóng, thơn
tính


-Nạn nhân của đói
nghèo, khủng hoảng
kinh tế;vơ gia cư,
bệnh dịch, mù chữ
-Chết do suy dinh
dưỡng


*Trẻ em bị rơi vào
các hiểm hoạ, bất
hạnh nhiều mặt
*Cách viết sâu sắc tế
nhị


2/Cơ hội


-Sự liên kết giữa các
nước


-Ra đời Công ước về


quyền trẻ em


-Sự hợp tác và đồn
kết quốc tế


*Là những thuận lợi
cơ bản có ý nghĩa
quyết định đến sự
sống còn của trẻ em


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Bản tuyên bố nêu ra những nhiệm vụ nào? 7 nhiệm vụ


-Nhận xét các nhiệm vụ được nêu ra?các nhiệm vụ được đưa ra
một cách cụ thể, toàn diện: vật chất lẫn tinh thần cho trẻ em;chú
trọng đến các đối tượng đáng quan tâm hàng đầu, đến củng cố
gia đình, XD mơi trường


-Nhận xét lời văn của phần này? dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng
-Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đồi với trẻ em có ý nghĩa
ntn? HS tự bạch;


GV chốt:Đây là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của


từng quốc gia và cộng đồng.Nóliên quan và quyết định đến
tương lai của mỗi quốc gia và toàn nhân loại.Người ta đánh giá
trình độ văn minh của một XH qua việc quan tâm đến trẻ em ntn
-Em nhận thức được vấn đề gì sau khi học xong văn bản?


-HS đọc ghi nhớ;tổng kết



--Hãy cho biết sự quan tâm chăm sóc của địa phương em đối với
trẻ em? HS phát biểu


-Tăng cường sức
khoẻ,


chế độ dinh dưỡng
-Chú trọng trẻ em
tàn tật, có hồn cảnh
đặc biệt


-Đối xử bình đẳng
nam nữ


-Xố mù chữ


-An tồn cho phụ nữ
mang thai, sinh đẻ,
kế hoạch hoá gia
đình


-Cho các em mơi
trường tự nhiên và
XH tốt


-Khơi phục và phát
triển kinh tế


*Có tính tồn diện
và cụ thể



<b>III/Tổng kết:</b>
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Bản “Tuyên bố....” liên quan đến vấn đề nào trong đời sống XH con người?
a.Chăm sóc, bảo vệ phụ nữ


b.Bảo vệ mơi trường sống
*c.Chăm sóc và bảo vệ trẻ em
d.Phát triển kinh tế, XH
.<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Đọc kỹ, tóm tắt, trả lời câu hỏi của “Chuyện người con gái Nam Xương” tuần sau học
-Tiết 13 học Phương châm hội thoại


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 10/9/2007


Tiết <b>13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>


I/<b>Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS:


-Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
-Hiểu được phương châm hội thoạikhông phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp;vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng được
tn thủ


<b>B/Chuẩn bị:</b>


<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<i>1/Ổn định: điểm danh</i>



<i><b>C/Bài cũ: -</b></i>Kể tên các phương châm hội thoại đã học?


-Đưa VD về sự tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại
<i>3/Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Để giao tiếp thành công, người tham gia hội thoaị không chỉ cần nắm vững các phương
châm hội thoại mà cịn phải xác định rõ đặc điểm của tình huống giao tiếp: phải biết đang
nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nhằm mục đích gì.Bài học hơm nay giúp các em hiểu
điều đó


<i>b)Các hoạt động:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


Hđ1:phần 1


-HS kể chuyện: “Chào hỏi”


-Nhân vật chàng rễ có tn thủ phương châm lịch sự khơng?
Phân tích vì sao?


-HS trả lời, GV chốt: lời chào hỏi này nếu được thực hiện trong
một tình huống giao tiếp khác thì được xem là lịch sự, quan
tâm đến người khác.Nhưng trong tình huống này, chàng ngốc
đã làm một việc là quấy rối, gây phiền hà cho người khác
-Thử đặt lời chào hỏi trên vào một tình huống giao tiếp khác
cho đảm bảo phương châm lịch sự


-Em rút ra kết luận gì từ VD này?


-HS đọc to ghi nhớ ở SGK


GV lưu ý HS : Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao
tiếp.vì cùng một câu nói có thể thích hợp trong tình huống này
nhưng lại khơng thích hợp trong tình huống khác


HĐ2:tìm hiểu II


-Nhắc lại các VD của các phương châm hội thoại đã học


-Nêu những tình huống mà phương châm hội thoại khơng được
tuân thủ?


VD ở phương châm lịch sự là được tuân thủ, các trường hợp
cịn lại đều khơng tn thủ


-Trong các VD đó, vì sao người nói khơng tn thủ phương
châm hội thoại?


-Lý do này có được chấp nhận không? không
-HS đọc đoạn thoại ở câu 2/27


-Câu trả lời của Ba có đáp ứng u cầu thơng tin đúng như An
mong muốn không? Không đáp ứng đúng yêu cầu


-Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? lượng
-Vì sao lại khơng tn thủ phương châm ấy?


Vì để tuân thủ phương châm về chất, người nói phải chọn cách
trả lời chung chung



-HS tìm thêm các VD về việc không tuân thủ phương châm hội
thoại do phải ưu tiên cho một phương châm khác.


VD:Trường hợp bác sĩ nói với bệnh nhân mắc bệnh nan y về
tình trạng sức khoẻ của họ thì phương châm hội thoại nào có
thể khơng được tn thủ? HS:Phương châm về chất.


-Vì sao bác sĩ phải làm như vậy?Việc khơng tn thủ phương
châm về chất trong tình huống này là nên hay khơng nên?
Đó là việc làm nhân đạo và cần thiết, vì giúp bệnh nhân sống
lạc quan hơn, sống vui vẻ hơn trong quãng đời còn lại.Như vậy


I/<b>Quan hệ giữa phương </b>
<b>châm hội thoại và tình </b>
<b>huống giao tiếp:</b>


*Vận dụng phương châm
hội thoại cần phù hợp với
tình huống giao tiếp


<b>II/Những trường hợp </b>
<b>khơng tn thủ phương </b>
<b>châm hội thoại</b>


1.Do vơ ý, vụng về, thiếu
văn hố giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khơng phải sự “nói dối” nào cũng đáng chê trách.



-Qua hai tình huống trên, cho biết có cịn ngun nhân nào
khiến người nói khơng tn thủ phương châm hội thoại?
GV:trong bất kỳ tình huống giao tiếp nào mà có một yêu cầu
khác quan trọng hơn thì phương châm hội thoại có thể khơng
được tuân thủ.


-Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” đã vi phạm phương châm
nào?Phương châm về lượng vì nó không cung cấp thêm thông
tin nào.


-Nếu không hiểu theo nghĩa đen như trên thì nói như vậy có vi
phạm phương châm về lượng không?HS trả lời, GV chốt:nếu
hiểu theo nghĩa tường minh thì câu trên vi phạm phương châm
về lượng vì nó khơng cung cấp thêm thơng tin nào ngồi việc
lặp lại khái niệm “tiền bạc”.Nhưng nếu hiểu theo nghĩa hàm ẩn
thì nó vẫn đảm bảo phương châm về lượng:Tiền bạc chỉ là
phương tiện chứ khơng phải là mục đích sống=>Khun con
người khơng nên làm nô lệ của đồng tiền mà quên đi những giá
trị thiêng liêng khác .


-Em thử nêu vài ví dụ về cách nói tương tự?
Nó vẫn là nó=>nó khơng thay đổi gì khác.


Nó là con của bố nó mà=>Nó giống hệt bố nó về bên ngồi
lẫn tính cách, hoặc nó có được địa vị nhờ bố nó.


-Các phương châm hội thoại có phải là những quy định mà
người nói nhất thiết phải tuân thủ khơng?Khơng, vì cịn phụ
thuộc vào tình huống giao tiếp.



-Vậy có các ngun nhân nào khiến người nói khơng tuân thủ
các phương châm hội thoại?HS chỉ ra 4 nguyên nhân.


-Trong các nguyên nhân này, nguyên nhân nào cần phải được
loại bỏ?Do vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.


HS đọc ghi nhớ.
HĐ3:Luyện tập


-HS đọc mẫu chuyện ở bài tập 1, HS giải cá nhân.


Trình bày:Ơng bố vi phạm phương châm cách thức vì cậu bé 5


tuổi thì khơng thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao để tìm ra quả bóng được.Nhưng đối với người khác thì có
thể đây là thơng tin rõ ràng.


-Em rút ra bài học gì từ mẫu chuyện này?
-HS đọc và giải bài tập 2.


3/Do phải ưu tiên cho yêu
cầu khác quan trọng hơn


4/”Tiền bạc chỉ là tiền bạc”
=>Phải hiểu theo nghĩa hàm
ẩn.


*Ghi nhớ: SGK
II/<b>Luyện tập</b>



1/Cần chú ý tình huống
giao tiếp khi tham gia hội
thoại


2/Vi phạm phương châm
lịch sự do thiếu văn hố
giao tiếp


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Câu nào khơng liên quan đến tình huống giao tiếp:


a.Nói với ai? Nói ở đâu? b.Nói khi nào?Mục đích nói? * c.Có nên nói q khơng?
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Ơn tất cả các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
-Tiết TV sau học bài “Xưng hô trong hội thoại”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> 11/9/2007


Tiết <b>14, 15 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp Hs:


-Viết được bài văn t/m theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách
hợp lý, hiệu quả


<b>B/Chuẩn bị:</b>
HS: giấy làm bài



GV:Một đề bài thích hợp
<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định: Điểm danh</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị
3.Bài mới:


<i>a)Giới thiệu: GV nhắc lại yêu cầu của bài t/m ở lớp 9: sử dụng yếu tố miêu tả và các biện </i>
pháp NT


<i>b)Các hoạt động:</i>
-GV ghi đề


Đề :Con trâu ở quê em
-HS làm bài, GV theo dõi


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Nhắc HS đọc lại bài trước khi nộp
GV thu bài


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Tiết TLV sau chuẩn bị bài “Luyện tập tóm tắt văn bản truyện”
-Tiết 16, 17 học bài Chuyện người con gái Nam Xương”


BIỂU ĐIỂM
A.<b>Yêu cầu:</b>


1<i><b>/Nội dung:</b></i>



Thuyết minh đúng đối tượng : con trâu ở quê em ở các đặc điểm:hình dáng, tác dụng, sự gắn


2/<i><b>Hình thức:</b></i>


Viết đúng thể văn t/m


Kết hợp sử dụng các biện pháp NT, miêu tả có hiệu quả
Bố cục ba phần, có dựng đoạn


Văn viết khơng mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả;trình bày sạch đẹp
B.<b>Biểu điểm</b>


<i>Điểm 9-10:</i>


Đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hính thức như phần yêu cầu
<i>Điểm 7-8</i>


Cơ bản đảm bảo các yêu cầu như điểm 9, 10 nhưng việc kết hợp các biện pháp NT, miêu
tả hiệu quả còn chưa tốt bằng


Có thể mắc vài lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
<i>Điểm 5-6:</i>


Tỏ ra nắm vững cách làm bài văn t/m, nội dung có thể cịn thiếu vài ý không ảnh hưởng
nhiều đến việc cung cấp tri thức về con trâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Mắc một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
<i>Điểm 3-4:</i>



Viết đúng kiểu bài t/m nội dung sơ sài, không ý thức sử dụng biện pháp NT và miêu tả, chỉ
t/.m suông


Mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
<i>Điểm 1-2:</i>


Nội dung quá sơ sài, chưa có kiến thức về đối tượngt/m
Hinh fthức không đạt như ở điểm 3, 4






<i><b>TUẦN 4</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 13/9/2007


Tiết 16, 17 <b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>


<Nguyễn Dữ>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


-Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phhụ nữ VN qua nhân vật Vũ
Nương


-Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ PK


-Tìm hiểu những thành công về NT cuả tác phẩm: NT dựng chuyện, dựng nhân vật, sự sáng
tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng
của truyện truyền kỳ



<b>B/Chuẩn bị:</b>


<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Nhận thức của em về tầm quan trọng của việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em qua học văn bản
“Tuyên bố...


<i>3/Bài mới:</i>


a) <i>Giới thiệu : Nghi ngút đầu ghềnh toả khói hương</i>
Miếu ai như miếu vợ chàng Trương


Câu chuyện về người vợ chàng Trương ấy xảy ra từ thời hậu Trần, sau được N.Dữ ghi thành
một truyện truyền kỳ trong Truyền kỳ mạn lục .Tác phẩm được xem là “thiên cổ kỳ


bút”.Người con gái nam Xượng là một trong 11 truyện viết về đề tài người phụ nữ của
N.Dữ.Vũ Thị Thiết là nhân vật có thật.Ngày nay, tại Nam Xượng(Nam Hà) còn đền thờ
nàng.Kể từ ngày nàng mất đến nay đã gần 5 TK .Bao thế hệ, từ một vị vua anh minh, đến các
nhà khoa bảng “Cưỡi đầu thiên hạ đã ba phen” như N.Khuyến đều khơng khỏi rơi lệ xót
thương cho thân phận nàng mà để lại những vần thơ viếng rất hay.Vậy thân phận nàng như thế
nào mà lại làm rung động bao tâm hồn?chúng ta cùng tìm hiểu Chuyện ...


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG



-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, GV đọc mẫu, HS đọc đoạn tiếp
theo


-Hãy tóm tắt truyện? hai hs


-Cho biết tác giả và xất xứ tác phẩm? là truyện thứ 16 trong số 20
truyệncủa TKML.Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ tích VN(Vợ


<b>I/Đọc –tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chàng Trương).Tác phẩm được viết bằng chữ Hán
-Thể loại VH của truyện? truyền kỳ


-Em biết gì về thể truyền kỳ?là loại văn xi tự sự, có nguồn gốc từ
vh Trung Quốc, truyện thường mô phỏng cốt truyện dân gian hoặc dã
sử vốn được lưu truyền rộng rãi, hoặc cốt truyện của TQ nhưng được
phát triển trên bối cảnh XH VN, sau đó tác giả, bằng sự sáng tạo của
mình, sắp xếp tình tiết, bồi đắp thêm cho đời sống n.v và yếu tố kỳ ảo
-Đại ý?Số phận oan nghiệt của người phụ nữ đức hạnh dười XH
PK.Tác phẩm cũng thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân là người
tốt, người bị hàm oan bao giờ cũng được minh oan


Phân đoạn? Ý chính từng đoạn?


+...Cha mẹ đẻ mình: cuộc hơn nhân giữa TS và VN


+...trót đã qua rồi: nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của VN
+còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan lang và VN, VN được giải oan



HĐ2:Đọc hiểu Văn bản


-Tìm hiểu cách giới thiệu nhân vật


-Nhân vật VN và TS được g/t qua câu văn nào?
-Nhận xét của em về mỗi nhân vật?


GV: Vũ Nương xuất thân từ gia đình kẻ khó nhưng nàng là cơ gái có
nhan sắc và đức tính tốt đẹp.TS con nhà hào phú nhưng khơng có học,
đa nghi.Tài kể chuyện của N.Dữ là ở đây.Chi tiết nhỏ-đa nghi -được
cài rất khéo chính là sợi dây nối phần trước và phần sau, xâu chuỗi
các yếu tố trong truyện, đồng thời giúp người đọc hiểu nội dung tư
tưởng tác /p


-Tác giả đặt VN vào những tình huống nào đề miêu tả? 4
+Trong đời sống vợ chồngbình thường


+Khi tiễn chồng đi lính
+khi xa chồng


+Khi bị chồng nghi oan


-Tình huống 1: Vũ nương xử sự ntn trước tính hay ghen của Trương
Sinh? giữ gìn khng phép, khơng lúc nào để vợ chồng đến thát hoà
-Khi tiĩen chồng đị lình: Tìm hiểu ý tứ trong lời dặn dị chồng của
VN? không mong vinh hiển ở chồng mà cầu mong chồng được bình
an trở về, cảm thơng với nỗi vất vả của chồngnơi chiến trận, bày tỏ
nỗi khắc khoải nhớ nhung của mình


GV: Những lời dặn dị của VNglàm mọi người xúc động bởi tấm chân


tình của người vợ hiền


-Tìm hình ảnh ước lệ thể hiện tình cảm của VNg khi xa chồng? bướm
lượn đầy vườn, mây che kín núi


-Ý nghĩa của những hình ảnh ước lệ đó? Chỉ sự trơi chảy của thời
gian, ý nói VNg trơng ngóng chồng từ mùa xn vui tươi cho đến mùa
đơng ảm đạm


GV:Đó là những hình ảnh ước lệ mượn cảnh vật thiên nhiên để chỉ sự


trôi chảy của của thời gian, thể hiện tâm trạng con người: Trông
mong, nhớ nhung chồng kéo dài theo năm tháng


-Khi xa chồng, VNg là người vợ như thế nào?


-Em được biết nhân vật nào có tâm trạng, hồn cảnh như VNg? người


+thể truyền kỳ


+truyện thứ 16 trong
Truyền kỳ mạn lục
+viết bằng chữ Hán


<b>II/Tìm hiểu văn bản</b>:
1/Giới thiệu nhân vật
*Vũ Thị Thiết:
-con nhà nghèo
-thuỳ mị, nết na, tư
dung tốt đẹp=>người


phụ nữ có nhan sắc và
đức hạnh


*Trương Sinh:
-con nhà hào phú


-tính đa nghi, khơng có
học


2/Cuộc đời của Vũ
<i>Nương</i>


a)Cuộc hơn nhân với
TS, sự xa cách và phẩm
hạnh của VNg


-Giữ gìn khn phép
khơng để vợ chồng thất
hồ=>vun đắp hạnh
phúc gia đình


-Chỉ mong chồng bình
an trở về; nhớ thương
chồng khi xa cách


*thuỷ chung yêu
thương chồng tha thiết
-sinh con trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chinh phụ trong “Chinh phụ ngâm khúc”



GV: Tâm trạng, hoàn cảnh của VNg cũng là tâm trạng chung của
những người chinh phụ trong mọi thời loạn lạc xưa nay:Nhớ chàng
đằng đẳng đường lên bằng trời; Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong
-Đối với mẹ chồng, nàng thể hiện trách nhiệm ntn?


-Lời trăn trối của mẹ chồng nàng có ý nghĩa gì?đánh giá khách quan,
xác đáng cơng lao của nàng đối với gia đình nhà chồng


-Chốt:Vừa ni con nhỏ, vừa tận tình chăm sóc mẹ chồng đau ốm, lúc
nào cũng dịu dàng ân cần.Khi mẹ chồng mất, nàng xót thương và lo
ma chay chu đáo như đối với cha mẹ đẻ của mình.Nàng là người con
dâu hiếu thảo


-Nhận xét về VNg khi chồng đị lính? người vợ thuỷ chung, người con
dâu hiếu thảo, người mẹ hiền


GV chuyển: Với tư dung và phẩm hạnh như vậy, lẽ ra VNg xứng đáng
được hưởng một cuộc sống hạnh phúc, êm đềm khi chồng trở


về.Nhưng khơng!Ngun nhân vì đâu?
-Trong tình huống 4, tìm lời thoại của VNg?


-Tìm ý nghĩa của mỗi lời thoại?GV phân mỗi nhóm tìm ý nghĩa một
lời thoại


+Lời 1: phân trần để chồng hiểu.Nàng nói đến thân phận mình, đến
tình nghĩa vợ chồng, khẳng định sự chung thuỷ, cầu xin chồng đừng
nghi oan



GV:như vậy nàng đã hết lịng hàn gắn hạnh phúc gđ đang có nguy cơ
tan vỡ


+Lời 2:Đau đớn, thất vọng khi khơng hiểuvì sao bị chồng hắt


hủi.Hạnh phúc gđ-ước mơ cả đời của nàng đã tan vỡ, tình u khơng
cịn, cả nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá đá trước đây cũng khơng cịn
có thể làm lại được nữa


+Lời 3:thất vọng tột cùng, đành mượn dịng nước sơng q để giải tỏ
tấm lòng trong trắng.Lời than là lời nguyền xin thần sông chứng giám
nỗi oan của nàng


-Nhận xét cách sắp xếp tình tiết ở đoạn này so với truyện cổ tích?
đầy kịch tính.Bị dồn đẩy đến đường cùng, nàng mất tất cả, đành chấp
nhận đầu hàng số phận sau mọi cố gắng khơng thành.Hành động trẩm
mình là hành động quyết liệt cuối cùng để bảo tồn danh dự, có nỗi
tuyệt vọng dắng cay nhưng cũng có sự chỉ đạo của lý trí chứ khơng
phải là hành động bột phát trong cơn nóng giận như ở truyện cổ
tích :Vũ Ng chạy một mạch ra bến sơng rồi đâm đầu xuống


nước.Như vậy sự sáng tạo của N.Dữlà ở chổ khắc hoạ phần nào nội
tâm nhân vật


-Việc xây dựng tính cách n.v Vũ Ng có gì khác so với truyện cổ tích
“Vợ chàng Trương”? truyện cổ tích chỉ thiên về cốt truyện và hành
động nhân vật.Tác phẩm này, dưới ngịi bút N.Dữ, n.v có đời sống,
có tính cách rõ rệt hơn



-Cảm nhận của em về n/v Vũ Nương?HS


GV chốt: VNg là một người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, lại


chồng lúc ốm đau
-lấy lời ngọt ngào khôn
khéo khuyên lơn=>dịu
dàng, ân cần


-Xanh kia quyết chẳng
phụ con cũng như con
đã không phụ mẹ=>mẹ
chồng ghi nhận công
lao của VNg


-mẹ chòng chết, nàng
lo liệu ma chay chu đáo
như đối với cha mẹ đẻ
mình


*Người con dâu hiếu
thảo, người mẹ đảm
đang


b)Nỗi oan khuất và cái
<i>chết của Vũ Nương:</i>
-bị chồng nghi ngờ
→hắt huỉ, đuổi đi
-cố gắng minh oan
nhưng khơng thành


-Trẩm mình để tự minh
oan


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng rất mực hiếu thảo, một dạ
thuỷ chung với chồng, hết lịng vun đắp hạnh phúc gia đình.Có thể
nói VNg là người phụ nữ mang đầy đủ vẻ đẹp truyền thống của người
phụ nữ VN .Một ngừời phụ nữ có vẻ đẹp hoàn thiện đến vậy mà cuộc
đời nàng thật bi thương.Nguyên nhân vì đâu?


-Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến cái chết của V.Ng


-Phần đầu truyện, tác giả hé mở cho ta thấy cuộc hôn nhân của Vũ
Ng và T.Sinh ntn?khơng bình đẳng, khơng do kết quả của tình
yêu.TS chỉ mếm vì dung hạnh VN nên xin với mẹ đem cưới về


-GV: Mầm mống bi kịch của Vũ Ng có lẽ đã bắt đầu từ những yếu tố
này.Cuộc hơn nhân vốn đã khơng bình đẳng, lại thêm sự cách bức
giàu nghèo


-Tác giả còn xd n.v TS có tình cách gì để chuẩn bị cho hành động
thắt nút của câu chuyện? TS có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa
quá mức


-Để chuẩn bị cho những hợp lý trong hành động thắt nút, đẩy kịch
tính lên cao, tác giả xây dựng tình tiết nào? cho thấy tâm trạng của
TS khi trở về và đối diện với nỗi mất mẹ, tâm trạng của chàng khơng
vui


-Trong tâm trạng đó, lời nói của đứa trẻ tác động đến TS như thế
nào?



Lời nói ngây thơ chứa đầy những dữ kiện ngày một đáng ngờ: ngạc
nhiên khi mình có hai cha, đêm nào cũng đến, chẳng bao giờ bế Đản
như đổ thêm dầu vào lửa


-Nhận xét cách khai thác tâm lý n.v TS của tác giả? chú ý đến quá
trình tâm lý n.v rất cao


-T.Sinh có cách xử sự ntn? bỏ ngoài tai lời phân trần của vợ, lời biện
bạch của họ hàn, không cho VN biết nguyên cớ.Nút thắt ngày càng
chặt, kịch tính ngày càng cao.TS đánh mắng và đuổi vợ đi


-Nhận xét cách xử sự của TS? từ một người chống độc đốn, ghen
tng mù quáng, hành động nông nổi, TS đã trở thành kẻ vũ phu thơ
bạo, dồn VNg vào đường cùng


-Em có đồng tình với hành động trẩm mình của Vũ Nương khơng?
HS bộc bạch, lý giải


GV:Hành động của VNg là hồn toàn hợp lý khi nàng sống trong một
xã hội bất công : trọng quyền uy của kẻ giàu, chế độ gia trưởng .Nếu
đem so sánh với chế độ dân chủ ngày nay thì đó là cách giải quyết
tiêu cực


-Thảo luận: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của V.N?Cái chết của
nàng có ý nghĩa gì?HS lần lượt trình bày.


GV chốt:Ngun nhân trực tiếp là thói ghen tng mù qng, cách cư
xử hồ đồ, khơng có học, độc đốn của TS;nguyên nhân sâu xa:xã hội
phong kiến trọng quyền uy của kẻ giàu, chế độ gia trưởng, của sự bất


công trong xã hội và cả chiến tranh phi nghĩa.


-Ý nghĩa của cái chết của VNg? HS trả lời (Ghi bảng)


-Cảm nhận của em về thân phận của người của phụ nữ dưới xã hội
phong kiến?Thân phận mỏng manh, may rủi; số phận oan nghiệt, bi


+)Ý nghĩa:


-Tố cáo xã hội phong
kiến trọng quyền uy
của kẻ giàu, gia trưởng
Tố cáo chiến tranh
phi nghĩa.


-Bày tỏ niềm cảm
thương đối với số phạn
oan nghiệt của người
phụ nữ.


c/Ước mơ của nhân
dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thảm.


GV:dẫn thêm ca dao, thơ HX Hương, Truyện Kiều...


-Tìm những yếu tố kì aỏ trong truyện?Nhận xét cách đưa yếu tố kì
ảo?Yếu tố kì ảo được đưa xen với yếu tố thực như địa danh:Bến
Hoàng Giang, ải Chi Lăng, hoặc thời điểm lịch sử:cuối đời khai đại


nhà Hồ


+nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử như:quân Minh xâm lược, miêu tả
trang phục của các mĩ nhân...


-Tác dụng của cách thể hiện đan xen đó?Làm cho thế giới kỳ ảo lung
linh, mơ hồ trở nên gần với cuộc đời thực, tăng độ tin cậy khiến
người đọc không ngỡ ngàng.


-Ý nghĩa của các yếu tố kì ảo?Hồn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của
nhân vật V.Ng;tạo kết thúc có hậu cho câu chuyện .Đặc biệt nó thể
hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân: ở hiền gặp lành, người tốt dù
chịu oan khuất sẽ dược giải oan


-Các yếu tố kỳ ảo có làm giảm kịch tính của tác phẩm khơng?Vì
sao?


Khơng hề làm giảm tính kịch và sức tố cáo của tác phẩm, mà ngược
lại còn làm tăng thêm sức tố cáo vì:Vũ Nương trở lại dương thế uy
nghi, rực rỡ ...nhưng chỉ là ảo ảnh, là một chút an ủi cho người bạc
phận.Vũ Nương trong sạch được giải oan nhưng mãi mãi nàng không
thể trở lại nhân gian được nữa.Hạnh phúc đã mất đi đâu cịn có thể
tìm lại được.TS phải trả giá cho hành động phũ phàng của mình.Tính
kịch vẫn tiềm ẩn trong cái huyền ảo lung linh này .


nhân dân về một lẽ
côngbằng.


III<b>/Tổng kết</b>
Ghi nhớ SGK



<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> rút ra phần tổng kết


Nhận định nào nói đúng nhất về nội dung của tác phẩm “Chuyện người con gái Nam
Xương”?


a.Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ trong XH PK
b. Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới
XHPK


c .Khẳng định vẻ đẹp của người phụ nữVN
*d.Tất cả các ý trên


HS đọc ghi nhớ
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Tóm tắt cốt truyện khoảng 10 dòng vào vở


-Đọc kỹ và soạn “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” để tiết VH sau học
-Tiết 18 học TV bài: Xưng hô trong hội thoại


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 14/9/2007


Tiết 18 <b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô
trong TV


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II/ <b>Chuẩn bị</b> : -Bảng phụ



III/ <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b> :<b> </b>
<i>1. Ổn định :</i>


<i>2. Bài cũ :</i>


-Nêu ví dụ về người nói khơng chú ý đến hồn cảnh giao tiếp nên cuộc giao tiếp không đạt
được hiệu quả mong muốn


-Nêu ví dụ về việc không tuân thủ phương châm hội thoại nhưng có lí do chính đáng, chỉ ra
lí do đó .


3.Bài mới :
A- Giới thiệu bài:


Trong tiếng việt, hệ thống các từ ngữ xưng hô rất đa dạng và phong phú tinh tế, giàu sắc thái
biểu cảm .Vậy làm thế nào để lựa chọn từ ngữ xưng hơ cho thích hợp? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài “Xưng hơ trong hội thoại”


B- Các hoạt động


CÁC HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-Nêu một số từ ngữ xưng hơ mà em biết? tơi, ta, em, anh, cơ,
dì chú, bác...


-Cách dùng các từ ngữ đó? Có thể dùng các danh từ, nhất là
danh từ chỉ họ hàng : cậu, mợ, cơ, dì, chú, bác...để xưng hơ.
-So sánh với cách xưng hô của các ngôn ngữ Châu Âu như
tiếng Anh mà em đang học? xưng : dùng I (chỉ số đơn); we


(chỉ số phức)


Hơ: người nói dùng You chỉ số đơn lẫn số phức


-Cách xưng hô của tiếng Việt như thế nào?xưng hô rất đa
dạng, nhất là rất tinh tế, do vai xã hội chi phối


-Nhận xét hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?rất
phong phú, giàu sắc thái biểu cảm


-HS đọc đoạn trích a, b


-Xác định từ ngữ xưng hơ? HS trả lời, GV giới thiệu bảng
phụ:


a)Choắc : gọi Mèn là “anh”, xưng “em”=> vai dưới( thế yếu)
Mèn : gọi Choắc là “chú mày”, xưng “ta” => vai trên (tỏ
ra trịch thượng)


b)Choắc : tôi-anh
Mèn: tôi –anh


 ngang vai


-Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của Mèn và Choắc?
ở a) sự xưng hô của hai n.v thể hiện sự bất bình đẳng trong
quan hệ.Choắc ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp kém, phải
nhờ vả Mèn nên hạ xuống vai dưới.Mèn ở thế kẻ mạnh nên
tỏ ra kiêu căng, ra vẻ ta đây, nói năng trịch thượng



Ở b) xưng hơ thể hiện sự bình đẳng


-Vì sao có sự thay đổi xưng hơ này? do tình huống giao tiếp
thay đổi, từ đó vị thế của hai n.v cũng thay đổi.Dế Choắc
không nương tựa Dế Mèn nữa mà trăn trối với Mèn với tư
cách một người bạn với một người bạn


I/<b>Từ ngữ xưng hô và</b>
<b> việc sử dụng từ ngữ xưng </b>
<b>hô</b>


1/


Từ ngữ xưng hô


*Hệ thống từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt rất phong phú
và tinh tế, giaù sắc thái biểu
cảm


2/Cách sử dụng từ ngữ xưng
<i>hô</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Làm thế nào để có cách xưng hơ cho thích hợp? phải căn cứ
vào đối tượng giao tiếp và đặc điểm tình huống giao tiếp để
có cách xưng hơ thích hợp


-HS đọc ghi nhớ trang 39
-HS đọc BT 1, tìm yêu cầu



-Chỉ ra sự nhầm lẫn trong cách dùng từ?Giải thích nguyên
nhân nhầm lẫn? Ngô ngữ Châu Âu không phân biệt ngơi
gộp, ngơi trừ.Do ảnh hưởng của thói quen trong tiếng mẹ đẻ
nên cơ học viên có sự nhầm lẫn


-HS đọc và giải BT 2 theo cá nhân


GV lưu ý : đó là trong văn bản khoa học, cịn trong các văn
bản tranh luận, bút chiến thì dùng “tơi” thích hợp hơn
-HS đọc BT 3 và tìm u cầu


-HS phát biểu trước lớp


-Đọc và tìm hiểu yêu cầu BT 4, hs giải theo cá nhân
-Qua câu chuyện cho ta bài học gì? tơn sư trọng đạo


-HS giải BT 5


GV: Cách xưng hô của Bác đánh dấu bước ngoặc trong quan
hệ giữa lảnh tụ với nhân dân của một nhà nước dân chủ


-HS giải BT 6


GV: Các em cần liên hệ khi tìm hiểu đoạn trích “Tức nước
vỡ bờ”


*Ghi nhớ:SGK
<b>II/Luyện tập:</b>


1/nhầm: chúng ta –chúng em


2/”Chúng tôi”thay cho


“tôi”=>tăng tính khách quan,
khiêm tốn


3/Xưng hơ với mẹ thì theo
cách gọi thông thường
Với sứ giả :tôi-ông => khác
thường


4/Vị tướng: thầy –con=> thái
độ kính cẩn, lịng biết ơn thầy
giáo


-Thầy giáo: ngài –tôi=>tôn
trọng vị tướng


* Xưng hơ đúng vai XH và
đặc điểm của tình huống giao
tiếp


5/Trước1945:đứng đầu nhà


nước PK là vua, xưng là
“trẫm”-ngươi


Bác xưng tơi-đồng bào => gần
gũi, thân thiết


6/Cai lệ:có quyền lực nên gọi:


thằng kia, mày-ông => hống
hách


Chị Dậu: bị áp bức, kẻ yếuthế
+cháu –ông →tôi –ông →bà –
mày=> phản kháng mãnh liệt
khi bị dồn vào bước đường
cùng


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Nhận định nào nói đúng nhất những việc chúng ta cần thực hiện khi muốn
lựa chọn đúng từ ngữ xưng hơ trong hội thoại?


a.Xem xét tính chất của tình huống giao tiếp


b.Xem xét mối quan hệ giữa người nói và người nghe
c.Xưng hô tuỳ hứng


*d. Cả a và b đúng


<i><b>Dặn dị:</b></i> -Ơn lại các phương châm hội thoại, cách xưng hơ và tình huống giao tiếp
-Chuẩn bị bài “Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp” tiết 19 học


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết 19 <b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
<b>B/Chuẩn bị:</b> bảng phụ


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định:</i>



<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Muốn sử dụng từ ngữ xưng hô cho thích hợp, người nói cần phải làm gì?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:Hiện tượng dẫn lại lời nói hoặc ý nghĩ của người khác trong khi nói là hiện </i>
tượng đã được quan tâm từ xa xưa trong nghiên cứu ngôn ngữ học.Có hai cách dẫn, hai cách
dẫn đó là gì?Bài học....


<i>b)Các hoạt động:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


Hđ 1:Phân biệt hai cách dẫn.


Học sinh đọc các ví dụ a, b, , giáo viên theo giới thiệu ở bảng phụ.
-Ơ a, phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?Là lời nói.
-Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì?Dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép.


-Ở phần b, phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Là ý
nghĩ của nhân vật.


-Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì?


-Có thể thay đổi vị trí của bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước
nó được không? Nếu được chúng ngắn cách với nhau bằng dấu
gì?Dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang



-Phần in đậm ở a, b được người nói nhắc lại như thế nào?Nhắc lại
nguyên vẹn.


-Thế nào là cách dẫn trực tiếp?Cách viết lời dẫn trựctiếp? Xuất
hiện sau dấu hai chấm, được bỏ trong ngoặc kép.


GV:Cần ứng dụng cách dẫn trực tiếp vào phần mở bài của kiểu bài
nghị luận như chứng minh một ý kiến nào đó, hoặc dùng dẫn
chứng như dẫn từ, cụm từ, câu văn, đoạn văn, đoạn thơ.
-Dẫn thơ có phải là dẫn trực tiếp khơng?


GV:Dẫn thơ bằng cách cho câu thơ, đoạn thơ xuất hiện sau dấu
hai chấm, xuống dòng nếu là đoạn thơ và không cần bỏ trong dấu
ngoặc kép.Nếu dẫn một câu thơ, từ, cụm từ thì nên bỏ trong dấu
ngoặc kép.


-Cho ví dụ về cách dẫn trực tiếp?
HS đọc phần a, đoạn II


Các bộ phận in ở a, b là lời nói hay ý nghĩ .
a:lời nói ;b:ý nghĩ


-Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Ở b có từ
“rằng”, có thể thay bằng từ “là”


-Cách dẫn này khác cách dẫn trực tiếp ở chổ nào? Dẫn có sự điều
chỉnh thích hợp.


-Thế nào là cách dẫn gián tiếp? Phân biệt hai cách dẫn.



I/<b>Cách dẫn trực tiếp:</b>


Dẫn nguyên vẹn lời nói
hay ý nghĩ của người khác
vào lời nói của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-HS cho ví dụ, GV giới thiệu ví dụ về hai cách dẫn ở bảng phụ
-HS đọc toàn bộ ghi nhớ SGK/54


-HĐ 2:Luyện tập.


-HS đọc bài tập 1, lưu ý HS chú ý hai bộ phận ngăn cách bởi dấu
hiệu hình thức như thế nào để nhận diện cách dẫn.


-HS đọc bài tập 2:Chọn 1 trong 3 ý, làm vào giấy, Gv chỉ định
trình bàylớp sửa sai.


HsS đọc bài tập 3, Baì tập đã cho cách dẫn trực tiếp lời của nhân
vật Vũ Nương .Em hãy thuật lại bằng cách dẫn gián tiếp :Thay đổi
cách xưng hô “tôi” bằng “Vũ Nương” cùng các từ ngữ khác cho
phù hợp


khác.


<b>III /Luyện tập:</b>
1.


a/Dẫn trực tiếp .Dẫn ý
nghĩ mà nhân vật gán cho
con chó.



b/Dẫn trực tiếp :Dẫn ý
nghĩ nhân vật.


2/Thực hành viết hai cách
dẫn.


3/Chuyển lời dẫn trực tiếp
sang cách dẫn gián tiếp.
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>Phân biệt hai cách dẫn?


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm được hai cách dẫn lời


-Sưu tầm hai ví dụ về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ở các văn bản đã học.


-Tiết 20 học bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”, Chuẩn bị phần thực hành II SGK/58;ƠN
lại cách tóm tắt văn bản tự sự đă học ở lớp 8.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 16/9/2007


Tiết <b>20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


-Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
-Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự


<b>B/Chuẩn bị:</b> Đèn chiếu



III/<b> Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Cách tóm tắt văn bản tự sự?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i>


Văn bản tự sự có cốt truyện với các nhân vật, chi tiết sự kiện tiêu biểu.Muốn nhớ nội dung của
tác phẩm tự sự chúng ta cần phải biết tóm tắt để dể ghi nhớ, hoặc lưu vào sổ tay văn học. Ở lớp
8 các em đã học cách tóm tắt văn bản tự sự, bài học hơm nay giúp các em luyện tập thực hành
<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


-HĐ1: Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự
-HS đọc các tình huống ở câu a


-Trong ba tình huống trên ta cần phải làm gì? tóm tắt tác phẩm
-Tóm tắt văn bản như vậy để làm gì? nắm được nội dung của
văn bản giúp dể nhớ hơn


-Một văn bản tóm tắt có gì khác với tác phẩm tự sự được tóm tắt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Văn bản tóm tắt làm nổi bật được sự việc, nhân /v chính.Nó ngắn
gọn hơn rất nhiều về dung lượng


-Nêu u cầu đối với văn bản tóm tắt?



-Nêu các tình huống cần phải tóm tắt tác phẩm? HS nêu nhiều
tình huống khác nhau để các em thấy được tình thực tiễn


HĐ 2: thực hành
-HS đọc yêu cầu BT 1


-Các sự việc chính đã nêu đủ chưa? thiếu sự việc quan trọng là:
sau khi Vũ Nương chết, một đêm Trg Sinh ngồi bên đèn thì đứa
con chỉ c bóng trên vách bảo là cha


-Tại sao là sự việc quan trọng?chính sự kiện này giúp TS hiểuvợ
bị oan ngay sau khi vợ chết chứ không phải đến khi Phan Lang
kể TS mới biết


-HS thực hành viết tóm tắt tác phẩm này trong 10 phút với
khoảng 20 dịng


-HS tập tóm tắt ngắn gọn hơn nữa (khoảng 10 dịng), HS xung
phong trình bày, lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lại


-Vì sao cần tóm tắt văn bản tự sự?


-Yêu cầu của một văn bản tóm tắt?HS trả lời


GV: ngắn gọn nhưng đầy đủ n.v và sự việc chính phù hợp với
văn bản được tóm tắt.Văn bản tóm tắt phải có tính cân đối, tính
hồn chỉnh


-HS đọc ghi nhớ


HĐ 3 Luyện tập
HS đọc bài tập 2


-HS tóm tắt bằng miệng một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống,
có ý nghĩa GD mà học sinh được nghe hoặc chứng kiến.


-HS đọc và làm BT 1 nếu cịn thời gian:Tóm tắt “ Chuyện cũ....


+ Văn bản tóm tắt phải
ngắn gọn, khách quan, nổi
bật sự việc, nhân vật chính
<b>II/Thực hành</b>


1/Tóm tắt truyện “ Chuyện
người con gái Nam Xương”


a) khoảng 20 dòng
b) khoảng 10 dòng


<b>III/Luyện tập:</b>


2/Tóm tắt một câu chuyện
trong cuộc sống


1/ Tóm tắt “ Chuyện cũ....
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Dịng nào sau đây khơng phải là mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự?
a. Để dể ghi nhớ nội dung của văn bản



*b Thể hiện trình độ hiểu biết sâu rộng của người đọc
c Để giới thiệu văn bản một cách ngắn gọn


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm nội dung bài học: Yêu cầu của một văn bản tóm tắt
-Làm bài tập 1 cho hồn chỉnh


-Đọc, soạn, tóm tắt văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” tiết 22 học
-Tiêt 21 học : Sự phát triển của từ vựng, tra từ điển nghĩa các từ ở câu 2 mục I





<i><b>TUẦN 5</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 26/9/2007


Tiết 21 <b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS nắm được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ
<b>B/Chuẩn bị:</b>


-HS tra từ điển nghĩa các từ ở câu 2 mục I
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/Bài cũ</b>



Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp bằng ví dụ
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài</i>


Ngơn ngữ là một hiện tượng XH, nó khơng ngừng biến đổi theo sự vận động của XH.TV cũng
nằm trong qui luật đó.Bài học hơm nay giúp các em hiểu biết về sự phát triển của TV về mặt
từ vựng


<i>b)Các hoạt động</i>


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-HS đọc bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác”


-Từ “kinh tế” trong câu “Bủa tay ôm chặt bồ kinh
tế”được hiểu như thế nào? trị nước cứu đời


-GV:Ý của câu thơ là nhà chí sĩ u nước PBC


ln ơm ấp hồi bão cứu nước giúp đời


=Ngày nay, từ kinh tế được hiểu như thế nào? toàn
bộ hoạt động của con người trong lao động sản
xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra


-Qua hiện tượng trên, em nhận xét gì về nghĩa của


từ? nghĩa của từ khơng phải là bất biến, nó có thể
thay đối theo thời gian.Có những nghĩa cũ bị mất
đi và có những nghĩa mới được hình thành


-HS đọc BT2 mục I


-Xác định nghĩa của từ “xuân” ở a và từ “tay” ở b?
Nghĩa của chúng trong trường hợp nào là nghiã
gốc, trường hợp nào là nghĩa chuyển?


+)xuân: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, được
coi là mùa mở đầu của năm=> nghĩa gốc


-tay: bộ phận phía trên của cơ thể từ vai đến các
ngón=> nghĩa gốc


-tay: chuyên hoạt động, hay giỏi về một môn, một
nghề nào đó=> nghĩa chuyển, theo phương thức
hốn dụ


-Cho biết một trong các cách phát triển nghĩa của
từ vựng TViệt? phát triển nghĩa của từ ngữ trên
cơ sở nghĩa gốc của chúng


-Tiếng Việt thường sử dụng các phương thức
chuyển nghĩa nào? ẩn dụ và hốn dụ


-Giải thích vì sao sự chuyển nghĩa ở từ “xn” là
ẩn dụ cịn từ “tay” là hốn dụ? xuân –mùa đẹp



I/<b>Sự biến đổi và phát triển của nghĩa từ </b>
<b>ngữ</b>


1.


a) Bủa tay ôm chặt bồ <b>kinh tế</b>
(Phan Bội Châu)
Kinh tế => trị nước cứu đời


b)Nền <b>kinh tế</b> nước ta đang trên đà phát
triển


kinh tế=> tổng thể hành động của con
người nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất


 sự biến đổi nghĩa của từ ngữ


2.


a) xuân: mùa mở đầu của năm
(nghĩa gốc)


Xuân: tuổi trẻ( nghĩa chuyển-ẩn dụ)
b)tay: bộ phận cơ thể người (nghĩa gốc)
-tay: chuyên, giỏi về một mơn, nghề nào
đó(nghĩa chuyển-hốn dụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhất trong năm, tràn đầy sức sống với nghĩa “tuổi
trẻ” có nét tương đồng => ẩn dụ



Tay: lấy bộ phận để chỉ toàn thể => quan hệ liên
tưởng nên là hoán dụ


-Phân biệt phương thức ẩn dụ, hoán dụ với phép tu
từ ẩn dụ hốn dụ(đó là nét nghĩa lâm thời => phép
tu từ)


-HS đọc ghi nhớ


GV chốt: khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ
khơng bị mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở
nên phong phú và xuất hiện cái gọi là từ ngữ nhiều
nghĩa.Nhờ vậy mà nghĩa của từ không ngừng phát
triển và có khả năng biểu đạt nhiều khái niệm
hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhận thức và giao
tiếp của người bản ngữ


-HS thực hiện phần luyện tập


-HS đọc BT 1, tìm yêu cầu giải bằng cách xung
phong trả lời


GV:cần bám vào ngữ cảnh để hiểu nghĩa của từ
-HS đọc và tìm yêu cầu BT 2


-Từ trà trong các từ trên được dùng theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển?


-HS đọc bài tập 3



-Tìm nghiã chuyển của từ “đồng hồ”qua cách
dùng đồng hồ điện, đồng hồ nước


-BT 4


Tìm ví dụ để c/m các từ đã dẫn là từ nhiều nghĩa
bằng cách tìm nghĩa gốc, nghiã chuyển của mổi từ


-BT 5


Xem xé tđó có phải là sự phát triển nghĩa của từ
không? nghĩa của từ “mặt trời” => Bác Hồ là


*Ghi nhớ: SGK


<b>II/Luyện tập:</b>


1/Xác định nghĩa chuyển, nghĩa gốc
a) chân : nghĩa gốc


b) chân : nghĩa chuyển- hoán dụ
c) chân: nghĩa chuyển -ẩn dụ
d) như c


2/


-trà: dùng theo nghĩa chuyển


Trà là sản phẩm từ thực vật, chế biến ở
dạng khô, dùng pha nước uống- ẩn dụ


3/


đồng hồ điện, đồng hồ nước: dụng cụ dùng
để đo, có bbề ngồi giống đồng hồ=>
nghĩa chuyển-ẩn dụ


4/a)hội chứng:


-nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu chứng cùng
xuất hiệncủa bệnh


-nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng,
sự kiện biểu hiện một vấn đề XH, cùng
xuất hiện nhiều nơi:hội chứng suy thoái
kinh tế


b)ngân hàng:


-tổ chức kinh tếhoạt động trong lĩnh kinh
doanh, quản lý tiền tệ, tín dụng


-kho lưu trữ thành phần, bộ phận cơ thể
người:ngân hàng máu, ngân hàng gien
-tập hợp các dữ liệu, lưu giữ, bảo quản:
ngân hàng đề thi


c) sốt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nghĩa lâm thời hay cố định? 5/Không phải là sự phát triển nghĩa của
từ vì:



đó là nghĩa lâm thời, tách khỏi câu thơ,
bài thơ nghĩa đó khơng tồn tại nữa=>
phép tu từ ẩn dụ


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Trình bày cách phát triển từ vựng em đã học? HS phát biểu


GV chốt: sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hêt theo cách phát triển nghĩa của từ
trên cơ sở nghĩa gốc, tạo ra từ nhiều nghĩa theo hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ


-Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học với ẩn dụ, hốn dụ tu từ học?


<i><b>Dặn dị:</b></i> Đọc, soạn văn bản “Chuyện cũ trong ...”, tiết TV tt học “Sự phát triển của từ vựng”


(tt)


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 30/9/2007


Tiết <b>22 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>


<Trích “Vũ trung tuỳ bút”-Phạm Đình Hổ>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


-Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái
độ phê phán của tác giả


-Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của htể tuỳ bút thời xưa và đánh giá được NT của những
dòng ghi chép đầy hiện thực này


<b>B/Chuẩn bị:</b>



<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Ý nghĩa của cái chết cuả VNg và dù được giải oan, nàng vẫn không trở về được nữa? phản
ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất, khổ đau của người phụ nữ dưới XH PK, bày tỏ niềm
cảm thương của tác giả trước số phận mong manh, bi thảm của họ, tố cáo XH phụ quyền chà
đạp lên quyền sống con người


-Chỉ rõ sự sáng tạo của Ng.Dữ so với truyện cổ dân gian “Vợ chàng Trương”?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i>


Nhắc đến PĐHổ, người đời nhớ đến tác phẩm “Vũ trung tuỳ bút” của ơng .Ơng là một nho sỹ


sống trong thời chế độ PK đã khủng hoảng trầm trọngnên ông có tư tưởng ẩn dật và sáng tác
văn chương.Với bút pháp tinh tế, tài hoa, phong thaí thư nhàn, ông tiêu biểu cho cốt cách của
kẻ sỹ Bắc Hà cuối thời Lê-Trịnh và thời kỳ đầu nhà Nguyễn. “Vũ trung tuỳ bút là tác phẩm ghi
lại một cách sinh động và hấp dẫn hiện thực đen tối nước ta thời đó.”Chuyện cũ....” là một
trang tuỳ bút đặc sắc rút trong “Vũ ....


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-Hướng dẫn đọc: giọng rõ ràng, chính xác các lời bình
-GV đọc mẫu, HS đọc phần cịn lại



-Giải nghĩa từ khó: chùa Trấn Quốc, trân cầm dị thú, cổ mộc


I<b>/Đọc –Tìm hiểu chú </b>
<b>thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hổ-quái thạch, triệu bất tường
-Tác giả? HS trả lời


GV: PĐH sinh ra trong một gia đình khoa bảng, ơng từng dạy
học nhiều nơi, để lại nhiều tác phẩm với nhiều thể loại, nhièu
lĩnh vực.Sáng tác VH có Vũ trung ...;Tang thương ngẫu


lục(chung với Ng Án);Đông dã học ngôn thi tập... đều bằng chữ
Hán


-Tác phẩm”Vũ trung ...”? HS trả lời


GV: Tác phẩm ghi lại những hình ảnh chân thực của một đoạn
đường lịch sử với nhiều biến động XH phức tạp ở giai đoạn
khủng hoảng và tan vỡ của chính quyền Lê-Trịnh.Cùng với
Hồng Lê..., Thượng kinh ký sự, Vũ trung ...là thiên ký xuất sắc
của mảng văn xuôi hiện thựcTK VIII


-Thể loại văn học của “Vũ...”?


tuỳ bút:thể văn ghi chép sự việc một cách cụ thể, sinh động, qua
đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của tác giả về con người, cuộc
sống.Ghi chép tuỳ theo cảm hứng chủ quan, có thể tản mạn,
khơng gị bó theo kết cấugì nhưng vẫn tuân theo một tư tưởng,


cảm xúc chủ đạo, giàu chất trữ tình


-Văn bản phân thành mấy phần?


+)Từ đầu...bất tường: thói xa hoa của chúa Trịnh
+) phần cịn lại: cảnh chúa và hầu cận vơ vét của dân
-Tóm tắt đoạn trích?


-Tìm hiểu 1/


-Tìm chi tiết thể hiện sự ăn chơi của chúa Trịnh và bọn hầu cận?
-Ngoài việc vui chơi, chúa cịn có hành động gì?thu lấy mọi thứ
quí hiếm trong dân gian


-Tác giả kể lại việc chúa lấy của cải trong dan chúng ntn?rất
công phu, khơng từ thứ gì


-NT miêu tả ở đoạn này? Tác dụng của việc dùng Nt đó?
Đưa sự việc cụ thể, chân thực, khách quan khơng xen lời bình,
có chổ cịn liệt kê, có chổ tả tỉ mỉ để khắc hoạ một cách ấn
tượng, làm cho NT kể chuyện sinh động, tái hiện cụ thể sự việc,
khắc hoạ ấn tượng cuộc sống trong phủ chúa


-Nhận xét của em về cuộc sống trong phủ chúa?


GV chốt: Theo Hoàng Lê nhất thống chí thì Trịnh Sâm(1742-
1782)


Lúc mới lên ngơi là một người thơng minh, cứng rắn, trí tuệ,
nhưng khi dẹp xong các phe phái đối lập, củng cố được quyền


lực thì trở nên kiêu ngạo, mê Đặng Thị Huệ, ăn chơi xa xỉ, làm
trái đạo lý.Nhằm thoả mản cuộc sống ăn chơi phè phỡn, xa hoa,
hưởng lạc, chúa Trịnh và bọn quan lại ra sức vơ vét của cải của


n/d một cách trắng trợn.Đúng như Lê Hữu Trác nhận xét: “Cả


trời Nam sang nhất là đây”


PĐH đã mắt thấy tai nghe nên cách kể, tả của ông rất sinh động
Câu văn nào không chỉ là kể, tả? mổi khi đêm thanh cảnh
vắng...triệu bất tường


xuất thân trong một gia
đình khoa bảng


+)Tác phẩm: Thể tuỳ bút
cổ, viết bằng chữ Hán
-Đại Ý: Miêu tả cuộc
sống xa hoa ăn chơi xa
xỉ, bóc lột nhân dân của
vua chúa quan lại PK
thời thịnh vương Trịnh
Sâm


<b>II/Tìm hiểu văn bản:</b>
1/Thói ăn chơi của chúa
<i>Trịnh và bọn hầu cận</i>
-Xây nhiều cung điện
-Mổi tháng ba bốn lần
ngự giá ngắm cảnh


-Đi chơi, bày trò lố lăng,
kéo theo nội thần, binh
lính hầu hạ rất đơng
-tấu nhạc


-thu lấy của dân khơng
thiếu thứ gì


-lấy cả cổ thụ chở qua
sơng, khiêng về => rất
công phu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Câu văn này có yếu tố gì? lời bình của tác giả
-Em hiểu ý đoạn văn đó ntn? HS phát biểu


GV giảng bình: Cảnh được miêu tả là cảnh thực ở vườn thượng
uyển nhưng âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn, gợi cái gì tan tác
đau thương.Cảm xúc chủ đạo của tác giả đến đây mới bộc lộ .
Ơng xem đó là triệu bất tường.Nó báo trước sự suy vong tất yếu
của một triều đại mà cả vua quan chỉ biết ăn chơi hưởng lạc trên


mồ hôi xượng máu của dân.Đó là vào năm 1782, Trịnh Sâm


mất, loạn kiêu binh bùng nổ, kinh thành Thăng Long bị đốt phá
tan hoang.1786, Ng/Huệ kéo quân ra Bắc Hà lần thứ nhất, cơ đồ
họ Trịnh tan tành trong nháy mắt! Qui luật của cuộc đời thật
sòng phẳng: “Thịnh mãn lắm, oán thù càng lắm”


-HS quan sát đoạn văn cịn lại



-Em hiểu thành ngữ “Nhờ gió bẻ măng” là gì?


-Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã dùng những thủ đoạn
nào, kế gì đối với dân để vơ vét của cải của họ? HS chỉ ra các
chi tiết và kết luận đó là kế vừa ăn cướp vừa la làng


GV:Với thủ đoạn đó, người dân bị ăn cướp đến hai lần.Thật là
vô lý, bất cơng trắng trợn. => cướp ngày


bọn hoạn quan có những thủ đoạn gì?Bọn chúng giúp chúa
hưởng lạc nên được sủng ái.Ỷ thế, chúng vơ vét ních đầy túi
tham=> cướp đêm


-Quan lại, chúa Trịnh đối với dân ntn? tác oai, tác quái....
-Tìm các chi tiết thể hiện thái độ của tác giả?


+)chi tiết nói về chúa sức thu lấy các thứ quí hiếm trong nhân
gian;lấy cây đa to => thái độ bất bình kín đáo của tác giả


+)Lời bình: kẻ thức giả ....tường” mang tính chiêm nghiệm, dự
báo về tai hoạ


+)Đoạn văn kết thúc bằng hình ảnh cây lê, hai cây lựu đẹp “của
nhà ta”bị chặt nhằm tránh tai hoạ thể hiện sự chán nản của tác
trước thói nhiễu nhương của vua quan


-Việc tác giả kể cụ thể sự việc nhà mình cho chặt một cây lê và
hai cây lựu nhằm mục đích gì? tăng thêm sức thuyết phục cho
những chi tiết nêu ở trên, làm cho cách viết phong phú, cảm xúc
gửi gắm kín đáo



-Thể loại tuỳ bút ở tác phẩm này có gì khác với các tác phẩm
cũng thể tuỳ bút của Vũ Bằng, Minh Hương đã học ở lớp 7?Vẫn
đảm bảo các đặc trưng của thể tuỳ bút nhưng ở bài này là tuỳ
bút cổ, có nhiều từ cổ;tình cảm, cảm xúc của tác giả bộc lộ kín
đáo


-Thể tuỳ bút trong bài này có gì khác với các thể truyện, chẳng
hạn như Chuyện người con gái Nam Xương? HS thảo luận, trả
lời


Truyện : hiện thực cuộc sống được phản ánh qua số phận con
người, có cốt truyện, nhân vật.Cốt truyện được triển khai, n/v
được khắc hoạ qua nội tâm, ngoại hình, ngơn ngữ...có chi tiết
tưởng tượng


2/Bọn quan lại hầu cận
<i>trong phủ chúa</i>


-có chậu hoa cây cảnh,
chim tốt thì biên ngay
“phụng thủ”


-đem lính đến lấy rồi
buộc cho tội giấu vật để
doạ lấy tiền=> vừa ăn
cướp vừa la làng


-hòn đá, cây to phá tường
để đem ra



*Tác oai tác quái, ỷ thế
mặc sức hoành hành
3/Thái độ của tác giả
-bất bình kín đáo


-dự báo về tai hoạ sẽ xảy
ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuỳ bút: như đã nêu ở đầu bài học này
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Nhận định nào nói đúngnhất về nội dung của văn bản
“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”?


*a.Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu
của quan lại thời Lê-Trịnh


b. Phản ánh những thủ đoạn vơ vét trắng trợn của cải của dân
của bọn quan lại thời Lê-Trịnh


c.Cả a, b


-HS đọc ghi nhớ, làm phần LT


<b>III/Tổng kết:</b> ghi nhớ
SGK


<b>IV/Luyện tập</b>:



<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm nội dung, NT bài học
-Hoàn chỉnh đoạn văn ở phần LT
-Đọc thêm trang 63


-Đọc, soạn: Hồng Lê nhất thống chí tiết 23, 24 học
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 01/10/2007


Tiết 23, 24 <b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b> (Trích :<i><b>Hồi thứ mười bốn</b></i>
< Ngô Gia văn phái>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Ng.Huệ trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước
-Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh
động


<b>B/Chuẩn bị:</b> bản đồ chiến lược trận Ngọc Hồi
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<i>1/Ổn định:</i>
<i>2/Bài cũ</i>


-Nêu suy nghĩ của em về cuộc sống của vua chúa và quan lại thời Lê-trịnh?Thái độ của tác giả
trước sự việc đó?


-Hiểu biết của em về thể tuỳ bút
<i>3/Bài mới:</i>



<i>a)Giới thiệu bài: Hoàng lê nhất thống chí là tác phẩm thuộc tiểu thuyết chương hồicủa nhóm </i>
tác giả họ Ngơ Thì.Tác phẩm khái qt giai đoạn LS cuối TK XVIII đầu TK XI X với bao biến
cố.Sự sụp đổ không cưỡng nổi của triều đại Lê-Trịnh và khí thế sấm sét của phong trào nơng
dân Tây Sơn là hai nội dung lớn được phản ánh trong tác phẩm.Hồi thứ 14 đã thể hiện một
cách hào hùng sức mạnh quật khởi của dân tộc trước thù trong giặc ngồi và khắc hoạ hình
tượng N.g Huệ- người anh hùng dân tộc làm nên chiến công Đống Đa bất tử


<i>b)Các hoạt động:</i>


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


HĐ1:Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm


-GV tóm tắt hồi thứ 12, 13 :N.g Huệ kéo quân ra Bắc, Lê Chiêu
Thống sợ hãi bỏ chạy qua TQ cầu viện Mãn Thanh.Lợi dụng cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

hội, Tôn Sĩ Nghị kéo quân xâm lược nước ta với danh nghĩa “phù
Lê diệt Tây Sơn”.Số phận chúng ra sao, chúng ta theo dõi tiếp hồi
14


-GV đọc mẫu, HS đọc dến hết
-Thể loại văn học? chí


-Bố cục? Nội dung từng phần?


+)từ đầu...1788: được tin cấp báo qn Thanh chiếm Thăng long,
N.g Huệ lên ngơi hồng đế và thân chinh cầm quân diệt giặc


+) ...rồi kéo vào thành: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy


lừng của vua Quang Trung


+)còn lại: sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và số phận của vua
tôi Lê Chiêu Thống


-Đại ý? ở phần giới thiệu vào bài


-Tác giả? HS nêu, GV chốt:7 hồi đầu do Ngô Thì Chí
viết(1753-1788), 7 hồi sau do Ngơ Thì Du viết( 1772-1840), 3 hồi sau chưa rõ
tác giả.Đoạn trích là toàn bộ hồi thứ 14, thuộc sự kiện thứ hai của
Hồng Lê..., nói thêm về dịng họ Ngơ Thì: làm quan dưới triều Lê.
HĐ 2:Tìm hiểu văn bản


-Nguyễn Huệ lên ngơi vào thời gian nào?Vì sao ơng lại lên ngơi
hồng đế?Vì để cho lịng người vững bền, giữ n lịng dân, phải có
chính vị hiệu để hiệu triệu muôn dân lo việc nước.


-Việc làm đầu tiên sau khi lên ngơi của vua Quang Trung là gì?
Đốc xuất đại binh cả thuỷ lẫn bộ ra đi.


-Đọc lại đoạn “Vua Quang Trung mừng lắm...tuân theo mà
làm”:hãy kể lại những việc làm của Vua Quang Trung?Nhận xét,
đánh giá của em về mỗi việc làm đó?


-GV giới thiệu bản đồ, học sinh quan sát


-Em biết gì về cuộc hành quân thần tốc có một khơng hai này do
vua QT chỉ huy?HS nêu.


-GV:25 tháng chạp xuất quân ở Phú Xuân, một tuần sau ra đến Tan


Điệp (cách Huế 500 km).Vậy mà đúng đêm 30 tiến quân ra Thăng
Long, kế hoạch là mồng 7 tháng giêng âm lịch sẽ ăn Tết ở Thăng
Long.Thực tế đã vược mức hai ngày.Hành quân xa, đi bộ không
nghỉ ngơi, vậy mà vua tơi có những trận đánh thắng áp đảo.Qn
mới tuyển thì đặt ở trung quân, quân tinh nhuệ thì bao bọc bốn
doanh:tiền, hậu, tả, hữu.


-Em có nhận xét gì về kế hoạch này của vua QT?Có tài dụng binh
như thần.


-Kể tóm tắt trận đánh thắng quân Thanh do vua Qt chỉ huy?HS kể,


các HS khác bổ sung:Đêm 30 tiến quân ra Thăng Long.Đến Phú


Xuyên bắt sống hết quân do thám của địch, giữ bí mật tạo thế bất
ngờ vây kín làng Hà Hồi, dùng mưu gọi loa làm cho địch sợ hãi xin
hàng.Dùng mưu kế kết ván phủ rơm dấp nước làm mộc che xông
thẳng vào đồn Ngọc Hồi, súng quân Thanh trong đồn bắn ra đều vô
hiệu .Sáng mồng năm đồn Ngọc Hồi bị hạ.Sầm Nghi đống thắt cổ
tự vẫn.Quân Thanh đại bại.Vua đặt phục binh tại Yên Duyên và Đại
Áng, hợp vây quân Thanh tại Quỳnh Đô.Thừa thắng tiến binh đến


<i>Tác phẩm:Thể chí(một thể </i>
văn vừa có giá trị văn học,
vừa có giá trị lịch sử)


<b>II/Tìm hiểu đoạn trích</b>:
1/Hình tượng người anh
<i>hùng Nguyễn Huệ:</i>
-Lên ngơi hồng đế.


-Đốc xuất đại binh.
-Tuyển quân, duyệt binh.
-Phủ dụ tướng sĩ.


-Định kế hoạch hành quân.
→Trí tuệ sáng suốt, nhạy


bén.


--Tính sẵn phương lược
tiến đánh, kế hoạch ngoại
giao sau chiến thắng→có
tầm nhìn xa trơng rộng, ý
chí quyết thắng.


-Xuất quân 25 tháng Chạp
=>29 đến Nghệ An, hẹn
mồng 7 năm mới vào
thành Thăng Long ăn Tết.
=>Hành quân thần tốc.
-quân mới→làm trung
quân


-quân tinh nhuệ→bao bọc :
tiền, hậu, tả, hữu


=> tài dụng binh như thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thăng Long đúng trưa mồng năm.
-Câu văn nào tả vua QT ra trận?



-Hình ảnh vua Qt hiện lên trong trận đánh như thế nào?Oai phong
lẫm liệt.


-Cảm nhận của em về hình tượng vua Quang Trung qua cách kể, tả
của tác giả?


Tính cách quả cảm, mạnh mẽ, quyết đốn; trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, dụng binh như thần;là người tổ chức và là linh hồn của chiến
cơng vĩ đại.Đây là vị anh hùng dân tộc trí dũng song tồn.Đặc
điểm này khẳng định rõ tính chất thể loại tiểu thuyết lịch sử của văn
bản.


-Nhận xét nghệ thuật kể chuyện của tác giả?


Ghi lại sự kiện lịch sử diễn biến khẩn trương qua từng mốc thời
gian, có chú ý tả cụ thể hành động, ngơn ngữ của từng trận đánh và
mưu lược tính tốn để khắc hoạ nổi bật hình tượng nhân vật vua
Quang Trung=>ghi bảng NT.


-Thảo luận:nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngịi bút của tác giả
khi khắc hoạ hình tượng vua Quang Trung?HS lần lược nêu ý kíên.
-GV chốt:Các tác giả họ Ngơ Thì đã từng ăn lộc của vua Lê, vốn có
cảm tình với vua Lê, nhưng họ đã đứng trên lập trường dân tộc để
phản ánh hiện thực :vua Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà, còn
vua Quang Trung là niềm tự hào của dân tộc.Họ đã viết nên những
trang văn đẹp nhất, dựng nên tượng đài kì vĩ về vua Quang Trung.
-Lúc vua QT đang tiến qn ra Thăng Long thì Tơn Nghĩ Sị và vua
Lê đang làm gì?



-Khơng nghe tin cấp báo ;chăm chú vào yến tiệc;quân lính mặc sức
vui chơi.


-Khi quân Tây Sơn đánh tới nơi thì tình hình quân tướng nhà Thanh
như thế nào?


-Số phận của quân xâm lược Thanh ntn?


-Bọn vua tôi phản quốc được tác giả thể hiện qua những chi tiết
nào?


-Số phận của bọn chúng ntn?HS trả lời


-GV chốt:Vua Lê Chiêu Thống và bề tơi vì mưu cầu lợi ích riêng
của dịng họ đã đem vận mệnh dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm
lược.Bọn chúng phải chịu số phận của kẻ vong quốc.Khi sang TQ,
Lê Chiêu Thống phải cạo đầu tết tóc, ăn mặc như người Mãn Thanh
Cuối cùng, gởi nắm xương tàn nơi đất khách quê người.


1.So sánh ngòi bút miêu tả hai cuộc tháo chạy:một của quân Thanh,
một của vua tơi Lê Chiêu Thống có gì khác nhau?vì sao có sự miêu
tả khác biệt như vậy?HS trả lời, GV:Đều tả thực, cụ thể nhưng âm


hưởng rất khác nhau.Đoạn văn tả cuộc tháo chạy của quân Thanh


nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả, hàm chứa vẻ hả hê, sung sướng của
người thắng trận.Đoạn văn nói về vua tôi nhà Lê nhịp điệu chậm,
tả tỉ mỉ những giọt nước mắt tủi hổ của vua tôi, mang âm hưởng


=> oai phong lẫm liệt, là


linh hồn của chiến công vĩ
đại đại phá quân Thanh
*QT là vị anh hùng dân tộc
trí dũng song tồn


*NT trần thuật có kết hợp
miêu tả chân thực, sinh
động


2/Số phận của quân Thanh
-Sầm Nhi Đống thắt cổ tự
vẫn


-Tôn Sĩ Nghị dẫn quân
chuồn trước


-Quân Thanh tranh nhau
tháo chạy qua sông, xô
dẩy rơi xuống sông chết
* Thất bại thảm hại
3/Số phận vua tôi phản
<i>quốc:</i>


-cướp thuyền vượt


sông;mấy ngày không ăn,
chạy lên cửa ải


-nhìn nhau than thở, ốn
giận



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ngậm ngùi, xót xa.Là cựu thần triều Lê, tác giả khơng khỏi mủi
lòng trước sự sụp đổ của một vương triều mà mình tơn thờ.
2.Nhận xét về lối văn trần thuật?


Kể chuyện xen miêu tả sinh động tạo nên những trang văn hào
hùng, tuyệt đẹp vừa giàu giá trị văn chương, vừa mang tính lịch sử
sâu sắc.


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Chọn ý đúng nhất


Nội dung hồi thứ 14 của “Hoàng Lê...” là :


a.Thể hiện niềm tự hào về người anh hùng dân tộc Ng.Huệ-Quang
Trung


*b.Ca ngợi người anh hùng dân tộc Ng.Huệ và tái hiện sự thất bại
của quân tướng nhà Thanh cùng số phận bi đát của vua tôi nhà Lê
c.Cả a, b


-HS đọc ghi nhớ


-HS thực hiện phần LT


<b>III/Tổng kết:</b> SGK
<b>IV/Luyện tập</b>:


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm nội dung bài học



-Tìm hiểu kỹ về Ng.Du và “Truyện Kiều”, cố gắng tìm đọc hết tác phẩm
-Tóm tắt “Truyện Kiều”, tìm hiểu giá trị nội dung và NT


-Tiết 25 học bài “Sự phát triển của từ vựng” (tt)


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 03/10/2007


Tiết 25 <b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt)</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS:


-Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng của từ
ngữ nhờ:


a .Tạo thêm từ mới


b. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
<b>B/Chuẩn bị:</b> bảng phụ


<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>1/Ổn định</b>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Nhận xét về nghĩa của từ tiếng Việt?


khơng phải bất biến, có thể biến đổi theo sự phát triển của XH, có những nghĩa cũ bị mất đi và
nghĩa mới hình thành.Cũng có khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ khơng bị mất đi, khi đó
kết cấi nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú, nó tạo ra từ nhiều nghĩa.Một trong những cách
phát triển của từ vựng tiếng việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng


-Nêu các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ? Giải BT 5


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-GV giới thiệu bảng phụ có ghi các từ, HS lên chép từ tạo
ra từmới


-Trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cấu tạo trên cơ sở các từ: điện thoại, di đọng, kinh tế, sở
hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ? Hs trả lời


-Giải nghĩa các từ ngữ trên? ĐTDD: điện thoại vơ tuyến
nhỏ mang theo ngườì, được sử dụng trong vùng phủ sóng
của cơ sở cho thuê bao


+kinh tế tri thức: KT chủ yếu dựa vào việc sản xuất lưu
thơng, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
+Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và
cơng nghệ nước ngồi, có chính sách ưu đãi


+: sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu sản phẩm do hoạt động trí
tuệ mang lại được luật pháp bảo hộ: quyền tác giả, quyền
sáng tác


-Hãy tìm những từ cấu tạo theo mơ hình x+ tặc?
-Tìm các từ được cấu tạo theo mơ hình x+ đạo?



-Cho biết một trong những cách phát triển số lượng từ
TViệt? tạo từ mới, làm cho số lượng không ngừng tăng
-HS đọc ghi nhớ /73


-Để tạo từ mới, từ ngữ TViệt phát triển theo các phương
phức nào?ghép và láy, ghép là chủ yếu


GV giảng: Trong TViệt, từ ngữ mới được hình thành chủ
yếu theo cách dùng yếu tố đã có sẵn ghép lại với nhau
.Vd: sách + vở= sách vở ; nhà + vừơn+ nhà vườn
-GV giới thiệu bảng phụ có chép đoạn Kiều –HS đọc
-Tìm từ Hán Việt có trong đoạn trích? ? thanh minh, tảo
mộ, đạp thanh, yến anh, tài tử, giai nhân, bộ hành...
-HS đọc đoạn trích trong “Chuyện người con gái Nam
Xương”


-Tìm từ Hán Việt? bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chững giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc...
-Các từ trên được vay mượn của tiếng nước nào? tiếng
Hán –TQ


-GV: bộ phận từ mượn quan trọng nhất của TViệt là từ


mượn của tiếng Hán.Đó chính là từ Hán Việt


-TV dùng những từ nào để chỉ những khái niệm
sau:AIDS, ma-két –tinh (marketing)


-Những từ này có nguồn gốc từ đâu? ngơn ngữ Châu Âu,
cụ thể là tiếng Anh



-Nêu một số từ vay mượn của tiếng nước ngoài như Anh,
pháp mà em biết? shop( Cửa hiệu), chat ( giao tiếp qua
mạng )


Gác ba ga, xà phòng...(Pháp)


-HS cho biết : bên cạnh phát triển từ vựng bằng cách phát
triển nghĩa của từ ngữ, TV chúng ta cịn có cách phát
triển nào nữa? phát triển số lượng của từ ngữ theo cách
tạo từ mới và mượn của tiếng nước ngoài


-HS đọc ghi nhớ
-HD thực hiện LT


-điện thoại di động
-kinh tế tri thức
-đặc khu kinh tế...


2/Từ ngữ được cấu tạo theo mô hình
* x + tặc = > lâm tặc, khơng tặc, hải
tặc...


* x + đạo => đạo nhạc, đạo chích, đạo
văn..


*Từ ngữ mới được hình thành theo
cách dùng yếu tố đã có sẳn ghép lại
với nhau hoặc láy lại



&Ghi nhớ SGK


II/<b>Mượn từ ngữ của tiếng nước </b>
<b>ngoài</b>


1. thanh minh, tảo mộ, tài tử giai
nhân...


 từ Hán Việt


2. HIV, ra đi ô...


 mượn của tiếng Anh


3. xà phòng, gac ba ga, áo ba đờ
xuy...


 mượn của tiếng Pháp


 Đó là sự phát triển về số lựơng


của từ ngữ TViệt


 Ghi nhớ


<b>III/Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-HS đọc BT 1, HS tìm mơ hình, chỉ ra các từ ngữ mới
thuộc mơ hình đó



-HS đọc và giải BT 2


-Gợi ý: Cần tìm ở từng lĩnh vực: kinh tế, văn hố, thơng
tin..


-HS đọc và giải BT 3 theo cá nhân


-HS tìm hiểu yêu cầu của BT 4, thảo luận nhóm, trả lời


thương trường


+) x= hoá: lão hoá, cơ giới hoá, hiện
đại hoá, , thương mại hoá...


+) x= điện tử : thư điện tử, giáo án
điện tử


2/Tìm 5 từ mới được dùng phổ biến
hiện nay, giải nghĩa


-thương hiệu: nhãn hiêuh thương mại
-cơm bụi : cơm giá rẻ, bán ở các quán
nhỏ


-cầu truyền hình: truyền hình tại chổ
cuộc giao lưu qua hệ thống ca me ra
giữa các điểm cách xa nhau


-đường cao tốc: đường dành cho xe cơ
giới chạy với tốc độ cao



-Công viên nước : công viên có nhiều
trị chơi dười nước


3/Mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên
phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê
phán, ca sỹ, nô lệ


-Các từ : ra đi ô, ô xy, ca nô, xà
phòng=> ngôn ngữ Châu Âu


4/Từ vựng của một ngôn ngữ không
thể không thay đổi bởi thế giới tự
nhiên và XH quanh ta không ngừng
vận động và phát triển.Nhận thức của
con người vì thế cũng khơng ngừng
vận động, phát triển theo.Nhu cầu
giao tiếp của con người cũng sẽ biến
đổi .Nếu từ vựng của một ngôn ngữ
không thay đổi, khơng phát triển thì
sẽ khơng thể đáp ứng được nhu cầu
giao tiếp và nhận thức của người bản
ngữ


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Nêu các cách phát triển của từ vựng TV?


-phát triển nghĩa của từ ngữ( sử dụng phương thức ẩn dụ, hoán dụ)


-phát triển số lượng từ ngữ ( bằng cách tạo từ mới (qua ghép, láy )và mượn của tiếng nước
ngồi)



<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Ơn lại kiến thức ở hai tiết “Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt”
-Tiết TV sau học bài Thuật ngữ, cần xem trước


-Tiết 26 đọc trước và soạn bài Truyện Kiều của Ng Du



<i><b>TUẦN 6 </b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 05/10/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp VH của Ng. Du


-Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, NT của Truyện Kiều.Từ đó thấy được
Truyện Kiều là một kiệt tác VH


<b>B/Chuẩn bị:</b>


-Tác phẩm Truyện Kiều


-Tranh chụp các tác phẩm dịch Truyện Kiều ra nhiều thứ tiếng
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>1/Ổn định</b>
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>



-Nêu cảm nhận của em về người anh hùng dân tộc QT?


-Nhận xét về nghệ thuật tự sự, ý thức dân tộc của các tác giả Ngơ Thì
3/Bài cũ:


<i>a)Giới thiệu:</i>


Viết về Truyện Kiều của N.Du, Tố Hữu có câu thơ:
Tố Như ơi lệ chảy quanh thân Kiều


Sống trong một giai đoạn lịch sử đầy biến động, nỗi đau thời thế kết hợp với trái tim nhạy cảm
tràn trề tình yêu thương, Ng.Du viết nên Truyện Kiều.Tác phẩm là tiếng kêu thương về thân
phận con người, là kiệt tác VH Việt Nam và thế giới, là đỉnh cao của văn học chữ Nôm TK
XI X, là niềm tự hào của VH VN, dân tộc Việt Nam


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-hđ1:Tìm hiểu về tác giả
-HS đọc phần I


-HS quan sát tranh minh hoạ chân dung /77


-Nêu những nét chính về thân thế, thời đại mà Ng.Du sinh
sống


Có ảnh hưởng đến sự nghiệp Vh? HS trả lời, GV chơt:
-Sinh trưởng trong thời đại có nhiều biến động dữ dội: XHPK
Việt Nam đivào thời kỳ khủng hoảng sâu sắc, phong trào


khởi nghĩa nông dân liên tục nổ ra, đỉnh cao là khởi nghĩa của
nông dân Tây Sơn, đánh đổ tập đoàn PK Lê-Trịnh, Nguyễn,
quét sạch 20 vạn quân Thanh.Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn,
lên ngôi, thiết lập nên triều Ng.Tất cả những bién động đó dã
tác động mạnh đến tình cảm, nhận thức để ơng hướng ngịi
bút vào hiện thực “Trải qua một cuộc bể dâu...lịng”


-Sinh trưởng trong một gia đình đại q tộccó truyền thống
văn học, cha làm quan đến chức tể tướng, anh là Ng Khản
cũng làm quan to dười triều Lê-Trịnh và rất say mê nghệ
thuật .Cuộc sống “êm đềm” khônh kéo dài được bao lâu, nhà
thơ mồ côi cha năm lên 9, mồ côi mẹ năm 12 tuổi.Hồn cảnh
gia đình như thế có nhiều tác động mạnh đến nhà thơ


-Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác thơ
văn


Hs trả lời, GV chốt: Là người hiểu biết rộng, vốn sống phong
phú, cuộc đời từng trải, đi nhiều ( lưu lạc, đi sứ TQ 2 lần)tiếp


I/<b>Tác giả Ng.Du</b>
(1765-1820)


-Sống vào giai đoạn cuối
TKXVIII-nữa đầu TK XI X,
XHPK khủng hoảng sâu sắc,
có nhiều biến động => tác
động đến nhận thức, tình
cảm để ơng hướng ngịi bút
vào hiện thực



-Sinh trưởng trong gia đình
đại q tộc, có truyền
thốngVH


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

xúc nhiều tạo cho ơng có vốn sống phong phú, am hiểu văn
hoá dân tộc, văn chương TQ.Ng Du vĩ đại bởi chính ơng là
nhà thơ nhân đạo CN .Mặc dù xuất thân trong gia đình q tộc
nhưng Ng Du đã lăn lộnnhiều trong cuộc sống quần chúng
giúp ông lắng nghe được tâm tư, nguyện vọng, tâm hồn, nhất
là thấu hiểu nỗi thống khổ của nhân dân.Mộng Liên Đường
-chủ nhân lời tựa “Truyện Kiều” có viết: “Nếu khơng có con
mắt trơng thấy sáu cõi, tấm lịng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài
nào có cái bút lực ấy.”Ng Du là thiên tài VH cả ở sáng tác thơ
chữ Hán và chữ Nơm, nói như ở phần ghi bảng


-HĐ2: Tìm hiểu về Truyện Kiều


-GV cho HS xem tác phẩm TK –NXB Văn học, xem tranh
chụp các tác phẩm TK dịch ra tiếng Pháp, Anh


-Hoàn cảnh sáng tác avf nguồn gốc ra đời của TK? viết trước
lúc đi sứ sang TQ, khoảng 1805-1809, dựa vào cốt truyện
“Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân –TQ.TK
cịn có tên gọi là “Đoạn trường tân thanh” nhưng phần sáng
tạo của Ng Du quyết định sự thành công của tác phẩm.TK là
truyện thơ Nơm bác học


-Tóm tắt TK theo ba phần? HS tóm tắt từng phần một cách
ngắn gọn



-Giá trị nội dung của TK?hiện thực và nhân đạo


-TK đã phản ánh hiện thực như thế nào? bộ mặt tàn bạo của
bọn thống trị, XH đồng tiền và số phận của những con người
bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận đầy bi kịch của người
phụ nữ


-Giá trị nhân đạo của TK được thể hiện như thế nào? cảm
thương trước số phận đau khổ bị chà đạp của con người, nhất
là phụ nữ


Lên án tố cáo các thế lực tàn bạo


Trân trọng, đề cao, ngợi ca giá trị con người: vẻ đẹp hình
thức, tâm hồn, khát vọng chân chính


-NT đặc sắc của TK? ngôn ngữ đạt đến đỉnh cao của NT ngôn
từ: biểu đạt (ohản ánh), biểu cảm và thẩm mĩ ..Tiếng Việt
trong TK hết sức giàu đẹp.GV minh hoạ vài chổ


NT tự sự phát triển vượt bậc: ngôn ngữ kể chuyện đa dạng,
có đối thoại trực tiếp(lời nhân vật), gián tiếp(lời tác giả);nữa
trực tiếp, có độc thoại, độc thoại nội tâm.Khắc hoạ n/v tài tình
qua ngoại hình, ngơn ngữ, hành động.NT miêu tả chân thực,
điêu luyện nhất là tả cảnh ngụ tình


GV: đánh giá về Ng Du và TK, Mộng Liên Đường viết: “Lời
văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm
trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi


đau đớn đến đứt ruột.Tố Như tử dụng tâm đã khổ, tự sự đã
khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết.Nếu khơng có con mắt
trơgn thấu sáu cõi...thì tài nào có cái bút lực ấy.”


-HS đọc ghi nhớ


hiểu biết phong phú và cảm
thông với nỗi thống khổ của
nhân dân


-Là danh nhân văn hố thế
giới


-Sự nghiệp sáng tác:
+)Thơ chữ Nơm:
-Kiệt tác TK
-Văn chiêu hồn
+) Thơ chữ Hán:


-243 bài với 3 tập: Thanh
Hiên thi tập, Nam trung tạp
ngâm, Bắc hành tạp lục
II/<b>Truyện Kiều:</b>


-Còn gọi là Đoạn trường tân
thanh


-Là truyện thơ Nôm dài
3254 câu, thể thơ lục bát
truyền thống



1/Tóm tắt :


-Gặp gỡ và đính ước
-Gia biến và lưu lạc
-Đoàn tụ


2/<b>Giá trị nội dung và NT</b>:
a)Nội dung:


-Giá trị hiện thực
-Giá trị nhân đạo
b)Nghệ thuật:


-Ngôn ngữ và thể loại
-NT tự sự: NT dẫn chuyện,
miêu tả thiên nhiên, khắc
hoạ nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


-Nêu giá trị nội dung và NT cuả TK?
<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Tìm đọc bài thơ “Kính gữi cụ Nguyễn Du” của Tố Hữu


-Học thuộc lịng đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”, trả lời câu hỏi, tìm hiểu bút pháp ước lệ
trong thơ Trung đại trong các tác phẩm thơ đã học hoặc tự tìm hiểu được


Ngày soạn: 08 /10/2007



Tiết 27 <b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>


< Trích “Truyện Kiều” –Ng Du >


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


-Thấy được NT miêu tả của Ng Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách,
số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển


-Thấy được cảm hứng trong TK: trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của con người
-Biết vận dụng bài học để miêu tả con người


<b>B/Chuẩn bị:</b>


Tranh vẽ Thuý kiều, Thuý Vân
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Những nét về thời đại, thân thế, cuộc đời đã có những ảnh hưởng như thế nào đến sự nghiệp
sáng tác của Ng Du?


-Tóm tắt TK? Chỉ rõ giá trị nội dung và NT của TK?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu:</i>



Nói đến thơ cổ viết về giai nhân thì đoạn thơ “ Chị em TK” của TK là một trong những vần
thơ tuyệt bút.Hai mười tư câu lục bát đã miêu tả sắc tài, đức hạnh và cả số phận của chị em
TK, TV với tất cả tấm lòng trân trọng ngợi ca của nhà thơ thiên tài, nhân đạo


<i>b)Các hoạt động:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


--GV đọc mẫu, HS đọc lại


-Vị trí, đại ý, kết cấu của đoạn trích? là câu 15-38, thuộc phần mở
đầu truyện.Sau 4 câu giới thiệu gia đình họ Vương, Ng Du dành
24 câu để tả hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân, mỗi người mỗi vẻ
qua nhan sắc, tài năng, tình cách và phần nào dự báo số phận của
họ


+) 4 câu đầu: giới thiệu khái quát về hai chị em
+) 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân


+)12 câu: Gợi tả vẻ đẹp, tài năng Thuý Kiều


+) 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em
-Hãy phân tích tính hợp lý trong cách tổ chức kết cấu của Ng.Du
ở đoạn trích này?


tả khái quát vẻ đẹp của hai chị em để tạo tâm thế cho người đọc,
sau đi tả vẻ đẹp riêng của từng người, cuối cùng gộp lại kết luận
chung


-GV: Đây là tình tự tả cổ điển: khái quát→ tả riêng → kết luận



I/<b>Đọc- tìm hiểu chú thích</b>
<i>Đại ý: Miêu tả sắc, tài của chị </i>
em Thuý Kiều, Thuý Vân, qua
đó phần nào dự cảm về số
phận của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Tìm hiểu 1


-Đọc câu thơ tả vẻ đẹp chung của hai chị em?HS đọc thuộc lòng
-Cách hiểu của em về “mai cốt cách, tuyết tinh thần”?


cốt cách thanh tú như mai-một lồi hoa đẹp và cao q, tinh thần
trinh trắng như tuyết, “tố nga” chỉ người con gái đẹp.Tất cả cho ta
cẳm nhận họ là những trang tuyệt thế giai nhân


-Nhận xét bút pháp NT của Ng Du ở các câu thơ này? dùng bút
pháp ước lệ cổ điển: dùng các hình tượng mai, tuyết ...để ngợi ca
vẻ đẹp và sự cao đẹp về tâm hồn; không tả tỉ mỉ mà thiên về
gợi;lý tưởng hố n/v “mười phân vẹn mười” (con ngưịi mấy ai
khơng có khiếm khuyết?)


-Với bút pháp NT đó, Ng Du giúp em cảm nhận hai chị em Thuý
Kiều, Thuý Vân có vẻ đẹp như thế nào? HS trả lời


-GV chốt: chỉ một câu lục bát thôi, nhà thơ đã khẳng định một vẻ
đẹp tồn bích về nhan sắc lẫn tâm hồn của chị em Kiều.Điều kỳ
diệu là cả hai vẻ đẹp đều hoàn mĩ nhưng “mỗi người một vẻ”
không ai giống ai.Với sự phát hiện đầy trân trọng, thiên tài Ng Du
đã làm rõ cái thần của bức chân dung thiếu nữ với vẻ đẹp cao q,


dun dáng trong trắng


-Tìm hiểu 4 câu gợi tả Thuý Vân


-Tác giả gợi tả vẻ đẹp TV qua hình tượng nào?


-Nhận xét về ngịi bút gợi tả vẻ đẹp TV? Vẫn sử dụng bút pháp
ước lệ, so sánh vẻ đẹp của TV với những thứ cao đẹp : trăng hoa,
mây, tuyết, ngọc.Nhưng ngòi bút của Ng.Du có chiều hướng tả cụ
thể hơn khi tả Kiều.Cụ thể trong thủ pháp liệt kê:khn mặt, đơi
mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói;cụ thể trong việc sử dụng
các định ngữ: đầy đặn, nở nang, đoan trang.Cùng với NT ẩn dụ,
nhân hoá, so sánh nhằm thể hiện vẻ đẹp của TV với khuôn mặt
xinh tươi như trăng rằm, lông mày sắc đậm như ngài, miệng cười
tươi như hoa, giọng nói như ngọc ngà, làn da trắng mịn hơn tuyết,
tóc mềm nhẹ hơn mây


-Thuý Vân có vẻ đẹp như thế nào? phúc hậu quí phái


-Qua các từ “đầy đặn”, “nở nang”, thua”, “nhường” cho ta dự cảm
gì về cuộc đời nàng?HS trả lời


GV chốt:Chân dugn TV là chân dung mang tính cách, số phận.Vẻ
đẹp của nàng tạo sự hồ hợp êm đềm với xung quanh.Tạo hố đã
nhường bước, chịu thua cho nàng đi trên con đường bằng phẳng
của cuộc đời


-Tại sao khi giới thiệu, nhà thơ nói đến TK trước, nhưng khi tả vẻ
đẹp lại tả TV trước? Thuý Kiều là chị nên được giới thiệu trước,
nhưng chân dung TV được tả trước để làm nền cho sự xuất hiện



chân dung TK .Đó gọi là NT địn bẩy


-Tìm hiểu 3 :


-Ng.Du tả khái quát vẻđẹp của Kiều như thế nào? câu khái
quátcho ta thấy, Kiều đẹp hơn Vân ở cả hai phương diện sắc và
tài.Sắc sảo là nói về trí tuệ, mặn mà là nói về tâm hồn.Ng Du đã
chỉ rõ điều đó qua từ “càng” “hơn”


Đầu lòng hai ả <i><b>tố nga</b></i>


Thuý Kiều là chị, em là Thuý
Vân


<i><b>Mai cốt cách, tuyết tinh thần</b></i>
<i><b>Mổi người một vẻ mười phân</b></i>
<i><b>vẹn mười</b></i>


*Bút pháp ước lệ cổ điển, lý
tưởng hố nhân vật


Khắc hoạ vẻ đẹp cao q,
trong trắng, duyên dáng của
hai chị em Kiều


2/Vẻ đẹp Thuý Vân


Vân xem <i><b>trang trọng</b></i> khác
vời



Khuôn trăng <i><b>đầy đặn</b></i> nét ngài
<i><b>nở nang</b></i>


<i>Hoa cười ngọc thốt <b>đoan </b></i>
<i><b>trang</b></i>


<i>Mây </i><b>thua</b> nước tóc tuyết
<b>nhường</b> màu da→nhân hố,
ẩn dụ


*Bút pháp ước lệ, tả cụ thể
qua ẩn dụ, so sánh nhân hố
thẻ hiện vẻ đẹp phúc hậu, q
phái vủa Th Vân


Cuộc đời nàng sẽ bình lặng,
sn sẻ


3/Vẻ đẹp, tài năng của Kiều
a)Nhan sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Vẻ đẹp của Kiều được gợi tả bằng hình tượng gì?
-Nhận xét cách gợi tả Kiều? chỉ tập trung đặc tả đơi mắt
-Vì sao như vậy? HS thảo luận nhóm nhỏ, trả lời


-GV chốt: Đơi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của trí tuệ và tâm
hồn(là cửa sổ của tâm hồn) .Qua đôi mắt, người ta thấy được vẻ
đẹp của tâm hồn con người.Đây là bút pháp lựa chon tinh vi,
công phu



-Qua gợi tả, em cảm nhận đôi mắt Kiều đẹp như thế nào? Đôi mắt
đẹp xanh trong, sâu thẳm như làn nước hồ thu, đôi mày thanh tú
như nét n mùa xn.Đó là một đơi mắt long lanh, trong sáng,
sâu thẳm .Một đôi mắt đẹp hút hồn


-Tác giả dùng NT gì để gợi tả nhan sắc TK? GV lưu ý HS Nt tiểu
đối


-Phân tích NT nhân hoá để thấy được dự cảm của tác giả về số
phận của Kiều?


-Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Kiều? Kiều đẹp rực rỡ, đằm
thắm, quyến rũ


GV: Nếu thiên nhiên nhường bước trước vẻ đẹp phúc hậu, đoan
trang của Vân thì với Kiều tạo hoá phải ghen, phải hờn trước vẻ
đẹp rực rỡ, đằm thắm đầy quyến rũ của K


-Nhận xét sự khác nhau trong cách gợi tả nhan sắc của Kiều so
với Vwn? Vẽ TV, nhà thơ dể dàng chỉ ra cụ thể trong lịêt kê, thì
đến Kiều, nhà thơ chỉ vẻ lên một ấn tượng “làn”, “nét”, một nét
nhấn(đôi mắt) mà không tài nào chỉ ra cụ thể .


-Vì sao như vậy? HS có thể thảo luận: Bởi có phải nhan sắc của
Kiều khơng bút mực nào tả nổi khơng?


-Bên cạnh vẻ đẹp hình thức của Kiều, Ng Du còn dành đa phần
các câu thơ để nói về tài năng của Kiều



-Ng Du thể hiện tài năng của Kiều qua những câu thơ nào?
-Từ ngữ thể hiện tài năng của Kiều? thông minh vốn sẳn, thi hoạ
đủ mùi ca ngâm, nghề riêngăn đứt hồ cầm ...


-Kiều có những tài năng gì? cầm, kỳ, thi, hoạ


GV: Kiều có tài làm thơ, vẽ tranh, thạo âm nhạc, đặc biệt là giỏi
chơi hồ cầm, sáng tác nhạc, ca ngâm


-Nhận xét cách dùng từ ngữ thể hiện tài năng của Kiều? Thái độ
của tác giả? dùng các từ ngữ có tính khẳng định : vốn sẳn, pha
nghề, đủ mùi, nghề riêng ăn đứt để ca ngợi tài năng của Kiều đạt
đến mức lý tưởng.Kiều là người con gái đa tài


-Cực tả tài năng, nhấn mạnh tài đàn, sáng tác nhạc khiến “não
nhân”cho thấy vẻ đẹp gì của tâm hồn nàng? Kiều là người có trái
tim đa sầu đa cảm


GV: Ng Du đi sâu khắc hoạ tài đàn và cung đàn bạc mệnh Kiều
sáng tác .Cung đàn ấy không chỉ là sự tài hoa mà còn là phẩm
cách và số phận nàng, là dự cảm sáng suốt về số kiếp hồng nhan
-Với sắc –tài –tình ấy, dự báo tương lai Kiều sẽ ra sao?HS trả lời
GV: Vân đẹp tuyệt vời nhưng chưa tạo ra sự đố kỵ.Trong khi đó
vẻ đẹp của Kiều vượt hẳn lên, lại thêm cái tài ngạo nghễ thách


<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>
Hoa <i><b>ghen </b></i>thua thắm liễu <i><b>hờn</b></i>
kém xanh


Một hai nghiêng nước nghiêng


thành


Sắc đành đòi một tài đành hoạ
hai


 Bút pháp ước lệ, nhân


hố ẩn dụ, NT địn bẩy


*Kiều đẹp rực rỡ, quyến rũ


b)Tài năng


Thông minh vốn sẳn tính
trời


Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca
ngâm


Cung thương lầu bậc ngũ âm
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm
một trương


*Kiều đa tài, đa tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thức với thiên nhiên, vượt ra khỏi vịng kiềm toả của tạo hố.Cuộc
đời đang mai phục để bắt nàng phải trả giá cho nhan sắc “nghiêng
nước nghiêng thành”, cho trí tuệ thơng minh “vốn sẳn”, cho tài
hoa của nàng.Đúng như ca dao có câu :



“Một vừa hai phải ai ơi
Tài tình chi lắm cho trời đất ghen”


-Bốn câu cuối cho em hiểu gì về cuộc sống của chị em Thuý
Kiều? êm đềm, gia giáo của thiếu nữ khuê các


-Gợi tả tài sắc chị em TK, TV, Ng Du đã bày tỏ thái độ gì? trân
trọng, đề cao, ngợi ca vẻ đẹp hoàn mỹ của con người


GV: Đây là một phần trong cảm hứng nhân đạo của Ng Du


-Em học tập được gì về NT khắc hoạ nhân vật cuả NG Du? Ngoài
phong cách tu từ ẩn dụ,nhân hoá, so sánh, N Du vận dụng rất
nhiều tiểu đối: mười hai câu thơ có tiểu đối trên tổng số 24 câu
tạo âm điệu ,tiết tấu cân đối, nhịp nhàng, góp phần nhấn mạnh sự
hoàn thiện hoàn mĩ trong nhan sắc và cốt cách Thuý Vân ,Thuý
Kiều


-Rút ra tổng kết
-HS đọc ghi nhớ


4/Cuộc sống của hai chị em:
Êm đềm trướng rủ màn che
Tường đông ong bướm đi về
mặc ai


=>Cuộc sống êm đềm, gia
giáo, phong lưu


<b>III/Tổng kết:</b>


Ghi nhớ:SGK


-Trân trọng, đề cao, ngợi ca
vẻ đẹp con người là một
phần trong cảm hứng nhân
đạo của Ng Du


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


-Cho HS tham khảo đoạn trích từ văn bản “Đọc lại TK” –Vũ Hạnh-NXB Đà Nẳng 1999 viết
về đơi mắt của Kiều


<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Học thuộc lịng đoạn trích, nắm nội dung, NT


-Học thuộc và soạn bằng cách trả lời câu hỏi đoạn “Cảnh ngày xuân”, tìm đọc phần bình
giảng về đoạn “Chị em Thuý Kiều” của Xuân Diệu trong “Bình giảng Truyện Kiều”
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 10 /10/2007


Tiết 28 <b>CẢNH NGÀY XUÂN </b>


<Trích “Truyện Kiều” –Ng Du>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Thấy được NT miêu tả cảnh thiên nhiên của Ng Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ
ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng.Tác giả miêu tả
cảnh mà nói được tâm trạngn/v


-Vận dụng bài học khi viết văn tả cảnh


<b>B/Chuẩn bị:</b>


Tranh mùa xuân


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<i>1/Ổn định:</i>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Đọc thuộc đoạn trích “Chị em Thuý kiều”


-Nhận xét về NT trong đoạn trích .Cảm nghĩ của em về cảm hứng nhân đạo của Ng Du trong
đoạn trích


<i>3/Bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

được mẹ yêu con, ai cấm được cơ gái cịn son nhớ chồng thì mới hết người mê luyến mùa
xuân”.Từ bao đời nay, mùa xuân luôn là nguồn thi hứng bất tận.Thế nhưng cảm nhận vẻ đẹp
của nàng xuân thì mổi người mổi vẻ.Với Ng Du, mùa xuân không chỉ đẹp ở cảnh vật mà còn
gợi tâm trạng nhân vật nữa.Qua đoạn trích “Cảnh ngày xuân” ta sẽ gặp bức tranh xuân tươi
sáng, hội đạp thanh tưng bừng náo nhiệt cùng cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều


b)Các hoạt đọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Gv hướng dẫn HS đọc, GV đọc, HS đọc lại


-Vị trí, kết cấu, đại ý đoạn trích?là đoạn sau đoạn tả tài sắc chị em
Thuý Kiều.Hai chị em đang sống trong những ngày tháng êm đềm,
nhân tiết thanh minh, chị em Kiều đi trảy hội(câu 39-56)



+)- 4 câu : khung cảnh ngày xuân


-8 câu : khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
-6 câu: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về


-Nhận xét kết cấu? theo trình tự thời gian của cuộc du xuân, cho
phép người đọc nhận ra sự vận động của tự nhiên và sự biến đổi
của tâm trạng


-Tìm hiểu 1


-Tìm những hình ảnh thơ gợi tả bức tranh thiên nhiên ngày xn
(đường nét, hình ảnh, màu sắc, khí trời, cảnh vật)? HS trả lời
-GV: hai câu thơ đầu nói đến thời gian nhưng lại gợi được khơgn
gian vào xuân.Ngày xuân thấm thoắc trôi mau, chim én rộn ràng
bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời.Ức Trai có “xuân hướng lão”,
Xuân Diệu có “ xuân hồng”, Hàn Mặc Tử có “Mùa xn chín”,
với Ng Du, xn đã bước sang tháng ba


-Hai chữ “thiều quang” gợi điều gì? màu hồng của ánh xuân, cái
ấm áp của khí trời cuối xuân


-Bức tranh xuân tập trung ở câu thơ nào? Từ ngữ nào làm nổi bậc
sắc xuân? xanh tận, trắng điểm


-Nhận xét màu sắc của bức tranh xuân? hài hoà, nhẹ nhàng.Trên
cái nền xanh ngút mắt mơn mởn của cỏ non điểm một vài bông lê
trắng



-Từ điểm cho ta ấn tượng gì về bức tranh xuân? “trắng điểm” là
nhãn tự của câu thơ, điểm là nét chấm phá, điểm xuyết thể hiện sự
sống động trong cái tỉnh tại, gợi vẻư đẹp thanh xuân, trinh trắng
của thiên nhiên


-Nhận xét NT tả cảnh thiên nhiên của Ng Du? bút pháp ước lệ cổ
điển, NT phối hợp từ ngữ tới mức điêu luyện, ngôn ngữ giàu màu
sắc .Những màu sắc tương phản được đặt cạnh nhau, thêm NT
phối sắc tài tình, bút pháp chấm phá .Cách nói “xanh tận”, “trắng
điểm” làm cho cảnh trở nên có hồn.Các em cần học tập cách miêu
tả cảnh thiên nhiên của thiên tài Ng Du


-Cảm nhận của em về bức tranh xuân qua ngòi bút tài hoa của Ng
Du?diểm lệ, tươi sáng, sống động, mới mẻ, tinh khơi


GV bình: Đây là những vần thơ tuyệt bút của Ng Du để lại cho
đời.Bức tranh xuân hoa lệ, tươi sáng, sống động hiện ra chỉ bằng
vài nét chấm phá .Sau này, phải chăng Chế Lan Viên học tập Tố
Như để viết nên những vần thơ xuân rất đẹp:


Tháng giêng hai xanh mướt cỏ đồi
Tháng giêng hai vút trời bay cánh én
(Ý nghĩ mùa xuân)


-Thử dùng lời văn diễn tả bức tranh xuân này?HS phát biểu
-Tìm hiểu 2


-Trong ngày thanh minh có những hoạt động nào diễn ra?
lễ tảo mộ : đi quét tước, sửa sang phần mộ người thân; hội đạp



I/<b>Đọc- tìm hiểu chú thích</b>
-Đại ý: Bức tranh xn trong
khung cảnh lễ hội thanh
minh và cảnh chị em Thuý
Kiều du xuân


<b>II/Tìm hiểu bài:</b>


1/Bức tranh thiên nhiên
<i>ngày xuân</i>


Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã
ngồi sáu mươi


 gợi thời gian, khơng


gian trong sáng
Cỏ non <i><b>xanh tận</b></i> chân trời
Cành lê <i><b>trắng điểm</b></i> một vài
bơng hoa


*Ngịi bút chấm phá, tả kết
hợp gợi, ngôn ngữ giàu màu
sắc


*Bức tranh xuân tươi sáng
diểm lệ, mới mẻ, tinh khôi
và sống động



2/Khung cảnh lễ hội trong
<i>tiết thanh minh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Học thuộc lòng


-Học thuộc lòng và trả lời câu hỏi đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, tìm hiểu NT tả cảnh
ngụ tình -đặc trưng của thi pháp văn học trung đại


-Tiết 29 học “Thuật ngữ” cần xem trước bài
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 14 /10/2007


Tiết 29 <b>THUẬT NGỮ</b>
I<b>/ Mục tiêu cần đạt</b> :


-Giúp học sinh : hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó
-Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ


II/ <b>Chuẩn bị</b> : bảng phụ


III/ <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b> :
1- <i>Ổn định : Điểm danh </i>


2- <i>Bài cũ :Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt qua những cách nào? (2 cách :phát </i>
triển về nghĩa và phát triển về số lượng)cho ví dụ minh hoạ


<i>3- Bài mới</i>
<i>A-</i> Giới thiệu bài:



Bất cứ ngành khoa học nào cũng cần có một tập hợp từ ngữ được xác định một cách nghiêm
ngặt, dùng để biểu thị khái niệm trong ngành đó .Lớp từ vựng này được gọi là thuật ngữ .Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được khái niệm về thuật ngữ


<i>B-</i> Các hoạt động:


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-So sánh hai cách giải thích của từ “nước”, “muối”?


+ Cách a :chỉ dừng lại ở việc nêu các đặc điểm bên ngồi của
sự vật, hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính cảm tính .
+ Cách b:Thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật, hình
thành qua nghiên cứu khoa học .


-Cách giải thích nào khơng thể hiện được nếu người nghe
thiếu kiến thức hố học? HS: cách b


GV: Nói thêm như ở phần ghi bảng .
-HS đọc những định nghĩa ở 2


- Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào?
- Những từ ngữ được định nghĩa này chủ yếu được dùng
trong loại văn bản nào? văn bản khoa học, cơng nghệ .
GV: Nói “chủ yếu” có nghĩa là đơi khi nó cũng được dùng
trong các loại văn bản khác như một bản tin, bài bình luận
trên báo chí khi đề cập đến những khái niệm liên quan .
-Thuật ngữ là gì? hs trả lời


-Đọc ghi nhớ trang 88


-Cho ví dụ một số thuật ngữ


-Các thuật ngữ ở mục I.2 cịn có nghĩa nào khác nữa khơng?
khơng có nghĩa nào khác


-Hãy giải thích từ “đi”? đi: hoạt động dời chổ; đi: qua đời
(Bác đã đi rồi sao Bác ơi!)


-Như vâỵ từ “đi” có hai nét nghĩa


-Nhận xét về nghĩa của thuật ngữ so với từ ngữ thông


thường? thuật ngữ chỉ có một nét nghĩa và mỗi thuật ngữ chỉ


I/<b>Thuật ngữ là gì</b>?


1/Cách a: giải nghĩa từ ngữ thơng
thường


-Cách b: giải thích nghĩa của thuật
ngữ=>biểu thị khái niệm khoa học
2/


-Thạch nhũ → địa lý
-badơ → hoá


-ẩn dụ→ ngữ văn


-phân số thập phân→toán học
* Thuật ngữ là từ ngữ chủ yếu


được dùng trong văn bản khoa học,
công nghệ


II/<b>Đặc điểm của thuật ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

biểu thị một khái niệm


-Từ “muối” ở câu a, b từ nào là thuật ngữ? Từ muối nào có
tính biểu cảm? Giải thích vì sao? ở b là từ ngữ thơng thường,
có tính biểu cảm :gợi nỗi vất vả gian trn mà con người trãi
qua


-Đặc điểm của thuật ngữ?
-HS đọc ghi nhớ


-HS đọc BT 1, giải theo cá nhân


-Cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực nào?
-HS đọc và tìm hiểu u cầu BT 2


-Giải thích nghĩ của từ “điểm tựa” rồi xem nó có được dùng
như một thuật ngữ thuộc ngành vật lý không?


-HS đọc và giải BT 3


Dựa vào đặc điểm của thuật ngữ để xác định


-HS giải BT 4: thảo luận, trình bày kết quả theo nhóm nhỏ


*Ghi nhớ


<b>III/Luyện tập:</b>


1/-lực; xâm thực;hiện tượng hoá
học ;trường từ vựng;di chỉ, thụ
phấn;lưu lượng ;trọng lực; khí áp ;
đơn chất;thị tộc phụ hệ;đường
trung trực


2/-điểm tựa: ở văn bản này không
phải là thuật ngữ.Điểm tựa ở đây
chỉ nơi làm chổ dựa chính =>có
tính biểu cảm


3/a)thuật ngữ


b)từ ngữ thơng thường


4/-cá : động vật có xương sống
sống dưới nước, bơi bằng vây, thở
bằng mang


-Gọi là cá heo, cá voi: theo cách
hiểu thông thường của người Việt
Nam :cá không nhất thiết phải thở
bằng mang


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Giới thiệu bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm
-Thế nào là thuật ngữ?



a.là từ ngữ được sử dụmg trong lời ăn tiếng nói hằng ngày


*b. Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong văn bản khoa
học công nghệ


c.Là từ ngữ được dùng trong các văn bản hành chính của cơ quan nhà nước
-Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?


a. Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm


b. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
c.Cả a, b


<i><b>Dặn dò:</b></i>
-Làm bài tập 5


-GV trả bài viết số 1 và dặn HS về nhà xem trước, tìm các khuyết điểm, ưu điểm, tiết 30 học
Trả bài viết


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 15/10/2007


Tiết 30 <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Đánh gía bài làm, rút kinh nghiệm, sửa những sai sót về: ý, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả
<b>B/Chuẩn bị:</b>


-HS đọc lại bài làm ở nhà như đã dặn dò, giấy đèn chiếu, bút dạ
-GV: đèn chiếu



III/<b>Tiến trình các hoạt động</b>
1/Ổn định


<i><b>C/Bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở bài tập
<i>3/Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Nhằm giúp các em thấy được ưu, khuyết điểm của bài viết số 1, từ đó rút ra kinh nghiệm cho
các bài viết sau, chúng ta tiến hành trả bài TLV số 1-Văn thuyết minh


<i>b)Các hoạt động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV chép đề lên bảng, HS đọc lại đề
-Hướng dẫn tìm hiểu đề


-Yêu cầu của đề về nội dung? Hình thức?
đồi tượng t/m : con trâu ở quê em


Kiểu văn bản: thuyết minh có sử dụng biện
pháp nghệ thuật và kết hợp yếu tố miêu tả,
biểu cảm


-HS thảo luận, xây dựng dàn ý: phân nhóm
+ Tổ 1: phần MB


+ Tổ 2: Phần kết bài
+ Tổ 3, 4: phần TB


-GV mời bất kỳ thành viên nào trong nhóm
lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình


-GV chốt lại dàn ý ở đèn chiếu


-Em dự tính sẽ sử dụng biện pháp NT gì?
-Đưa yếu tố miêu tả, biểu cảm ở ý nào trong
dàn ý? HS phát biểu ý kiến, GV chỉnh sửa
-HS quan sát dàn ý và nhận xét bài làm của
mình về ý, bố cục, diễn đạt câu, đoạn..., hình
thức trình bày


-GV tập hợp lỗi phổ biến, nhận xét ưu, khuyết
điểm


+)Ưu : biết là đúng kiểu văn bản t/m, có chú
trọng sử dụng biện pháp NT, yếu tố miêu tả,
biểu cảm;bố cục ba phần rõ ràng


Nội dugn : xác định đúng đối tượng t/m, có tri
thức phong phú về đối tượng


+)Hạn chế: trình tự sắp xếp ý chưa mạch lạc,
nhiều bài nội dung còn thiếu ý, còn mắc lỗi
diễn đạt như dùng từ, đặt câu;lỗi chính tả
-HS đưa ý kiến để khắc phục lỗi thiếu ý, lỗi
không sắp xếp ý mạch lạc theo một trình tự
nhất định


GV: cần phải lập dàn ý đại cương hoặc chi
tiết


Càng tốt, cần thu thập kiến thức trong cuộc


sống qua đọc, học hỏi, nghe đài, truyền hình...
để có tri thức đầy đủ về đồi tượng t/m


-Tìm trong bài làm của mình câu văn mắc lỗi
diễn đạt? HS tự giác nêu, có thể nhờ bạn bên
cạnh phát hiện giúp


-HS có ý kiến sửa chữa lỗi đó, có thể chính HS
mắc lỗi chữa hoặc HS khác xung phong chữa
bằng cách ghi vào giấy trong, GV chiếu, HS
dười nhận xét sửa sai, GV chốt lại cách sửa
-Sửa lỗi chính tả tương tự như cách trên
-Đọc bài văn hay : HS chỉ ra ưu điểm cần học


<i><b> Đề :</b></i> Con trâu ở quê em
I/<b>Tìm hiểu đề :</b>


-Nội dung : (đối tượng t/m)
-Hình thức:


<b>II/Dàn ý:</b>
<i><b>MB: </b></i>


-Dẫn câu ca dao, tục ngữ nói về con trâu
-Trâu là con vật ni thân thiết, gắn bó với
nhà nông, đặc biệt là ở quê em


<i><b>TB</b></i>:


1/Thuyết minh hình dáng con trâu q em:


-trâu to, khoẻ, đen bóng, vạm vỡ, mắt to,
sừng cong, thuộc bộ guốc chẵn, nhai lại
2/Ích lợi của con trâu:


a)Là tài sản q gía”Con trâu là đầu cơ
nghiệp” vẫn còn đúng


b)Là nguồn cung cấp thực phẩm, da, sừng
làm đồ mỹ nghệ, đồ dùng(trống), giày dép...
c)Dùng làm sức kéo:kéo cày, bừa ở chân
ruộng lầy, kéo xe, gỗ...


3/Gắn bó với con người ở làng quê


-Hội chọi trâu (ở Tây Nguyên có lễ hội đâm
trâu)


-Là người bạn thân thiết với nhà nông, với
tuổi thơ của em bé nông thôn


<i><b>KB</b></i>:


-Là con vật hiền lành, rất có giá trị kinh tế
-Tình cảm của em đối với con trâu quê em
III/<b>Nhận xét:</b>


-Ưu
-Khuyết :
IV/<b>Sửa sai:</b>
1/Lỗi thiếu ý:



Cần lập dàn ý trước khi viết thành văn
2/Lỗi khơng sắp xếp ý


Cần có sự sắp xếp ý theo một trình tự (như
dàn ý)


3/Lỗi diễn đạt:


a)Khơng chấm ngắt câu khi viết văn
b)dùng từ sai


c)diễn đạt không rõ nghĩa, cịn luộm thuộm
<i>4/Lỗi chính tả</i>


V/<b>Đọc bài văn hay</b>
Thống kê điểm


Lớp 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

tập bạn 9/
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Bài văn thuyết minh ở lớp 9 có gì khác so với bài t/m ở lớp 8?
5/Dặn dị


-Đọc lại bài văn của mình, tự sửa sai ở nhà, có thể mượn bài của bạn để tham khảo
-Tiết 32 học “Miêu tả trong bài văn tự sự”


-Đọc thuộc, soạn như yêu cầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”






<i><b>TUẦN 7</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 17 /10/2007


Tiết <b>31 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<Trích “Truyện Kiều” –Ng Du>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giiúp HS


-Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng
thuỷ chung, hiếu thảo của nàng


-Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của Ng Du:Diễn biến tâm trạng được thể hiện
qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình


<b>B/Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<i>1/Ổn định:</i>
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Đọc thuộc đoạn “Cảnh ngày xuân”? Cảm nhận của em về bức tranh xuân đó(có so sánh cảnh
ở các câu đầu và ở cuối đoạn trích)


-Em học tập được NTgì trong đoạn trích?


3/Bài mới:


<i>a)Giới thiệu bài:</i>


Nguyễn Du là bậc thầy về tả cảnh.Nhiều câu thơ tả cảnh của ơng có thể coi là chuẩn mực cho
vẻ đẹp của thơ cổ điển.Ng Du không chỉ giỏi về tả cảnh mà cịn giỏi về tả tình cảm, tâm
trạng.Cảnh và tình trong thơ N Du ln đi liền với nhau.Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
là sự kết hợp, giao hồ của hai yếu tố đó


<i>b)Các hoạt động:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


HĐ1:đọc, tìm hiểu chung


-Giới thiệu các sự việc xảy ra trước đoạn trích
-GV giới thiệu tranh vẽ


-GV đọc mẫu, HS đọc lại


-Vị trí và kết cấu đoạn trích? (câu 1033-1054) là chặng đường
yên tĩnh trước cơn bão


+)6 câu: hồn cảnh cơ đơn của Kiều


+ )8 câu: Nỗi thương nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ
+)8 câu: Tâm trạng của Kiều qua cách nhìn cảnh vật
-Đại ý?


HĐ2:Tìm hiểu đoạn trích



-Khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được khắc họa
qua điểm nhìn của nhân vật nào? Kiều


I/<b>Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
<i>Đại ý: Tả cảnh ở lầu Ngưng </i>
Bích, qua đó bộc lộ tâm trạng
của Th Kiều


<b>II/Tìm hiểu đoạn trích:</b>
1/Khung cảnh ở lầu Ngưng
<i>Bích</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Cảnh được khắc hoạ qua từ ngữ, hình ảnh nào?


-Cảnh gợi cho ta cảm nhận như thế nào về thời gian, không
gian? Ng.Du tả tâm trạng Kiều vào một đêm trăng, không gian
mênh mông hoang vắng


-Cảnh “non xa”, ”trăng gần ở chung ”gợi hình ảnh lầu Ngưng
Bích như thế nào giữa khơng gian hoang vắng đó? trơ trọi,
chơi vơi giữa mênh mơng trời nước


-GV giảng: Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy núi
mờ xa, cốn cát bụi bay mù mịt, một không gian hoang vắng
đến rợn ngợp trải ra trước mắt


-Chọn khơng gian như vậy thể hiện điều gì? càng làm nổi bật
sự trơ trọi chơi vơi của lầu ngưng Bích, từ đó thể hiện tâm
trạng nhân vật .Hai yếu tố trái ngược (non xa, trăng gần) tưởng


như phi lý nhưng thực ra diễn tả rất chính xác sự trống trải của
cảnh vật qua cái nhìn cuả Kiều .Không gian trống trải mênh
mông càng gợi nỗi buồn khiến lòng người thêm gợi nhớ.Cảnh
thiên nhiên ở đây có thể là thực mà cũng có thể là hình ảnh
ước lệ


-Cụm từ “mây sớm đèn khuya”gợi điều gì? thời gian tuần
hồn, khép kín


-GV: khơng gian cũng như thời gian đang giam hãm con
người.Sớm-khuya;ngày –đêm.Kiều thui thủi một mình nơi q
người, nàng chỉ cịn biết làm bạn cùng “mây sớm đèn khuya”
-Từ ngữ nào góp phần diễn tả tâm trạng Kiều? bẽ bàng, nửa
tình nửa cảnh như chia tấm lịng


-Cảm nhận của em về hồn cảnh và tâm trạng của Kiều?
Hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối, tâm trạng buồn tủi, chán nản, tan
nát cõi lòng


-GV: Những câu thơ tả cảnh nhưng thấm đẫm cái “tình” của
Kiều.Tả cảnh gắn với khơng gian .Khơng gian cao rộng càng
khiến cho cảnh mênh mông, dàn trải.Tả tình lại gắn với thời
gian.Thời gian dằng dặc tuần hồn, khép kín càng cho thấy sự
chán nản, buồn tủi cơ đơn của Kiều.Trước mắt là tình hay
cảnh dường như khơng cịn phân biệt được nữa.Kiều buồn về
cảnh một phần, buồn vì tình cịn nhiều hơn


-Tìm hiểu 2


-Trong cảnh ngộ này, Kiều nhớ đến ai?



-Kiều nhớ đến Kim Trọng trước, điều này có hợp lý khơng? Vì
sao? HS thảo luận nhóm, trả lời


GV chốt: Nhớ Kim Trọng trước, điều này vừa phù hợp qui
luật tâm lý, vừa thể hiện sự tinh tế trong ngịi bút N.Du.Trước
câu hỏi “Bên tình bên hiếu bên nào nặng hơn”, Kiều đã lựa
chọn chữ hiếu: “Làm con trước phải đền ơn sinh thành” .Vì lẽ
đó, nàng ln mặc cảm đã phụ tình chàng Kim:


-“Lời thề thôi đã phụ chàng với hoa”
- “Ơi Kim lang, hỡi Kim lang
Thơi thơi thiếp đã phụ chàng từ đây”


<i><b>xuân</b></i>


<i>Vẻ non xa, tấm trăng gần ở </i>
<i>chung</i>


Bốn bề <i><b>bát ngát</b></i> xa trông
<i>Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm</i>
<i>kia</i>


*Cảnh gợi không gian mênh
mông hoang vắng đến rợn
ngợp


<b>Bẽ bàng</b> mây sớm đèn khuya
<b>Nửa tình nửa cảnh như </b>
<b>chia tấm lịng</b>



<b>*</b>Tả tình gợi thời gian tuần
hồn khép kín


&Kiều cơ đơn tuyệt đối, chán
nản, buồn tủi


2/Tâm trạng thương nhớ của
<i>kiều</i>


a)Nhớ Kim Trọng:


<b>Tưởng</b> người dưới nguyệt
chén đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Và lúc này nỗi đau đớn nhất của Kiều là “Tấm son gột rửa bao
giờ cho phai”.Đây là nghệ thuật khắc hoạ tâm lý n/v hết sức
tài tình của N Du


-Cách thể hiện nỗi nhớ Kim Trọng như thế nào? nhớ người
yêu, Kiều luôn tưởng nhớ lời thề dưới trăng của tình yêu “Nhớ
lời nguyện ước ba sinh”.Nàng “tưởng” Kim Trọng cũng đang
hướng về mình, đêm ngày đau đáu mong chờ mình


-Nhớ Kim Trọng, nàng nghĩ về thân phận, cảnh ngộ mình như
thế nào?nàng đang : “Bên trời góc bể bơ vơ” .Nhưng đau đớn
nhất là tấm lòng son của Kiều đã bị dập vùi, hoen ố, biết bao
giờ gột rửa cho sạch


-Có cách hiểu nào khác về câu thơ này nữa không? HS trả


lời: tấm lòng son sắc của Kiều đối với Kim Trọng không bao
giờ phai


-Nhận xét NT dùng từ ngữ, hình ảnh ở đoạn thơ? dùng điển
cố TQ, thành ngữ Việt ‘rày trông mai chờ”


-Kiều nhớ người yêu với tâm trạng như thế nào?


-Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện nỗi nhớ cha mẹ của Kiều?
Xót, quạt nồng ấp lạnh, sân lai, gốc tử


-Kiều nhớ cha mẹ với tâm trạng như thế nào? Kiều thương và
xót khi nghĩ về cha mẹ .Thương cha mẹ chiều chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần.Xót cha mẹ già yếu
khơng được nàng chăm sóc . Nàng tưởng tượng nơi quê nhà,
cha mẹ mổi ngày một thêm già yếu, nàng ln hận mình đã
phụ cơng sinh thành


-Cách dùng từ ngữ? điển cố TQ : sân lai, gốc tử, thành ngữ:
quạt nồng ấp lạnh


-Qua nỗi nhớ của Kiều, nhận xét về vẻ đẹp trong tính cách của
Kiều?là người nhân hậu, vị tha, thuỷ chung, hiếu thảo


GV giảng: Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người
đang gánh chịu nỗi bất hạnh, đáng thương nhất .Vậy mà nàng
quên bản thân mà nghĩ về người yêu, lo cho cha mẹ .Nàng thật
vị tha, giàu đức hy sinh, là người tình chung thuỷ, người con
hiếu thảo



-Nhận xét NT miêu tả nhân vật ở đoạn thơ này?N Du đã sử
dụng NT miêu tả nội tâm n/v:


+)Dùng từ ngữ, hình ảnh chỉ khơng gian, thời gian cách
biệt;dùng các động từ làm vị ngữ “rày trông mai chờ”, “tựa
cửa hôm mai”...tạo thành một hệ thống <i><b>ngôn ngữ độc thoại </b></i>
<i><b>nội tâm n/v</b></i>


+) kết hợp hài hoà giữa phong cách cổ điển(dùng điển cố) và
dân tộc (dùng thành ngữ Việt), tạo nên những vần thơ biểu
cảm thể hiện tâm trạng bi kịch của n/v


GV nói thêm về sự tồn tại của hai dạng ngơn ngữ: đối thoại và
độc thoại, sẽ tìm hiểu kỹ ở các bài sau


-HS quan sát 8 câu cuối


-Nt gì nổi bật ở các câu thơ? điệp ngữ, điệp 4 lần từ “buồn


Bên trời góc bể bơ vơ


<i>Tấm son gột rửa bao giờ cho </i>
<i>phai</i>


Dùng điển cố, từ Hán Việt,
thành ngữ thuần Việt để khắc
hoạ tâm lý nhân vật


*Kiều nhớ người yêu với tâm
trạng xót xa đau đớn



b) Nhớ cha mẹ:


<i><b>Xót người tựa cửa hơm mai </b></i>
<i><b>Quạt nồng ấp lạnh những ai </b></i>
<i><b>đó giờ</b></i>


<i>Sân lai cách mấy nắng mưa </i>
Có khi gốc tử đã vừa người
ôm


-Dùng điển cố, thành ngữ Hán
Việt


*Kiều nhớ cha mẹ với tâm
trạng thương, xót


&Kiều có tấm lịng vị tha, là
người tình chung thuỷ, ngưịi
con hiếu thảo


& Miêu tả nội tâm n/v qua
ngôn ngữ độc thoại


3/Cảnh vật qua tâm trạng
<i>Kiều</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

trông” ở đầu mổi câu lục bát


-Tác dụng? tạo âm điệu trầm buồn, mỗi lần “buồn trông” lại


mở ra mỗi cảnh.Cảnh nào cũng nhuốm màu tâm trạng buồn
-Đó là những cảnh nào? Miêu tả bằng miệng mỗi cảnh?
Cảnh cửa bể chiều hơm với hình ảnh con thuyền thấp thoáng
xa xa.Cảnh ngọn nước mới sa với hoa trơi man mác;cảnh nội
cỏ rầu rầu;cảnh gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng sóng kêu
rất gần


-Nhận xét NT miêu tả cảnh?dùng loạt từ láy tượng hình :thấp
thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh thể hiện tâm trạng
Kiều: cánh buồm xa xa gợi sự cô đơn, ước vọng mơ hồ; hoa
trôi man mác là tâm trạng buồn cho thân phận nổi trôi vô
định;nội cỏ rầu rầu :tâm trạng bi thương trước tương lai mờ
mịt


Dùng từ láy tượng thanh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi: gợi tâm trạng hãi hùng, lo sợ như báo trước dông bão vùi
dập đời nàng.


GV: Cáì tài tình của NDu là ở chổ dùng các từ láy thể hiện
mức độ tăng tiến dần của cảnh và tâm trạng.Cảnh được nhìn từ
xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động, nỗi buồn từ mông lung, man mác(xa xa, thấp thoáng,
man mác, rầu rầu) đến lo âu kinh sợ(ầm ầm)


.Nghệ thuật điệp ngữ được dùng thật sắc:cụm từ “buồn trông”
là cảm xúc chủ đạo của tâm trạng .Mổi cặp lục bát là một nét
tâm trạng như một điệp khúc buồn


-So sánh NT tả cảnh ở đoạn này với đoạn trích “Cảnh ngày
xn”? thảo luận nhóm, trả lời



-GV chốt:Ở “Cảnh ngày xuân”, tác giả trực tiếp miêu tả cảnh
vật, làm nổi bật bức tranh thiên nhiên .Cịn ở đoạn này, mục
đích của việc miêu tả cảnh là làm nổi bật tâm trạng của Kiều
Thiên nhiên được cảm nhận qua tâm trạng của Kiều. Ở đây
“Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”


-Em có biết đó là NT gì? tả cảnh ngụ tình
-Em biết gì về NT này? HS trả lời


GV: NT tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để gửi gắm(ngụ)
tâm trạng(tình).Cảnh là phương tiện miêu tả, cịn tình là mục
đích miêu tả.Tả cảnh để thể hiện tâm trạng


-Hướng dẫn HS chốt lại nội dung, NT của đoạn trích
-HS đọc ghi nhớ


<i>Thuyền ai thấp thoáng cánh </i>
<i>buồm xa xa</i>


=>Tâm trạng cô đơn, ước
vọng mơ hồ


<i>Buồn trông ngọn nước mới sa</i>
<i>Hoa trôi man mác biết là về </i>
<i>đâu</i>


=> buồn cho thân phận nổi
trôi vô định



<i>Buồn trông nội cỏ rầu rầu</i>
<i>Chân mây mặt đất một màu </i>
<i>xanh xanh</i>


=> Bi thương trước tương
lai mờ mịt


<i>Buồn trơng gió cuốn mặt </i>
<i>duềnh</i>


<i>Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh </i>
<i>ghế ngồi</i>


=> Hãi hùng, lo sợ =>dự
báo dông bão sẽ vùi dập đời
Kiều


*NT điệp ngữ, sử dụng từ láy
NT tả cảnh ngụ tình => thể
hiện tâm trạng buồn, lo âu,
hoảng loạn của Kiều


<b>III/Tổng kết:</b> ghi nhớ


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>:Nội dung của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích” là gì?
a.Tâm trạng cơ đơn, buồn tủi của Kiều


b.Nỗi niềm nhớ người yêu và cha mẹ


c.Tâm trạng buồn, lo sợ


*d.Cả a, b


<i><b>Câu 2:</b></i>Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

b.Miêu tả nội tâm n/v qua dùng ngôn ngữ độc thoại
c.NT tự sự hấp dẫn


d.NT tả cảnh ngụ tình
*e.Cả b, d đúng
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Học thuộc lịng đoạn trích


-Chuẩn bị : đọc trước bài Trau dồi vốn từ để tiết 33 học


-Tiết 32 học :Miêu tả trong văn bản tự sự, xem và trả lời câu hỏi phần I


-Tiết văn học tiếp theo học Mã Giám Sinh mua Kiều, cần học thuộc trước, có thể vẽ tranh
minh hoạ nhân vật Mã Giám Sinh, Kiều theo cảm nhận sau khi đọc đoạn trích


<i><b>Ngày soạn</b></i> : 18 /10/2007


Tiết 32 <b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản
tự sự



-Rèn kỹ năng sử dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản
<b>B/Chuẩn bị:</b>


Đèn chiếu


Tranh vẽ chị em Thuý Kiều, Thuý Vân
II/<b>Tiến trình các hoạt động:</b>


1/Ốn định
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra vở bài tập
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu :</i>


Ở lớp 8, các em đã thấy được sự cần thiết của việc kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sâu hơn vấn đề này


<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


-Tìm hiểu vai trị của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
-HS đọc đoạn trích


-Đoạn văn kể về sự việc nào? Vua Quang Trung chỉ huy đánh
đồn Ngọc Hồi


-Nhân vật vua QT hiện ra như thế nào?là người mưu lược : lấy


ván ghép phủ rơm dấp nước làm mộc che, nhờ vậy mà quân lính
mới tiến sát đồn và chiến thắng


-Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích? như phần ghi bảng
-Các chi tiết ấy miêu tả đối tượng nào? miêu tả hành động, sự
việc


-HS viết các sự việc ở câu c thành đoạn văn, GV giới thiệu ở đèn
chiếu, HS đọc đoạn văn


-Nếu chỉ kể sự việc như ở đoạn văn này thì câu chuyện sẽ như
thế nào? Khơng sinh động, thiếu hấp dẫn vì chỉ thuần “kể việc
gì” chứ chưa thể hiện được “sự việc ấy diễn ra như thế nào”


I/<b>Tìm hiểu yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản tự sự:</b>
a)Tìm hiểu đoạn trích
-cứ ghép liền ba tấm làm
một bức...phủ kín


-cứ mười người khênh một
bức, lưng dắt dao ngắn, hai
mươi ...chữ nhất


=>miêu tả hành động
-quân Thanh bèn dùng ống
phun khói lửa ra, khói toả
mù trời...gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-So sánh đoạn văn ở màn hình do HS viết với đoạn văn trong


đoạn trích, cho biết yếu tố miêu tả đóng vai trị gì trong văn bản
tự sự? Yếu tố miêu tả bám vào sự việc để phát triển nhằm tái
hiện sự việc một cách sinh động, miêu tả cụ thể, chi tiết về hành
động, về cảnh, về con người, làm cho câu chuyện sinh động như
đang hiện lên trước mắt người đọc.Miêu tả trong văn bản tự sự
còn là phương thức để người viết thể hiện tư tưởng, tình cảm của
mình, vì thế tăng tính gợi cảm cho câu chuyện.Chẳng hạn như ở
đoạn trích này, qua kể chuyện có yếu tố miêu tả giúp người đọc
thấy được niềm tự hào không nén nỗi của tác giả khi thể hiện
vua QT chỉ huy đánh đồn Ngọc Hồi


-Khi viết văn bản tự sự, ta cần kết hợp các yếu tố nào? cần có
miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh, nhân vật, sự việc, hành động để
câu chuyện sinh động, gợi cảm


GV: Trong văn bản tự sự khơng chỉ thuần “kể việc gì” mà cịn
chú ý trình bày được “sự việc ấy diễn ra như thế nào” để câu
chuyện sinh động như đang hiện lên trước mắt người đọc
-HS đọc ghi nhớ


-Hướng dẫn HS luyện tập
-HS đọc BT 1


- HS tìm yếu tố tả người, tả cảnh vật trong đoạn trích “Chị em
TK” và “Cảnh ngày xuân”


Gợi ý :tả TVân, Ng Du tả ở mặt nào? khuôn mặt, nét ngài,
miệng cười, giọng nói, mái tóc, làn da


-T/g so sánh các nét đẹp đó với sự vật gì? trăng, hoa, tuyết,


ngọc...


-Tả TK, Ng Du thể hiện có gì khác so với tả TV? Tác dụng?chỉ
đặc tả đơi mắt, qua đó thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của n/v,
cịn TV chỉ nổi bật vẻ đẹp bên ngồi


-Trong “Cảnh ngày xuân”, N Du chọn lọc chi tiết và dùng NT
miêu tả như thế nào? dùng các từ chỉ màu sắc, phối sắc tài
tình:xanh tận, trắng điểm, làm cho ngơn ngữ giàu chất tạo hình,
bút pháp điểm xuyết, gợi là chủ yếu


-Cảnh sắc mùa xuân hiện ra như thế nào? diễm lệ, tinh khôi,
sống động


-HS đọc BT 2


-HS viết vào giấy trong, dựa vào sự việc ở các câu cuối của
đoạn “Cảnh ngày xuân” bắt đầu từ câu “Tà tà ...


-GV thu, chiếu lên màn hình, lớp nhận xét:chỉ ra yếu tố miêu tả,
hiệu quả cảu nó trong đoạn, kết hợp như vậy có hợp lý không?
-HS sửa chữa nếu cần, GV chốt


-HS đọc BT 3, nắm yêu cầu BT, GV giới thiệu tranh vẽ chị em
TK


-HS chỉ tranh và kể bằng lời văn của mình, chú ý miêu tả
-Lớp nhận xét, góp ý, sửa sai, GV uốn nắn


*Trong văn tự sự khơng


chỉ dừng lại ở chổ “kể việc
gì” mà cịn chú ý trình bày
“sự việc ấy diễn ra như thế
nào”


b)Ghi nhớ: SGK
<b>II/Luyện tập </b>


1/Tìm hiểu yếu tố miêu tả


a)đoạn trích “Chị em TK”


=> tả người:
-Thuý Vân :


tả nhan sắc bên ngồi
Th Kiều:


Đặc tả đơi mắt => tốt lên
vẻ đẹp bên ngồi lẫn tâm
hồn, trí tuệ


b)Cảnh ngày xn => tả
cảnh vật


-Dùng từ tả màu sắc:xanh,
trắng, cỏ non, thiều quang
-Dùng từ giàu chất tạo
hình:xanh tận, trắng điểm,
=>làm hiện lên bức tranh


xuân diễm lệ, tinh khôi,
sống động


2/Viết đoạn văn kể việc
<i><b>chị em TK đi chơi xuân </b></i>
<i><b>vào buổi chiều ngày </b></i>
<i><b>thanh minh</b></i>


3/Giới thiệu vẻ đẹp của chị
em TK bằng lời kể của
mình


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Trong văn bản tự sự, để việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn, ta cần kết hợp yếu tố nào?
*a.Yếu tố miêu tả, biểu cảm


b.Nghị luận
c.Thuyết minh
d.Cả a, b, c
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Hồn chỉnh BT 2, 3 ở nhà cho kỹ


-chuẩn bị : tìm hiểu các đề văn ở SGK, ôn dàn ý bài văn tự sự ...để tiết 34, 35 làm bài viết số 2
-Tiết 33 học bài Trau dồi vốn từ, cần đọc qua trước


<i><b>Ngày soạn :</b></i> 19/10/2007


Tiết <b>33 TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.Muốn vậy, trước hết phải rèn luyện để biết
được đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng của từ.Ngoài ra, muốn trau dồi vốn từ cần phải biết
cách làm tăng vốn từ


II/<b>Tiến trình các hoạt động</b>
1/Ổn định


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Thuật ngữ là gì? Cho VD một thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học và giải nghĩa
-Thuật ngữ có đặc điểm gì? Cho VD minh hoạ


3/Bài mới
<i>a)Giới thiệu bài:</i>


Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói,
viết phải có một vốn từ ngữ phong phú.Để có vốn từ ngữ phong phú ta làm thế nào, bài học
hôm nay giúp các em hiểu điều đó


<i>b)Các hoạt động </i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-HS đọc đoạn văn của Phạm Văn Đồng


-Tác giả muốn nói điều gì? tiếng Việt là ngơn ngữ có khả năng
đáp ứng rất lớn nhu cầu diễn đạt của người Việt.Muốn phát
huy tốt khả năng đó của tiếng Việt, mổi cá nhân phải không


ngừng trau dồi ngôn ngữ, trước hết là trau dồi vốn từ của mình
-HS đọc BT 2:Xác định lỗi diễn đạt


-Tại sao có nhữnglỗi này? thừa từ “đẹp” vì “thắng cảnh” : là
cảnh đẹp


“dự đoán”: đoán trước sự việc xảy ra trong tương lai => sửa là
phỏng đoán, ước đoán


“đẩy mạnh” : thúc đẩy cho phát triển nhanh mà qui mô thì chỉ
có thể là mở rộng hoặc thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm
được


=>dùng từ sai do khơng nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ
-Để có cách dùng từ chính xác, ta phải làm gì? trau dồi vốn từ


I<b>/Rèn luyện để nắm vững </b>
<b>nghĩa của từ và cách dùng </b>
<b>từ</b>


1.Phải không ngừng trau dồi
vốn từ tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Trau dồi bằng các cách nào? HS trả lời
-Đọc ghi nhớ


-Đọc đoạn văn ở II


-Em hiểu ý kiến này như thế nào? Tơ Hồi đã phân tích quá II/<b>Rèn luyện để làm tăng </b>



<b>vốn từ</b>
Trình trau dồi vốn từ của N Du là học


hỏi lời ăn tiếng nói của nhân dân để
làm tăng vốn từ cho mình


-Cho biết thêm một cách trau dồi vốn
từ? có những từ ta đã biết nghĩa của
nó nhưng chưa biết đầy đủ, có những
từ ta biết nghĩa của nó cịn lơ mơ, htì
ta phải trau dịi vốn từ để nắm đầy đủ,
chính xác nghĩa của từ để có cách
dùng cho đúng .Có thể tra từ điển, đọc
nhiều sách


Ngoài ra, ta cần học hỏi bằng nhiều
cách để làm tăng vốn từ, tức là học
hỏi để biết thêm những từ chưa biết
-Làm thế nào để tăng thêm vốn từ? tra,
đọc từ điển;học hỏi cách dùng từ ngữ
của các nhà văn thơ lớn, hỏi han những
người có hiểu biết sâu, rộng xung
quanh


-HS đọc ghi nhớ
-HS đọc và giải BT 1


HS đọc và tìm hiểu yêu cầu BT 2
Xếp các từ đã cho vào nét nghĩa đúng,
sau đó giải thích



-HS đọc u cầu BT 3


Tìm lỗi sai, giải thích vì sao sai?
Do khơng nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ.


Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết


<b>III/Luyện tập</b>


<i>1/Chọn cách giải thích đúng</i>
-hậu quả:kết quả xấu


-đoạt: chiếm được phần thắng


2/<i><b>Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt</b></i>
A.tuyệt


a1:dứt, khơng cịn
+tuyệt chủng: mất hẳn
nịi giống


+tuyệt tự: không người nối dõi
+ tuyệt giao: cắt đứt giao
thiệp


+ tuyệt thực:không ăn để phản đối hoặc nhằm đạt
được yêu cầu nào đó



a 2: cực kỳ, nhất


-tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất
-tuyệt mật: cần giữ bí mật tuyệt đối


-tuyệt tác: tác phẩm văn học nghệ thuật đẹp, hay đến
mức khơng cịn có cái hơn


3/<i><b>Sửa lỗi dùng từ đặt câu</b></i>


a)Sai từ “im lặng”:từ này dùng để nói về cảnh tượng
của người, con người


Sửa: thay bằng:yên tĩnh, vắng lặng.
b)thành lập:xây dựng nên một tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-HS đọc tìm hiểu yêu cầu. Bình lụân ý
kiến của Chế Lan Viên:Tìm hiểu ý của
đoạn văn, sau đó mới bình luận.


-Bài tập 5:Từ ý kiến của HCM, hãy đề
xuất cách thực hiện để tăng vốn từ
-Bài tập 6:điền từ thích hợp.


-Bài tập 7:Phân biệt nghĩa của các từ
đã cho.


-Các từ này thường bị dùng nhầm lẫn


Sửa:thiết lập



c)cảm xúc:rung động do tiếp xúc với việc gì
Thay:xúc động, cảm phục...


4/Tiếng Việt là một ngơn ngữ trong sáng và đẹp.Điều
đó thể hiện trước hết qua ngơn ngữ của người dân
.Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của Tiếng
Việt thì nên học tập lời ăn tiếng nói của người dân..
5/-Lắng nghe lời nói hằng ngày qua mọi người xung
quanh, qua các phương tiện thông tin đại chúng.
-Đọc các tác phẩm văn học mẫu mực.


-Ghi chép các từ ngữ đã nghe, đọc được vào sổ tay.Từ
nào chưa rõ thì nên tra từ điển hoặc hỏi.


6/ a)Điểm yếu b)mục đích cuối cùng
c)đề đạt d)láu táu e)hoảng loạn


7/a)Nhuận bút:tiền trả cho người viết một tác phẩm.
Thù lao :trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra
hoặc khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động.
b)tay trắng:Khơng có của cải, vốn liếng gì.
trắng tay: bị mất hết tất cả


c)kiểm điểm:xem xét, đánh giá để có được một nhận
định chung.


kiểm kê: kiểm tra lại từng cái, từng món để xác
định số lượng, chất lượng.



<i><b>HĐ4: Củng cố </b></i>Để trau dồi vốn từ, chúng ta phải làm gì?
a-Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng chúng
b-Nắm chắc cấu tạo ngữ pháp của câu.


c-Biết cách làm tăng số lượng vốn từ
*d-Cả a và c.


<i><b>Dặn dò:</b><b> </b></i>


-Làm bài tập 8, 9


-Ôn lý thuyết kiểu văn bản tự sự có kết hợp miêu tả để làm bài viết số 2 vào tiết 34, 35.
-Tiết Tiếng Việt tiếp sau học bài Chương trình địa phương phần văn.Chuẩn bị:hoàn chỉnh
lại sự chuẩn bị qua thời gian dài sưu tầm.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 20 /10/2007


Tiết 34-35 <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2-VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sụ kết
hợp miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày.


<b>B/Chuẩn bị:</b>GV chuẩn bị một đề bài thích hợp.
III/Tiến trìng các hoạt động :


<i>1/Ổn định:</i>Điểm danh



<i><b>C/Bài cũ:</b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>3/Bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tự sự là kiểu văn bản quen thuộc với các em .Tuy nhiên ở mỗi lớp học lại có những yêu cầu
ngày càng cao hơn.Yêu cầu của văn bản tự sự ở lớp 9 là có kết hợp yếu tố miêu tả.Hôm nay
các em được thực hành kiểu bài này qua bài viết số 2.


B/Các hoạt động:
GV chép đề lên bảng


Đề:<i><b>Tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ.Hãy viết </b></i>
<i><b>thư cho bạn học hồi ấy kể lại chuyến thăm trường đầy xúc động.</b></i>


-HS làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở.
<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


<i> -Nhắc nhở HS đọc lại bài văn </i>
-Thu bài


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Tiết TLV sau học bài :miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự cần đọc, tìm hiểu trước, đọc lại
phần có liên quan đến các văn bản đã học


-Tiết 36-37 Học chính thức bài “Mã Giám Sinh mua Kiều” soạn trước ở nhà như đã dặn.
<b>Yêu cầu, biểu điểm</b>


1/Nội dung:



Câu chuyện nêu bật được ý nghĩa sâu sắc về tình cảm đối với mái trường cũ.
2/Hình thức:


+Văn bản tự sự có đan xen miêu tả, biểu cảm.
+Kể câu chuyện dưới dạng một lá thư gửi cho bạn.
+Trình tự kể đan xen hiện tại -hồi ức.


<b> +</b>Kể hồn chỉnh:có mở đầu, diễn biến, kết thúc<b>.</b>
<b>Điểm 9-10</b>:


Nội dung đầy đủ các ý:


-Lý do trở lại thăm trường gây xúc động.
-Kể chuyện có sáng tạo, hợp lý.


-Kết thúc truyện nêu được cảm xúc, tình cảm với mái trường, thầy cơ, bạn
bè...


Hình thức:


-diễn đạt trơi chảy, văn phong trong sáng, trình bày sạch đẹp
-đảm bảo hình thức như yêu cầu


<b>Điểm 7-8:</b>


-Đảm bảo cơ bản nội dung, hình thức như điểm 9-10


-Có thể miêu tả, biẻu cảm chưa nhuần nhuyễn bằng, mắc vài lỗi diễn đạt
<b>Điểm 5-6:</b>



-Nội dung chưa sâu sắc, chưa xây dựng được tình tiết làm phát triển câu
chuyện


có chú trọng miêu tả, biểu cảm nhưng hiệu quả chưa cao
-Mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả


<b>Điểm 3-4:</b>


-Chuyện kể còn sơ sài, rời rạc


-Chưa chú trọng kết hợp miêu tả, biểu cảm, chỉ kể sng, sa vào văn nói, mắc
nhiều lỗi diễn đạt, chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>




<i><b>TUẦN 8</b></i>


Ngày soạn : 22 /10/2007


Tiết 36, 37 <b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>
<Trích Truyện KIều>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu được tấm lòng nhân đạo của N Du:khinh bỉ và căm phẩn sâu sắc bọn bn người;đau


đớn xót xa trước thực trạng con người bị chà đạp


-Thấy được NT miêu tả nhân vật :Khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ
<b>B/Chuẩn bị:</b> HS:Tranh vẽ chân dung Mã Giám Sinh



<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>1/Ổn định</b>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Đọc thuộc lòng đoạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Kiều
-Phân tích NT miêu tả nội tâm qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình trong đoạn
trích


<i>3/Bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu :</i>


Đang “chập chờn nửa tỉnh, nửa mê” trong hạnh phúc với mối tình đầu thì bổng đâu cảnh nhà
gặp tai biến vì thằng bán tơ vu oan giá hoạ.TK khơng đành lịng để gia đình tan nát nên đã tự


nguyện bán mình chuộc cha và em.Được mụ mối mách bảo, MGS tìm đến mua Kiều. “MGS


mua Kiều” là đoạn thơ tự sự trữ tình đặc sắc về NT tả người qua ngoại hình, qua tâm trạng
n/v.Màn bi hài kịch vừa khắc hoạ rõ nét tính cách MGS, vừa gợi tả xúc động tâm trạng đáng
thương của kiều


<i>b)Các hoạt động:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại, kết hợp xem chú giải
-Vị trí của đoạn trích? câu 623-648


-Đại ý?



-Đoạn trích kể, tả lại cảnh mua bán người với nhiều nhân vật
nhưng tác gia rtập trung vào n/v nào? MGS


-<b>Tìm hiểu n/v MGS</b>


-MGS tìm đến nhà Kiều với tư cách gì? nhà giàu đi hỏi vợ thiếp
-Qua hai câu : “Gần miền ...vấn danh” giúp em hiểu được gì về
mụ mối và người khách cùng đi? HS trả lời


-GV chốt: Người ta chỉ có thể biết mụ ở gần nơi cư trú của gia
đình họ Vương mà khơng hề có địa chỉ cụ thể .Cộng thêm tính


danh của mụ cũng không xác định “mụ nào”.Đi với mụ là người


khách từ phương xa đến.Như vậy, một người không quen biết đưa
một người xa lạ đến nhà để hỏi vợ


-Em hiểu như thế nào về cái tên MGS? học sinh trường Quốc tử
giám


-Câu thơ nào nói về lai lịch của họ Mã?


-Nhận xét của em về lai lịch của MGS ở hai câu đầu và hai câu
tiếp sau? viễn khách > < cũng gần => lai lịch bất minh


-Câu thơ nào miêu tả ngoại hình của MGS?


I<b>/Đọc –tìm hiểu chung</b>
-Vị trí: thuộc phần gia
biến và lưu lạc, mở đầu


kiếp đoạn trường của Kiều
-Đại ý: khăc hoạ chân
dung MGS và gợi tả tâm
trạng Kiều


<b>II/Tìm hiểu đoạn trích</b>:
1/Nhân vật Mã Giám
<i>Sinh:</i>


<i>a)Diện mạo, hành động</i>
...viễn khách


Hỏi tên rằng :Mã Giám
Sinh


Hỏi quê rằng huyện Lâm
Thanh cũng gần


=>lai lịch bất minh
Quá niên trạc ngoại tứ
tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Nhận xét cách dùng từ ngữ cuả tác giả? HS trả lời


GV : từ “nhẵn nhụi” thường dùng để chỉ đồ vật (không biểu đạt
sự trang nhã, lịch sự) chứng tỏ đây là người đã nhiều tuổi nhưng
lại cố tô vẽ cho trẻ .Từ “bảnh bao” dùng để khen cách ăn mặc của
trẻ con .Cách dùng tử như vậy đã thể hiện rõ sắc thái giễu cợt, mỉa
mai.Ngơn ngữ miêu tả ngoại hình của N Du đầy ẩn ý



-Nhận xét của em về n/v MGS qua cách ăn mặc, trau chuốt? vẻ
ngồi thì chải chuốc lố lăng, không phù hợp với tuổi tác, ra vẻ trai
lơ, cố tỏ ra phong lưu lịch sự vậy mà lại dẫn theo cả một lũ ô hợp
“Trước thầy sau tớ lao xao” .Chỉ hai chữ “lao xao”, N Du đã vạch
rõ chân tướng bịp bợm của MGS


-Tìm câu thơ miêu tả cách nói năng của MGS? Hỏi tên ....
-Cách nó năng đó như thế nào? nói năng cộc lốc, vơ lễ, khơng
thưa gửi cho phải vai trị của một người đi hỏi vợ.


-Qua cách nói năng đó, em nhận xét gì về MGS?
MGS là kẻ vơ học, hợm của


-Câu thơ nào thể hiện cử chỉ, thái độ của MGS? Ghế trên...


-Nhận xét ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của N Du? dùng từ “ngồi
tót” rất gợi hình, khiến người đọc hình dung thật rõ cử chỉ hỗn


hào .Đến đây MGS lộ nguyên hình là kẻ vô học giả danh


-GV giảng: “Ghế trên”là ghế ở vị trí trang trọng, dành cho bậc cao
niên, huynh trưởng đáng kính, kẻ đi hỏi vợ là hàng con cái mà
dám ngồi, tệ hại hơn lại còn “ngồi tót” thì thật là khiếm nhã, bất
lịch sự đến trơ trẻn, hỗn hào nên N Du hạ ngay hai chữ “sỗ
sàng”.N Du thật có tài lột tả cái thần của n/v chỉ bằng một từ .Từ
“tót” khi tả họ Mã, từ “lẻn” khi tả hành động của Sở Khanh, từ
“ngây” dành cho bộ mặt Hồ Tơn Hiến chính là những nhãn tự
trong truyện Kiều.Chỉ dùng một từ thôi, N Du đã để n/v tự bộc lộ
bản chất, tính cách



-Nhận xét MGS qua miêu tả diện mạo, hành động? giả dối, vô
học, hợm của


-Đọc những câu thơ kể lại việc mua bán của MGS?


-Nhận xét cách dùng từ ngữ? dùng toàn những động từ một âm
tiết, ngắn gọn, dứt khoát để tả những hành động quá ư thuần thục:
cân, đo, ép, thử, dặt dìu


GV giảng: qua hàng loạt hành động đo, cân, ép, thử... thận trọng
cân đong, đo đếm nhan sắc lẫn tài hoa của Kiều “Đắn đo...”, MGS
càng thấy được giá trị của món hàng .Nhưng Mã khơng vồ vập
mà từ tốn, chậm rãi, tính tốn chi li rồi mới đặt giá :“tuỳ cơ dặt
dìu”


-Nhận xét ngôn ngữ của MGS ở hai câu “Rằng mua ...”? cố dùng
lời lẽ hoa mỹ :sính nghi, xin dạy ;đề cao Kiều “...mua ngọc đến
lam kiều”, thái độ nhũn nhặn coi đây là chuyện cưới xin nghiêm
chỉnh


-Nhưng khi động đến đồng tiền, MGS đã bộc lộ bản chất qua
hành động nào? cò kè bớt một thêm hai


-Em hình dung cuộc mua bán diễn ra như thế nào? kẻ mua, người


quần bảnh bao


Trước thầy sau tớ lao xao
=>ngơn ngữ mỉa mai
châm biếm=> ngoaị hình


lố lăng, giả dối;ngôn ngữ
của kẻ vô học, hợm của
Ghế trên ngồi <b>tót</b> sỗ sàng


Nhãn tự


=> bất lịch sự đến trơ trẽn
hỗn hào


b)Bản chất


Đắn <b>đocân</b> sắc cân tài


<b>Ép</b> cung cầm nguyệt<b> thử</b>


bài quạt thơ


=>thận trọng đánh giá
món hàng


Mặn nồng một vẻ một ưa
Bằng lịng khách mới tuỳ
cơ dặt dìu


=> chậm rãi, khơng vồ
vập →sành sỏi


<b>Cò kèbớt</b> một <b>thêm</b> hai
Giờ lâu ngã giá vâng


ngoài bốn trăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bán(mụ mối) đưa đẩy món hàng, nâng lên, đặt xuống, ngắm
nghía, xem xét, túi tiền được cởi ra, , thắt vào.cảnh mua bán diễn
ra căng thẳng một hồi lâu mới đi đến ngã giá


-Qua cảnh mua bán, MGS hiện ngun hình bản chất gì? một tay
bn thịt bán người sành sỏi hàng hoá nhưng lọc lõi, keo kiệt
trong việc mua hàng.


-Nhậ xét MGS qua đoạn này?MGS là kẻ bất nhân


-GV giảng bình: MGS giả dối từ lai lịch xuất thân đến tướng mạo,
tính danh .MGS bất nhân lạnh lùng, vơ cảm xem Kiều chỉ là món
hàng khơng hơn ;đê tiện khi mặc cả “cị kè...” .Tâm lý hợm hĩnh,
vì tiền : “Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong” với mục đích duy
nhất là “nhất bảng vạn lợi”.Cùng là kẻ “mạt cưa mướp đắng” với
Tú Bà “Quanh năm buôn phấn bán hương đã lề”, hắn là công cụ
của số mệnh, của thế lực đồng tiền, đã gieo rắc tai hoạ cho đời
Kiều, đẩy nàng vào chốn đoạn trường khổ nhục suốt mười lăm
năm


-Nhận xét NT miêu tả n/v qua miêu tả MGS?n/v hiện lên qua
ngôn ngữ miêu tả trực diện của tác giả, khắc hoạ n/v phản diện
bằng ngòi bút hiện thực qua diện mạo, cử chỉ(khác với miêu tả
nhân vật chính diện bằng bút pháp NT ước lệ có phần lý tưởng
hố n/v) để làm nổi bậc tính cách bản chất n/v.MGS được khắc
hoạ cụ thể, sinh động, đồng thời mang ý nghĩa khái quát về một
loại người: giả dối, vô học, bất nhân.



-Tìm những câu thơ thể hiện hình ảnh Thuý Kiều khi bị đem ra
xem xét, mua bán?


GV:Hai câu thơ thể hiện tâm trạng gì của Thuý Kiều trước tình
cảnh này?HS trả lời.


GV:Kiều đau xót trước cảnh đời ngang trái, đau đớn khi nghĩ tới
“nỗi mình”tình duyên dang dở, uất bởi “nỗi nhà” bị vu oan.Kiều
bước đi trong đau đớn, tái tê “Thềm hoa ...”


-Nhận xét cách dùng từ ngữ và nghệ thuật?Tiểu đối, sử dụng từ
láy để miêu tả bước chân cậm chạp, miễng cưỡng của nàng.
-Tâm trạng của Kiều hiện rõ như thế nào qua miêu tả của N.Du?
GV chốt:Thuý Kiều thật tội nghiệp vì nàng là một món hàng đem
rao bán, càng toọi nghiệp hơn khi nàng ý thức được nhân


phẩm.Nàng tưởng sượng sùng trong bước đi “ngại ngùng”, ê chề
trong cảm giác “thẹn”trước hoa và “mặt dày”trước gương.Kiều
đau uất, tủi nhục, ê chề khơn xiết.


-Vì sao trong Kim Vân Kiều truyện Thanh Tâm Tài Nhân để
Thuý Kiều lên tiếng năm lần, cịn Truyện Kiều thì N.Du để Kiều
hoàn toàn im lặng?Sự việc nào hợp lý hơn?Hs thảo luận, trả lời
theo nhóm.


GV chốt:Sự câm lặng của Th Kiều hồn tồn phù hợp với tình
cảnh và tâm trạng bi kịch, phù hợp với lơgíc tính cách của


nàng.Qua sự câm lặng, người đọc hình dung Kiều đau đớn, ê chề,
chỉ biết hành động theo lời mụ mối như cái máy bởi lòng nàng tái


tê, tủi nhục.Là một người con gái khuê các, nay bị đem cho người
xem xét, đắn đo, soi rọi như món hàng.Từng câu thơ tưởng như


*NT miêu tả n/v phản
diện:khắc hoạ n/v bằng
ngòi bút hiện thực qua
diện mạo, cử chỉ


*Loại người giả dối, bất
nhân, vô học


2/Tâm trạng của Thuý
Kiều:


Nỗi mình thêm tức nỗi
nhà


Thềm hoa một bước lệ
hoa mấy hàng


=>đau đớn, tái tê cho
hồn cảnh


<b>Ngại ngùng</b> dợn gió e
sương


Ngừng hoa bóng <b>thẹn/</b>


trông gương <b>mặt dày</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


-Em được học những đoạn trích nào thuộc truyện Kiều?
-Nội dung, NT của từng đoạn trích? HS trả lời, GV chốt:
1/ Nghệ thuật miêu tả nhân vật:


a)dùng bút pháp ước lệ cổ điển có phần lý tưởng hố để khắc hoạ nhan sắc, tài năng, số phận
chị em TK(Chị em Thuý Kiều)


b)Khắc hoạ tính cách n/v qua diện mạo, cử chỉ(MGS mua Kiều)


2/NT miêu tả cảnh thiên nhiên:Kết hợp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình.Tả cảnh
nhưng nói lên được tâm trạng(Cảnh ngày xuân)


3/NT miêu tả nội tâm n/v: Diễn biến tâm trạng được thể hiẹn qua ngôn ngữ độc thoại và nT tả
cảnh ngụ tình


<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Thuộc lịng bốn đoạn trích đã học ở Truyện Kiều, nắm nội dung, NT từng đoạn
-Tập phân tích, nêu cảm nhận các câu thơ hay hoặc cả đoạn ở mỗi đoạn trích


-Tìm hiểu tác phẩm “Lục Vân Tiên” và tác giả N Đình Chiểu;soạn đoạn trích “Lục Vân Tiên
cứu Kiều Nguyệt Nga” tiết 38, 39 học


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 24 /10/2007


Tiết 38, 39 <b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>


<Trích Truyện LụcVân Tiên-N. Đ.Chiểu>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm


-Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của LVT, KNN
_Tìm hiểu đặc trưng của phương thức khắc hoạ tính cách n/v


<b>B/Chuẩn bị:</b>


Truyện LVT


Ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>1/Ổn định</b> nghĩa
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Đọc các câu thơ miêu tả n/v MGS. Qua đó cho biết NT miêu tả n/v, NT đó làm nổi bật bản
chất gì của n/v MGS?


-Thái độ của tác giả thể hiện trong đoạn trích?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu :</i>


Có một tác phẩm mà vào 1864-mười năm sau khi nó ra đời, một người Pháp đã dịch ra tiếng
Pháp mà điều thơi thúc ơng ta chính là hiện tượng đặc biệt “Ở Nam kỳ lục tỉnh, cs lẽ không
một người chài lưới hay một người lái đò nào lại không ngâm nga vài ba câu trong khi đưa đẩy
mái chèo”.Tác phẩm đó chính là “Truyện Lục Vân Tiên” của N.Đ. Chiểu .Tác phẩm có một
sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong nhân dân, đặc biệt là n/d Nam Bộ



<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-HS đọc phần chú thích về tác giả, tác phẩm.
-GV giới thiệu chân dung Nguyễn Đình Chiểu.


-Qua tìm hiểu, em rút ra những bài học gì về con người của
nhà thơ? HS trả lời.


<b>GV chốt</b>:Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu gặp nhiều trắc trở,


I/<b>Đọc tìm hiểu chú thích:</b>
1.Tác giả:


Nguyển Đình Chiểu là con
người có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

gian trn.Nhưng vượt lên nỗi đau cuộc đời ông là một bài
học lớn về nghịi lực sống và cống hiến cho đời.Bị mù đôi
mắt, NĐC không chịu đầu hàng số phận, vẫn sống và làm
việc có ích:dạy học, làm thuốc, sáng tác thơ văn.Là một
thầy giáo, ông đặt việc dạy người lên trên hết . Là thầy
thuốc, ông xem trọng y đức lấy việc cứu người làm trọng.
Là nhà thơ, ông quan tâm đến việc dùng văn chương hướng
con người đến lối sống cao đẹp, đúng đạo lý con người.


N.Đ.C còn là tấm gương sáng ngời lòng yêu nước và tinh



thần bất khuất chống ngoại xâm.Ông nêu cao tinh thần
kháng chiến cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn kế chống
Pháp.Ông sáng tác thơ văn khích lệ lịng u nước và lịng
u nước và chiến đấu của nghĩa sĩ.Khi triều đình nhà
Nguyễn dành cả lục tỉnh Nam kỳ cho Pháp, Đỗ Chiểu đã
nêu cao khí tiết, sống trong sạch, từ chối mọi cám giỗ của
thực dân, không chịu hợp tác với kẻ thù.


-Nêu hiểu biết của em về tác phẩm?HS trả lời.


<b>GV</b> nói thêm về nghệ thuật:với tính chất truyện để kể nhiều
hơn để đọc, tính cách nhân vật bộc lộ qua hành động nhiều
hơn là tả nội tâm.Kết hợp với nội dung, truyện dễ dàng đi
vào đời sống tinh thần của người dân dưới những hình thức
sinh hoạt văn háo dân gian như kể thơ, nói thơ, hát Lục Vân
Tiên. Ơ thời đại khủng hoảng nghiêm trọng, đạo đức suy vi
nên một tác phẩm như vậy đã đáp ứng đúng nguyện vọng
của nhân dân nên được nhân dân đón tiếp nồng nhiệt .
-Tóm tắt truyện :4 phần


1/Lục Vân Tiênđánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga.


2/Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp.


3/Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn giữ lòng thuỷ chung.
4/LVT và KNN gặp lại nhau.


-Qua cốt truyện và nhân vật, liên hệ với cuọc đời nhà thơ,
em có nhận xét gì? HS trả lời.



GV:TP có tính chất một thiên tự trưyện, nhiều yếu tố trùng
hợp với cuộc đời nhà thơ : bỏ thi về chịu tang mẹ, bị mù, bị
bội hôn, sau này gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp.N/v LVT là n/v


tự truyện của N.Đ.C, nhưng NĐC không được như LVT :


LVT được sáng mắt, đỗ trạng nguyên, cầm quân đánh
thắng giặc


-Ý nghĩa của sự khác biệt đó? LVT là n/v lý tưởng của Đồ
Chiểu.Qua n/v, nhà thơ gửi gắm ước mơ và khát vọng của
mình


-Kết cấu của truyện? kết cấu ước lệ, gần như là khuôn
mẫu:người tốt gắp nạn, bị kẻ xấu hãm hại nhưng được các
thế lực :con người, thần linh cứu giúp tai qua nạn khỏi,
được đền trả xứng đáng.Kẻ xấu bị trừng trị


-Kiểu kết cấu đó có ý nghĩa gì đối với loại văn chương
tun truyền đạo đức? vừa phản ánh chân thực cuộc sống


-Lòng yêu nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm.


2.Tác phẩm:


<i>Nội dung:</i>Đề cao đạo lý làm
người.


+Ca ngợi tình nghĩa giữa con


người.


+Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, ra
tay cứu khốn, phị nguy.


+Khát vọng về lẽ cơng bằng.
<i>Nghệ thuật:Truyện thơ Nôm, </i>
thiên về kể chú trọng hành động
hơn là tả nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

đầy rẫy


bất công, vừa thẻ hiện khát vọng ngàn đời của n/d: ở hiền
gặp lành, chính nghĩa sẽ thắng gian tà


-Vị trí đoạn trích? thuộc phần đầu truyện
-Đại ý?


-Kể lại nội dung đoạn trích? trên đường trở về thăm cha
mẹ, LVT gặp bọn cướp hồnh hành, một mình đánh tan
bọn cướp, cứu KNN cùng cô hầu Kim Liên


Tìm hiểu n/v LVT


-Tìm lời nói, hành động của LVT khi gặp bọn cướp?


-Tại sao LVT cứu KNN? Thảo luận nhóm nhỏ, lý giải có lý
để thuyết phục


-Bốn câu thơ làm hiện lên hình ảnh một chàng trai như thế


nào? gặp chuyện bất bình thì ra tay cứu giúp, khơng cần
đắn đo, tính tốn, khơng màng chuyện trả ơn


<b>-GV</b>: hình ảnh con người như vậy thể hiện ước mơ của nhà


thơ và cũng là của n/d :cuộc đời có được những con người
anh hùng vì dân mà quên mình để trừng trị bọn “hại dân”
-HS phát hiện những câu thơ diễn tả hành động của LVT?
-So sánh hành động của LVT với Triệu Tử (TamQuốc) làm
hiện lên vẻ đẹp gì ở n/v? vẻ đẹp oai hùng


-GV: Những người mê Tam Quốc, không ai không ngưởng
mộ Triệu Tử Long -một dũng tướng của Lưu Bị, một mình
phá vịng vây của Tào Tháo ở trận Đương Dương, cứu ấu
chúa.LVT đánh cướp được só ánh với Triệu Tử tạo được
niềm phấn khích tột cùng trước vẻ đẹp oai hùng của người
anh hùng


-Cảm nhận của em về n/v LVT qua phần đánh cướp? tính
cách anh hùng, tài năng, tinh thần vị nghĩa vong thân
-Chiến thắng của LVT có ý nghĩa gì?nêu cao :sức mạnh
chính nghĩa khuất phục các thế lực phi nghĩa, tàn bạo
-Câu thơ thể hiện lời nói, hành động của LVT sau khi cứu
KNN?


-Câu thơ “Khoan khoan...” có phải thực chất LVT khơng
muốn KNN lạy tạ mình là do chàng câu nệ lễ giáo PK
không?Vân Tiên là đệ tử của cửa Khổng sân Trình nên nói
ra lời chính trực có phần câu nệ lễ giáo PK thì cũng là điều
dể hiểu .Nhưng ở đây, chủ yếu là LVT không muốn nhận


sự lạy tạ ơn của hai cô gái, bởi VT quan niệm “Làm ơn
há ....trả ơn” vì lẽ ấy mà VT từ chối lời mời của KNN về
thăm cha nàng để cha nàng có dịp được đền đáp ơn sâu
-Lời nói, hành động của LVT sau khi cứu KNN em thấy
n/v này có tính cách gì? là con người chính trực, nghĩa hiệp
trọng nghĩa khinh tài


-<b>GV:</b> Đối với LVT, làm việc nghĩa là một lẽ tự nhiên, là
bổn phận nên hông coi đó là cơng trạng, càng khơng mong
được trả ơn huệ .Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa


1/<b>Nhân vật Lục Vân Tiên:</b>
a/Lục Vân Tiên đánh cướp:
“Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông


Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ hại
dân.”


→Gặp chuyện bất bình thì sẵn
sàng cứu giúp, khơng tính tốn
thiệt hơn.


-“Vân tiên tả đột, hữu xơng
Khác nào Triệu Tử phá vịng
Đương Dang


Lâu la bốn phía vỡ tan...



Bị Tiên một gậy thác rày vong
thân


*Tính cách anh hùng, tài năng,
tinh thần vị nghĩa vong thân
b)Lục Vân Tiên gặp Kiều
<i>Nguyệt Nga</i>


Vân Tiên nghe nói động lịng
Đáp rằng: ta đã trừ dịng lâu la
=>thương xót, trấn an


Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phạn gái, ta là phận trai
=>không muốn nhận cái lạy tạ
ơn


Làm ơn há dể trông người trả ơn
...


Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh
hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

hiệp của bậc anh hùng hảo hán có tài vũ dũng, một nho sinh
chính trực, nghĩa hiệp, sẳn sàng bênh vực kẻ yếu, trọng lễ
nghĩa và đạo lý.LVT là n/v lý tưởng, một chuẩn mực cho
vẻ đẹp của kẻ trượng phu thời PK mà nhà thơ gửi gắm khát
vọng và niềm tin của mình



-Nhận xét bút pháp tự sự của NĐC? giọng thơ hùng tráng,
diễn tả trận cướp đầy kịch tính hấp dẫn, khắc hoạ n/v anh
hùng lý tưởng qua ngôn ngữ, hành động (không chú trong
miêu tả nội tâm như Truyện Kiều)


-Hình ảnh LVT trong đoạn trích gợi nhớ đến n/v nào trong
các truyện cổ dân gian đã học? Thạch Sanh tốt bụng sẳn
sàng cứu người gặp hoạn nạn;Từ Hải (Truyện Kiều)
“Đường đường một đấng anh hào


Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài”


-Nhân vật KNN hiện lên qua ngôn ngữ đối thoại với LVT
-Tìm câu thơ thể hiện ngơn ngữ của KNN?


-Nhận xét cách xưng hơ, nói năng của KNN? xưng hơ
khiêm nhường phù hợp với hồn cảnh giao tiếp, nói năng
văn vẻ, dịu dàng, lời lẽ mực thước, cách trình bày vấn đề
khúc chiết vừa đáp ứng được điều thăm hỏi ân cần của VT,
vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động trước
nghĩa cử cao đẹp của VT


-Kiều NN đã cư xử như thế nào trước việc được LVT cứu
giúp? HS trả lời


-G<b>V</b>: N.Nga chịu ơn sâu của LVT, không chỉ là ơn cứu
mạng mà còn cứu cuộc đời trong trắng cuả nàng.Vì thế, khi
VT từ chối nhận ơn, nàng rất băn khoăn, áy náy và càng
khâm phục sự khảng khaí, hào hiệp của VT.Bởi thế, sau


này nàng tự nguyệ gắn bó thuỷ chung, dám liều mình để
giữ trọn ân tình thuỷ chung đó


-Kiều NN có vẻ đẹp như thế nào? là một cô gái khuê các,
thuỳ mị, nết na, có học thức, một con người sống ân tình
“Ơn ai một chút chẳng quên”


-Nét đẹp của lẽ sống ân tình này cũng là phẩm chất của n/v
nào? Thuý Kiều


-GV: Nét đẹp tâm hồn của nàng ln chinh phục được tình
cảm mến u của người dân –những người ln trọng ơn
nghĩa


-Tóm lại, LVT và KNN có những nét phẩm chất gì? VT:
trọng nghĩa, khinh tài ;KNN nết na, nhân hậu, ân tình
-Nhận xét NT miêu tả n/v trong Truyện LVT của NĐC so
với miêu tả trong Truyện Kiều –N Du? So sáng ngôn ngữ
của hai truyện thơ Nôm này? HS thảo luận, trả lời


<b>GV chốt</b>: NĐC khắc hoạ N/V qua ngơn ngữ, hành động, ít
tập trung vào ngoại hình, càng ít miêu tả nội tâm n/v như
Truyện Kiều nên có phần gần với truyện cổ dân gian, nó dể
nhớ.Ngơn ngữ trong Truyện LVT mộc mạc, bình dị, mang


nghĩa khinh tài


*LVT là một anh hùng có nhân
cách cao đẹp, mang nét ngang
tàng, khí phách của người dân


lục tỉnh


*NT khắc hoạ n/v qua ngôn ngữ
và hành động


2/Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:
Làm con đâu dám cãi cha
...


Thưa rằng:“Tôi Kiều nguyệt
Nga


Con này tì tất tên là Kim Liên...
...


Trước xe quân tử tạm ngồi
<i>Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa</i>
...


Xin theo cùng thiếp đền ân cho
chàng


=>Xưng hô khiêm nhường, lời
lẽ mực thước, dịu dàng, văn vẻ
-Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một
hồi...


Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng
ngươi



=>áy náy, băn khoăn tìm cách
trả ơn =>hàm ơn sâu sắc


*KNN nết na thuỳ mị, hiền hậu,
sống ân tình


*NT khắc hoạ n/v qua ngôn ngữ
<b>III/Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

màu sắc Nam Bộ, có phần thiếu trau chuốt nhưng lại phù
hợp với diễn biến tình tiết :với bọn cướp :lời lẽ phẫn nộ
.với ngowif bị nạn:mềm mỏng, chân thành


-Tác giả gữi gắm khát vọng gì qua đoạn thơ? hành đạo giúp
đời


-HS đọc ghi nhớ


-Hướng dẫn HS làm phần luyện tập


Miêu t ả n/v qua ngôn ngữ, hành
động


-Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị,
mang màu sắc Nam Bộ tự nhiên
đa dạng


<b>ND: </b>



-LVT: Tài ba, dũng cảm, trọng
nghĩa khinh tài


KNN: Nết na, hiền hậu, ân tình
<b>IV/Luyện tập:</b>


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Đạo trích thể hiện khát vọng gì của Đồ Chiểu?
a.Trở nên giàu sang, phú q


*b.Cứu người, giúp đời
c.Có cơng danh hiển hách
d.Có tiếng tăm vang dội
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Học thuộc lịng, nắm nội dung, NT đoạn trích


-Chuẩn bị bài : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để tiết 40 học, xem lại đoạn Kiều ở lầu
Ngưng Bích


-Tiết văn học sau học: “ Lục Vân Tiên gặp nạn”, soạn trước
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 25 /10/2007


Tiết 40 <b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi
kể chuyệ



-Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm n/v khi viết bài văn tự sự
<b>B/Chuẩn bị:</b> Đèn chiếu


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1/Ổn định</b>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS
<b>3/Bài mới</b>


<i>a)Giới thiệu bài</i>


Trong văn tự sự, các em đã thấy được sự cần thiết phải kết hợp yếu tố miêu tả và biểu
cảm.Yếu tố miêu tả đó có thể là tả cảnh vật, tả ngoại hình n/v, tả hành động n/v...Đây là
những đối tượng có thể quan sát trực tiếp.Đối với tả người, bên cạnh tả ngoại hình cịn có tả
những ý nghĩ, cảm xúc, tâm trạng n/v mà ta phải tưởng tượng, cảm nhận.Đó chính là miêu tả
nội tâm nhân vật


<i>b)Các hoạt động</i>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


-Một HS đọc thuộc đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích


-Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ trực tiếp miêu
tả tâm trạng n/v?


Tả cảnh: Trước lầu Ngưng Bích...dặm kia



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tả cảnh ngụ tình: Buốn trơng ...ghế ngồi


Tả trực tiếp tâm trạng n/v: Bên trời góc bể...người ơm (miêu
tả nội tâm)


-Dấu hiệu nào cho biết đoạn : Trước lầu ..., Buồn trơng ....là
tả ngoại cảnh, cịn đoạn Bên trời ...là tả tâm trạng n/v?


-Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc
thể hiện nội tâm nhân vật? HS trả lời, GV chốt: Miêu tả
bênngoài vàmiêu tả nội tâm trong văn bản tứ ự có những điểm
khác nhau về đối tượng, vai trị, tác dụng nhưng giữa chúng
cũng có mối quan hệ tác động gắn bó với nhau.Nhiều khi từ
việc miêut ả bên ngoài mà t/g gợi cho chúng ta cảm nhận
được tâm trạng bên trong của nhân vật.Trái lại, nhiều khi từ
việc miêu tả tâm trạng, người đọc có thể hiểu được chân
dung, hành động bên ngoài .Chẳng hạn các câu cuối của đoạn
trích khơng thuần t tả cảnh mà cái đích là thể hiện tâm
trạng đau buồn âu lo cuả Kiều qua NT tả cảnh ngụ tình “Tình
trong cảnh ấy, cảnh trong tình này”


-Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc
hoạ tính cách n/v trong văn bản tự sự?HS thảo luận trả lời
GV chốt: Để miêu tả n/v, nhà văn thường miêu tả ngoại hình
và miêu tả nội tâm .Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ chân dung
tinh thần, tái hiện những rung động tinh vi trong tình cảm, tư
tưởng của n/v mà miêut ả ngoại hình nhiều khi khơng tái hiện
được .Vì thế, miêu tả nội tâm là biện pháp quan trọng giúp tái
hiện sinh động đặc điểm, tính cách n/v



-Liên hệ chỉ ra miêu tả bên ngồi và miêu tả nội tâm trong
đoạn trích “MGS mua Kiều” HS chỉ ra:


Quá niên trạc ngoại tứ tuần...bảnh bao;Cò kè bớt một thêm
hai;Ghế trên ngồi tót sỗ sàng ; Đắn đo cân sắc cân tài
Ép cung cầm nguyệt thử baì quạt thơ =>miêu tả diện mạo
bên ngồi qua tả ngoại hình và cử chỉ n/v MGS


Nỗi mình thêm tức nỗi nhà ....mặt dày =>miêu tả nội tâm n/v
TKiều


-Thế nào là miêu tả bên ngoài và thế nào là miêu tả nội tâm
n/v? HS phân biệt


GV: Đối tượng miêu tả bên ngoài là những cảnh vật và con
người với chân dung, hình dáng, hành động, ngơn ngữ, màu
sắc...có thể quan sát trực tiếp được .Còn đối tượng của miêu
tả nội tâm là những suy nghĩ, tìhn cảm, diễn biến tâm trạng
n/vlà những gì khơng quan sát được một cách trực tiếp từ bên
ngồi nhưng có thể tự quan sát, thể nghiệm.Miêu tả nội tâm
là một bước tiến của NT tự sự .Những tác phẩm VHDG nhìn
chung khơng có miêu tả nội tâm


-HS đọc ghi nhớ


-Hướng dẫn HS thực hiện phần LT


-BT 1 Lưu ý HS chọn ngơi kể, có thể kể ngơi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba, HS viét vào giấy trong, GV thu bài làm của các



-Trước lầu ...dặm kia →gợi tả
không gian, cảnh sắc mênh
mông hoang vắng đến rợn
ngợp


=>tả ngoại cảnh
-Bên trời...người ôm


→gợi tả tâm trạng đau đớn,
xót xa khi nhớ về người yêu,
thương xót lo lắng khi nhớ về
cha mẹ của Thuý Kiều


=>miêu tả nội tâm


*Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự là tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúcvà diễn biến tâm
trạng của n/v


-Có thể miêu tả nội tâm trực
tiếp hoặc miêu tả nội tâm gián
tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

đối tượng G, K, TB, Y ;gíơi thiệu từng bài lên màn hình, HS
đọc đoạn viết của mình chỉ ra câu thơ miêu tả nội tâm và việc
mình chuyển các câu thơ đó ra văn xi ntn, lớp nhận xét,
sửa sai, GV chốt



-HS đọc BT 3 Tiến hành như bài 1 chọn sự việc, chọn ngôi
kể, chú ý miêu tả tâm trạng;HS có thể đọc thêm ở SBT NV 9
bài: Một vụ cãi lộn, sau đó bắt đầu viết


<b>II/Luyện tập:</b>


1/Thuật lại đoạn MGS mua
Kiều bằng văn xuôi


3/Ghi lại tâm trạng của em sau
khi làm mộtviệc gì đó có lỗi
với bạn


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>


Đối tượng của miêu tả nội tâm trong văn tự sự là gì?


*a. Những ý nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật
b.Những hoàn cảnh và ngoại hình của cảnh vật và con người
c.Những ý kiến, tư tưởng của con người


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Phân biệt được miêu tả nội tâm và miêu tả bên ngoài trong văn tự sự
-Hồn chỉnh BT 3 ở nhà


Tìm hiểu trước bào Nghị luận trong văn bản tự sự


-Tiết 41 học bài: Lục Vân Tiên gặp nạn, vẽ tranh minh hoạ, đọc và soạn như đã dặn ở tiết Văn
trước






TUẦN 9


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 28 /10 /2007


Tiết 41 <b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>


<Trích Truyện Lục Vân Tiên>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ tình
cảm và niềm tin của T/g gửi gắm nơi những người lao động bình thường


-Tìm hiểu và đánh giá NT sắp xếp tình tiết, NT ngôn từ
<b>B/Chuẩn bị:</b>


tranh minh hoạ do HS vẽ ở nhà
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>1/Ổn định</b>


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Kể tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên, tóm tắt đoạn trích


-Nêu những nét phẩm chất của LVT và KNN, qua đó nhà thơ thể hiện điều gì?
<i>3/Bài mới:</i>


<i>a)Giới thiệu:</i>



Vân Tiên kết bạn với Tử Trực, tới kinh đô lại gặp Trịnh Hâm, Bùi Kiệm.Thấy Vân Tiên tài
cao, Hâm, Kiệm sinh lòng đố kỵ.Lúc sắp vào trường thi, VT hay tin mẹ mất, chàng bỏ thi về
chịu tang mẹ.Trên đường về, chàng bị đau mắt rồi bị mù.Sự việc sau đó ra sao, chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”


<i>b)Các hoạt </i>động


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-GV đọc mẫu, HS đọc lại
-Vị trí, bố cục đoạn trích?


Bố cục phân làm hai phần: 8 câu đầu: Hành động tội ác của Trịnh
Hâm;phần còn lại: Việc làm nhân đức, cuộc sống và tính cách của
ngư ơng


I/<b>Đọc –tìm hiểu chung</b>
-Vị trí: thuộc phần 2:Lục
Vân Tiên gặp nạn và đượcc
ứu giúp


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Đoạn trích có những tuyến nhân vật nào?


-Chủ đề đoạn trích? sự đối lập giữa cái thiện và cái ác
*Tìm hiểu n/v Trịnh Hâm


-HS quan sát 8 câu đầu, GV gíơi thiệu tranh
-Kể lại đoạn thơ này bằng lời văn cuả em



-Cho biếtquan hệ giữa LVT và Trịnh Hâm? HS


GV chốt: Hai người là bạn bè, từng làm thơ và trà rượu cùng
nhau, cùng lên kinh ứng thí


-Trước khi hại LVT, TH đã có kế hoạch gì? lừa Tiểu đồng vào
rừng, bắt trói rồi nói với VT là Tiểu đồng bị hổ vồ . VT vô cùng
đau đớn, rơi vào cảnh khơng cịn ai để nương tựa


-T.Hâm chọn thời điểm nào để hành động? Vì sao lại chọn thời
gian như vậy? để hành động không bị ai phát giác và không ai cứu
được VT


-Kể lại hành động của TH?xô VT ngã xuống sông, lúc sau hắn giả
bộ kêu la, kể lể bịa đặt để lấp liếm che đậy tội ác của mình


-Vì sao TH lại hại VT? chỉ vì đố kỵ, ghen ghét tài năng của VT, lo
cho con đường tương lai của mình


-Đánh giá của em về n/v TH qua âm mưu và hành động của hắn?
Là con người mưu mô, gian xảo, hành động bất nhân, bất nghĩa.
Bất nhân vì hắn đang tâm hãm hai một con người khơng có khả
năng tự vệ, lại đang trong cơn hoạn nạn, khổ đau, khơng cịn ai
nương tựa.Bất nghĩa vì VT với hắn vốn là bạn, VT rất tin tưởng va
fcó lời nhờ cậy : “ Có thương xin khá giúp nhau phen này”


-N/v TH đại diện cho thế lực nào? cái ác


GVchốt: TH là kẻ có tâm địa độc ác, hành động bát nhân, bất
nghĩa, toan tính, sắp đạt kê shoach hãm hại người vô tội.Gian


ngoan, xão quyệt, phủi sạch tay không chút cắn rứt lương tâm
-Nhận xét NT tự sự ở đoạn văn naỳ? Chỉ có 8 dòng thơ để kể về
một tội ác tày trời và lột tả tâm địa của kẻ bất nhân, bất nghĩa,
NĐC đã thành cơng ở cách sắp xếp tình tiết hợp lý, diễn biến
hành động nhanh, gọn, lời thơ mộc mạc, bình dị, miêu tả n/v qua
hành độgn làm nổi bật tính cách


*Tìm hiểu n/v Ngư ông


-Kể lại hành động của Ngư ông khi thấy LVT?


-So sánh hành động của Ngư ông với hành động của Trịnh Hâm?
đối lập nhau.Hành động của Ngư ông là cứu người, giúp người,
đầy lòng nhân ái.Còn hành động của Trịnh Hâm là bất nhân, nhỏ
nhen


-Tìm câu thơ kể về lời nói của Ngư ơng sau khi cứu VT?Dốc lòng
nhân nghĩa há chờ trả ơn


-Qua lời nói ấy em thấy Ngư ơng có tấm lịng như n/v nào trong
Truyện Lục Vân Tiên? N/V Lục Vân Tiên khi cứu KNN cũng nói:
“Làm ơn há dể trơng người trả ơn”


-Nhận xét của em về tính cách của Ngư ông? HS


GV: Ngư ông không chỉ cứu người bằng tấm lòng nhân ái mà còn
sẳn lịng cưu mang, chia sẻ dù là cuộc sống đói nghèo nhưng chắc


thiện –cái ác qua đó thể
hiện tình cảm và niềm tin


của nhà thơ gửi gắm vào
nhân dân


II/<b>Tìm hiểu đoạn trích</b>
1/Nhân vật Trịnh Hâm
-Đêm khuya lặng lẽ như tờ
...


Trịnh Hâm khi ấy ra tay
Vân Tiên bị ngã xô ngay
xuống vời


Trịnh Hâm giả tiếng kêu
trời


Cho người thức dậy lấy lời
phui pha


*Là con người mưu mô, bất
nhân, bất nghĩa


=>đại diện cho cái ác


*Sắp xếp tình tiết hợp lý,
diễn biến hành động
nhanh;lời thơ mộc mạc
-Miêu tả nhân vật qua hành
động


2/<b>Nhận vật Ngư ơng</b>:


a)Tính cách


Ơng chài xem thấy vớt
ngay lên bờ


....


Hối con vầy lửa...


Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt
mày


-Dốc lịng nhân nghĩa há
chờ trả ơn


-Hơm mai hẩm hút với già
cho vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

chắn là đầm ấm tình người mà khơng hề tính tốn
-Tìm hình ảnh thơ miêu tả cuộc sống của Ngư ơng?


-Đó là cuộc sống như thế nào? trong sạch, tự do, phóng khống,
khơng bon chen vào vịng danh lợi


-N/V Ngư ơng tượng trưng cho điều gì? cái thiện


-Qua n/v Ngư ơng, tác giả bày tỏ thái độ, tình cảm gì đối với
người dân lao động? HS


-GV: Lời nói của Ngư ơng cũng chính là tiếng lịng của Đồ Chiểu


với khát vọng về một cuộc sống trong sạch không màng danh lợi,
tự do thảnh thơi bầu bạn cùng thiên nhiên.Cảm xúc chủ quan của
nhà thơ đã thi vị hoá cuộc sống của người dân chài lương thiện,
làm cho nó trở nên thơ mộng nhưng cốt lõi là chân thực.Cuộc
sống và tính cách Ngư Ơng tượng trưng cho cái thiện


.Như vậy Đồ Chiểu đã gửi gắm niềm tin ở cái thiện vào người dân
lao động bình thường.Đó là quan điểm nhân dân rất tiến bộ


-Câu thơ nào ở đoạn 2 em cho là hay? Vì sao? HS chọn và giải
thích cái hay ở cảm xúc của t/g và ngôn ngữ thơ


GV: Đây là một trong những đoạn thơ hay của tác phẩm.Ý phóng


khống mà sâu xa, lời lẽ thanh thoát mà uyển chuyển, hình ảnh thơ
đẹp và gợi cảm


4/Củng cố :rút ra tổng kết


Nhận định nào là ý nghĩa của đoạn trích?
a.Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác


b.Sự đối lập giữa nhân cách cao cả và toan tính thấp hèn


c.Thái độ quí trọng và niềm tin ở cái thiện vào người dân lo động
của nhà thơ


*d.Tất cả đều đúng
-HS đọc ghi nhớ



-Hướng dẫn HS thực hiện LT :Ông tiều, tiểu đồng, bà lão dệt vải
trong rừng đều là những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha,
trọng nghĩa khinh tài.Qua hệ thống n/v này, NĐC muốn gửi gắm
niềm tin ở cái thiện vào người lao động, như Xuân Diệu có nói:
“Cái ưu ái đối với người lao động, sự kính mến họ là một đặc điểm
của Đồ Chiểu”


hiệp


b)Cuộc sống


-Nước trong rửa ruột sạch
trơn


Một câu danh lợi chi sờn
lòng đây


Rày doi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm nầy
chơi trăng


Một mình thong thả làm ăn
...


Nghêu ngao nay chích mai
đầm


Một bầu trời đất vui thầm ai
hay



=>cuộc sống trong sạch, tự
do, phóng khống→khát
vọng của nhà thơ


*Thái độ q trọng và gửi
gắm niềm tin ở cái thiện
vào người dân lao động
*Lời thơ uyển chuyển, hình
ảnh thơ đẹp, gợi cảm


<b>III/Tổng kết:</b> Ghi nhớ


<b>IV/Luyện tập:</b>


<i><b>Dặn dò:</b></i>


-Học thuộc lòng đoạn trích


-Tiết 42 học bài Ơn tập Văn học trung đại thay cho tiết Chương trình địa phương.Cần hệ thống
trước ở nhà qua việc lập một bảng thống kê theo mẫu: tên tác phẩm, tác giả, thời gian ra đời
tác phẩm, thể loại văn học, phương thức biểu đạt, ND, NT


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 30 /10/2007


Tiết 42 <b>ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI</b>
<b> (Thay cho tiết Chương tình địa phương)</b>
<b>I/Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS


<b>-</b>Hệ thống hoá kiễn thức cơ bản về các tác phẩm thuộc truyện trung đại Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II/Chuẩn bị:</b>


<b> HS:</b>Kẻ sẳn vào vở bẳng thống kê như đã dặn dị


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1</b>/ Ổn định


<b>2</b><i>/Bài cũ:</i>


-So sánh nghệ thuật tự sự của NĐC(Truyện Lục Vân Tiên) và NT tự sự của N Du (Truyện Kiều)?
<b>3/Bài mới:</b>


a)Giới thiệu


Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn đã kết thúc chương tình văn họck trung đại VN ở lớp 9.Tiết
học hôm nay các em ôn tập hệ thống hoá lại các kiến thức đã học


<b>b)</b>


Các hoạt động


-Em được học những tác phẩm nào thuộc phần văn học trung đại VN ở lớp 9? HS kể được 5 tác
phẩm


-Em được học đoạn trích nào thuộc Truyện Kiều của N Du? HS kể 4 đoạn trích, một bài khái quát
về tác giả tác phẩm


-Truyện Lục Vân Tiên đựơc học các đoạn nào?


-HS lấy bảng thống kê đã kẻ sẳn, GV đặt câu hỏi, HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chốt lại


kiến thức, HS ghi nhớ


1/-Tác giả, thời gian ra đời của tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương”?
-Thể loại? truyền kỳ


-Trích trong tác phẩm nào của N Dữ? truyền kỳ mạn lục
-Phương thức biểu đạt? tự sự


-Nội dung ?


-NT đặc sắc so với truyện dân gian “Vợ chàng Trương”?
-Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương?


-Ý nghĩa của các yếu tố truyền kỳ trong truyện? hoàn chỉnh thêm nét đẹp của VNương;tạo nên kết
thúc có hậu và thể hiện ước mơ ngàn đời của n/d ta về một lẽ công bằng:người hàm oan sẽ được
minh oan.Kết thúc có hậu vẫn khơng làm giảm đi tính bi kịch của tác phẩm:nỗi oan đã được giải
nhưng hạnh phúc thực sự khơng cịn nữa.VNương khơng trở về thể hiện thái độ phủ định cõi trần
thế với những bất công=>niềm thương cảm cuả tác giả trước số phận bi thảm của người phụ nữ
dưới XHPK


2/ “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” trích trong tác phẩm nào? Tác giả? Thời gian ra đời?


Vũ trung tuỳ bút-Phạm Đình Hổ-chữ Hán, ra đời đầu TK XI X, gồm 88 chuyện nhỏ, thể loại tuỳ
bút(ghi chép tuỳ hứng, tản mạn)


-Chuyện cũ...kể lại việc gì?Chúa Trịnh Sâm ham mê tuần du triền miên, bọn hoạn quan thừa gió
bẻ măng gây bao tai hoạ cho dân


-cảm xúc chủ đạo của tác giả? phê phán thói ăn chơi xa hoa, nhũng nhiễu n/d của vua tôi quan lại
thời Lê- Trịnh



-Em hiểu gì về thể tuỳ bút? là loại văn xi trữ tình ghi chép những người thực việc thực, qua đó
bộc lộ cảm xúc của tác giả


-ND, NT?


-Gia trị ND? hiện thực và nhân đạo


-3/ “Hồng Lê nhất thống chí” của tác giả nào?Thể loại văn học?Thời gian ra đời? HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

đoàn PK lê-Trịnh, khí thế sấm sét của phong trào nơng dân Tây Sơn và người anh hùng áo vải
Nguyễn Huệ


-Đoạn trích thuộc hồi thứ mấy?Kể lại sự việc gì?


hồi thừ 14, kể lại chiến công oanh liệt của Quang Trung tiêu diệt 20 vạn quân Thanh


-Hình tượng người anh hùng dân tộc QT sáng ngời phẩm chất gì?trí dũng song tồn.Hành động
mạnh mẽ, quyết đốn;trí tuệ sắng suốt nhạy bén;ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng rộng;tài
dụng binh như thần, lẫm liệt trong chiến trận.Là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ
đại, là vị anh hùng dân tộc.Đây là điểm khẳng định rõ tính chất tiểu thuyệt lịch sử của tác phẩm
-Số phận bọn xâm lược và vua tôi Lê Chiêu Thống ra sao?Bọn xâm lược thất bại thảm hại, cả đội
quân hùng mạnh chỉ còn biết tháo chạy, xác chết nhiều đến nỗi “nước sông Nhị Hà...tắc nghẽn
không chảy được nữa.”Vua tôi Lê Chiêu Thống phải chịu số phận bi thảm của kẻ vong quốc
-Nhận xét của em về nhan đề và nội dung của tác phẩm? Thảo luận nhóm, trả lời


GV chốt: Dường như có sự mâu thuẩn giữa nhan đề với nội dung tác phẩm .Nhan đề mang ý
nghĩa ca ngợi nhà Lê nhưng nội dung tác phẩm lại vạch rõ sự thối nát, mục ruỗng của triều Lê và
ca ngợi người anh hùng áo vải QT.Điều đó nói lên quan điểm phản ánh hiện thựccủa các tác giả
Ngơ Thì tơn trọng sự thật lịch sử và đứng trên lập trường ý thức dân tộc để phản ánh



-NT của hồi thứ 14? Cách trần thuật đặc sắc:ghi lại diễn biến khẩn trươngqua từng mốc lịch sử,
miêu tả cụ thể từng hành động, lời nói của nhân vật chính, của từng trận đánh, nhằm làm nổi bật
thế đối lập giữa hai đội quân


4/-Cuộc đời và sự nghiệp của N Du?


-Giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?


GV: N Du là thiên tài văn học, danh nhân văn hoá thế giới, là nhà nhân đạo chủ nhĩa, có đống góp
to lớn đối với sự phát triển của VHVN.Truyện Kiều là kiệt tác văn học, kết tinh giá trị hiện thực
giá trị nhân đạo và thành tựu tiêu biểu của văn học dân tộc


a)-ND, NT đạonn trích “Chị em TK”?


-Nhận xét sự khác nhau trong NT khắc hoạ nhân vật TK, TV?


GV chốt: Tả TV, N Du chủ yếu gợi tả nhan sắc nhưng với Kiều, nhà thơ tả nhan sắc một phần
còn dành hai phần tả tài năng .Cực tả cái tài để ngợi ca cái tâm của nàng: trái tim đa sầu đa
cảm.Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp cả sắc –tài –tình.N Du đã dùng NT địn bẫy, tả TV trước để
làm nền nổi bật lên chân dung TK


-Cảm hứng nhân đạo của N Du qua đoạn trích? trân trọng, đề cao vẻ đẹp con người =>đề cao giá
trị con người


b)-ND, NT đoạn trích “Cảnh ngày xuân”?


-Em học tập được gì qua NT tả cảnh của N Du? kết hợp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo
hình;tả cảnh nhưng nói lên được tâm trạng



-Cảm nhận của em về bức tranh xuân ở hai câu “Cỏ non....hoa” Xuân đã bứớc sang tháng ba
nhưng cánh én vãn rộn ràng bay liệng trong bầu trời trong sáng.Bức tranh xuân tươi đẹp, thơ
mộng, tinh khơi, màu sắc hài hồ tuyệt diệu với phông màu xanh non tràn đầy sức sống, điểm nhẹ
màu trắng của hoa lê làm cho bức tranh có hồn, khơng tĩnh tại mà thật thanh khiết


-Bức tranh xuân ở 4 câu đầu và sáu câu cuối có gì khác nhau? Bức tranh xuân ở sáu câu cuối có
sự thay đổi thời gian, khơng gian, cảnh được cảm nhận qua tâm trạng


c)ND, NT đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”?


-Vẻ đẹp của Kiều qua đoạn trích: hiếu thảo, thuỷ chung, giàu đức hi sinh


-Có ý kiến cho rằng N Du để Kiều nhớ cha mẹ trước thì phải đạo làm con hơn.Ý kiến của em về


vấn đề này? HS trả lời, GV chốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Tại sao N Du lại sử dụng đảo ngữ là “buồn trông”?cảnh được trông qua nỗi buồn như qua làn
nước mắt


d) ND, NT đoạn “MGS mua Kiều”?


-Biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong đoạn trích? –cảmt thông với số phận oan nghiệt của
người phụ nữ;lên án các thế lực tàn bạo đã vùi đập con người


-Tính cách n/v MGS?


–Sự khác nhau về NT khắc hoạ n/v qua các đoạn trích?


5/Truyện Lục Vân Tiên được viết thời gian nào? khoảng đầu thập kỷ 50 của TK XI X(có tư liệu
cho là năm 1854), có 2082 câu thơ, lưu truyền chủ yếu dưới hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian


-Phẩm chất của LVT và KNN qua các đoạn trích được học?


-Nhận xét NT xây dựng n/v và ngôn ngữ?


<b>4/Củng cố:</b> Nét chung về gía trị nội dung của các tác phẩm văn học trung đại ở NV 9?hiện thực
và nhân đạo


<b>5/Dặn dị:</b>


-Ơn tập kỹ để làm bài KT 1 tiết


-Đọc thuộc, trả lời câu hỏi bài thơ “Đồng chí”
-Tiết 43 học Tổng kết từ vựng



<i><b>Ngày soạn:</b></i> 01 /11/2007


Tiết <b>43 TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9(Từ đơn và
từ phức, Thành ngữ, Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)


<b>B/Chuẩn bị:</b>


bảng phụ ghi các bài tập
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>1/Ổn định</b>


<b>2/Bài cũ:</b>



-Làm thế nào để trau dồi vốn từ?
-Giải BT 7, 8, 9


<b>3/Bài mới:</b>
a)Giới thiệu


Từ lớp 6 đến lớp 9, các em đã được học về Từ tiếng Việt ở các phương diện nào?HS :cấu tạo từ và
nghĩa của từ


GV:.Hôm nay chúng ta ôn lại và thực hành vận dụng những kiến thức đó qua bài Tổng kết từ
vựng


<b>b</b>


)Các hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Thế nào là từ đơn? VD?
-Thế nào là từ phức? VD?
Phân biệt các loại từ phức?


Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
Từ láy: các tiếng có quan hệ về âm(hồ phối âm thanh)
-GV giới thiệu bảng phụ có ghi BT 2


-HS lên bảng gạch dười từ ghép, từ láy
-Vì sao em cho các từ đó là từ ghép?


Tuy có một phần vỏ ngữ âm giống nhau nhưng quan hệ giữa
chúng là quan hệ ngữ nghĩa :nghĩa bổ sung tác động tạo ra nghĩa


tổng hợp;quan sát trực tiếp, ta thấy cả hai tiếng đều có nghĩa
-HS làm BT 3:Tìm từ láy “ giảm nhẹ nghĩa” và từ láy có sự
“tăng nghĩa”


-Tìm tiếng gốc, tìm hiểu nghĩa của từ láy đó so với nghĩa của
tiếng gốc?


-HS đặt câu có từ ghép, từ láy?
-Tổng kết nội dung ở II


-Nêu khái niệm thành ngữ? HS trả lời


-HS làm BT 2:xác định thành ngữ, tục ngữ sau đó giải nghĩa.
a.hồn cảnh, mơi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách
của con người (tục ngữ nêu lên kinh nghiệm sống)


b.Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách
nhiệm(thành ngữ)


c.Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì
phải đậy lại(Tục ngữ )


d.tham lam, được cái này rồi lại muốn cái khác tốt hơn
nữa(thành ngữ)


e.sự thơng cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
(thành ngữ)


-phân biệt thành ngữ và tục ngữ?



Thành ngữ thường là một ngữ cố định, biểu thị một khái
niệm.Tục ngữ thường là một câu biểu thị một phán đoán, nhận
định, thường nêu lên một kinh nghiệm sống về cách ứng xử


-HS làm BT 3: GV chia lớp thành 4 nhóm, chơi trị chạy tiếp sức:
một HS của mỗi nhóm lên ghi một số thành ngữ, bao giờ bí thì
chạy xuống cho đồng đội chạy lên ghi tiếp.Thời gian cho BT là 3
phút, nhóm này nhận xét phần trả lời của nhóm kia;GV chốt lại
đúng, sai ;xác định đội thắng cuộc


-Giải thích nghĩa, đặt câu :Hắn thuộc hạng người miệng hùm gan
<i>sứa(nói cho hung hãn nhưng khơng dám hành động)</i>


Vì quyền lợi của dịng họ, vua tơi nhà Lê đã cõng rắn cắn gà nhà,


I/<b>Từ đơn và từ phức</b>:
1/Từ đơn: từ gồm một
tiếng, có nghĩa


2/Từ phức: Từ gồm hai
hoặc nhiều tiếng


Từ phức : từ ghép và từ láy
3/Bài tập:


<i><b>Bài 2</b></i>:Từ ghép: ngặt nghèo,
giam giữ, bó buộc, tươi tốt,
có câu, bọt bèo, đưa đón,
nhường nhịn, mong muốn,
rơi rụng



<i><b>Bài 3</b></i>:


-Giảm nghĩa: trăng trắng,
đèm đẹp, lành lạnh, xôm
xốp, -Tăng nghĩa: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp
nhơ


<b>II/Thành ngữ:</b>
1.Khái niệm:


là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh
2/Bài tập :
1/


a.tục ngữ
b.thành ngữ
c.tục ngữ
d.thành ngữ
e.thành ngữ


3/


a).Thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật


như chó với mèo;đầu voi



đuôi chuột; thả hổ về rừng
ăn ốc nói mị; miệng hùm
gan sứa;kiến bị miệng
chén;vẽ rắn thêm chân;
rồng đến nhà tôm;...


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>4/Củng cố:</b> Hệ thống lại các nội dung đã ơn


<b>5/Dặn dị:</b> Về nhà dùng giấy Rô-ki kẻ một bảng tổng kết theo mẫu sau:


TT Nội dung ôn tập Những kiến thức cần ghi nhớ VD


1 Từ đơn Từ chỉ có một tiếng có nghĩa Cha, mẹ, học, ăn...


sau mỗi tiết tổng kết trên lớp, về nhà điền các nội dung đã ôn vào bản.Kết thúc các bài tổng
kết, mỗi em sẽ có một bản tổng hợp chung về từ vựng tiếng Việt, GV thu và chấm, sửa .Các
lỗi phổ biến, GV nêu ra ở phần kiểm tra bài cũ để HS bàn bạc, thống nhất .GV và HS chốt lại
kiến thức đúng cần ghi nhớ, HS dùng bản này làm tư liệu học ôn cuối cấp


-Tiết 44 học Tổng kết từ vựng (tt)
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 02 /11/2007


Tiết <b>44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> giúp HS


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã hocj từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ
đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, Trường từ vựng)


<b>B/Chuẩn bị:</b>


bảng phụ


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1/Ổn định</b>


<b>2/Bài cũ:</b>


-Đặt câu có vận dụng thành ngữ, tục ngữ?


-Đặt cau có sử dụng từ nhiều nghĩa, chỉ ra đó là nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
<b>3/Bài mới:</b>


a)Giới thiệu
<b>b)Các hoạt động</b>:


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


-Ôn phần V


-Thế nào là từ đồng âm?


-Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?


-Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển
nghĩa.nghĩa của từ nhiều nghĩa...(như ghi bảng_)
-HS đọc và giải BT 2, lưu ý


HS chú ý xét nghĩa của nó rồi so sánh


-Ơn phầnVI



-Khái niệm từ đồng nghĩa?


-Có những loại từ đồng nghĩa nào?Cách dùng từ
đồng nghĩa?


-Giới thiệu BT 2 ở bảng phụ, HS đọc, thảo luận


<b>V/Từ đồngâm:</b>
<i>1/Khái niệm</i>


Là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng
nghĩa khác xa nhau


2/Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
-Nghĩa của từ nhiều nghĩa có quan hệ với
nhau


-nghĩa của từ đồng âm khác xa nhau
Bài tập 2


a)...lá xa cành =>nghĩa gốc
lá phổi => nghĩa chuyển
=>từ nhiều nghĩa


b) đường ra trận => con đường dùng để đi
lại


đường ngọt =>một loại thực phẩm có vị ngọt
=>từ đồng âm



<b>VI/Từ đồng nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

nhóm, mỗi nhóm đưa đáp án.GV yêu cầu các nhóm
giải thích :vì sao khơng chọn a, b, c mà chọn d
*Khơng chọn a vì đồng nghĩa là hiện tượng phổ
qt của ngơn ngữ nhân loại ;khơng chọn b vì đồng
nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều
hơn;khơng chọn c vì khơng phải bao giờ từ đồng
nghĩa bao giờ cũng có nghĩa giống nhau hồn tồn
mà chúng có thể có sắc thái ý nghĩa khác nhau VD
bỏ mạng khác với hy sinh ở sắc thái dù cùng chỉ
hiện tượng “chết”


-HS đọc BT 3
-Ơn phần VII


-Thế nào là từ trái nghĩa?


GV:Khi nói hai từ trái nghĩa thì phải đặt nó trong
quan hệ nghĩa với một từ khác và xét nghĩa của
chúng trên cùng một bình diện


-GV giới thiệu bảng phụ ghi BT 2;HS lên bảng xác
định các cặp từ trái nghĩa?


BT 3: Lưu ý nhóm 1:loại từ nhau :khẳng định cái
này là phủ định cái kia, không kết hợp với “rất,
hơi..”;nhóm 2 biểu thị hai khái niệm có tính chất
thang độ, có khả năng kết hợp với “rất, hơi, quá,


lắm..”


-Ôn VIII


-Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ?


GV: Đây thực chất là vấn đề quan hệ nghĩa của các
từ ngữ


-GV giới thiệu sơ đồ ở bảng phụ, HS lên điền từ
ngữ nghĩa rộng nhất, sau đó đến các cấp độ tiếp
theo.


-Giải thích nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ bằng
cách sử dụng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa
của từ ngữ nghĩa hẹp hơn.


-Khái niệm về trường từ vựng?
-Cho vd về trường từ vựng.


-HS làm bài tập 2:phân tích sự độc đáo trong cách
dùng từ ở đoạn trích, chỉ ra tác dụng .


2/Các loại từ đồng nghĩa


-Từ đồng nghiã hồn tồn có thể thay thế cho
nhau trong mọi trường hợp


-Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn khơng thể


thay thế cho nhau trong câu.Khi dùng cần
chú ý ngữ cảnh


-Bài tập 2:Chọn d
-Bài tập 3


Xuân : hiện tượng chuyển nghĩa theo phương
thức hoán dụ =>tinh thần lạc quan của tác giả
và tránh được sự lặp từ trong câu


<i><b>VII/Từ trái nghĩa</b></i>


<i>1/Khái niệm:Là những từ có nghĩa trái ngược</i>
nhau(xét trên cùng một bình diện)


VD: -xấu ><đẹp (hình thức bên ngoài của sự
vật)


-tốt><xấu(đức tính)
Bài tập 2


-xấu ><đẹp; xa ><gần;rộng ><hẹp
3/


-sống ><chết;chẳn > <lẻ
;chiến tranh><hồ bình
-già><trẻ;u ><ghét;
cao ><thấp;giàu ><nghèo


<b>VIII/Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b>


-Từ ngữ nghĩa rộng


-Từ ngữ nghĩa hẹp


-Từ ngữ nghĩa rộng so với từ này nhưng hẹp
so với từ kia


<b>I X/Trường từ vựng:</b>


1/khái niệm: Tập hợp những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa


2/Dùng hai từ cùng trường từ vựng: tắm, bể
=>tăng giá trị biểu cảm, tăng sức tố cáo, lối
nói hình tượng


<b>4/Củng cố:</b>


Chọn đáp án đúng nhất


Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, nghĩa của từ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa
các từ?


a.Quan hệ về ngữ pháp
*b. Quan hệ về ngữ nghĩa
c.Cả a, b


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Ghi nội dung ôn tập ở bài này vào bảng tổng kết
-Phát bài TLV số 2



-Tiết 45 trả bài TLV số 2, nhớ mang bài viết số 1và số 2 theo
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 03 /11/2007


<b>Tiết 45 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, nhạn ra được những chổ mạnh, chổ
yếu của mình khi viết loại văn này


-Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, diễn đạt
<b>II/Chuẩn bị </b>


-Đèn chiếu


-Các bài mắc lỗi điển hình
<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
1 /Ổn định


<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra vở soạn
3/


Bài mới
<i>a)Giới thiệu:</i>
<i>b)Các hoạt động</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ GHI BẢNG


Hđ1:TÌM HIỂU ĐỀ


--GVghi đề, hs đọc lại


-Tìm hiểu u cầu nội dung :Đề yêu
cầu kể chuyện gì?


-Yêu cầu hình thức bài văn ntn?tự sự
kết hợp miêu tả, biểu cảm, dưới dạng
một bức thư


-HĐ2:Lập dàn ý


-Kể theo ngôi thứ mấy?


-Mở đầu lá thư gồm những thủ tục gì?
-Phần diễn biến kể những sự việc chính
nào?HS trả lời, GV chốt


-Nên kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm ở
ý nào?HS thảo luận, trả lời, GV chốt
-Kết bài có nội dung gì?Hình thức phần
cuối lá thư có những nội dung nào?
GV giới thiệu dàn ý ở màn hình


<i>Đề: Tưởng tượng sau hai mươi năm, vào một ngày </i>
hè, em về thăm lại trường cũ.Hãy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động
đó


I<b>/Tìm hiểu đề:</b>



-u cầu nội dung : Kể cho bạn học ngày xưa
chuyến về thăm lại trường cũ sau hai mươi năm
-Yêu cầu về hình thức: tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm, dưới dạng một bức thư


<b>II/Dàn ý</b>:


<b>MB</b>: -Các thủ tục mở đầu lá thư


-Nguyên nhân viết thư:Giới thiệu tình huống, sự
việc, nhân vật


<b>TB:</b> Nội dung thư


1/Cảm xúc khi trở lại thăm mái trường cũ


-Cảm nhận những đổi thay của trường xưa:quang
cảnh, con người...(miêu tả)


-Gợi nhớ lại kỷ niệm xưa dưới mái trường, nhắc lại
kỷ niệm sâu sắc với thầy, với bạn (miêu tả, biểu
cảm)


2/Kể lại việc gặp lại thầy cô giáo cũ, mới ...hoặc bác
bảo vệ, cơ thủ thư...


-Cảm nhận về sự đổi thay hình dáng của những
người mình gặp(miêu tả, biểu cảm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

HĐ3:nhận xét bài làm



-HS quan sát dàn ý và nhận xét bài làm
của mình về nội dung


-Cán sự bộ mơn văn có đánh giá trên cơ
sở nhận xét của các bạn và qua tìm hiểu
trước khi GV phát bài ở tiết trước, lớp
phó học tập và các HS khác bổ sung
-GV chốt lại ưu, khuyết điểm, nhấn
mạnh các lỗi thường gặp ở bài số 1, đến
bài này vẫn chưa sửa được


Ưu: viết đúng kiểu bài tự sự dưới dạng
một bức thư


Cốt truyện rõ ràng ;có chú ý sử dụng yếu
tố miêu tả, biêủ cảm;bước đầu biết sử
dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại;câu
chuyện hoàn chỉnh, bố cục mạch lạc
Hạn chế: Cốt truyện cịn sơ sài, chưa
sáng tạo được các tình tiết để làm phong
phú nội dung câu chuyện;chưa chú ý
dựng đoạn, cịn lỗi diễn đạt, lỗi chính tả;
đặc biệt cịn gạch xố tuỳ tiện trong lá
thư;phần trình bày hính thức lá thư cịn
sai sót


HĐ4: sửa sai


-HS xung phong nêu lỗi bài làm của


mình có *cốt truyện sơ sài (nêu các ý
chính)


-Cách sửa lỗi này? phải chú trọng xây
dựng tình tiết cho câu chuyện phát triển
một cách hợp lý(như dàn ý)


*Chữa lỗi thiếu yếu tố miêu tả


HS xung phong đọc đoạn văn của mình
chỉ kể sng khơng có miêu tả, biểu cảm
-GV giới thiệu các đoạn văn(đã ghi trước
ở nhà) mắc lỗi này lên màn hình, HS có
nêu cách sửa chữa, GV và HS thống
nhất cách chữa


*Sửa lỗi diễn đạt :Cách tiến hành như ở
lỗi 2


thăm hỏi sức khoẻ thầy cô ngày xưa


3/Chia tay ra về trong niềm xúc động ra sao?


Luôn nhớ bộc bạch tình cảm, suy nghĩ của mình với
người bạn (người đọc)


<b>KB:</b>


Chia sẻ với bạn về những năm tháng còn ngồi trên
ghế nhà trường, về những ước mơ, dự định trong


tương lai


-Lời chúc sức khoẻ bạn và gia đình, mong hồi âm
của bạn


-Địa điểm, ngày tháng năm viết thư, chữ ký...
<b>III/Nhận xét</b>


1/Ưu


<i>2/Hạn chế:</i>


-Cốt truyện sơ sài


-Thiếu miêu tả, biểu cảm
-Lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
<b>IV/Sửa sai:</b>


1/Cốt truyện sơ sài: Xem dàn ý, bổ sung


2/ Thiếu kết hợp yếu tố miêu tả
Sai


Trường đã có nhiều
đổi thayquá khiến
mình ngỡ ngàng.
Nhiều cây được trồng
thêm như hoa sữa,
phượng, xà



cừ.Trường cịn có
bốn thảm cỏ, có bồn
hoa trông rất đẹp mắt


3/Lỗi diễn đạt:


sửa


Trường xưa giờ đã có
nhiều đổi thay khiến
mình thật ngỡ ngàng.
Quang cảnh trường đẹp
hơn ngày bọn mình học
nhiều lắm M ạ.Những
cây hoa sữa nở hoa thơm
lừng cả góc sân .Hoa
phượng thắp lửa làm
bừng sáng cả không gian,
rồi những thảm có xanh
mượt do được chăm sóc
cẩn thận cùng những bồn
hoa sam Nhật khoe đủ
màu sắc trơng thật vui
mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

*Sửa lỗi chính tả :Phân nhóm, nhóm tập
hợp các lỗi chính tả trong nhóm, ghi lên
giấy các lỗi em cho là sai chính tả đó,
GV chiếu lần lượt kết quả phát hiện của
mỗi nhóm, HS (trong nhóm hoặc các HS


nhóm khác) sửa


GV:nhắc các em tăng cường đọc sách
văn học, đọc từ điển để khắc phục lỗi
chính tả


-Đọc bài văn hay:HS chỉ ra ưu điểm ở
bài làm của bạn mà mình chưa có được
-GV cơng bố thống kê điểm bài số2, có
so sánh với bài viết số 1


a) Mới nhìn thấy ngơi
trường từ xa mà mình
đã có cảm giác khó tả
đến nghẹn ngào.
→dùng từ sai
b)Trong thời gian
đáng nhớ ai mà quên
được mái trường→
diễn đạt không rõ
nghĩa


a) Từ xa, nhìn ngơi
trường lịng mình dâng
lên một cảm xúc khó
tả.Bao kỷ niệm xưa chợt
hiện về...


b)Có ai quên được
những kỷ niệm dưới


mái trường xưa.
V/<b>Đọc bài văn hay:</b>


*Thống kê điểm:


1-2 3-4 5-6 7-8 9-10


9/
9/
<b>4/Củng cố:</b>


Các điều cần lưu ý khi viết bài văn tự sự ở lớp 9?
<b>5/Dặn dò:</b>


-Về nhà đọc lại bài làm, sửa lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
-So sánh bài viết số 1 và số2 của mình để rút kinh nghiệm


-Đọc thuộc và trả lời câu hỏi, tham khảo các bài nghị luận về bài thơ “Đồng chí” của Chính
Hữu để tiết 46 học





TUẦN 10


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 05 /11/2007


Tiết <b>46 ĐỒNG CHÍ</b>


<Chính Hữu>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS



-Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và hình ảnh người lính
CM


-Nắm được NT đặc sắc của bài thơ:chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa
biểu tượng


-Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ
giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng


<b>B/Chuẩn bị:</b> Bảng phụ ghi bài thơ, bố cục bài thơ;phiếu học tập
<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>


<b>1</b>


/Ổn định
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>


-Đọc thuộc đoạn trích “LVT gặp nạn” cho biết nội dung, NT?
<i>3/Bài mới</i>


<i>a)Giới thiệubài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

cơng xuất sắc với bài thơ “Đồng chí” .Bài thơ đã đi qua hành trình nửa TK và làm sang trọng
một hồn thơ chiến sĩ của Chính Hữu.


<b>b</b>


)Các hoạt động



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-Hướng dẫn đọc: nhịp chậm, cảm xúc dồn nén
-GV đọc mẫu, HS đọc lại


-Nêu hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu? HS trả lời, GV
chốt ý, ghi bảng


-Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?HS


GV: Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp, phần lớn các tác phẩm viết về người lính CM thường
khai thác cảm hứng lãng mạn, anh hùng với hình ảnh ước lệ
mang dáng dấp trượng phu, tráng sĩ:Tây tiến –Quang Dũng;
Đèo cả-Hữu Loan.Nhưng “Đồng chí” lại có cảm hứng hướng
về chất thực của đời sống kháng chiến, khai thác cái đẹp và
chất thơ bình dị, bình thường, khơng nhấn mạnh cái phi
thường


-Đại ý bài thơ? Chủ thể trữ tình là ai?


-Thể thơ?Bố cục? thể thơ tự do, bố cục 3 phần (HS trả lời,
GV treo bảng phụ)


1/ -6 dịng thơ đầu: cơ sở của tình đồng chí


-Dịng thứ 7:lời khẳng định sự kết tinh tình cảm của
những người lính


2/ 10 dịng:biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của




3/ 3 dịng cuối: biểu tượng về người lính
-Tìm hiểu bài thơ


-Sự hình thành của tình đồng chí được thể hiện qua những
hình ảnh thơ nào? HS phát hiện


-Nhận xét cấu trúc hai câu thơ đầu? đăng đối, sóng đơi: q
hương anh/làng tơi;nước mặn đồng chua/nghèo


-Tình đồng chí đồng đội bắt nguồn từ đâu? sự tương đồng về
cảnh ngộ xuất thân, họ đều là những nông dân nghèo khó
GV giảng bình: Đó chính là cơ sở cùng xuất thân từ một giai
cấp.Đây là cơ sở ban đầu khiến họ từ mọi phương trời xa lạ
tập hợp lại trong một hàng ngũ quân đội CM và trở thành
đồng chí của nhau :Lũ chúng tơi


Bọn người tứ xứ (Nhớ -Hồng Nguyên)
Họ đều là những người nông dân mặc áo lính


-Câu thơ “Súng bên súng....” thì “súng “, “đầu” biểu tượng
cho điều gì?Câu thơ sử dụng NT gì?súng-biểu tượng cho
nhiệm vụ chiến đấu;đầu – lý tưởng .Phép điệp ngữ tạo âm
điệu khoẻ khoắn, nhấn mạnh sự gắn kết, tồn tại song song:
chung lý tưởng, chung nhiệm vụ


GV: sự nghiệp chung của dân tộc đã xoá bỏ mọi khoảng
cách xa lạ về không gian của mỗi con người.”súng bên



<b>I/Đọc –Tìm hiểu chung</b>
-Tác giả: Chính Hữu-chiến sĩ,
nhà thơ quân đội suốt hai cuộc
kháng chiến


Thường viết về tình cảm cao
đẹp của người lính


-Tác phẩm: In trong “Đầu
súng trăng treo”


-Đại ý: Tình đồng chí thắm
thiết của những người lính CM
qua đó hiện lên hình ảnh anh
bộ đội những năm đầu kháng
chiến chống Pháp


II/<b>Tìm hiểu văn bản:</b>


1/Cơ sở hình thành tình đồng
<i>chí:</i>


<i>Q hương anh <b>nước mặn </b></i>


<i><b>đồng chua</b></i>


<i>Làng tơi nghèo đất cày lên sỏi </i>
<i>đá</i>


*Cấu trúc đăng đối, sóng


đơi=> cùng xuất thân từ
những người nông dân nghèo
=>chung giai cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

súng” là sát cánh bên nhau cùng chung nhiệm vụ chiến đấu,
”đầu sát bên đầu” thì chung rất nhiều:không chỉ là gần nhau
về không gian mà cịn chung nhau ý nghĩ, lý tưởng


-Tình đồng chí cịn được thể hiện qua hình ảnh nào? đắp
chung chăn .Nhận xét hình ảnh thơ? hình ảnh cụ thể, giản dị
mà gợi cảm


-Em hiểu “tri kỷ” nghĩa là gì?Ý nghĩa của hình ảnh “Đêm rét
chung chăn thành đơi tri kỷ”? sự gần gũi, sẻ chia mọi niềm
vui, mọi gian lao


GV bình: Để nói về sự gần gũi, sẻ chia gian lao, về cái thân
tình, tri kỷ ấm áp khơng gì gợi cảm hơn là hình ảnh đắp
chung chăn.Tố Hữu cũng từng viết: “Bát cơm sẻ nửa chăn
sui đắp cùng”.Cịn Chính Hữu trong “Giá từng thước đất”
cũng viết: “Tình đồng đội: là hớp nước uống chung, nắm
cơm bẻ nửa, là chia nhau một trưa nắng, một chiều mưa, chia
nhau cuộc đời chia nhau cái chết.” Thiết nghĩ khơng cịn lời
thơ nào để tả nổi tình tri kỷ của những người lính hay hơn
thế nữa.


-Nhận xét ngơn ngữ, hình ảnh, giọng điệu của đoạn thơ?
Mượn thành ngữ để nói về làng quê nghèo:ngơn ngữ thơ
mộc mạc, giọng điệu chân tình, hình ảnh thơ chân thực, gợi
cảm



-Đoạn thơ giúp em hiểu cơ sở của tình đồng chí giữa những
người lính là gì?sự đồng cảnh, đồng cảm, đồng lý tưởng
-Phát phiếu học tập : Dịng thơ thứ 7 có gì đặc biệt?Nhận xét
về:


+ vị trí trong bài thơ?
+ Cấu trúc?


+Mạch cảm xúc đ ược triển khai như thế nào trước
và sau dịng thơ đó?


HS lần lượt nêu ý kiến


GV chốt: dịng 7 gần như đứng giữa bài thơ, riết thân bài
thơ thành cái lưng ong.Nửa trên là mảng qui nạp :như thế
này là đồng chí.Nửa dưới là mảng diễn dịch :đồng chí cịn
là như thế này nữa .Một cấu trúc chính luận cho một bài thơ
trữ tình!Như vậy, mạch cảm xúc dồn tụ lại ở câu 7 lại được
tiếp tục khơi mở trong chi tiết ở những dòng thơ sau


-HS quan sát 10 dòng tiếp theo ở bảng phụ


-Tìm hình ảnh thơ nêu biểu hiện của tình đồng chí và sức
mạnh của nó? HS


-Dòng thơ “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày...lay” là của
ai nói hộ lịng ai?


-Em hiểu ntn về từ “mặc kệ”? HS



-Từ hai câu thơ này, biểu hiện của tình đồng chí là gì? sự
cảm thơng sâu xa tâm tư, nỗi lịng của nhau


GV giảng bình: “mặc kệ”ở đây không phải là thái độ khinh
bạc và phiêu du như trong “Tống biệt hành” của Thâm Tâm:
Người đi, ừ nhỉ, người đi thực


*Điệp ngữ :nhấn mạnh sự gắn
kết, sát cánh trong chiến đấu
=>chung nhiệm vụ, chung lý
tưởng


<i>Đêm rét chung chăn thành </i>
<i>đơi tri kỷ</i>


=>Hình ảnh chân thực, gợi
cảm:chia sẻ mọi gian nan đời
lính


*Hình ảnh thơ gợi cảm, chân
thực;ngơn ngữ mộc mạc


*Cơ sở của tình đồng chí là sự
đồng cảnh, đồng cảm, đồng lý
tưởng


Đồng chí!


*Câu đặc biệt:sự kết tinh tình


cảm đồng chí giữa những
người lính CM


2/Biểu hiện và sức mạnh của
<i>tình đồng chí</i>


Ruộng nương anh gửi bạn thân
cày


Gian nhà khơng mặc kệ gió
lung lay


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>5/Dặn dị:</b>


-Học thuộc lịng bài thơ, nắm nd, Nt
-Hoàn chỉnh BT 2 vào vở soạn


-Tìm hiểu tác giả PTD và bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” tiết 47 học
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 07 /11/2007


Tiết <b>47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<Phạm Tiến Duật >
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính


cùng hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài
thơ


-Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ


-Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ


<b>B/Chuẩn bị:</b> Bảng phụ lắp ghép, phiếu học tập
<b>D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>/Bài cũ:</b>


-Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí”, nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính cụ Hồ thời kỳ
đầu kháng chiến chống Pháp qua bài thơ.


-Phân tích vẻ đẹp của đoạn kết bài thơ.
<b>3/Bài mới:</b>


a)Giới thiệu


Năm 1970, tập thơ “Vầng trăng quần lửa” của PTD ra đời .Tiếng thơ của người chiến sĩ hoạt
động trên tuyến đường Trường Sơn cất lên hào hùng, trẻ trung và hồn nhiên đến lạ.Thơ PTD
thể hiện tình cảm yêu nước, chí khí anh hùng của thế hệ thanh niên và anh bộ đội trên tuyến
đường TS. “Bài thơ về...”là một trong những bài thơ nổi tiếng của nhà thơ trẻ thời chống Mỹ .
<b>b)Các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


-Hướng dãn HS đọc và tìm hiểu chú thích: đọc giọng tự
nhiên, có vẻ ngang tàng, sôi nổi, ẩn dấu vẻ đẹp hào hùng
-GV đọc một đoạn, HS đọc tiếp đến hết, lưu ý một số chú
thích


-Nêu hiểu biết của em về nhà thơ PTD và tác phẩm “Bài thơ
về...”



GV chốt:Với quan niệm “Chủ yếu tìm cái đẹp từ trong
những diễn bién sôi động của cuộc sống”, PTD đưa những
chất liệu hiện thực của đời sống chiến trường vào thơ.Cách
tiếp cận hiện thực ấy mang lại cho thơ anh một giọng điệu
riêng, sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên hóm hỉnh, tinh nghịch mà
sâu sắc.Tác phẩm chính: Vầng trăng quầng lửa(1971); Ở hai
đầu núi(1981);Vầng trăng và những quầng lửa(thơ 1983)
;Nhóm lửa (thơ 1996)...


I<b>/Đọc –Tìm hiểu chung</b>


1/Tác giả: PTD là gương mặt
tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ
trẻ thời chống Mỹ


-Giọng thơ: sôi nổi, tinh nghịch,
trẻ trung mà sâu sắc


2/Tác phẩm:


a)Đại ý: Bài thơ sáng tạo một
hình ảnh độc đáo-những chiếc
xe khơng kính, qua đó làm nổi
bật hình ảnh người chiến sĩ lái
xe tuyến đường TS thời chống
Mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-Thể thơ?Đại ý bài thơ?



-Phát phiếu học tập : Câu hỏi:Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?
Có thể bỏ bớt từ “bài thơ” được khơng? Vì sao? HS làm
việc trả lời


GV: Nhan đề khá dài nhưng có vẻ độc đáo., làm nổi bật hình
ảnh sáng tạo của bài :Những chiếc xe khơng kính


Từ “bài thơ” cho thấy cách khai thác hiện thực của t/g
:không phải chỉ viết về hiện thực khốc liệt của chiến tranh
mà chủ yếu là muốn khai thác chất thơ của hiện thực ấy,
chất thơ của tuổi trẻ hồn nhiên, dũng cảm, vượt lên mọi
hiểm nguy của chiến tranh


-Tìm hiểu bài thơ


-Cái kỳ lạ của những chiếc xe là gì?khơng có kính
-Đây là hình ảnh có bình thường khơng? Vì sao? HS
GV: là hình ảnh độc đáo, vì xưa nay xe cộ tàu thuyền đi vào
trong thơ ca thường được “mĩ lệ hoá”, mang ý nghĩa tượng
trưng hơn là tả thực (xe ngựa hồn thu thảo-Bà huyện Thanh
Quan; Tiếng hát con tàu –CLV; Cỗ xe tam mã trong thơ
Pus- Kin...)PTD lại đưa vào thơ hình ảnh thực đến trần
trụi:những chiếc xe khơng có kính và giải thích rất rõ lý do
nhưng anh đã thể hiện hình ảnh hiện thực đó đầy chất thơ,
biến nó thành hình tượng độc đáo


-Câu thơ nào thể hiệ hình ảnh những chiếc xe khơng kính?
HS phát hiện


-Nhận xét giọng điệu, ngôn ngữ hai câu thơ đầu? ngôn ngữ


gần như văn xi, như lời nói thường, giọng ngang tàng,
phóng túng, hồn nhiên như cách nói của người lính trẻ, thật
độc đáo


-Vì sao những chiếc xe lại khơng có kính?


-Càng về cuối bài thơ, hình ảnh những chiếc xe khơng kính
có sự thay đổi gì khơng? càng trần trụi hơn


-Em hiểu hiện thực chiến tranh ở đây như thế nào? rất khốc
liệt


-Nhờ đâu mà t/g có thể miêu tả chân thực như vậy?vì từng là
người lính lái xe, trực tiếp đương đầu với bom đạn chiến
tranh, PTD có bài “Nhớ” cũng viết về người lính lái xe
-GV bình: Đưa hình ảnh thực tế trần trụi vào thơ, PTD đã
làm sống lại không khí tươi rói của chiến trường. Đây là
hướng đi táo bạo khiến cho thơ không phải lúc nào cũng như
“tiểu thư yểu điệu” mà khoẻ khoắn, đầy ắp chất đời.


-Nhưng qua hình ảnh những chiếc xe khơng kính, t/g nhằm
làm nổi bật hình tượng gì?chân dung tinh thần của người
chiến sĩ lái xe trong những tháng năm ác liệt của chiến
trường T Sơn


-Hình ảnh người lính lái xe hiện lên qua các câu thơ nào ở
khổ 1, 2


-Phát hiện gì về NT? Tác dụng của NT đó? NT đảo ngữ,



-“những chiếc xe khơng kính”:
phản ánh hiện thực chiến tranh
“Bài thơ”: khai thác chất thơ
của hiện thực đó


<b>II/Tìm hiểu văn bản:</b>
1/Hình ảnh những chiếc xe
<i>khơng kính:</i>


Khơng có kính khơng phải vì xe
khơng có kính


Bom giật bom rung kính vỡ đi
rồi


Khơng có kính rồi xe khơng có
đèn


Khơng có mui xe thùng xe có
xước


=>Sự khốc liệt của cuộc chiến
-Ngôn ngữ như văn xuôi, giọng
ngang tàng=>gây thú vị


2/Hình ảnh người chiến sĩ lái
<i>xe Trường Sơn:</i>


<i>Ung dung buồng lái ta ngồi</i>
<b>Nhìn</b> đất, nhìn trời, nhìn thẳng


<b>Nhìn</b> thấy gió vào xoa mắt
đắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

điệp ngữ nhằm nhấn mạnh tư thế ung dung, hiên ngang của
người lính lái xe


GV: Xe khơng kính-biểu tượng của sự huỷ diệt, tàn


phá.Nhưng sự tàn bạo không lay chuyển được tinh thần của
người lính.Họ vẫn giữ tư thế ung dung, hiên ngang làm sao
qua cái “nhìn thẳng”.Nhìn thẳng vào hiện thực :gian khổ, hy
sinh mà khơng hề né tránh, run sợ.


-Ở khổ thơ thứ hai, t/g thể hiện rõ cảm nhận của người lính
khi lái những chiếc xe khơng kính.Đó là cảm giác như thế
nào? HS


GV: Điệp ngữ “nhìn” như một niềm sảng khối bất


tận.Khơng có kính càng dể nhìn và họ có một cảm giác kỳ
thú.Như vậy các anh đã biến cái bất tiện thành một lợi thế,
một sự hưởng thụ


-Thực tế thì khi lái những chiếc xe khơng kính, người chiến
sỹ gặp phải những khó khăn gì? HS :Khơng có kính ừ thì có
bụi ....


-Nhận xét giọng điệu của khổ 3, 4? ngang tàng


-NT? Điệp cấu túc “Ừ thì”; “chưa cần” và đảo ngữ “phì phèo


châm điếu thuốc”, từ láy:phì phèo, ha ha


-nhịp thơ? nhịp rắn đanh, chắc nịch.Ngơn ngữ? giản dị như
lời nói từ cửa miệng người lính


-Tinh thần thái độ của người lính trước khó khăn đó?bất
chấp khó khăn, gian khổ, dũng cảm, sơi nổi, lạc quan, u
đời


<b>GV bình: </b>Tình cảnh của người chiến sĩ lái xe được miêu tả
chân thực:tóc trắng, mặt lấm, ướt áo...do lái những chiếc xe
không kính, nhưng người chiến sỹ đón nhận khó khăn ấy
một cách chủ động, bình thản: “ừ thì”, “chưa cần”.Niềm vui
và tiếng cười, nét tinh nghịch của họ cứ vút lên giữa cái ác
liệt lẫn khắc nghiệt của chiến trường. Đây quả là lời thơ của
một thế hệ trẻ tuổi .Nhà thơ chưa đến tuổi 30 ấy đã khơi
nguồn cảm xúc trẻ trung, sôi nổi, lạc quan cho thơ ca CM
thời chống Mỹ.


-HS quan sát khổ thơ 5, 6


-Em có suy nghĩ gì về sự hình thành của tiểu đội xe khơng
kính?HS


<b>GV giảng</b>: những chiếc xe gan góc, đã qua thử thách, những
người lính cũng đã qua thử thách, những bữa cơm hội ngộ
dọc TSơn, cái bắt tay độc đáo(bắt tay nhau qua cửa kính vỡ
rồi) -điểm chung ấy đã gắn bó, tập hợp họ thành một gia
đình lớn:tiểu đội xe khơng kính .Tình đồng chí là tình cảm
ruột thịt!



-Em hiểu như thế nào về câu thơ “Lại đi, lại đi trời xanh
thêm”?HS


GV:Hai chữ “lại đi” được nhắc lại thể hiện sự không ngừng
tiến ra chiến trường. “trời xanh thêm” là hình ảnh đầy chất
thơ, đó là niềm tin, niềm lạc quan vào ngày mai của dân tộc


*Điệp ngữ:nhấn mạnh cảm giác
kỳ thú


Khơng có kính, <b>ừ thì</b> có bụi
...


<i><b>Chưa cần</b></i> rửa, phì phèo châm
điếu thuốc


Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
Khơng có kính<b>, ừ thì </b>ướt áo
...


<i><b>Chưa cần</b></i> thay...


Mưa ngừng gió lùa khơ mau
<i>thôi</i>


*Điệp ngữ, đảo ngữ, giọng điệu
ngang tàng, ngôn ngữ tự nhiên,
giản dị, khoẻ khóăn



=>Ung dung, hiên ngang, bất
chấp gian khổ, dũng cảm, lạc
quan


-sôi nổi trẻ trung, tinh nghịch
Những chiếc xe từ trong bom
rơi


Đã về đây họp thành tiểu đội
...


Chung bát đũa nghĩa là gia đình
đấy


=>Tình đồng chí ruột thịt
Lại đi, lại đi trời xanh thêm
=> niềm lạc quan, tin tưởng vào
ngày mai chiến thắng


Khơng có...rồi ...khơng có
Khơng có...có xước


=>quan hệ có-khơng nhằm
nhấn mạnh và khẳng định=>NT
tương phản


Xe vẫn chạy vì miền Nam phía
trước


<b>Chỉ cần</b> trong xe <b>có một trái </b>


<b>tim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>4/Củng cố:</b>GV gíơi thiệu bảng phụ có ghi câu hỏi thảo luận:


So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” và người lính trong “Bài thơ về ...”HS
trình bày, GV: Họ đều là những con người đối mặt với muôn vàn gian lao, khắc nghiệt, hiểm
nguy của chiến trường, nhưng họ là những con người dũng cảm, nồng nàn yêu nước.Người
lính thời chống mỸ còn mang vẻ đẹp của tuổi trẻ :tinh nghịch, ngang tàng, sơi nổi trẻ trung
<b>5/Dặn dị:</b>


-Học thuộc lịng bài thơ


-Ơn tất cả truyện trung đại để làm bài kiểm tra 1 tiết vào tiết 48


Ngày soạn 09 /11/2007


Tiết <b>48 KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: thể loại, giá trị nội dung, NT của những
tác phẩm tiêu biểu


-Qua bài KT, đánh giá được trình độ của bản thân về kiến thức và năng lực diễn đạt
II/<b>Chuẩn bị</b> :Đề bài đã pho to


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1/</b>


Ổn định<i><b>:</b></i> điểm danh
<i><b>C/Bài cũ:</b></i>



KT sự chuẩn bị của HS
<b>3</b>


/Bài mới:


a)Giơí thiệu: tác dụng của kiểm tra, qui chế kiểm tra
<i>b)Các hoạt động</i>


-GV giao đề cho mỗi HS


-Hướng dẫn: Phần trắc nghiệm 15 phút làm vào giấy, hết giờ GV thu bài phần trắc nghiệm
-HS làm phần tự luận


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i> Nhắc HS đọc lại bài làm, sửa lỗi
GV thu bài


<i><b>Dặn dò:</b></i>


Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng để tiết49 học


Tiết văn học tiếp sau đọc, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu bài Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận
<i><b>ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM</b></i>


I/Trắc nghiệm: như ở đề bài
II/Tự luận:


1/


Nội dung:



-Họ có một số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất(Vũ Nương);tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà
đạp(Thuý Kiều)


-Họ có vẻ đẹp về nhan sắc, về tâm hồn, phẩm chất (Thuý Kiều, KNN, Vũ Nương), khát vọng
hạnh phúc gia đình(TK, VN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

2/


Nội dung


-Đoạn :Chị em Thuý Kiều: miêu tả ngoại hình qua dùng các hìhn ảnh ước lệ cổ điển, bộc lộ
dự đoán số phận n/v


-Cảnh ngày xuân: Bút pháp tả và gợi khi miêu tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh qua đó nói lên được
tâm trạng


-Kiều ở lầu ngưng Bích: Miêu tả nội tâm sâu sắc, tả cảnh ngụ tình, dùng điệp ngữ, từ láy tài
hoa


-Mã Giám Sinh mua Kiều:miêu tả n/v phản diện qua ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ
Hình thức: Viết thành đoạn văn nghị luận


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 10 /11/2007


Tiết 49 <b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-9 (sự phát triển
của từ vựng;Từ mượn ;Từ Hán Việt, Thuật ngữ và biệt ngữ XH;Các hình thức trau dồi vốn từ)


<b>B/Chuẩn bị: </b>Đèn chiếu hắt


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1/Ổn định</b>


<b>2/Bài cũ:</b> Đặt câu có từ đồng âm, câu có từ đồng nghĩa;câu có từ trái nghĩa
<b>3/Bài mới:</b>


a)Giới thiệu
<b>b)Các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


-Ơn các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt


-Điền vào ô trống theo sơ đồ ở bảng phụ:GV treo bảng phụ,
HS lên điền


HS ở dưới lớp điền sơ đồ đã kẻ sẳn ở nhà vào vở học, GV
chiếu sơ đồ


-Tìm dẫn chứng minh hoạ cho các cách phát triển của từ vựng
đã điền ở sơ đồ


VD: Một <b>tay</b> gây dựng cơ đồ
Bấy lâu bể Sở sơng Ngơ tung hồnh
(TK)
=>Phát triển về nghĩa


-Tạo từ mới: điện thoại di động, kinh tế tri thức...



-Mượn tiếng Hán: cần, kiệm, liêm, chính...;tiếng Pháp: ga ra, ơ
tơ, xà phịng, xăng;tiếng Nga: xơ viết, put ních...


GV: từ mượn làm cho tiếng Việt thêm giàu có.Hầu hết các
thuật ngữ khoa học đều là từ mượn.Từ Hán Việt chiếm 60% từ
vựng tiếng Việt.Ta cần đọc từ điển để nâng cao cách sử dụng
từ mượn cho đúng, hay


-HS thảo luận câu 3, trả lời, GV chốt: Đó chỉ là giả định, nó sẽ


I/<b>Sự phát triển của từ </b>
<b>vựng tiếng Việt</b>


1/Sự phát triển nghĩa của
từ


VD:


-(dưa )chuột;con chuột(bộ
phận của máy vi tính )
2/Phát triển số lượng từ
ngữ:


+Tạo từ mới


VD:sách đỏ, rừng phòng
hộ...


+Mượn của tiếng nước


ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

khơng xảy ra với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới.Mọi ngôn
ngữ đều phát triển theo các cách thức đã nêu ở sơ đồ


-Ôn II


-Khái niệm từ mượn? HS


-HS làm câu 2, GV chiếu câu hỏi BT, HS chọn c.Giải thích: a )
sai, vì vay mượn từ ngữ là qui luật chung của tất cả các ngơn
ngữ


b)sai vì: việc vay mượn là xuất phát từ nhu cầu giao tiếp của
người bản ngữ dưới tác động của sự phát triển các mặt trong
XH


Khơng chọn d) vì: Nhu cầu giao tiếp của người Việt cũng như
tất cả các dân tộc trên thế giới phát triển không ngừng


-HS giải câu 3: săm, lốp, ga...tuy là từ mượn nhưng đã được
Việt hố hồn tồn, cách dùng khơng khác gì từ thuần
Việt.Cịn ra -đi-ơ


...là từ mượn cịn gữi nhiều nét ngoại lai.Mỗi từ được cấu tạo
bởi nhiều âm tiết.Mỗi âm tiết chỉ có chức năng cấu tạo nên vỏ
âm thanh cho từ chứ khơng có nghĩa biểu đạt


-Ôn III



-KN từ Hán Việt? cho VD: bài thơ “Chiều hôm nhớ nhà”-Bà
Huyện Thanh Quan


-HS giải câu 2.Chọn b) là đúng
-Ôn IV


-Thế nào là thuật ngữ? là từ biểu thị các khái niệm thuộc lĩnh
vực khoa học, côngnghệ, thường được sử dụng trong các văn
bản KH, CN...


HS nêu VD: công ước, công hàm...


-HS thảo luận :Ý kiến của em về vai trò của thuật ngữ trong
đời sống hiện nay:thuật ngữ ngày nay đóng một vai trị hết sức
quan trọng và ngày càng quan trọng hơn trong một thời đại
nền kinh tế, KHKT phát triển như vũ bão


-Thế nào là biệt ngữ XH? Phân biệt nó với từ địa phương?VD:
trong : “Bỉ vỏ”, Nguyên Hồng sử dụng rất nhiều biệt ngữ XH
-Liệt kê các từ ngữ là biệt ngữ XH? HS


Ôn V


-Nêu các phương pháp trau dồi vốn từ?


-Bản thân em có những kinh nghiệm nào để trau dồi vốn từ?
-HS giải nghĩa các từ ở BT 2, GV phân nhóm, mỗi nhóm giải
nghĩa 3 từ, trình bày, GV giới thiệu ở đèn chiếu:


+bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của


các ngành


+bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ SX trong nước chống
lại sự cạnh tranh của hàng hố nước ngồi trên thị trường nước
mình


+dự thảo:bản thaỏ để đưa trình thơng qua;thảo ra để đưa
thơng qua (đg t)


+đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của


II<b>/Từ mượn:</b>


1/Khái niệm:Là từ mượn
của ngơn ngữ nước
ngồi:TQ, Nhật, Nga,
Anh...


2/Tiếng Việt vay mượn từ
ngữ của các ngôn ngữ
khác là để đáp ứng nhu
cầu giao tiếp dưới tác động
của sự phát triển các mặt
trong xã hội.


<b>III/Từ Hán Việt:</b>
1/Khái niệm :Là từ gốc
Hán nhưng theo cách phát
âm của người Việt.



2/Từ Hán Việt là bộ phận
của lớp từ mượn gốc Hán.
IV/<b>Thuật ngữ và biệt ngữ</b>
<b>xã hội.</b>


1/ Khái niệm thuật ngữ
VD:hoán dụ(văn học)
lực(vật lý)...


2/Biệt ngữ xã hội
Khái niệm


VD:


V<b>/Trau dồi vốn từ:</b>
1/Trau dồi để hiểu nghĩa
của từ và biết cách dùng
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

một nhà nước ở nước ngồi, khác với lãnh sự qn
+khẩu khí: khí phách của con người tốt ra từ lời nói
+mơi sinh : môi trường sống của sinh vật


-Làm thế nào để tăng vốn từ? đọc từ điển, đọc sách báo...
Hướng dẫn HS làm BT 3:sửa lỗi dùng từ :béo bổ=>béo
bở(mang lại lợi nhuận)


đạm bạc=>tệ bạc (Không nhớ ơn của người khác với mình
nên đối xử khơng ra gì với họ)



tấp nập:từ gợi quang cảnh đơng người qua lại ; tới tấp: liên
tiếp dồn dập


3/Sửa lỗi dùng từ:
-béo bổ=>béo bở
-đạm bạc=>tệ bạc
-tấp nập=>tới tấp
<b>4/Củng cố:</b>Nhắc lại các nội dung đã ôn tập


<b>5/Dặn dò:</b>


-Tiếp tục điền vào bảng thống kê


-Tiết 50 chuẩn bị kỹ bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
-Tiết TV sau học:Tổng kết từ vựng/146


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 14/11/2007


Tiết <b>50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của nó trong văn bản tự sự
-Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận


<b>B/Chuẩn bị:</b>đèn chiếu


<b>III/Tiến trình các hoạt động</b>
<b>1/Ổn định</b>



<b>2/Bài cũ:</b>


-Phân biệt miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm?
<b>3/Bài mới:</b>


<b>a)Giới thiệu:</b>


Có thể nói trong văn bản tự sự gần như có tất cả các phương thức biểu đạt, trừ phương thức
thuộc văn bản điều hành.Vì tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống.Để tập trung
khắc hoạ kiểu n/v hay triết lý, suy nghĩ, trăn trở về cuộc đời thì các nhà văn không thể không
dùng yếu tố nghị luận để tơ đậm tính cách n/v.Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Nghị luận
trong văn bản tự sự.


<b>b)Các hoạt động</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


-HĐ1:tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự


GV chia lớp thành 2 nhóm.Trong mỗi nhóm, cá nhân đọc
thầm một đoạn trích, như vậy mỗi nhóm đều đọc hai đoạn a,
b;sau đó tìm hiểu, trả lời các câu hỏi ở SGK ra giấy trong
-Chỉ ra câu, từ ngữ thể hiện rõ tính chất nghị luận ở từng đoạn
trích?;GV thu và chiếu lên màn hình, nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung


GV chiếu phần trả lời hoàn chỉnh lên màn hình nếu HS khơng
trả lời được



Đoạn a) 1/Nếu ta khơng cố....với họ=> nêu vấn đề


I/<b>Tìm hiểu yếu tố nghị lụận </b>
<b>trong văn bản tự sự</b>


<b>Đoạn a)</b>


Nhân vật kể chuyện nghị
luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

2/Vợ tôi không phải người ác nhưng thị khổ quá rồi=>phát
triển vấn đề:trả lời câu hỏi:vì sao vậy: và giải thích


-khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến chân đau(qui luật tự
nhiên)


-Vì cái bản tính tốt bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che
lấp mất


3/Tơi biết vậy nên tơi chỉ buồn chứ không nỡ giận=>kết thúc
vấn đề


-Đây là lời của ai?n/v ơng giáo –ngưịi kể chuyện


-Nói về nội dung gì?vợ mình khơng ác để “chỉ buồn chứ
khơng nỡ giận” nhằm thuyết phục chính mình(luận điểm)
-N/v ơng giáo đã lập luận ntn?dùng lý lẽ, dẫn chứng và lập
luận theo logic như trình bày ở trên


-Dùng kiểu câu có hình thức như thế nào? câu khẳng định,


câu phủ định, câu ghép có cặp từ hơ ứng, các từ lập luận:sở
dĩ...là vì;vì ...nên


Đoạn b)Yếu tố nghị luận thể hiện ở lời đối thoại giữa n/v Kiều
và Hoạn Thư, mỗi bên đều có lập luận của mình


+Hoạn Thư: nêu 4 luận điểm


a.Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình(nêu lý
lẽ hiển nhiên)


b.Tơi cũng có đối xử tốt với cô: cho ra các viết kinh, khi cô
trốn, tôi không truy đuổi


c.Tôi và cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường
cho ai


d.Dù sao tơi cũng trót gây đau khổ cho cơ, tơi chỉ cịn biết
trơng vào lượng khoan dung của cơ


-Từ việc tìm hiểu các đoạn trích trên, HD học sinh rút ra các
dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
+Biểu hiện của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là gì? lời
nhận xét, phán đốn, lý lẽ nhằm thuyết phục người nghe
+Người ta thường thể hiện yếu tố nghị luận dưới hình thức gì?
thường dùng câu khẳng định, câu phủ định, câu ghép có cặp
quan hệ từ .Từ ngữ thường dùng để lập luận:tại sao, thật vậy,
trước hết, sau cùng, phaỉ chăng ...


-Vậy tại sao lại đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự?Yếu tố


nghị luận đóng vai trị gì trong văn bản tự sự? HS thảo luận
nhóm, trả lời,GV chốt: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
làm nổi bật tính cách n/v.Đoạn a) làm nổi bật một ơng giáo
hiểu biết, giàu cảm thông, luôn trăn trở về cách sống, cách
nhìn đời, nhìn người.Đoạn b) nổi bật n/v HT -một con người
khơn ngoan, đ để, có tài ăn nói.Tác dụng nữa là làm cho tác
phẩm có màu sắc triết lý, truyện có chiều sâu


-HS đọc ghi nhớ


-Thảo luận nhóm lớn: Nghị luận trong văn bản nghị luận khác
với nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào?HS phát biểu
GV: Trong văn bản nghị luận, người viết tập trung nêu luận


 Dùng lý lẽ để nêu nhận


xét, phán đoán


 Dùng câu khẳng định,


phủ định, câu có cặp từ hơ
ứng: nếu ...thì; ...nhưng...
=>Làm cho câu chuyện có
tính triết lý


<b>Đoạn b):</b>


Nhân vật nghị luận(Hoạn
Thư)



để biện minh cho mình bằng 4
luận điểm:


-Nêu lẽ thường:đàn bà
thường ghen


-Kể cơng


-Đặt mình và người đối thoại
cùng hoàn cảnh(chồng chung)
-Nhận tội, đề cao, tâng bốc
Kiều


*Dùng lý lẽ, dẫn chứng và lập
luận xuất sắc


=>Làm nổi bật tính cách nhân
vật Hoạn Thư:khơn ngoan,
đáo để


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

điểm, luận cứ, lập luận một cách có hệ thống, có logic hết sức
chặt chẽ xuyên suốt văn bản.còn trong văn bản tự sự, yếu tố
nghị luận chỉ có tính chất đơn lẻ, biệt lập xen lồng vào sự
việc, nhân vật trong một tình huống cụ thể, một sự việc hay
một nhân vật cụ thể nào đó nhằm tập trung khắc hoạ một kiểu
n/v, tơ đậm tình cách n/v hoặc để người viết nhận xét, triết lý
một vấn đề nào đó


-HĐ 3:LT



-HS đọc BT 1, làm việc cá nhân


-BT 2:câu hỏi 1, HS trả lời miệng:H Thư lập luận vừa có tình
vừa có lý, biết vận dụng lẽ thường của đàn bà(ghen), khơi gợi
sự đồng cảm của Kiều(kiếp chồng chung), đánh trúng tâm lý
và lòng nhân hậu của Kiều, đặt Kiều vào thế khó xử, cuối cùng
Kiều tha bổng cho HT


-Phần tóm tắt lý lẽ, HS làm việc trên giấy trong, , GV thu và
giới thiệu lên màn hình, lớp nhận xét sửa chữa


II/<b>Luyện tập</b>:


1/Đoạn văn là lời của n/v ơng
giáo, đang thuyết phục mình
rằng “Vợ mình khơng ác”
2/Tơichỉ là đàn bà tầmthường
nên ghen tuông cũng là lẽ
thường.Vả lại, tôi đốivới


nàng cũng có chút ân tình
như cho nàng ra gác viết
kinh, khi nàng bỏ trốn, tôi
cũng không truy đuổi.Hơn
nữa, tôi và nàng đều trong
cảnh chồng chung nên chưa
dể ai nhường cho ai.Nàng
cũng thế thôi.Nhưng dù sao
tơi cũng đã trót gây đau khổ
cho nàng.Giờ tơi chỉ cịn


biết trơng mong vào sự
lượng thứ bao dung của
nàng


<b>4/Củng cố:</b>


<b>-</b>Cho biết cách đan xen yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?


Đưa yêú tố nghị luận vào một sự việc, một tình huống, một n/v cụ thể dưới dạng đối thoại, độc
thoại(người kể chuyện nói với chính mình);dùng các câu khẳng định, phủ định, các từ ngữ lập
luận..., nhằm khắc hoạ tính cách n/v, nêu một quan điểm trước sự việc, con người...


<b>5/Dặn dò:</b>


Tiết TLV sau học: Luyện tập viết đoạn tự sự có yếu tố nghị luận cần chuẩn bị trước như ở
SGK’Tiết 51, 52 học Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận, đọc kỹ, trả lời câu hỏi





TUẦN 11


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 15 /11/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<Huy Cận>
<b>A/Mục tiêu phần đạt</b>:Giúp HS


-Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả dã tạo nên một hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ
-Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu)vừa cổ điển
vừa hiện đại



<b>B</b>/<b>Chuẩn bị</b> : bảng phụ
<b>C/Bài cũ</b>


-Cảm nhận của em về hình ảnh người chiến sỹ lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>H Đ1 Khởi động</b></i>


Em được học bài thơ nào nói về cảnh đồn thuyền ra khơi
đánh cá? HS:Quê hương-Tế Hanh.


Nếu như cảnh sông nước trong Tràng giang -một trong những
bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ mang “nỗi buồn thế hệ”cô đơn, li
tán dằng dặc, triền miên của Huy Cận trong phong trào thơ
mới:


Sóng gợn Tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song


Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khơ lạc mấy dịng.


thì đến “Đồn thuyền đánh cá” lại là khúc tráng ca ca ngợi vẻ
đẹp khoẻ khoắn của cuộc sống mới, con người mới với niềm
vui bất diệt trong lao động.Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ
<i><b>H Đ2 Đọc -hiểu văn bản</b></i>


-HS đọc chú thích, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm



GV: Trước CM tháng Tám, HC nổi tiếng trong phong trào thơ
mới với hồn thơ mang một “nỗi sầu thiên cổ” qua tập “Lửa
thiêng” (1940).Sau CM, ông là một trong những nhà thơ tiêu
biểu của nền thơ ca hiện đại VN.Như vậy, thi phẩm của HC
từ nỗi buồn đến niềm vui, luôn gắn liền với mạch đời chung
của dân tộc.Thơ ông vừa bám lấy cuộc đời vừa hướng tới vũ
trụ, vừa tríêt lý vừa hồn nhiên thơ trẻ, vừa hiện thực đời
thường vừa bay bổng lãng mạn


-GV hướng dẫn đọc: giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải, khổ
2, 3, 7 nhịp nhanh hơn


-GV đọc mẫu, HS đọc lại


-Hoàn cảnh ra đời bài thơ? 1958, đất nước kết thúc thắng lợi
cuộc k/c chống Pháp, miền Bắc xây dựng cuộc sống mới.
Khơng khí phấn chấn, hào hứng, tin tưởng bao trùm đời sống
XH, khắp nơi thi đua sản xuất.Chuyến đi thực tế Q.Ninh nửa
cuối 1958 giúp nhà thơ dào dạt cảm hứng về thiên nhiên, về
lao động và cuộc sống mới, con người mới, mở ra chặng
đường mới cho thơ HC: “Trời mỗi ngày lại sáng”(1958); Đất
quê ta mênh mông(1960);Bài ca cuộc đời(1963)...


-Nhận xét cảm hứng của bài thơ? HS: âm hưởng chung là âm
hưởng hào hùng, khoẻ khoắn .Cảm hứng chủ đạo của tác giả
trong bài là kết hợp hai nguồn cảm hứng: lao động và thiên
nhiên vũ trụ, ngợi ca con ngươì và thiên nhiên


-Phương thức biểu đạt? biểu cảm



-Bố cục? Nhận xét trình tự triển khai mạch ý?HS trả lời, GV
giới thiệu bảng phụ có ghi bố cục, bổ sung: triển khai cảm xúc
như vậy khiến bài thơ trở thành khúc tráng ca ca ngợi và tạo
nên hình ảnh đẹp về con người và thiên nhiên


-Thể thơ? tự do, bảy chữ


-Nhận xét thời gian, không gian trong bài thơ?không gian
rộng lớn với mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió.Thời gian là


I/<b>Đọc –tìm hiểu chung</b>
1/Tác giả: Huy Cận, trước
CM nổi tiếng trong phong
trào thơ mới(tập Lửa
thiêng)với hồn thơ mang
“nỗi sầu thiên cổ”.Sau CM,
hồn thơ tràn đầy lạc quan,
tin yêu cuộc đời mới, con
người mới


2/Tác phẩm:
-1958


-Kết hợp cảm hứng lao động
và thiên nhiên vũ trụ


-Bố cục:


+hai khổ đầu:Cảnh đoàn
thuyền ra khơi và tâm trạng


con người


+Bốn khổ : Cảnh đoàn
thuyền đánh cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hồng hơn đến bình minh,
cũng là thời gian của một chuyến ra biển rồi trở về của đồn
thuyền đánh cá


GV:hai cảm hứng đó đã làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của
con người trong sự hài hoà với khung cảnh thiên nhiên.Chúng
ta tìm hiểu 1


-HS quan sát khổ1và 2,GV treo bảng phụ


-Hình ảnh người lao động và cơng việc của họ được miêu tả
trong không gian nào?K/g rộng lớn của biển trời, trăng sao.
-Đặt vào khơng gian đó thể hiện được điều gì?Ở đây, thiên
nhiên vũ trụ khơng đối lập với con người, không làm cho con
người trở nên nhỏ bé, bơ vơ mà càng nâng cao, tăng thêm kích
thước và tầm vóc, vị thế của con người.


-Thiên nhiên được miêu tả qua những câu thơ nào? 2 câu đầu
-Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?Liên tưởng, so sánh.


-Qua so sánh, em cảm nhận gì về thiên nhiên?Vũ trụ như một
ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống là cánh cửa khổng lồ
với những lượn sóng là then cửa.Cảnh biển lúc hồng hơn đẹp
tráng lệ, thật gần gũi, thân thuộc



-GV nói thêm hình ảnh mặt trời xuống biển là do được nhìn từ
trên con thuyền, nhìn về phía tây, qua một khoảng biển.


-Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá được miêu tả qua những
hình ảnh nào?Câu hát căng buồm cùng gió khơi .


Hát rằng...cá ơi!


-Đồn thuyền ra khơi với khí thế như thế nào?Hăng say, phấn
khởi, thường xuyên.


Khổ thơ thứ hai là câu hát của người dân chài.Qua câu hát, ta
cảm nhận đựơc gì về ước mong và tâm hồn của người lao
động?Cầu cho biển lặng, gặp luồng cá.Nó phản ánh tấm lòng
hồn hậu của người dân chài.Đến đây ta liên tưởng đến câu
thơ của Tế Hanh”Nhờ ơn trời ...bạc trắng”


-Cảm nhận của em về hai khổ thơ đầu? HS


-GV :không phải là một chiếc mà là cả một đoàn thuyền, một
sức mạnh mới của một cuộc đời mới.Nhà thơ đã tạo ra một
hình ảnh khoẻ, lạ mà thật sự gắn kết:cánh buồm, gió khơi và
câu hát.Câu hát thể hiện tâm trạng phấn chấn, một khí thế hào
hứng,say mê của người lao động.


-GV treo bảng phụ có khổ 3,4,5,6.HS quan sát


-Hình ảnh người lao động và công việc của họ được thể hiện
qua khổ thơ nào? “Thuyền ta lái gió...vây giăng”



-Nhận xét NT miêu tả của nhà thơ? Dùng thủ pháp phóng đại
cùng với liên tưởng mạnh bạo, bất ngờ, sáng tạo


-Cảm nhận về khí thế của đồn thuyền ra khơi?


Con thuyền trở nên kỳ vĩ, khổng lồ hồ nhập với kích thước
rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ.Con người lao động hiện lên
thật đẹp và mạnh mẽ trước thiên nhiên vũ trụ


GV:Cảm hứng lãng mạn đã giúp nhà thơ phát hiện vẻ đẹp của
về


II<b>/Tìm hiểu bài thơ</b>


1/Cảnh đoàn thuyền ra khơi
Mặt trời xuống biển như hịn
lửa


Sóng đã cài then đêm sập
cửa


=>so sánh, nhân hố:thiên
nhiên tráng lệ, gần gũi


Đoàn thuyền đánh cá lại ra
khơi


Câu <b>hát</b> căng buồm cùng
gió khơi



<b>Hát</b> rằng cá bạc biển đông
lặng...


*Thiên nhiên đẹp kỳ vĩ, con
người lao động hào hứng,
say mê


2/Cảnh đoàn thuyền đánh
<i>cá</i>


Thuyền ta <b>lái gió</b> với buồm
<i>trăng</i>


Lướt giữa <b>mây cao</b> với <b>biển</b>
<b>bằng</b>


Ra đậu dặm xa <b>dò bụng </b>


<b>biển</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

cảnh lao động đánh cá giữa biển đêm trong tư thế làm chủ
công việc, làm chủ thiên nhiên.Nhịp thơ hối hả, lôi cuốn khiến
công việc đánh cá thực sự là một trận đánh.


-Công việc lao động của người đánh cá được thể hiện qua
những hình ảnh nào? “Ta hát bài ca gọi cá vào...cao”;Sao
mờ.... Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng


-Nhận xét về cách thể hiện các hình ảnh đó? HS trả lời



GV chốt :Bút pháp lãng mạn, sức tưởng tượng phong phú, các
hình ảnh được sáng tạo độc đáo làm giàu thêm cách nhìn cuộc
sống con người và thiên nhiên.


-Cảm nhận của em về hoạt động đánh cá và hình ảnh người
lao động?Trăng trên cao giữ nhịp cho tiếng gõ của thuyền.
Con người thực sự chạy đua với thời gian.Câu thơ “Ta kéo ...”
đầy chất tạo hình gợi vẻ đẹp lao động hào hứng, say sưa.
GV bình: Thiên nhiên cùng góp sức với con người trong cơng
việc lao động, hồ thành bài ca say sưa, hào hứng .Qua đó
biểu hiện ước mơ muốn hoà hợp với thiên nhiên, chinh phục
thiên nhiên bằng cơng việc lao động của mình.


-Tìm những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của những loài cá?
-NT miêu tả như thế nào? sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng
tượng bay bổng từ quan sát hiện thực


-Bức tranh thiên nhiên về các loài cá hiện ra ntn? lung linh,
huyền ảo


GV:Chính trí tưởng tượng đã nối dài, chắp cánh cho hiện thực
trở nên kỳ ảo, làm giàu thêm vẻ đẹp vốn có trong tự nhiên=>
biểu hiện lịng tự hào của t/g về đất nước


-HS quan sát khổ cuối,GV treo bảng phụ có ghi khổ cuối
-Cảnh đồn thuyền trở về được thể hiện qua những hình ảnh
nào?


- “Câu hát” lần này thể hiện tâm trạng gì của người lao động
sau chuyến ra khơi trở về? hân hoan trong niềm vui thắng lợi


-Câu thơ có NT gì?nhân hố, nói q


-Cấu trúc và nhịp điệu của khổ thơ? cấu trúc song hành, nhịp
điệu khẩn trương


-Cảm nhận của em về con người lao động, về thiên nhiên, vũ
trụ qua khổ cuối? lại thêm một sự hoà hợp nhịp nhàng giữa
con ngựời và vũ trụ .Câu hát đưa thuyền đi và câu hát căng
buồm đưa thuyền về gợi tâm trạng hăng say, chạy đua cùng
vũ trụ với tư thế làm chủ của con người mới.Thuyền trở về và
một ngày mới huy hoàng lại đến.Cuộc sống lao động cùng
thiên nhiên vũ trụ cứ theo nhịp tuần hồn


-Tìm hiểu NT đặc sắc


-Bài thơ có mấy từ hát? 4, bài thơ như khúc hát say mê hào
hứng


-Các yếu tố như :thể thơ, vần, nhịp góp phần tạo âm hưởng
như thế nào? gieo vần biến hoá vần bằng xen lẫn vần trắc, vần


+)bút pháp khoa trương,
lãng mạn, giàu tưởng tượng
=>Vẻ đẹp và sức mạnh
của người lao động trước
thiên nhiên


Ta <b>hát</b> bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp
trăng cao



*Bút pháp lãng mạn: sự
hoà hợp giữa con người và
thiên nhiên


Sao mờ kéo lưới kịp trời
sáng


Ta kéo xoăn tay chùm cá
nặng


*niềm say mê, hào hứng,
chinh phục thiên nhiên của
người lao động


Cá nhụ cá chim cùng cá đé
Cá song lấp lánh đuốc đen
hồng


Cái đuôi em quẫy trăng
vàng choé


Đêm thở: sao lùa nước Hạ
Long=>miêu tả giàu màu
sắc làm hiện lên vẻ đẹp lộng
lẫy, lung linh của loài cá
3/Cảnh đoàn thuyền trở về
Câu hát căng buồm cùng gió
khơi



Đồn thuyền chạy đua cùng
mặt trời


Mặt trời đội biển nhơ màu
mới


*Nhân hố, nói q;nhịp
thơ nhanh


* hồ hợp giữa thiên nhiên
và con người; niềm vui
trong khí thế lao động khẩn
trương của người lao động
làm chủ cuộc đời


4/Nghệ thuật


-Âm hưởng:khoẻ khoắn, sôi
nổi vừa phơi phới, bay
bổng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

bằng tạo sự vang xa bay bổng, vần trắc tạo sức dội, nhịp hối
hả khẩn trương


HĐ3: <i><b>Tổng kết</b></i>


-GV giới thiệu câu hỏi dẫn đến tổng kết (bảng phụ)1/nhận
định nào nói đúng nhất nội dung của bài thơ Đoàn thuyền
đánh cá?



a.Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động
b.Cảm hứng về thiên nhiên và con người lao động
c.Niềm vui, niềm tự hào trước cuộc sống mới của t/g
d.Cả a, c *


2/Ý nào nói đúng nhất Nt của bài thơ?


a.Giọng thơ sôi nổi, khoẻ khoắn, bay bổng, phơi phới


b.Lới thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng
c Sử dụng so sánh, nhân hoá, gieo vần biến hoá


*d..Tất cả các ý trên
HS đọc ghi nhớ


-Hướng dẫn làm phần LT, GV gợi ý về những điểm đặc sắc
cần bình giảng ở khổ đầu và khổ cuối, HS về nhà làm BT1 cho
tốt


như khúc hát say mê, hào
hứng


+Cách gieo vần biến hoá,
linh hoạt


<b>III/Tổng kết</b>
Ghi nhớ


I<b>V/Luyện tập</b>
1/



<i><b>HĐ4 :Củng cố</b></i>


-HS đọc diễn cảm bài thơ


-HS viết đoạn văn (nếu còn thời gian)
<i><b>Dặn dò</b></i>


-Học thuộc lòng bài thơ


-Đọc, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu bài “Bếp lửa”, tìm hiểu bài “Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ”(hướng dẫn học thêm) .Hai bài này sẽ học vào tiết văn tiếp sau


-Tiết 53 học bài Tổng kết từ vựng (tt),xem lại các biện pháp tu từ đã học ở lớp 6,7,8
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 16 /11/2007


Tiết 53 <b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-9 (Từ tượng
thanh, từ tượng hình;một số phép tu từ từ vựng)


<b>B/Chuẩn bị:</b> Đèn chiếu
<b>C/Bài cũ</b>


-Muốn sử dụng tinh thông tiếng Việt, ta phải làm gì?trau dồi vốn từ


-Trau dồi vốn từ bằng những cách nào? hiểu nghĩa của từ và biết cách dùng từ;rèn luyện để
biết thêm những từ chưa biết bằng các cách: học hỏi lới ăn tiếng nói hay đẹp trong n/d, trong
kho tàng tục ngữ ca dao, ở các kiệt tác văn học ;ghi chép, tra từ điển



<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG


<i><b>HĐ1:Khởi động</b></i>


-Em hãy nêu một số thành ngữ nói về việc sử dụng lời ăn
tiếng nói? HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

mà giàu có thì ăn mới nên đọi, nói mới nên lời.Vốn từ hạn
hẹp thì nói, viết sẽ lúng túng như gà mắc tóc.Khơng
những trau dồi vốn từ để nói, viết cho đúng mà cịn phải
nói, viết cho hay, cho có NT nữa.Bài học hôm nay giúp
các em ôn lại các cách diễn đạt có NT đó.


<i><b>HĐ2: Ơn lại các kiến thức</b></i>


-<i><b>Ơn từ tượng hình, từ tượng thanh</b></i>


-Nêu khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh?


-Tìm tên lồi vật là từ tượng thanh? mèo, c(him) cu, bò, tắc
kè, nghé...


-HS đọc câu 3 phần I:Xác định từ tượng hình và giá trị sử
dụng của nó trong đoạn trích?


-Hai loại từ này thường sử dụng trong văn bản nào? miêu tả
_Dùng từ tượng hình, tượng thanh có tác dụng gì?miêu tả


được sinh động, tăng giá trị biểu cảm cho câu văn, thơ
GV:phần lớn từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy.mà từ
láy là loại từ có tính biểu cảm cao nhất trong từ tiếng Việt
----Ơn các phép tu từ từ vựng


-Kể tên các phép tu từ từ vựng tiếng Việt mà em được học?
8


-GV phân lớp làm4 nhóm, mỗi nhóm làm việc với phép tu
từ do GV phân theo đặc điểm của nhóm.Mỗi nhóm được
giao các cơng việc sau: Nêu khái niệm của phép tu từ, cho
ví dụ.Nhóm ghi trên giấy trong, GV thu và chiếu lần lượt
lên màn hình, HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung, GV
chốt và giới thiệu bảng hệ thống các phép tu từ với 3
cột:tên phép tu từ, khái niệm, VD


-Thực hiện BT 2:Hướng dẫn HS phân tích cái độc đáo của
các phép tu từ


a)hoa:, cánh:chỉ Kiều và cuộc đời nàng.Kiều như một đố
hoa tàn nhưng gia đình và cuộc sống của gia đình nàng
được đảm bảo=>ẩn dụ


b) <b>So sánh</b> tiếng đàn của Kiều(cho Kim Trọng nghe) như
tiếng hạc bay qua, tiếng suối chảy, tiếng gió thoảng và
tiếng mưa=>tiếng đàn nhiều cung bậc âm thanh làm nổi
bật tài đàn của Kiều đến nổi KT nghe xong phải khen:Rằng
hay thì thực là hay/Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào
c)Gợi tả Kiều là tuyệt thế giai nhân.Thế gian này nói về sắc
chỉ có Kiều là nhất, cịn tài năng thì may ra có người thứ


hai=>NT lý tưởng hố n/v=>nói q


d)TK và Thúc Sinh tuy cùng ở chung một khu vườn nhà H
Thư(trong gan tấc) nhưng hai người lại cách xa về thân
phận, cảnh ngộ-Kiều là hoa nô (gấp mười quan san)
e)Tài và tai cùng một vần(ai) nhưng lại đánh đố lẫn


nhau=>thuyết tài mệnh tương đố trong quan điểm của N Du
-Hướng dẫn HS phân tích NT của các câu văn thơ ở BT 3


I/<b>Từ tượng hình, từ tượng </b>
<b>thanh</b>


1/khái niệm


-Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái sự vật =>từ tượng hình
-Mơ phỏng âm thanh của tự
nhiên và con người=>từ tượng
thanh


2/Bài tập:


+)lốm đốm, loáng thoáng, lê
thê, lồ lộ=>miêu tả đám mây cụ
thể


II<b>/Một số phép tu từ từ vựng</b>
1/Ôn khái niệm



-so sánh -nói quá
-ẩn dụ -nói giảm, nói
tránh


-hốn dụ -chơi chữ
-điệp ngữ -nhân hoá
2/Bài tập


a)ẩn dụ: Kiều bán mình để cứu
gia đình


b)so sánh :làm nổi bật tài đàn
của Kiều


c)nói qua:thể hiện đầy ấn
tượng một n/v(TK) tài, sắc vẹn
tồn


d)nói q:Cực tả sự xa cách
giữa thân phận, cảnh ngộ của
Kiều và Thúc Sinh


e)chơi chữ: tài –tai:hiện tượng
gần âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-HS chỉ ra biện pháp tu từ nằm ở từ ngữ nào? Cái độc đáo
là ở đâu? Tác dụng của biện pháp tu từ đó?


a)Chơi chữ: say=> say rượu;say sưa=>say đắm vì tình
Điệp ngữ “cịn” tạo sự nhịp nhàng và nhấn mạnh


b)nói q tạo lối nói giàu hình tượng


d) Nhân hố:Trăng được xem như người bạn tri kỷ=>thiên
nhiên trở nên có hồn, gần gũi, gắn bó với người


e) ẩn dụ: “mặt trời của mẹ” chỉ đứa con mà mẹ địu trên
lưng, là nguồn sóng, nguồn hạnh phúc, là sức mạnh và
niềm tin của mẹ vào ngày mai


a)điệp ngữ: còn


chơi chữ: dùng từ đa nghĩa:say
sưa, say đắm


=>Cách tỏ tình mạnh mẽ mà
kín đáo, ý nhị


b)nói q: =>sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn


c)so sánh: =>miêu tả sắc nét
và sinh động cảnh thiên nhiên
d)nhân hoá: trăng trở nên có
hồn và gắn bó với người


e) ẩn dụ: sự gắn bó của đứa con
và mẹ Tà Ơi


<i><b>HĐ4: Củng cố</b></i>



<i><b>-</b></i> Em đã được ơn lại những kiến thức gì qua 4 tiết tổng kết về từ vựng tiếng Việt? HS nêu
<i><b>Dặn dị:</b></i>


-Hồn chỉnh bảng tổng kết nộp cho GV


-Tiết TV sau chúng ta học bài Luyện tập tổng hợp


-Để chuẩn bị cho tiết 54 học Tập làm thơ tám chữ:các em cần đọc và thực hiện bài tập 2
phầnI, các BT ở phần II ở nhà


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 18 /11/2007


Tiết 54 <b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ


-Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thứ học tập, rèn
luyện năng lực cảm thụ thơ ca


B/<b>Chuẩn bị</b> : Mỗi nhóm làm một bài thơ tám chữ và phần nhận xét, đánh giá về bài thơ đó
<b>C/Bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>


HĐ1: Khởi động


-Em đã tập làm được bài thơ nào chưa? HS có thể nêu các


bài tập làm thơ bốn chữ,bảy chữ, thơ lục bát


Em được học hoặc biết những bài thơ tám chữ nào? HS trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

thế, tập làm thơ là một hoạt động cần thiết.Các em đã được
tập làm thơ 4 chữ, thơ lục bát, thơ bảy chữ.Hôm nay, các em
tập làm thơ tám chữ


HĐ2:


1/<i><b>nhận diện thể thơ tám chữ</b></i>
-HS đọc ba đoạn thơ


-Nhận xét số chữ mỗi dịng?


-Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn thơ?
-Thế nào là vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách?Nhận xét
cách gieo vần của từng đoạn?


a)Vần chân gieo liên tiếp, chuyển đổi theo từng
cặp:tan-ngàn;mới -gội;bừng -rừng


b)như ở a)


c)Vần chân gián cách: ngát –hát; non –son;đứng -dựng;tiên –
nhiên


-Nhận xét cách ngắt nhịp? Phân tích nhịp ở các đoạn thơ và kết
luận:ngắt nhịp linh hoạt



-HS đọc ghi nhớ


-<i><b>Hướng dẫn HS luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ bằng </b></i>
<i><b>cách điền từ, sửa vần</b></i>


-HS đọc BT 1:điền từ đã cho sẳn:ca hát, ngày qua, bát ngát,
mn hoa


-HS tìm hiểu BT 2:điền từ vào chổ trống trong khổ thơ:cũng
mất, tuần hoàn, đất trời


-HS đọc BT 3:phát hiện chổ sai, nêu lý do vì sao lại sai, sau đó
sửa lại cho đúng:sai từ “rộn rã” vì âm tiết cuối của câu này
phải là thanh bằng và hiệp vần với chữ “gương”.Sửa là
“trường”


HĐ3 <i><b>: thực hành làm thơ tám chữ</b></i>


-Từ điền vào chổ trống đầu tiên phải có thanh gì?thanh bằng
-Phải có khn âm gì ở câu cuối? khuôn a


-BT 2:HS tập sáng tác một câu thơ còn thiếu trong khổ
thơ;chú ý :câu thơ đó phải đúng vần, đúng nhịp và phù hợp
với cảm xúc ở ba câu trên


-Câu thơ này phải có khn âm gì?thanh gì? khn âm a hoặc
ương, thanh bằng


HS phát biểu, lớp bình chọn câu thơ hay nhất, giải thích vì sao


hay


-Bài tập 3


-Mỗi nhóm thảo luận và thống nhất chọn một bài thơ hay nhất
của nhóm mình, cử đại diện lên trình bày:đọc bài thơ, bình bài
thơ


-HS nhóm khác hoặc trong nhóm nhận xét, đánh giá:bài thơ có
đúng thể thơ tám chữ chưa?Bài thơ có vần chưa?Cách gieo vần
ngắt nhịp đúng, sai đặc sắc chổ nào?Kết cấu có hợp lý khơng?
Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc khơng?phần bình,
cách đọc tốt hay chưa?


I/<b>Nhận diện thể thơ tám </b>
<b>chữ:</b>


-mỗi dòng tám chữ, số câu
trong bài khơng hạn định
-Có thể chia khổ


-Vần : gieo vần chân, vần
liền hoặc vần cách


-Ngắt nhịp đa dạng, linh
hoạt


*Ghi nhớ


II/<b>Luyện tập nhận diện </b>


<b>thể thơ tám chữ</b>


1/Điền từ cho sẳn vào câu
thơ


2/Điền từ tự tìm vào câu
thơ


3/Phát hiện chổ sai trong
câu thơ, chữa lại cho đúng
III/<b>Thực hành làm thơ </b>
<b>tám chữ:</b>


1/Tìm từ thích hợp điền
vào chổ trống


...một vườn đỏ nắng
...bay qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Lớp, GV bình chọn nhóm thắng cuộc:có bài thơ hay lẫn phần
bình tốt


<b>H Đ4:</b>
<b>Củng cố:</b>


-Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ?
<b>Dặn dò:</b>


-Tiếp tục sưu tầm các bài thơ tám chữ, nội dung nói về tình cảm bạn bè, tình thầy trị, mái
trường ...



-Tập làm thơ tám chữ, lớp phó học tập và cán sự môn Ngữ Văn nhận và biên tập lại, đọc
trước lớp trong giờ sinh hoạt 15ph


-Tiết 55 trả bài kiểm tra Văn
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 19 /11/2007


Tiết <b>55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Thấy được ưu, khuyết điểm của bài KT Văn, đánh giá đúng kiến thức của mình về mơn Văn
học


-Rút kinh nghiệm để bài sau làm tốt hơn
<b>B/Chuẩn bị:</b> đèn chiếu


Chọn bài mắc lỗi nghiêm trọng;bài đạt điểm cao
<b>C/Bài cũ</b> : Kiểm tra vở soạn


<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG</b>


-HĐ1: Khởi động


Trả bài cho HS
HĐ2:


-Nêu đáp án phần trắc nghiệm?HS nêu, GV
sửa sai, ghi bảng



-Phần tự luận: HS phát bỉêu xây dựng đáp
án, GV chốt lại, kết hợp giới thiệu lên màn
hình yêu cầu về hình thức và nội dung như
ở tiết 48


-HS xung phong nhận xét phần trắc nghiệm


GV:đa số làm tốt phần trắc nghiệm


Hạn chế:còn nhiều em do nắm chưa kỹ bài
ở thể loại, tác giả nên cịn sai câu 4, câu 11
.Phần hồn thành đoạn thơ ở câu 8 cịn sai
chính tả, sai một số từ ;đặc biệt là tình
trạng gạch bỏ, chồng chéo lên chữ cái
đứng trước đáp án khiến người chấm
không biết HS chọn đáp án nào
-HS nhận xét phần tự luận


GV: Hạn chế là chưa hiểu sâu sắc về hình
ảnh người phụ nữ trong văn học trung đại,
kỹ năng hệ thống hoá và khái quát vấn đề


1/Diễn đạt cịn thơ, thiếu dẫn dắt


a)Cảm nhận của em về hình ảnh người phụ nữ
trong văn học trung đại là:=> thiếu dẫn dắt,
giới thiệu


<b>Sửa:</b> Có thể nói, trong các truyện trung đại ở


chương trình ngữ văn 9, người phụ nữ là hình
tượng trung tâm.Qua các truyện đã học, ta thấu
hiểu về cuộc đời, tính cách, tâm hồn, tài năng
và số phận của họ dưới chế độ PK...


b) Qua nhân vật Vũ Nương em thấylà người
thuỳ mị nết na, hiếu thảo.Qua đó thấy được đức
tính truyền thống và số phận oan trái của
họ=>diễn đạt khơng thốt ý, thiếu dẫn chứng
và phân tích dẫn chứng, nhận xét cịn nơng
<b>Sửa:</b> ...Họ là những con người tài, sắc vẹn tồn
và có một vẻ đẹp tâm hồn: một nàng Vũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

còn yếu.Diễn đạt chưa nhuần nhuyễn giữa
ý nhận xét đánh giá với dẫn chứng


-Diễn đạt thô, thiếu ý


-HĐ3:Sửa sai:sửa lỗi diễn đạt là chính
-GV chiếu đoạn văn mắc lỗi lên màn hình,
HS nhận xét chổ sai, đưa hướng sửa chữa,
HS sửa sai, GV chốt lại và lưu ý cho HS
cách làm dạng đề nêu cảm nhận bằng một
đoạn văn: Viết đoạn văn theo phương thức
nghị luận nếu đề yêu cầu nêu suy nghĩ,
cảm nhận, nêu ý kiến...


Cần kết hợp nêu cảm nhận, nhận xét đánh
gía với đưa dẫn chứng và phân tích dẫn
chứng để làm cơ sở cho ý kiến của mình


Dẫn chứng phải tuyệt đối chính xác, lựa
chọn những dẫn chứng tiêu biểu, có sức
khái quát lớn, tránh sa đà vào các dẫn
chứng mở rộng không cần thiết nhằm phô
trương kiến thức


-Đọc đoạn văn hay, lớp nhận xét ưu điểm
của đoạn văn này, từ đó học tập ở bạn


đình của nàng Kiều.Nhan sắc tuyệt trần, nhân
cách cao quí như vậy lẽ ra họ phải được hưởng
một cuộc sống hạnh phúc, vậy mà số phận bi
kịch, oan trái luôn bám lấy họ...


IV/Đọc đoạn văn hay
*Thống kê điểm


Lớp <b>1-2</b> <b>3-4</b> <b>5-6</b> <b>7-8</b> <b>9-10</b>


9/3 0 7 19 10 5


9/6 0 6 17 9 9


<b>H Đ4:</b>


<b>Củng cố:</b> Nêu các chủ đề mà văn học trung đại ở chương trình lớp 9 thể hiện?
<b>Dặn dị:</b>


-Ơn lại kiến thức về VHTĐ mà em chưa nắm kỹ qua bài kiểm tra



-Tiết 56, 57 học bài Bếp lửa .Có thể vẽ tranh sau khi đọc và tìm hiểu bài thơ


Tự học có hướng dẫn “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” cần đọc thuộc và soạn
kỹ .Bài khúc hát ru...tìm hiểu trước ở nhà, ghi những thắc mắc ra vở và lên lớp nêu ra để cô
cùng các bạn giải đáp





<i><b>TUẦN 12</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 21 /11/2007


Tiết 56, 57 <b>BẾP LỬA </b>


<Bằng Việt>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Thấy được NT diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của t/g
trong bài thơ


<b>B/Chuẩn bị:</b> bảng phụ
<b>C/Bài cũ:</b>


-Đọc đoạn thơ em thích nhất trong bài thơ “Đồn thuyền đánh cá “ của Huy Cận? Phân tích
nội dung, NT của đoạn thơ


-Chứng minh bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá có sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ
trụ và cảm hứng về lao động?


<b> D/Tiến trình các hoạt động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

HĐ1<i><b>: Khởi động</b></i>


- Em đã được học bài thơ nào thể hiện sự hồi tưởng về
tình bà cháu đằm thắm? Tiếng gà trưa-Xuân Quỳnh
-GV giới thiệu tranh vẽ về đề tài tình bà cháu:Tác giả
Xuân Quỳnh và Bằng Việt đều có sự rung cảm chân thành
qua hồi tưởng về tình bà cháu.Hình ảnh người bà và tình
bà ấm áp đã theo suốt người cháu trong mọi chặng đường
đời.Riêng Bằng Việt nhớ đến bà là nhớ đến bếp lửa, bếp
lửa là hiện diện của tình bà .Điều đó thể hiện trong bài
thơ Bếp lửa


HĐ2: Đọc -hiểu văn bản
<i>1/Đọc –tìm hiểu chung</i>


-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, HS đọc lại
-Em biết gì về bằng Việt? HS


GV: Bằng Việt được biết đến với tập thơ in chung với Lưu
Quang Vũ:tập Hương cây- Bếp lửa.Thơ ông trong trẻo, khai
thác kỷ niệm và mơ ước của tuổi trẻ


-Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


-Phương thức biểu đạt? biểu cảm xen tự sự, nghị luận .Thể
thơ? tám chữ


-Đại ý?



-Bố cục?HS trả lời, GV giới thiệu ở bảng phụ:


+)3 dòng đầu:bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng và
cảm xúc về bà


+)4 khổ:Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà và
hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa


+)khổ thứ sáu: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà


+)khổ cuối: hình ảnh bà và bếp lửa sống mãi trong tâm hồn
cháu


-Nhận xét mạch cảm xúc? Mạch cảm xúc đi từ hồi tưởng
đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm


2/Tìm hiểu bài thơ


-Sự hồi tưởng của nhân vật trữ tình bắt đầu bằng hình ảnh
nào?


bếp lửa


-Hình ảnh bếp lửa được thể hiện qua những từ ngữ nào? ấp
iu, chờn vờn=>từ láy tượng hình, biểu cảm


-Khổ thơ đầu có NT gì? điệp ngữ:một bếp lửa


-Hình ảnh “bếp lửa ấp iu ” gợi hình ảnh gì? gợi bàn tay kiên
nhẫn, khéo léo và tấm lịng chi chút của người nhóm lửa,


vừa gợi hình ảnh thực :cơng việc nhóm bếp


-Cảm nhận của em về hình ảnh bếp lửa ở khổ thơ đầu? HS
GV: “Một bếp lửa” trở thành điệp khúc mở đầu bài thơ với
giọng điệu sâu lắng, với một hình ảnh quen thuộc trong mọi
gia đình nơng thơn VN:Bếp lửa.Hình ảnh bếp lửa thật ấm
áp trong sương sớm , thật thân thương trong cái ấp iu .hình
ảnh bếp lửa -rất tự nhiên đã đánh thức dòng cảm xúc của
cháu về bà


I<b>/Đọc –tìm hiểu chung</b>
1/Tác giả: Bằng Việt :thuộc
thế hệ nhà thơ trưởng thành
thời chống Mỹ;hồn thơ trong
trẻo, mượt mà, giọng thơ
tâm tình, giàu suy tư
2/Tác phẩm:


1963-khi đang là sinh viên
trường Ki-ép(Liên Xơ cũ)
-biểu cảm xen tự sự, nghị
luận


II/<b>Tìm hiểu bài thơ</b>


1/Những hồi tưởng về bà và
<i>tình bà cháu</i>


Một bếp lửa chờn vờn sương
sớm



Một bếp lửa ấp iu nồng
đượm


Cháu thương bà biết mấy
nắng mưa


*Điệp ngữ, từ láy tượng
hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

HĐ <b>4:Củng cố:</b> Ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ là gì?
a.Tình bà ấm áp, như sự cưu mang, đùm bọc dành cho cháu
b.Là chổ dựa tinh thần nâng đỡ cháu suốt cả cuộc đời
* c.Cả a, b


GV: Cứ nhẹ nhàng, mộc mạc mà thấm thía sâu xa, bếp lửa của bà, ngọn lửa của lòng bà, tình
yêu thương của bà, cả cuộc đời bà đã soi rọi và sưởi ấm cho con đường cháu đi.Có thể cuộc
sống hiện đại sẽ khơng cịn nhiều người biết đến bếp lửa như ở nơi quê nghèo ấy nữa, nhưng
nó là biểu tượng mãi mãi có giá trị “Khơi gợi những kỷ niệm về cuộc sống gia đình, về
truyền thống nghĩa tình của dân tộc VN”




<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b> (Hướng dẫn học thêm)


<Nguyễn Khoa Điềm>
A/<b>Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Cảm nhận được tình yêu thương con và khát vọng của người mẹ Tà Ôi trong kháng chiến
chống Mỹ, từ đó hiểu được lịng u q hương đất nước và khát vọng tự do của n/d ta trong


thời kỳ lS này


-Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của NKĐ qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của
bài thơ


<b>B/Chuẩn bị:</b>
<b>C/Bài cũ</b>


<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


HĐ1: <i><b>Khởi động</b></i>


GV mở băng bài hát Mẹ ru con -nhạc sỹ N V Tý.HS nghe bài
hát,cho biết chủ đề bài hát? tình mẹ con thể hiện qua lời ru
GV: Đa số con người đều lớn lên bằng dòng sữa, bằng lời ru
ngọt ngào và tình u thương của người mẹ.Có lời ru được
mẹ hát trong những trưa hè êm ả, thanh bình.Nhưng cũng có
lời ru cất lên giữa những tháng năm ác liệt của cuộc chiến
tranh .Bài thơ “Khúc hát ru...”của NKĐ có hồn cảnh như
vậy.


HĐ2: <i><b>Đọc- hiểu văn bản</b></i>


1/Đọc- tìm hiểu chung
-Tìm hiểu tác giả NKĐ?


-Hồn cảnh ra đời bài thơ ra đời trong những tháng năm nước
ta tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả hai


miền Nam Bắc(1971).Thời kỳ này cuộc sống của n/d cán bộ ở
chiến khu rất gian nan, thiếu thốn.Cán bộ, n/d vừa bám rãy
tăng gia sản xuất vừa sẳn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ’-GV
đọc mẫu, HS đọc


-Thể loaị? thơ trữ tình dựa vào khúc hát ru của dân tộc Tà Ơi
có xen tự sự


-Bố cục? 3 khúc ru, mỗi khúc hai khổ: mỗi khúc đều thể hiện
công việc và ước mong của người mẹ Tà ôi


-Cấu trúc của mỗi khúc ru? mở đầu bằng hai câu “Em ...”và kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ “Ngủ ngon ...”gồm
bốn câu


-Cấu trúc như vậy tạo hiệu quả NT gì? cách lặp đi lặp lại có sự
phát triển và cách ngắt nhịp giũa dòng tạo âm điệu dìu dặt vấn
vương của lời ru


-Giọng điệu bài thơ? trữ tình, mượt mà
2/Tìm hiểu bài thơ


-Tìm hiểu hình ảnh người mẹ Tà ơi


--Qua từng đoạn thơ, hình ảnh người mẹ gắn với cơng việc gì?
Hồn cảnh nào?


-Phân tích hình ảnh mẹ trong từng hồn cảnh?



+) Mẹ với cơng việc giã gạo ni bộ đội kháng chiến:hình ảnh
thơ gợi cảm:nhịp chày, vai mẹ, lưng mẹ đưa giấc ngủ của em
theo hịnp giã gạo làm nổi bậc sự vất vả trong công việc của mẹ
+)Mẹ với công việc lao động sẳn xuất trên chiến khu:sự tương
phản giữa “lưng núi” và “lưng mẹ” gợi sự chịu đựng gian khổ
của mẹ. +)mẹ với công việc tham gia chiến đấu:mẹ xông pha
chiến trường, mẹ vào tận Trường Sơn.Hai chữ “trận cuối” thể
hiện quyết tâm, niềm tin vào thắng lợi cuối cùng


-Qua ba khúc ru, hình ảnh người mẹ Tà ôi với công việc hiện
lên như thế nào? lặng lẽ, bền bỉ, quyết tâm trong công việc
kháng chiến


Chuyển ý:Người mẹ với những khát vọng thể hiện ở lời ru con,
tìm hiểu 2


-HS tìm câu thơ thể hiện tình cảm và ước mong của mẹ Tà Ơi?
4 câu sau của mỗi đoạn


-Tình cảm của người mẹ Tà ôi dành cho ai? bộ đội, buôn làng,
đứa con mà mẹ địu trên lưng và thương đất nước


-Tìm hiểu ước mong của mẹ qua từng khúc ru?


-Tại sao lại là “con mơ cho mẹ”?mẹ gửi gắm tương lai và niềm
ước mong vào con


-Mẹ ước mong những gì?mong con trưởng thành(1);mong con
sẽ là người che chở cho buôn làng (2);mong nước nhà thống
nhất, con là người tự do của một nước tự do(3)



-Nhận xét tình cảm và ước mong của người mẹ Tà ôi?, thắm
thiết yêu con, gắn bó với bn làng, q hương, CM, khát khao
và tin tưởng vào thắng lợi của dân tộc


-Câu thơ nào thể hiện tập trung nhất tình yêu thương mẹ dành
cho con? phân tích NT ẩn dụ :Mặt trời của bắp...trên
lưng


Phân tích hình ảnh ẩn dụ “mặt trời của mẹ’=>con là nguồn
hạnh phúc vừa ấm áp vừa gần gũi thiêng liêng của đời mẹ
.chính con góp phần ni giữ lịng tin u và ý chí của mẹ
trong cuộc sống


-Vì sao tình cảm và ước mong của mẹ lại có thứ tự như ở bài
thơ?vì tình cảm và ước mong của mẹ ln gắn với hình ảnh và
công việc mẹ làm


-Nhận xét sự thể hiện tình cảm và ước vọng của mẹ qua ba


II/<b>Tìm hiểu văn bản</b>


1/Hình ảnh người mẹ Tà ơi
<i>với cơng việc</i>


-Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
=>sự vất vả trong cơng việc
-Mẹ đang tỉa bắp...


Lưng núi thì to mà lưng mẹ


nhỏ


=>so sánh: sự chịu đựng
gian khổ của mẹ


-Mẹ địu em đi để dành trận
cuối


=> lòng quyết tâm, sự tin
tưởng vào thắng lợi
2/Tình cảm và ước mong
<i>của mẹ Tà ôi</i>




NT điệp cấu trúc câu; ẩn dụ
Giọng điệu ngọt ngào, trìu
mến


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>HĐ4:Củng cố:</b> Ý nào khơng nói về vẻ đẹp của người mẹ?
a.Bền bỉ, quyết tâm trong LĐSX và kháng chiến


b.u thương con hồ với tình u nước
c.khát khao đất nước thống nhất, độc lập tự do
d.Có tinh thần chiến đấu anh dũng*


<b>Dặn dò:</b>


-Học thuộc hai bài thơ, nắm ND, NT mơi xbài



-Đọc, tìm hiểu bài thơ Ánh trăng-Nguyễn Duy, tiết 58 học
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 23 /11/2007


Tiết 58 <b>ÁNH TRĂNG</b>


<Nguyễn Duy>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-HS hiểu được ý nghĩa của vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao,
tình nghĩa của N Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình


-Cảm nhận được sự hài hồ giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và
tính khái qt trong hình ảnh


<b>B/Chuẩn bị:</b>đèn chiếu
<b>C/Bài cũ:</b>


-Trong bài thơ “Bếp lửa”, hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? 10 lần


Cho biếp ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ?t/g sáng tạo hình ảnh bếp lửa mang ý
nghĩa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng:bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như sự cưu
mang, đùm bọc, chi chút của bà dành cho cháu, bếp lửa là chổ dựa tinh thần cho cháu trong
suốt cả cuộc đời


<b> D/Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


HĐ1:<i><b>Khởi động</b></i>



-Em đã đọc bài thơ nào của nhà thơ N. Duy? Tre Việt Nam
GV:N Duy- con người của “gốc lúa bờ tre”, của “nắng nỏ
trời xanh”, của “lời ru trọn kiếp người không đi hết” ấy
thường hay “giật mình” giữa chốn đo hội phồn hoa:
Tắc kè


Tắc kè


...
Tơi giật mình


Cái âm thanh của rừng lạc về thành phố
...


Chợt hiện về thăm thẳm núi non kia


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

HĐ2: Đọc –Tìm hiểu văn bản
1/ Đọc- tìm hiểu chung


-GV chiếu bài thơ lên màn hình để HS dể theo dõi


-Hướng dẫn đọc:ba khổ đầu nhịp bình thường, khổ 4 nhịp
thơ đột ngột cất cao, ngỡ ngàng;khổ 5, 6 giọng thiết tha trầm
lắng, suy tư


-GV đọc mẫu, HS đọc lại


-Nêu những hiểu biết của em về tác giả N Duy?HS


GV: N Duy xuất hiện vào chặng cuối của cuộc kháng chiến


chống Mỹ, khoảng từ 1972 trở đi.Nhà phê bình Hồi Thanh
khẳng định;ở thơ N Duy có một vẻ đẹp khơng gì so sánh


được, quen thuộc mà khơng nhàm chán –Ghi bảng:Ơng có


một hồn thơ hiền hậu, một cái gì đó rất VN với chất giọng ca
dao đậm đà.Nói thêm:Tác phẩm chính Ánh trăng(1984)
được coi là một bước tiến trong thơ N Duy


-Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào? 1978-khi người lính N
Duy về với phố xá được 3 năm tại thành phố HCM-một
thành phố hoa lệ được mệnh danh là “hịn ngọc viễn đơng”
-Thể thơ? 5 chữ .chọn thể thơ này có tác dụng gì? tạo giọng
điệu tâm tình như lời kể chuyện


-Bố cục? HS


GV:chiếu lên màn hình bố cục bài thơ:


2 khổ đầu:Vầng trăng với tuổi thơ và chiến tranh
2 khổ tiếp:Vầng trăng thời bình


2 khổ cuối: Cảm xúc trước vầng trăng


-Phương thức biểu đạt? trữ tình kết hợp tự sự


GV:Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ kể theo
trình tự thời gian:hồi nhỏ...hồi chiến tranh...hồi về thành
phố.Mạch cảm xúc đi từ quá khứ đến hiện tại và lắng kết
trong cái “giật mình” ở cuối bài thơ



2/Tìm hiểu bài thơ


-Tìm những câu thơ thể hiện vầng trăng tuổi thơ và hồi chiến
tranh?HS


-Em có phát hiện gì về Nghệ thuật ở hai khổ thơ?nhân hoá,
điệp ngữ, so sánh (GV gạch dười các từ ngữ có chứa NT
đó), HS chỉ ra tác dụng? GV chiếu len màn hình:


+Điệp ngữ: với nhấn mạnh sự gắn bó với thiên nhiên, quê
hương, đất nước


+ Nhân hoá: biến trăng như con người:trăng là bạn tri kỷ với
con người, sống tình nghĩa với người


+So sánh: con người tuổi thơ và thời chiến tranh sống thật
hồn nhiên như thiên nhiên vạn vật, không hề toan tình thiệt
hơn


-Cảm nhận của em về vầng trăng với tuổi thơ và hồi chiến
tranh? HS:đó là vầng trăng tình nghĩa


GV giảng bình: từ những năm tháng tuổi thơ bươn chải
nhọc nhằn với đồng, với sơng, với bể cho đến những tháng


I/<b>Đọc –Tìm hiểu chung</b>
1/Tác giả:


N Duy:trưởng thành trong


kháng chiến chống Mỹ, hồn
thơ hiền hậu đậm đà, mang
phong cách ca dao


2/Tác phẩm:


-Sáng tác:1978-khi tác giả
sống tại thành phố HCM
-Thể thơ 5 chữ,


-Trữ tình kết hợp tự sự


II<b>/Tìm hiểu văn bản</b>


1/Vầng trăng với tuổi thơ và
<i>thời chiến tranh</i>


Hồi nhỏ sống với đồng
<i>với sông rồi với bể</i>
hồi chiến tranh ở rừng
<b>vầng trăng</b> thành <b>tri kỉ</b>
<b>=> </b>điệp ngữ: sự gắn bó với
thiên nhiên, quê hương
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên <i><b>như </b></i>cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái <b>vầng trăng tình nghĩa</b>
=>nhân hố, so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

năm chiến tranh ở rừng, bao giờ trăng cũng gần gũi thân


thiết với người.con người với trăng có quan hệ thâm tình,
khăng khít hết sức hồn nhiên .Tuổi thơ được ngắm trăng trên
đồng, được vui chơi, làm việc dưới trăng.Người lính hành
quan trên “con đường trăng dát vàng”, đứng chờ giặc tới
“đầu súng trăng treo?.Trăng chia bùi sẻ ngọt trong niềm vui
thắng trận.Tất cả đó là quá khứ gian lao với biết bao kỷ niệm
đẹp giữa người và trăng.trăng là hiện thân của quá khứ nghĩa
tình sâu nặng, thuỷ chung


GV: với những gì thuộc quá khứ đẹp đẽ giữa con người với
trăng, người ta cứ đinh ninh về sự bền chặt của mối giao
tình ấy.Nhưng khi đất bnước hồ bình, được sống giữa
thành phố, tình cảm của con người với vầng trăng như thế
nào, ta cùng tìm hiểu 2


-HS quan sát khổ 3


-Vầng trăng thời bình được thể hiện ở những câu thơ nào?
HS:vầng trăng đi qua ngõ/như người dưng qua đường
-Từ :“người dưng” có nghĩa như thế nào?


-Hai câu thơ có NT gì? nhân hoá, so sánh, HS chỉ õ ở từ
ngữ, hình ảnh nào?tác dụng?


GV:Trăng ở trên trời cao khiến trăng xa xôi là lẽ đương
nhiên. Nhưng trăng trong bài thơ được nhân hóa như một
con người hiện hữu rất gần quanh ta “đi qua ngõ” .Trăng
thật gần vậy mà con người xem trăng như người dưng
không quen biết



-Con người đối với vầng trăng như thế nào?dửng dưng, lạnh
nhạt, lãng quên


-Vì sao con người lại lãng quên đi vầng trăng một thời cùng
mình gắn bó tri kỷ? hoàn cảnh sống đã thay đổi, quen với
các tiện nghi, làm lu mờ đi vầng trăng :ánh điện, cửa gương
-Em có nhận xét gì về vầng trăng tuổi thơ và thời chiến
tranh với vầng trăng thời bình?Đối lập nhau.


-Sự đối lập đó cho ta thấy được điều gì?Sự đổi thay trong
tình cảm của con người.


-GV bình:Thuở trước, ta hồn nhiên sống với đồng, với sông,
với bể, với gian lao ở rừng. Khi ấy ánh trăng chan hoà tình
nghĩa. Cứ ngỡ rằng ta sẽ khơng bao giờ quên cái quá khứ
nghĩa tình ấy .Vậy mà, cũng như dịng sơng có thác ghềnh,
có lúc quanh co uốn khúc, cuộc đời con người cũng có
nhiều biến động.Hồn cảnh đổi thay, con người dễ thay đổi
có lúc vơ tình ăn ở bạc với q khứ.Nhà thơ nói về trăng là
để nói về thế thái nhân tình ở đời vậy.


Chuyển ý: Tuy nhiên cuộc sống hiện tại ln có những bất
trắc. Chính những lúc xảy ra bất trắc ấy con người mới
bừng tỏ.


-Đâu là bước ngoặc để tác giả bộc lộ cảm xúc và thể hiện
chủ đề của bài thơ?Thành phố bị cúp điện. căn phịng tối


2/Vầng trăng thời bình:
vầng trăng đi qua ngõ


như người dưng qua đường
=>so sánh, nhân hoá:trăng bị
con người lãng quên


*Thủ pháp đối lập:


thửơ nhỏ, khi ở rừng: trăng là
tri kỷ >< về phố: vơ tình qn
trăng => vơ tình lãng qn q
khứ nghĩa tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

om, đột ngột vầng trăng tròn hiện ra.


-Em có phát hiện gì về nghệ thuật của khổ thơ thứ 4?Đảo
ngữ, sử dụng từ láy biểu cảm :thình lình, đột ngột...


-Đảo ngữ nhằm diễn tả điều gì?Diễn tả trạng thái cảm xúc
mạnh mẽ, bất ngờ.


-Hình ảnh “vầng trăng trịn”tượng trưng cho điều gì?Q
khứ nghĩa tình, trịn đầy.


-Khổ thơ thứ 4 thể hiện điều gì? quá khứ sống dậy trong
lịng


GV bình:Vầng trăng trịn đâu phải khi điện tắt mới có, cũng
như những năm tháng tuổi thơ và chiến tranh khơng hề mất
đi trong lịng người. Chỉ có điều con người có nhận ra hay
khơng mà thơi ;và thế là trong cái khoảnh khắc thình lình
đối diện với vầng trăng ấy thì quá khứ mới sống dậy thổn


thức trong lịng con người.


-Vị trí của khổ thơ thứ 4?Là khổ thơ quan trọng trong cấu tứ
của tồn bài, là sự chuyển biến có ý nghĩa bước ngoặc của
mạch cảm xúc, bộc lộ rõ chủ đề của bài thơ.


Chuỷển ý:Phải đột ngột như thế, bất ngờ như thế vầng trăng
mới làm thức dậy trong lòng người bao cảm xúc.


-Câu thơ nào thể hiện cảm xúc của nhà thơ khi bắt gặp “đột
ngột vầng trăng trịn”?.


-Từ “mặt” có phải là hiện tương đồng âm khơng?đó là hiện
tượng chuyển nghĩa.


-Ý nghĩa của câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt”?Mặt người
đối diện với mặt trăng.


-Câu thơ khiến ta hình dung được tư thế ntn của con người?
Tư thế lặng im, thành kính.


-Từ “rưng rưng”thể hiện cảm xúc gì?.Nhận xét cách sử
dụng từ ngữ?Dùng từ láy có tính biểu cảm cao để thể hiện
cảm xúc thiết tha thành kính khi nhớ về quá khứ.


-Khổ thơ cịn có nghệ thuật gì? so sánh.Nhận xét các hình
ảnh dùng để so sánh?Nhắc lại các hình ảnh đã xuất hiện ở
khổ thơ đầu.


-Vầng trăng đã làm sống dậy trong lịng nhà thơ cảm xúc


gì?


Nỗi nhớ thiên nhiên, quê hương đất nước bình dị, hiền hậu.
GV:Đối diện với vầng trăng cũng là đối diện với chính
mình, với con người hiện tại và con người quá khứ.Sự đồng
hiện thời gian-không gian/trăng-người được thể hiện bằng
ngơn ngữ lập thể.Q khứ đang hiện hình trong nỗi nhớ của
nhà thơ.


-Khổ thơ nào tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình
ảnh vầng trăng và chiều sâu suy ngẫm của nhà thơ? Khổ 6.
-“Trăng cứ trịn vành vạnh”có ý nghĩa gì?q khứ đẹp đẽ,
vẹn nguyên, thuỷ chung.


-Câu thơ “ánh trăng im phăng phắc” sử dụng NT gì? nt


vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn


=>đảo ngữ, dùng từ láy diễn tả
cảm xúc mạnh mẽ, bất ngờ
*Quá khứ sống dậy trong lòng
người


3/Cảm xúc trước vầng trăng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng



=>so sánh, từ láy


*Nhớ thiên nhiên, quê hương
đất nước bình dị


Trăng cứ trịn vành vạnh
kể chi người vơ tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
=>nhân hố:nhớ q khứ
nghĩa tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

nhân hố: trăng khơng hề nói chỉ lặng im, nghiêm khắc
nhắc nhở mỗi chúng ta một cách bao dung : không được
quên qúa khứ, phải sống thuỷ chung, đầy đặn nghĩa tình
-Cái “giật mình” thể hiện điều gì? Trăng đầy đặn nghĩa tình
mà con người có lúc vơ tình, lãng qn. Giật mình vì mình
đã có lúc qn quá khứ.


-Qua cảm xúc đó, ta nhận ra tâm hồn gì của nhà thơ? ân
tình với quá khứ gian lao


HĐ3 :<i><b>Tổng kết</b></i>


-Cho biết ý nghĩa của vầng trăng trong bài thơ?GV chiếu
câu hỏi trắc nghiệm, HS thảo luận nhóm nhỏ, ghi đáp án
mình chọn vào bơng hoa giấy


a.Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát
b.Biểu tượng của quá khứ nghĩa tình



c.Biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống
d.Biểu hiện của sự hồn nhiên, trong sáng của tuổi thơ
e.Cả a, b, c *


-Chủ đề của bài thơ?
-HS đọc ghi nhớ


-Em rút được điều gì về cách sống cho bản thân qua học bài
thơ? sống ân tình, thuỷ chung với quá khứ, hãy biết “uống
nước nhớ nguồn”


GV:Bài thơ là câu chuyện giàu chất thơ, đầy hiện thực đời
sống. “Ánh trăng” nhẹ nhàng về câu chữ, tự nhiên về kết
cấu, dể hiểu về ý thơ mà đọng lại trong ta bao suy ngẫm.Bài
thơ đặt ra cho mỗi người chúng ta một thái độ sống :ân tình


với quá khứ.Đó chính là lẽ sống thuỷ chung.nhưng q khứ


ở đây khơng chỉ là của một người mà cịn là q khứ của
dân tộc.Thế hệ trẻ hôm nay hãy luôn hớ về cội nguồn, về
quá khứ gian lao nhưng anh dũng và đau thương của dân
tộc để rồi biết trân trọng hơn những gì hơm nay ta được


hưởng.Đó là đạo lý sống “uống nước nhớ nguồn”.Đây


chính là ý nghĩa triết lý của bài thơ
-HS thực hiện câu 1 phần luyện tập


mình suy ngẫm



*Ân tình với quá khứ gian lao


III/<b>Tổng kết</b>: ghi nhớ
-Chủ đề:


-Ý nghĩa triết lý:nhắc nhở đạo
lý sống: “Uống nước nhớ
nguồn”


<b>V/Luyện tập</b>:
1/


<b>HĐ4:</b>
<b>Củng cố:</b>


Có hai bạn tranh luận với nhau như sau:


A.Trong bài thơ Ánh trăng, chất tự sự là chính vì nhà thơ đang kể chuyện riêng của mình
B.Chất trữ tình mới là yếu tố cơ bản của bài thơ vì nhà thơ muốn nói đến sự vơ tình của
mình trước q khứ, nhắc nhở mình và mọi người khơng được qn quá khứ nghĩa tình
Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? HS bộc bạch


GV chốt:Bài thơ có sự kết hợp hài hồ giữa trữ tình và tự sự .Tuy nhiên, tự sự là bề nổi.
Chiều sâu và sức nặng của bài thơ nằm ở chất trữ tình và triết lý về lẽ sống.


<b>Dặn dò:</b>


-Học thuộc lòng bài thơ
-Làm bài 2 phần LT



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Tiết 59 học Tổng kết từ vựng
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 25 /11/2007


Tiết 59 <b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương


<b>B/Chuẩn bị:</b> Bảng phụ
<b>C/Bài cũ</b>


Cho ví dụ về một biện pháp tu từ từ vựng, chỉ ra cái hay của cách sử dụng biện pháp đó?
<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>


-HĐ1:<i><b>Khởi động</b></i>


-Em đã tổng kết từ vựng ở những đơn vị kiến thức nào?
HS nêu nội dung ôn tập của bốn tiết tổng kết từ vựng
trước


GV:Qua bốn tiết tổng kết từ vựng, các em được ôn lại
kiến thức về lý thuyết là chính, tiết học về tổng kết từ
vựng hôm nay sẽ luyện cho các em vận dụng những kiến
thức về từ vựng để phân tích các hiện tượng ngơn ngữ
trong giao tiếp và đặc biệt là trong văn chương



HĐ2: <i><b>Luyện tập</b></i>


HS đọc BT 1


-GV:Tính dị bản trong văn học dân gian là do tính truyền
miệng và nó là những sáng tác của n/d lao động


-HS giải thích nghĩa của từ: gật đầu, gật gù.Sau đó đi đến
lựa chọn từ cho thích hợp ngữ cảnh, giải thích vì sao chọn
từ đó


HS chọn từ gật gù thì thích hợp hơn
-Cho biết ý nghĩa của bài ca doa?
-HS đọc BT 2


-1 HS kể lại truyện cười


-Từ nào bị hiểu sai?Vì sao hiểu sai?
-Phải hiểu theo cách nào mới đúng?


-Từ “một chân sút” được dùng theo nghĩa gốc hay nghiã
chuyển? nghĩa chuyển


-Đây là hiện tượng chuỷen nghĩa theo phương thức nào?
hoán dụ


-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài thơ “Đồng chí”
Cho biết các từ miệng, chân, tay, vai, đầu từ nào được
dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuỷen?
-Cho biết phương thức chuyển nghĩa?



<b>BT 1</b>


-gật đầu: thường dùng để chào hỏi
hoặc tỏ sự đông fý


-gật gù: biểu thị thái độ đồng tình,
tán thưởng


Điền từ gật gù phù hợp văn cảnh
hơn


Ý nghĩa: cuộc sống nghèo khổ nhưng
vợ chơng fhồ thuận, biết chia sẻ
niềm vui đơn sơ sẽ có được hạnh
phúc


<b>BT 2:</b>


-một chân sút: một người giỏi ghi
bàn=>hiện tượng chuyển nghĩa theo
phương thức hoán dụ


<b>BT 3:</b>


Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân,
tay


Dùng theo nghĩa chuyển:
- vai (hoán dụ)



-đầu(ẩn dụ)
<b>BT 4</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-HS đọc BT 4


-Trong bài thơ có mấy trường từ vựng? Chỉ ra các từ cùng
trường từ vựng?


-cho biết tác dụng cuả cách dùng các từ đó? HS


GV chốt: các từ ở hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ
với nhau.Màu áo đỏ thắp lên trong mắt chàng trai ngọn
lửa tình làm chàng trai say đắm .Ngọn lửa đắm say ấy lan
toả ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc


-HS đọc đoạn văn ở BT 5


-Sự vật ở đoạn văn được đắt tên theo cách nào?
-Tìm 5 VD về sự vật được đặt tên theo cách ấy?
-HS đọc truyện cười ở BT 6


Truyện dùng tiếng cười để phê phán điều gì?sính dùng từ
của tiếng nước ngồi


-Sử dụng từ Hán Việt, từ mượn như thế nào để đạt hiệu quả? chỉ
dùng khi cần thiết như khi cần nói tránh nói giảm, cần tạo khơng
khí trang trọng, các thuật ngữ khoa học mang tính quốc tế. Tránh
lạm dụng



hồng


Trường từ vựng lửa: ánh, cháy, tro,
lửa


=>Xây dựng hình ảnh gây ấn tượng
mạnh, thể hiện một cách độc đáo tình
yêu cháy bỏng


<b>BT 5:</b>


Các sự vật đựơc đặt tên theo cách
dùng từ ngữ có sẳn theo một nội
dung mới dựa vào đặc điểm riêng của
chúng:


-cà tím(cà có màu tím)


-chim lợn (cú có tiếng kêu như lợn)
-ớt chỉ thiên, hoa hướng dương, cá
kìm...


<b>BT6</b>:truyện phê phán thói sính dùng
tiếng nước ngoài


<b>HĐ4:</b>
<b>Củng cố:</b>


Kiến thức từ vựng tiếng Việt là vơ cùng quan trọng.Nó giúp ta có lời ăn tiếng nói sâu sắc,
hàm súc trong giao tiếp; giúp ta sáng tác một cách chuẩn xác và có nghệ thuật, nó cũng


giúp ta hiểu giá trị của tác phẩm văn chương


<b>Dặn dò:</b>


-HS nộp bảng tổng hợp :Tổng kết từ vựng


-Tiết 60 học :Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận, chuẩn bị mục I, II trong
SGK


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 27/11/2007


Tiết 60 <b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG </b>


<b> YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợplý
<b>B/Chuẩn bị:</b>


đèn chiếu
<b>C/Bài cũ:</b>


Trong văn bản tự sự, yếu tố nghị luận thường được thể hiện như thế nào?Vai trò của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự?


<b>D/Tiến trình các hoạt động</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>
HĐ1:<i><b>Khởi động</b></i>



GV:Trong văn bản tự sự có thể đan xen các yếu tố nào? HS
trả lời


GV chốt: Việc kết hợp yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

sự có yếu tố nghị luận


HĐ2:


HS đọc bài :Lỗi lầm và sự biết ơn


-Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn? chủ yếu nằm ở câu trả
lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản


-Yếu tố nghị luận đó giúp gì trong việc thể hiện nội dung
đoạn văn? làm cho nội dung câu chuyện có tính triết lý, có ý
ngihã giáo dục, vì thế câu chuyện thêm sâu sắc


-Em rút ra bài học gì qua câu chuyện? Hãy sống bao dung,
nhân ái, biết tha thứ và sống ân tình


-HS đọc BT 1, mục I


-GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS tìm ý


+)Thời gian, địa điểm, người điều khiển, khơng khí buổi sinh
hoạt


+)Nội dung buổi sinh hoạt? họp kiểm điểm bạn Nam



+)Em đã phát biểu ý kiến về vấn đề gì?Tại sao lại phát biểu ý
kiến về vấn đề đó?


+)Em dự định sẽ dùng lý lẽ, dẫn chứng gì để thuyết phục các
bạn:Nam là người bạn tốt


-HS viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận :Làm việc theo
cá nhân, viết vào giấy trong


-HS xung phong trình bày, GV chiếu đoạn văn đó lên màn
hình, các HS khác quan sát, nhận xét, sửa sai:Bạn đã đưa yếu
tố nghị luận ở đâu trong đoạn văn? Bạn đã thể hiện yếu tố
nghị luận bằng kiểu câu gì?dùng từ ngữ như thế nào?Yếu tố
ngịh luận mà bạn đưa vào đoạn văn có tác dụng khơng?
GV cho tiến hành sửa khoảng 4 đoạn văn của bốn HS
-HS đọc và tìm yêu cầu của BT 2


Gợi ý:người em kể là ai?


-Người đó đã để lại một việc làm, một lời nói, suy nghĩ gì?
-Diễn ra trong hồn cảnh nào?


-Em dự định đưa yếu tố nghị luận vào chổ nào trong đoạn
văn?


-Suy nghĩ của em về bài học rút ra từ câu chuyện về người
bà?


-HS trình bày miệng, lớp nhận xét với nội dung như ở BT 1
-Lớp nhận xét, sửa sai, GV chốt lại



<b>tố nghị luận trong văn bản </b>
<b>tự sự:</b>


Bài văn:Lỗi lầm và sự biết
ơn


+)yếu tố nghị luận:


những điều viết lên cát....vì
vậy mỗi chúng ta


=>Ý nghĩa tríêt lý: Hãy sống
bao dung, nhân ái, biết tha
thứ và sống ân tình


II/<b>Thực hành viết đoạn văn</b>
1/Viết đoạn văn kể lại buổi
sinh hoạt lớp, chứng minh
Nam là người bạn tốt
Yếu tố nghị luận:lý lẽ, dẫn
chứng để chứng minh cho ý
kiến


2/Viết đoạn văn kể về người
bà của em


Yếu tố nghị luận:
-Lời dạy bảo của bà
-Suy nghĩ của bà



-Suy ngẫm (của người viết)
về bà


<b>H Đ4:</b>
<b>Củng cố:</b>


GV nhận xét chung qua phần LT, nhấn mạnh: nên đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự xen
lồng trong một tình huống cụ thể, nhân vật hay sự việc cụ thể nào đó nhằm tập trung khắc hoạ
một kiểu nhân vật hoặc tơ đậm tính cách n/v, hoặc để người kể nêu các nhận xét, bình luận về
vấn đề nào đó


<b>Dặn dị:</b>


-Hồn chỉnh BT 2 ở nhà thành bài văn tự sự có yếu tố nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Tiết 61, 62 học đoạn trích “Làng “-Kim Lân:cần đọc kỹ cả truyện, tóm tắt đoạn trích, trả lời
câu hỏi







Tuần 13
Tiết61,62


<b>LÀNG </b>(Trích)
<b>(Kim Lân)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS :



-Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng
chiến của nhân vật ơng Hai.Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động của nhân dân ta
trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp


-Thấy được những nét đặc sắc trong NT truyện:Xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ quần chúng


-Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm lý nhân
vật


<b>B/Chuẩn bị</b>:- GV: Tư liệu về tác giả - tác phẩm ;bảng phụ


- HS : Đọc và soạn bài - Bảng phụ nhóm – Bài hát về quê hương.
<b>C/Bài cũ</b>


-Ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ <i><b>Ánh trăng</b></i> của N Duy?
-Chủ đề và ý nghĩa triết lý của bài thơ <i><b>Ánh trăng</b></i>


<b> D/Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>HĐ1:khởi động</b>


HS đọc bài ca dao thể hiện tình yêu và tự hào về làng quê? Làng ta phong cảnh hữu tình...
GV:Truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân cũng đi khai thác tình cảm rất đỗi thiêng liêng ấy
của người nông dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp qua nhân vật mang nét cá tính rất riêng
và độc đáo-nhân vật ơng Hai


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ2: Đọc- hiểu văn bản</b>



HS quan sát phần chú thích, nêu hiểu biết về nhà văn Kim
Lân và tác phẩm Làng? HS


GV: Kim Lân là nhà văn có vốn sống vơ cùng sâu sắc về


nơng thơn VN.Ơng viết rất hay về cuộc sống nông thôn


VN với các thú chơi dân dã, những phong tục, sinh
hoạt...Truyện Làng đăng trên báo Văn nghệ 1948
-Hướng dẫn đọc:chú ý khi đọc đến đoạn ngôn ngữ đối
thoại, độc thoại


-GV tóm tắt phần đầu truyện (đã lược bớt):Ông Hai yêu
và tự hào về làng q của mình .Trước CM, ơng u và tự
hào về làng chợ Dầu bằng tất cả sự hồn nhiên, ngây thơ
của một người ít học.Ơng khoe “cái dinh cơ của cụ
thượng làng tơi


có lắm lắm là của”.Từ ngày CM thành cơng, ông đã thay
đổi nhiều về nhận thức nhưng vẫn u làng bằng tình cảm


chân thành.Ơng u làng chợ Dầu có “cái phịng thơng


tin”, ơng khoe “những ngày khởi nghĩa rầm rập”, đào
hào ...của làng ông.Vợ con tản cư nhưng ông vẫn ở lại
“cùng du kích đào đường đắp ụ” bảo vệ làng.Khi hồn
cảnh neo bấn, cực chẳng đã ông mới xa làng đi tản cư đỡ
đần vợ con .Nhưng tính nết ơng thay đổi, ơng ít nói ít cười,
ơng cáu gắt, chửi bới vợ con :”chúng mày làm khổ ông !



Chúng mày làm khổ ơng vừa vừa chứ! Ơng thì giết


hết!...Giữa lúc ơng đang hồ hỡi với những gương anh hùng
giết giặc, với những tin tức về làng chợ Dầu “tinh thần”thì
điều gì xảy ra...


I/<b>Đọc – Tìm hiểu chú thích</b>:


-Tác giả:Kim Lân sở trường về truyện ngắn,
am hiểu và gắn bó với nơng thơn và người
nơng dân.


-Tác phẩm: Viết vào thời kỳ đầu của kháng
chiến chống Pháp.


-Đại ý: viết về tình u làng của ơng hai- một
nông dân rời làng ra đi tản cư trong kháng chiến
chống Pháp.


<b>II/Tóm tắt truyện :</b>
<b>II IV/Tìm hiểu truyện:</b>


1/Tình huống truyện và diễn biến tâm trạng
<i>của ơng hai:</i>


-Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây.
-Cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân.


....lặng đi...tưởng như ...không thở được.


=>bàng hoàng, sững sờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-Đọc mẫu một đoạn, Gọi HS đọc tiếp theo
-HS tóm tắt đoạn trích


-Đại ý của đoạn trích? thể loại?truyện ngắn
HĐ : Tìm hiểu văn bản


-Nhận xét của em về cách xây dựng nhân vật ông Hai của
Kim Lân? đặt n/v vào tình huống truyện độc đáo


-Đó là tình huống gì? Ơng Hai nghe tin làng mình theo giặc
-Tác dụng của việc lựa chọn tình huống truyện? giúp bộc lộ
chiều sâu tâm trạng n/v


-Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng n/v ông Hai khi nghe tin
làng chợ Dầu của ông theo giặc?HS trả lời,GV giới thiệu
bảng phụ


-Tâm trạng ông Hai như thế nào? đau đớn đến bàng
hồng, sửng sờ khơng tin nổi


-Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng ông Hai sau khi nghe tin
dữ đó?HS phát hiện chi tiết đến đâu, GV cho HS rút ra
nét tâm trạng n/v ơng Hai đến đó


-Từ lúc nghe tin dữ đó, ơng Hai sống trong tâm trạng như
thế nào? HS khái quát lại


GV chốt:Từ lúc nghe tin làng mình theo giặc, ơng Hai đau


đớn vật vả, dằn vặt trong lịng.Trong ơng diễn ra mơt cuộc
xung đột dữ dội. Ơng khơng tin đó là sự thật, ơng thuyết
phục mình khơng tin, nhưng ơng nghe tận tai những người
đàn bà tản cư nói nên khơng thể khơng tin.Ơng hồn tồn
suy sụp.


Từ đó khơng khí nặng nề bao trùm gia đình ơng Hai.Ơng


gắt với vợ con, ông sợ mụ chủ nhà đến chột dạ.Tin làng
ông theo Tây đã ám ảnh ông đến mức trở thành nỗi sợ hãi


thường xuyên.Ông vừa đau đớn vừa tủi hổ


-Vì sao ơng Hai có tâm trạng như vậy khi nghe tin làng
mình theo giặc? Vì ơng Hai tin và yêu tha thiết làng quê của
mình


GV bình: có u q, tự hào về làng q bằng một tình yêu
sâu nặng thì nỗi đau đớn, thất vọng mới lớn lao đến vậy
-Nhận xét NT miêu tả nhân/v của Kim Lân? dùng ngôn
ngữ đối thoại, đặc biệt là độc thoại và độc thoại nội tâm n/v
để khắc hoạ diễn biến nội tâm n/v ông Hai.Kim Lân đã rất
tinh tế trong NT khắc hoạ những biến thái vui, buồn, lo sợ
đến mức ám ảnh xen lẫn đau xót, tủi hổ


-Nhận xét NT kể chuyện? xây dựng tình huống tâm lý, đặt
n/v vào sự thử thách để toát lên tâm trạng, qua đó làm nổi
bậc tính cách n/v


<i><b>Tiết 62</b></i>



-Khi mụ chủ có ý đuổi gia đình ơng, ơng Hai có suy nghĩ
như thế nào? Hay là quay về làng?rồi ơng lập tức phản đối
ý nghĩ đó “làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải
thù”


-nằm vật ra giường


-Nhìn lũ con, nước mắt ơng trào ra.Chúng nó
cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?


-Họ đã ở laị làng ...Có đời nào lại...làm điều ơ
nhục ấy!...Ai hơi đâu ...bịa tạc ra làm gì?
-Chao ơi! cực nhục chưa cả làng Việt gian.
=>Xung đột nội tâm thuyết


phục mình khơng tin.
=>Suy sụp.


-Suốt ngày chỉ quanh quẩn... nghe ngóng...để
ý ...chột dạ ...nơm nớp...lủi ra góc nhà, nín thít.
*NT miêu tả nội tâm nv qua ngơn ngữ độc
thoại;xây dựng tình huống bộc lộ tâm lý.
*Tâm trạng day dứt, ám ảnh nặng nề, đau xót,
tủi hổ =>tình u làng q.


2/Tình cảm của ơng Hai đối với làng q, đất
<i>nước:</i>


-Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải


thù.


-Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.
=>Tình yêu nước bao trùm và cao hơn tình yêu
làng quê.


-nhà ta ở làng Chợ Dầu.


=>tình yêu làng son sắt, thuỷ chung.
-Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh.


-Anh em đồng chí biết cho bố con ông .Cụ Hồ
soi xét cho bố con ơng


-Cái lịng của bố con ơng có bao giờ dám đơn
sai


=>thuỷ chung với kháng chiến, với CM →tình
cảm sâu sắc, bền vững, thiêng liêng


3/Nghệ thuật đặc sắc:


-Xây dựng tình huống tâm lý


-Mmiêu tả diễn biến tâm lý n/v tinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Nhận xét NT xây dựng n/v? khắc hoạ n/v qua xung đột
nội tâm


GV:khi nghe tin làng theo giặc, tình yêu làng, yêu nước đã



dẫn đến cuộc xung đột nội tâm gay gắt.Ơng chọn khơng


về làng bởi làng đã theo Tây


-Như vậy có phải ông Hai không còn yêu làng nữa hay
không? HS thảo luận nhóm, trả lời:Ơng Hai đã đặt tình
u nước cao hơn tình yêu làng quê.Dù xác định như vậy,
nhưng ông vẫn không khỏi đau buồn


-HS quan sát đoạn ơng Hai nói chuyện với đứa con út:Qua
đoạn đối thoại của ông hai với đứa con út, ta thấy được
tình cảm của ơng Hai .Tìm chi tiết thể hiện tình cảm của
ơng đối với làng?HS


GV:Trong tâm trạng bị dồn nén và bế tắc, ông chỉ cịn biết
trút nỗi lịng mình vào những lời thủ thỉ tâm sự với đứa
con nhỏ, mà thực chất là lời tự nhủ với mình để giải bày
nỗi lịng.Qua đó ta thấy được tình u làng q sâu nặng,
thuỷ chung, son sắc


-Tìm chi tiết thể hiện tấm lịng của ơng Hai với CM? Đó là
tình cảm ntn? thuỷ chung với kháng chiến, với CM mà
biểu tượng là cụ Hồ.Tình cảm ấy thật thiêng liêng, bền
vững


-Khi biết tin sự thật làng mình khơng theo giặc, ông Hai có
những biểu hiện ra sao? tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, miệng
nhai trầu, mắt hấp háy, chia quà cho con, khoe nhà mình bị
Tây đốt



-Nhận xét tâm trạng của ơng?vui mừng khơn xiết, tình cảm
của ơng hai thật hồn nhiên, sâu sắc


<b>HĐ3</b>:<i><b>Tổng kết</b></i>


-Nhận xét NT miêu tả n/v? miêu tả qua diễn biến tâm lý,
thể hiện ở hành động, ngôn ngữ đối thoại, độc thoại


-Diễn biến tâm lý được miêu tả ntn? rất hợp lý.Đặt n/v vào
tình huống thử thách để bộc lộ tính cách chứng tỏ Kim Lân
rất am hiểu thế giới tinh thần của người nông dân


-Nhận xét ngôn ngữ kể chuyện? mang đậm chất khẩu ngữ
để thể hiện cá tính n/v.Ngơn ngữ vừa mang nét chung của
nơng dân vừa mang đậm cá tính n/v nên rất sinh


động.=>ngơn ngữ vừa khái quát vừa mang nét riêng
-Ngôi kể và lời kể? lời kể, lời n/v thống nhất về sắc thái
giọng điệu do được trần thuật qua điểm nhìn của n/v ơng
Hai


-Chủ đề của truyện là gì?
-HS đọc ghi nhớ


-Hướng dẫn HS thực hiện phần LT


Bài 1:HS giải qua phát biểu .Gợi ý: HS phân tích đoạn tả
ơng Hai vừa nghe tin làng mình theo giặc:bàng hồng, sững
sờ.Đoạn ơng Hai cáu gắt với vợ, nhìn con mà độc thoại nội



Bắc Bộ=>nổi bậc cá tính n/v
III/<b>Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

tâm:


Đau đớn.Đoạn ơng Hai ở lì trong nhà khơng dám ra ngồi,


nghe ngóng...: ám ảnh nặng nề.Đoạn trị chuyện với con


:tình u làng, u nước
<b>HĐ4: </b>
<b>Củng cố</b>


Dịng nào nói đúng nhất nội dung của truyện Làng?


a.Căm thù giặc Tây và những kẻ Việt gian của n/v ơng Hai


b.Đau xót, tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc của n/v ơng Hai


*c.Tình u làng q, u nước, thuỷ chung với kháng chiến, với CM của người nông dân
trong thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp


<b>E.Dặn dò:</b>


-Thực hiện câu 2 phần LT


-Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt đoạn trích trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của N T Long


-Tiết 63 học Chương trình địa phương phần Tiếng Việt :sưu tầm các từ ngữ địa phương như ở


SGK yêu cầu


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 01/12/2007


<b> Tiết 63 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b> (Phần tiếng Việt)
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước
<b>B.Chuẩn bị:</b> HS sưu tầm theo các nội dung ở SGK


<b>C.Bài cũ:</b>


-Thế nào là từ ngữ địa phương?
<b>D.Tiến trình các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

-<b>HĐ1</b>:<i><b>Khởi động</b></i>


Nước ta có các vùng, miền với nhiều dân tộc sinh
sống.Vì thế, các phương ngữ rất phong phú.Bài
học hôm nay giúp các em hiểu được sự giàu có,
phong phú của từ ngữ địa phương, để nhằm hiểu
khi đọc văn bản cũng như giúp các em trong giao
tiếp


<b>HĐ2: thực hiện các bài tập</b>
HS đọc BT 1


-Tìm từ ngữ chỉ các vật, hiện tượng...khơng có
tên gọi trong các phương ngữ khác và khơng có
tên



gọi trong từ tồn dân mà chỉ có ở một địa phương
nhất định nào đó?


HS phát biểu qua việc chuẩn bị ở nhà


-Tìm các phương ngữ đồng nghĩa nhưng khác âm
với các từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc
trong ngơn ngữ tồn dân? giả đị (giả vờ), nghiền
nghiện.


HS trả lời ,GV giới thiệu bảng phụ như ở phần
ghi bảng


-Tìm các phương ngữ giống về âm nhưng khác
về nghĩa với từ ngữ ở các phương ngữ khác và
ngơn ngữ tồn dân? HS tìm và nêu


BT 2


-Vì sao những từ ngữ địa phương như ở BT 1a
khơng có từ ngữ tương đương ở phương ngữ
khác và từ ngữ tồn dân? vì có những sự vật, hiện
tương xuất hiện ở địa phương này nhưng không
xuất hiện ở địa phương khác


-Sự xuất hiện cácc từ ngữ đó thể hiện tính đa
dạng về điều kiện tự nhiên và XH ở các vùng,
miền nước ta như thế nào?



Việt Nam là một nước có sự khác biệt giữa các
vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm
lý, phong tục tập quán.Tuy nhiên, sự khác biệt
đó là khơng q lớn nên các từ ngữ thuộc nhóm
này khơng nhiều


-BT 3:


HS quan sát hai bảng mẫu ở b, c ở bảng phụ
-Cho biết từ ngữ nào ở b và cách hiểu nào ở c
được coi là thuộc về từ toàn dân?


-Từ đó, nhận xét phương ngữ được lấy làm
chuẩn tiếng Việt?phương ngữ Bắc thường được
lấy làm chuẩn tiếng Việt


-HS đọc BT 4 và trả lời các câu hỏi


Phương ngữ Trung :bắc trung bộ như các tỉnh


<i>Bài 1</i>


a)Các phương ngữ chỉ sự vật, hiện tượng
...khơng có ở các phương ngữ khác và
từ toàn dân


+ nhút:phương ngữ Trung, chỉ tên một
loại cây


+ bồn bồn:phương ngữ Nam, chỉ tên


một loại cây sống ở vùng cát gần bãi
biển
b)
Phương
ngữ Bắc
Phương
ngữ Trung
Phương ngữ
Nam


- u
-thầy
-đâu
-họ
- mệ
-bọ
-mô
-nẫu
- má
-tía
-đâu
-họ
c)-hịm :đồ


đựng quần
áo


-nón:đồ đọi
che đầu,
bao gồm cả



-hịm: áo
quan
-nón: đồ
đội che
đầu, làm
bằng lá cọ,
lá nón,
khơng bao
gồm cả mũ


Như


phương ngữ
trung


<i>Bài tập 2:</i>


Việt Nam là một nước có sự khác biệt
giữa các vùng miền về điều kiện tự
nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập
quán.Tuy nhiên, sự khác biệt đó là
khơng q lớn nên các từ ngữ thuộc
nhóm này khơng nhiều


<i>Bài tập 3:</i>


Phương ngữ Bắc thường được lấy làm
chuẩn của tiếng Việt



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>HĐ4: </b>
<b>Củng cố</b>


Phương ngữ của các vùng miền nước ta vơ cùng phong phú, chúng ta cần có ý thức tìm hiểu để
biết và vận dụng khi đọc văn bản cũng như khi giao tiếp


<b>E. Dặn dị:</b>


-Ơn tất cả các kiến thức tiếng Việt từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết
-Tiết 64 học :Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 02 /12/2007


Tiết 64 <b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM </b>


<b> TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, thấy được tác dụng của chúng trong
văn bản tự sự


-Rèn kỷ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn bản tự sự
<b>B.Chuẩn bị:</b> Đèn chiếu


<b>C.Bài cũ:</b> kiểm tra vở bài tập
<b>D.Tiến trình các hoạt động</b>


<b> HOẠT DỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>
-<b>HĐ1</b>:<i><b>Khởi động</b></i>



-Cho biết, văn bản nào em đã học có nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật qua ngơn ngữ?


- Ngơn ngữ nhân vật có những loại nào? HS: đối thoại, độc
thoại


GV:Nhân vật là yếu tố trung tâm của văn bản tự sự.Nhân vật
được nhà văn khắc hoạ trên nhiều phương diện:ngoại hình,
nội tâm, hành động, ...và cả ngôn ngữ nữa.Hôm nay các em
sẽ được tìm hiểu các vấn đề về ngơn ngữ đối thoại, độc thoại
trong văn bản tự sự


<b>HĐ2:</b>Tìm hiểu bài học.


HS đọc đoạn trích trong “Làng”-Kim Lân


-Trong ba câu đầu của đoạn trích có mấy người tham gia hội
thoại? Ai nói (trao lời) với ai?


-Có mấy lựợt lời? Có hai lượt lời.đây là cuộc trị chuyện
trao đổi giữa hai người vì ta thấy có sự ln phiên của lời
trao và lời đáp .Nội dung nói của mỗi người đều hướng tới
người tiếp chuyện và mỗi lượt lời đều có gạch đầu dịng.Đó
là đoạn đối thoại


-Thế nào là đối thoại?


-Tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại?Làm câu
chuyện thêm sinh động, khắc hoạ tính cách và phẩm chất
nhân vật khá rõ nét



-Tìm trong các đoạn trích đã học ở Truyện Kiều có sử dụng
ngơn ngữ đối thoại? Hỏi tên :Mã Giám Sinh...=>bản chất
con buôn cộc cằn thô lỗ, vô học của n/v MGS


-Câu : “Hà, nắng gớm, về nào.” của n/v ơng Hai nói với ai?
tự nói với chính mình


I/


a)<b> Tìm hiểu yếu tố đối thoại, </b>
<b>độc thoại v à độc thoại nội </b>
<b>tâm</b>


-Sao bảo làng chợ Dầu tinh
thần lắm...


-Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra
thế đấy!


*là lời đối đáp, trò chuyện giữa
hai hoặc nhiều người


-có gạch đầu dịng mỗi lượt lời,
cú pháp ngắn gọn


=>đối thoại
b)


-Hà, nắng gớm, về nào.



*<b>nói thành lời</b>, nói với chính
mình hoặc với ai đó trong
tưởng tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-Có nói lên thành tiếng hay khơng? có


-Nó giống và khác ngơn ngữ đối thoại chổ nào? hình thức:
có gạch đầu dịng, cú pháp phức tạp hơn.Khác:lời nói khơng
hướng tới đối tượng người nghe nào cụ thể mà là nói với


chính mình.Đó là ngơn ngữ độc thoại


-Thế nào là ngơn ngữ độc thoại?lời nói của một người nào
đó nói với chính mình hoặc với ai đó trong tưởng tượng, nói
lên thành lời, trước câu nói có gạch đầu dịng


-Trong đoạn trích cịn có câu nào cũng thuộc ngôn ngữ độc
thoại?Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì...


-HS đọc câu hỏi c ở 2
-Đó là những câu ai hỏi ai?


-Tại sao trước nó khơng có gạch đầu dịng?HS


GV giảng: Đây là lời của ơng hai hỏi chính mình.Nó âm
thầm diễn ra trong suy nghĩ chứ khơng phát ra thành lời
nói.Chúng thể hiệnt âm trạng dằn vặt, đau đớn, tủi hổ của
ông khi nghe tin làng mình theo giặc.Nó là lời độc thọai nội
tâm



-Thế nào là độc thọai nội tâm?HS


-Độc thoại và độc thoại nội tâm có vai trị gì trong văn bản
tự sự? Đây là phương thức quan trọng để phân tích tâm lý, đi
sâu miêu tả nội tâm n/v, bộc lộ được tư tưởng, tình cảm, tính
cách n/v, đặc biệt là thể hiện được những diễn biến tâm lý
hết sức phức tạp trong thế giới nội tâm , làm cho câu chuyện
trở nên sinh động, có chiều sâu


.Hình thức này là một bứơc tiến của NT tự sự hiện đại
-văn bản nào em đã học trong chương trình ngữ văn 9 có sử
dụng độc thoại nội tâm? HS


-HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ3:</b>Luyện tập


-HS đọc BT 1: phân tích tác dụng của hinhg thức đối thoại
tỏng đoạn trích.Gợi ý: Cuộc đối thoại diễn ra có bình thường
khơng? Vì sao?


-Nhận xét lời đáp?


-tái hiện cuộc đối thoại này để người đọc thấy được đièu gì ở
n/v ơng Hai?


-HS đọc BT 2:Viết đoạn văn kể theo đề tài tự chọn, có sử
dụng ba hnìh thức ngơn ngữ trên.HS viết



-HS xung phong trình bày, HS khác nhận xét, sửa sai
GV nhận xét, sửa sai


=>độc thoại


c)


-chúng nó cũng là trẻ con làng
Việt gian đấy ư?


*Chỉ <b>nghĩ thầm</b> với mình hoặc
hướng tới người khác trong
tưởng tượng


Khơng có gạch đầu dịng trước
mỗi câu


=>độc thoại nội tâm


Tác dụng :thể hiện diễn biến
tâm lý phức tạp trong thế giới
nội tâm n/v


*Ghi nhớ
II/Luyện tập
1/


Đối thọai làm nổi bật tâm trạng
chán chường, tủi hổ, thất vọng
tột cùng của n/v ông Hai khi


nghe tin làng mình theo giặc
2/Viết đoạn văn có sử dụng
ngơn ngữ đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm


<b>HĐ4:</b>
<b> Củng cố</b>


-Sự khác nhau giữa đối thoại và độc thoại?Sự khác nhau giữa độc thoại và độc thoại nội tâm?
<b>E. Dặn dị:</b>


-Hồn chỉnh BT 2 ơ rnhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> 03 /12/2007


Tiết 65 <b>LUYỆN NÓI:TỰ SỰ KẾT HỢP NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>


<b>A .Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS


-Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi kể thứ
nhất hoặc thứ ba.Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm


<b>B.Chuẩn bị:</b> HS chuẩn bị dàn bài chi tiết như đã dặn tiết học trước
<b>C.Bài cũ:</b>


-Thế nào là đối thoại, độc thọai, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
<b> D.Tiến trình các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG



-<b>HĐ1</b>:<i><b>Khởi động</b></i>


Nói năng giao tiếp là một hoạt động diễn ra
thường xuyên .vì thế chúng ta cần khơng
ngừng luyện tập để nói rõ ràng, diễn đạt chính
xác, tư thế phù hợp, nói theo u cầu với
những nội dung cụ thể. Bài học hôm nay giúp
các em rèn luyện cách nói đạt hiệu quả, đồng
thời củng cố lại kiểu bài tự sự kết hợp nghị
luận và miêu tả nội tâm


-<b>HĐ2</b>: <i><b>Luyện nói</b></i>


GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện
một bài tập


-GV hướng dẫn nhóm hồn chỉnh dàn ý : u
cầu nội dung:phù hợp với yêu cầu của đề
Hình thức:Chú ý kể có kết hợp nghị luận,
miêu tả nội tâm có sử dụng ngơn ngữ đối
thoại, độc thọai, độc thoại nội tâm


-Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm mình hoàn
chỉnh lại dàn bài mà mỗi cá nhân đã chuẩn bị,
đã qua chọn lựa của nhóm, thảo luận, góp ý,
sửa chữa.Nhóm chọn đại diện lên nói


-GV nêu yêu cầu :



Nói giọng to, rõ, phát âm đúng, tư thế tự
nhiên nét mặt biểu cảm phù hợp với nội dung
câu chuyện và các tình tiết


-Sau mỗi đại diện nhóm trình bày, lớp đánh
giá, nhận xét theo như yêu cầu về nội dung và
hình thức cùng cách thể hiện đã nêu.GV có
nhận xét về mỗi nhóm, chú trọng sửa cách kết


I/<b>Thống nhất dàn bài</b>
<b>Đề:</b>


<b>Đề 1</b>:Tâm trạng của em sau khi đã để xảy ra
một chuyện có lỗi với bạn


<b>Đề 2</b>:Kể lại buổi sinh hoạt lớp, trong đó em đã
đưa ra ý kiến chứng minh Nam là người bạn
tốt


<b>Đề 3</b>:Đóng vai Trương sinh kể lại câu chuyện
bày tỏ niềm ân hận .Đoạn: từ đầu ...sự việc
trót qua rồi


<b>Đề 4</b>:Đóng vai Vũ Nương kể lại đoạn truyện


trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

hợp yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm có phát
huy tacs dụng khơng, có phù hợp khơng
-Cuối cùng GV tổng kết về sự chuẩn bị, nêu


ưu điểm, nhấn mạnh các hạn chế cần tránh
<b>HĐ4:</b>


<b> Củng cố</b>


<b>-</b>Em rút ra kinh nghiệm gì khi trình bày văn bản tự sự có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
<b>E.Dặn dị:</b>


-Ơn kỹ năng làm văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm để chuẩn bị làm bài
viết số 3


-Đọc và trả lời câu hỏi đoạn trích :Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long





<i><b>TUẦN 14</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i> 04 /12/2007


Tiết 66, 67 <b>LẶNG LẼ SA PA</b> (Trích)


<Nguyễn Thành Long>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp H


-Cảm nhận được vẻ đẹp của các n/v trong truyện, chủ yếu là n/v anh thanh niên trong công
việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người
-Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
người trong lao động


-Rèn kỹ năng phân tích và cảm thụ các yếu tố của tác phẩm truyện:miêu tả nhân vật, bức tranh


thiên nhiên


<b>B.Chuẩn bị:</b>


GV đọc thêm tài liệu tham khảo:Trường hợp viết Lặng lẽ Sa Pa trong “Sổ tay truyện ngắn”
<b>C.Bài cũ:</b>


-Nhận xét của em về tình cảm đối với làng quê, đất nước của n/v ông Hai trong tác phẩm Làng
của Kim Lân .Từ đó em hiểu gì về tình cảm của người nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp?


-Nghệ thuật tự sự của truyện ngắn Làng có gì đặc sắc?
<b>D.Tiến trình các hoạt động:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> GHI BẢNG</b>
<b>HĐ1</b> : <i><b>Khởi động</b></i>


Bác hồ có nói: “Đất nước ta là một vườn hoa đẹp .Trong
đó, mỗi người là một bơng hoa đẹp”.Với quan điểm đó, N T
Long đã dành những lời đẹp nhất để viết về những con
người đang sống và cống hiến giữa Sa Pa lặng lẽ.Mỗi người
nơi non xanh ấy là một tấm gương sáng về lẽ sống đẹp, hết
lòng phục vụ đất nước, nhân dân.Chúng ta cùng tìm hiểu họ
qua truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa của NTL


<b>HĐ2: Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


-HS nêu hiểu biết về tác giả NTL và về tác phẩm Lặng lẽ
Sa Pa:năm ra đời của truyện, in trong tập truyện nào? Viết
về để tài gì?





</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-GV chốt, HS ghi các nét cơ bản về tác giả, tác phẩm
-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu từ đầu ...anh ta kia”, HS đọc
đoạn tiếp theo đến hết


--HS tóm tắt truyện?


-Nhận xét về cốt truyện và hệ thống nhân vật? cốt truyện
đơn giản, tập trung vào kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy
người khách trên chuyến xe với anh thanh niên làm công
tác khí tượng trên đỉnh n Sơn.Tạo tình huống ấy, tác giả
giới thiệu n/v chính được thuận lợi, khéo léo sắp xếp n/v
phụ làm nổi bậc nhân /v trung tâm


-Truyện có những nhân vật nào? vai trị của mỗi n/v? anh
thanh niên:n/v chính.Tuy khơng xuất hiện từ đầu truyện
nhưng là n/v tập trung thể hiện chủ đề tác phẩm.Nhân /v
này hiện lên qua sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá của các
nhân /v khác.Nhân /v hoạ sĩ có một vị trí quan trọng:người
kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và ý nghĩ của hoạ sĩ để
quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân/v chính của
truyện.Qua n/v này tác giả muốn gửi gắm những suy nghĩ
về con người, cuộc sống, nghệ thuật.Nhân /v này làm cho
n/v chính thêm sáng đẹp và tạo nên chiều sâu tư tưởng.
Nhân /v cơ kỹ sư, bác lái xe cũng góp phần làm nên chân
dung n/v chính


-Nhận xét về ngơi kể? Điểm nhìn của người trần thuật?


khơng sử dụng cách kể từ ngôi thứ nhất nhưng được kể chủ
yếu từ điểm nhìn và suy nghĩ của n/v hoạ sĩ


-Tác dụng của cách chọn điểm nhìn như vậy?khiến cho câu
chuyện trở nên khách quan và tinh tế hơn


HĐ2: tìm hiểu văn bản


-Tìm chi tiết thể hiện hồn cảnh sống và làm việc của anh
thanh niên? HS phát hiện


-Theo em, cái gian khổ nhất đối với hoàn cảnh sống cuả
anh là gì? sự cơ đơn, vắng vẻ.Anh là một trong những
người cơ độc nhất thế gian .Đó là lời nhận xét đùa vui
nhưng rất thật của bác lái xe


-Nhận xét của em về hoàn cảnh sống và công việc anh đang
làm?HS


GV:Anh sống và làm việc trong một hoàn cảnh hết sức đặc
biệt


khắc nghiệt, gian khổ trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m, giữa
mênh mông đất trời đầy sương tuyết.Công việc anh làm dự
vào việc báo trước thời tiết để phục vụ sản xuất và chiến
đấu nên rất quan trọng, địi hỏi tính tỉ mỉ, chính xác và một
tinh thần trách nhiệm cao.Cơng việc ấy có nhiều gian
khổ(ghi và báo lúc một giờ sáng.Rét ...có cả mưa tuyết.Nửa
đêm chui ra khỏi chăn, ngọn đèn vặn to cỡ nào vẫn không
đủ sáng.Gió tuyết và lặng im bên ngồi như chỉ chực đợi


mình ra là ào xơ tới)Tuy nhiên cái gian khổ của công việc


2.<i><b>Tác phẩm:</b></i>


Lặng lẽ Sa Pa là kết quả
chuyến đi Lào Cai mùa hè
1970;in trong “Giữa trong
xanh”-1972


Đề tài:Cuộc sống mới, con
người mới XHCN ở miền Bắc
II/<b>Tóm tắt truyện</b>


III/<b>Tìm hiểu văn bản</b>
<b>1/</b>


Nhân vật anh thanh niên
a)Hoàn cảnh sống và làm việc
+)-quanh năm một mình trên
đỉnh Yên Sơn cao 2600m,
khơng một bóng người


-con người cơ độc nhất thế gian
+)-đo gió, đo mưa, đo nắng,
tính mây, đo chấn động mặt
đất, dự vào việc báo trước thời
tiết phục vụ sản xuất, chiến đấu
-báo về lúc một giờ sáng,
...lạnh cóng...khơng thể ngủ lại
được



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

vẫn khơng đáng sợ bằng cái gian khổ của hồn cảnh sống:
đó là sự cô đơn, vắng vẻ, quanh năm không một bóng
người.Vậy điều gì đã giúp anh vượt qua hồn cảnh ấy?
-Tìm hiểu phần b


-Tìm câu văn thể hiện suy nghĩ của anh về công việc? “Hồi
chưa vào nghề ...mình vì ai mà làm việc?”


-Em có nhận xét gì về suy nghĩ của anh thanh niên?Anh ý
thức về cơng việc và lịng u nghề, thấy được ý nghĩa cao
q trong cơng việc thầm lặng của mình.Anh đã suy nghĩ
thật đúng, giản dị mà sâu sắc về cơng việc và cuộc sống
GV bình: Anh đã vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt bằng
những suy nghĩ rất đẹp, giản dị và sâu sắc về công việc đối
với cuộc sống con người.Anh không tô đậm cái gian khổ
của công việc nhưng anh nhấn mạnh niền hạnh phúc khi
biết được mình đang góp phần cùng bao người khác làm
việc vì con người, vì cuộc sống, và anh khơng cịn thấy cơ
đơn nữa.


-Từ suy nghĩ đó em nhận ra vẻ đẹp gì trong nhận thức về lẽ
sống của anh thanh niên? có lịng u nghề, ý thức cao về
tinh thần trách nhiệm.Với anh, sống và làm việc vì mọi
người là niềm hạnh phúc


-Tìm chi tiết thể hiện cách tổ chức cuộc sống trong hoàn
cảnh đặc biệt của anh? lấy sách làm người bạn, trồng hoa,
nuôi gà, nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng: “một căn nhà ba gian,
sạch sẽ, với bàn ghế, sổ sách, biểu đồ, thống kê, máy bộ


đàm”.Cuộc đời riêng của anh “thu gọn lại một góc trái gian
với chiếc giường con, một chiếc bàn học, một giá sách”.
-Anh đã có cách tổ chức cuộc sống như thế nào? Anh đã
làm cho cuộc sống của mình khơng cịn cơ đơn, buồn tẻ mà
tự tạo cho mình một niềm vui lành mạnh, làm cho cuộc
sống của mình trở nên phong phú:đọc sách, trồng hoa, ni
gà...


GV bình: Anh đã biết tổ chức cuộc sống một cách ngăn
nắp, tươi tắn, tự tạo ra niềm vui lành mạnh, làm cho cuộc


sống của mình trở nên phong phú.Phải là một con người


có, có ý chí và nghị lực cùng một thái độ sống hết sức đúng
đắn mới có thể chiến thắng hồn cảnh để làm việc và sống
đẹp như n/v anh thanh niên.


-HS đọc đoạn: Trời ơi...hết


-Tìm chi tiết thể hiện cách ứng xử của anh đối với bác lái
xe, ông hoạ sĩ và cô gái?


Mừng rỡ khi khách đến thăm.tặng hoa cho cô kỹ sư, củ tam
thất cho vợ bác lái xe mới ốm dậy, làn trứng tươi biểu ông
hoạ sĩ già.


-Qua các chi tiết đó em có nhận xét gì về vẻ đẹp trong tính
cách của anh? cởi mở, quan tâm đến mọi người, chân thành
-Vì sao anh từ chối không muốn được hoạ sĩ vẽ chân dung?



b)Suy nghĩ và cách sống
-khi ta làm việc ta với công
việc là đơi, sao gọi là một mình
được


-cơng việc ...gian khổ thế chứ
cất nó đi, cháu buồn chết mất
-nhờ phát hiện được đám mây
khô...giúp không quân ta hạ
phản lực Mỹ...chúa thấy thật
hạnh phúc


=>suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc
về công việc, lẽ sống;ý thức
cao trong công tác;yêu


nghề;sống và làm việc là hạnh
phúc


-đọc sách, tự học, nhà cửa sạch
sẽ, ngăn nắp


-trồng hoa, nuôi gà...
=>tổ chức cuộc sống nề
nếp, qui cũ, tạo niềm vui lành
mạnh


c)Vẻ đẹp trong tính cách
--tặng vợ bác lái xe củ tam
thất, tặng hoa cho cô kỹ sư,


biếu làn trứng cho hoạ sỹ
-vui mừng đến luống cuống
khi có khách đến thăm, ân
cần chu đáo tiếp đãi


=>quan tâm đến mọi người,
cởi mở, q trọng tình cảm
của mọi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

anh cảm phục chân thành những người làm việc trong cái
lặng lẽ của Sa Pa.Anh giới thiệu những người khác và thấy
họ thật xứng đáng được vẽ hơn.


-HS nhận xét tính cách của n/v anh thanh niên qua chi tiết
này?khiêm tốn


-Cảm nghĩ của em về n/v anh thanh niên? HS thảo luận
nhóm, trả lời


GV: anh là hình ảnh con người mới với lối sống đẹp, giàu
lòng nhân ái, sống cống hiến hết mình nơi non xanh lặng lẽ
nhưng cuộc đời của anh không lặng lẽ mà thật sôi nổi, giàu
nhiệt tình CM.Anh tiêu biểu cho hình ảnh con người mới
đang hăng hái xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đúng như Thanh
Hải có viết: “Ta làm con chim hót...Một nốt trầm xao xuyến.
-Nhân /v ơng hoạ sĩ có vai trị gì trong truỵện?người kể
chuyện đã nhập từ cái nhìn, suy nghĩ của ơng hoạ sĩ để quan
sát, miêu tả và gửi gắm những suy nghĩ về cuộc sống, về ý
nghĩa của cơng việc...



-Nhân v ơng hoạ sĩ có suy nghĩ gì về nghệ thuật, về con
người?HS


GV giảng: ngay từ những phút đầu gặp anh thanh niên, bằng
sự từng trãi nghề nghiệp và niềm khao khát muốn thể hiện
hiện thực cuộc sống, ông đã xúc động, bối rối, sau đó ngạc
nhiên trước cách tổ chức cuộc sống của anh thanh niên.Ơng
là người có tâm hồn nhạy cảm.những cảm xúc và suy tư ccủa
ông về anh thanh niên, về nghệ thuật được gơị lên từ câu
chuỵện về anh thanh niên làm cho chân dung nhân/v chính
thêm sáng đẹp


-Qua cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên, cơ kỹ sư đã có
những chuyển biến gì trong suy nghĩ? hiểu thêm về lẽ sống
đẹp, quan trọng hơn là yên tâm về con đường cô đã chọn và
đang đi tới:công tác ở miền núi, từ bỏ mối tình nhạt nhẽo ở
thành phố


-Vai trị của n/v bác l xe?


-Cịn có những n/v nào khơng xuất hiện?Có vai trị trị gì?
ơng kỹ sư vườn rau, người lập bản đồ chống sét.Những n/v
này góp phần hình thành thế giới của những con người miệt
mài lao động khoa học, lặng lẽ cống hiến vì con người, vì
đất nước


-Các n/v phụ góp phần ntn trong việc thể hiện n/v chính? qua
cảm xúc, suy nghĩ, cảm mến của họ, n/v chính hiện ra rõ nét
và đẹp hơn, chủ đề được mở rộng, nó như được lọc qua thứ
ánh sáng tâm hồn trong trẻo khiến hình ảnh ấy ánh lên nhiều


màu sắc hơn


-Nhận xét phương thức biểu đạt? tự sự xen trữ tình, nghị
luận


-Yếu tố trữ tình thể hiện ở đâu trong truyện?Tác dụng? HS
chỉ rõ câu văn miêu tả cảnh thiên nhiên đẹp và đầy thơ mộng


rau, người lập bản đồ chống
sét=>khiêm tốn


*Anh thanh niên tượng trưng
cho vẻ đẹp của con người lao
động, sống cống hiến một
cách thầm lặng cho đất nước


2/Nhân vật hoạ sĩ:


-bắt gặp điều...ông vẫn ao
ước


-một nét thôi cũng đủ khẳng
định tâm hồn


=>có cái nhìn làm tơn giá trị
nhân vật chính


-người con trai ấy đáng u
nhưng làm ơng nhọc quá=>
lao động nghệ thuật là một sự


gian khổ nhưng hạnh phúc
3/Các nhân vật khác
a)Cô kỹ sư:Cuộc gặp gỡ
với anh thanh niên khiến cơ
bàng hồng, hiểu về cuộc
sống, về sự lựa chọn con
đường cô đang đi;yên tâm với
quyết định của mình


b)Bác lái xe:


dẫn dắt, giới thiệu n/v chính,
gây hứng thú


c) kỹ sư vườn rau, người lập
bản đồ chống sét:


Tiêu biểu cho những con
người sống và cống hiến
thầm lặng cho đất nước
4/Chất trữ tình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

của Sa Pa qua cái nhìn của hoạ sĩ già: “Sa Pa bắt đầu với
những rặng đào...trong thung lũng hai bên đường”; “Cảnh
trước mắt bổng hiện lên đẹp kỳ lạ...gầm xe”; “nắng đã mạ
bạc ...bó hoa càng thêm rực rỡ”;chất trữ tình thấm đượm
trong cuộc sống một mình giữa thiên nhiên lặng lẽ của anh
thanh niên; ở nội dung truyện


<b>HĐ3</b>:<i><b>Tổng kết</b></i>


-Chủ đề của truyện?
-HS đọc ghi nhớ


lại dư vị trong mỗi nhân vật
<b>IV/Tổng kết:</b>


-Chủ đề: ngợi ca vẻ đẹp của
những con người lao động
cống hiến thầm lặng


-NT: tự sự kết hợp trữ tình,
bình luận


Xây dựng tình huống hợp lý
<b>HĐ4:</b>


<b> Củng cố</b>


-Tại sao các nhân vật trong truyện đều không có tên riêng? Đó có phải là một dụng ý của nhà
văn không? (Đây là dụng ý nghệ thuật, nhà văn muốn nói về những con người vơ danh, họ
xuất thân từ những vùng đất khác nhau, làm những công việc khác nhau nhưng họ gặp nhau ở
một điểm: lặng lẽ dâng cho đời tình yêu cuộc sống của mình)


<b>E.Dặn dị:</b>
-Làm luyện tập


Tiết văn học sau chẩn bị trước:soạn Chiếc lược ngà của N Q Sáng


-Tiết 68, 69 làm bài viết số 3:Ôn văn bản tự sự có kết hợp miêu tả, biểu cảm, nghị luận, độc
thoại nội tâm



<i><b>Ngày soạn:</b></i> 06 /12/2007


Tiết 68, 69 <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu
tả nội tâm và nghị luận


<b>B.Chuẩn bị:</b>


một đề bài phù hợp
<b>C.Bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>D.Tiến trình các hoạt động:</b>
-GV chép đề lên bảng


<i><b>Đề:</b></i> Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.Em hãy viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ đó.


-GV theo dõi HS làm bài
<b>HĐ4: Củng cố</b>


-HS đọc lại bài làm và sửa lỗi
-GV thu bài


<b>E.Dặn dị:</b>


-Tiết TLV sau, ơn tất cả lý thuyết về văn t/m, tự sự và thực hiện các yêu cầu ở SGK, đọc trước


bài Người kể chuyện trong văn bản tự sự để tiết TLV tiếp theo sẽ học


-Ôn kiến thức Tiếng Việt để làm bài kiểm tra 1 tiết vào tuần 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>Yêu cầu:</b></i>
a)Nội dung:


Nêu được tình huống giả định là em gặp lại người chiến sĩ lái xe năm xưa trong “Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính”.Trong câu chuyện kể lại cuộc gặp gỡ đó phải chứng tỏ người viết hiểu
được những suy nghĩ, tình cảm, phẩm chất...của hình tượng người chiến sĩ trong bài thơ sau
nhiều năm khi chiến tranh đã kết thúc


-Yếu tố miêu tả nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm của người kể khi gặp gỡ, trò chuyện với
người chiến sĩ


-Yếu tố nghị luận có thể là lời của người chiến sĩ, có thể là suy ngẫm của người kể về chiến
tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ hào hùng của cha ông, đối với công cuộc
xây dựng đất nước hiện nay và tương lai


b)Hình thức:


-Kiểu văn bản:tự sự, kể ngơi thứ nhất
-Kết hợp miêu tả, nghị luận, biểu cảm
-Trình bày sạch đẹp, văn phong trong sáng
Điểm 9-10


Đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức như trên
-Điểm 7-8


Đảm bảo nội dung yêu cầu như ở điểm 9, 10 nhưng tình huống truyện có thể chưa sáng tạo


bằng


Có thể mắc vài lỗi diễn đạt và lỗi chính tả


Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận không được như ở điểm 9, 10
Điểm 5, 6:


-Xây dựng câu chuyện có tình tiết chưa hay, chưa sáng tạo nhưng vẫn đảm bảo nội dung
chính, khơng lạc đề.Miêu tả nội tâm, nghị luận, biểu cảm chưa nhuần nhuyễn


-Còn mắc một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
Điểm 3-4:


-Kể chưa đúng trọng tâm, chưa hiểu đúng hình tượng người chiến sĩ lái xe trong bài thơ
-Chưa có ý thức kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, biểu cảm hoặc có kết hợp nhưng
chưa có tác dụng


-Mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả


Điểm 1-2: Khơng đạt các yêu cầu như điểm 3, 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tiết 70 <b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>Giúp HS


-Hiểu và nhận diện thế nào là người kể chuỵện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện
với ngôi kể trong văn bản tự sự


-Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết
văn



<b> B.Chuẩn bị:</b>
<b> C.Bài cũ:</b>


-Phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
<b>D.Tiến trình các hoạt động:</b>


<b>HĐ1:</b>Giới thiệu bài:


Ngôi kể là một yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự.Người kể xuất hiện ở ngôi nào?Xưng là
gì? Sự việc được nhìn nhận qua con mắt của ai?Người đó là người trong hay ngồi cuộc? Cũng
sự việc ấy nhưng thay đổi ngơi kể thì hiện thực được phản ánh và ý nghĩa câu chuyện có thể


rất khác nhau.Đó là tất cả vấn đề xung quanh “Người kể chuyện trong văn bản”


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG


HĐ2:


-Thế nào là ngơi kể?vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để
kể


-Có những ngơi kể nào?thứ nhất, thứ ba
-HS đọc đoạn trích trong “Lặng lẽ Sa Pa”


-Đoạn trích kể về ai?Về việc gì?phút chia tay giữa người
hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên


-Ai là người kể câu chuyện trên?người kể chuyện vô nhân
xưng, không xuất hiện.Các nhân vật trở thành đối tượng kể,
tả khách quan.Nếu người kể là một trong ba nhân vật nêu


trên thì lời kể và lời văn phải thay đổi:hoặc xưng tôi, hoặc
xưng tên một trong ba nhân vật


-Những câu: “Giọng cười...”, “ những người con gái sắp xa
ta...”là nhận xét của ai? Về ai?là nhận xét của người kể
chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh.Người kể
chuyện như nhập vào anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ,
tình cảm của anh nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể
chuỵện


-Hãy nêu những căn cứ để có thển hận xét người kể chuyện
dường như biết hết, thấy hết mọi việc của nhân/v? căn cứ
vào chủ thể kể chuyện, đối tượng được miêu tả, ngơi kể,
điểm nhìn và lời văn


-Thế nào là kể theo ngơi thứ ba?Có tác dụng gì so với kể
theo ngơi thứ nhất


-Người kể vai trị gì?HS trả lời
-HS đọc ghi nhớ


-GV hướng dẫn HS thực hiện LT
-HS đọc BT 1, tìm yêu cầu


-Cách kể ở đoạn này có gì khác so với đoạn ở “Lặng lẽ Sa
Pa”?


I/Vai trò người kể chuyện trong
văn bản tự sự



-Kể theo ngôi thứ ba: người kể
giấu mình nhưng giả định biết
hết mọi việc, mọi hành động,
tâm tư, tình cảm của n/v
Người kể có vai trị dẫn dắt,
giới thiệu n/v và tình huống, tả
người, tả cảnh, đưa lời nhận
xét, đánh giá về điều được kể


II/Luyện tập:


1/Người kể: n/v bé Hồng kể lại
cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ
sau bao ngày xa cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

-Người kể chuyện là ai? n/v tôi- Ngôi thứ nhất-bé Hồng kể
lại cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ sau bao ngày xa cách
-Kể theo ngơi thứ nhất có hạn chế gì so với kể theo ngôi
thứ ba như ở “Lặng lẽ Sa Pa”?


-HS làm BT 2 vào giấy nháp, GV chỉ định Hs đọc trước lớp
Lớp nhận xét, sửa sai, GV chốt lại


sâu vào miêu tả được những
diễn biến tinh vi diễn rảtong
tâm hồn n/v “tôi”


-Hạn chế: Tả bao quát các đối
tượng một cách khách quan
nên khó tạo ra cái nhìn đa


chiều, dể gay sự đơn điệu
2/


b)Đóng vai một trong ba n/v
để kể chuyện theo ngôi thứ
nhất


<b>HĐ4: Củng cố</b>


-Người kể chuyện có thể xuất hiện dưới những ngôi kể nào?khi vô nhân xưng;khi nhập vai
một n/v trong truyện;khi ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”);khi ở ngôi thứ ba (gọi tên n/v)


-Kể theo ngôi thứ ba có những điểm nhìn nào?


+)Điểm nhìn bên trong:là điểm nhìn thơng qua “đơi mắt” của một nhân vật trong truyện
+)Điểm nhìn bên ngồi:là điểm nhìn của người quan sát bên ngồi, khách quan, khơng đi sâu
vào tâm lý n/v


+) Điểm nhìn thấu suốt: người kể có mặt mọi nơi, biết mọi hành động, mọi tư tưởng, tình cảm
và thường đưa ra nhận xét đánh gía về nhân vật


Lưu ý:không nên đồng nhất tác giả với người kể chuyện xưng “tơi”
<b>E.Dặn dị:</b>


-Ơn tất cả kiến thức tiếng Việt, văn học hiện đại để tuần sau làm bài kiểm tra một tiết
-Đọc, tóm tắt đoạn trích “Chiếc lược ngà” của N Q Sáng





<i><b>TUẦN 15</b></i>



<i><b>Ngày soạn:</b></i> /12/2007


Tiết 71, 72 <b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b> (Trích)


<Nguyễn Quang Sáng>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>:Giúp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

-Nắm được NT miêu tả tâm lý n/v, đặc biệt là n/v bé Thu ;NT xây dựng tình huống truyện bất
ngờ mà thú vị


-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết NT đáng chú ý trong một truyện
ngắn


<b>B.Chuẩn bị:</b> Bảng phụ
<b>C.Tiến trình các hoạt động:</b>
<b>D.Bài cũ:</b>


-Tóm tắt đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa”.Nêu chủ đề và NT đặc sắc của đoạn trích
-Cho biết cảm nhận của em về vẻ đẹp của n/v anh thanh niên


HĐ1:Giới thiệu bài mới:


Truyện ngắn Chiếc lược ngà được viết 1966, khi cuộc chiến tranh chống Mỹ đang diễn ra ác
liệt.Nhưng NQS không viết về cuọc chiến đấu sinh tử với kẻ thù mà ơng viết về một trong
những tình cảm thiêng liêng nhất trên cõi đời :tình cha con, đặc biệt tình cảm ấy được thể hiện
trong hồn cảnh éo le của chiến tranh nên càng thấm thía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-<b>HĐ2</b>:Tìm hiểu tác giả, tác phẩm



GV tóm tắt phần đầu của truyện mà SGK đã lượt bớt
-GV đọc mẫu, HS đọc tiếp theo


-Cho biết các nét cơ bản về tác giả NQS và hoàn cảnh ra đời tác
phẩm?


-HS tóm tắt truyện, GV bổ sung: Ơng Sáu xa nhà đi kháng chiến
lúc bé Thu chưa đầy một tuổi.Mãi khi con lên tám tuổi, ơng mới
có dịp về thăm nhà.Bé Thu khơng nhận ra cha vì vết thẹo trên mặt
của ông Sáu không giống với người cha trong tấm hình mà nó
biết.Bé Thu đối xử với cha như người xa lạ khiến ông Sáu rất khổ
tam.Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt thì
cũng là lúc ơng Sáu phải ra đi. Ở căn cứ, ơng sáu dồn tình thương
con vào việc làm cho con chiếc lược ngà.Nhưng trong một trận
càn của Mỹ, ông đã hy sinh .Trước khi nhắm mắt, ông đã trao lại
chiếclược cho người bạn thân-n/v bác Ba-người kể chuyện và nhờ
trao lại cho Thu


-Tình huống nào làm bộc lộ tình cha con? cuộc gặp gỡ của cha


con sau tám năm xa cách nhưng bé Thu không nhận ra cha;đến


khi nhận ra cha thì ơng Sáu đã phải ra đi


Ở khu căn cứ, ông Sáu làm chiếc lược ngà tặng con nhưng chiếc
lược chưa đến tay con thì ơng Sáu đã hi sinh


-<b>HĐ3</b>:tìm hiểu văn bản


Tìm hiểu tình cảm của bé Thu đối với cha



-Tìm chi thiết thể hiện thái độ, hành động của bé Thu khi vừa gặp
ông sáu?HS


-Nhận xét của em về tình cảm của bé Thu đối với ơng sáu?lạnh
nhạt, xa cách đến ương ngạnh


-Vì sao bé Thu khơng nhận ông sáu là cha?Thái độ này của Thu
có đáng trách khơng? Vì sao?HS thảo luận, trả lời


GV chốt:tự nhiên gặp một người xa lạ, lại nhận mình là con
nên bé Thu rất hoảng hốt. Ở nhà, bé Thu vẫn khơng chịu nhận
ơng sáu là cha vì mặt ơng có vết thẹo, khơng giống với người
cha mà em biết qua tấm hình.Thái độ này khơng đáng trách, vì
đó là phản ứng tâm lý tự nhiên của trẻ thơ .Thu chỉ biết cha


qua tấm hình chụp chung với má .Đây có thể xem là tình cảnh


éo le, đau lịng do chiến tranh gây ra.Trong hồn cảnh xa cách
của chiến tranh, bé Thu còn quá nhỏ để có thể hiêủ hết những
trắc trẻo của cuọc sống chiến tranh.Người lớn cũng không ai
kịp chuẩn bị cho em đón nhận những khả năng bất thường.Bé
Thu thật đáng thương.


-Nhận xét và suy nghĩ của em về tình cảm của bé Thu đối với cha
trước khi nhận ra ông sáu là cha?HS


GV: Việc bé Thu không nhận ông sáu là cha càng cho ta thấy tình
cảm của em đối với cha thật sâu sắc.Em chỉ có duy nhất một
người cha qua tấm hình.Cái “cứng đầu” của Thu ẩn chứa cả một


sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu mạnh mẽ dành cho người cha
của mình


I/Đọc –Tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả:


NQS- nhà văn Nam Bộ, viết về
cuọc sống và con người Nam
Bộ trong chiến tranh và khi hồ
bình


2.Tác phẩm:


-1966-kháng chiến chống Mỹ
-Chủ đề:Tình cha con trong
cảnh ngộ éo le của chiến tranh
II/Tóm tắt đoạn trích:


III/Tìm hiểu văn bản:


1/Tình cảm của bé Thu đối với
<i>cha</i>


a)Trước khi nhận ra cha:
-mặt tái đi, rồi vụt chạy kêu
thét=>hoảng sợ khi gặp ông sáu
-không chịu gọi ba


-hất cái trứng cá



=>lạnh nhạt, xa cách đến ương
ngạnh


*Tình yêu thương cha sâu sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Tìm hiểu b)


-Chi tiết nào thể hiện tình cảm của bé Thu khi nhận ra ơng Sáu là
cha?


-Nhận xét thái độ của bé Thu trước và sau khi nhận ra cha?
-Vì sao có sự thay đổi trong diễn biến tâm lý của n/v bé Thu như
vậy?Sự nghi ngờ đã được giải toả, trong bé Thu giờ đây hẳn chất
chứa tâm trạng buồn, ân hận, hối tiếc


-Nhận xét tình cảm của Thu khi nhận ra cha?Suy nghĩ của em
trước tình huống này?HS


GV: Giờ phút chia tay với cha, tình yêu và nỗi nhớ mong người
cha xa cách bấy lâu dồn nén giờ bùng ra mạnh mẽ, cuống quýt có
xen cả sự hối hận .Chứng kiến cảnh chia tay ấy, người đọc khơng
thể khơng rơi nước mắt, cịn người kể chuyện thì khơng giữ được
giọng kể khách quan mà thốt lên “Tơi cảm thấy như có bàn tay ai
bắt chặt trái tim mình”


-Tình cảm của Thu đối với cha trước và sau khi nhận ra cha có
mâu thuẩn, đối lập khơng?Vì sao? trước sau vẫn nhất qn
-Cảm nhận của em về tình cảm của bé Thu đối với cha?
sâu sắc, mạnh mẽ, dứt khốt, rạch rịi, sâu nặng



--Cảm nghĩ của em về n/v bé Thu? cá tính mạnh mẽ, cứng cõi,
tình cảm rạch rịi, tưởng như ương ngạnh nhưng lại rất hồn nhiên,
ngây thơ


-Nhận xét nghệ thuật xây dựng n/v của NQS? miêu tả n/v qua
diễn biến tâm lýớinh động, sâu sắc trong tình huống độc đáo,
chứng tỏ nhà văn rất am hiểu tâm lý trẻ thơ, yêu thương và trân
trọng tình cảm của trẻ thơ


Tìm hiểu 2:HS đọc đoạn “Sau đó....đến hết


-Tìm chi tiết thể hiện tình cảm của ơng sáu đối với con trong
những ngày về thăm nhà?HS phát hiện


-Gặp lại con sau tám năm xa cách, anh sáu có cảm xúc gì? cảm
xúc dâng trào khơng kìm nén được


GV bình: Ngày ra đi đứa con còn bé bỏng, ngày trở về con đã tám
tuổi.Cái khao khát của người lính sau những năm tháng vào sinh
ra tử giờ được gặp lại gia đình, vợ con, quê hương thật thiêng
liêng biết bao, xúc động biết bao.Có ai khơng xúc động trong tình
cảnh ấy? Vậy mà...


Bị con từ chối .ơng sáu đã có phản ứng ra sao?
-Cho ta thấy tâm trạng của ông sáu như thế nào?


-Nhận xét của em về cách thể hiện tâm trạng n/v?miêu tả cử chỉ,
hành động bộc lộ tâm trạng đau khổ, thất vọng


GV: Tình cảnh cha con ông sáu thật éo le:anh mong muốn tha


thiết được nghe một tiếng gọi “ba”của con để thoả lòng thương
nhớ nhưng khơng được .Đó chính là bi kịch thời chiến tranh .
-Tình cảm của ơng sáu đối với con khi ở căn cứ được thể hiện qua
những sự việc gì? làm cho con chiếc lược ngà theo lời dặn của
con khi cha con chia tay


- Ý kiến của em về việc tác giả tập trung kể lại việc anh sáu tỉ


<i>nhận ra ông sáu là cha</i>
-Gọi :Ba...a...a!


-chạy xơ tới, nhảy thót lên, ...
ơm chạt cổ ba


-hơn ba nó cùng khắp, hơn cả
vết thẹo dài


-hai tay siết chặt lấy cổ...dang
cả chân rồi câu chặt lấy ba n ó
-đơi vai run run


Bé Thu:


-tình cảm đối với cha sâu sắc,
mạnh mẽ, dứt khốt, rạch rịi
-Cá tính cứng cõi tưởng như
ương ngạnh nhưng vẫn rất hồn
nhiên, ngây thơ


*NT miêu tả diễn biến tâm lý


sinh động, sâu sắc


2/Tình cảm cha con của ơng
<i>sáu</i>


<i>a)Những ngày ở nhà</i>


-tình người cha cứ nơn nao
trong anh


-kêu to:Thu, con!


-khơng ghìm nổi xúc động
=>xúc động dâng trào khi gặp
lại con gái


-đứng sững lại, mặt anh sầm lại,
hai tay buông thỏng như bị gãy
-giận quá, anh vung tay đánh
vào mơng nó...


=>đau khổ, thất vọng khi con
khơng nhận ra anh là cha
-Khi chia tay :nhìn con với đơi
mắt trìu mến, buồn rầu


-một tay ơm con...hơn lên mái
tóc con


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

mẫn ngồi làm chiếc lược cho con? nhằm khắc hoạ tình yêu


thương con sâu nặng


-Hình tượng chiếc lược ngà có ý nghĩa gì?chiếc lược ngà chất
chứa bao tình yêu thương của người cha dành cho đứa con bé
bỏng.Nó là kỷ vật thiêng liêng của tình phụ tử thời chiến mà bom
đạn kẻ thù không thể nào tàn phá được.


-Suy nghĩ của em về tình cảm cha con, tình cảm gia đình trong
thời chiến, về cuộc chiến tranh mà đế quốc Mỹ gây ra?Tình cha
con trong chiến tranh càng thiêng liêng, sâu nặng, bất diệt.Chính
chiến tranh đã gây nên cảnh chia lìa tình cảm, gây nên những đau
thương mất mát khơng gì có thể bù đắp được.Cảnh ngộ, tình
huống trong truyện gây xúc động mạnh trong lịng người đọc bởi
nó cũng là cảnh ngộ của biết bao gia đình người VN trong kháng
chiến chống Mỹ.


-Nhận xét NT đặc sắc của truỵện?


-Tác dụng của việc chọn ngơi kể thích hợp? người kể chuỵện vừa
là người bạn thân thiết, vừa là người chứng kiến nên có thể thấu
hiểu những tâm tư sâu kín, tinh tế của bạn để bày tỏ sự đồng cảm,
sẻ chia với n/v làm xúc động người đọc ;tăng tính chân thực, tư
tưởng của truyện thêm sức thuyết phục


Sự đan xen bình luận dể dàng điều khiển nhịp kể, dẫn dắt sự tiếp
nhận của người đọc


-Cảm nghĩ của em về n/v bé Thu sau khi học xong đoạn trích?HS
phát biểu



-HS đọc ghi nhớ


Hướng dẫn và HS làm BT 1 phần LT


3/Nghệ thuật:


-Xây dựng cốt truyện chặt chẽ,
có yếu tố bất ngờ nhưng hợp lý
-Chọn ngơi kể thích hợp


-Xây dựng nhân/v qua miêu tả
tâm lý làm bộc lộ tính cách n/v
<b>IV/Tổng kết</b>: ghi nhớ SGK
<b>V/Luyện tập</b>


1/


<b>HĐ4: Củng cố</b> Hình ảnh chiếc lược ngà để lại cho em suy nghĩ gì?là nhân chứng về nỗi
đau, bi kịch đầy máu và nước mắt;về sự hi sinh của thế hệ cha anh để đất nước ta có ngày
hơm nay.Bài học về đạo lý sống:”Uống nước nhớ nguồn”


<b>E.Dặn dò:</b>


-Làm bài 2 phần LT


-ÔN tất cả phần văn thơ hiện đại để làm bài KT vào tiết 75


-Tiết 73 học Ơn tập, cần ơn trước ở nhà theo nội dung hướng dẫn ở SGK


Ngày soạn: /12/2007



Tiết 73 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS


-Nắm vững một số nội dung phần tiếng Việt đã học ở HKI
<b>B.Chuẩn bị</b>:


-HS:Ôn trước các nội dung như yêu cầu ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>D.Tiến trình các hoạt động</b>:


-Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Khi sử dụng các phương châm hội thoại, ta cần
chú ý điều gì? chú ý: sử dụng phải phù hợp với tình huống giao tiếp


3/Bài mới:
a)Giới thiệu:


Qua các bài Tổng kết về từ vựng, các em đã được ôn lại nội dung kiến thức ở lớp 6, 7,
8.Hôm nay, chúng ta ôn tập phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV 9


b)Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG


-Ôn nội dung I


-Trong giao tiếp, cần tuân thủ những phương
châm hội thoại nào? HS kể 5 phương châm
-Cho biết nội dung của mỗi phương châm?
GV giới thiệu ở đèn chiếuớnoij dung của 5


phương châm


-Nêu các thành ngữ, tục ngữ, ca dao mà em biết
có liên qaun đến các phương châm hội thoại?Chỉ
rõ nó tuân thủ hay vi phạm phương châm hội
thoại nào?


-Có một nhà giáo cho biết, ngồi các phương
châm trên cịn có phương châm hội thoại là: biết
nghe, biết nói ít mà nghe nhiều, em thấy có đúng
khơng?


-Ơn nội dung II


-Nêu các từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng
Việt? Cách dùng các từ ngữ này ntn? HS phát
biểu, GV nhận xét, giới thiệu ở đèn chiếu hệ
thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt(như ở ghi
bảng)


-Ngồi ra, người Việt cịn dùng từ ngữ nào để
xưng hơ?Mỗi loại cho ví dụ?


Nhận xét các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt so
với các ngôn ngữ khác mà em biết như tiếng Anh
chẳng hạn? rất phong phú, đa dạng, tinh tế.Vì thế
cần có sự lựa chọn sử dụng thích hợp với tình
huống giao tiếp


-Em hiểu như thế nào về phương châm “xưng


khiêm, hơ tơn” của tiếng Việt?HS cho ví dụ minh
hoạ


-GV giới thiệu ở màn hình BT sau:
1.<b>Khóc Dương Khuê</b>


(N.Khuyến)
Kể tuổi <b>tơi</b> cịn hơn tuổi <b>bác</b>
Tơi lại đau trước bác mấy ngày
Làm sao bác vội về ngay


Chợt nghe tôi bổng chân tay rụng rời.
<i>3.</i> <b>Lụt, hỏi thăm bạn</b> –(N.Khuyến)


I<b>/Các phương châm hội thoại:</b>
1.<i><b>Phương châm về lượng</b></i>: nói có nội
dung đủ như địi hỏi của cuộc thoại,
khơng nói thừa, khơng nói thiếu
2.<i><b>Phương châm về chất:</b></i> nói những
điều mà mình tin là đúng, nói có chứng
cứ xác thực


3.<i><b>Phương châm quan hệ</b></i>:nói đúng đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề


4.<i><b>Phương châm cách thức</b></i>:nói ngắn
gọn, rõ ràng, rành mạch, tránh nói mơ
hồ về nghĩa, gây khó hiểu


5.<i><b>Phương châm lich sự:</b></i>nói tế nhị, tơn


trọng người khác


<b>II/Xưng hơ trong hội thoại:</b>


1/Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
và cách dùng


a.Dùng đại từ nhân xưng để xưng hô:
a1.Ngôi thứ nhất


+)Số ít:tơi, ta, tớ, mình, tao...
+)Số nhiều: chúng tơi, chúng ta
a 2.Ngơi thứ hai:


+)Số ít: mi, cậu, bạn, mình, mày...
+)Số nhiều: các cậu, bọn bay
a 3.Ngơi thứ ba


+)Số ít:nó, hắn, y, ả, anh ấy, bạn ấy
+)Số nhiều: các anh ấy, chúng nó, họ,
bọn họ


*Cần có sự lựa chọn từ ngữ xưng hơ
cho phù hợp với tình huống giao tiếp
2/Dùng các danh từ chỉ họ hàng thân
<i>thuộc để xưng hơ: anh, em, ơng, bà, cơ </i>
dì, chú, bác...


3/Dùng danh từ chỉ chức vụ, nghề
<i>nghiệp, tên riêng để xưng hô: </i>


-giám đốc, thủ trưởng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Ai lên thăm hỏi <b>bác </b>Châu Cầu
Lụt lội năm nay <b>bác</b> ở đâu


<b>Em</b> cũng chẳng no mà chẳng đói


Thung thăng chiếc lá rượu lưng bầu


-Nhận xét của em về cách dùng từ ngữ xưng hô
của nhà thơ qua hai đoạn thơ? Em nhận ra điều
gì về nhân cách trong cách cư xử của nhà thơ đối
với tình bạn? HS


GV: N.Khuyến đã coi trọng chữ “lễ” trong giao
tiếp, thăm hỏi bạn khi bạn gặp khó khăn hoạn
nạn.Tình bạn chan hồ tri kỷ, q trọng nhau, thể
hiện nhân cách cao đẹp trong cuộc đời và trong
cả những vần thơ


Các em cần xưng hô lễ phép với người lớn tuổi
hơn mình;giao tiếp có văn hoá để nâng cao nhân
phẩm con người, tránh văng tục, chửi thề


Ôn nội dung III


-Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp?


-Cách chuyễn lời dẫn trực tiếp sang dẫn gián


tiếp?thay ngôi thứ nhất sang ngôi thứ ba, thêm,
bớt, thay đổi một số từ ngữ cho thích hợp


-HS đọc BT 2: HS thực hiện vào giấy trong, GV
thu và giới thiệu ở màn hình, HS khác nhận xét,
sửa sai:


-thay tơi= nhà vua
-bỏ “đây”


-bây giờ → bấy giờ


GV giới thiệu thêm bài tập bổ trợ ở màn hình:
Hãy chuyễn cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn
gián tiếp phần văn bản sau:


Ơng lão ơm khít thằng bé vào lịng, một lúc lâu
ơng lại hỏi:


-À, thầy hỏi con nhé.Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
Ủng hộ cụ Hồ chí Minh muôn năm!


<b>III/Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn </b>
<b>gián tiếp</b>


1.Dẫn trực tiếp:


-Dẫn nguyện vẹn lời của người khác
hoặc của chính mình trong khi nói, viết


-Xuất hiện sau dấu hai chấm và bỏ
trong ngoặc kép


2.Dẫn gián tiếp:


-Dẫn lại ý của người khác(không nhất
thiết dẫn từng câu, từng chữ )


-không xuất hiện sau dấu hai chấm,
không cần bỏ trong ngoặc kép, thường
xuất hiện sau “rằng, là”


3.Thực hành:Chuyễn lời dẫn trực tiếp
sang lời dẫn gián tiếp


VD:


<b>HĐ4: Củng cố</b>


-Là HS, em nên xưng hô với người lớn tuổi, thầy cô, bạn bè như thế nào cho có văn hố
giao tiếp?


<b>E.Dặn dị:</b>


-Ơn tất cả kiến thức phần tiếng Việt để làm bài KT một tiết vào tiết 74
Ngày soạn : /12/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

-Kiểm tra lại kiến thức và kĩ năng TV đã học ở học kỳ I


- Rèn kỹ năng viết đoạn văn ;trung thực trong kiểm tra, thi cử .


<b>II/Chuẩn bị</b> :Đề bài đã pho to


<b>III/</b> Tiến trình các hoạt động :
1. <i><b>Ổn định</b></i> : điểm danh
2. <i><b>Bài mới</b></i> :


A- Giới thiệu : Nhắc nhở HS làm bài trung thực, nghiêm túc
B- Các hoạt động :


-GV giao đề cho từng học sinh .
- Theo dõi học sinh làm bài


3. Cũng cố : Nhắc học sinh xem lại bài, GV thu bài .
<b>E.Dặn dò</b> :


-Xem và ôn tất cả kiến thức tiếng việt chuẩn bị kiểm tra HKI .
-Ôn thơ và truyện hiện đại VN để tiết 75 kt 1tiết


<i><b> ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM </b></i>
<i><b>I/Trắc nghiệm </b>:(4, 5đ)</i>


<b>1/</b> B
<b>2/ </b>B
<b>3</b>/ B
<b>4/ </b>C
<b>5 </b>/ B
<b>6/</b> C
<b>7/ </b>


A/ láu táu ;


B/ hoảng loạn ;


C/ mục đích ;
D / lãng phí .


<b>8</b>/


A- phụ hoạ → phù hợp
B - trắng xoá →trắng dã
C- tuyệt tự → tuyệt chủng
D- tuyệt diệu→tuyệt trần


<b>9</b>/Bác lái xe rút từ túi cửa xe ra một gói giấy và bảo đó là sách bác mua hộ anh thanh niên .
<b>10</b>/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .


<i><b>II/Tự luận</b></i> : (5, 5đ)


1> Yêu cầu hình thức : Viết thành đoạn văn (nên chọn phương thức miêu tả )có sử dụng ít
nhất một từ tượng hình, một từ tượng thanh, có tính liên kết .


Nội dung : Toát lên một chủ đề lựa chọn
2> a) Câu ca dao có sử dụng :so sánh, ẩn dụ


Tác dụng : Làm nổi bật thân phận nhỏ nhoi, mỏng manh của người phụ nữ dưới xã hội
phong kiến .Người phụ nữ không tự quyết định tương lai hạnh phúc của mình mà hồn tồn do
sự may rủi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Ngày soạn: /12/2007



Tiết 75 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I/Mục tiêu cần đạt:


-Trên cơ sở tự ôn tập và GV đã ôn ở tiết thay cho chương trình địa phương, HS nắm vững
các bài thơ, truyện hiện đại đã học để làm tốt các bài KT tại lớp


-Đánh giá được kết quả học tập về tri thức, kỹ năng thái độ để có định hướng giúp HS
khắc phục điểm yếu


II/Chuẩn bị: đề bài đã pho to
III/Tiến trình các hoạt động:


1. Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới


3. a)Giới thiệu Nhắc nhở HS tự giác, trung thực khi kiểm tra
b)Các hoạt động:


-GV giao đề cho mỗi HS
-Theo dõi HS làm bài
3/Củng cố:


-Nhắc hs xem lại bài.
-GV thu bài.


4/Dặn dị:


-Ơn tất cả kiến thức vh từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp hkI.
-Đọc, soạn, tóm tắt Cố hương để học tiết76 học



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/Trắc nghiệm: (5đ)


1/ B 11/ngôi thứ ba
2/A 12/


3/A
4/C
5/C
6/A


7/ thiên nhiên và con người lao động
8/B


9/C
10/B


II/Tự luận: (5đ)
1/Yêu cầu nội dung:
HS nêu được các ý sau:


-Hình ảnh bếp lửa là một kỷ niệm về tình bà cháu thắm thiết


Bếp lửa đã tạo thành niềm tin thiêng liêng và kì diệu do bà truyền cho cháu-thế hệ nối tiếp
-Hình ảnh bếp lửa là chổ dựa vững chắc nâng đỡ con người suốt cuộc đời .Nó cũng là sự khởi
đầu của tình yêu gia đình, quê hương, nâng lên thành tình yêu đất nước


Yêu cầu về hình thức:


Viết đoạn văn tổng-phân -hợp


2/Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-Anh là con người mới với lối sống đẹp:có suy nghĩ đúng đắn về ý nghĩa của cơng việc mình
làm, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, có nghị lực to lớn để vượt qua thử thách khắc
nghiệt, ý thức về sự cống hiến chân chính, lặng thầm cho đất nước


- sống và làm việc vì lý tưởng cao đẹp, giàu nhiệt tình cách mạng


-Là con người sống khiêm tốn, chân thành, cởi mở, biết tổ chức cuộc sống nền nếp,
Hình thức: Trình bày bằng một đoạn văn nghị luận


3/Nêu được các cảm nghĩ:


-có cá tính mạnh mẽ, yêu thương cha thắm thiết
-ngây thơ, hồn nhiên


Biết dùng các chi tiết trong tác phẩm để minh hoạ cho cảm nghĩ của mình một cách thuyết
phục


Ngày soạn : /12/2007


Tiết 76, 77, 78 <b>CỐ HƯƠNG </b>


< Lỗ Tấn>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>Giúp học sinh


Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc Xã Hội và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện của
cuộc sống mới, XH mới .


Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của “Cố Hương”, việc sử dụng thành công các thủ pháp


nghệ thuật so sánh, đối chiêú, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác
phẩm .


<b>II.Chuẩn bị : </b>


<b>III.Bài cũ:</b> Kiểm tra vỡ soạn
<b>IV. Tiến trình các hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>HĐ1: Khởi động</b>


-Em biết câu ca dao ,câu thơ nào nói về tình yêu quê hương?
HS: Quê hương nghĩa nặng tình sâu
Bể dâu biến đổi biết đâu là nhà”
GV:Câu ca dao khiến ta bâng khuâng về một tình yêu quê hương với
những biến đổi, những biến đổi thời gian, không gian, những điều
day dứt ...”Cố hương” của Lỗ Tấn là tác phẩm man mác một tình
quê như thế .


<b>HĐ2: Đọc- tìm hiểu tác phẩm</b>


-Nêu hiểu biết của em về Lỗ Tấn và tác phẩm”Cố Hương”HS phát
biểu, gv bổ sung, chốt lại và cho ghi bảng .


- GV đọc mẫu, hs đọc lại


-Học sinh tóm tắt văn bản, gv lưu ý :không nên đồng nhất nhân vật
“Tôi” trong văn bản với chính tác giả : “Tơi” về thăm q lần cuối
sau hơn 20 năm xa cách.”Tôi” cảm nhận được sự thay đổi tàn tạ của
làng quê. “Tôi” rời xa quê với niềm hy vọng về một cuộc sống mới
tốt đẹp sẽ đến trên quê hương mình



-HS đọc chú thích 1.


-Tìm bố cục của truyện? 3 phần


+ Tôi không quản ...làm ăn sinh sống : “Tôi trên đường về quê”
+ Tinh mơ sáng hôm sau...sạch trơn như quét :Những ngày “ tơi ở
q


+ Đoạn cịn lại :Tôi trên đường rời xa quê


- Nhận xét bố cục của truyện? Bố cục chặt chẽ, theo bố cục thời
gian.


- Cách sử dụng thời gian, không gian trong tác phẩm có tác dụng gì?
Thời gian :Về q trong đêm, về q lúc hồng hơn ;Khơng gian :trên
một chiếc thuyền làm nổi bật sự suy ngẫm của nhân vật Tơi về “Cố
hương”


-Nhận xét hình ảnh mở đầu và kết thúc tác phẩm? Có sự giống nhau
.GV :Một con người đang suy tư trên một chiếc thuyền, dưới bầu
trời u ám về cố hương, kết thúc cũng con người ấy đang suy tư trên
con thuyền rời xa cố hương .Đó gọi là kết cấu đầu -cuối tương ứng .
-Phần hai có thể phân thành các đọan nhỏ được không? Căn cứ vào
đâu để phân? Hồi ức, hiện tại .


-Nhận xét NT tự sự?Cách kể đan xen giữa hồi ức và hiện tại, cốt
truyện biến hoá .Đoạn hồi ức xuất hiện khi người mẹ vừa nhắc đến
Nhuận Thổ, đoạn này lại kéo rất dài so vơí đoạn hồi ức về thím Hai
Dương, bởi tuy đã xa quê hương 20 năm nhưng hình ảnh quê hương


gắn liền với tình bạn đẹp thuở ấu thơ ln là kí ức đẹp, hiện hữu
trong lịng nhân vật Tơi, chính nó làm nên ấn tượng về q hương
của “Tơi”.


-Vì sao tác giả khơng để Nhuận Thổ xuất hiện ngay mà bố trí ba, bốn
ngày sau NT mới đến? càng hãm, khát khao càng mãnh liệt, gặp rồi
mà tình cảm khơng bộc lộ được nên càng chua xót .


-Phương thức biểu đạt của truyện? Tự sự nhưng có xen miêu tả, biểu
cảm, nghị luận


GV :Tuy tự sự là phương thức chủ yếu nhưng biểu cảm ln là


I/Đọc-Tìm hiểu chú
thích:


1.Tác giả:


Lỗ Tấn- nhà văn hiện


thực lớn của TQ.Ơng


quanniệm:Văn học là vũ
khí biến đối tình thần
con người


2.Tác phẩm:Truyện
ngắn tiêu biểu của tập
“Gào thét”



*)Tóm tắt:
*)Bố cục:


-Theo trình tự thời gian
-Sử dụng thời gian
khơng gian nghệt huật
làm nổi bật sự suy ngẫm
của “tôi” về cố hương
-Kết cấu đầu -cuối
tương ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149></div>

<!--links-->

×