Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học nội dung năng lượng và sự biến đổi môn khoa học tự nhiên chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trương Vy Nhã
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG NĂNG LƯỢNG
VÀ SỰ BIẾN ĐỔI – MƠN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN - CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TÌM HIỂU TỰ NHIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trương Vy Nhã
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG NĂNG LƯỢNG
VÀ SỰ BIẾN ĐỔI – MƠN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN - CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
Chun ngành: Lí luận và PPDH bộ mơn Vật lí
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. CAO THỊ SƠNG HƯƠNG



Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động trải
nghiệm trong dạy học Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở .................5
1.1.

Hoạt động trải nghiệm ................................................................................5

1.1.1.

Khái niệm hoạt động trải nghiệm .........................................................5

1.1.2.

Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ....................................................6

1.1.3.

Vai trị ..................................................................................................6

1.1.4.


Quy trình xây dựng hoạt động trải nghiệm ...........................................7

1.2.

Năng lực tìm hiểu tự nhiên .........................................................................8

1.2.1.

Khái niệm năng lực tìm hiểu tự nhiên ...................................................8

1.2.2.

Đặc điểm của năng lực tìm hiểu tự nhiên..............................................9

1.2.3.

Biện pháp phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên .................................10

1.2.4.

Nguyên tắc tổ chức ............................................................................ 12

1.3.

Các loại hình trải nghiệm trong mơn KHTN ............................................. 12

1.3.1.

Nghiên cứu giải thích ......................................................................... 12


1.3.2.

Nghiên cứu mơ tả ............................................................................... 13

1.3.3.

Nghiên cứu thiết kế ............................................................................ 13

1.3.4.

Nghiên cứu thứ cấp ............................................................................ 14

1.4. Thực trạng dạy học thông qua các hoạt động trải nghiệm ở một số trường
THCS ................................................................................................................. 16
1.4.1.

Thực trạng.......................................................................................... 16

1.4.2.

Khó khăn gặp phải và nguyên nhân .................................................... 21

Chương 2: Xây dựng tiến trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy
học một số kiến thức thuộc nội dung “Năng lượng và sự biến đổi” .................. 23
2.1.

Cấu trúc nội dung của nội dung Năng lượng và sự biến đổi ...................... 23

2.2.


Soạn thảo tiến trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm ............................. 24


2.2.1.

Ý tưởng sư phạm................................................................................ 24

2.2.2.

Kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm ...................................... 25

2.3.

Thiết kế công cụ đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh ........... 80

2.3.1. Công cụ đánh giá các kĩ năng cơ bản trong q trình thực hiện tiến
trình khoa học .................................................................................................80
2.3.2.

Cơng cụ đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên ...................................... 81

2.3.3.

Cơng cụ đánh giá quá trình thực hiện tiến trình .................................. 83

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 88
3.1. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng, phương pháp và thời gian tiến hành thực
nghiệm ............................................................................................................... 88
3.1.1.


Mục đích ............................................................................................ 88

3.1.2.

Nhiệm vụ ........................................................................................... 89

3.1.3.

Thời gian, địa điểm, đối tượng ........................................................... 89

3.1.4.

Phương pháp ...................................................................................... 89

3.2.

Kết quả thực nghiệm sư phạm................................................................... 90

3.2.1.

Phân tích định tính kết quả thực nghiệm sư phạm............................... 90

3.2.2.

Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ........................... 92

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 108
PHỤ LỤC ............................................................................................................... i



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Trương Vy Nhã


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình
về mọi mặt từ các thầy cơ, gia đình, bạn bè và các học sinh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các giảng viên
khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. Đặc biệt với tất cả tấm lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn tới TS. Cao Thị
Sông Hương. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cùng các em HS trường
THCS – THPT Khánh Hưng, chị Nguyễn Thị Thúy Liễu đã dành thời gian giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất để tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè và các bạn
học viên cao học khóa 29, Khoa Vật lí, trường ĐHSP TpHCM đã động viên giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021
Tác giả

Trương Vy Nhã


DANH MỤC VIẾT TẮT

GV

Giáo viên

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLTHTN

Năng lực tìm hiểu tự nhiên

KHTN

Khoa học tự nhiên

PPDH

Phương pháp dạy học

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung trải nghiệm………………………………………………15
Bảng 1.2. Bảng kết quả khảo sát giáo viên THCS tại Thành phố Hồ Chí Minh
và Tỉnh Long An về thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm ở trường
THCS…………………………………………………………………………16
Bảng 2.1. Nội dung kiến thức trong chủ đề được tổ chức thành hoạt động trải
nghiệm………………………………………………………………………..24
Bảng 2.2. Đánh giá kĩ năng của học sinh…………………………………….80
Bảng 2.3. Rubric đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên……………………….81
Bảng 2.4. Đánh giá đồng đẳng………………………………………………..84
Bảng 2.5. Học sinh tự đánh giá……………………………………………….85
Bảng 2.6. Đánh giá năng lực ngôn ngữ của học sinh…………………………87
Bảng 3.1: Bảng thống kê điểm đánh giá quá trình của HS ở lần thực nghiệm 1
và 2 (tiền kiểm và hậu kiểm)………………………………………………….93
Bảng 3.2. Bảng mô tả một số thông số thống kê đặc trưng của bài tiền
kiểm…………………………………………………………………………..94
Bảng 3.3. Bảng mô tả một số thông số thống kê đặc trưng của bài hậu
kiểm…………………………………………………………………………..95
Bảng 3.4. Tính tốn số liệu…………………………………………………...96


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình trải nghiệm của Kolb – chu trình gồm 4 giai đoạn…………..7

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng và thái độ……….8
Hình 1.3. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu giải thích……………….12
Hình 1.4. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu mơ tả……………………13
Hình 1.5. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu thiết kế…………………..14
Hình 1.6. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu thứ cấp…………………..15
Hình 2.1. Sơ đồ khái quát nội dung chủ đề Năng lượng và sự biến đổi………23
Hình 3.1. Các em HS tích cực thảo luận nhóm để đề xuất giải pháp giải quyết
vấn đề…………………………………………………………………………92
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố điểm quá trình của HS ở hai lần thực nghiệm……95
Hình 3.3. Bài báo cáo nghiên cứu mô tả của HĐTN nghiên cứu độ bền cơ học
của một số vật liệu…………………………………………………………….98
Hình 3.4. Bài báo cáo nghiên cứu mô tả của HĐTN khảo sát ảnh hưởng hình
dạng của vật đến sức cản của khơng khí tác dụng lên vật chuyển động trong
khơng khí……………………………………………………………………..98
Hình 3.5. Bài báo cáo nghiên cứu giải thich của HĐTN nghiên cứu khả năng
cách âm của một số vật liệu trong đời sống………………………………….99
Hình 3.6. Bài báo cáo nghiên cứu giải thich của HĐTN khảo sát định luật
phản xạ âm…………………………………………………………………...99
Hình 3.7. Bài báo cáo nghiên cứu thiết kế của HĐTN thiết kế máy rót
nước………………………………………………………………………....100
Hình 3.8. Bài báo cáo nghiên cứu thiết kế của HĐTN mơ hình thủy điện
mini………………………………………………………………………….101
Hình 3.9. Mơ hình phác thảo máy rót nước và mơ hình thủy điện mini……102
Hình 3.10. Sản phẩm máy rót nước và mơ hình thủy điện mini……………102


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài

Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật và cơng nghệ thơng
tin, thế giới đang trong giai đoạn tồn cầu hóa thì vai trị của giáo dục ngày càng được
chú trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực có khả năng tự chủ, năng động và sáng
tạo. Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thơng đã chỉ rõ “chuyển biến căn bản, tồn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục
phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển
nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả
về phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của
mỗi học sinh”.
Mơn khoa học tự nhiên là mơn học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Sự phát
triển của các lĩnh vực trong môn KHTN đã trực tiếp dẫn đến sự phát minh và phát
triển những sản phẩm mới, góp phần đáng kể vào sự phát triển của xã hội. Môn học
này không chỉ trang bị cho người học các hiểu biết về thế giới tự nhiên mà thơng qua
đó người học vận dụng các kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề thực
tiễn, thực hành nghiên cứu tìm hiểu, khám phá tự nhiên. Phát triển thành phần năng
lực tìm hiểu tự nhiên là một trong những mục tiêu của chương trình Giáo dục phổ
thơng mơn KHTN 2018. Thành phần năng lực này chỉ có thể được hình thành và phát
triển tốt nhất khi học sinh tham gia các hoạt động tìm tịi, nghiên cứu xây dựng và
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Trong chương trình giáo dục phổ thơng mơn KHTN
2018, các kiến thức thuộc nội dung “Năng lượng và sự biến đổi” rất gần gũi với học
sinh, đồng thời có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Do đó có nhiều cơ hội để tổ chức
cho học sinh thực hiện các hoạt động tìm tòi, nghiên cứu xây dựng và vận dụng kiến
thức, từ đó hình thành và phát triển thành phần năng lực tìm hiểu tự nhiên.
Với các ý tưởng trên chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài “Tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong dạy học nội dung Năng lượng và sự biến đổi - Mơn khoa học tự nhiên
- Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên”
góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác triển khai chương trình Giáo dục phổ thơng mơn

KHTN 2018.


2

2.

Lịch sử nghiên cứu của đề tài

Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học đã và đang được nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu. Một số tài liệu như sách “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong nhà trường phổ thông” của Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), sách “Dạy học tích
hợp phát triển năng lực của học sinh” của PGS. TS. Đỗ Hương Trà (Chủ biên), bài
báo “Xây dựng chương trình nhà trường qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học Vật lí” của TS. Tưởng Duy Hải, sách “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong
dạy học khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở” của TS. Cao Thị Sơng Hương
(Chủ biên), trong đó trình bày các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
và các loại hình nghiên cứu dựa trên tiến trình nghiên cứu khoa học trong dạy học
các mơn khoa học tự nhiên như: nghiên cứu mô tả, nghiên cứu giải thích, nghiên cứu
thiết kế.Tác giả Bùi Ngọc Diệp (2015) với bài viết “Hình thức tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thơng” (Tạp chí Khoa học Giáo dục, số
113), trong đó trình bày một số hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
ở trường phổ thông như: hoạt động câu lạc bộ; tổ chức trò chơi, diễn đàn; sân khấu
tương tác; tham quan dã ngoại; hội thi; tổ chức sự kiện; hoạt động giao lưu, chiến
dịch, tình nguyện, nhân đạo,....Tiêu biểu là cơng trình nghiên cứu “Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong các mơn học” của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải, Đào Phương
Thảo, Dương Xuân Quý, Kim Phương Hà, Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Thị Hồng
Thai, Dương Kim Du, Đỗ Thị Huệ, Vũ Thị Thanh Nga, Vương Hồng Hạnh, Hồ Thị
Hương, Phạm Quỳnh, trong đó trình bày các chủ đề gắn liền với thực tiễn, mỗi chủ
đề được thiết kế chi tiết, cụ thể từng bước của hoạt động trải nghiệm nhằm phát huy

năng lực sáng tạo của học sinh.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã đề cập một cách chung nhất về cơ sở lí luận và
tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ở trường phổ thông. Tuy nhiên,
chưa có tác giả nào nghiên cứu đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
chủ đề “Năng lượng và sự biến đổi” – Môn Khoa học tự nhiên - Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên”.


3

3.

Mục đích nghiên cứu

Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học một số kiến thức thuộc nội
dung “Năng lượng và sự biến đổi” – Môn khoa học tự nhiên trong chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh.
4.

Giả thuyết khoa học

Nếu tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động trải nghiệm trong dạy học
một số kiến thức thuộc nội dung « Năng lượng và sự biến đổi » (Mơn Khoa học tự
nhiên, chương trình giáo dục phổ thơng mới 2018) theo quy trình khoa học và quy
trình kĩ thuật thì có thể phát triển năng lực năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh.
5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: hoạt động dạy và học môn khoa học tự nhiên ở trường

THCS.
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động dạy và học thông qua các hoạt động trải nghiệm
nội dung “Năng lượng và sự biến đổi” – Môn Khoa học tự nhiên.
6.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu lí luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ở trường
trung học.
- Nghiên cứu mục tiêu và nội dung môn Khoa học tự nhiên trong chương trình
giáo dục phổ thơng mới 2018.
- Điều tra thực trạng dạy học nội dung “Năng lượng và sự biến đổi” ở một số
trường THCS.
- Đề xuất quy trình xây dựng các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Khoa
học tự nhiên.
- Thiết kế và tổ chức dạy học một số hoạt động trải nghiệm trong nội dung
“Năng lượng và sự biến đổi”.
- Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh trong các
HĐTN.
7.

Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nước cùng với các chỉ thị của bộ Giáo


4

dục và đào tạo về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ở các cấp, các bậc

học.
- Nghiên cứu cơ sở tâm lí học lứa tuổi học sinh THCS.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học ở trường THCS.
- Nghiên cứu mục tiêu và nội dung của chương trình giáo dục phổ thơng mơn
Khoa học tự nhiên.
- Nghiên cứu đặc điểm nội dung kiến thức trong nội dung “Năng lượng và sự
biến đổi” trong chương trình mơn KHTN.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phỏng vấn giáo viên, học sinh để tìm hiểu thực trạng tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong dạy học môn KHTN, cũng như việc phát triển thành phần năng lực tìm
hiểu tự nhiên của học sinh.
- Điều tra qua phiếu hỏi nhằm tìm hiểu thái độ, hứng thú của học sinh trong quá
trình thực hiện các hoạt động trải nghiệm.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tiến trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm đã
thiết kế để đánh giá tính khả thi và kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
7.4. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả và thống kê kiểm định để xử lí kết quả
thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài.
8.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

8.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài
Làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
nói chung và trong dạy học Khoa học tự nhiên ở trường THCS nói riêng trong việc
bồi dưỡng và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Vận dụng cơ sở lí luận của việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy

học môn Khoa học tự nhiên để thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong
dạy học một số kiến thức thuộc nội dung « Năng lượng và sự biến đổi » nhằm phát


5

triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh. Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham
khảo hữu ích cho giáo viên và những người quan tâm về việc triển khai các hoạt động
trải nghiệm trong dạy học Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực của
HS. Đồng thời các hoạt động trải nghiệm trong chủ đề góp phần kích thích học sinh
say mê, hứng thú với mơn học và hoạt động tìm tịi, nghiên cứu thế giới tự nhiên.
9.

Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của
luận văn được trình bày trong 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm
trong dạy học Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở
Chương 2 : Xây dựng tiến trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy
học một số kiến thức thuộc chủ đề « Năng lượng và sự biến đổi »
Chương 3 : Thực nghiệm sư phạm
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động trải
nghiệm trong dạy học Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở
1.1.
Hoạt động trải nghiệm
1.1.1.

Khái niệm hoạt động trải nghiệm


- HĐTN là hoạt động giáo dục bắt buộc, trong đó học sinh dựa trên sự huy động
tổng hợp kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm
thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và
hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua
đó hình thành phẩm chất, các kĩ năng chủ yếu và các năng lực chung ở người học
nhằm giúp các em thích ứng với cuộc sống và những biến động bất thường gặp phải.
(Bộ giáo dục và đào tạo, 2018, tr.28)
- Bản chất hoạt động trải nghiệm
+ Hoạt động: Cuộc sống cá nhân là một chuỗi các hoạt động, mỗi cá nhân là
chủ thể của các hoạt động thay thế nhau. Hoạt động là quá trình cá nhân thực hiện
các quan hệ giữa bản thân với thế giới tự nhiên, xã hội, người khác và bản thân. Đó


6

là q trình chuyển hóa năng lực lao động của bản thân cho thế giới bên ngồi đồng
thời tích lũy những vốn liếng từ bên ngoài về cho chủ thể. (Tưởng Duy Hải, 2017)
+ Trải nghiệm: là những gì con người đã từng kinh qua thực tế, từng biết, từng
chịu. Quá trình trải nghiệm sẽ chứa đựng các yếu tố “thử” và “sai”. Thơng qua trải
nghiệm, con người sẽ tích lũy được những kinh nghiệm phong phú, giúp con người
hình thành vốn kinh nghiệm, vốn sống, hình thành phẩm chất và năng lực người.
(Tưởng Duy Hải, 2017)


Vậy con người thông qua hoạt động sẽ có trải nghiệm, càng nhiều trải

nghiệm sẽ trang bị được nhiều kiến thức và vốn sống cho bản thân. Tổ chức hoạt
động trải nghiệm là “nhúng” học sinh vào ngữ cảnh xây dựng và vận dụng kiến thức,
tạo ra hứng thú của các em trong học tập và trao cho các em cơ hội để tự trải nghiệm

kiến thức, kĩ năng đã học để giúp các em khắc sâu kiến thức, đồng thời ứng dụng
được kiến thức vào cuộc sống.
1.1.2.

Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm

- Trải nghiệm tạo cơ hội cho con người trực tiếp tham gia vào các hoạt động
thực tế và các mối quan hệ giao lưu phong phú, đa dạng một cách tự giác.
- Con người được thử nghiệm bản thân trong môi trường tương tác thực tế, giao
tiếp với người khác với tập thể, cộng đồng và xã hội, từ đó hiểu hơn về bản thân và
phát hiện được những ưu nhược điểm của bản thân.
- Trong quá trình trải nghiệm, con người là một chủ thể hoạt động tích cực, chủ
động và sáng tạo.
- HĐTN luôn chứa hai yếu tố then chốt khơng thể tách rời, đó là hành động và
xúc cảm, nếu thiếu một trong hai yếu tố sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn.
- Kết quả của hoạt động trải nghiệm là bản thân chủ thể sẽ có được kinh nghiệm
mới, kiến thức mới, năng lực mới, thái độ và giá trị mới. (Cao Thị Sông Hương,
2020), (Tưởng Duy Hải, 2017)
1.1.3.

Vai trò

- HĐTN tạo cơ hội để HS rèn luyện kĩ năng mơn học, góp phần làm khắc sâu
kiến thức đã học, qua đó bồi dưỡng niềm say mê học tập với bộ môn. Trong quá trình


7

dạy học, tùy vào mục tiêu môn học, nhu cầu của HS mà GV lựa chọn nội dung trải
nghiệm cho phù hợp.

- HĐTN được tổ chức dưới nhiều hình thức hấp dẫn nhằm tạo ra sự hứng thú
trong học tập, qua đó giúp HS phát huy tính tích cực, sáng tạo, tự tin, vận dụng kiến
thức linh hoạt vào cuộc sống. Một số hình thức HĐTN như: cuộc thi, thiết kế trò chơi,
diễn đàn, câu lạc bộ,... đã được áp dụng trong nhiều môn học và bước đầu gặt hái
được những thành công nhất định.
- HĐTN giúp phát triển NL của người học. HS được đặt vào các tình huống gắn
với thực tế, được trực tiếp trải nghiệm tương tác với đối tượng nghiên cứu, vận dụng
kiến thức đã học để đề xuất các phương án giải quyết vấn đề. (Hương, 2019)
1.1.4.

Quy trình xây dựng hoạt động trải nghiệm

Theo nghiên cứu của David Kolb, bản chất của HĐTN là một q trình học tập.
Mơ hình của Kolb cho thấy được quá trình trải nghiệm là một chu trình gồm bốn giai
đoạn. Khi thực hiện HĐTN, người học có được kinh nghiệm và kinh nghiệm này
được biến đổi thông qua sự phản ánh trong các ý tưởng và khái niệm, lần lượt được
sử dụng cho hoạt động. Kolb đề xuất bốn giai đoạn trải nghiệm trong học tập đó là:
Kinh nghiệm cụ thể (CE) - làm, phản xạ, Quan sát (RO) - quan sát, tóm tắt, Khái niệm
hóa (АC) - suy nghĩ và hoạt động, Thử nghiệm tích cực (АE) - lập kế hoạch.
Kinh nghiệm cụ thể

Quan sát, phản ánh

Thử nghiệm tích cực

Khái niệm hóa

Hình 1.1. Mơ hình trải nghiệm của Kolb – chu trình gồm
bốn giai đoạn
Các giai đoạn của chu trình học thơng qua trải nghiệm được thể hiện như sau:

Giai đoạn đầu. Kinh nghiệm cụ thể: Người học (cá nhân hoặc nhóm)
tham gia vào các hoạt động thực tiễn (thí nghiệm, thực hành) từ đó có được kinh


8

nghiệm giải quyết vấn đề. Kinh nghiệm mang tính chủ quan và liên quan đến tình
cảm cá nhân.
Giai đoạn thứ hai. Quan sát, phản ánh: Người học suy xét lại những gì
đã trải nghiệm thơng qua hồi tưởng hoặc xem lại hồ sơ học tập, thảo luận, bày tỏ quan
điểm và hiểu biết của bản thân về kinh nghiệm thu được.
Giai đoạn thứ ba. Khái niệm hóa: Người học tiến hành mơ hình hóa, lí
thuyết hóa các kinh nghiệm đã thu được từ trải nghiệm dựa trên sự suy xét, từ đó rút
ra các kết luận hoặc xây dựng các giả thuyết.
Giai đoạn thứ tư. Thử nghiệm tích cực: Người học lập kế hoạch để kiểm
chứng các mơ hình, lí thuyết hoặc kế hoạch thực hiện những trải nghiệm tiếp theo.
Lí thuyết học tập trải nghiệm khẳng định kinh nghiệm đóng vai trị quan trọng,
là yếu tố vơ cùng cần thiết giúp học sinh vượt qua cả bốn giai đoạn của chu trình, và
để có kết nối hiệu quả giữa các giai đoạn. (Famighetti, 1981)
1.2.

Năng lực tìm hiểu tự nhiên

1.2.1.

Khái niệm năng lực tìm hiểu tự nhiên

1.2.1.1. Khái niệm năng lực: có rất nhiều định nghĩa năng lực khác nhau dưới
nhiều góc độ như: Xã hội học, Tâm lí học, Triết học, Giáo dục học và Kinh tế học.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, năng lực được giải thích như sau: “là

thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập,
rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… để thực hiện thành công một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.” (Bộ giáo
dục và đào tạo, 2018, tr.36)
Kĩ năng

Năng lực

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng và thái độ


9

1.2.1.2. Khái niệm năng lực tìm hiểu tự nhiên
Mơn KHTN là mơn học tích hợp mới trong chương trình giáo dục phổ thơng
2018 và có vai trị chủ đạo trong việc hình thành và phát triển NL KHTN cho HS
THCS. NL KHTN bao gồm 3 thành phần: Nhận thức KHTN; tìm hiểu tự nhiên; vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Thành phần NLTHTN là NL phát hiện và sử dụng
các kiến thức KHTN để giải quyết các tình huống thực tiễn trong cuộc sống. (Nguyễn
Thị Diễm Hằng & Cao Cự Giác & Lê Thanh Bình, 2018, tr.56)
1.2.2.

Đặc điểm của năng lực tìm hiểu tự nhiên

NLTHTN đóng vai trị quan trọng trong hoạt động tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên của HS, tìm hiểu các quy luật của cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và học cách ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội. NLTHTN có các biểu hiện sau:
- Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề
+ Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề.

+ Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm
đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
- Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết
+ Phân tích vấn đề để nêu được phán đốn.
+ Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
- Lập kế hoạch thực hiện
+ Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu
+ Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng
vấn, hồi cứu tư liệu,…)
+ Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.
- Thực hiện kế hoạch
+ Thu thập, lưu trữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra.
+ Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số
thống kê đơn giản.
+ So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh
khi cần thiết.
- Viết trình bày báo cáo và thảo luận


10

+ Sử dụng được ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và
kết quả tìm hiểu.
+ Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
+ Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tơn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản
biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu ra một cách thuyết phục.
- Ra quyết định và đề xuất ý kiến
+ Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu.
Do đó để phát triển NLTHTN của HS, GV cần giao cho HS thực hiện các nhiệm

vụ học tập gắn liền với việc đề xuất câu hỏi vấn đề, xây dựng giả thuyết, lập và tiến
hành kế hoạch kiểm chứng giả thuyết, viết báo cáo, ra quyết định và đề xuất ý kiến
về vấn đề đã giải quyết. Đây cũng chính là kim chỉ nam để chúng tơi xây dựng các
HĐTN trong nội dung Năng lượng và sự biến đổi.
1.2.3.

Biện pháp phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên

Nội dung HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thơng bao gồm 4 nội dung
sau: hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng
đến tự nhiên, hoạt động hướng nghiệp. Để phát triển phẩm chất và NL của HS thì
khơng chỉ có HĐTN dưới hình thức giáo dục mà cần phải vận dụng phương thức trải
nghiệm vào q trình học tập các mơn học. Thơng qua trải nghiệm trong từng mơn
học sẽ góp phần phát triển các NL đã hình thành qua HĐTN dưới hình thức giáo dục
được vững chắc hơn và ngược lại. (Đức, 2019)
Các biện pháp làm phát triển NLTHTN (Nguyễn Thị Kim Chung, 2018)
Nâng cao nhận thức về NLTHTN của HS
Để biện pháp này có hiệu quả, GV cần phải lựa chọn phương pháp đánh giá hợp
lí và thường xuyên đánh giá mức độ nhận thức của HS về NLTHTN.
- GV nên khích lệ các HS có năng lực, chủ động, linh hoạt, có ý thức tìm tịi học
hỏi và động viên giúp đỡ các HS còn nhút nhát, thụ động.
- GV phải là người chủ động tạo nên môi trường học tập thân thiện cho các em
có thể phát huy năng lực của bản thân và phát triển năng lực đó ở mức độ cao hơn
qua từng hoạt động học tập.


11

Hình thành thái độ tích cực nâng cao NLTHTN của HS
Muốn HS có được thái độ tích cực nâng cao NLTHTN, người GV phải thực

hiện kiên trì. Trong từng tiết dạy, GV cần đưa vào các HĐTN vừa sức để các em thực
hiện nhiệm vụ. Nhiệm vụ phải liên quan đến kiến thức đã học, để các em vừa khắc
sâu thêm bài học, vừa bồi dưỡng NLTHTN.
Đổi mới, lựa chọn PPDH nhằm nâng cao NLTHTN của HS
Trong quá trình dạy học, GV cần lựa chọn, phối hợp nhiều PPDH có ưu thế phát
triển thành phần NLTHTN như: thực nghiệm, điều tra, dạy học giải quyết vấn đề, dạy
học dự án,…Việc lựa chọn PPDH phù hợp đóng vai trị rất quan trọng trong việc nâng
cao NL cho HS.
Trong HĐTN, HS tự lực tìm kiếm các bằng chứng để kiểm tra các dự đốn, các
giả thuyết qua việc thực hiện thí nghiệm, hoặc tìm kiếm, thu thập thơng tin qua sách,
internet, điều tra,…; phân tích, xử lí thơng tin để kiểm tra dự đốn, tạo cơ hội cho HS
hình thành và phát triển kĩ năng lập kế hoạch, hợp tác trong hoạt động nhóm và kĩ
năng giao tiếp qua các hoạt động trình bày, báo cáo hoặc thảo luận.
GV cần tạo điều kiện để HS đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu; tạo cơ hội cho
HS tham gia quá trình hình thành kiến thức mới, đề xuất và kiểm tra dự đốn, giả
thuyết; thu thập bằng chứng, phân tích, xử lí để rút ra kết luận, đánh giá kết quả thu
được. (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018, tr.78)
HS muốn phát triển NLTHTN, các em phải thực hiện được một số kĩ năng cơ
bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh
được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. GV cần giúp HS phát
triển các nội dung sau (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018, tr.7)
- HS đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
- Đưa ra được phán đoán và xây dựng giả thuyết.
- Lập kế hoạch thực hiện.
- Thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
- Ra quyết định và đề xuất ý kiến.


12


1.2.4.

Nguyên tắc tổ chức

- Để tổ chức HĐTN nhằm phát triển NLTHTN đạt được hiệu quả như mong
muốn thì việc xây dựng tiến trình phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc 1: Đảm bảo khung logic của các giai đoạn trong một chủ đề
HĐTN.
+ Nguyên tắc 2: Đảm bảo sự trải nghiệm của HS.
+ Nguyên tắc 3: Đảm bảo mơi trường để học sinh sáng tạo và tìm hiểu tự nhiên.
Người học tự tìm tịi và xây dựng kiến thức thông qua “kinh nghiệm” và “tư duy”,
thông qua “trải nghiệm” của chính bản thân.
1.3.

Các loại hình trải nghiệm trong môn KHTN

Bên cạnh các nguyên tắc trên, khi tổ chức HĐTN, giáo viên cần dựa vào mục
đích nghiên cứu để phân chia hoạt động nghiên cứu thành các loại hình nghiên cứu
phù hợp.
1.3.1.

Nghiên cứu giải thích

- Nghiên cứu giải thích: Là loại hình nghiên cứu trong đó học sinh thiết kế các
thí nghiệm nhằm tác động vào một biến độc lập, từ đó xem xét sự đáp ứng của biến
phụ thuộc trên cơ sở cố định các biến không đổi. (Cao Thị Sơng Hương, 2020)
Các bước của tiến trình nghiên cứu
Xác định câu hỏi nghiên cứu


Đề xuất giả thuyết

Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết

Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết

Phân tích dữ liệu, rút ra kết luận
Hình 1.3. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu giải thích


13

1.3.2.

Nghiên cứu mô tả

- Nghiên cứu mô tả: Là loại hình nghiên cứu trong đó học sinh khơng tác động
vào đối tượng nghiên cứu mà chỉ đóng vai trị là người quan sát ghi lại và phân tích
kết quả quan sát để trả lời câu hỏi nghiên cứu. (Cao Thị Sơng Hương, 2020)
Các bước của tiến trình nghiên cứu

Xác định câu hỏi nghiên cứu

Đề xuất giả thuyết (Nếu có)

Lập kế hoạch quan sát/ đo lường

Thực hiện quan sát/ đo lường

Phân tích dữ liệu, rút ra kết luận

Hình 1.4. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu mơ tả
1.3.3.

Nghiên cứu thiết kế

- Nghiên cứu thiết kế: Là loại hình nghiên cứu trong đó học sinh vận dụng kiến
thức về các nguyên lí, định luật khoa học để thiết kế và tạo ra một sản phẩm đáp ứng
một như cầu nhất định. (Cao Thị Sơng Hương, 2020)
Các bước của tiến trình nghiên cứu


14

Xác định nhiệm vụ thiết kế

Phát thảo, lựa chọn thiết kế tối ưu

Lập kế hoạch chế tạo sản phẩm

Thực hiện kế hoạch chế tạo sản phẩm

Thử nghiệm và hoàn thiện sản phẩm
Hình 1.5. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu thiết kế
1.3.4.

Nghiên cứu thứ cấp

- Nghiên cứu thứ cấp: Là loại hình nghiên cứu trong đó học sinh dùng bộ dữ
liệu có sẵn để tìm tịi giải thích cho một câu hỏi/ vấn đề. (Cao Thị Sông Hương, 2020)
Các bước của tiến trình nghiên cứu



15

Xác định một vấn đề/câu hỏi

Đề xuất một giả thuyết

Thiết kế kế hoạch nghiên cứu: xác định các dữ liệu
cần thu thập, các nguồn dữ liệu cần tìm

Tiến hành thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu, rút ra kết luận
Hình 1.6. Sơ đồ các bước của tiến trình nghiên cứu thứ cấp
Trên cơ sở nghiên cứu nội dung dạy học của nội dung “Năng lượng và sự biến
đổi” và các loại hình trải nghiệm trong mơn KHTN, chúng tơi lựa chọn các nội dung
kiến thức có thể tổ chức cho HS trải nghiệm các loại hình nghiên cứu trên cơ sở sử
dụng các dụng cụ, vật liệu có sẵn, dễ tìm kiếm trong nhà trường và trong gia đình của
HS.
Các nội dung trải nghiệm được thể hiện trong bảng sau
Bảng 1.1. Nội dung trải nghiệm
Loại hình
STT

Tên hoạt động trải nghiệm

Nội dung kiến thức

Lớp


nghiên
cứu

1

2

Nghiên cứu độ bền cơ học
của một số vật liệu.

Lực và tác dụng

Khảo sát ảnh hưởng hình của lực
dạng của vật đến sức cản của

Nghiên
6

cứu mô tả


16

khơng khí tác dụng lên vật chuyển
động trong khơng khí.
Khảo sát định luật phản xạ

3


âm.

Phản xạ âm
(Định luật phản xạ
âm thanh)

Nghiên cứu khả năng cách
âm của một số vật liệu trong đời

4

Nghiên
7

cứu

giải

thích

Phản xạ âm

sống.
Thiết kế máy rót nước.

5

Thiết kế mơ hình thủy điện

6


Áp suất trong

Nghiên

chất khí

cứu thiết

Sự chuyển hóa

kế

năng lượng

mini.
Phổ nhiệt độ môi trường tại

7

8

địa phương.
Nguyên nhân và hậu quả của
ơ nhiễm khơng khí tại khu vực

8

đang sinh sống.


1.4.

Nghiên
Bức xạ nhiệt

cứu

thứ

cấp

Thực trạng dạy học thông qua các hoạt động trải nghiệm ở một số

trường THCS
1.4.1.

Thực trạng

Kết quả khảo sát 15 giáo viên THCS về việc tổ chức các HĐTN ở trường THCS,
chúng tôi thu được bảng kết quả như sau:
Bảng 1.2. Bảng kết quả khảo sát giáo viên THCS tại Thành phố Hồ Chí
Minh và Tỉnh Long An về thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm ở trường
THCS


×