Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

page tröôøng tieåu hoïc taø caï – giaùo aùn lôùp 5 – tuaàn 14 – naêm hoïc 2009 2010 tuaàn 14 thöù hai ngaøy 30 thaùng 11 naêm 2009 ñaïo ñöùc toân troïng phuï nöõ tieát 1 i muïc tieâu neâu ñöôïc vai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.82 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 14</b>


Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.</b> (Tiết 1)


<b>I. Mục tiêu: </b>- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
- Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.


TTCC 1,3 của NX 5: Cả lớp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam, bộ thẻ bày tỏ thái
độ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>Tôn trọng phụ nữ.


 <b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu 4 tranh trang 22 – 23 SGK.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm


+ Em hãy kể các cơng việc của người phụ nữ trong gia


đình và trong xã hội mà em biết?


+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính
trọng?


- Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở
Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện
tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo
sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền
trẻ trẻ em?


- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương
- Cho HS nêu ghi nhớ.


 <b>Hoạt động 2: </b>Thảo luận theo nhóm
Bài tập 1.


- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý
kiến trong bài tập 1.


+ Kết luận: Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác biểu
hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.


 <b>Hoạt động 3: </b>Bày tỏ thái độ
Bài tập 2:


- Nêu yêu cầu và HDHS cách bày tỏ thái độ qua việc
giơ thẻ màu.


- GV lần lượt nêu ý kiến.


- GV nhận xét , bổ sung.
- GV kết luận.


<b>4. Cuûng cố.</b>


- Cho HS nhắc lại bài học


- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của
GV:


- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5. Dặn dò: </b>


- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ
mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo
hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).


- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói
chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS nhắc lại.


<b>Tập đọc</b>


<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật


- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui
cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)


- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyên đểû cuộc đời trở nên tốt đẹp
hơn


<b>II. Chuẩn bị:</b>Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> Chuổi ngọc lam


 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện đọc
và tìm hiểu bài.


- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài
- GV sửa lổi cho HS


- GV chia đoạn


- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài
- GV gọi HS đọc phần chú giải


• Giáo viên đọc mẫu.


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.


- Gọi 2 hs đọc phần 1.


- Cho HS đọc thầm phần 1và nêu nội dung
chính.


- Cho HS luyện đọc phần 1 theo cặp
- Gọi 1 HS đọc phần 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?


- 2 học sinh khá giỏi đọc tồn bài.
- Chú Pi-e, cơ bé Gioan, chị cô bé
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 2 Học sinh đọc phần 1


- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan.
- HS luyện đọc theo cặp


- 1 HS đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Cơ bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điềøu đó?



- Cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai
- Tổ chức cho HS thi đọc


- Nhận xét theo dõi những HS đọc hay
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2


- Gọi HS nêu ý chính phần 2 và ghi bảng
- Cho HS luyện đọc theo cặp


- Yều cầu HS đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc?


+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này?


<b> Hoạt động 3:</b> Rèn học sinh đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai.
- Giáo viên đọc mẫu.


- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.


- Cho HS neâu nội dung chính của bài.


- GV chốt: ... “Ca ngợi những con người có tấm
lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác.”



<b>4. Củng cố.</b>


- Học xong bài này em có suy nghó gì về các
nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghó của
mình.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học


- Cô bé khơng có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và
nói đó là số tiền cơ đã đập con lợn đất


- HS chia nhóm đọc diển cảm theo vai
- Hai nhóm thi đọc diển cảm theo vai
- Cả lớp theo dõi nhận xét


- 3HS đọc nối tiếp


- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
- 1 HS đọc phần 2 trước lớp


- HS đọc thầm và trả lòi câu hỏi


+ Chị của cơ bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé
Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi
ngọc có phải là ngọc thật khơng? …



+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà
em có.


+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người
tốt, có tấm lịng nhân hậu


- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai
- HS tìm cách đọc


- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.


- HS nêu.


- HS nêu.


<b>TỐN:</b>


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ</b>
<b>THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LAØ MỘT SỐ THẬP PHÂN. </b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


- BT cần làm : B1 (a) ; B2.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Baøi cuõ:</b> .


<b>3. Bài mới:</b> Chia số tự nhiên cho số tự nhiên.
Thương tìm được là số thập phân.


 <b>Hoạt động 1:</b>
 Ví dụ 1: HDHS chia


27 : 4 = ? m
- Tổ chức cho học sinh làm bài.


- Giáo viên chốt lại.


 Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
43 : 52 = ?


• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
 <b>Hoạt động 2:</b>


Bài 1a:


- Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung


Bài 2:


- Giáo viên nêu yêu cầu bài
- Giáo viên cho HĐ nhóm.



- GV nhận xét ghi điểm.


<b>4. Củng cố.</b>


- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.


<b>5. Dặn dò: </b> - Chuẩn bị: “Luyện tập”.


- Hát


- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


27 : 4 = 6 m dö 3 m


0
20


6,75
30


4
27


- Thử lại: 6,75  4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43,0 52
43 0 0,82
1 40


36


• Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài bảng con.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
- Thảo luận nhóm 4.


- 1 HS nêu cách giải.


- 1 Học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp làm vào vở.


Giaûi


Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)


Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


<i> Đáp số</i> : 16,8 m
- Học sinh nhắc


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>THU- ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>- HS trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên
lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ
được căn cứ địa kháng chiến) :


+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực
của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên VB.


+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, … Sau hơn 1
tháng bị sa lầy, địc rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.


+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên VB, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu
não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.


- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nước”.


<b>3.Bài mới:</b>



“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”.
 <b>Hoạt động 1:</b> Giao nhiệm vụ cho HS:


+ Vì sao địch mở cuộc tấn cơng lên VB?


+ Nếu diễn biến sơ lược của chiến dịch VB thu –
đông 1947?


+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng VB thu – đông 1947.
 <b>Hoạt động 2:</b> Chiến dịch Việt Bắc thu đơng
1947.


* Thảo luận theo nhóm 4 noäi dung:


- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội
và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu
năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải
làm gì?


- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn
cơng của địch?


- Giáo viên nhận xét + chốt.


- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc
 <b>Hoạt động 3:</b> Hình thành biểu tượng về chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947.



- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của
chiến dịch Việt Bắc thu đơng 1947.


• Thảo luận nhóm 6 nội dung:


- Hát


-HS theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.


- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm trả lời


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn cơng lên Việt
Bắc?


- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân
địch rơi vào tình thế như thế nào?


- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết
quả như thế nào?


- Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng
chiến của nhân dân ta?


- Giáo viên nhận xét, chốt.


<b>4. Củng cố. </b>



- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu
đơng 1947


+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Dặn dị: </b> - Chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu
đông 1950”.


- Nhận xét tiết học


chính của chiến dịch.
- Thảo luận theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Học sinh nêu.


- Học sinh thi đua theo dãy.


<b></b>


---Thứ ba, ngày 1 tháng12 năm 2009


<b> THỂ DỤC</b>


<b>Bài 27: Động tác: điều hồ – Trị chơi: Ai nhanh ai khéo</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ơn tập 7 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối
đúng động tác.



-Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động
tác.


-Trị chơi: "Dẫn bóng” u cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động.


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi và kẻ sân chơi.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


Nội dung Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.


-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m.
- Xoay các khớp.


-Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học trong bài .
B.Phần cơ bản.


1)Ôn tập 7 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em.


2) Học động tác: điều hoà


        
        
        
        


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm
mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS
nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp
chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác
sau rồi mới cho HS tập tiếp.


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 4 động tác đã học.


2)Trị chơi vận động:


Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.


Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.


Haùt và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.



-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.






       


        
        
        
        


TỐN


<b> LUYỆN TẬP. </b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


- BT cần làm : B1 ; B3 ; B4.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Phấn màu, bảng phụ. bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. n định: </b>



<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> Luyện tập.
Bài tập 1: Cho HS tính.
- GV nhận xét, sửa sai.


- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện biểu thức.
Bài tập 3:


- Cho HS đọc u cầu bài.


- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải.


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4:


- Cho HS đọc yêu cầu bài.


- Haùt


- Học sinh đọc đề bài.


- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- 4 học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.


- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.


- 2 HS nêu lại quy tắc tính chu vi và tính diện


tích hình chữ nhật.


- Thảo luận nhóm 2.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HDHS tóm tắt và tìm cách giải.
- Chấm và chữa bài


- Nhận xét, ghi điểm bài làm trên bảng.


<b>4. Củng cố </b>: HS nhắc lại nội dung luyện tập.


<b>5. Dặn doø: </b>


- Làm bài tập 2 vào vở.


- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân”.


- Thảo luận nhóm 4.


- 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở.


- Nhận xét tiết học.


<b>Chính tả</b>


<b>NGHE- VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3 ; làm được BT (2) a / b hoặc BT CT phương
ngữ do GV soạn.


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Bảng phụ, từ điển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh viết
chính tả.


- Gọi Hs đọc đoạn viết


- Nội dung của đoạn văn là gì?
+ HDHS viết từ khó.


- u cầu HS tìm từ khó.
- Cho HS viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.



 <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh làm
bài.


Bài 2: Cho HS đọc bài 2a.
- HDHS làm theo mẫu.


• Giáo viên nhận xét.
Bài 3:


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
tập.


- Hát


- 1 Hs đọc bài


- 1 học sinh nêu nội dung.


- HS tìm từ khó: ngạc nhiên, nơ-en, Pi-e, trầm ngâm,
chuỗi …


- HS viết bảng con.
- Học sinh viết bài.


- Học sinh tự sốt bài, sửa lỗi.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.


- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr/ch.



- Ghi vào giấy, đại nhiện nhóm lên bảng đọc kết quả
của nhóm mình.


- Cả lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


<b>4. Củng cố</b>


- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà hồn thành bài vào vở.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh đọc lại mẫu tin.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>GỐM XÂY DỰNG : GẠCH - NGÓI.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b> - Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói.



- Kể tên 1 số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết 1 số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.


* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí đất để sản xuất gạch, ngói.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Đá vôi.


<b>3. Bài mới:</b> Gốm xây dựng: gạch, ngói.
 <b>Hoạt động 1:</b> Thảo luận.


<i>* Kể được tên 1 số đồ gốm ; phân biệt được gạch,</i>
<i>ngói với các loại đồ sành, sứ.</i>


<i>Bước 1</i>:Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo
luận: sắp xép các thơng tin và tranh ảnh sưu tầm
được về các loại đồ gốm.


<i>Bước 2:</i> Giáo viên hỏi:


+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm
nào?


- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


<b> Hoạt động 2:</b> Quan sát.


<i>* HS nêu được cơng dụng của gạch, ngói.</i>
<i>Bước 1</i>: Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát các hình trong
sách nêu tên một số loại gạch và cơng dụng của
nó.


<i>Bước 2</i>:


- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:


+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng để
lợp các mái nhà hình a.


- Hát


- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
- Học sinh phát biểu cá nhân.


- Học sinh nhận xét.


- Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành,
sứ.


- 2 học sinh nhắc lại.


- Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- Học sinh quan sát vật thật các loại ngói.
- Học sinh trả lời cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên hỏi:


+ Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào được lợp
bằng ngói khơng?


+ Ngơi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


 <b>Hoạt động 3</b>: Thực hành.


<i>* HS làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính </i>
<i>chất của gạch, ngói.</i>


<i>Bước 1</i>: Giáo viên giao các vật dụng thí nghiệm
cho nhóm trưởng.


- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành.


<i>Bước 2</i>:



• Giáo viên hỏi:


- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch
hoặc ngói?


+ Gạch, ngói có tính chất gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên tổ chức trị chơi “Chọn vật liệu xây
nhà”.


- Giáo viên phổ biến cách chơi.


- Giáo viên nhận xét và khen ngợi, <b>GD BVMT.</b>
<b>5. Dặn dò: </b> - Xem lại bài, học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Xi măng.
- Nhận xét tiết học .


- Học sinh trả lời tự do.
- Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh nhắc lại.


- Học sinh quan sát thực hành thí
nghiệm theo nhóm.


- Học sinh thảo luận nhóm.



- Đại diện nhóm báo cáo kq’ thực hành và giải
thích hiện tượng.


- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh nêu.


- Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện thực hiện
trị chơi.


Kó thuật


<b>CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có ý thức tự phục vụ ; giúp đỡ gia đình .


TTCC 2,3 của NX 4: Những HS chưa đạt.


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .Tranh ảnh các bài đã học .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>b) Các hoạt động chủ yếu</b></i> :



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1</b> : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ
thực hành của HS .


- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .


- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm . - Thực hành nội dung tự chọn .


<b>Hoạt động 2</b> : Đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý
SGK .


- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các
nhóm , cá nhân .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : - Đánh giá , nhận xét .


- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia
đình việc nội trợ .


<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i> :


- Nhận xét tiết hoïc .


- Nhắc HS đọc trước bài học sau .


- Báo cáo kết quả .




---Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2009


<b>TOÁN:</b>


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- Biết : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân ; vận dụng giải các bài tốn có lời
văn.


- BT cần làm : B1 ; B3.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Bảng phụ ghi quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.


 <b>Hoạt động 1:</b> Giáo viên hướng dẫn học
sinh hình thành quy tắc 1.


- HDHS tính rồi so sánh.
 Ví dụ a:



- Hát


- Học sinh tính bảng con (mặt 1)
25 : 4


(25  5) : (4  5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên
bảng.


- Giáo viên nêu ví dụ 1
+ HDHS hình thành phép tính.
+ HDHS tìm kết quả:


+ HDHS đặt tính.


- GV nhận xét, kết luận qui tắc.
- HDHS thực hiện VD2 tương tự VD1
* Lưu ý HS <i>thêm 2 chữ số</i> 0.


 <b>Hoạt động 2:</b>
 Bài 1:


- GV nhận xét, sửa sai.
. Bài 3:


- HDHS tìm hiểu đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm.



- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>4. Củng coá</b>


- Cho học sinh nêu lại cách chia số tự nhiên
cho số thập phân.


<b>5. Dặn dò: </b> - Làm bài tập2 .
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học


(4,2  10) : (7  10)
- So sánh kết quả bằng nhau


37,8 : 9


(37,8  100) : (9  100)
- So sánh kết quả bằng nhau
- Học sinh nêu nhận xét qua ví dụ.
- HS đọc đề bài, nêu u cầu bài.


- 1 HS nêu cách tính diện tích và cách tìm chiều
chiều rộng HCN.


+ Từ quy tắc trên ta có phép tính:
57 : 9,5 = ? (m)


+ HS dựa vào cách tính ở VD a để tìm kết quả:
57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)



57 : 9,5 = 570 : 95
= 6


+ HS đạt tính và thực hiện tính:
570 9,5


00 6 (m)


- Vaäy: 57 : 9,5 = 6 (m)
- 2 HS nêu quy tắc.


- Thực hiện VD2 tương tự VD1
- Học sinh đọc đề.


- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.


- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.


- Thảo luận nhóm 4, nêu cách làm.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.


Giải


1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 x 0,8 = 20 (kg)


Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)



<i>Đáp số</i>: 3,6 kg.
- 2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>


<b>I.Mục tiêu: </b> - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.


+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước.
- Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT.


- HS khá, giỏi : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GTVT của nước ta.


+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam .
- Có ý thức bảo vệ đường giao thơng và chấp hành luật giao thông khi đi đường


<b>II. Chuẩn bị: </b>+ Bản đồ giao thông Việt Nam


+ Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Bài cũ:</b> “Công nghiệp (tt)”.


<b>3. Bài mới: </b>“Ơn tập”.



 <b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về các loại hình
giao thông vận tải


+ Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đơi và trả lời
- Hãy kể các loại hình giao thơng vận tải trên
đất nước ta mà em biết.


- Quan sát hình 1, cho biết loại hìng vận tải nào
có vai trị quan trọng nhất trong việc chun
chở hàng hố


+ Bước 2: Cho HS trình bày kết quả.
- Gv kết luận .


- Hãy kể tên các phương tiện giao thông thường
được sử dụng


GV chốt lại


 <b>Hoạt động 2:</b>Phân bố một số loại hình giao
thơng


- Bước 1:Cho HS làm bài tập
- Bước 2: Cho hS trình bày kết quả


- Gv nhận xét kết luận
Rút ra bài học


+ Hát



- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời


- Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển,
đường hàng khơng


- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc
chuyên chở hàng hoá và khách hàng


- HS lần lượt trình bày kết quả vừa thảo luận
- HS nhận xét bổ xung


+ Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy


+ Đường sắt : tàu hoả


+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm,
thuyền, bè …


+ Đường biển: tàu biển


+ Đường hàng không: máy bay …


- Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt
Bắc-Nam , các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất


- 2 HS lên bảng trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, các sân


bay, cảng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nước ta có những loại hình giao thơng vận tải
nào?


- Giáo viên chốt, nhận xét.


<b>5. Dặn dò: </b> - Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: Thương mại, du lịch
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
- HS trả lời


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
<b>ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc
viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hơ theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được
yêu cầu của BT4 (a,b,c).


- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.


- HS u thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Oån định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập về quan hệ từ.


<b>3. Bài mới: </b>


Baøi tập 1:


- HDHS tìm hiểu bài tập 1.


- Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung
và danh từ riêng.


- Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung cần
ghi nhớ.


• Giáo viên nhận xét – chốt lại.
Bài tập 2:


- Cho HS nhắc lại các quy tắc viết hoa
danh từ riêng đã học.


- GV nhn xét, choẫt lái.
Bài 3:


- Cho HS nhắc lai kiến thức cần ghi
nhớ về đại từ.



- Haùt


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm.


- 2 HS nhắc lại định nghĩa.
- 1 HS đọc.


- Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào phiếu học tập.
- 2 HS trình bày bài


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại.


- HS viết bảng con danh từ riêng VD như:
. Nguyễn Huệ, Chợ Rẫy, Bình Phước, …


. Pa-ri, An-pơ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV chốt lại.
Bài tập 4:


- GV mời 4 em lên bảng.
- GV nhận xét + chốt.


<b>4. Củng cố: </b> Đặt câu có danh từ, đại từ làm
chủ ngữ.



- Nhận xét, ghi điểm.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “n tập về từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học


+ Đại từ xưng hô: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày,
- HS nhận xét, bổ sung.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại từ.
- Học sinh sửa bài.


- Thi đua theo tổ đặt câu.


<b>KỂ CHUYỆN:</b>
<b>PA-XTƠ VÀ EM BÉ.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- Dựa vào lời của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
được từng đoạn câu chuyện.


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.


- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.



<b>II. Chuẩn bị: </b> Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>“Pa-xtơ và em bé”.
 <b>Hoạt động 1: </b>


Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em
bé”.


• Giáo viên kể chuyện lần 1.


• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngồi:
Lu-i Pa-xtơ, cậu bé GLu-iơ-dép, thuốc vắc-xLu-in,…


• Giáo viên kể chuyện lần 2.


- Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
 <b>Hoạt động 2: </b>


• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.


- Hát


- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.


- Cả lớp lắng nghe.


- Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh.
- Tổ chức nhóm 4.


- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng
học sinh kể


- Học sinh tập cách kể lẫn nhau.


- Học sinh thi kể lại tồn bộ câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

•• Giáo viên đặt câu hỏi:


+ Em nghó gì về ông Lu-i Pa-xtơ?


+ Nếu em là ơng Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế
nào khi cứu sống em bé?


+ Nếu em là em bé được ơng cứu sống em nghĩ gì về
ơng?


<b>4. Củng cố.</b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Dặn dò: </b>- Về nhà tập kể lại chuyện.


- Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã


nghe”.


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu
chuyện.


- Cả lớp nhận xét.
- Lớp chọn.



---Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2009


<b>Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết : Chia một số từ nhiên cho một số thập phân ; vận dụng để tìm x và giải các bài
tốn có lời văn.


- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..


<b>II. Chuẩn bị:</b> Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b>


- <b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b> Luyện tập.


Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân
• Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
chia?


• Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh sửa
chữa uốn nắn.


Bài 2:


• Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.


• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc tìm thành
phần chưa biết?


• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
Bài 3:


- Haùt


- 1 Học sinh đọc đề.


- 2 Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài


vào vở


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


- Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
-Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.


- Hoïc sinh laøm baøi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu Hs đọc đề


• Giáo viên nhận xét ghi điểm


<b>4.Củng cố.</b>


- Học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho
mốt số thập phân


<b>5. Dặn dò: </b> - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho
một số thập phân.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh đọc đề


- Suy nghĩ và nêu cách giải
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 Học sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.



- 2 HS nêu quy tắc


Tập đọc


<b>HẠT GẠO LÀNG TA.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu
phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.. (Trả lời các CH trong SGK, học thuộc 2-3 khổ
thơ.)


<b>II. Chuẩn bị:</b>Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Chuỗi ngoïc lam


<b>3. Bài mới:</b>


 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.


- Gọi 1HS đọc toàn bài


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp tiếp từng
khổ thơ.



- Kết hợp sửa lổi phát âm cho Hs
- Y c HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài
• Giáo viên đọc mẫu.


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.


- GV cho HS thảo luận nhóm 6, đọc thầm và
trả lời các câu hỏi trong SGK


- GV nêu từng câu hỏi mời đại diện nhóm
phát biểu.


- Hát


- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.


- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS luỵện đọc theo cặp


- 1 Hs đọc cả bài


- Học sinh đọc phần chú giải.


- HS thảo luận nhóm và trả lời
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
- HS khác nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cho HS nêu nội dung chính của baøi


 <b>Hoạt động 3:</b> Rèn học sinh đọc diễn
cảm.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.


- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Tổ chức cho HS đọc khổ 2


- Giáo viên đọc mẫu.


- Cho HS luyện đọc theo cặp


- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm.
- Nhận xét sửa sai


- Cho HS học thuộc lòng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.


<b> 4.Củng cố.</b>Cho HS nhắc lại nội dung bài


<b>5. Dặn dị: </b> - Học sinh thuộc lịng bài thơ
hoặc khổ thơ em u thích.


- Chuẩn bị: “Bn Chư-lênh đón cơ giáo”.


những năm chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài



HS tìm cách đọc hay
-Theo dõi và tìm cách đọc
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


- HS tự học thuộc lịng .


- Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta.
Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC:</b>
<b>XI MĂNG.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b> - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.


- Quan sát nhận biết xi măng.


* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi
măng.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Gốm xây dựng: Gạch, ngói.


<b>3. Bài mới:</b> Xi măng.



 <b>Hoạt động 1:</b> Thảo luận.


<i>* Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.</i>


- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp.


+ Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm
gì?


+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
<b> Hoạt động 2: </b>Thực hành và xử lí thơng tin.


<i>* Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi</i>
<i>măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi</i>


- Haùt


- Thảo luận theo cặp và trả lời:


+ Xi măng được dùng để trợn vữa, xây nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>măng.</i>


Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi
trong sách GK.


Bước 2: Làm việc cả lớp.



- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ từ những
vật liệu nào ?


- GV kết luận: Xi măng được dùng để tạo ra vữa
xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các SP từ
xi măng đều được sử dụng trong XD từ những
cơng trình đơn giản đến những cơng trình phức
tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức đẩy cao như
cầu, đường, nhà cao tầng, các cơng trình thuỷ
điện, … <b>Nhắc nhở HS có ý thứckhai thác hợp lí</b>
<b>các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.</b>


<b>4.Củng cố.</b>


- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng.
- GV nhận xét, chốt ý.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
- Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK
trang 59.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi
trong SGK.



- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời.


HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi khô ráo, khi
chưa sử dụng tránh để xi măng tiếp xúc với nước.


<b>Tập làm văn </b>


<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. (ND <i>Ghi nhớ</i>)


- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở
BT1 (BT2).


- Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


 <b>Hoạt động 1: </b>


Bài 1:- Goiï 1 HS đọc nội dung BT1
- Gọi một HS yêu cầu của bài tập 2


-Cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời các câu


- Hát


- 1 Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn biên bản
họp chi đội – Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hoûi trong SGK


a) Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?
b)+ Cách mở đầu biên bản có gì giống,
điểm gì khác cách mở dầu và kết thúc đơn?
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống
điểm gì khác cách mở đầu đơn?


c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên
bản


• Giáo viên chốt lại.
• Rút ra phần ghi nhớ.
 <b>Hoạt động 2: </b>
• Luyện tập.


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1
• Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm
biên bản tốt.


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-Nhận xét sửa sai



<b>4. Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dị: </b> - Học thuộc lịng ghi nhớ.


- Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc
họp”


- Nhận xét tiết học.


+ Học sinh thảo luận nhóm trả lời lần lượt ba câu hỏi
(SGK).


- Để nhớ những sự việc chính đã xảy ra,ý kiến của
mỗi người, những điều đã thống nhất…


- Giống: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản


-Khác:biên bản khơng có tên nơi nhận:thời gian, địa
điểm


- Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
- Khác biên bản cuộc họp có 2 chữ kí, khơng có lời
cảm ơn như đơn.


- Thời gian địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ
toạ thư kí. Nội dung cuộc họp,diễn biến cuộc họp , (ý
kiến tóm tắt) , kết luận của cuộc họp, chữ ký của chủ
tọa và thư ký.


- HS laéng nghe .



- 3 Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.


- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi


- Học sinh làm bài.


- Học sinh lần lượt trình bày.
- HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời


- Lần lượt từng Hs đặt tên cho từng biên bản ở bài
tập 1


- Nhận xét bổ sung


- 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ


………..………
Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2009


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 28: Bài thể dục phát triển chung</b>
<b>Trò chơi: Thăng bằng.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Ơn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hồn các động tác.
-Ơn trị chơi: Thăng bằng. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an tồn.



<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện.
-Còi và một số dụng cụ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp.
-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh


-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
B.Phần cơ bản.


1)Ôn tập 5 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em.
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 4 động tác đã học.


2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Thăng bằng.


HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.



-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.


Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.


Nhận xét giờ học.


-Giao bài tập về nhà cho HS.


        
        
        
        
        
        
        
        


       





       
       
        
        


        


<b>TỐN:</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời
văn.


- BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. ỔN định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện taäp.


<b>3. Bài mới:</b> Chia 1 số thập phân cho một số thập
phân.


 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh hiểu và
nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân


Ví dụ 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

23,56 : 6,2



• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 :
6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự
nhiên.


- HDHS đặt tính và tính.
• Giáo viên chốt lại.
-• Giáo viên nêu ví dụ 2:


82,55 : 1,27


• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1 (a,b,c):


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa từng bài.


Bài 2: Làm vở.


• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích
đề, tóm tắc đề, giải.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>4.Củng cố</b>



<b>5. Dặn dị: </b> - Làm BT3 vào vở.
- Chuẩn bị: “Luyện tập.”
- Nhận xét tiết học


- Học sinh chia nhóm.


- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10).


= 235,6 : 62


- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
23,5,6 6,2


4 9 6 3,8 (kg)
0


- 1 HS nêu cách chia.
- Học sinh thực hiện vd 2.
- Học sinh trình bày – Thử lại.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ.
- Học sinh đọc đề.


- 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét.



- Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
- 1 học sinh nêu cách giải.


- 1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải


1 <i>lít</i> dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 <i>lít</i> dầu hoả cân nặng là:


0,76 x 8 = 6,08 (kg)


<i>Đáp số</i>: 6,08 kg.
- 2 HS nêu lại quy tắc.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b> (Tiết 28)


<b>ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài <i>Hạt gạo làng ta</i> , viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.


- Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3.Bài mới: </b>“Ơân tập về từ loại”.



 Bài 1:Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã
học về động từ, tính từ, quan hệ từ


- Nhận xét ghi điểm
 Bài 2:


- Cho hS làm việc cá nhân


- Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS


<b>4. Củng cố.</b>


<b>5. Dặn dị: </b>- Chuẩn bị:“Mở rộng vốn
từ:Hạnh phúc”.


- Nhận xét tiết học.


- Hát


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làmviệc cá nhân . – Đọc kĩ đoạn văn.
- 1HS lên bảng làm


- Phân loại từ vào bảng phân loại.


Động từ Tính từ Quan hệ từ



Trảlời, nhìn,
vịn,hắt,thấy
lăn trịn,
đón,bỏ


Xa, vời
vợi


Qua,ở, với


- Cả lớp nhận xét


- Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột
- 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta


- HS làm bài viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ
cấy lúa. Sau đó, chỉ ra 1 động từ , 1 tính từ, 1 quan hệ
từ đã dùng trong đoạn văn.


- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài
- Cả lớp nhận xét. đoạn văn hay<b> </b>


- Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu)
theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia
nêu.


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung
theo gợi ý của SGK.


- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc họp
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Làm biên bản cuộc họp
- Nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới: </b>Luyện tập làm biên bản cuộc họp
 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh làm
bài tập


- Haùt


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản?
Cuộc họp bàn việc gì?


+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ?
+ Cuộc họp có những ai tham gia ?


+ Ai điều hành cuộc họp ?



+ Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ?


 <b>Hoạt động 2:</b> HDHS thực hành viết biên
bản.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu
cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc,
đủ thông tin, viết nhanh).


- GV treo biên bản mẫu lên bảng.


<b>4. Củng cố.</b>


- Giáo viên nhận xét, lưu ý.


<b>5. Dặn dị: </b>- Chuẩn bị: “Lập dàn ý tả người:
tả hoạt động”.


- Nhaän xét tiết học.


viết biên bản.


VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, …


+ Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phịng học lớp
5A.



+ Có các thành viên trong tổ; Có 31 tthành viên trong
lớp và thầy giáo chủ nhiệm. …


+ Bạn Hoàng lớp trưởng.


+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.


- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc biên bản.
- Học sinh nêu ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

×