Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

gi¸o ¸n v¨n 8 v¡n 8 häc k× ii ngµy so¹n ngµy d¹y tuçn 19 tiõt 73 bµi 18 nhí rõng i môc tiªu hs c¶m nhën ®­îc tõ bµi th¬ t¸c gi¶ m­în lêi con hæ bþ nhèt ë v­ên b¸ch thó bµi th¬ ® ph¶n ¸nh nçi ch¸n ghð

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.56 KB, 95 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VĂN 8: HọC Kì ii</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 19:</b>



<b>Tiết 73: bài 18 - Nhớ rừng</b>


I. Mục tiêu :


- HS cảm nhận đợc từ bài thơ: Tác giả mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách
thú, bài thơ đã phản ánh nỗi chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng giả dối và niềm
khao khát tự do mãnh liệt của con ngời.


- TÝnh m·nh liÖt trong t tëng và cảm xúc của nội dung biểu cảm sự mới mẻ,
phóng túng của ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu.


- Tích hợp với TV và TLV ở bài 18.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, phóng to bức tranh trong SGK.
- Trò: Đọc và doạn câu hỏi cuối bài.


III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh t chc lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


GV: KiĨm tra viƯc chn bÞ Sgk, SBT tËp 2 cđa häc sinh.
3. Bµi míi:



GV: Giíi thiệu bài ghi bảng


HS: nghiên cứu phân chú thích SGK - 5,6
? Tóm tắt những nét chính về tác giả ThÕ L÷


- HS dựa vào sgk để tóm tắt, gv ghi ý chính vào bảng.
GV; Hồn thơ của ơng dồi dào, đầy lãng mạn, ơng đã
góp phần vào việc đổi mới thơ ca đem lại thắng lợi
cho thơ mới.


- Ngoµi thơ, ông còn viết truyện.


? Nhn xột v bi th " nhớ rừng' của Thế Lữ
Gv: đọc mẫu một đoạn


Hớng dẫn HS cách đọc ( đọc chính xác, giọng điệu
phù hợp với nội dung cảm xúc củamột đoạn thơ.
- Gọi HS c, HS khỏc nhn xột


? Em hiểu, sơn lâm, hầm thiêng, oanh liệt, chúa tể là
gì?


- HS da vo sgk để giải nghĩa


GV: Nhớ rừng là tâm sự của con hổ ở vờn bách thú.
? Từ lời tâm sự của con hổ ta liên tởng đến điều gì?
- Đó cũng là tâm sự của con ngời


GV: Bài thơ đợc ngắt làm 5 đoạn, hãy nêu nội dung


của tng on.


? ứng với những nội dung trên em hÃy chia đoạn cho
bài thơ?


HS c on th 1 sgk


? Khi bị nhốt trong cũi sắt, con hổ có nỗi niềm gì?
? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhèt trong
cịi s¾t?


- Nỗi khổ khơng đợc hđ, trong một khụng gian tự
hóm thi gian kộo di.


- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm
th-ờng.


- Nỗi bất bình vì bị biến thành trò chơi cho thiên hạ
tầm thờng.


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a. Tác giả


-Thế Lữ ( 1907 - 1989) tên
khai sinh Nguyễn Thế Lữ
-Quê: Bắc Ninh



-Là nhà thơ tiêu biểu nhÊt
cña pt th¬ míi ( 1932
-1945)


b.T¸c phÈm:


-Là bài thơ tiêu biểu nhất
của Thế Lữ, góp phần mở
đờng cho sự thắng lợi ca
th mi.


<i><b>2.Đọc văn bản và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích</b></i>


<i><b>3 Tìm hiĨu bè cơc</b></i>


- C¶nh con hỉ ë vờn bách
thú ( đoạn 1+4)


- Cảnh con hæ trong chèn
giang s¬n hïng vĩ của nó
( đoạn 2+3)


- Khao kh¸t giÊc mộng
ngàn ( đoạn 5)


<b>II Phân tích:</b>


<i><b>1.Cảnh con hổ ở vờn b¸ch</b></i>
<i><b>thó</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp kém.
GV: Nỗi căm hơn đó nh đúc lại thành hỡnh thnh
khi


? Vì sao


- Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ ngời
ngạo mạn, ngẩn ng¬.


- Vì hổ là chúa sơn lâm, vốn đợc cả loi ngi khip
s


? Em hiểu khối căm hờn nh thÕ nµo?


- Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng,
nhức nhối, khơng có cách nào giải thốt


? Khối căm hơn ấy biểu hiện con hổ có khát vọng gì?
HS đọc đoạn thơ 4 sgk


? Trong con mắt của hổ, cảnh vờn bách thú hiện ra
ntn? Nhận xét v cnh ú.


- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng - dải nớc
đen giả xuống chẳng thông dòng - len díi nách
những mô gò thấp kém.


=> cảnh do con ngời tạo ra : sửa sang,tầm thờng gỉa
dối, nhỏ bé vô hồn?



- Niềm uất hận ngàn thân


? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu ntn?


-Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải chung sống
với mọi sự tầm thờng, gi¶ dèi


? Từ 2 đoạn thơ trên, em hiểu gì về tâm sự của con hổ
ở vờn bách thú? đó là tâm sự của ai?


- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thờng, giả
dối. Khao khát đợc sống tự do, chân thật


=> đó là tâm sự của Thế Lữ cũng là của những ngời
dân Việt Nam khi ú.


GV: Vì chán ghét cuộc sống tù túng, tầm thờng mà
con hổ luôn nhớ về cuộc sống nơi rừng nói xa kia nã
tung hoµnh


HS đọc đoạn thơ 2,3.


? Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua những chi tiết nào?
- Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn
hét núi.


? Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ trên?
- Điệp từ: Với, các động từ chỉ đặc điểm của hành
động ( gào, hét, thét)



=> gợi tả sức sèng m·nh liƯt cđa nói rõng bÝ ẩn?
Giữa cảnh sơm lâm, h/ả chúa tể của muôn loài hiện
lên ntn?


- Ta bc chõn lờn dừng dc, ng hồng...
mọi vật đều in hơi"


? NhËn xÐt nghƯ tht dùng từ ngữ trên?


- Cỏc t ng t hỡnh dỏng, tính cách hổ ( bớc chân
dõng dạc, lợn tấm thân, vờn bóng, mắt thần, đã
quắc...)


=> Nhịp thơ ngắn, thay đổi


? Từ đó h/a chúa tể cuả mơn lồi đợc khắc hoạ mang
vẻ p ntn?


- Ngang tàn, lẫm liệt giữ núi rừng uy nghiêm, hùng
vĩ.


? Nhớ về cảnh rừng núi, con hổ nhớ những gì?


- Nhng ờm, nhng ngy, nhng bỡnh minh, nhng
chiu.


? Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp ntn?


- Chán ghét c/s tầm thờng


tù túng khát vọng tự do đợc
sống đúng với phẩm chất
của mình.


<i><b>2. C¶nh con hỉ trong chèn</b></i>
<i><b>giang s¬n hïng vÜ ( nỗi</b></i>
<i><b>nhớ thời oanh liệt</b></i>


-Nhớ cảnh sơn lâm, h/ả con
hổ lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghiên, hùng vĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn


? Giữa thiên nhiên ấy, chúa tể của mn lồi đã sống
một c/s ntn?


- Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan....gay gắt"
? Đại từ " ta" lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa
gì?


- ThĨ hịên khí phách ngang tàn, làm chủ
- Tạo nhạc điệu rắn tỏi, hùng tráng.


? Trong đoạn thơ này, điệp từ đâu kết hợp với câu
cảm thán ( than ôi ! đâu?) có ý nghĩa gì?


-Nhn mnh v bc lộ trực tiếp nối tiếc nuối c/s độc
lập tự do ca chớnh mỡnh.



? Nhận xét cảnh vờn bách thú và c¶nh nói rõng xa
kia con hỉ tõng sèng.


- Hai c¶nh trái ngợc nhau ( một bên là cảnh tù túng
tầm thêng, gi¶ dèi víi mté bªn là c/s chân thật,
phóng khoáng, sôi nổi.


Tho lun; Theo em s i lập này có ý nghĩa gì
trong việc diễn tả tâm trng ca con h?


- Diễn tả khát vọng mÃnh liệt về một c/s tự do cao cả,
chân thật.


GV: giảng


HS đọc đoạn 5 sgk


? GiÊc méng ngµn cđa hỉ híng về một không gian
ntn?


-Oai linh, hùng vĩ, thênh thang.


=> nhng đó là một khơng gian trong mộng ( nơi ta
khơng cịn đợc thấy bao giờ)


? NhËn xÐt vỊ NT ë đoạn này?


- Dùng các câu cảm thán => bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc
nhớ c/s chân thật, tự do.



? Giấc méng cđa con hỉ lµ giÊc méng ntn?
- M·nh lƯt, to lớn nhng đau xót, bất lực
=> Đó là một nỗi đau bi kịch


? Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy p/á khát vọng
mÃnh liệt nào của con hỉ?


- Khát vọng đợc sống chân thật s/c của chính mình
trong xứ sở của chính mình.


GV: Kh¸t väng cđa con hổ cũng là khát vọng của con
ngời


? Quan sát toàn bài thơ " nhớ rừng" chỉ ra những
điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ
đã học?


- Không hạn định số lợng câu, chữ on
- Mi dũng thng gm 8 ting


- Ngắt nhịp tự do


- Vần khơng cố định, giọng thơ ậot, phóng túng
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?


? Nêu những nét đặc sắc về nội dung bài thơ?
- HS đọc phn ghi nh sgk.


GV: treo bảng, phụ ghi bài tập; Tìm những từ ngữ bị
xô đẩy, bị dằn vặt bằng sức mạnh phi thờng trong bài


thơ?


HS: Đọc bài tập


GV: Hng dẫn hs cách làm ( tìm những động từ, tính
từ, những từ cảm thán, những quan hệ từ đợc thể hin
trong nhng nhp th thay i.


HS: làm, trình bày - nhËn xÐt


- DiƠn t¶ kh¸t väng m·nh
liƯt vỊ mét c/s tự do cao cả,
chân thật


<i><b>3. Khao khát giấc mộng</b></i>
<i><b>ngàn</b></i>


-MÃnh liệt, to lín nhng ®au
xãt, bÊt lùc


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<i><b>1 1. NghƯ thuËt</b></i>
<i><b> 2. Néi dung</b></i>


- Nd bài thơ mợn lời con hổ
bị nhốt ở vờn bách thú để
diễn tả sâu sắc nỗi chán
ghét thực tại tầm thờng tù
túng và niềm khát khao tự


do mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV; NhËn xét chung


YC Viết đoạn văn cảm nhận ngắn về 2 câu thơ em
cho là hay.


HS về nhà làm


<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>
<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i>


4. Dặn dị : HS làm BT2, học bài
Soạn bài " Ông đồ"


<b> Tiết 74 : văn bản - Ông đồ</b>


I. Mục tiêu:


Gióp häc sinh


- Cảm nhận đợc tình cảm tàn tạ của ơng đồ, qua đó thấy đợc niềm cảm
th-ơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xửa gắn liền với 1
nét đẹp văn hoá cổ truyền.


- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Tích hợp với phần văn, Tiếng việt bài 18


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngơn, phân tích nghệ thuật của bài thơ


II. Chn bÞ



-Thầy phóng to bức tranh trong sgk, bảng phụ, phiếu học tập
-Trò đọc v son bi


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bi c:


Câu hỏi 1: Đọc diện cảm đoạn thơ 2.3 và phân tích cảnh rừng núi trong nỗi nhớ của
con hổ.


Nờu nhng nột c sc về nội dung và NT của bài thơ
GV: gọi 2 hs trả lời, hs khác nhận jxét


NX chung, cho điểm.
3. Bài mới:


GV; gii thiu bi, ghi bng
Treo tranh " ơng đồ"


? Các em có biết ơng đồ là gì? ơng đang làm gì?
- Ơng đồ là ngời dạy học chữ nho ( ngày xa)
- Tranh: ông đồ đang viết chữ ( nho) thuê


? Các em đã từng nhìn thấy cảnh ntn và gần nh thế ở
đâu ? bây giờ?


- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt



? Bài thơ này đợc làm theo thể nào?
ngũ ngôn ( 5 tiếng ) dài


HS: nghiên cứu phần chú thích sgk
? Tóm tắt những nét chính về tác giả
HS tóm tắt, GV ghi vắn tắt ý chính.
? Nhận xét về bài thơ "ông đồ"


GV:Hớng dẫn hs cách đọc: giọng chậm, ngắt, nhịp
2/3 ( đoạn 1,2: giọng vui, thích phấn khởi, đoạn 3,4
giọng chậm, buồn, bâng khng).


-§äc mÉu


-Gọi 2 hs đọc diễn cảm bài thơ, nhận xét cách đọc
? Giải thích cụm từ: phợng múa rồng bay, thảo.


- Phợng múa rồng bay; nét chữ mền mại, uốn lợn,
nét thanh, nét đậm, đẹp sang trọng nh con phợng
hoàng đang múa, đẹp oai hùng nh con rồng, đang
bay trong mây


- Thảo: viết nhanh, mà vẫn đẹp.


? Bài thơ "ơng đồ" có thể chia làm mấy đoạn ? Nêu
những nội dung từng đoạn.


<b>I. Giíi thiƯu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>



-Tác giả:


Vũ Đình Liên ( 1913-1996)
Quê Hải Dơng


-Thơ ông thờng mang nặng
lòng thơng ngời và niềm
hoài cổ.


-Nghiên cứu, dịch thuật,
giảng dạy


*Tác phẩm


-Tiêu biểu nhất cho hồn thơ
giàu thơng cảm của ông


<i><b>2. Đọc văn bản và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích</b></i>.


<i><b>3.Tìm hiểu bố cục </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt


-Đoạn 1: ( khổ 1,2) H/a ông đồ thời xa.
Đoạn 2: ( khổ 3,4) h/a ơng đồ thời nay
Đoạn 3: Nỗi lịng tg dành cho ông đồ
HS đọc khổ thơ 1:



? Nêu ý chính của khổ thơ 1
- Giới thiệu về ơng đồ


? Hình ảnh ơng đồ xuất hiện vào thời điểm nào?
điều đó có ý nghĩa ntn?


-Thời điểm mỗi năm hoa đào nở


=> Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ truyền
của dân tộc


- Ơng đồ có mặt giữa mùa xuân đẹp, vui, hạnh phúc
của mọi ngời


? Sự lặp lại của thời gian(mỗi năm hoa đào nở) và
con ngời ( lại thấy ông đồ già) với hoạt động bày
mực ...qua) có ý nghĩa gì?


- Miêu tả sự xuất hiện đều đặn, hoà hợp giữa cảnh
sắc ngày tết mùa xuân mọi h/ả ông đồ viết chữ nho.
=> cảnh tợng hài hoà giữa thiên nhiên và con ngời,
con ngời với con ngời.


GV: Cứ mỗi dịp tết đến, hoa đào nở ông đồ lại bày
hàng của mình bên rìa phố để viết thuê ( chữ nho rất
đợc thịnh hành)


HS đọc khổ thơ thứ 2


? ý chính của khổ thơ này là gỡ?


- ễng vit ch


? Tài viết chữ của ông miêu tả ntn?
- Hoa tay thảo ...rồng bay"


? ở đây tác giả sử dụng NT ntn? TD của nã


-Nghệ thuật so sánh; nét chữ mang vẻ đẹp phóng
khống, bay bổng, sinh động và cao quý


? Nét chữ ấy tạo cho ông đồ một địa vị ntn trong con
mắt ngời đời?


-Quý trọng và mến mộ ( bao nhiêu ... khen tài)
? Nhn xột v hỡnh nh ụng thi xa


-Đợc nhiều ngời yêu quý (nhiều ngời thuê viết)
chữ nho, nhà nho.


? Em thấy ngày xa vị trí của ơng đồ là ở đâu?


- Dạy học ở t rờng, nhng bây giờ ông đã phải ra hè
phố viết chữ thuê. Đây cũng là thời kỳ huy hồng
của ơng nhiều ngời trọng vọng. Cịn ơng đồ thời nay
thì ra sao?




-HS đọc khổ thơ 3



? ý chính cuả khổ thơ này là gì?
- Nỗi bun ca ụng vng khỏch.


? Qua khổ thơ trên, em thấy xuất hiện vào thời điểm
nào? những ngời thuê viÕt ntn?


- Tết đến, hoa đào nở


- Ngời thuê ông viết chữ, câu đối tha vắng dẫn
( không ai thuê ông viết nữa)


? Những lời thơ nào buồn nhất
-“Giấy đỏ ...sầu"


? ChØ ra biƯn ph¸p tu tõ ở câu thơ trên và nêu tác
dụng của nó?


- Phộp nhân hố : giấy đỏ buồn, nghiên sầu có linh
hồn, cảm thấy bị bỏ rơi, lạc lõng, bơ vơ


<i><b>1.H/a ông đồ thời xa.</b></i>


-Mỗi năm hoa đào nở, tết về
ông đồ lại bày mực tàu giấy
đỏ bên hè phố viết thuê chữ
câu đối.


- Nét chữ rất đẹp


- Mọi ngời quý trọng ơng


đồ, q trọng một nếp sống
văn hố của dân tộc.


<i><b>2. Hình ảnh ông đồ thời</b></i>
<i><b>nay.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

=> mợn phép nhân hố để diễn tả nỗ cơ đơn, hiu hắt
của ơng đồ.


HS đọc khổ thơ 4


? Khỉ th¬ này nói lên điều gì?


? Hỡnh dung ca em v ông đồ từ lời thơ
"Ông đồ ....không ai hay"


Ông đồ vẫn ngỗi đấy nh xa, nhng c/đ đã hoàn tồn
khác xa. Đờng phố vẫn đơng ngời qua, nhng khơng
ai biết đến sự có mặt của ơng. Ơng ngồi đấy bên
phố đông mà vô cùng lạc lõng, lẻ loi


? Hai câu thơ " lá vàng ....bụi bay" là tả cảnh hay tả
tình?


? H/ lỏ vng, ma bi, trớc mắt ơng đồ cịn giúp ngời
đọc hình dung về t thế và tâm trọng của ông ntn?
- Câu thơ tả cảnh nhng chính là nói nỗi lịng ( mợn
cảnh ngụ tình). Ơng cố bám lấy sự sống ơng càng cố
thì càng trở nên lẻ loi, lạc lõng, đáng thơng nhng
cuộc đời đã quên hẳn ông.



- Không ai thuê ông viết, giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà
hứng lá vàng rơi, ơng cũng khơng buồn nhặt, ngồi
giờ thì ma bụi bay.


=>Đó là ma trong lòng cả trời đất cũng ảm đạm,
buồn tủi với ông


- Thảo luận: H/ả ông đồ cẫn ngồi đấy gợi cho em
cảm nghĩ gì?


+ Buồn thơng cho ông đồ cũng nh cho cả lớp ngời đã
trở nên lỗi thời.


+ Buồn thờng cho những gì đã từng là giá trị này trở
nên tàn tạ, bị rơi vào quên lãng.


GV: Khổ thơ 4 có sự phối hợp các dịng thơ có nhiều
thanh bằng, và cách hiệp vần rất chỉnh của thể ngũ
ngơn vang t rong lịng ngời đọc?


? HÃy chứng minh điều trên


- Hu ht cỏc ting câu 2,4 đền mang thanh bằng
- Vần xen kẽ rất chỉnh ( đấy - giấy, hay - bay)
=>Cảm xúc buồn thơng kéo dài và ngân vang
HS đọc khổ thơ cuối


? Có gì giống và khác nhan trong 2 chi tiết hoa đào
và ông đồ ở khổ thơ này do với khổ thơ đầu?



- Giống ; đều xuất hiện hoa đào nở


- Khác : khổ 1 ( ông đồ xuất hịên nh thờng lệ)
khổ cuối ( khơng cịn h/ả ơng đồ nữa)


? Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì?
- Thiên nhiên vẫn cịn đẹp đẽ và bất biến


- Con ngời thì khơng , họ có thể trở thành xa cũ Ông
đồ bây giờ đã trở thành xa cũ


? Theo em t/c của tg đv ông đồ ntn?
- Xót thơng cho ơng đồ


? Hãy diễn đạt ý thơ " những ngời ... bây giờ"
- Hồn: tâm hồn, tài hoa của con ngời có chữ nghĩa
- “ngời ...cũ”: các nhà nho xa


? Qua câu thơ trên, em đọc đợc nỗi lòng nào của nhà
thơ.


- Thơng tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ,
lãng quên


? Theo em, trong các yếu tố sau yếu tố nào của bài
thơ " ơng đồ" làm thành sức cảm hố lịng ngời


- Ông đồ hoàn toàn bị lãng
quên



<i><b>3. Nỗi lòng tác giả dành</b></i>
<i><b>cho ông đồ</b></i>


Thơng cảm cho những nhà
nho danh giá một thế hệ nay
bị lãng quên do thời cuộc
thay đổi.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
- NT


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Niềm cảm thơng chân thành của tác giả


- Lời thơ giảm dị, hàm súc, có sức gợi liên tởng
- Nhạc điệu âm vang của bài thơ.


? Có cả 3 yếu tố ? vì sao


trong ú sự chân thành của tỉnh cảm là yếu tố quan
trọng hàng đầu.


? Nêu những nét đặc sắc về NT và nội dung của bài
thơ.


- HS đọc phần ghi nhớ sgk


HS đọc y/c bài tập 1: đọc diễn cảm bài thơ
Gv; gọi 1 hs đọc, hs khác nhận xét



Bài tập 2: Qua bài thơ " ông đồ" hãy chứng minh
cho nhận định “ <i><b>ơng đồ chính là di tích tiều tuỵ và</b></i>
<i><b>đáng thơng của 1 thời tàn </b></i>" của Vũ Đình Liên .
GV: Hớng dẫn hs làm ( giải thích nội dung nhận
định trên, phân tích khổ 3.4.5 để làm rõ)


<b>IV. Lun tËp :</b>
1<i><b>. Bµi tËp 1</b></i>


<i><b>2. Bài tập 2.</b></i>


4. Củng cố.


HS nhắc lại phần ghi nhớ
5. Dặn dò:


HS học bài, soạn bài " quê hơng"


<b>Tiết 75: Tiếng việt: Câu nghi vấn</b>


I. Mục tiêu:


- Giỳp HS hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các câu khác.


-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn để hỏi.
-Tích hợp với vn v ting vit vn bi 18


-Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn


II. Chiẩn bị:



Thy: Bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: đọc và nghiên cu trc bi


III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: tiến hành trong giờ


3. Bài mới:


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng
GV: treo bảng phụ ghi vÝ dơ


"Vẻ nghi nghại ....chúng con đói q" sgk ( 11)
Hs đọc ví dụ, hs khác quan sát lên bng


? ở ví dụ trên, có những câu nào kết thóc b»ng
dÊu hái chÊm (?)


- Sáng ngày ngời ta đấm u có đau khơng?


- ThÕ lµm sao u cø khãc m·i mµ không ăn
khoai?


Hay l u thng chỳng con úi?
- Là những câu nghi vấn


? Tìm từ nghi vấn ở các câu trên? Các câu đó có


td gì?


- Dùng để hỏi


? Về mặt hình thức câu nghi vấn có đặc điểm gì
- Là câu có chứa từ ghi vấn nh: ai, gỡ, no, sao,
ti sao...


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng chính.</b>


<i><b>1. Phân tích ví dụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Những câu nghi vấn thể hiện ở dấu chấm hỏi.
? Câu nghi vấn có chức năng chính dùng để làm


- HS đọc chậm phần ghi nhớ sgk ( 11)
? Em hãy đặt một số câu nghi vấn
2 HS lờn bng t cõu


VD: Anh đi Hà Nội hay HuÕ?
ChÞ mua cam hay quýt?


GV; Chữa những câu mà học sinh không đúng.
HS đọc y/c của bài tập 1


HS làm vic c lp


GV; gọi HS trình bày, HS khác nhËn xÐt


- NX chung ( ch÷a, bỉ sung)


HS đọc yc bài tập 2 sgk ( 12)
GV: cho hs làm


- Gọi HS đứng tại chỗ chữa, hs khác nhận xét
- NX chung


( nÕu thay tõ hay = hoặc thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành câu khác kiểu câu trần
thuật có ý khác hẳn)


HS c yc ca bi tp 3


GV: Cho hs làm, trình bày tại chỗ
- HS nhËn xÐt


- NX chung ( đa đáp án )
HS đọc yc BT4


GV: - cho HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét
- Đa đáp án đúng


VD: Cái áo này có cũ khơng ?
Cái ỏo ny ó c cha ?


Cái nào này có mới kh«ng?


HS đọc u cầu bài tập 5 HS làm trình bày, nhận


xét.


GV nhËn xÐt chung


nh÷ng tõ nghi vÊn


-Chức năng chính là dùng để
hỏi.


-C©u nghi vÊn kÕt thóc b»ng dÊu
chÊm hái


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1.Bµi tËp 1:</b></i>


Yc


a. Chị khất tiền su đến chiều mai
phải khơng?


b. T¹i sao con ngêi l¹i phải
khiêm tốn nh thế!


c. Văn là gì? Chơng là gì?


d. Chú mình muốn tờ cùng đùa
vui khơng ? Đùa trị gì? Cái gì
thế? Chị Cốc kéo xù đứng trớc
cửa nhà ta đấy hỏi?



* Những từ nghi vấn và dấu (?)
cuối câu thể hiện đặc điểm hình
thức câu nghi vấn


<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>


Y/c - căn cứ vào từ " hay" => đó
là câu nghi vấn


- Không thể thay từ hay bằng từ
hoặc


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


Y/c không thể đặt dấu (?) sau
các câu vì cả 4 câu khơng phải là
câu nghi vấn


<i><b>4. Bµi tập 4</b></i>


a.Anh có khoẻ không ?


-Hình thøc: cã tõ nghi vÊn cã
...kh«ng dÊu (?)


-ý X: hỏi thăm sức khoẻ, khơng
biết trớc đó tình trạng sức khoẻ
của ngời đợc hỏi ntn?



b. Anh đã khoẻ cha ?


-Hình thức : có từ nghi vấn :
ó ...cha


- ý X : Hỏi thăm sức khoẻ ....


<i><b>5. Bài tập 5: </b></i>


Y/c ; a, khác biệt vỊ h×nh thøc: ë
trËt tù tõ " bao giê"


b.khác biệt về ý X (a) hỏi về thời
điểm của 1 hành động sẽ diễn ra
trong tơng lai ( b) hỏi về thời
điểm của 1 hoạt động đã diễn ra
trong q khứ.


4. Cđng cè :


Đặt một tình huống trong đó có sử dụng câu nghi vấn
HS: Đặt tình huống, trình bày, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Nhận xét tình huống học sinh đặt
5. Dặn dị:


HS häc bài, làm bài tập 5.6 sgk, nghiên cứu trớc bài 19 ( câu nghi vấn)


<b>Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh</b>


I. Mục tiêu :


- Giúp HS nhận dạng, sắp xếp ý và viết một đoạn văn thuyến minh ngắn
- Tích hợp với văn và tiếng việt ë bµi 18


-Xác định chủ đề, xắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh


II. ChuÈn bị:


-Thầy: bảng phụ, phiếu học tập
-Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV Tiến hành trong giờ


3. Bài mới:


GV: giới thiệu bài, ghi bảng


? Thế nào là đoạn văn ? vai trò của đoạn văn trong bài
văn ? cấu tạo thờng gặp cuả đoạn văn?


- Đoạn văn là 1 bộ phận của bài văn


- Nhiu on vnkt hp vi nhau làm thành bài văn
Đoạn văn phải có từ 2 câu trở lên, đợc sắp xếp theo
một trật tự nhất định.



? Em hiểu thế nào là chủ đề đoạn văn ? câu chủ đề
trong đoạn văn?


- Chủ đề : ý chính của đoạn văn ( một đoạn văn chỉ có
1 chủ đề )


- Câu chủ đề : ngắn gọn, khẳng định, 2 thành phần
( tuỳ loại đoạn văn mà câu chủ đề có thể đặt ở những
vị trớ khỏc nhau )


GV: Theo bảng phụ ghi 2 đoạn văn
A. Thế giới .... thiếu nớc (sgk 14)
b.Phạm Văn §ång ... HCM ( sgk 14)


? Đoạn văn trên gồm mấy câu ? Từ nào đợc nhắc lại
trong các câu đó? Dụng ý để làm gì?


a.Đoạn văn gồm 5 câu, câu nào cũng có từ nớc => Là
từ quan trọng thể hiện chủ đề đoạn văn.


? Nêu chủ đề của đoạn văn trên ?
Câu 1: Thiếu nớc sạch nghiêm trọng
? Nêu vai trò của từng câu trong đoạn ?


Câu 1: Giới thiệu sự mất t/d của phần lớn lợng nớc
ngọt trên thế giới .


2. T l nc ngt ít so với tổng lợng nớc trên trái đất.
3. Giới thiệu sự mất tácdụng cuat phần lớn nớc ngọt
4. Giới thiệu số lợng ngời khổng lồ thiếu nớc ngọt


5. D bỏo tỡnh hỡnh thiờỳ nc


? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện, biểu
cảm, nghị luận không ? vì sao?


- Là đoạn văn thuyết minh : một sự việc, hiện tợng tự
nhiên - XH


=> cỏc câu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Đoạn b GV hớng dẫn HS khai thác nh cách câu a
=> đoạn văn gồm 3 câu, câu nào cũng nói về PVĐồng.
- Chủ đề : giới thiệu về đ/c PVĐ


<b>I. Đoạn văn trong b¶n</b>
<b>thuyÕt minh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 1: Nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán ...của ông .
2. Giới thiệu sơ lợc về quá trình HĐCM và cơng vị
lãnh đạo ng, Nh nc.


3. Quan hệ của ông với chủ tịch HCM
=> đây là đoạn văn thuyết minh


GV; a vào những điều trên để nhận diện đoạn vn
thuyt minh


HS: Đọc đoạn văn a: Bút bi ...thụt vµo ( sgk 14)


? Đoạn văn trên thuyết minh cái gì ? cần đạt những
yêu cầu gì? Cách sắp xếp nên ntn?



- Đoạn văn thuyết minh chiếc vút bi
-Y/c ti thiu nờu rừ ch


- Cách sắp xếp cấu tạo bút bi, công dụng, cách sd? Từ
những điều trên,em thấy đoạn văn mắc những lỗi gì ?
sưa l¹i.


- Khơng rõ câu chủ đề, cha có ý công dụng, các ý lộn
xộn, thiếu mạch lạc cần tách thành 3 ý nhỏ : cấu tạo
công dụng, sử dụng


HS: sả, sắp xếp lại


GV: Gọi HS trình bày, nhận xét
Đoạn b GV hớng dẫn làm nh đoạn a
? Nêu nhợc điểm của đoạn văn


- Ln xn, rắc rối, phức tạp hoá khi giới thiệu cấu tạo
của chic ốn bn.


- Câu 1: Với các câu sau gắn kết gợng gạo
HS: sửa lại, trình bày, nhận xét


? Khi viết một đoạn văn thuyết minh ta cần chú ý điều


HS: tr theo phn ghi nh ( sgk)
HS đọc phần ghi nhớ sgk



HS đọc y/c của bài tập 1


-Viết đoạn mở bài và kết bài đề vn; gii thiu tng
em "


GV: hớng dẫn HS cách làm bài viết ngắn gọn khoảng
2 câu / đoạn, kết hợp kể miêu tả, biểu cảm


- Cho học sinh làm, gọi trình bày, học sinh khác nhận
xét


- NX chung, ®a ra 1 sè c¸ch giíi thiƯu


VD: Mở bài ( mời bạn đến thăm trờng tôi - ngôi trờng
be bé, nằm ở giữa đồng xanh ngôi trờng thân yêu
-mái nhà chung của chúng tôi


- Kết bài: Trờng tơi nh thế đó: giảm dị, khiêm nhờng
mà xiết bao gắn bó. Chúng tơi u qúy vơ cùng ngơi
trờng nh ngơi nhà của mình. Chắc chắn những kỷ niệm
về trờng sẽ đi theo tôi suốt cuộc đời


HS đọc y/c bài tập 2: Viết đoạn văn thuyết minh
chủ đề : HCM, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam
GV; Hớng dẫn học sinh cách viết ( giới thiệu năm
sinh, mất, q qn, gia đình, đơi nét về q trình hđ,
sự nghiệp, vai trị và cống hiến to lớn đối với dân tộc
và thời đại.


- Dùa trªn các ý trên, HS viết thành đoạn văn thuyết


minh


- HS trình bày, hs khác nhận xét
GV: NX chung


<i><b>2. Sửa lại các đoạn văn</b></i>
<i><b>thuyết minh cha chuẩn</b></i>


*Ghi nhí ( sgk)
<b>II. Lun tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp </b></i>


<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS đọc y/c bài tập 3


- Cho học sinh làm, trình bày, nhận xét <i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


y/c ; sgk ngữ văn 8 tập I
gồm cã 17 bµi, mỗi bài
gồm 3 phần : phần văn
học, tiếng viêt, TLV.


4. Củng cố:


? Nêu yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh
5. Dặn dò:


HS học bài, nghiên cứu bài 19 phần tập làm văn.



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 20:</b>



<b>Tiết 77: bài 19 - Quê hơng</b>


I. Mục tiêu:


- Giỳp hs cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của 1 làng quê tiêu
biểu Trung bộ và và tình cảm quê hơng đằm thắm của tg. NT tả cảnh và tả tình
bình dị mà lắng sâu, thấm thớa.


- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ë bµi 19


- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm thơ và chữ, phân tích các h/ả nhân hố, so
sánh c sc.


II. Chuẩn bị:


- Thầy:tuyển tập thơ Tế Hanh, ảnh chân dung nhà thơ
bảng phụ, phóng to bức tranh trong sgk


- Trũ: c v son bi


III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:



1 .Đọc diễn cảm bài thơ " ơng đồ" nói rõ 2 nguồn cảm hứng chú ý làm nên kiệt tác
thơ mới này?


2. Phân tích hình ảnh ơng đồ ở khổ thơ 1,2 và 3,4 ?
GV: gọi 2 HS trả lời 2 HS nhận xét.


- N hËn xÐt chung, cho điểm
3. Bài mới :


GV T Hanh l mt trong những bài thơ mới nổi tiếng với tập " Nghẹn ngào
( Hoa niên) trong đó Quê hơng, những ngày nghỉ học ... là những bài hay nhất. Quê
hơng tái hiện trong nỗi nhớ của nhà thơ trẻ bằng thể thơ 8 chữ đều đặn, nhịp,
nhàng, h/ả làng chài ven biển miền Trung với tình cảm yêu mến nồng thắm.


- HS quan sát ảnh chân dung nhà thơ, cảnh đoàn
thuyền đánh cá trở về.và nghiên cứu phần chú thích
( sgk)


? Tr×nh bày những nét chính về nhà thơ Tế Hanh ?
HS trình bày, gv ghi vắn tắt


GV hng dn HS cỏch đọc; giọng nhẹ nhàng trong
trẻo, chú ý cách ngắt nhịp 3/2/3 hoc 3/5


<b>I. Giới thiệu văn bản:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


a. TÕ Hanh ( Trần Tế


Hanh ) sinh 1921


Quê; Quảng NgÃi


-Thơ «ng mang nặng nỗi
buồn của tình yêu quê
h-ơng thắm thắm.


b.Tác phẩm :


-"Quê hơng " trích trong
tập "nghẹn ngào (hoa niên)
1939


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc mẫu, gọi HS đọc


- NhËn xét cánh buồn vôi, phăng mái chèo, nghề chài
lới là gì?


- Cánh buồm vôi: cánh buồm bằng vải trắng nh vôi.
- Phăng mái chèo: mái chèo quạt nớc nhanh, mạnh
nghề chài lới: Nghề quăng chài, thả lới


? Bài thơ trên có thể chia làm mấy đoạn? ứng với từng
đoạn là nội dung gì?


- HS có thể có nhiều cách chia đoạn khác nhau
GV tóm lại:


Đoạn 1: Từ đầu => " Thới vỏ" hình ảnh quê hơng


Đoạn 2: Còn lại: Nỗi nhớ quê hơng


? Mi ni dung trên đợc thể hiện bằng phơng thức
biểu đạt chính nào?


- Đoạn 1: Phơng thức miêu tả
Đoạn 2: phơng thức biểu cảm
HS nghiên cứu đoạn 1 sgk


? Nh thơ đã giới thiệu chung về làng quê biểu của
mình ntn?


- Giới thgiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị, nghề nghiệp
của làng, đánh cá, vị trí của làng : nớc bao vây đi
thuyền nửa ngày xuôi sông thì ra tới biển.


? Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của làng ra
khơi đánh cá ntn?


- Bi sím mai hång, giã nhÑ, trêi trong
=> thêi tiÕt tèt, thn lỵi


? Làng chài lới đợc miêu tả qua hình ảnh nào ?
- Chiếc thuyền và cánh buồm


? Hình ảnh con thuyền ra khơi đợc tác giả miờu t
ntn?


- Chiếc thuyền ....trờng giang"



? ở đâu tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


- So sánh con thuyền với con tuấn mÃ, cùng với tính
từ ( hăng) ĐT: phăng, vỵt => khÝ thÕ dịng m·nh cđa
con thun lít sãng ra kh¬i.


? Cánh buồm đợc tác giả miêu tả ra sao? NT gì?
- "Cánh buồm ....góp gió"


- Dïng phÐp so sánh và ẩn dụ => gợi liên tởng con
thuyền nh mang linh hồn, sự sống của làng chài.
GV: Giảng


? Khụng khí náo nhiệt, ăm ắp niềm vui và sự sống.
? Cảnh thuyền và ngời về bến đợc tả bằng mấy chi
tiết?


Đó là những chi tiết nào?
- Dân làng tập nập đón ghe về
- Cá trên thuyền thân bạc trắng
- H/ả con thuyền


? H/ả dân chài và con thuyền c miờu t ntn?


- Dân chài làn da ngăm đen vì nắng gió, nớc da ngăm
nhuộm nắng, gió, thân hình vạng vỡ thấm đẫm vị mặn
mòi, nồng toả vị xa xăm của biển cả?


- Con thuyền nằm im trên bến sau chuyến đi dài đang
mệt mỏi, nghe chÊt mi mỈn cđa biĨn thÊm đẫm


trong thớ vỏ, trong thân gỗ của mình


=> tác giả sử dụng NT nhân hoá con thuyền nh con
ngời .? Từ đó em thấy tâm hồn của nhà thơ ntn?


- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lng nghe c s sng


<i><b>3. Đọc và tìm hiểu bố cục</b></i>


<b>II. Phân tích </b>


<i><b>1. Hình ảnh quê hơng</b></i>


- Ngh nghip của làng là
đánh cá.


- Cảnh ra khơi đánh cá: vào
ngàỳ thời tiết tốt.


- Con thuyÒn nh con tuÊn
m·=> khÝ thÕ dịng m·nh
cđa con thun lít sãng ra
kh¬i.


Cảnh đồn thuyền đánh cá
trở về: ồn ào, tấp nập,
Ngời đi biển: Khoẻ khoắn,
rắn rỏi


Con thuyÒn n»m im, mái


mÖt, nghe muèi thÊm trong
thớ vỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

âm thầm trong những sự vật của quê hơng.
HS nghiên cứu khổ thơ cuối.


? Nhớ về làng mình, Tế Hanh nhớ những gì?
- Hình ảnh con thuyền, cánh buồm màu nớc, cá
? Nhận xét về nỗi nhớ quê của tác gỉa?


- Mựi nng mn va nng nàn nồng hậu lại mặn mà
đã thắm.


=> Đó là mùi riêng của làng biển, đợc cảm nhận bằng
tấm tình trung hiếu của ngời con xa quê


? Em hiểu " luôn tởng nhớ về quê hơng ( khi ông đã
xa quê để ra Huế học)


? Vậy tình cảm của tác giả đối với quê hơng ra sao?
Gv bình:


? NhËn xÐt vỊ lêi th¬, nghƯ tht?


- Vần thơ bình dị mà gợi cảm, bút pháp lãng mạn?
Nêu những nét đặc sắc về nội dung của bài thơ?
- Bức tranh tơi sáng, sinh động về một làng quê miền
biển ...


? Tình cảm của tác giả đối với làng quê của mỡnh ntn?


- Tha thit, chõn thnh


? Bài thơ là tả cảnh thiên nhiên, sinh hoạt hay biểu
cảm? Vì sao?


- Bài thơ có miêu tả cảnh thiên nhiên, sinh hoạt nhng
vẫn là bài thơ trữ tình biểu cảm, cảm xúc nỗi nhớ làng
quê biển vẫn tràn ngập tâm hồi chủ thể trữ tình - một
tôi.


- HS c phn ghi nh sgk
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1


- HS làm việc độc lập, trình bày, nhận xét
GV: Nhận xét chung bài su tầm của học sinh


HS: đọc y/c bài tập 2
- Làm, trình bày, nhận xét
GV: Nhận xét chung


sự vật của quê hơng


<i><b>2.Nỗi nhớ quê hơng</b></i>


-Cụ thể, th¾m thiÕt, bỊn bØ?
-G¾n bã thủ chung với
quê hơng cho dù xa cách
<b>III. Tổng kết:</b>


- NT


- ND


<b>IV, Luyện tập :</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>: Su tầm vàchép
lại 1 số đoạn thơ (văn) nói
vềtình cảm quê hơng


<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>


Vit mt đoạn văn ngắn
nói về tình cm ca em i
vi quờ hng.


4. Củng cố dặn dò: -Học sinh học bài, soạn bài " khi con tu hó "


<b>TiÕt 78: Khi con tu hó</b>
I. Mơc tiªu:


- Học sinh cảm nhận tình yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng
của ngời chiến sỹ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm, bay bổng, những cõu hi tu t.


II. Chuẩn bị


- Thầy: tập thơ " từ ấy", ảnh chân dung Tố Hữu (hồi trẻ)
- Bảng phụ


- Trũ: c v son bi



III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Đọc diện cảm bài thơ " quê hơng" của Tế Hanh, nêu những nét đặc
sắc về nội dung nghệ thuật của bài thơ.


2. Ph©n tích h/ả quê hơng ( làng chài của tác giả)?
GV gäi 2 HS tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới :


GV: 19 tui, ang hoạt động CM sôi nổi, say sa ở thành phố Húê thì Tố
Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa phủ. Những ngày bị
giam ở trong tù, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ lục bát ngắn " khi con tu hỳ"


HS nghiên cứu phần chú thích sgk


Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tố
Hữu.


- HS trình bày, GV ghi vắn tắt bảng
GV giảng thêm


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
HS trình bày


GV hng dn HS cách đọc : câu đầu giọng vui


vui, náo nức, phấn chấn, 4 câu sau giọng bực bội,
nhấn mạnh các động từ, từ cảm thán.


- Đọc, gọi HS đọc và nhận xét


- Giải thích một số từ bấy: đàn, lúa chiêm loại
lúa cấy vào thỏng 11 - 12, rõy: chuyn, ng 9
mu)


? Bài thơ chia làm mấy đoạn ? nêu nội dung của
từng đoạn?


- Đoạn 1(6 câu đầu): Cảnh mùa hè
- Đoạn 2( 4 câu cuôí) Tâm trạng ngời tù


? Xỏc nh phng thc biu t chớnh ca mi
on v ca ton bi.


Đoạn 1: Chủ yếu miêu tả, đoạn 2: biểu cảm toàn
bài kết hợp miêu tả với biểu cảm


Hc sinh c on th thứ nhất


? TiÕng chim tu hó cã vai trß ntn trong bài thơ
này?


- Báo hiệu mùa hè tới, khơi dậy niềm vui sống
của nhà thơ


? Thi gian mùa hè đợc gọi lên ntn từ những âm


thanh ấy?


- Rộn rÃ, tng bừng


GV Trong bài thơ " bếp lửa" cđa B»ng ViƯt cịng
cã tiÕng tu hó ë 2 nhµ thơ Tố Hữu và Bằng Việt (
thảo luận)


- Ging: Ting tu hú đều gợi không gian đồng
quê gần gũi, thân thuộc đều là âm thanh đợc
đón nhn bi tỡnh thng mn.


- Khác; Trong thơ Bằng Việt, tiếng tu hú gợi nhớ
về những kỷ niệm thân thơng của tình bà cháu
nơi quê nhà


Trong th T Hữu. Tiếng tu hú là âm thanh báo
hiệu mùa hè sôi động, đợc cảm nhận từ tâm hồn
yêu sống khao khát tự do của ngời chiến sỹ cách
mạng trong cảnh ngộ tù đầy.


Mùa hè còn đợc gợi tả qua các dấu hiu in


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a.Tác giả


- Tố Hữu 1920 - 2002) tên


Nguyễn Kim Thành, quê: Thừa
Thiên Huế.


- Tham gia Cm từ sớm và bị bắt
giam.


- CĐ thơ gắn liền với c/đCM là
lá cờ đầu của thơ ca CM.


b.T¸c phÈm


- S¸ng t¸c trong nhµ lao Thừa
phủ khi tg mới bị bắt giam .


<i><b>2. Đọc văn bản và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích </b></i>


<i><b>3. Bố cục</b></i>


<b>II.Phân tÝch:</b>


<i><b>1. C¶nh mïa hÌ </b></i>


Cã tiÕng tu hó, tiÕng ve ngân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hình của không gian.


? Khụng gian y nhuốm những sắc mầu nào?
- Vàng ( bắp) xanh ( trời), hồng ( nắng)
? Một sự sống ntn đợc gợi lên từ sắc mầu ấy?


- Đẹp một vẻ tơi thắm lộng lẫy, thanh bình


=>sự sống đang sinh sơi, nảy nở đầy đặn, ngọt
ngào


? Hình ảnh cánh diều mở ra một khơng gian ntn?
- Phóng túng, tự do ( rộng lớn, mênh mông)
? Từ các dấu hiệu thời gian và không gian ấy,
cảnh tợng mùa hè hiện lên với những vẻ đẹp
nào?


GV: Tg đã cảm nhận rõ nét cảnh tợng đó của
mùa hè trong nhà tù


? Điều đó cho biết tg là ngời ntn?


- Nồng nàn ty cuộc sống tha thiết với c/đ tự do
nhạy cảm với mọi biến động của c/đ.


? Năng lực yêu quý c/s tự do còn đợc Tố Hữu
thể hiện trong những vần thơ nào mà em biết
- Cô đơn thay ....bao nhiêu"


HS đọc đoạn thơ cuối


? Bức tranh mùa hè đợc tác giả miờu t bng cỏc
giỏc quan no?


Gợi: bằng thính giác hay bằng sức mạnh ở tấm
lòng



? T ú cú th hình dung trạng thái tâm hồn tác
giả ntn?


Nång nhiƯt víi t/y c/s tự do
? Tâm trạng của ngời tù ra sao?
-"Ngột làm sao chết mất thôi"


? Nhn xột v cỏch din t li th trờn?


- Bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm xúc của lòng
mình.


- Dùng câu cảm thán liªn tiÕp


=>Trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn ra
trong tâm hồn ngời tù, mất tự do.


? Qua đó em thấy, tâm hồn của tg ra sao?


? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim
tu hú nhng tiếng chim tu hú đó có sự khác nhau
và tâm trạng của ngời tù cũng khác chỉ ra sự
khác biệt đó.


- ở đầu bài thơ: Tiếng tu hú gọi bầy, báo hiệu
mùa hè. Tâm trạng ngời tù hoà hợp với sù sèng
mïa hÌ, biĨu hiƯn niỊm say mª c/s.


- Ci bài thơ : Tiếng tu hú là tiếng kêu, tâm


trạng ngời tù u uất, bực bội ...


? V× sao


- Vì 2 tâm trạng đợc khơi dậy từ 2 khơng gian
hồn tồn khác nhau: Tự do và mất tự do


? Em c¶m nhËn : Con tu hó " cø kªu" ntn?
- Cø kªu: Kªu triỊn miªn, liªn tơc không dứt
? Vì thế ngời tù tuổi càng có tâm trạng ntn?
? Nhận xét về thể thơ, lời thơ trong bµi


? Với thể thơ trên tg thể hiện sâu sắc điều gì ?
HS đọc phần ghi nhớ ( sgk)


Rén r·, giµu sinh lực, phóng
khoáng và tự do


=> tg yêu thiên nhiên , yêu c/s
tự do


<i><b>2. Tâm trạng ngời tï</b></i>


- Bùc béi, u uÊt trong nhµ giam
chËt chéi thiếu sinh khí


- Đầy nhiệt huyÕt sèng, khao
kh¸t sèng, khao kh¸t tù do


- Thèm khát cao độ c/s tự do


- Tâm hồn đang cháy lên khát
vọng yêu , sống tự do


<b>III. Tæng kÕt </b>


- NT: ThĨ th¬ lơc bát giản dị
thiết tha


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV:Treo bảng phụ ghi bài tập : Viết một đoạn
văn tả cảnh hè ở quê hơng


HS c yờu cu ca BT1


GV: Cho HS làm, trình bày, nhËn xÐt
-NX chung


nhµ chiÕn sü cách mạng trong
cảnh tù đầy.


<b>IV. Luyện tập</b>
1.Bài tập 1
4. Củng cố


? Đọc diễn cảm toàn bài thơ
5. Dặn dò:


HS học bài, soạn bài " Tức cảnh Bắc Bó"


<b>Tiết 79: Câu nghi vấn</b>




<b>(tiếp)</b>



I. Mục tiªu:


- HS nắm đợc các chức năng thờng gặp của câu nghi vấn
- Tích hợp với văn và TLV ở bi 19


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong
giao tiếp XH


II . Chuẩn bị


- Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lp
2. Kim tra bài cũ


Câu hỏi: Cho ví dụ về câu nghi vấn ? Về mặt hình thức và chức năng nào để
nhận biết câu đó là câu nghi vấn.


3. Bµi míi:


GV: Treo bảng phụ ghi các VD:a,b,c,d,e
Sgk (21)


HS: quan sỏt trờn bảng và đọc



? ChØ ra các câu trong những VD trên kết thóc
b»ng dÊu chÊm hái.


- HS chØ cơ thĨ.


? Tất cả các câu trên có phải là câu nghi vấn
không ? Tại sao


- L cõu nghi vn nhng chúng không đợc dùng để
hỏi mà là để thực hiện các chức năng khác.


? Các câu đó dùng để làm gì?


Hồn ở đâu bây giờ? Dùng để cảm thán bộc lộ t/c
hoài niệm, tâm trạng nuối tiếc ....


b. Mày định ....đấy à? Dùng với hàm ý đe doạ
c. Có biết khơng ? ...kính đâu?...nữa à? Dùng với
hàm ý đe doạ


d. Dùng để khẳng định


e. Dùng để cảm thán, bc l s ngc nhiờn


? Có phải câu nghi vÊn bao giê cịng kÕt thóc b»ng
dÊu chÊm hái kh«ng ? tại sao?


- Có thể kết thúc bằng dấu câu kh¸c nh dÊu chÊm
than



? Qua c¸c vÝ dơ trªn, em thÊy c©u nghi vấn có
chức năng gì? Nhận xÐt vỊ viƯc kÕt thóc c©u nghi
vÊn.


- HS trả lời, GV ghi vắn tắt bảng chính
- HS đọc chậm, rừ phn ghi nh sgk


<b>III Những chức năng khác</b>


<i><b>1. Ph©n tÝch vÝ dơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS đọc y/c BT1 sgk(22)


- Tìm câu nghi vấn, nêu chức năng của nó


- HS làm việc theo nhóm, các nhóm trình bày kết
quả các nhóm khác nhận xét


GV:NX chung


HS đọc y/c bài tập 2 sgk ( 23)


GV: Hớng dẫn HS cách làm ( dựa vào kiến thức đã
học ở 2 tiết để làm cho tốt)


-Cho HS làm việc độc lập
-Trình bày, NX


-NhËn xÐt chung



a.Thay: -Cụ khơng phải lo q xa nh thế
- Khơng nên nhịn đói mà để tiền lại
- ăn hết thì lúc chết khơng có tiền để mà


b. Thay = câu: Giao đàn bị cho thằng bé khơng ra
ngời ngợm ấy chăn dắt thì chẳng m tâm chút
nào.


c. Thay: Cịng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên luôn
có tình mẫu tư


GV: Những câu dùng để hỏi khơng thể thay những
câu tơng đơng.


HS đọc y/c BT3


GV: Cho HS đặt 2 câu nghi vấn khơng dùng để
hỏi.


HS đặt câu, trình bày
GV: NX cõu HS t


HS: Đọc y/c BT4, tự làm trình bày, NX
GV: NX chung


-Cã thÓ kÕt thóc b»ng dÊu
(. , !....)


<b>IV. Lun tËp </b>



<i><b>1.Bµi tËp 1 </b></i>


Y/c a. Con ngời ... ăn => bộc
lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên
b. Trừ câu Than ơi ! cịn lại là
câu nghi vấn: bộc lộ cảm xúc,
thái độ bất bình


c. Sao ....rơi: Bộc lộ cảm xúc
thái độ cầu khiến


d.Ôi ...bay:Bộc lộ cảm xúc thể
hiện sự phủ định


<i><b>2. Bµi tËp 2 Y/c </b></i>


a. Câu nghi vấn


Sao cụ ...thế? Tội gì ...?
ăn mÃi ...?


Đ2<sub> hình thức: dấu chấm hỏi từ</sub>


nghi vấn ( sao, g×)


- T/d: 3 câu có ý phủ định
b.Câu nghi vn: c n ...lm
sao?


Đặc điểm h×nh thøc: Cã dÊu


(?) tõ nghi vÊn: lµm sao


- T/d: Tá ý băn khoăn, ngần
ngại


c.Câu nghi vấn: Ai dám....mẫu
tử?


- 2<sub> hỡnh thc: Cú dấu (?) đại</sub>


tõ phiÕm chØ: ai


- T/d có ý nghĩa khẳng định
d.Câu nghi vấn: Thằng bé ...
mà khóc


- Đ2<sub> hình thức: CãdÊu (?) tõ</sub>


nghi vấn gì, sao => dùng để
hỏi


<i><b>3.Bµi tËp 3:</b></i>


<i><b>4.Bµi tËp 4:</b></i>


Y/c: Đấy là những câu mang
t/c nghi thøc giao tiÕp cđa
nh÷ng ngêi cã quan hÖ thân
mật.



4. Củng cố


? Câu nghi vấn có những chức năng gì !
5. Dặn dò.


Học sinh học bài. Làm các bài tập còn lại.


Tiết 80: Thuyết Minh về một phơng pháp (cách làm )


I. Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trng cõy từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành u cầu sản
phẩm


- ThÝch hỵp víi vần và tiếng việt ở bài 19


- Rốn k nng trình bày lại 1 cách thức, 1 phơng pháp làm việc mục đích ý
định


II. Chn bÞ


- Thầy: su tầm một số tạp chí, báo khao học và đời sống ăn uống
- Trò nghiên cứu trớc bài.


III. TiÕn trình lên lớp


1. n nh t cc lp
2. Kim tra bi c.


Câu hỏi: Khi làm bài văn thuyết minh ta cần làm gì? Nhận xét về việc trình
bày các ý trong đoạn văn.



GV: Gọi 1 học sinh trả lêi, 1 häc sinh nhËn xÐt
- NhËn xÐt chung, cho ®iĨm


3. Bµi míi :


HS đọc mục (a) sgk ( 24,25)


? Văn bản thuyết minh hớng dẫn cách làm đồ chơi
gì?


- chi " em bộ ỏ búng"


? Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh 1 p2<sub> là</sub>


gì ?


Phần nào quan trọng nhất? vì sao?
Gồm 3 phần: nguyên vật liệu
- Cách làm ( quan trọng nhất)
- Y/c thành phẩm ( sản phẩm)


? Phn nguyên liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết
khơng ? vì sao?


- Khơng thể thiếu vì nếu khơng thuyết minh, giới
thiệu đầy đủ các ngun liệu thì khơng có đk vật chất
để tiến hành chế tác sản phẩm


? Phần cách làm đợc trình bày ntn? Theo trình tự


nào?


- Cách làm ( quan trọng nhất) vì nội dung phần này
giới thiệu đầy đủ và tỉ mỷ cách chế tác V cách chơi,
cách tiến hành để ngời đọc cứ theo đó mà làm


- Làm đồ chơi em bé đá bóng bằng quả thơng có 5
b-ớc: Cách tạo thân, đầu, làm mũ, cách làm bàn tay,
chân, cách làm quả bóng, gắn hình ngời lên sâncỏ
( mảnh g)....


? Phần yêu cầu thành phẩm có cần thiết không? Vì
sao


- Y/c t lệ các bộ phận, hình dáng, chất ợng sản
phẩm. Phần này cũng rất cần để giúp ngời làm so
sánh và điều chỉnh, sửa cha thnh phm ca mỡnh.
HS c phn (b) sgk(25)


? Văn bản (b) thuyết minh cách làm gì?
mấy phần? Phâng nào quan trọng hơn ?
? Nêu cụ thể từng phần


? Phần nguyên vật liệu, cách làm, y/c thành phẩm
đ-ợc giới thiệu có gì khác với (a) ? Vì sao


- Phần ngun vật liệu ngồi loại gì cịn thêm phần
định lợng bao nhiêu củ, quả, bao nhiêu gam, kg tuỳ
theo s bỏt, a, s ngi n, mõm.



- Phần cách làm: Trình tự trớc sau, thời gian của mỗi
bớc.


- Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt: Trạng thái, màu


<b>I. Giíi thiƯu mét phơng</b>
<b>pháp ( cách làm)</b>


1. Văn bản:


* cỏch lm chơi " Em bé
đá bóng" bằng quả khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sắc, mùi vị.


=>õy l thuyt minh 1 mún n phi khác cách làm
một đồ chơi.


? NhËn xÐt vÒ lêi văn ở ( a) và ( b)?
- Lời văn ngắn gän, chuÈn x¸c.


? Vậy khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật
....ngời ta thờng nêu những nội dung gì? cách làm
đ-ợc trình bày theo thứ tự nào?


- HS trả lời vắn tắt, GV ghi bảng
- HS đọc phần ghi nhớ sgk (26)


HS đọc y/c bài tập 1 sgk(26)
GV: Hớng dẫn cho HS cách làm


- Cho HS làm, gọi trình bày, NX
- NX chung vềviệc lập dàn ý của HS


HS đọc Y/c của bài tập 2 sgk, nghiên cứu tồn bài
HS tự làm, trình bày, NX


Y/c : Ngày nay ... đợc vấn đề: Yêu cầu thực tiễn cấp
thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh


- Cãp nhiỊu cách ....có ý chí
- Trong những năm -> hết


? Cỏc số liệu trong bài có ý >< gì ĐV việc giới thiệu
phơng pháp đọc nhanh.


- Nhằm chứng minh cho sự cần thiết, y/c cách thức,
khả năng, t/d của phơng pháp đọc nhanh .


- Nhằm chứng minh cho sự cần thiết, y/c cách thức,
khả năng, t/d của phơng pháp đọc nhanh


Nêu hiệu quả của phơng pháp đọc nhanh


- Tiết kiệm thời gian nhng vẫn nắm đợc thông tin cơ
bản nhất...


<i><b>2.KL:</b></i> Khi giới thiệu một
phơng pháp nào ngời viết
phải tìm hiểu, nắm chắc
phơng pháp đó.



- Khi thuyết minh, cần
trìnhbày rõ điều kiện, cách
thức, trình tự... làm ra sản
phẩm và y/c chất lợng đối
với sn phm ú.


- Lời văn ngắn ngọn, rõ
ràng.


<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>1.Bµi tËp 1</b></i>


<i><b>2.Bµi tËp 2:</b></i>


Y/c: Giới thiệu những cách
đọc chủ yếu hiện nay : 2
cách đọc thầm theo dòng và
theo ý những y/c và hiệu
quả của phơng pháp đọc
nhanh.


- Những số liệu, dẫn chứng
về kết quả của phơng pháp
đọc nhanh.


4. Củng cố:


? Đọc phần ghi nhớ sgk


5. Dặn dò


HS học bài, làm BT: Viết văn bản thuyết minh phơng pháp chơi một trò
chơi.


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 21:</b>



<b>Tiết 81: Bài 20 - Tức cảnh Pác Bó</b>


I. Mục tiêu


- HS cảm nhận đợc niềm vui, sảng khoái của HCM trong những ngày sống
và làm việc gian khổ ở Pác Bó. Qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác. Giá trị
nghệ thuật độc đáo của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật rất cổ điển nhng cũng
mới mẻ, hin i.


- Tích hợp với Tiếng việt, Tập làm văn ở bài 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II. Chuẩn bị:


- Thy : Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến nội dung bài
Su tầm bản sao bức tranh vẽ Bác Hồ đang ngồi dịch sử Đảng
Bảng phụ


- Trò : đọc và son bi


III. Tiến trình lên lớp



1. n nh t chc lp
2. Kim tra bi c:


Câu hỏi: - Đọc diễn cảm bài thơ " Khi con tu hú" và phân tích cảnh mùa hè
ở 6 câu thơ đầu.


- Phân tích tâm trạng ngời tù - chiến sỹ cách mạng ở 4 câu cuối
GV: - Gọi 2 HS trả lời, 2HS NX


-NX chung, cho điểm
3. Bài mới:


GV; Treo bc tranh chân dung Bác Hồ ngồi bên bàn đá dịch sử Đảng


- Mùa xuân ( 2/1941) sau 30 năm trời bôn ba hđcm cứu nớc khắp 4 biển năm
châu, lãnh tụ NAQ đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đaoh CMVN. Ngời sống và
làm việc trong hang Pác Bó.Trong điều kiện ntn hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài thơ " tức cảnh Pác Bó".


HS nghiên cứu phần chú thích sgk


? Tóm tắt những nét chính về tác giả NAQ
- HS trình bày


GV nhc qua về tiểu sử HCM ( vì HS đã đợc học
trong chơng trình lớp 7


? Nªu nhËn xÐt cđa em về bài thơ


GV: Ngi lm th khi nhn 1 sự việc, 1 cảnh tợng


nào đó mà cảm hứng thì thơ ấy thờng đợc gọi là tức
cảnh.


? Vậy có thể hiểu tên bài thơ " Tức cảnh Pắc Bó" đợc
hiểu nh thế nào?


- Cảnh Pắc Bó, nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc của
Bác trong những ngày CM gian khó đã gợi cảm xúc
vui thích, thoải mái để ngời cao hứng làm thơ " Tức
cảnh Pắc Bó".


- Cảnh Pắc Bó tạo nên cảm xúc để Bác cất thành lời
thơ " Tc cnh Pc Bú"


? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Thất ngôn, tứ tuyệt tiếng việt


? Phng thc biu đạt nào là chủ yếu?
- Kết hợp tự sự với biểu cảm ( chính)


GV: hớng dẫn HS cách đọc ( giọng vui, pha chút
hóm hỉnh, thanh thốt, thoải mái,sảng khối, rõ nhịp
thơ 4/3 hoặc 2/2/3


- Đọc mẫu, gọi HS đọc, NX cách đọc
? Em hiểu “chơng chênh” là gì?


(từ láy tợng hình) khơng vững chắc, dễ nghiêng đổ.
? Bài thơ có thể tách làm mấy ý?ứng với các ý đó.
- Câu 1,2,3: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở


Pắc Bó.


Câu 4: Cảm nghĩ của Bác
HS đọc 3 câu thơ đầu:


? Cấu tạo câu thơ 1 có gì đặc biệt ? chỉ cụ thể
- Dùng phép đối


§èi vế! Sáng ra bờ suối/ tối vào hang


- Đối thời gian ( sáng/ tối), không gian ( suối/ hang)
hđ ( ra / vào)


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a,Tác giả


NAQ ( 1890 - 1969)
Quê : Nam Đàn- Nghệ An
- Là nhà CM lớn, danh nhân
văn hoá của thế giới.


b.Tác phẩm :


- Viết về những ngày tháng
Bác sèng vµ lµm việc tại
hang Pác Bó ( Cao Bằng)



<i><b>2. Đọc văn bản và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích.</b></i>


<i><b>3. Đọc và tìm hiểu bố cục</b></i>


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Cảnh sinh hoạt và làm</b></i>
<i><b>việc cđa B¸c ë P¸c Bã</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Theo em phép đối này diễn tả điều gì?


- Diễn tả, hđ đều đặn, nhịp nhàng của con ngời


- DiƠn t¶ quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con ngời và
thiên nhiên Pắc Bó.


? Nơi ở và nơi làm việc của Bác ra sao?


? Qua câu thơ 1 cho ta hiểu điều gì về c/s của Bác
khi ở Pắc Bó?


- C/s hài hoà, th thái và có ý nghĩa của ngời Cm luôn
làm chủ hoàn cảnh.


? HÃy giải thích lời thơ " cháo bẹ rau măng vẫn sẵn
sàng"?


Cháo bẹ: cháo ngô



- Rau măng: rau là những thứ luôn sẵn có trong bữa
ăn của Bác.


? Nhận xét về bữa ăn của Bác ?


- Bữa ăn đơn giản nhng chan chứa tình cảm, bởi đó
là những thứ di thiên nhiên ban tặng và con ngời
cung cấp.


- Hởng thụ cháo bẹ, rau măng là niềm vui của ngời
CM ln biết sống gắn bó hồ hợp với thiên nhiên
đất nớc, nhân dân lao động nghèo khổ của mình.
? Qua 2 câu thơ đầu, em thấy trạng thái tâm hồn của
Bác ntn?


- VÉn th th¸i, vui tơi, say mê c/s CM, hoà hợp với
thiên nhiên và con ngêi P¾c Bã.


? Câu thơ 3 đối ý và đối thanh đợc sử dụng ntn?
- Đối ý: đk làm việc tạm bợ ( bàn đá chông chênh/
nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm ( dịch
sử Đảng)


§èi thanh: b»ng ( chông chênh)/ (dịch sử Đảng)
? Qua 3 câu thơ đầu, em thấy ngời CM hiện lên ntn?
- Yêu thiên nhiên, yêu công việc cách mạng


- Cuộc tìm thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với
Cm, với thế giới t¹o vËt



- HS đọc câu thơ cuối.


? Đến câu cuối thì cđCM của Bác đã diễn ra ntn?
- Sinh hoạt, làm việc đều đặn trong hang, bên suối
- Trong hoàn cảnh thiếu thốn, gian khổ


- Nhng vÉn cã nhiÒu niÒm vui của 1 c/đ CM thật là
sang.


? Em hiu cỏi sang của c/đ CM đợc hiểu nh thế nào?
- Sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của những
c/đ làm cm lấy lý tởng cứu nớc làm lẽ sống, khơng
hề bị khó khăn, gian khổ, thiếu thốn khuất phục.
- Cịn lại cái sang trọng, giàu có của 1 nhà thơ ln
tìm thấy sự hịa hợp tự tin, th thái, trong sạch với
thiên nhiên đất nớc.


- Còn là cái sang trọng, giàu có của ngời tự thấy
mình hữu ích cho cm cả trong gian khổ thiếu thốn
? Qua đó, em thấy Bác Hồ là ngời ntn?


? Theo em cã g× míi trong h×nh thøc thơ TNTT của
BH.


? Bài thơ nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác
sống và làm việc ở Pắc Bó


? Bài thơi nói với chúng ta điều gì về những ngày
Bác sống và làm việc ở Pắc Bó?



HS c phn ghi nh sgk


Bác là ở trong hang Pác Bó
nơi lµm viƯc lµ ë bªn bê
suèi


- Bữa ăn đơn sơ, giản dị
- Nơi làm việc cũng rất khó
khăn gian khổ: bàn đá
chông chênh cuộc sống vất
vả => Bác luôn làm ch
hon cnh.


<i><b>2. Cảm nghĩ của Bác </b></i>


Lạc quan tin tëng vµo sù
nghiƯp CM mµ ngêi theo
®i.


<b>III. Tỉng kÕt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HS đọc BT1: T/c cổ điển và hiện đại của bi th c
th hin ntn?


GV: hớng dẫn HS cách làm (nd,Nt của bài thơ)
- Gọi HS trình bày , NX


- ND: Cảnh sinh hoạt và làm
việc đơn sơ nhng mang
nhiều ý nghĩa



- Niềm vui CM, niềm vui
đời sống hoà hợp với thiên
nhiên


<b>IV. Lun tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


- Cổ điển: thú lâm tuyền,
thể thơ TNTT đờng luật,
hình ảnh, nhịp điệu, giọng
điệu, nhãn tự.


- Hiện đại: cđcm, lối sống
cm, công việc cm, tinh thần
lạc quan cm, ngôn từ giản dị
tự nhiên, giọng thơ chân
thành, vui đùa, hóm hỉnh
hồ hợp rất tự nhiên, thống
nhất trong chỉnh thể bài thơ.
4. Củng cố:


? Đọc một số câu thơ nói về niềm vui và cái nghèo, thú lâm tuyền của các
nhà thơ mà em biết?


HS c, NX
5. Dn dũ:


- HS học bài, soạn bài " ngắm trăng"



<b>Tiết 82 : Câu cầu khiến</b>


I. Mục tiªu


- Học sinh nắm đợc khái niêm câu cầu khíên
- Tích hợp với văn và tập làm văn ở bài 20


- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến trong nói viết.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ, phiếuhọc tập


- Trò: nghiên cứu trớc phần I sgk ( 30,31)


III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Cho ví
dụ minh hoạ.


GV: Gäi 1 HS trả lời, 1 HS NX
-NX chung, cho điểm


3. Bài mới


GV giới thiệu, ghi bảng



HS c vớ dụ: " Ơng lão ... nữ hồng" (sgk 30)
? Trong những đoạn trích trên, có những, có
những câu cầu khiến


a. Thơi đừng lo lắng ( khuyên bảo, động viên)
- Cứ về đi (yêu cầu, nhắc nhở)
b. Đi thôi con( yêu cầu, nhắc nhở)


? Đặc đểm hình thức để nhận biết các câu cầu
khiến?


Có những từ cầu khiến: đừng, đi, thơi


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Tác dụng của câu cầu khiến


- HS c cỏc vớ d phần 2 sgk( 30,31)


? Cách đọc câu " mở cửa " trong Vda có khác
với cách đọc câu " mở cửa " cở VDb không ?
- Câu " mở cửa" (VDb) có ngữ điệu của câu
cầu khiến:


(Y/c, đề nghị, ra lệnh)


-? Câu " mở cửa" Trong VDb đùng để làm gì?
Vda: dùng để trả lời câu hỏi



VDb: để đề nghị, ra lệnh


? Qua việc phân tích ví dụ trên, hãy nêu đặc
điểm hình thức và chức năng của câu nghi
vấn ?


- HS đọc chậm, rõ phần ghi nhớ.


HS đọc yêu cầu BT1 sgk 31


GV: Cho HS làm việc độc lập, trình bày, nhận
xét


- NhËn xÐt chung


HS đọc yêu cầu BT2 sgk 31
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
T: 2 phút


HS trình bày, nhận xét


HS c yờu cu BT3 sgk


<i><b>2. Kết luận:</b></i> Câu cầu khiến


<i><b>- </b></i>Hình thøc: chøa tõ cầu
khiến...hay ngữ điệu cầu khiến.
Kết thúc câu bằng dấu chấm than,
hc dÊu chÊm.



- Dùng để ra lệnh, y/c, đề nghị,
khuyên bảo


<b>II. LuyÖn tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


Y/c:


a. Đặc điểm hình thức từ cầu
khiến: Hãy, đi, đừng


b. NhËn xÐt vỊ chđ ng÷ tropng
những câu trên


Câu a: Vắng CN( có thể biết Cn là
...)


Câu b: CN ( ông giáo)
Câu c: CN ( chóng ta)
c. Khi thªm, bít CN:


- Thêm CN : Con hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên Vơng ( ý nghĩa
không thay đổi, t.c y.c nhẹ nhàng
hơn)


- Bớt CN ( hút trớc đi ) ý nghĩa
không đổi nhng yêu cầu mang
tính ra lệnh ...)



- Thay đổi CN: Nay các anh đừng
làm gì nữa thử xem lão miệng có
nắng đợc khơng ( ý nghĩa câu
không thay i)


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


-Y/c : a. Thôi , im cái điệu hát ma
dầm sụt sùi ấy đi.


b. Cỏc em ng khúc


c. Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy
tay tôi này


y/c nhận xét.


Câu a: V¾ng CN, tõ ngữ cầu
khiến : đi


Cõu b: vng CN ( cỏc em) t cu
khin; ng


Câu C: Vắng CN, không có từ cầu
khiến.


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>


Y.c ging nhau đều là câu cầu


khiến có từ cầu khiến : hãy


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b.Có Cn ( thầy em ): T/c khích lệ,
động viên


4. Cđng cè:


? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn
5. Dặn dị:


- HS häc bµi, lµm bµi BT 4,5 sgk


<b>Tiết 83: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh</b>


I. Mơc tiªu:


- HS biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh
trên cơ sở chuẩn bị kỹ càng, hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh
đó, nắm vững bốcục bài thuyết minh ti ny.


- Tích hợp với văn và tiếng viÖt


- Rèn luyện kỹ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát danh
lam thắng cảnh đó, nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này.


- Tích hợp với văn và tiếng vịêt.


- Rốn luyn k năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát danh
lam thắng cảnh để phục vụ cho bi thuyt minh


II. Chuẩn bị:



- Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài.


III. Tiến trình lên líp:


1. ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài c


? Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Kể tên một vài danh lam thắng
cảnh mà em biÐt.


Y/c danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sụng, rng, bin, thin
nhiờn...


VD: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, rừng Cúc phơng...
3. Bài mới:


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng


Hc sinh đọc bài giới thiệu " Hồ Hoàn Kiếm" và
đền Ngọc Sơn " sgk T33- 34"


? Bài thuuyết minh giới thiệu mấy đối tợng? Các đối
tợng ấy có quan hệ với nhau ntn?


- Giới thiệu 2 đối tợng HHK và đền NS. Hai đối
t-ợng có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau, đền NS
toạ lạc trên hồ HK.



? Bài giới thiệu đã giúp em hiểu những gì về HHK
và đền NS?


HHK: nguồn gốc hình thành, sự tích những tên hồ.
- ĐNS: nguồn gốc và sơ lợc q trình xây dựng đền
NS vị trí và cấu trúc đền ? Muốn có những kiến thức
trên, ngời viết phải làm gì?


- Có kiến thức sâu rộng về địa lý, lịch sử, VH, VH,
nghệ thuật có liên quan đến đối tợng.


- Phải đọc sách báo, tài lỉệu có liên quan thu thập,
nghiên cứu, ghi chép.


- Phải xem tranh, ảnh, phim... có đk phải đến tận nơi
để quan sát, nhìn, ghi chép.


- Phân tích bố cục của bài viết ? gồm 3 đoạn
- Đ1: từ đầu -> thuỷ quân : giới thiệu đền NS
- Đ2: Tiếp -> HN: giới thiu b H


<b>I. Giới thiệu một danh lam</b>
<b>thắng cảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Trình tự sắp xếp theo khơng gian, vị trí từng
cảnh vật: hồ - đền - bờ hồ.


? Bài này cịn thiếu sót gì về bố cục? Có đủ 3 phần
mở bài, thân bài, kết bài khơng?



- Bµi cã 3 phần nhng lại không phải là 3 phần mở,
thân, kÕt nh bè cơc thêng gỈp cđa 1 sè bµi văn
thuyết minh nói chung, thiÕu phÇn më bµi vµ kÕt
bµi.


? Vậy phần mở bài, kết bài đợc trình bày ntn?


- Më bài: Giới thiệu, dẫn khách cócái nhìn bao quát
về quần thể danh lam thắng cảnh HHK ĐNS
-phần kết bài ý nghĩa lịch sử, XH,VH của thắng cảnh
bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh bài học về
giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh.


? Phần thân bài nêu bổ sung và sắp xếp lại 1 cách
KH hơn


VD: v trớ ca h, din tích, độ sâu qua các mùa cầu
Thê Húc, nói kỹ hơn về Tháp rùa, rùa Hồ Gơm,
quang cảnh đờng phố quanh hồ ...? Muốn viết bài
giới thiệu về một danh lam thắng cảnh nào đó, y/c
ngời viết phải làm gì? bố cục của bài văn, lời văn
ntn?


- HS tr¶ lời theo phần ghi nhớ sgk ( 34)
GV nhấn mạnh, ghi ý chÝnh


HS đọc phần ghi nhớ sgk34.


HS đọc y/c bài tập 1 sgk (35)



GV: hớng dẫn HS cách làm: Trình bày những cách
sắp xếp bố cục, mạch lạc, 3 phn c bn


- Trên cơ sở ý chính cho HS lập dàn ý
HS Trình bày, NX


GV NX chung


<i><b>2. KÕt luËn</b></i>


- Muốn viết bài giới thiệu về
một danh lam thắng cảnh thì
tốt nhất phải đến nơi thm
thỳ, quan sỏt...


- Bài có bố cục 3 phần,
ph-ơng pháp tích hợp .


- Lời văn chính xác, biểu
cảm.


<b>II. Luyện tËp:</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


Y/c : lËp ý


- Giíi thiƯu HHK
- Giíi thiƯu §NS
- Giíi thiƯu bê Hå


4. Cđng cè:


5. Dặn dò:


<b>Tiết 84 : Ôn tập về văn bản thuyết minh</b>


I. Mục tiêu:


- HS củng cố, nắmvững các khái niệm về văn bản thuyết minh các kiểu bài
thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh.


- Cng c v rốn luyn cỏc kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục viết
đoạn văn thuyết minh, viết bài văn thuyết minh.


- Tích hợp với văn và tiếng việt.


II. Chuẩn bị:


- Thy: Bảng hệ thống hoá, một số đề bài và dàn ý cỏc kiu bi thuyt
minh


- Trò: ôn tập về thể văn thuyết minh


III. Tiến trình lên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: TiÕn hµnh trong giê
3. Bµi míi


GV: giíi thiƯu, ghi b¶ng


GV hớng dẫn HS củngcố kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh


- Treo bảng hệ thông hố những kiến thức đó.


Định nghĩa - Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đờisống nhằm cung cấp cho ngời đọc ( nghe) tri thức ( kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ý nghĩa .... của các hiện tợng, sự
vật trong tự nhiên, XH bằng phơng thức trình bày giới thiệu, giải
thích.


Néi dung tri


thức Mọi tri thức phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
Lời văn Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hp dn
Cỏc kiu


văn thuyÕt
minh


- Thuyết minh 1 đồ vật, động vật, thực vật
- Thuyết minh 1 hiện tợng tự nhiên, XH
- Thuyết minh 1 phơng pháp ( cách làm)
- Thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh
- Thuyết minh 1 thể loại văn học


- Giíi thiƯu 1 danh nh©n ( 1 gơng mặt nổi tiếng)
- Giới thiệu 1 phong tục, tập quán DT,1 lễ hội tết....
Các phơng


pháp thuyết
minh


- Nêu đ/n, giải thích


- Liệt kê, hệ thống hoá
- Nêu ví dụ


- Dựng s liu ( con s)
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
Các bc xd


văn bản


- Hc tp, nghiờn cu tớch luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián
tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tợng


- LËp dµn ý, bècơc, chän VD, sè liƯu


- ViÕt bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh.


Dn ý - Mở bài: giới thiệu kq về đối tợng- Thân bài: lần lợt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc
điểm của đối tợng ( dàn ý thuyết minh 1 phơng pháp thì khác)


Vai trß cđa
c¸c u tè
kh¸c


- Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu đợc trong văn
bản thuyết minh nhng chiếm 1 tỷ lệ nhỏ và đợc sử dụng hợp lý.
<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>



Hs đọc y/c bài tập 1: Giới thiệu một đồ dung trong học tập và trong sinh
hoạt.


Y/c : lập ý ( tên đồ dùng, những điều cần lu ý khi sử dụng đồ dùng.
* Dàn ý: - Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nú


- Thân bài : Hình dáng, chất liệu, kích thớc, màu sắc, cấu tạo, các bộ phận,
cách sử dụng ...


- Kết bài: Những điều cần lu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp
sự cố cần sửa chữa.


Các đề bài khác giáo viên hớng dẫn cụ thể HS lm.


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 22: </b>



<b>Tiét 85: Ngắm trăng</b>


I. Mơc tiªu:


- Học sinh cảm nhận đợc cảnh ngắm trăng của Bác trong nhà tù Tởng Giới
Thạch T/y say đắm thiên nhiên của tâm hồn nghệ sĩ HCM


- TÝch hỵp víi tiÕng viƯt , TLV bµi 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II. Chn bÞ:


- Thầy: Tài liệu có liên quan đến bài, bảng phụ


- Trị: đọc và soạn bài


III. TiÕn tr×nh lªn líp:


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: 1.Đọc diễn cảm bài thơ " Tức cảnh Pác Bó" phân tích bài thơ
- Trình bày những nét đặc sắc về nội dung, NT của bài thơ


GV: Gäi 2 HS tr¶ lêi, 2 HS nhËn xÐt
- NX chung, cho điểm


3. Bài mới:


GV giới thiệu bài, ghi bảng


HS: nghiên cứu phần chú thích sgk


? Túm tt những nét chính về cuộc đời tác giả.
- HS tóm tt, GV ghi ngn gn


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- HS trình bày


GV: hng dẫn HS cách đọc: Câu 1 nhịp 2/2/3 ( 2/5)
giọng tơng đối bình thản


Câu 2 Nhịp 4/3 giọng bối rối, câu 3,4 nhịp 4/3 giọng
đằm thắm, vui, sảng khoái



GV: gọi HS đọc bài thơ, NX.


HS đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
? Hãy gọi tên, thể thơ của bài “Ngắm trăng"
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


? Bài thơ có thể chia bố cục ntn ?
Câu 1: Khai đề câu 3: chuyển đề
Câu 2: Thừa đề câu 4: hợp đề.


HS đọc câu thơ 1 ( phiên âm, dịch nghĩa)


GV: Câu thơ 1 bản dịch nghĩa rất bám sát với phiên âm.
? Sự thật nào đợc nói tới trong câu thơ này?


- Trong nhà tù TGT thiếu thốn đủ điều, huống gì là
những thứ đêm vui thú cho con ngời nh rợu với hoa.
? Chữ vô - ' không" lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa
gì?


- Khẳng định khơng hề có rợu và hoa cho sự thởng ngoại
của con ngời.


GV: Ngoài ý nghĩa thật, lời thơ này còn mang ý nghĩa
t-ợng trng : nhà tù hà khắc TGT không phải là chỗ để con
ngời thoả mãn nhu cầu thởng thức cái p.


? Cuộc ngắm trăng của ngời xa thờng gắn liền với rợu và
hoa. Khi trong nhà tù không rợu cũng không hoa thì


cuộc ngắm trăng ấy, con ngời cần phải có điều gì?


- Niềm say mê lớn với trăng, t/y mÃnh liệt với thiên
nhiên ( thêm yếu tố tinh thần có thể vợt lên trên hoàn
cảnh ngặt nghèo).


? T ú câu thơ nói việc trong tù khơng rợu, khơng hoa
có ý ngha ntn ?


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>


<i><b>1.Tác giả, tác phẩm</b></i>


a. Tác giả:


T8 - 1942 HCM từ Cao
Bằng- TQ bị bọn TGT
bắt giam trên 30 nhà tù
thuộc tỉnh Quảng Tây.
- Bác sáng tác tập thơ "
NKTT"


b. Tác phẩm:


Trích trong tËp th¬ "
NKTT' viết trong tù


<i><b>2. Đọc văn bản và tìm</b></i>
<i><b>hiểu chú thích</b></i>



<i><b>3. Đọc và tìm hiểu bố</b></i>
<i><b>cục</b></i>


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Câu 1:</b></i>


- Trong tù không có rợu
cũng không có hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV: Câu thơ 1 nói cái khơng có để chuẩn bị nói nhiều
hơn về những cái sẵn có trong cuộc ngắm trăng của
tácgiả ở những câu thơ tiếp theo .


HS đọc câu thơ 2( phiên âm, dịch ngha, dch th)


? Theo em có gì khác nhau về kiểu câu trong 3 lời thơ
này?


- Câu thơ dịch là cầu trần thuật


- Câu thơ phiên âm, dịch nghĩa là c©u nghi vÊn


? ở đây câu nghi vấn dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc
của ngời viết?


- Vừa dùng để hỏi vừa bộc lộ cảm xúc tâm hồn của tác
giả trớc cảnh đêm đẹp.


? Trớc vẻ đẹp của đêm trăng TG có tâm trạng gì


HS đọc câu thơ 3


? Trạng thái, t/c khó hững hỡ trớc cảnh đẹp đêm nay đã
biến thành hành vi nào của con ngi?


- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ"


? Hnh động ngắm trăng ngời tù ở đây có gì đặc biệt
- Ngời tù phải hớng ra ngoài song sắt nhà tù để ngắm
trăng


? Từ đó, em cảm nhận đợc điều gì trong t/y thiên nhiên
của Bác?


- Chủ động đến với thiên nhiên
- Quên đi thân phận tù đầy


 Đó là 1 t/y thiên nhiên đến độ quên mình


HS đọc câu thơ 4


? Biện pháp NT nàođó sử dụng trong cõu th cui? nờu
t/d?


- Phép nhân hoá: Trăng nhòm, ng¾m


=>gợi tả trăng nh có linh hồn, trở nên sinh động, gần
gũi, thân thiết với ngời



GV;Trăng ngắm nhà thơ đó là việc khác thờng nhng
khác thờng hơn nữa là trăng chủ động theo khe cửa để
đến với ngi tự


? Quan hệ giữa Bác và trăng ra sao?


? Khi ngắm trăng và đọc ngắm trăng, ngời tù bỗng thấy
mình trở thành thi gia? Vì sao?


- Trăng xuất hiện khiến ngời tù quên đi thân phận mình,
tâm hồn đợc tự do rung động với vẻ đẹp của thiên thiên.
- Tâm hồn tự do rung cảm trớc cái đẹp thì đó là tâm hồn
của thi gia.


? Trong bài " tin thắng trận" của HCM cócâu " Trăng vào
cửa sổ đòi thơ" so sánh với câu thơ trên, có điểm nào
giống nhau?


- Trăng đều tìm đến làmbạn với ngời
- Ngời đều thành nhà thơ.


? Nội dung phép đối ở câu 3,4 ? Tác dụng


- §èi xứng về ý nghĩa: Ngời ngắm trăng/ trăng ngắm
ng-ời


T/d: Tạo sự cân đối của bức tranh ngắm trăng


+ Tôn lên vẻ đẹp của cả trăng và ngời làm tốt lên sự hài
hồ, nhịp nhàng giữa con ngời và thiên nhiên.



? ở bài " ngắm trăng" hồn thơ của Bác Hồ đợc diễn đạt
trong một hình thức thơ với những dấu hiệu nổi bật nào.
? Bài thơ thể hiện nổi bật nội dung gì?


<i><b>2. C©u 2:</b></i>


- Tâm trạng xao xuyến
của Bác trớc cảnh đẹp
đêm trăng


<i><b>3. C©u 3:</b></i> Ngêi ....cưa
sỉ”


-Bác hớng ra ngồi song
sắt cửa nhà tù để ngắm
trăng.


=> quên đi thân phận tù
đầy để hởng thụ cái đẹp
của thiên nhiên


<i><b>4. C©u 4</b></i>


- Quan hệ giữa Bác và
trăng gần gũi, thân tình,
luôn có nhau trong mäi
c¶nh ngé.


<b>III. Tỉng kÕt :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS c chm phn ghi nh


? Kể tên các bài thơ có h/ả trăng của Bác mà em biết.
- HS tự bộc lộ, NX


điển, sd phép nhân hoá.
- ND: t/y thiên nhiên và
phong thái ung dung
của Bác ngay trong cảnh
tù ngục, tối tăm.


GV: hng dẫn HS tìm hiểu bài thơ " Đi đờng " - HCM ( 10')
- Gọi HS đọc bài thơ ( phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ)


- NX cách đọc ca HS


? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


- Trích trong tËp " NKTT" s¸ng t¸c trong tï


GV: Hớng dẫn HS phân tích bài thơ thẻo bố cục nh bài thơ trên.
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung, NT ca bi th


- NT: Thể thơ TNTT, sd điệp tõ ...


- ND: Bài thơ nói về việc đi đờng đã gợi ra chân lý đờng đời: vợt qua gian
lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.


5. DỈn dß:



HS học bài, soạn bài " chiếu dời đơ".


<b>TiÕt 86: Câu cảm thán</b>


I. Mục tiêu


- Hc sinh nm c khái niệm về câu cảm thán
- Tích hợp với 2 văn bản và tập làm văn ở bài 22


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng câu cảm thán trong nói viết:


II. Chuẩn bị:


- Thầy: bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài.


III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh t chc lp
2. Kim tra bài cũ


Câu hỏi: Cho ví dụ về câu cầu khiến? Chỉ ra đặc điểm hình thức và chức
năng của câu cầu khiến.


GV: Gäi 1 HS tr¶ lêi, 1 HS NX
- NX chung, cho điểm


3. Bài mới:


GV: Giới thiệu bài, ghi b¶ng


GV: Treo b¶ng phơ ghi 2 vÝ dơ


VD1: " Hỡi ơi ... đáng buồn" Nam Cao sgk 43
VD2:"Nào đâu... còn đâu" Thế Lữ sgk 43


? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu
cảm thán.


- VD1 Hỡi ơi LÃo Hạc !
- VD2: Than ôi !


? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết câu
cảm thán?


- Từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi
- Dấu chấm than


? Hai cõu cảm thán trên dùng để làm gì?
- Bộc lộ cảm xúc của ngời nói


? Vậy đặc điểm hình thức nào để nhận biết câu
cảm thán, câu cảm thán có t/d gỡ?


HS trả lơì, GV ghi bảng


- HS c phn ghi nhớ sgk ( 44)
GV; treo bảng phụ ghi bài tập nhanh


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng.</b>



<i><b>1. Phân tích vÝ dô:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu hỏi: Hãy thêm các từ ngữ cảm thán và dấu !
để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán
HS đọc y/c của bài tập, làm vào phiếu học tập
a. Anh đến muộn quá -> trời ơi, anh đến muộn
q!


b. Bi chiỊu th¬ méng -> bi chiỊu th¬ méng
biÕt bao!


c. Những đêm trăng lên -> ôi những đêm trăng
lên!


1HS chữa, HS khác NX.
GV: đa đáp án


HS đọc y/c bài tập 1 sgk (44) làm việc theo nhóm
Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét
GV: NX chung


HS đọc y/c bài tập 2, làm việc độc lập , trình bày,
NX


GV:NX chung


Hs đọc y/c BT3: Đặt 2 câu cảm thán bộc lộ cảm
xúc



HS tự đặt, NX


VD: Chao ôi, mọt ngày vắng mẹ sao mà dài thế!
Ơi, mỗi buổi bình minh đều đẹp!...


<b>II. Lun tập:</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


Y/c câu cảm thán


a. Than ôi, lo thay, nguy thay
b. Hỡi ....ta ơi.


c. Chao ôi ...mình thôi


Vì chøa tõ ng÷ cảm thán, dấu
chấm than


<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>


Y/c: phân tích t/c, cảm xúc
a. Lời than thân của ngời nông
dân xa.


b. Lời than thân của ngêi chinh
phơ xa.


c. T©m trạng bế tắc của thi
nhân trớc CM



d. Nỗi ân hận của Dế mèn trớc
cái chết của Dế Choắt.


* Các câu trên không phải là
câu cảm thán vì không có từ
cảm thán, không có dấu (!)


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>


4. Củng cố:


? Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của cõu cm thỏn
HS tr li


5. Dặn dò:


HS học bài, làm bài tập 4 (45)
Đọc trớc bài : Câu trần thuật.


<b>Tiết 87 </b>

<b> 88: Viết bài tập làm văn sè 5</b>


I. Mơc tiªu:


- Củng cố lí thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo
một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng thể loại, bố cục mạch
lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác ....
nhng vẫn đảm bảo yêu cầu thuyết minh.


- Rèn kỹ năng trình bày



II. Chuẩn bị


- Thy: nghiên cứu ra đề + đáp án
- Trò : Ôn lại thể loại văn thuyết minh


III. TiÕn trình lên lớp :


1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3. Bµi míi:


GV: ghi đề bài kiểm tra lên bảng


<i><b>§Ị : Giíi thiệu cây mít ( vải, cau, chuối ...) trong vên nhµ em </b></i>


HS: đọc đề bài, lập dàn ý và tiến hành làm
GV: Nhắc HS ý thức nghiêm túc khi làm bài
* Đáp án( trong sổ chấm trả)


- Mở bài: 1 đ
- Thân bài: 8 đ
- Kết bài: 1 đ
4. Củng cố


GV: Thu bài về nhà chấm


- NhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa HS: HS làm bài nghiêm túc
5. Dặn dò:



HS lp dn ý chi tit bi trờn.


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 23:</b>



<b>Tiết 89: Câu trần thuật</b>


I. Mục tiêu:


- Hc sinh nm c khỏi nim cõu trn thut


- Tích hợp với văn và tiếng việt, tập làm văn ở bài 21


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng câu trần thuật trong nói và viết


II. Chuẩn bị:


- Thầy : bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên líp :


1. ổn định tổ chức lớp


2. KiĨm tra bµi cị ( KT 15 phót)


Câu 1; Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
Câu 2: Hãy gọi tên các câu sau thuộc kiểu câu gì mà em đã học
a. Chiếc xe máy bao nhiêu kg ( ki lô gam) mà nặng thế ? ( nghi vấn)


b. Anh có khoẻ khơng ?


c. Các em đừng khóc ( cầu khiến)


d. Chao «i, h«m nay nóng quá ! ( cảm thán)
3. Bài mới


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi ví dơ ( sgk 45)
a. " LÞch sư ta ... anh hùng"


b. Thốt nhiên .... mất rồi
c. Cai Tứ ... lại


d. Ôi .. .của ta
HS đọc 4 VD trên


? Trong các đoạn trích trên, những câu nào khơng có
đặc điểm hình thức của những câu đã học? Thảo
luận


- ChØ cã c©u 1 ( Vđ). ôi Tào Khê ! ( là câu cảm thán
- Các câu còn lại là câu trần thuật


? Những câu trần thuật đó dùng để làm gì?
Vda: Câu 1,2 Trình bày, suy nghĩ của ngời viết
Câu 3: Nhắc nhở trách nhiệm của những ngời đang
sống hôm nay.


VDb: Câu 1: Kể và tả, câu 2: Thông báo



<b>I. Đặc điểm hình thức và</b>
<b>chức năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

VDc: miêu tả ngoại hình cai Tứ


VDd: Cõu 2 nhn định, đánh , câu 3 biểu cảm.
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến,
trần thuật, kiểu câu nào đợc dùng nhiều nhất ? vì
sao?


- Câu trần thuật đợc dùng nhiều nhất. Vì nó có thể
thoả mãn nhu cầu trong đời sống thông tin và trao
đổi t tởng, tình cảm của con ngời trong giao tiếp và
trong văn bản.


? Câu trần thuật có đặc điểm hình thức ntn, dùng để
làm gì?


HS đọc phần ghi nhớ


GV phát phiếu HT: Cho biết chức năng của câu trần
thuật sau


a. Rắn là loài bò sát không chân thông tin khoa
häc


b. Chúng ta phải thấm nhuần đạo lí “Uống nc nh
ngun Yờn cu



c. Buổi chia tay cuối năm học cứ bâng khuâng 1 nỗi
buồn bộ lộ cảm xóc


T: 2 phót


GV: cho HS lµm, NX


HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK T/46
GV: cho HS làm cá nhân


- NX chung


HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK T/47
GV: cho HS làm cá nhân


- NX chung


HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK T/47
GV: cho HS làm việc theo nhóm
T: 2 phút


- NX chung


HS đọc yêu cầu bài tập 4 SGK T/47
GV: cho HS làm, NX


- NX chung


<i><b>2.KL: </b></i>Câu trần thuật khơng
có đặc điểm hình thức của


các kiểu câu nghi vấn cầu
khiến cảm thán thờng dùng
để thơng báo, miêu tả ....


<b>II. Lun tập</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Đọan a


- Câu 1: Trần thuật kể
- Câu 2: bộc lộ cảm xúc
trần thuật


- Câu 3: Trần thuật bộc
lộ cảm xúc


Đọan b


- Câu 1: Trần thuật kể
- Câu 2: Cảm thán - bộc lộ
cảm xúc


- Câu 3,4: Trần thuật bộc
lộ cảm xúc


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Câu nguyên tác, dịch
nghĩa là câu nghi vấn



- Câu dịch thơ là câu trần
thuật


- ý nghĩa 3 câu giống nhau


<i><b>Bài 3: </b></i>


Câu a: Cầu kiÕn – mang
tÝnh chÊt ra lÖnh


Câu b: Nghi vấn đề nghị
nhẹ nhàng


Câu c: Trần thuật đề ngh
nh nhng


* 3 câu khác nhau về kiểu
câu nhng chức năng gièng
nhau (CÇu khiÕn)


<i><b>Bài 4:</b></i> Tất cả đều là câu
trần thuật


a. Dùng để cầu khiến
b. Tuy ... tôi" kể


"Em muèn ngêi giải: cầu
khiến



4. Củng cố


? Phõn bit cõu trần thuật với các kiểu câu khác ( đã học) cho vớ d v phõn
tớch


5. Dặn dò :


- HS häc bµi, lµm bµi tËp 5,6 sgk 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 90: Bài 22 - Chiếu dời đô</b>


<b>(Thiên đô chiếu)</b>



I. Mơc tiªu


- HS hiểu đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất,
hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh
qua văn bản. Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của thể chiếu.


- Tích hợp với phần Tiếng việt, Tập làm văn ở bµi 22


- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận
trung đại : chiếu .


II. ChuÈn bÞ


- Thầy: Một số tranh, ảnh về đền thờ Lí Bát Đế hoặc chùa Bút THáp, tợng
đài Lí Cơng Uẩn, bảng phụ .


- Trị: đọc và son bi



III. Tiến trình lên lớp


1. n nh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:


1. Đọc diễn cảm bản dịch thơ bài 'Ngắm trăng", " Đi đờng" - HCM
Nêu hoàn cảnh sỏng tỏc ca mi bi


2. Qua 2 bài thơ, em cảm nhận tâm hồn của ngời tù cộng sản ntn ?
GV: - Gäi 2 hs tr¶ lêi, 2 HS NX


- NX chung, cho điểm
3. Bài mới:


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng


HS nghiên cứu phần chú thích sgk/ 50


? Trình bày những hiểu biết của em về Lí Công Uẩn ?
? HS trình bày, GV ghi văn tắt


? " chiếu" có nghĩa là gì?


- Chiếu; Còn gọi là chiếu mệnh chỉ, chiếu bản.
GV: giảng nh STK t 150


GV: hớng dẫn HS cách đọc ( giọng mạch lạc, rõ ràng,
chú ý những câu cảm, các danh từ riêng, từ cổ.



- Đọc mẫu gọi HS đọc, NX cách đọc
- Giải thích thêm một số từ khó


mệnh: ý trời, lòng trời trời định


Khanh: Từ vua dùng để gọi by tụi, quan tng thõn
thit.


Chế: chiếu của các chúa Trịnh


? Bài chiếu này thuộc kiểu vb nào mà em đã hc ? vỡ
sao?


- Kiểu văn nghị luận


- Vỡ c viết bằng phơng thức lập luận để trình bày và
thuyết phục ngời nghe theo t tởng dời đô của tg.


? Vấn đề nghị luận ở bài chiếu là gì?


- Sự cần thiết phải dời kinh đô từ Hoa L về Đại La.
? Vấn đề đó đợc trình bày bằng mấy luận điểm? Mỗi
luạn điểm ứng với đoạn nào của vb


Hai ln ®iĨm


+ Luận điểm 1: Vì sao phải dời đơ ( t u -> khụng
di i)


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>



<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a. Tác giả:


Lí C«ng UÈn ( 974
-1028) vị vua sáng nghiệp
vơng triỊu LÝ.


Năm 1010 dời kinh đơ từ
Hoa L ra Thăng Long.
b.Tác phẩm:


Chiếu : thể văn do vua
dùng để ban bố mnh
lnh.


<i><b>2. Đọc và tìm hiĨu chó</b></i>
<i><b>thÝch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Luận điểm : 2 Vì sao thành Đại La xứng đáng l
kinh ụ bc nht ( on cui)


Hs theo dõi đoạn ®Çu


? Vì sao phải dời đơ đợc làm sáng rõ bằng những luận
cứ nào?


- Dời đô là điếu thờng xuyên xảy ra trong lịch sử các
triều đại.



- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một chỗ là một hạn
chế.


? Những lí lẽ và chứng cứ nào đợc việc dẫn ?


- Nhà Thơng năm lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đơ.
- Khơng phải theo ý riêng mà vì muốn đóng đơ ở nơi
trung tâm, mu toan nghiệp lớn, tính kế mn đời cho
con cháu.


- Khiến cho vận nớc nâu giàu, phong tục phồn thịnh
? Tính thuyết phục của các chứng cớ và lí lẽ đó là gì?
- Có sẵn trong lịch sử, ai cũng biết


- Các cuộc dời đơ đó đều mang lại lợi ích lâu dài và
phồn thịnh cho dân tộc.


? ý định dời đô bắt nguồn từ khinh nghiệm lịch sử đã
cho thấy ý chí mãnh liệt nào của Lí Cơng Uẩn, cũng
nh của dân tộc ta thời Lí.


- Noi gơng sáng, khơng chiụ thua các triều đại hng
thịnh đi trớc.


- Muốn đa nớc ta đến hùng mạnh lâu dài


HS theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ (2) cho biết ?
? Những lí lẽ và chứng cơ nào đợc việc dẫn?



- Hai nhà Đinh, Lê khơng noi theo dấu cũ, cứ đóng
n đô thành.


- Khiến cho triều đại không đợc bền, trắc họ phải hao
tổn, mn vật khơng đợc thích nghi


? Tính thuyết phục của các lí lẽ chứng cớ trên là gì?
- Đề cập đến sự thật của đất nớc liên quan đến nhà
Đinh nhà Lê định đô ở Hoa L


- Điều này không đúng với khinh nghiệm lịch sử,
khiến đất nớc ta không trờng tồn, phồn vinh.


? Bằng những hiểu biết lịch sử, hãi giải thích lí do 2
triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa L để
đóng đơ?


- Thời Đinh, Lê nớc ta ln phải chống chọi với nạn
ngoại xâm. Hoa L là nơi địa thế kín đáo do núi non tạo
ra có thể chống chọi với nạn ngoại xâm .


? Việc dời đô thể hiện khát vọng nào cuả Lí Cơng
Uẩn?


HS theo dâi ®o¹n ci


? Luận điểm thứ 2 đợc trình bày bằng những luận cứ
nào?


- Luận cứ 1: Cái lợi thế của thành Đại La


- Luận cứ 2: Đại La là thắng địa của đất Việt


? Để làm rõ lợi thế của thành Đại La, tg đã đùng
những chứng cứ nào?


- Về vị trí địa lí, về thế đất...


? Vì sao các chứng có đó có sức thuyết phục?


- Vì chúng đợc phân tích trên nhiều mặt: Lch s, a
lớ, dõn c.


GV: giảng ( STKT 153)


<b>II. Phân tích văn bản</b>


<i><b>1. Vỡ sao phi di ụ </b></i>


- Khng định sự cần thiết
dời đô từ Hoa L về Đại
La


- Muốn thay đổi đất nớc
để đến hùng cờng.


<i><b>2. Vì sao thành Đại LA</b></i>
<i><b>xứng đáng là kinh đô</b></i>
<i><b>bậc nhất</b></i>.


- Nơi trung tâm trời đất


thế rồng cuộn hổ ngồi
đứng ngôi nam bắc đông
tây hớng nhìn sơng dựa
núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV: Tác giả gọi Đại La là thắng địa của đất Việt? Đất
ntn đợc gọi là thắng địa.


? Qua đó tác giả bộc lộ khát vọng gì?
- Khát vọng thống nhất đất nớc


- Hi väng vỊ sù v÷ng b bĨn cđa qc gia


- Khát vọng về một đất nớc vững mạnh, hùng cờng
GV: Cuối bài chiếu là lời tuyên bố : Trẫm muốn.. thế
nào.


? Th¶o luËn : Em hiểu gì về t tởng và t/c của Lí Công
Uốn qua lời tuyên bố trên ?


T: 2 phút


- Khng địnhý chí dời kinh đơ từ Hoa L về Đại La
- Tin tởng ở quan điểm dời đô của mình hợp với ý
nguyện của mọi ngời.


? Qua bài chiếu, am hiểu khát vọng nào của nhà vua
và của dân tộc đợc phản ánh trong văn bản?


? Thảo luận: Từ đó em trân trọng những phẩm chất


nào của Lí Cơng Uẩn.


- Lịng u nớccao cả, ý chí dời đơ về Đại La để mở
mang phát triển đất nớc.


- Tầm nhìn sáng suất về vận mệnh đất nớc
- Lịng tin mãnh liệt vào tơng lai dt....


? Sức hấp dẫn của chiếu dời đô thể hiện ở đâu?
- HS trình bày


? Sự đúng đắn của quan điểm dời đô về Đại La đã đợc
minh chứng ntn trong lịch sử?


-Thăng long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố
của đất nơc từ khi Lí Cơng Uốn dời đơ đến nay.


- Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim ca T quc


- Thăng Long - Hµ Néi luôn vững vàng trong thử
thách lịch sử.


HS c y/c bi tp 1: CM chiếu dời đơ có kết cấu chặt
chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục


GV: híng dẫn HS cách làm ( nªu d/c, phân tích
nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của dẫn chứng ...)


- HS làm trình bày, NX



cho kinh đô.


=>khát vọng đất nớc
thống nhất, vững mạnh,
hùng cờng


<b>III. Tæng kÕt:</b>


- ND chiếu dời đô phản
ánh khát vọng về 1 đất
n-ớc độc lập, thống nhất,
hùng cờng.


- NT: Bài chiếu có sức hấp
dẫn mạnh mẽ vì nói đúng
nguyện vọng của nhân
dân, sự kết hợp hài hồ
giữa lí và tình


<b>IV. Lun tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


4. Dặn dò:


HS học bài, làm bt1 sgk ( 52)
5. Dặn dò


Soạn bài: Hịch tớng sĩ



<b>Tit 91: Cõu ph nh</b>


I. Mục tiêu


- Học sinh hiểu đợc thế nào là câu phủ định
- Tích hợp với văn và tập làm văn ở bài 22


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định trong nói và vit.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: - Gäi 1 HS tr¶ lêi, 1HS NX
- NX chung cho điểm


3. Bài mới


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng


GV: treo bng ph ghi các ví dụ phần 1sgk 52
HS đọc ví dụ


? Về đặc điểm hình thức các câu b,c,d có gì khỏc
so vi cõu (a)?



- Các câu b,c,d khác câu (a) vì có chứa các từ :
không, cha, chăng


GV: T :khụng, cha, chng.... gi l t ng ph
nh.


? Về chức năng các câu b,c,d có gì khác so với
câu a?


- Cỏc câu b,c,d phủ định việc Nam đi Húê
câu a khẳng định việc Nam đi Huế


GV: Những câu nh b,c,d là câu phủ định
GV: Treo bảng phụ ghi VD phần 2 sgk -52
"Tởng con voi ... quạt thóc "


? Trong đoạn trích trên , những câu nào có từ phủ
định?


- Khơng phải, nó chần chẫn nh cái địn càn
- Đâu có!


? Những từ phủ định trên nhằm mục đích gì?
- Khơng phải: Bác bỏ nhận định của ơng thầy bói
sờ voi.


? Nhận xét về tất cả các câu phủ định ở trên?
- Nam không đi Huế => phủ định miêu tả.
? Các câu khác là phủ định là câu ntn?


Chức năng của nó là gì?


HS đọc phn ghi nh sgk (53)


GV: Treo bảng phụ ghi bài tËp nhanh (Hs lµm ra
phiÕu HT)


Từ câu văn sau hãy chuyển đổi thành các câu phủ
định khác và cho bit chc nng ca nú.


1. Nam đi chơi


-> Nam đi chơi -> miêu tả


-> Nam khụng i chi -> phán phản
-> Nam đâu có đi chơi -> phán phản
->Nam làm gì đi chơi -> phán phản
-> Nam nào đâu đi chơi -> phán phản
HS đọc y/c của bài, làm vào phiếu học tập
1 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét.
GV: Đa đáp án ( trên )


HS đọc y/c bài tập 1 sgk(53)


Hs làm việc độc lập, trình bày kết quả NX
GV: NX chung


<b>I. Đặc điểm hình thức và</b>
<b>chức năng </b>



<i><b>1. Phân tích ví dụ </b></i>


<i><b>2. KL</b></i>: Câu phủ định là câu có
những từ ngữ phủ định


- Dùng để thơng báo, xác
nhận khơng có sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó
Phản bác một ý kiến, một
nhận định.


<b>II. Lun tËp :</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


Y/c Cụ tứ tởng thế đấy chứ nó
chả hiểu gì đâu. -> Bác bỏ
điều mà Lão Hạc dặnt, đau
khổ.


"C¸i gièng nã cịng kh«n ...lõa
nã"


c.Khơng, chúng con khơng
đói nữa đâu bác bỏ điều mà
cái Tí cho rằng mẹ nó đang lo
lắng, thơng xót vì chị em nó
đói q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hs đọc y/c bài tập 2, làm, trình bày NX.


GV: NX chung ( vì)


a. Khơng phải là khơng bằng có ( khẳng định)
b. Không ai không bằng ai cũng (nt)


c. Ai ch¼ng b»ng ai cịng (nt)


Hs đọc y/c bài tập 3 sgk, l
Hs thảo luận nhóm để làm BT
T: 2 phút


Gv cho Hs NX- đa đáp án chuẩn


Y/c: * Những câu trờn khụng
cú ý ngha ph nh


* Đặt câu có ý nghĩa tơng
đ-ơng.


a.Câu chuyện...song vẫn có ý
nghĩa


b.Tháng tám ....ai cũng từng
ăn ....


c.Từng qua....ai còng cã 1
lÇn....


*NX: Các câu trong sgk dùng
cách phủ định của phủ định


để khẳng định có ý nghĩa
khẳng định mạnh có sức
thuyết phục cao.


-Các câu đặt ( khẳng định0 ít
có sức thuyết phục hơn.


3.Bµi tËp 3:


Y/c - Nếu thay từ phủ định
“không” bằng “cha”:


Choắt không dậy đợc, nằm
thoi thóp Viết " không dậy
đ-ợc nữa" ( phủ định tuyệt đối)
-Viết cha dậy đợc ( có ngời
sau đó có thể dy c " Ph
nh tng i.


=> câu văn của Tô Hoài hợp
với câu chuyện. Vì vậy không
nên viết lại.


4. Củng cè?


? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định
5. Dặn dị:


HS lµm BT 4,5,6 sgk ( 54)



Nghiên cứu bài : Hành động nói .


<b>Tiết 92: chơng trình địa phơng ( T2 văn)</b>


I. Mục tiêu:


- Hớng dẫn HS thực hiện chuẩn bị viết và trình bày thuyết minh, giới thiệu
một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử hiện có ở các địa phơng mình đảm
bảo chính xác, mạch lạc, hấp dẫn, đúng thể loại qua đó yêu mến, tự hào về quê
h-ng mỡnh.


- Tích hợp với Văn, Tiếng việt ở bài 22


- Rèn kỹ năng tổng hợp chuẩn bị và viết đề tài giới thiệu danh lam thắng
cảnh - di tích lịch sử địa phơng.


II. Chn bÞ:


- Thầy: điều tra sơ bộ tình hình các danh am thắng cảnh - di tích lịch sử hiện
có ở các địa phơng ( có HS lớp mình dậy) thống kê, phân loại để gọi ý, định hớng
đề tài cho HS nh: di tích lịch sử đến .


- HS ; tự tìm hiểu, la chn ti.


III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3. Bài mới



GV: giới thiệu bài, ghi bảng


GV: Chia lp thnh 2 nhóm mỗi nhóm là một đề
tài.


- Nhóm 1: Giới thiệu chùa làng
- Nhóm 2: Giới thiệu đình làng


GV: hớng dẫn HS tìm hiểu, điều tra đối tợng


- Đến tận nơi tham quan, quan sát kỹ vị trí, phạm vi
khn viên, từ bao quát đến cụ thể, từ ngoài vào
trong.


- Hỏi han, trị chuyện với những ngời trơng coi ở đó
để biết lịch sử hình thành, tự tạo, phát triển ...


- Tìm đọc sách, báo, tranh, ảnh ... có liên quan
đến danh lam - di tích.


- HS lập dàn ý về 2 đề tài trên.
GV : gọi HS trình bày, NX
- NX chung


GV Trên cơ sở dàn ý HS đã lập, GV cho HS viết
thành bài từ 1000 chữ trở lại, không đợc chép
nguyên văn bản thuyết minh, đọc lại, sửa chữa và
hồn chỉnh.


- Đọc bài làm của mình, HS khác NX ( bổ sung)


GV: Nhận xét chung nội dung GV có thể cho HS
tham quan ngày trong buổi học di tích lịch sử cuả
địa phơng tại đó GV cho 1 HS trình bày bài thuyết
minh


<b>1. Chn bÞ</b>


Đề 1: Giới thiệu chùa làng
Đề 2: Giới thiệu đình làng


<i><b>*LËp dµn ý</b></i>:


<i><b>a. Më bµi:</b></i> DÉn vµo danh
lam di tích, vai trò của nó đv
đ/s VH, tinh thÇn cđa nhân
dân.


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


-Trình tự không gian từ
ngoài vào trong


- Theo trình tự thời gian, tình
hình hiện nay.


- Kết hợp t¶, kĨ, biĨu cảm,
bình luận.


<i><b>c. Kết bài </b></i>



<b>2. Trình bày</b>
4. Củng cố?


Hs c lại bài văn mình vừa viết
HS khác NX- bổ sung


5. Dặn dò:


Nghiên cứu bài : Hịch tớng sĩ.


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 24:</b>



<b>Tiết 93 - 94: Bài 23 - Hịch tớng sÜ</b>


I. Mơc tiªu


- HS cảm nhận đợc tinh thần u nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là
của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mơng - Ngun thể
hiện qua lịng căm thù giặc ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lợc. Nắm đợc
những đặc điểm cơ bản của thể hịch, đặc sắc của bài về kết cấu, lập luận, dẫn
chứng, lời văn.


- Tích hợp với tiếng việt, tập làm văn ở bài 23


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và
phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp lí lẽ và tình cảm.


II. Chuẩn bị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp


2. Kiểm tra bài cũ ( vấn đáp)


Câu hỏi; 1. Sự kết hợp giữa lí lẽ và t/c đợc thể hiện ntn trong bài " Chiếu dời
đơ" phân tích, dẫn chứng?


2."Chiếu dời đơ" đợc trình bày bằng phơng thức nào? thể hiện nội dung gì?
GV: gọi 2 HS trả lời, 2 HS NX


- NX chung cho ®iĨm
3. Bµi míi:


GV: giíi thiƯu bµi (STK - T 169)


HS nghiên cứu phần chú thích sgk T 58


? Trình bày những nét chÝnh vỊ t¸c giả Trần Quốc
Tuấn ?


- HS trình bày theo sgk


? Trình bặy hiểubiết của em về thể Hịch
- HS trả lời theo sgk


GV giảng: Hịch có kết cấu chặt chẽ có lí lẽ sắc bén,
dẫn chứng thuyết phục, thờng viết theo thể biền ngẫu...


GV: Hớng dẫn HS cách đọc ( giọng hùng hồn, tha
thiết, thay đổi linh hoạt ở từng đoạn cho phù hợp.


- GV; đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp
- NX cỏch c ca HS


HS tự nghiên cứu phần giải nghĩa những từ khó trong
sgk ( 59)


? Bố cục chung của bài Hịch gồm mấy phần
- 4 phần chặt chÏ


? Nêu đặc điểm chính của thể hịch ?
- Là thể văn nghị luận


- Do Vua chúa, tớng lĩnh và thủ lĩnh 1 PT dùng để cổ
động, thuyết phục và kêu gọi đấu tranh chống thù trong
giặc ngồi.


- Kích động t/c, tinh thần ngời nghe, có tính chiến đấu
cao


? XĐ đặc điểm của bài hịch
- Là bài văn nghị luận


- Do chđ tíng TrÇn Qc Tn viÕt, nh»m thut phơc
tíng sÜ häc tËp binh th u lỵc.


- Kích động lịng u nớc, căm thù giặc của tớng sĩ thời
Trần từ đó ra sức học binh th.



? HÃy tìm bố cục cụ thể của bài" Hịch tớng sĩ" theo 3
phần: mở bài, thân bài, kết bài


- Đoạn 1: Từ đầu - tiếng tốt: nêu gơng sáng trong lÞch
sư.


Đoạn 2: Tiếp theo - đợc khơng: phân tích tình hình địch
- ta, nhằm khích lệ lịng u nớc, cm thự gic ca tng
s.


Đoạn 3: Còn lại: Kêu gọi tíng sÜ häc tËp binh th u
l-ỵc.


Hs đọc phần mởi bài


? Những nhân vật đợc nêu gơng có địa vị XH ntn ?
- Có ngời là tớng: Do vua, Vơng Cơng Kiên, Cốt Đãi
Ngột Lang, Xích tu t


- Có ngời là gia thần: Dự nhợng, Kính Đức
- Quan nhỏ coi giữ ao cá: Thân Khoái


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm </b></i>


a. Tác giả; Trần Quốc
Tuấn ( 1231 - 1300) tứơc
Hng ĐạoVơng là danh


t-ớng kiệt xuất cđa DT
b. T¸c phÈm:


Hịch là thể văn nghị luận
thờng đợc vua
chúa...dùng cổ động,
thuyết phục kêu gọi u
tranh chng gic.


<i><b>2. Đọc và tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích </b></i>


<i><b>3. Đọc tìm hiểu bố cục </b></i>


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Nêu gơng sáng trong</b></i>
<i><b>lÞch sư</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: Nêu từ - gần, từ xa -> nay. Các nhân vật này có địa
vị XH khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhng ở
họ cú nhng c im chung


? Gơng sáng cần noi theo ở họ là gì?


- Sẵn sàng chÕt v×: Vua, chđ, tíng, kh«ng sợ nguy
hiểm. Hoàn thành tốt nhiệm vụ.


? mở bài, tg đã dùng phép liệt kê dẫn chứng kết hợp
với nhiều câu cảm thán. Các biện phán đó có tác dụng


gì?


- Thuyết phục ngời đọc tin tởng điều định nói bởi tính
khách quancủa các chứng cớ có thật.


- Bộc lộ t/c tôn vinh, ngỡng mộ của ngời viết đối với
những gơng sáng trong lịch sử.


? Phần mở bài đã thể hịên nội dung gì?


- Nêu gơng sáng trong lịch sử để khích lệ lịng trung
qn ái quốc của tng s thi Trn.


? Thảo luận Qua phần mở bài, em thấy tg là ngời ntn?
- Hiểu rõ lịch sử


- Tơn trọng đề cao các gơng sáng của lịng trung quân
ái quốc.


- Muốn tác động t/c đó tới ngời đọc, ngời nghe.

<i><b>Tiết 2</b></i>



Kt bài cũ: Phần mở bài tg đã nêu những tấm gơng sáng
nào trong lịch sử? Nhằm mục ớch gỡ?


Hs nghiên cứu đoạn 2 sgk


GV: phn thõn bài khi phân tích tình hình địch ta tg
đã nêu rõ tội ác của giặc và lòng căm thù giặc của nhân
dân ta. Phê phán thói hởng lạc cá nhân, từ đó thức tỉnh


tinh thần yêu nớc của tớng sĩ.


- HS nghiên cứu đoạn " Huống chi ..vui lòng"


? Thời loại lạc và buổi gian nan mà tg nói tới ở đây
thuộc về thời kỳ nào của lịch sử nớc ta?


- Thời trần quan Mông - Nguyên lăm le xâm lợc nớc
ta.


? Trong thời buổi ấy h/a kẻ thù hiƯn lªn ntn?


- Sự giặc đi lại ngênh ngang ngồi đờng...ni hổ đói"
? Nhận xét về NT khắc hoạ kẻ thù? T/d


- Ngơn từ gợi hình, gợi cảm ( nghênh ngang, uốn lỡi...)
- So sánh kẻ thù với cú diu, dờ chú, h úi


- Giọng văn mỉa mai, châm biÕm.


=>T/d khắc hoạ sinh động h/a ghê tởm của kẻ thù gợi
cảm xúc căm phẫn cho ngời đọc, ngời nghe.


? Từ đó kẻ thù của dt hiện lên ntn?
- Bạo ngợc, vô đạo, tham lam
? NX thái độ của tg ở đoạn này?
- Căm ghét, khinh bỉ kẻ thù
- Đau xút cho t nc.


Hs nghiên cứu đoạn : Ta thờng ... vui lòng



? HÃy NX về giọng văn, cấu tạo câu, từ, ý của đoạn văn
trên.


- Giọng điệu thống thiết, tình cảm


- Cõu vn di, nhiu du phy, nhiu ng từ chỉ trạng
thái tâm lý và hoạt động mạnh ( quên ăn, vỗ gối, xả
thịt, lột da, nut gan, ung mỏu...)


- ý nỗi đau xót và nỗi căm hờn kẻ thù


? Cách cấu tạo ấy có t/d gì trong việc diễn ta tâm trạng
con ngời?


- Cực tả nỗi uất hận trào dâng trong lòng


- Sẵn sàng chết vì vua
t-ớng, không sợ nguy
hiĨm, hoµn thµnh xuất
sắc NV.


=>khích lệ lòng trung ái
quốc cđa tíng sÜ thêi
trÇn.


<i><b>2. Phân tích tình hình</b></i>
<i><b>địch- ta.</b></i>


- Địch: Bạo ngời, vơ đạo


tham lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

khơi ngợi sự đồng cảm của ngời đọc, ngời nghe
GV: Nguồn gốc của lịng căm thù có thể hiểu là:
- Kẻ thù quá tham lam, độc ác


- Danh dự quốc gia và mỗi ngời đều bị lăng nhục
- Lịng tơn kính tổ tiên, dt của tg ?


? Theo em vì sao CX căm giặc của tg có sức lây lan
đến ngời đọc, ngời nghe?


- V× t/c ấy chân thành, mÃnh liệt


- Núi h t/c chung của ngời đọc thời đó
HS nghiên cứu đoạn : Các ngơi ....kém gì"
? Câu văn trên có cấu tạo đặc biệt gì? t/d


- Cá câu có 2 vế song hành đối xứng ( câu văn biền
ngẫu)


=>T/d diƠn t¶ mèi quan hệ gắn bó khăng khít không
thể tách rời giữa TQT là chủ tớng với các tớng sĩ của
mình trên mọi phơng diện vật chất, tinh thần.


GV: Sau khi by tỏ quan hệ thân tình, tg đã phê phán
lối sống sai lầm của tớng sĩ.


? Vậy những sai lầm đó đợc nhắc tới ntn ?



- Không biết nhục, không biết lo cho chủ tớng và triều
đình.


- Ham thó vui tÇm thêng


? Qua đó biểu hiện 1 cách sống ntn?
- Quên danh dự và bổn phận


- CÇu an hëng l¹c


? Tg đã phân tích hậu quả của những cách sống trên
ntn


- Mất hết sinh lực, tâm trí đánh giặc.
- Nớc mất nhà tan


? Qua đó bộc lộ thái độ no ca tg?


- Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hởng
lạc của tớng sĩ.


? Tg ó khuyờn răn những tớng sĩ điều gì? Lợi ích của
lời khun


- Biết la xa


- Tăng cờng võ nghệ


=>Li ích: chống đợc ngoại xâm, còn nớc còn nhà
? Theo em trong 2 đoạn văn trên, tg đã thuyết phục


ng-ời đọc bằng lối nghị luận ntn ?


- Dïng nhiÒu điệp ngữ, liệt kê so sánh


- Sdng cõu vn biền ngẫu câu đối, nhịp nhàng
- Lí lẽ sắc sảo kết hợp với t/.c thống thiết
HS nghiên cứu đoạn kết


GV: Bài Hịch này đợc viết để khích lệ tớng sĩ học binh
th trong hồn cảnh nớc ta có nguy cơ bị ngoại xâm
? Theo em, vì sao TQT có thể nói với tớng sĩ rằng
" Nếu các ngơi bit ...k nghch thự"


- Vì tập Binh th yếu lợc là sách chọn lọc binh pháp của
các nhà cầm quân nổi tiếng trong lịch sử, tớng sĩ cần
phải biết .


- TQT là tớng tài thời Trần, là tg của cuốn sách này
- Nớc ta đang đứng nguy cơ bị ngoại xõm


- Tớng sĩ muốn, sống cầu an, hởng lạc


? Qua đó ta thấy thái độ của TQT đối với tớng sĩ và đối
với kẻ thù ntn ?


- Tíng sÜ: døt khoát cơng quyết, rõ ràng


- K thự: quyt tâm chiến đấu và chiến thắng xâm lợc.
? Lịch sử chống quân xâm lợc thời Trần đã chứng minh



- Phê phán lối sống sai
lầm của tớng sĩ: không
biết nhục không biết lo
cho chủ tớng và triều
đình, ham thú vui tầm
th-ờng, quên đi danh dự,
bổn phận


- Khuyªn hä biÕt lo xa,
tăng cờng võ nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

ntn cho chủ trơng kêu gọi tớng sĩ học tập Binh th cña
TQT.


- Quân và dân nhà Trần đã liên tiếp chiến thắng các
cuộc xâm lăng của giặc Mông - Nguyên trong TK
XVIII.


? Hịch tớng sĩ là một bài văn nghị luận đặc sắc vì sao
? Em cảm nhận đợc những điều sâu sắc nào từ nội
dung bài hịch


- HS đọc phần ghi nhớ sgk


? Cuối bài hịch tg viết ra bài hịch này để các ngơi biết
bụng ta"Theo em tớng sĩ nhà Trần sẽ " biết bụng" TQT
ntn?


- Coi trọng danh dự vàbổn phận với đất nớc.
- Khinh ghột thúi cu an hng lc



- Căm thù giặc, quyết chiến thắng kẻ thù
- Tha thiết với vận mệnh của nớc nhà


- Kêu gọi tớng sĩ


- Phải häc tËp " binh th
u lỵc"


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


- NT: Là áng văn chÝnh
luËn xuÊt s¾c, cã sù kÕt
hỵp giữa lập luận chặt
chẽ, s¾c bÐn víi lời văn
thống thiết, có sức lôi
cuốn mạnh mẽ.


- ND: phản ánh tinh thần
yêu nớc nồng nàn của
dân tộc trong cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm,
thể hiện qua lòng căm
thù giỈc, ý chÝ quyết
chiến quyết thắng kẻ thù
xâm lợc.


4. Dặn dò: HS học bài, soạn bài " Nớc Đại Việt ta"


<b>Tit 95: Hành động nói</b>



I. Mục tiêu:


- HS nắm đợc khái niệm hành động nói và phân biệt đợc với các hành động
khác của con ngời.


- TÝch hỵp víi phần văn và TLV ở bài 23


- Cú ý thc vận dụng các hành động nói để đạt hiệu quả cao trong giao tip


II. Chuẩn bị


- Thầy : bảng phụ, phiéu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Cho ví dụ về câu phủ định, và cho biết đặc điểm về hình thức và
chức năng của câu phủ định.


GV: -Gäi 1 HS trả lời, 1HS NX
- NX chung, cho điểm


3. Bài mới:


GV giới thiệu bài, ghi bảng


GV: Treo bảng phụ ghi ví dục sgk (62)


"Mẹ con Lí Thơng ...kiếm củi ni thân"
Hs đọc ví dụ.


? Lý Thơng nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính
là gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy?


- Lý Thơng tìm cách đuổi Thạch Sanh đi để cớp cơng
của Thạch Sanh.


C©u: Thôi, bây giờ nhân trời cha sáng em hÃy trốn
ngay ®i.


? Lý Thơng có đạt đợc mục đích khơng ? chi tiết nào


<b>I. Hành động nói là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nói lên điều đó?


- Có đạt đợc mục đích, chi tiết ấy "Chàng vội vã từ
giã mẹ con Lý Thông trở về túp lều cũ dới gốc đa,
kiếm củi nuôi thân.


? Lý Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng
ph-ơng tiện gì?


- Lý Thơng đã thực hiện mục đích của mình bằng lời
nói


? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con ngời
nhằm một mđ nhất định thì việc làm của Lý Thơng có


phải là một hành động khơng ? Vì sao?


-Việc làm của Lý Thơng là 1 hđ vì nó có tính mục
đích


GV: Ngời ta gọi đó là hành động nói
? Em hiểu hành động nói là gì?
- HS đọc phần ghi nhớ sgk T 62
GV: đa bài tập nhanh trên bảng phụ
A hỏi B mấy giờ rồi ?


B(1) Kh«ng biÕt !
B(2) : Ba giê


? Cho biết A thực hiện hành động nói gì ?
A hỏi :


? Câu trả lời nào của B giúp A đạt đợc mục đích của
hành ng núi?


Giải thích:


Câu trả lời (B,2). Vì câu (1) b không cộng tác hội
thoại với A, câu (2) B có cộng tác hội thoại với A
HS nghiên cứu lại vÝ dơ phÇn (I)


? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lý
Thơng


- Con trăn ấy ... đã lâu ( trìnhbày)


- Nay em ... tội chết ( e do )


- Thôi, bây giờ ...ngay đi ( ®i khÐo)
- Cã chun ....liƯu ( høa hĐn)


HS đọc ví dụ II2 ( sgk - T63)


? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích và cho biết
mục đích của mi hnh ng?


* Lời của cái Tí.


- Vậy thì ... ở đâu ( hỏi)
- U nhất ... ( hỏi


- U không .... ( hỏi)


- Khốn nạn ....này( cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
- Trời ơi ( nt)


* Lời nói của Chị Dậu
- Con sẽ .... đoài ( b¸o tin )


? Liệt kê các hành động đã phân tích ở trên
- Trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn
- Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc


? Qua việc phân tích trên, em thấy có những kiểu
hành động nói nào?



- HS đọc phần ghi nhớ sgk T 63


GV đa bài tập nhanh; Cho biết trong đoạn " đối thoại"
trên có những hđ nói nào? giải thích


A hỏi B : cậu vừa đi Hà Nội về đấy à ?
B: Gật đầu


A: L¹i hái: Cã vui không ?
B: Lắc đầu


<i><b>2. KL</b></i>: hành động nói là
hành động đợc thực hiện
bằng lời nói nhằm mục
đích nhất định


<b>II. Một số kiểu hành</b>
<b>động nói thờng gặp </b>


<i><b>1. Ph©n tÝch vÝ dơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS đọc bài tập, làm vào phiếu


- Đáp án : Cậu vừa đi Hà Nội về đấy à ? (hỏi)
Có vui khụng ( hi)


Gật đầu và lắc đầu, Hđ xác nhận và hđ bác bỏ


GV: Hđ nói có thể diễn ra bằng lời nói tơng ứng với
các kiểu câu, nhng cịng cã thĨ diƠn ra b»ng cư chØ,


®iƯu bộ


( gật đầu, lắc đầu, nhún vai, trợn mắt, bĩ môi, phẩy
tay...) Tuy nhiên, dạng điển hình của hđ nãi vÉn lµ
b»ng lêi nãi.


HS đọc y/c BT1 sgk (63)


- HS làm cá nhân, trình bày, NX.


Hs c yờu cu bi tp 2


- Cho HS làm viêc theo nhóm


- T: 2 phót


- HS NX


GV: nhËn xÐt chung


<b>III. Lun tËp:</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1 : y/c </b></i>


- TQT viết Hịch tớng sĩ
nhằm mục đích khích lệ
t-ớng sĩ học tập " binh th yếu
lợc do ơng biên soạn đồng
thời khích lệ lịng tự tơn dt
của họ.



- C©u " nếu các ngơi ...
nghịch thù"


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Y/c đoạn a


- Bác trai đã khá rồi chứ
( hỏi)


- C¸m ¬n cơ ... thờng
( cảm ơn )


- Nhng xem...lăm ( trình
bày)


- Này bảo...trốn ( cầu
khiến)


- Ch không ... khổ ( cảm
thán, bộc lộ cảm xúc)
- Ngời ốm ...hồn ( nt)
- Vâng ...cụ ( tiếp nhận )
- Nhng để ...(trình bày)
- Nhìn xuống...cịn gì
( cảm thán, bộc lộ cảm xúc
)


- Thế ...đấy ( cầu khiến)


* Đoạn (b)


đây là ...việc lớn ... ( nhận
định , khẳng định)


- Chóng tôi ... tổ quốc (hứa,
thề)


* Đoạn (c)


- Cậu vàng ...a ( b¸o tin )
- Cơ b¸n råi ( hái), b¸n rồi
( xác nhận, thừa nhận)
- Họ vừa bắt xong (báo tin)
4. Cđng cè


? Hành động nói là gì?
5. Dặn dị


Hs học bài, làm bài tập 3 sgk (63)
Nghiên cứu về hnh ng núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>TUầN 25:</b>



<b>Tit 97: Nớc đại việt ta</b>


I. Mục tiêu



- Hs thấyđợc ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của dận tộc ta ở TK XVvà bớc đầu
hiểu đợc một vài nét đặc sắc NT của Bình Ngơ đại cáo qua đoạn trích đầu tiên: sức
thuyết phục của nghề thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi, lập luận chặt chẽ, sự
kết hợp giữa lí l v thc tin.


- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở bài 24


- Rốn k nng c văn biền ngẫu, tìm và phân tích luậnh điểm, luận cứ trong
1 đoạn của bài cáo.


II. ChuÈn bÞ:


- Thầy: chân dung Nguyễn trãi, tồn văn bài: Bình Ngơ đại cáo
bảng phụ


- Trị: đọc và soạn bài


III. TiÕn tr×nh lªn líp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
câu hỏi


1. Đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài " Hịch tớng sĩ" mà em cho là hay,
nêu luận điểm chính trong đoạn văn đó.


2."Hịch tớng sĩ" thể hiện khát vọng gì? NT đặc sắc của bài
GV: - Gọi 2HS trả lời. 2HS NX


-NX chung, cho điểm


3. Bài mới:


GV: Treo bức tranh chân dung Nguyễn TrÃi


? Trình bày những hiĨu biÕt cđa em về Nguyễn
TrÃi


- HS trình bày, GV bổ sung và hệ thống lại ngắn
gọn


? Bi th " bài ca Côn Sơn" các em đã học ở lớp 7
do ai sáng tác? Nêu một và nét chính v tỏc gi
ú?


- Nguyễn TrÃi....


GV; nhấn mạnh thêm một sè ý chÝnh NT cã vai trß
rÊt lín trong cc kháng chiến chống quân Minh.
- HS nghiên cứu phần chú thích sgk (67)


? Em hiểu cáo là thể văn ntn ?


? Chức năng của thể cáo có gì giống và khác so với
thể hịch chiếu.


- HS tự so sánh


GV: "Bình ngơ đại cáo" Chu Ngun Chơng khởi
nghiệp ở đất Ngô, từng xung là Ngô Vơng sau trở
Minh Thành Tổ. Do đó nhiều ngòi cho rằng tg


dùng từ Ngô để chỉ ngời nhà Minh.


GV: Hớng dẫn HS cách đọc ( các từ " từng nghe,
cho nên" đọc với giọng khác các câu khác, 2 câu
đầu giọng trang trọng, chậm rãi


4 C©u tiếp theo: Giọng nhanh hơn nhịp 5/2, 4/2
2 Câu tiếp : Nhịp 2/1/1/1/2/4


<b>I. Giớii thiệu văn bản</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm </b></i>


a. Tác giả:


NT là nhà yêu níc, anh hïng
dt, danh nh©n văn hoá thế
giới.


- NT anh hùng và NT bi kịch
đều ở mức tột cùng.


b. T¸c phÈm:


- Là thể văn nghị luận cổ,
th-ờng do vua chúa, thủ lĩnh
dùng để trình bày 1 chủ trơng
hay công bố kết quả 1 sự
nghiệp để mọi ngời cùng biết .
- Là bản tuyên ngôn độc lập



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

8 Câu tiếp : giọng khẳng định, tự hào, nhịp 4/3,
3/4,2/2


GV: gọi HS đọc, NX cách đọc
- HS tự nghiên cứu 12 chú thích sgk


GV; Văn bản nớc Đại Việt ta đợc trích từ TP “Bình
ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi


? Nêu đặc điểm chính của thể cáo trên các mặt.
- MĐ: Trình bày chủ chơng, công bố kết quả một
sự nghiệp


- Bè côc: 4 phần


- Lời văn : lối văn biền ngẫu
- TG: Vua, chóa, thđ lÜnh viÕt


? Tại sao Bình Ngơ đại cáo lại mang ý nghĩa trọng
đại?


- Đợc xem nh bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 cả
nớc ta sau đại thắng Quân Minh


? Trong bố cục 4 phần của bài đại cáo, đoạn trích "
Nớc Đại Việt ta nằm ở phần nào ? Tóm tắt ni
dung ca phn ny.


- Phần mở đầu bài cáo



? Nờu t tởng nhân nghĩa, nớc Đại việt ta vốn có
nền độc lập, kẻ xâm lợc nhất định thất bại.


"Níc Đại việt ta" có thể chia làm mấy ý? Nêu cụ
thể


- Hai câu đầu: Nêu t tởng nh©n nghÜa cđa cuộc
kháng chíên


- Đoạn còn lại: chứng minh nền văn hiến của
Đại Việt


HS c 2 cõu u


? Nhân nghĩa ở đây có những nội dung gì?
- Yên dân và điếu phạt


GV: yêu dân là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu
phạt là thơng dân trừ bạo


? Vậy ở đây dân là ai? Kẻ bạo ngời là ai?
- Dân là dân nớc Đại Việt ta


- Kẻ bạo ngợc là quân xâm lợc nhà Minh


? õy hnh động điếu phạt có liên quan đến yên
dân ntn ?


- Trừ giặc Minh bạo ngợc để giữ yên c/s cho dân


GV; Nh thế các hành động yên dân và điếu phạt
đều liên quan đến dân.


? Vậy nội dung t tởng nhân nghĩa đợc nêu trong
bài là gì?


GV: Nh vậy Bình Ngơ đại cáo là bản tổng kết cuộc
k/c thắng lợi chống quân Minh đợc mở đầu bằng t
tởng nhân nghĩa vì dân


? Qua đó em hiểu t/c của cuộc kháng chiến này là
gì? T tởng của ngi vit bi cỏo?


- HS nghiên cứu đoạn còn lại


? Nền văn hiến của Đại Việt đợc nói tới ntn?
" Núi sơng bờ ...giết tơi Ơ Mã"


? Núi sơng đã chia, phong tục cũng khác, các lí lẽ
này nhằm khẳng định biểu hiện nào của nèn văn
hiến Đại Việt ?


- Đại Việt là nớc độc lập vì nó có lãnh th riờng,
vn hoỏ riờng.


<i><b>3. Đọc và tìm hiểu bố cục </b></i>


<b>II. Phân tích </b>


<i><b>1. Nêu t tởng nhân nghĩa</b></i>


<i><b>của cuộc kháng chiÕn</b></i>


- Nh©n nghÜa cã nghĩa là lo
cho dân, vì dân


- Đây là cuộc khánh chiến
chính nghĩa hợp với lòng dân
=> Tg có t tởng tiến bộ, thơng
dân


<i><b>2. Nền văn hiến Đại Việt </b></i>


- i việt có lãnh thổ riêng
phong tục riêng, lịch sử riêng
=> là nớc độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Tác giả nhắc đến triều đại Đại Việt xây nền
độc lập song cùng với các triều đại Trung Hoa và
các hào kiệt của nớc ta đời nào cũng có


? Tác giả đã lựa chọn trên các chứng cớ lịch sử
nào?


- Các triều đại Đại Việt từ Triệu Đinh, Lí, Trần xây
nền độc lập trong các cuộc đơng đầu với các triều
đại Hán, Đờng, Tống, Nguyên của phơng Bắc.
? Tính thuyết phục của các chứng cớ là gì?


- ý nghĩa khách quan của sự thật lịch sư kh«ng
thĨ chèi c·i .



? ở đây tác giả sử dụng câu văn gì? Tác dụng
- Câu văn biền ngẫu, phép so sánh ngang bằng
=>khẳng định t cách độc lập của nớc ta, tạo sự
uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn, d nghe, d
i vo lũng ngi.


? Qua đây em hiểu gì về t tởng và t/c của tg?
- Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt


- Tình cảm tự hào d©n téc


GV: Nền văn hiến Đại Việt cịn đợc làm rõ qua các
chứng cớ còn ghi trong lịch sử chống ngoại xâm.
? Các chứng cớ này đợc ghi lại trong lời văn nào
“Lu cung ....Ơ Mã"


? Em hiĨu: Lu cung, Triệu Tiết, Ô MÃ, Hàn Tử là
gì?


- HS giải thích theo phần chú thích sgk
? ở đây tác giả sử dụng câu văn gì? T/d


- Cú 2 câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế song đơi
đối xứng.


- Lu cung ..../TriƯu TiÕt...


- Cưa Hµn Tư ... / sông Bạch Đằng.



=> T/d lm ni bt cỏc chin công của ta và thất
bại của địch.


- Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn , dễ
nghe, dễ nhớ.


<i><b> Thảo luận</b></i>: ở đây, t tởng và tình cảm nào của ngời
viết tiếp tục đợc bộc lộ.


- Khẳng định độc lập của nớc ta


- Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của
dân tộc ta.


? Qua đoạn trích trên, em hiểu những điều sâu sắc
nào về nớc Đại Việt ta?


- Nc ta cú nn c lập lâu đời, đáng tự hào


- Cuéc k/c chèng qu©n xâm lợc Minh là cuộc
kháng chiến vì dân, chính nghĩa.


GV: ý thức dt ở " Nớc Đại Việt ta" là sự tiếp nối và
phát triển ý thức dt ở bài " Nam Quốc sơn hà"
? Theo em đâu là những biểu hiƯn tiÕp nèi?


- Nớc ta có độc lập chủ quyền ... khụng chu khut
phc trc quõn xõm lc


? Đâu là những biểu hiện phát triển



- Cú b dy lch s đấu tranh bảo vệ độc lập dt
- Một nền độc lập đợc xây dựng trên cơ sở t tởng
nhân nghĩa, vì dân


? Nội dung nhân nghĩa và dt đợc trỡnh by trong
hỡnh thc vn gỡ?


- Giàu chứng cớ lịch sử, giàu xúc tự hào lời văn
bièn ngẫu...


- Đề cao ý thøc d©n tộc Đại
Việt


- Tình cảm tự hào d©n téc


- Tự hào về truyền thống đấu
tranh vẻ vang của dt ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HS đọc phần ghi nhớ sgk (69)
4. Củng cố


? Qua đoạn trích trên, em hiểu gì về Nguyễn TrÃi
- Đại diện t tởng nhân nghĩa tiến bộ


- Giàu t/c và ý thức dt
- Giàu lòng y/n thơng dân


5. Dặn dò: HS học bài, soạn bài ' Bàn luận về phÐp häc ".



<b>Tiết 98 : Hành động nói ( tiếp)</b>


I. Mục tiêu :


Củng cố lại khái niệm về hành động nói, phân biệt đợc hành động nói trực
tiếp và hnh ng núi giỏn tip.


- Tích hợp với văn và tập làm văn ở bài 24


- Rốn k nng xỏc định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành
động nói có hiệu quả để đạt đợc mục đích giao tip.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: bảng phụ, phiếu học tập
- Trò: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên líp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi : Hành động nói là gì? Có mấy kiểu hành động nói thờng gặp lấy
VD là một tình huống và phân tích hành động nói trong tình huống đó.


GV: Gäi 1 HS tr¶ lêi, 1HS NX
- NX chung, cho điểm


3. Bài mới:


GV: giới thiệu bài, ghi bảng.


GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ


VD:" Tinh thần yêu nớc...công việc kháng chiến "
sgk T 70 trên


- HS đọc ví dụ trên


? Hãy điền mục đích của 5 cõu trong on trớch vo
bng di õy.


Câu


MĐ 1 2 3 4 5


Hỏi
Trình


bày x x x


Điều


kiển x x


Hứa
hẹn
Bộc lộ
CX


Gv: Gọi 1 HS điền, HS khác làm phiếu học tập?
? Về mặt hình thức 5 câu trên giống nhau ntn ?


- Đều là câu trần thuật


- Đều kết thúc bằng dÊu (.)


? Nhng câu nào giống nhau về mục đích nói?
- Câu 1,2,3:Mục đích là trình bày


<b>I. Cách thức thực hiện</b>
<b>hành động nói</b>


<i><b>1. Ph©n tÝch vÝ dơ </b></i>


<i><b>2. KÕt ln</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Câu 4,5 mục đích là cầu khiến


? Hãy xác định hành động nói cho mỗi câu?
- Câu 1,2,3 trỡnh by


- Câu 4,5 cầu khiến


GV: Nh vậy chúng ta đã xác định đợc hành động
nói của các câu trong đoạn văn trên, chúng ta thấy
cùng là câu trần thuật, nhng chúng có thể có những
mục đích khác nhau và thực hiện những hành động
nói khác nhau.


? Qua đó chúng ta có thể rút ra nhận xét gì?


- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày


ta gọi là cách dùng gián tiếp.


? Vậy cách thực hiện hành động nói ntn
- HS đọc chậm phần ghi nhớ sgk 71
GV: Đa Vd sau, HS tho lun tr li


? Tìm những VD về cách dùng trực tiếp và cách
dùng gián tiếp cho các kiểu câu sau


* C¸ch dïng trùc tiÕp


A-Mấy giờ thì đá trận chung kt? (h hi)
B-Mi chớn gi


A- HÃy đi ngay kẻo muộn ( h đ điều khiển)
B -Vâng, tôi đi ngay đây


* C¸ch dïng gi¸n tiÕp


A- Tớ mua cái cặp này những 200 nghìn cơ đấy?
B: (Bĩ mơi): hai trăm nghìn cơ đấy


(câu nghi vấn của B thực hiện hành động bác bỏ:
bịa đặt làm gì có cái giá ấy)


GV: lấy thêm một số tình huống khác để HS phân
tích .


HS đọc y/c bài tập 1 sgk (71)
GV: Cho HS làm, trình bày, NX


- Đa đáp án


Hs đọc yêu cầu bài tập 2:
Hs làm việc theo nhóm
T: 3 phút


Các nhóm trình bày kết quả, NX
GV: NX chung ( đa đáp án)


Hs đọc yêu cầu bài tập 3


có chức năng chính phù hợp
với hành động đó ( cách dùng
thực tiếp) hoặc bằng kiểu câu
khác ( cách dùng giới thiệu
tiếp)


<b>II. Lun tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


Y/c - Từ xa...khơng có ?thực
hiện hđ khẳng định


- Lúc bấy giờ ... đợc không ?
Thực hiện hành động phủ
định


- Lúc bấy giờ ... khơng đợc
( hđ khẳng định)



- Vì sao vậy ( gây sự chú ý)
Nếu vậy ... đất nữa ?hành
động ph nh


* Câu nghi vấn đoạn đầu tạo
tâm thế cho tớng sĩ chuẩn bị
nghe những lí lẽ của tg.


* Cõu ở đoạn cuối khẳng định
chỉcó con đờng chiến đấu đến
cùngđể bảo vệ bờ cõi.


<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>


Y/c tất cả các câu trần thuật
đều thực hiện hành động cầu
khiến, kêu gọi.


Cách dùng gián tiếp này tạo
ra sự đồng cảm sâu sắc, khiến
cho những nguyện vọng của
lãnh tụ trở thành nguyện vọng
thân thiết của mỗi ngời.


<i><b>3. Bµi tËp 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV: Cho HS làm việc độc lập, trình bày NX


Hs đọc yêu cầu bài tập 4:



GV: Cho Hs làm, gọi trình bày nhận xét
Hs đọc yêu cầu bài tập 5:


GV: Cho Hs làm việc độc lập
Gọi trình bày nhận xét


- Dế choắt : Song anh ...
Anh đã nghĩ ....


- Dế mèn : đợc, chú mình ...
Thơi, im cái ...


=> DÕ cho¾t u đuối nên cầu
khiến nhà nhặn, khiêm tốn.
- Dế mèn là kẻ mạnh nên
giọng điệu ra lệnh ngạo mạn,
hách dịch


<i><b>4. Bài tập 4:</b></i>


Y/c: - Có thể dùng cả 5 cách
- Hai cách (b) và (e) nhà nhặn
và lịch sử hơn cả.


<i><b>5. Bài tập 5:</b></i>


Y/c Hành động (a) hơi kém
lịch sự Hành động (b) hơn
buồn cời



Hành động ( c) hợp lí nhất.
4. Dặn dị:


- HS häc bµi, làm các bài tập còn lại


<b>Tiết 99: Ôn tập về luận điểm</b>


I. Mục tiêu


- Giỳp Hs nm vng hợp khái niệm luận điểm, tránh những hiểu lầm thờng
gặp: Lẫn lộn luận điểm với vấn đề trong để bộ phận của vấn đề cần nghị luận, thấy
rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận.


- Tích hợp với nhau trong bài văn nghị luận


- Tớch hợp vơí bài : Cáo, hịch ( đã học) và hành động noí và hội thoại (TV)
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp luận
điểm


II. ChuÈn bÞ:


- Thầy : nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài
- Trị: ơn bài lun im lp 7


III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV tiến hành trong giờ
3. Bài mới:



GV: giíi thiƯu bµi, ghi bảng
? Luận điểm là gì?


GV: treo bng ph ghi bài tập sau: Luận điểm đợc
khái quát bằng 3 ý sau, ý nào đúng? Vì sao?


a. Luận điểm là vấn đề đợc đa ra giải quyết trong
bài văn nghị luận.


b. Luận điểm là 1 phần của vấn đề đợc a ra gii
quyt trong bi vn


c. Luận điểm là những t tởng, quan điểm, chủ
ch-ơng cơ bản mà ngời viết nêu ra trong bài.


- ý ( c) l ỳng


- ý (a) sai vì vấn đề khơng phải là luận điểm, vấn
đề là câu hỏi đợc đặt ra trong bài, luận điểm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

cho câu hỏi đó.


- ý (b) sai : 1 bộ phận của vấn đề không phải là
luận điểm


GV: cho HS c bi


? Bài văn trên có những luận điểm nào?



- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn
( luận điểm cơ sở, xuất phát)


- Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta trong những cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm .


- Những biểu hiện của truyền thống yêu nớc ..
- Những biểu hiện cụ thể, phong phú trong nhiều
lĩnh vực...


- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của tinh thần
yêu nớc...


GV: cho HS làmbài tập phần (2b)


- HS c y/c ca bi, cho HS làm, trình bày, NX
GV: NX chung


Y/c: Xác định luận điểm cha đúng.


? Hãy hệ thống hóa luận điểm của " Chiếu dời đô"
- Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, trên
thuận ý trời, dới theo lòng dân, mu toan nghiệp
lớn, tính kế lâu dài ( luận điểm cơ sở, xuất phát)
- Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại
ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, mn vật khơng
đợc thích nghi.


- Thành Đại La xét về mọi mặt, thật xứng đáng là


kinh độ của muôn đời.


- Vâỵ, vua sẽ dời đơ ra đó ( luận đỉêm chính - kết
luận)


? H·y rót ra nhËn xÐt vỊ y/c ln ®iĨm ?


- Luận điểm cần chính xác, rõ ràng, phù hợp với
y/c giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề
đợc đặt ra


- Ln ®iĨm là 1 hệ thống có luận điểm chính và
luận ®iĨm phơ.


? Vấn đề nêu ra trong bài "Tinh thần u nớc của
nhân dân ta" là gì?


- Trun thống yêu nớc của nhân dân Việt Nam
trong lịch sử dựng nớc và giữ nớc.


? Cú th lm sỏng t vấn đề đó khơng, nếu trong
bài chỉ đa ra luận điểm: Đồng bào ta ngày nay có
lịng u nớc nồng nàn? Vì sao?


- Khơng, vì luận điểm đó cha đủ chứng minh 1
cách tồn diện truyền thống yêu nớc của đồng bào
ta.


? VËy c¸c ln ®iĨm cã mèi quan hƯ víi nhau ntn?
- HS trả lời theo phần ghi nhớ sgk



- HS nghiên cứu bài " chiếu dời đơ" của Lí Cơng
Uẩn .


<i><b>Thảo luận : </b></i>Nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đa ra luận điểm
các triều đại trớc đây đã nhiều lần thay đổi kinh
đơ" thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể
đạt đợc mục đích khơng? Vì sao.


- Khơng đạt đợc mục đích vì luận điểm trên cha đủ
để làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La.
? Từ đó, có thể rút ra kết luận gì về yêu cầu của
luận điểm trong mối quan hệ vi vn ca bi


<i><b>1. Bài tập</b></i>: " Tinh thần yêu
n-ớc của nhân dân"


<i><b>2. KL:</b></i> Luận điểm cần chính
xác, rõ ràng, phù hợp với y/c...
- Luận điểm là 1hệ thống có
luận điểm chính và luận điểm
phụ.


<b>II. Mi quan hệ giữa luận</b>
<b>điểm với vấn đề cần giải</b>
<b>quyết trong bài văn nghị</b>
<b>luận </b>


- Các luận điểm liên kết với
nhau chặt chẽ vừa có sự phân


biệt với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

văn nghị luận?


GV: treo bảng phụ ghi 2 bảng hệ thống sgk 74
HS đọc bảng hệ thống (1) và (2)


? Bảng hệ thống nào đúng? Giải thích
- Bảng hệ thống (1)


+ LĐ a: làm sáng tỏ vấn đề tác dụng của phơng
pháp học tập cũ( kế thừa và phát huy lđa)


- LĐb: giải quyết khía cạnh vấn đề quan trọng
nhất, cần theo phơng pháp học tập mới vì nhiều u
điểm và hiệu quả nổi bật của nó so với phơng pháp
cũ.


- B¶ng hƯ thèng (2) các luận diểm cha chính xác,
cha hợp lí.


? Qua sự tìm hiểu trên, hÃy rút ra kết luận về mqh
luận ®iĨm.


- Ln ®iĨm ph¶i hÖ thèng , mạch lạch, không
trùng lặp, không chång chÐo.


- Liên kết, tơg hỗ và phát triển hợp lí, chặt chẽ
- HS đọc phần ghi nhớ điểm 3,4 (sgk/75)
HS đọc yêu cầu bài tập 1 sgk <75>


HS làm bài độc lập, trình bày , nhận xét.
GV: NXC ( đa đáp án)


HS đọc yêu cầu bài tập 2:


- Làm bài tập, trình bày, nhận xét.
GV: NXChung


im nờu trc chuẩn bị cơ sở
cho luận điểm nêu sau luận
điểm nêu sâu dẫn đến luận
điểm kết luận.


(®iĨm 2 ghi nhí)


<b>III. Mèi quan hÖ giữa các</b>
<b>luận điểm</b>


<i><b>1. Phân tích</b></i>


<i><b>2. KL (điểm 3,4) sgk</b></i>


<b>IV. Lun tËp:</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1: y/c</b></i>


- Luận điểm : Nguyễn Trãi là
tinh hoa của đất nớc, dân tộc
và thời đại lúc bấy giờ.



<i><b>2. Bµi tËp 2 :</b></i>


y/c : a) bỏ luận điểm "Nớc ta
là một nớc ....lâu đời"


b)S¾p xÕp c¸c ý:


Gi¸o dơc víi sù nghiƯp....
Gi¸o dơc góp phần điều
chỉnh...


tăng trởng kinh tÕ


- Giáo dục góp phần đào
tạo...trẻ em


-...mai


-Bëi vËy giáo dục là chìa khoá
của tơng lai, mở ra thế giới
t-ơng lai của con ngời.


4. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ


- HS học bài, làm các bài tập còn lại


<b>Tiết 100: Viết đoạnvăn trình bày luận điểm</b>


I. Mơc tiªu



- HS nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong
một bài văn ngh lun.


- Biết cách viết đoạnvăn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy
nạp


- Tích hợp với văn và tiếng việt ở bài 25.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

II. Chn bÞ


- Thầy: một số đoạnvăn trình bày theo 2 cách: Diễn dịch, quy nạp để làm
mẫu phân tích


- Trß: nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên lớp :


1. n định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu 1: Luận điểm là gì? Luận điểm có mqh gì với vấn đề cần giải quyết
Câu 2: Bài " Chiếu dời đơ" có bao nhiêu luận điểm?


GV: Gäi 2 HS trả ời, 2 HS NX
- NX chung, cho điểm


3. Bài míi:


GV trình bày: Tìm ra luạn điểm là tìm ra cái đinh, bộ xơng trong bài văn
nghị luận. Nhng đó mới chỉ là bớc đầu, mặc dù rất quan trọng. Tiếp theo là cách


trình bày luận điểm, phát triển luận im ntn?


- Nêu luận điểm


- Trỡnh by lun c làm sáng tỏ luận điểm.


- Sắp xếp luận điểm, luận cứ để thành hệ thống trong bài văn nghị luận gi
l lp lun ( lun chng)


- Phối hợp giữa nên luận điểm và trình bày luận cứ thành 2 kiểm đoạn văn
nghị luận phổ biến nhất.


+ Đoạn diễn dịch ( luận điểm nêu ở câu 1)
+ Quy nạp ( luận điểm nêu ở câu cuối)
GV: có thể đa bảng hÖ thèng .


GV: cho HS đọc 2 đoạn văn sgk (79) phản ánh trên
đèn chiếu


- Híng dÉn HS phân tích đoạn (a)


? Cõu ch nm v trí nào trong đoạn, nêu luận
điểm gì?


- Câu chủ đề nêu luận điểm trong đoạn đặt ở vị trí
cuối cùng là câu: Thật là chốn tụ hội.." đế vơng muôn
đời"


- Nêu luận điểm:Thành Đại La là trung tâm đất nớc,
thật xng ỏng l th ụ ca muụn i.



? Vậy đoạn văn trên trình bày theo cách gì?
- Đoạn quy nạp


? Phân tích cách lËp luËn ( luËn chứng ) của đoạn
văn?


- Cách lập luận theo trình tự ? NX các lập luận
+ Vốn là kinh đơ cũ


+ Vị trí trung tâm trời đất


+ Thế đất quý hiếm: r ồng cuộn hổ ngồi


+ Dân c đông đúc, muôn vật phong phú, tốt tơi
+ Nơi thắng địa


+ KL: xứng đáng là kinh đô mn đời
=>NX luận cứ đa ra rất tồn diện, đầy ?


Lập luận mạch lạc, chặt chẽ đầy sức thuyết phục
GV: hớng dẫn HS phân tích đoạn văn (b) tơng tự nh
đoạn văn (a)


? X on vn, cõu ch , lp luận ?


- Câu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu " đồng bào
...ngày trớc"


- Luận điểm: Tinh thần yêu nc nng no ca ng


bo ta ngy nay.


- Đoạn diễn dịch


<b>I. Trình bày luận điểm</b>
<b>thành 1 đoạn văn nghị</b>
<b>luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Trình tự lập luận: Theo lứa tuổi theo không gian
vùng miền, theo vị trí cơng tác, ngành nghề, nhiệm vụ
đợc giao.


NX: lập luận toàn diện, đầy đủ vừa khái quát vừa cụ
thể


GV: đoạn văn ( a) là đoạn nghị luận tổng phân hợp
? Qua việc phân tích 2 đoạn văn trên, hÃy NX về luận
điểm trong bài văn nghị luận


- HS trình bày theo phần ghi nhớ


- HS c phần ghi nhớ sgk (81)
? Hs đọc đoạn văn sgk ( 80)


? XĐ luận điểm của đoạn văn, câu chủ đề đặt ở vị trí
nào? Từ đó xác định kiểu đoạn văn trên


( th¶o ln).
T: 2 phót



- Cách lập luận tơng phản. Đặt chó bên ngời, đặt cảnh
xem chó, quý chó, vồ vập mua chó, sung sớng, bù
khú về chó bên cạnh giọng chó má mọi ngời bán chó
(Chị Dậu) => làm rõ luận điểm : bản chất cho má của
g/c địa chủ?


? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu có ảnh
h-ớng đến đoạn văn ntn ?


- Nếu sắp xếp ngợc lại : Đa luận cứ Nghị Quế giở
giọng chó má lên trớc luận cứ vợ chồng địa chủ yêu
quý gia súc thì làm cho luận điểm mờ nhạt đi .


? Những cụm từ: Chuyện chó, giọng chó, rớc chó,
chất chó đểu đợc xếp cạnh nhau nhằm mđ gì?


 đoạn văn vừa xốy vào luận điểm, vào vấn đề,
vừa làm cho bản chất chó, bản chất thú vật của
bọn địa chủ hiện ra.


HS đọc y/c BT1 sgk ( 81)


GV: - Cho HS làm, gọi trình bày, NX
- NX chung ( đa đáp án)


( hoặc): Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của
Nguyên Hồng


Hs đọc y/c bài tập 2



GV: Cho HS làm, trình bày, NX
-NX chung


HS c yờu cầu bài tập 3:


<i><b>2. KÕt lơ©n:</b></i>


- Luận điểm trong đoạn
văn nghị luận câu rõ ràng,
chính xác nhân dân của
luận điểm trong câu chủ đề
- Câu chủ đề thờng đứng ở
vị trí đầu hoặc cuối đoạn
văn


- Tìm đủ luận cứ cần thiết
tổ chức lập luận theo một
trật tự lí để làm nổi bật
luận điểm.


- Diễn đạt trong sáng, hấp
dẫn


<i><b>3. Phân tích đoạn văn của</b></i>
<i><b>Nguyễn Tuân </b></i>


<i><b>Phõn tớch truyện " Tắt</b></i>
<i><b>đèn"</b></i>


- Câu chủ đề ở cuối đoạn


- ND luận điểm: vợ chồng


Nghị Quế chó đểu mua chó
- Đoạn văn nghị luận quy


nạp


- Lập luận tơng phản


<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


Y/c luận điểm


A. Tránh lối viết dài dòng
làm ngời xem khã hiĨu
( hc) cÇn viÕt gän, dƠ
hiĨu


b. Nguyªn Hång thích
truyền nghề cho bạn trẻ.


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Y/c: cõu ch nm cõu
u on


- Luận điểm: Tế Hanh là 1
nhà thơ tinh tế



- Đoạn diễn dịch


- Lun c 1: Thơ ông đã ghi
đợc đôi nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: cho HS làm, trình bày, NX
IV? Củng cố


GV: Cho 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ
V? Dặn dò:


HS học phần ghi nhớ, làm bài tập 3,4 sgk (82)


tinh tế dần


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>.


4. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ


- HS học bài, làm các bài tập còn lại (3,4 SGK)


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>TUầN 26:</b>



<b>Tiết 101 : Bàn luận về phÐp häc</b>


I. Mơc tiªu :


- Giúp HS hiểu đợc mục đích của việc học khơng phải để cầu danh lợi cho
bản thân, mà để làm ngời tốt, có ích cho đất nớc.


- Tấm lòng tha thiết với đạo học, tha thiết với sự hng thịnh đất nớc của nhà
nho Nguyn Thip.


- Đặc điểm của thể tấu: Trình bày kiến nghị bằng quan điểm rõ ràng, kết
hợp lí lẽ với cảm xúc, kết hợp hình thức văn xuôi với văn biỊn ngÉu.


II. ChnbÞ:


- Thầy: Su tầm bút tích của Quang Trung gửi Nguyễn Thiệp, bảng phụ
- Trò: đọc và soạn bi


III/ Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lp


2. Kiểm tra bài cũ ( KT 15 phút)


GV: phát phiếu học tập ghi câu hỏi, HS làm


Khoanh trũn vo chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.


Câu 1: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhau đề " Bình Ngơ đại cáo"
A: Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên gic Ngụ


B: Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại x©m



C: Cơng bố rộng khắp về việc dẹp n giặc ngoại xâm
D: Báo cáo tình hình bình định giặc Ngơ


Câu 2: Mục đích của " việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình ngơ đại cáo
A: Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thơng.


B: Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân đợc ấm no
C: Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua
D: Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến


Câu 3: Trong đoạn trích " Nớc Đại Việt ta" Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng
phơng thức biểu đạt nào?


A: NghÞ luËn C: ThuyÕt minh
B: Tù sự D: Miêu tả
GV: - Thu bài, gọi 1 HS chữa, NX


-Chấm 1 bài của HS
3. Bài mới :


GV: giới thiệu bài, ghi bảng


HS nghiên cứu phần chú thích sgk


? Trình bày vắn tắt về tác giả Nguyễn Thiếp.
- Hs trình bày văn tắt, GV ghi ý chính
GV: Giảng thêm về Nghuyễn Thiếp


<b>I. Giới thiệu văn bản:</b>



<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a. Tác gi¶: Ngun ThiÕp
( 1823 - 1804) Tự Khải Xuyên,
Hiệp Lạc Phong C Sĩ


Quê: NguyÖt Ao La Sơn
-Hà Tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? NhËn xÐt vỊ t¸c phÈm?


GV: hớng dẫn Hs cách đọc


- Giọng khúc triết, rõ ràng, nghiêm cẩn, chậm rãi
GV: đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc, NX cách
đọc


HS: nghiên cứu và chú thích sgk


? Chớnh hc l gì? học theo con đờng đúng đắn,
chính nghĩa.


- Chính trị: ổn định, phát triển trong thái bình
GV: Văn bản " Bàn luận về phép học" là một
phần bài tấu của Nguyễn Thiếp dâng vua
QuangTrung.


? Dựa theo chú thích sgk, hãy nêu những đặc
điểm chính của thể tấu ?



-Tấu là một loại văn th của bề tôi, thần dân gửi
cho vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến đề nghị.
- Đợc viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền
ngẫu.


? Từ đó, NX các đặc điểm của bài tấu " bàn luận
về phép học"


- Là bài văn do Nguyễn Thiệp dâng vua Quang
trung để bày tỏ kiến nghị của mình về việc chân
chỉnh sử học của quốc gia.


- Đợc viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền
ngẫu. ở bài tấu " Luận điểm về phép học" chân
chính đợc trình bày mấy luận cứ? Tìm đoạn văn
ứng với từng luận cứ đó? 3 luận cứ


- Bàn về mục đích của việc học: Từ đầu -> tệ hại
ấy"


- Bàn về cách học: Tiếp theo -> chớ bỏ qua"
- Bàn về cách học: còn lại


? Hóy xỏc nh kiểu văn bản cho bài tấu?
- Kiểu văn bản nghị lun


Hs theo dõi đoạn đầu sgk


? Trong cõu vn biền ngẫu " Ngọc không mài
không thành đồ vật, ngời không học không biết


rõ đạo" tác giả muốn bài tỏ suy nghĩ gì về việc
học?


- Chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹp
- Không thể không học mà trở thành ngời tốt đẹp
- Do vậy học tập là một quy lụât trong cuộc sống
con ngời.


? Em hiểu gì về đạo học của kẻ đi học là luân
th-ờng đạo lí để làm ngời.


- Đạo học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo
đức, nhân cách.


- Đó là đạo tam cơng (học để hiểu và giữ quan hệ
vua tôi, cha con, chồng vợ) đạo ngũ thờng (học
để hiểu và sống theo5 đức tính của con ngời:
nhân, nghĩa, lễ, chớ, tớn).


b. Tác phẩm:


- Tác phân tích từ bài tấu


- Tấu : là loại văn th của bề tơi,
thần dân gửi vua chúa để trình
bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
- TP. Bài về 3 điểu : quõn c,
dõn tõm, hc phỏp.


<i><b>2. Đọc tìm hiểu chú thích </b></i>



<i><b>3. Đọc tìm hiểu bố cục</b></i>


<b>II. Phân tích</b>


<i><b>1. Bàn về mục đích của việc</b></i>
<i><b>học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Thảo luận: </b></i>Theo em quan điểm vè mục đích của
đạo học nh thế có điểm nào tích cực cần đợc việc
học ngày nay phát huy, có những điểm nào cần
đ-ợc bổ sung?


- Tích cực: coi trọng mục tiêu đạo đức của việc
học, khẩu hiệu tiên học lễ, hậu học văn trong nhà
trờng hôm nay là sự phát huy đạo đức ngày trớc.
- Điểm cần bổ sung: mục đích học khơng chỉ là
rèn luyện đạo đức mà còn là rèn luyện năng lực
trí tuệ để con ngời sau này có sức mạnh xây
dựng, cải tạo mục tiêu xã hội trên mọi lĩnh vực:
đạo đức, văn hoá, kinh tế, khoa học kĩ thuật...
? Tác giả đã phê phán lối học nào?


- Phê phán lối học lệch lạc, không chú ý đến nội
dung học


- Phê phán lối học sai trái, học vì danh lợi của
bản thân.


GV: Tỏc gi nhn xột: chỳa tm thng, thn nịnh


hót, nớc mất , nhà tan đều do những điều tệ hại
ấy?


? Qua nhận xét trên chỉ ra tác hại củaviệc học
lệch, sai trái đó?


- Đảo lộn giá trị con ngời
- Khơngcịn có ngời tài, đức
- Từ đó dẫn đất nớc đến thảm hoạ


? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong đoạn này?
- Câu văn ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn
mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.


? Nói về mục đích học tác giả có thái độ ntn?
- Xem thờng lối học chuộng hình thức, lấy mục
đích danh vọng cá nhân là chính.


- Coi trọng lối học lấy mục đích thành ngời tốt
đẹp làm cho đất nớc vững bền.


? Hãy nhận xét về thái độ trên của tác giả?


- Đó là thái độ đúng đắn và tích cực ,cần đợc
chúng ta phát huy trong việc học ngày hôm nay.
HS nghiên cứu đoạn văn tiếp theo.


? Khi bàn về cách học, tác giả dã đề xuất những ý
kiến nào?



- Mở trờng dạy học ở phủ, huyện, mở trờng t con
cháu các nhà tiện đâu học đấy.


- PhÐp häc lÊy Chu Tư lµm chn
- Häc réng råi tãm gọn


- Theo điều học mà làm


? ở đây kế sách mới choviệc họclà gì?
- Mở rộng trờnglớp


- Chp nhn nhiu tầng lớp học
- Nội dung học từ thấp lên cao
- Hình thức học rộng nhng gọn
- Học đi đơi với hành


- Tránh đợclối học hình thức.


? Trong khi đễ xuất ý kiến với vua về việc học
của nớc nhà tác giả đã dùng những từ gì? Qua đó
em thấy thái ca tỏc gi vi vic hc,vi vua
ntn?


- Chân thành víi sù häc


- Tin ở điều mình tấu trình là đúng


- Phê phán lối học lệch lạc
không chú ý đến nội dung học,
lối học sai trái, học vì danh lợi


của bản thân


- Làm đảo lộn giá trị con ngời,
khơng cịn ngời tài đức dẫn đến
đất nớc thảm hoạ.


Đó là thái độ đúng đắn, tích
cực, cần đợc chúng ta phỏt huy.


<i><b>2. Bàn về cách học</b></i>


- Phi m rng trng lớp,chấp
nhận nhiều tầng lớp học,học từ
thấp lên cao, học rộng nhng
gọn, học đi đôi với hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tin ở sự chấp thuận củavua, giữ đạovua tơi.
GV: Mục đích chân chính về cách học đúng đắn
đợc tác giả gọi là đạo học.


? Theo tác giả, đạo học thành sẽ có t/d ntn?


? Theo em tại sao đạo học thành lại sinh ra nhiều
ngời tốt?


- Mục đích chân chính đợc đặt tới bằng cách học
tích cực sẽ là cơ sở tạo ra ngời tài đức. Nhiều ngời
học có tài đức sẽ có nhiều ngời tốt.


? Tại sao có thể nói triều đình ngay ngn liờn


quan n o hc thnh ?


- Đạo học thành thì không còn lối học hình thức
vì danh lợi cá nhân, không còn hiện tợng chúa
tầm thờng, thần nÞnh hãt.


- Nhiều ngời giỏi có đạo đức, đỗ đạt làm quan sẽ
khiến triều đình ngay ngắn.


? Tại sao đạo học thành có thể khiến thiờn h
thnh tr?


- Đạo học thành sẽ tạo ra nhiều ngời biết trọng lẽ
phải, biết ứng dụng điều họcvà công việc, không
còn thói cầu danh lợi hoặc nịnh thần, khiến việc
cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nớc nhà sẽ vững bền,
bình ổn.


? Theo em ng sau các lí lẽ bàn về tác dụng của
phép học, ngời viết đã thể hiện một thái độ ntn?
- Đề cao t/d của việc học chân chính


- Tin tởng ở đạo học chân chính
- Kì vọng về tơng lai đất nớc


? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật


? Qua tác phẩm trên em hiểu đợc điều gì về đạo
học



- HS trả lời theo phần ghi nhớ (sgk)
HS đọc phần ghi nhớ sgk


? Từ đó em hiểu gì về tác phẩm qua lời tấu trình
bày?


- Nguyễn Thiếp đúng là ngời thiên t sáng suốt,
học rộng hiểu sâu


- Là ngời trí thức yêu nớc, quan tâm đến vận
mệnh đất nc t vic hc


- Ngời trọng chữ trọng tài


? Theo em, những lời tấu trình của tác giả có ý
nghĩa ntn đối với việc học hôm nay.


- Đạo học lấy mục đích hng thịnh đất nớc, làm
ngời tốt nhiều lên cần đợc phát huy trong khẩu
hiệu "Tiên học lễ, hậu học văn"


- Cách học gắn với mọi hành động đang đợc chú
ý trong đổi mới phơng pháp d/h, thể hiện ở quan
điểm tăng cờng ý nghĩa ứng dụng và thực hành
của môn học .


HS đọc yêu cầu câu hỏi 5 sgk


Xác định trình tự lập luận củađoạn văn bằng sơ
đồ



GV: - cho häc sinh lµm vµo phiÕu häc tËp


- 1 học sinh làm trên đối chiếu (đã kẻ sẫn
các ô)


- p/ánh kết quả trên đèn, thu bài, nhận xét


<i><b>3. T¸cdơng cđa phÐp häc:</b></i>


- Tạo đợc nhiều ngời tốt


- Triều đình ngay ngắn , thiên
hạ thịnh trị


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<i><b>1. NghƯ tht</b></i>
<i><b>2. Néi dung</b></i>


* Ghi nhí


<b>IV. Luyện tập</b>
Bài tập 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- H/s học baì làm bài BT1, 2BT, soạn bài ( Thuế máu )


<b>Tiết 102. Luyện tập xây dựng và trình </b>


<b>bày luận điểm</b>




I. Mơc Tiªu:


- Giúp h/s củng cố những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận
điểm từ đó vận dụng vào việc tìm sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn
nghị luận có đề tài gn gi quen thuc


- Trích hợp với bài bàn luận về phép thuyết học
- Rèn kỹ năng tìm ý tìm luận điểm


II. Chuẩn bị


-Thy: ra trc cho h/s chuẩn bị ( đề SGK T82)
-Trò: Chuẩn bị đề theo yờu cu ca giỏo viờn


III. Tiến trình lên lớp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Các luận điểm và luận cứ trong bài văn nghị luận cần đảm bảo
những yêu cầu gì?


GV: - Gäi 1 häc sinh tr¶ lêi. 1 häc sinh nhËn xÐt
- NhËn xét chung cho điểm


3. Bài mới:


GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
- Gọi 1 h/s trình bày, nhận xét



H/s c phn 1 sgk ( 83)


Ni dung cần làm sáng tỏ ở đây là gì? đối tợng?
- Cần phải chăm chỉ học tập


- Đối tợng là các bạn học cùng lớp


? Nhn xột 5 luận điểm nêu ra về các mặt ( chính
xác, đầy đủ . phù hợp cha )


- 5 Hệ thống luận điểm cha chính xác, phù hợp đầy
đủ và mạch lạc


Nh luận điểm a; Thừa, lạc ý lao động tốt ( cần bỏ )
- Thiếu 1 số luận điểm cẩn để việc giải quyết vấn
đề toàn diện, triệt để hơn


? Việc sắp xếp luận điểm đã hợp lý cha? cha ? hãy
sắp xếp lại.


- Đất nớc đang rất cần những ngời tài giỏi để đẩy
nhanh nhịp độ xây dựng phát triển về mọi mặt . (1)
- Trên đất nớc ta đã và đang có nhiều bạn h/s học
tập chăm chỉ là những tấm gơng sáng cho chúng ta
noi theo . (2)


- Nhng muốn học giỏi, đòi hỏi ngời học phi
chuyờn cn, siờng nng chm ch (3)


- Đáng tiếc là trong lớp ta, 1 số bạn còn ham chơi


cha chăm học, làm cho thầy cô và cha mẹ phiền
lòng. (4)


- Hậu quả của việc này trong hiện tại, trong tơng
lai đều rất tồi tệ . (5)


- Vậy các bạn nên bớt vui chơi chịu khó học tập
chăm chỉ để trở thành h/s khá giỏi sau trở thành
ngời cơng nhân có ích cho các đất nớc trớc mắt là
hồn thành nhiệm vụ của mình làm vui lịng thầy
cơ và cha mẹ . (6)


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<b>II. Luyện tập trên lớp </b>


<i><b>1. X©y dùng hƯ thèng ln</b></i>
<i><b>®iĨm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? HÃy nhận xét hệ thống luận điểm trên


- Cỏc luận điểm đợc sắp xếp theo trình tự hợp lý
HS đọc luận điểm (e) phần 1 sgk. "Các bạn
ấy....trong cuộc sng"


? Cách nêu luận điểm trên học tập của ai? Trong
bài nào?


- Học tập Trần QuốcTuấn, trong bài Hịch tớng sĩ"
? Nxét cách nêu ấy.



- Cách học tập trong trờng hợp này là phù hợp và
thông minh ,sáng tạo


Học sinh nghiên cứu phần 2 (a)


GV: gii thiu lun điểm (e) 3 ban học sinh đã
có 3 cách giới thiệu nh trong sgk


? Nxét 3 cách giới thiệu đó? Vì sao


- Cách 1: tốt (vì nó vừa có t/d chuyển đoạn, nối
đoạn lại vừa giới thiệu đợc luận điểm mới, đơn
giản và dễ làm theo.)


- Cách 2: khơng đợc (vì các từ do đó dùng để mở
đầu câu khơng có t/d chuyển đoạn thực sự)


- Cách 3 : rất tốt (vì 2 câu văn trên không chỉ giới
thiệu đợc luận điểm mới nối vớiluận điểm trớc đó
mà cịn tạo ra giọng điệu thân mật, gần gũi giọng
đối thoại, trao đổi trong văn nghị luận)


? Hãy giới thiệu luận diểm(e) bằng cách của em?
C1: Nhng rất đáng tiếc,đáng buồn là, một số bạn
trong lớp ta cha thấy rằng....


C2: Mét sè b¹n l¹i phát biểu công khai: tuổi học
trò là tuổi vui chơi, tội gì không vui chơi cho thoải
mái đi! Các ban Êy cha thÊy r»ng...



3: Học tập cần phải gắn liền với vui chơi thì mới
hài hồ, phát triển cân đối con ngời. Dựa vào lí lẽ
ấy mà khơng chịu học hành nghiêm chỉnh, các bạn
ấy cha thấy rằng....


- HS nghiªn cøu mơc 2(b)sgk: vỊ c¸c ln cø


? Nên sắp xếp các luận cứ đó theo trình tự nào để
sự trình bày luận điểm trên đợc rành mạch, chặt
chẽ.


- Cách sắp xếp các luận cứ nh trong sgk là đợc.Vì
đảm bảo yêu cầu rành mạch, sáng rõ. Luận cứ trớc
là cơ sở để nối tiếp luận cứ sau, luận cứ sau phát
triển ý luận cứ trớc. Cứ thế đi đến luận cứ cuối
cùng mang tính kết luận.


? Cã thĨ có cách sắp xếp ntn cho hợp lí?


- Cú th sắp xếp (2),3,1,4 (nhng cần thay đổi cách
viết cho phù hợp)


GV: híng dÉn häc sinh lun tËp mơc(c)


- Cã thĨ kết đoạn theo cách Trần Quốc Tuấn trong
văn bản "Hịch tíng sÜ "nh:


Lúc bấy giờ các ban muốn vui chơi nữa, liệu cũng
có đợc hay chăng



? Em cã thĨ kÕt thúc đoạn văn theo cách nào khác?
- HS viết câu kết của mình,trình bày


- HS khác nhận xét, gv nhận xét chung


Vd1: Tóm lại không thể không thừa nhận nh một
chân lí hiển nhiên rằng ngời học sinh hôm nay
càng ham chơi...


Vd2: Bởi vậy,với ngời học sinh hôm nay, học chăm


<i><b>2. Trình bày luận điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

không chỉ là nhiệm vụ cần thiết, tự giác mà còn là
niềm vui, niềm tin cho ngày mai,cho tơng lai...
? Đoạn văn trìh bày ở mục 2b)là đoạn văn diễn
dịch hay quy nạp? Vì sao


- Cỏch din dịch (câu 1 là chủ đề)


? Có thể biến đổi đoạn văn ấy từ diễn dịch thành
quy nạp đợc không và ngợc lại khơng?


- Có thể biến đổi đợc, muốn thế cần thay đổi vị trí
câu chủ đề từ đầu đoạn xuống cuối đoạn và ngợc
lại, đồng thời có khi phải thêm bớt, viết lại cho phù
hợp


Các câu khác trong đoạn có thể giữ nguyên nhng
cũng phải thay đổi vị trí



- HS đọc luận điểm mà mình đã trình bày HS khác
lắng nghe, NX


-GV: NX chung
4. Cñng cè:


GV: Hớng dẫn HS làm câu hỏi mục (4) sgk T84
(T/d ca vic c sỏch...)


HS ' về nhà làm
5. Dặn dò:


Hs làm câu hỏi 4(sgk -T84), ôn tập các đề bài trong sgk chuẩn bị giấy tờ
sau viết bài làm vn s 6.


<b>Tiết 103 -104 Viết bài tập làm văn sè 6.</b>


I. Mơc t iªu


- Giúp HS vận dung kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn
chứng minh ( hoặc giải thích) một vấn đề văn học hoặc XH gần gũi với các em.


- Từ đánh giá chĩnhác hơn trình độ Tập làm văn nghị luận của bản thân tự
rút những kinh nghiệm cần thiết .


II. ChuÈn bÞ:


- Thầy: ra đề + đáp án


- Trò: nghiên cứu cácđề phần văn nghị luận sgk 85



III. Tiến trình lên lớp :


1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


GV: giới thiệu tiết kim tra, ghi bi.


A. <i><b>Đề bài: Chứng minh câu tục ngữ : Có chí thì nên"</b></i>


Hs: c yờu cu của đề bài
GV: hớng dẫn HS cách làm
? Xác định kiểu bài


- NghÞ ln chøng minh


GV: Phải có hệ thống luận điểm hợp lí ít nhất phải có 3 luận điểm phaỉ có ít
nhất 2 luận điểm trình bày bằng hệ thống luận cứ xác thực, chặt chẽ theo kiểu diễn
dịch quy nạp, có câu chủ đề nêu lun im, cú chuyn on, kt on....


- Lời văn trong sáng, rõ ràng
- HS tiến hành làm


<i><b>B. Đáp án </b></i>( trong sổ chấm trả)
4. Củng cố:


GV: thu bài vỊ nhµ chÊm
- NX ý thøc lµm bµi cđa HS
5. Dặn dò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 27: </b>



<b>Tiết 105 - 106: Thuế máu</b>


I. Mục tiêu :


- Giỳp HS hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhầ giả nghĩa của thực dân
pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của
mình trong các cuộc chiến tranh đế quốc tàn khốc. Hình dung số phận bi thảm của
ngời bị boc lột thuế máu theo trình tự kết án của tác giả thấy rõ tính chiến đấu, CM
sâu sắc, ngịi bút lập luận săc bén ....


- TÝch hỵp , víi tiếng việt, tập làm văn ở bài 26 và các t¸c phÈm cđa Ngun


¸i Qc.


- Rèn kỹ năng đọc văn chính luận, phân tích nghệ thuật trào phúng, yếu tố
biểu cảm ....


II. ChuÈn bÞ:


- Thầy: Tác phẩm " Bản án chế độ thực dân Pháp", phóng to 2 bức tranh
trong sgk, bảng phụ.


- Trò: đọc và soạn bài


III. Tiến trình lên lớp:



1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bài cũ


Câu hỏi: 1. Những chủ trơng và ý kiến đề nghị của Nguyễn Thiếp gửi lên
vua Quang Trung là gì? NX về những kiến nghị đó.


Kể tên các tác phẩm của NAQ đã học ở lớp 7? Nêu thời gian sáng tác ngôn
ngữ sáng tác. Tai sao Bác lại không viết bằng Tiếng Việt? NT đặc sắc của tp đó.


GV: - Gäi 2 HS trả lời, 2HS NX
- NX chung, cho điểm


3. Bài mới


GV: Dẫn dắt vào bài nh (skt - T242)
? Nêu một vài nét chính về tác giả NAQ?
- HS trình bày, GV ghi văn tắt


HS nghiên cứu phần chó thÝch (*) sgk
? NX vỊ t¸c phÈm


GV: hớng dẫn HS cách đọc ( dọc kết hợp nhiều
giọng): mỉa mai châm biém, đau sót, đồng cảm,
căm hơn phẫn nộ, giễu lại, trào phúng.


Nhấn mạnh, kéo dài một số từ ngữ
- Đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc
- NX cách đọc



? Em hiểu: Bản xứ, tạp dịch, quả phụ là gì?
- Bản xứ : Xứ thuộc địa, tạp dịch : việc lao động
nặng nhọc, bẩn thỉ mà ngời dân phải làm không
công cho các chủ thực dân, phong kiến


- Quả phụ : goá phụ - ngời phụ nữ chồng chết.
? Em có suy nghĩ gì về cách tg đặt tên cho vn bn
l " Thu mỏu"


<b>I. Giới thiệu văn bản </b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


a. Tỏc gi ( 1890 - 1960)
- NAQ là tên gọi của chủ tịch
HCM trong thời kỳ h/đ CM
b. Tác phẩm: "Bản án chế độ
thực dân Pháp" viết bằng
tiếng Pháp, xuất bn 1925
gm 12 chng.


- Đoạn trích nằm ë ch¬ng I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Trong thực tế, khơng có thứ thuế nào gọi là "Thuế
máu" là cách đặt tên của TG nhằm phản ánh một
thủ đoạn, bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở
các nớc thuộc địa, biến ngời dân nơi đây thành vật
hi sinh trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa.


- Cách đặc " thuế máu" bộc lộ trực tiếp quan điểm


phê phán, tố cáo của TG trớc thực trạng đó.


? "Th m¸u" thc kiĨu Vb nào? Vì sao
- Kiểu văn bản nghị luận


- Vì ngời viết chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn chứng để
làm rõ vấn đề thuế máu trong chế độ thực dân, từ
đó thuyết phục ngời đọc.


? Văn bản " Thuế máu" đợc triển khai bằng những
hệ thống luận điểm gì.


- Ln ®iĨm :


- Chiến tranh và " ngời bản xứ"
- Chế độ lính tình nguyện
- Kết quả của sự hi sinh


? Trong VB còn đan xen các yếu tố thuộc phơng
thức biểu t no?


- Tự sự ( luận điểm 1) biểu cảm ( luận điểm 2)
Hs nghiên cứu phần 1 sgk


? Lun điểm chiến tranh và " ngời bản xứ" đợc
trình bày bằng mấy luận cứ ". Xác định đoạn vn
ng vi tng lun c.


- Ngời bản xứ đi phơi thây trên các bÃi chiến trờng
( từ đầu -> thống chÕ)



- Ngời bản xứ bị đầu độc trong các xởng thuốc
súng ở hậu phơng ( tiếp theo -> ngạt vậy)


- Số lợng ngời bản xứ từ địa vị hèn hạ bỗng thành
những đứa con yêu, những ngời bạn hiền, đợc
phong danh hiệu chiến sỹ bảo vệ cơng lí và tự do.
- Vì td Pháp muốn che dấu dã tâm lợi dung xơng
máu của họ trong cuộc chiến tranh cho quyền lợi
của nớic Pháp


- Đó là thủ đoạn của chính quyền thực dân đối với
ngời dân ở các nớc thuộc địa.


? Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép đợc dùng với
dụng ý gì?


- Mứa mai, châm biếm sự giả dối thâm độc của chế
độ thực dân


? Để làm rõ cái giá phải trả cho những vinh dự đột
ngột ấy, tg đã đa ra những chứng cớ gì?


Đột ngột xa lìa vợ con ... phơi thây trên các bãi
chiến trờng...xuống tận đáy biển đẻ bảo vệ tổ quốc
của lồi thuỷ qi, bóac ở những miền hoang vu, đa
thân cho ngời ta tàn sát lấy máu mình tới vịng
nguyệt quế ...


? H·y NX vỊ c¸ch ®a dÉn chøng, b×nh ln cđa tgr?


Td.


- Sử dụng các yếu tố tự sự dới hình thức liệt kê.
- Hình tợng hố, các chứng cớ và những lời bình
luận => tăng tính xác thực và gợi cảm, dễ thuyết
phục ngời đọc.


Hs nghiên cứu đoạn trình bày luận cứ 2
? Số phận ngời bản xứ ở địa phng ntn ?


<i><b>3. Đọc tìm hiểu bố cục </b></i>


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Chiến tranh và " ngời bản</b></i>
<i><b>xứ"</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Làm kiệt sức trong các xởng thuốc súng... khạc ra
từng miếng phổi chẳng khác gì hít phải hợi ngạt.
? Cách cấu tạo lời văn trong này có gì đặc biệt ?
T/d


- Cả luận cứ đợc đạt bằng 1 câu văn
- Dùng h/ả biểu tợng


- Kết hợp đấu tranh + thái độ + tố cáo


=> lỵng thông tin cao, nhanh, truyền cảm HS theo
dõi đoạn văn trình bày luạn cứ 3



? Li vn õy cú gì đặc biệt ? TD
- Cả đoạn là 1 câu vn


- Chứng cơ là con số thống kê
- Dùng h/a biểu tợng ( tám vạn ....)


=> Thụng tin, chớnh xác, nhanh về số phận của
ng-ời bản xứ, thuyết phục ngng-ời đọc, khơi gợi cảm xúc


<i><b>TiÕt 2:</b></i>


KT bài cũ: Chiến tranh và " ngời bản xứ " đợc làm
sáng tỏ bằng mấy luận cứ ? phân tích cụ thể.


GV: gäi 1 HS tr¶ lêi, 1HS NX.
NX chung cho điểm .


- HS theo dõi đoạn 2 sgk


? Luận điểm chế độ lính tình nguyện đợc hình
thành bằng mấy luận cứ, ng vi nhng on vn
no?


- Những vụ những đoạn trong việc bắt lính ( từ đây
-> xì tiền ra)


- Ph¶n øng cđa những ngời bị bắt lÝnh ( tiÕp ->
bệnh lậu )


- Luận điểm của chính quyền tác dụng ( tiếp ->


ngần ngại)


- HS theo dừi đoạn trình bày luận cứ 1
? Nêu các thủ đoạn để bắt lính tình nguyện
- Thoạt tiên tóm ngời nghèo khổ, khoẻ


- Sau đó đến con nhà giàu, nếu khơng muốn đi lính
thì tiền.


? Tại sao tg gọi đó là nhng v nhng lon ht sc
trng trn


- ăn tiền công khai từ việc tuyển quân
- Tự do làm tiền không cßn lt lƯ


? Thực trạng chế độ lính tình nguyện ntn?


- Là cơ hội củng cố địa vị, thămg quan tiến chức
tính mệnh ngời bản xứ.


- Là cơ hội củng cố địa vị, thăng quan tiến chức tỏ
lòng trung thành.


HS quan sát đoạn văn trình bày luận cứ 2


? Phản ứng của ngời bị bắt lính tình nguyện là gì?
- Tự làm cho mình nhiễm bệnh: đau mắt toét chảy
mủ ( gây ra bằng cách xát vào mắt nhiều thứ chất
độc....



? Từ đó cho thấy thực trạng nào ca ch lớnh
tỡnh nguyn


- Không dựa trên sự tình nguyện nào
- Gây thêm nhiều bệnh tật nguy hiểm


Hs nghiên cứu đoạn văn trình bày luận cứ 3


? Ph tồn quyền Đơng Dơng đã tun bố hiến gì?
- Các bạn đã tập nập đầu quân ... kẻ thì hiến dâng
cánh tay của mình nh lính thợ.


- Tập thì xích tay ... những vụ bạo động ở Sài Gòn,


=> Tác giả mỉa mai, châm
biếm sự giả dối thâm độc của
chế độ thực dân .


<i><b>2. Chế độ lính tình nguyện</b></i>


- B¾t ngời nghèo, khoẻ


- Con nhà giàu, không đi lính
phải xì tiÒn


=> là cơ hội làm giàu của bọn
quan chức, củng cố địa vị
thăng quan tiến chức, tỏ lòng
trung thành.



- Ngời bị bắt lính tình nguyện
tìm mọi cơ hội để trốn thốt
tự làm cho mình nhiều những
bệnh nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Biên Hoà.


? õy din ta s i lp gia sự thật với lời nói,
sự đối lập này có ý nghĩa gì?


? Thái độ của tg khi nói về chế độ lính tình nguyện
- Mỉa mai, châm biếm.


GV: Để làm rõ luận điểm kết quả của sự hi sinh ,
TG đã dùng 2 luận cứ trong đó luận cứ nổi bật là sự
hi sinh của lính tình nguyện Việt Nam .


? Tìm đoạn văn ứng với luận cứ này?
- Để ghi nhớ -> công lí cả


? Trong on vn trên, TG đã sd kiểu câu gì
- SD một loạt câu nghi vấn (HS tìm)


? Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì?


- Để khẳng định sự thật, đồng thời bộc lộ t/c cảm
xúc của ngời Việt.


? Chỉ ra cụm từ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong
đoạn vn trờn ? Nờu td ca nú.



-"Chẳng phải": nhấn mạnh nd cần trình bày, tạo sự
nhịp nhàng cho lời văn, tăng sức thuyết phục của lí
lẽ và chứng cứ.


? T đó sự thật nào đợc phơi bày
? Thái độ của tác giả.


? Văn bản đem lại cho em những hiểu biết nào về
bản chất chế độ td và số phận của ngời dân ở các
nớc thuộc địa cách đây 2/3 thế kỷ.


- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn ác của
chế độ td đối với ngời dân các nớc thuộc địa.


- Số phận đau thơng của ngời dân thuộc địa bị đẩy
đi làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa.


? Thảo luận: Văn bản đã thể hiện 1 cách viết NL
độc đáo của NAQ trên các phơng diện nào


- Giµu chøng cí tõ t liệu hiện thực.


- Tạo thành các h/ả biểu tợng khiến lập luận có sức
gợi cảm.


- Tính nhịp nhàng, giàu âm điệu của lời văn.
- Giọng điệu mỉa mai, ch©m biÕm



GV: treo bảng ghi bài tập : Tính chính luận chặt
chẽ, thuyết phục và hấp dẫn của thiên phóng sự đợc
xd bởi những yếu tố ntn ?


- Hs đọc y/c bài tập, làm, trình bày, NX


thực dân đối với ngời bản xứ.


<i><b>3. KÕt qu¶ cđa sù hi sinh.</b></i>


- Họ bi lột tả trớc khi về nớc,
bị đánh đập vô cơ, họ ăn nh
chó lợn ăn vì bị xếp dới hầm
tàn ẩm ớt: khong giờng
khơng ánh sáng khơng khơng
khí => sự bỉ ổi, vơ nhân đạo
của td Pháp đối với lính tình
nguyện Việt Nam.


- Cái giá của Thuế máu mà
ngời lính Việt Nam đợc trả
lời.


 TG mỉa mai châm
biếm tố cáo quyết liệt
chế độ td Pháp tại Việt
Nam.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
( ghi nhí) sgk T 92



<b>IV. Lun tËp:</b>


<i><b>1. Bµi tËp :</b></i>


Y?c


- Nêu luạn điểm tập trung, rõ
ràng, các luận cứ phong phú,
chuẩn xác.


- Những yếu tố trào phúng
đ-ợc kÕt hỵp NT với chính
luận và biểu cảm.


- XD>< trào phúng cơ bản và


<i><b>3. Trào phúng cụ thể </b></i>


+ NT trµo phóng mØa mai,
giƠu nh¹i


+ Giọng điệu phong phú
 đó chính là tổng hợp


gi¸ trÝ t tëng thÈm mÜ
cđa " Th m¸u".
4. Cđng cè:


HS đọc phần ghi nhớ sgk



5. Dặn dò: - HS học bài, soạn bài Đi bộ ngao du


<b>Tiết 107: Hội thoại</b>


I. Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Tích hợp với văn và TLV ở bài 26


- Rèn kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hi thoi.


II. Chuẩn bị:


- Thầy: Bảng phụ


- Trò : nghiên cứu trớc bài


III. Tiến trình lên bảng:


1. n nh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


GV: TiÕn hµnh kiĨm tra trong giê
3. Bµi míi:


GV: Giíi thiƯu bµi, ghi bảng


GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ đoạn trích trong tác
phẩm " Những ngày thơ ấu" N. Hồng ( sgk
T92-93)



- HS đọc ví dụ


GV: Trong c/s hàng ngày, ngời nào cũng có
những mqh XH rộng - hẹp, thân sơ, khác nhau,
những mqh ấy là vô cùng phức tạp và tinh tế. Một
ngời có thể có địa vị cao trong XH nhng khi về
nhà chỉ là con cái, một ngời là cha mẹ trong gia
đình nhng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè, đồng
nghiệp ... những " vị trí" trong XH, cơ quan, gia
đình ấy đợc gọi là các " vai" của mỗi ngời khi họ
tham gia hi thoi.


- Khi các em nói chuyện với thầy cô giáo thì
" vai" của em là HS khi các em về nhà và nói
chuyện với cha mẹ thì " vai" của mỗi ngời khi họ
tham gia hội thoại.


- Khi các em nói chuyện với thầy cô giáo thì "
vai" của em lµ HS khi các em về nhà và nói
chuyện với cha mẹ thì " vai" của các em là " con
cái" khi các em nói chuyện nhng nhau thì " vai"
của các em là bạn bè.


- HS c vớ d sgk (92-93)


? Các nhân vận tham gia hội thoại là ai? Bà c«
cđa Hång víi Hång.


? Hai nhân vật tham gia hội thoại đó có quan hệ
gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dới.



- Quan hệ gia tộc ( cô là vai trên, Hồng là vai dới)
? Cách xử sự của ngời cơ có gì đánh chê trách?
Có 2 đặc điểm.


- Với quan hệ gia tộc: Ngời cô đã xử sự khơng
đúng với thái độ chân thanh, thiện chí của t/c ruột
thịt.


- Với t cách là ngời lớn tuổi, vai trên ngời cơ đã
có thái độ khơng đúng mực của ngời lớn đối với
trẻ em.


? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật Hồng đã
cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ đợc
thái độ lễ phép? Vì sao Hồng phải làm nh vậy?
...Tôi cúi đầu không đáp... tôi lại im lặng cúi
đầu xuống đất ... cổ họng tôi lại im lặng cúi đầu
xuống đất ... cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc khơng
ra tiếng


V×: Chó bé Hồng cố gắng kìm nén vì biết rằng


<b>I. Vai XH trong hội thoại</b>


<i><b>1. Phân tích ví dụ</b></i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


- Vai XH là vị trí của ngời


tham gia hội thoại đốivới ngời.
Vai XH đọc xácđịnh bằng các
quan hệ XH


- Quan hƯ trªn - dới - ngang
bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

mình là bề dới phải tôn trọng bề trên.


? Qua việc phân tích VD trên, em hiểu vai XH là
gì?


NX về vai XH


- Hs đọc chậm, rõ phần ghi nhớ sgk (94)
Hs đọc y/c bài tập 1


GV: hớng dẫn HS cách làm ( dựa vào bài " Hịch
tớng sĩ" tìm những câu thể hiện thái độ nghiêm
khắc khoan dung của TQT đối với binh s


- HS làm, trình bày, NX


- HS c y,c BT2


GV: Cho HS làm, trình bày, NX
NX chung


Hs c y/c BT3, làm, trình bày NX



- Quan hệ XH đa dạng nên vai
XH của mỗi ngời cũng đa dạng
nhiều chiều. Khi tham gia hội
thoại cần xác định đúng vai trò
của mình để chọn cách nói cho
phù hợp


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1. Bµi tập 1:</b></i>


Y/c: Nghiêm khắc: Nay các
ng-ơi chỉ chđ nhĐ mµ kh«ng biÕt
lo, thÊy nã nhơc, thÊy nã nhục
mà không biết thẹn....


- Khoan dung: Nêu các ngơi
biết chuyên tâm sách này, theo
lời dạy bảo của ta thì mới phải
đạo thần chủ ... ta viết ra bài
hịch này để các ngơi biết bụng
ta.


<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>


Y/c: a. NX về địa vị XH, ơng
giáo có vị thế cao hơn 1 ngời
nông dân nghèo nh Lão Hạc,
NX về tuổi tác thì LH lại là bậc
trên.



b. Nh÷ng chi tiÕt: N¾m lÊy vai
l·o, mêi l·o ng ng níc, hót
thc, ăn khoai.


Gọi cụ xng ông con mình
( kính trọng)


Xng tơi ( bình đẳng)


c. LH gọi ngời đối thoại " ông
giáo" dùng từ " dạy" chỉ sự tôn
trọng).


- Xng h« " chúng mình "( thân
tình)


- Nhng LH vÉn gi÷ 1 khoảng
cách.


<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>


4. Củng cố


HS c phn ghi nhớ SGK
5. Dặn dị


HS häc bµi, lµm bµi tËp 3.


<b>Tiết 108: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong</b>



<b>văn nghị ln</b>



I. Mơc tiªu


- HS thấy đợc biểu cảm là một trong những yếu tố không thể thiếu trong bài
văn nghị luận hay, có sức lay động, truyền cảm ngời đọc nắm đợc những yêu cầu và
biện pháp cần thiết của việc đa yêu tố biểu cảm vào bài văn ngh lun.


- Tích hợp với văn và tiếng việt ở bài 26


- Rèn kỹ năng đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu
quả mà không phá vỡ lô gíc của lập luận


II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh t chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


GV: TiÕn hµnh trong giờ
3. Bài mới


GV Giới thiệu bài, ghi bảng


HS đọc vb " Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"
-HCM


GV: Yếu tố biểu cảm đợc thể hiện rõ nhất trong bài
văn nghị luận là ở từ, ngữ, câu cảm, ging iu li


vn.


? HÃy tìm những từ ngữ biểu lộ t/c mÃnh liệt của tác
giả và những câu cảm thán trong vb trªn?


- Từ ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải, nhân nhợng lấn
tới, quyết tâm cớp, không thà, chứ nhất định khơng
chịu, phải đnứg lên, hễ là, thì, ai có, dùng, ai cũng
phải.


- Câu cản thán: Hỡi đồng bào toàn quốc? Hỡi đồng
bào? Chúng ta phải đứng lên! Hỡi anh em binh sĩ tự
vệ, dân quân! thắng lợi nhất định thuộc về ta! VN
độc lập...!K/c ... năm!


? Qua việc SD từ, ngữ và câu cảm thán trên có giống
với " Hịch tớng sĩ" của TQT không ?


- Có điểm gần giống nhau.


? Tìm những từ ngữ, câu cảm trong bài"Hịch tớng
sĩ"


- Ta viết ... bụng ta. Lóc bÊy giê
- Ta thêng tíi ... vui lßng


GV: Những " Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" và
" Hịch tớng sĩ" đợc coi là những văn bản nghị luận
chứ khơng phải là vb biểu cảm



? V× sao.


- 2TP khơng nhằm mđ biểu cảm, trữ tình mà nhằm
mđ nghị luận: Nêu luận điểm, trình bày các luận cứ
để bàn luận, giải quyết vấn đề, t/đ mạnh vào trí tuệ
của ngời đọc để ngời đọc phân biệt rõ đúng sai, xác
định hành động và cách sống.


- ở đây yêu tố biểu cảm chỉ đóng vai trị phụ trợ làm
cho lí lẽ thêm sức thuyết phục, t/đ mạnh vào tìn cảm,
tâm hồn ngời đọc.


GV: Treo b¶ng phơ ghi b¶ng theo sgk T 96
HS; quan sát


? HÃy so sánh những câu ë cét (1) víi cét (2)
ND nh nhau nhng


Cét 1: Không có từ ngữ biểu cảm, không có câu cảm
không có yếu tố biểu cảm ( cha hay)


Cột 2: Ngợc l¹i:


? Qua đó, em có NX gì về yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận.


- Nếu thiếu những từ ngữ biểu cảm, những câu cảm
bài văn nghị luận sẽ khô khan khó gây xúc động...
- HS đọc điểm ghi nhớ 1 sgk ( 97)



Thảo luận: Theo em, làm thế nào để phát huy hết t/d
của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?


- Trớc hết ngời viết không chỉ cần suy nghĩ đúng, ý
nghĩa sâu về các vấn đề luận điểm, luận cứ, lập luận


<b>I. YÕu tè biểu cảm trong</b>
<b>văn nghị luận</b>


<i><b>1. Phân tích vb " Lời kêu</b></i>
<i><b>gọi toàn quốc k/c của Chủ</b></i>
<i><b>tịch HCM.</b></i>


<i><b>2. KL:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

mà phải thật sự xúc động trớc những điều đang nói,
đang viết, đang bàn luận. Đó là những tình cảm xuất
phát từ đáy lịng, từ trái tim ngời viết.


? Chỉ có rung cảm khơng thơi đã đủ cha


- Vẫn cha đủ mà cần phải biết và rèn luyện cách biểu
cảm ( biểu hiện t/c, cảm xúc sao cho phù hợp, không
phá vỡ mạch lập luận.)


GV: Biểu cảm trong văn nghị luận khơng giống hồn
tồn trong văn tự sự, miêu tả, biểu cảm đơn thuần.
BIểu cảm trong văn tự sự, miêu tả, biểu cảm đơn
thuần. Biểu cảm trong văn nghị luận để nghị luận. Nó
phải hoà vào luận cứ, luận chứng để làm nổi bật,


khắc sâu luận điểm.


<i><b>? Thảo luận</b></i>: Theo em: càng dùng nhiều từ ngữ biểu
cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm
trong văn nghị luận càng tăng, đúng khơng? Vì sao
- Không đúng


- Ngợc lại nếu dùng quá nhiều mà không phù hợp,
bài văn xa rời thể loại, lạc sang biẻu cảm đơn thuàn
? Vật muốn bài nghị luận có sức biểu cảm yêu cầu
ngời làm văn phải làm gì?


-HS đọc điểm 2 phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cu bi tp 1


- GV: Hớng dẫn HS cách làm ( lập bảng 3 cột )
- HS làm, trình bày, NX.


Biện pháp


bỏ D/chứng T/d nghệ thuật
Giễu nhại


i lp


Tên da đen bẩn
thỉu tªn An
-Nam mÝt bÈn
thØu, con yêu,
bạn hiền chiến


sĩ bảo vệ tự do
công lí


Phơi bày bản chất
dối trá, lừa bÞt
cđa bän td pháp
gây cời -> tiếng
cời châm biếm
sâu cay.


Từ ngữ hình
ảnh mỉa
mai, giọng
điệu tuyên
bố của dt


Nhiu ngời bản
xứ đã chứng
kiến ... thơ
mộng


Ng2 đẹp đẽ, hào
nhống khơng
che đây đợc thực
tế phũ phàng. Lời
mỉa mai=> khinh
bỉ sâu sắc....
HS đọc y/c bài tập 2 làm, trình bày, NX


- Để bài văn nghị luận có


sức biểu cảm cao, ngời làm
văn phải thực sự có cảm
xúc trớc điều mình viết,
phải diễn tả cảm xúc đó
bằng từ ngữ, câu văn có sức
truyền cảm, không phá vỡ
mạch nghị luận.


<b>II. Lun tËp </b>


<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>


Y/c


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


Y/c: Đoạn văn thể hiện cảm
xúc: noi bn vµ khỉ t©m
cđa mét ngêi thầy tâm
huyết và chân chính trớc
vấn nạn học vẹt, học tủ môn
ngữ văn.


- Cách biểu hiện cÃmúc tự
nhiên, chân thËt ...


- Những từ ngữ biểu cảm,
cây cảnh, giọng điệu tâm
tình, thân mật, gần gũi.
=> Ngời nghe (đọc) tin


phục, thấm thía.


4. Cđng cè:


HS đọc phần ghi nhớ sgk T79
5. Dặn dị:


HS häc bµi, lµm BT3 (98)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TuÇn 28: </b>



<b>TiÕt 109 -110: §i bé ngao du.</b>


I. Mơc tiªu:


- HS hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn, tiểu thuyết, với cách lập
luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn c/s của tg, không những rất sinh
động mà qua đó cịn thấy bóng dáng tinh thần của nhà vn


- Tích hợp với văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và
phân tích các lụân điểm, luận cứ trình bày chúng trong bài văn nghị luận


II. Chuẩn bị:


- Thy: Tranh nh chõn dung Ru xơ, tài liệu tham khảo
- Trị: đọc và son bi:


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ( vấn đáp)



Câu 1: Giải thích ý nghĩa nhan đề "Thuế máu"? Nêu khái quát chủ đề chơng
I. " Bản án chế độ thực dân Pháp".


Câu 2: NT lập luận kết hợp với nghệ thuật trào phúng đợc biểu hiện ra sao và
có td ntn trong phần 1 của bài


GV: Gäi 2 HS trả lời, NX
- NX chung, cho điểm.
3. Bài mới:


GV: Giới thiệu bài, ghi bảng


GV: treo ảnh chân dung của nhà văn
? Giới thiệu thêm về tác giả


? Trình bày vài nét về tác phẩm


- TP bn v chuyn GD 1 em bé- ông đặt cho cái
tên là Ê-min - từ lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành.
Ê min trong bài này đã lớn.


- Khi Ê-min ra đời đến 2-3 tuổi: NVGD là làm sao
cho cơ thể của em phát triển tự nhiên


- Khi Ê min 4-5 đến 12-13 tuổi: GD 1 số ngời
thực bớc đầu nhẹ nhàng, khơng gị bó


- Khi Ê min 13-16 tuổi: dạy 1 số kiến thức KH
năm 15 tuổi học nghề lđ chân tay - nghề thợ mộc


- Khi Ê - min 16-20 tuổi: Đợc GD về đạo đức tôn
giáo.


- Khi Ê min ngồi 20 tuổi đã trởng thành tình cờ
em gặp cô Xô phi ( nết na đợc gd nh Ê min) trớc
khi cới Ê min đi du lịch 2 năm ...


GV: Hớng dẫn HS cách đọc ( rõ ràng, dứt khốt,
tình cảm, thân mật, lu ý các từ: tụi, ta...


HS nghiên cứu những chú thích sgk


- Phũng su tập phòng lu giữ và trng bày những đồ
vật, tranh ảnh, sách vở những mục đích và theo
những chủ đề nhất định.


- Xe ngựa trạm: Xe ngựa kéo chạy từ trạm đờng
nàu đến trạm đờng khác.


? Theo em, cách đặt tên " Đi bộ ngao du" đã sát
với nd vn bn ny cha? Vỡ sao.


- Tên bài sát với nội dung văn bản


- Vỡ tờn ny ó khỏi quỏt đợc nội dung VB ( bàn
về lợi ích của việc do chi mi ni theo cỏch i
b)


<b>I. Giới thiệu văn bản</b>



<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>


a. Tỏc gi: Ru xô ( 1712
-1778) là nhà văn, nhà triết học,
nhà hành động XH pháp TK
XVIII.


b. T¸c phÈm:


- £ min hay về giáo dục (1762)
là thiên luận văn - tiểu thuyết
- Văn bản trích trong quyển 5
của tp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Vì sao có thể gọi đi bộ ngao du là vb nghị luận?
- Vì bài này đợc viết theo phơng thức lập luận
dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục bạn đọc về
lợi ích của việc đi bộ ngao du


? Đề tài và nhân vật trong vb " Đi bộ ngao du" có
gì khác so với các vb nghị luận em đã học?


- Khác ở tính chất của đề tài ( sinh hoạt đời
th-ờng)


- Khác ở tính chủ quan của tg ln đợc nhấn mạnh
trong vai "tôi" hoặc "ta"


? Để làm rõ vấn đề đi bộ ngao du tg đã trình bày
bằng mấy luận điểm? ứng với đoạn văn nào.


Đoạn 1: Từ đầu -> nghỉ ngơi: đi bộ ngao du - đợc
tự do hởng ngoạn.


- Đoạn 2: Tiếp theo -> làm tốt hơn. đi bộ ngao du
- Đầu óc đợc sáng láng.


- Đoạn 3: Còn lại ; đi bộ ngao du - tớnh tỡnh c
vui v


HS nghiên cứu đoạn 1.


? Trong đoạn văn này, tg chủ yếu dùng kiểu câu
gì? T/d


- Câu trần thuật : kể lại những điều thú vị của
ng-ời ngao du bằng đi bộ.


? Điều thú vị nào trong khi đi bộ ngao du


- ủa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng
- Quan sát khắp nơi ... xem xét tất cả ..., 1 dịng
sơng 1 khu rừng rậm, 1 hang động ..., 1 mỏ đá,
các khoáng sn.


- Xem cả những gì con ngời có thể xem, chẳng
phụ thuộc vào những con ngựa hay gà phu trạm.
- Hởng thụ toả sự tự do mà con ngời có thể hởng
thụ.


? NX về ngôi kể ở đoạn này?



- Kể từ ngôi thứ nhất " tôi" hoặc " ta"


? Cách lặp lại đại từ " tôi" và " ta" trong khi kể
có ý nghĩa gì?


- Nhấn mạnh kinh nghiệm cả bản thân trong việc
đi bộ ngao du => t/đ vào lòng tin của ngời đọc.
- Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm giác tự do cá
nhân cả ngời đi bộ ngao du.


? Từ đó, tg muốn thuyết phục ngời đọc tin vào
những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du.


GV: TG đã quả quyết: Tôi chỉ quan niệm đợc 1
cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa: đó là đi bộ
? Vậy tg đã tự cho thấy mình là ngời ntn?
- Ưa thích ngao du bằng đi bộ


-Quý trọng sở thích và nhu cầu cá nhân.


-Muốn mọi ngời cũng yêu thích đi bộ nh mình.

<i><b>Tiết 2:</b></i>



KT bi cũ: Theo tg đi bộ ngao du sẽ đợc tự do
th-ởng ngoại những gì?


GV: Gäi 1 HS tr¶ lêi, 1 HS NX
- NX chung, cho ®iĨm



- HS theo dõi đoạn 2


? Theo tg s thu nhp c nhng kiến thức gì khi
đi bộ ngao du nh Ta - lét, Phala tơng, Pi ta go?
- Đó là những kiến thc ca 1 nh khoa hc t


<i><b>3. Đọc và tìm hiĨu bè cơc:</b></i>


<b>II. Ph©n tÝch: </b>


<i><b>1. Đi bộ ngao du - đợc tự do</b></i>
<i><b>thởng ngoại.</b></i>


- Tho¶ m·n nhu cầu hoà hợp
với thiên nhiên


- Đem lại cảm giác tự do thëng
ngo¹i cho con ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nhiên nh: các sản vật đặc trng cho khí hậu ... và
cách thức trồng trọt những đặc sản ấy, các hoa lá,
các hoá thạch


? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu đợc
khi đi bộ ngao du, tg đã dùng so sánh kèm theo lời
bình luận nào ?


- So s¸nh kiÕn thức linh tinh ... trong các phòng
s-u tập thập chí cả phòng ss-u tập của vs-ua chúa với sự
phong phú trong phòng su tập của ngời đi bộ ngao


du.


Theo tác giả phòng su tập ấy là cả trái tim đến cả
nhà tự nhiên học nổi tiếng.


? ở đây, tg đã sd NT gì? Td
- So sánh kèm theo bình luận


- T/d : đề cao kiến thức thực tế khách quan xem
thờng kiến thức sách vở giáo điều


GV: T¸c giả cho rằng đi bộ ngao du là ngao du
nh Ta lÐt, Pla t«ng, Pitago.


? Qua đó tác giả đã bộc lộ đi bộ của mình ntn?
- Đề cao kiến thức thực tế khách quan của các
nhà khoa học am hiểu đ/s thực twa.


- Khích lệ mọi ngời hãy đi bộ để mở mang kiến
thức.


? Từ đó, những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du
đợc khẳng định.


- Hs tr¶ lêi, GV ghi văn tắt.
HS nghiên cứu đoạn 3.


? Nhng li ớch c thể nào của việc đi bộ ngao du
đợc nói tới?



- Sức khoẻ đợc tăng cờng, tính khí trở nên vui vẻ,
khoan khối và hài lịng với tất cả, hân hoan khi
về đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ
ngon giấc trong một cái giờng tồi tàn....


? Trong đoạn này, tg đã sd một loạt từ loại gì? Td
của nó.


- Sư dơng tÝnh tõ liªn tiÕp nh: Vui vẻ, khoan
khoái, hân hoan, thích thú ...


=> Nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần
của ngời đi bộ ngao du.


? ở đây, Tg sử dụng NT gì? ý nghĩa của cách thể
hiện này?


So sánh hai trạng thái tinh thần khác nhau.


+ Ngời đi bộ ngao du: vui vẻ, hân hoan, khoan
khoái


+ Ngời ngồi trong xe ngựa: Mơ màng, buồn bÃ,
cáu kỉnh...


=> khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao di,
từ đó thuyết phục bạn đọc muốn tránh khỏi buồn
bã cáu kỉnh thì nên đi bộ ngao du


? Bằng các lí lẽ kết hợp với các kinh nghiệm thực


tế đó, tg muốn bạn đọc tin vào những t/d nào của
việc đi bộ ngao du?


- HS tr¶ lêi, GV ghi b¶ng


? NX cách diễn đạt các câu: Ta hân hoan biết
bao ... Ta thích thú biết bao .. ta ngủ ngon gic bit
bao


- Câu cảm thán


- Mở mang năng lực khám phá
đ/s


- Mở rộng tầm hiểu biết
- Làm giàu trí tụê


- u úc c sỏng lỏng.


<i><b>3. Đi bộ ngao du tính tình </b></i>
<i><b>đ-ợc vui vẻ</b></i>


- Nâng cao sức khoẻ và tinh
thần




</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Phản ánh đặc điểm nào của văn nghị luận Ru
xa?



- Lòng cảm xúc vào các lí lẽ


? Bc k trạng thái tinh thần đặc biệt nào của ngời
Việt


- Trµn đầy phấn chấn, vui vẻ, tin tởng ở việc đi bộ
ngao du.


? Qua văn bản trên, em hiểu thêm những lợi ích
nào của việc đi bộ ngao du


- Thoả mÃn nhu cầu thởng ngoại tự do
- Mở rộng tầm hiểu biết c/s


- Nhân lên niềm vui sống cho con ngêi.


? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản


- Chøng cí lÊy tõ kinh nghiƯm c¸ nhân


- Đan xen các yếu tố tự sự biểu cảm trong khi lËp
luËn


- Câu văn tự do phóng túng
- Giọng điệu vui tơi nhẹ nhàng
? Qua đó ta hiểu thêm gì về nhà văn


Tơn trọng kinh nghiệm đời sống coi trọng tự do cá
nhân, yêu qíu đời sống tự do đời sống tự nhiên


tâm hồn giản dị trí tuệ sáng láng


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<i><b>1. Néi dung (SGK)</b></i>
<i><b>2. NghƯ tht (SGK</b></i>)


4. Cđng cè:


HS đọc phần ghi nhớ SGK? Qua văn bản trên có thể thấy T/g là ngời ntn?
- Giản dị, qíu trng t do yờu thiờn nhiờn


5. Dặn dò:


HS học bài, soạn bài: Ông Giuốc đanh mặc lễ phục


<b>Tiết 111: hội thoại( tiếp)</b>


I. Mục tiêu:


- HS nm c lt li trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tợng “ cp li trong
khi giao tip


- Rèn kĩ năng Cộng tác hội thoại trong giao tiếp xà hội


II. Chuẩn bÞ:


-Thầy: bảng phụ, phiếu HT
-Trị: đọc và soạn bài:


III. TiÕn trình lên lớp



1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ( vấn đáp)


? Em hiÓu vai XH là gì? NX về mối quan hệ trong XH của mäi ngêi
GV: Gäi 1 HS tr¶ lêi, NX


- NX chung, cho điểm.
3. Bài mới:


GV treo bng ph cú VD SGK/93,94
? HS đọc


? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vt
núi bao nhiờu lt


* Các lợt của ngời cô


- Hồng! Mày có muốn...


- Sao lại không vào...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Mày dại quá...


- Vậy mày hỏi cô Thông


- Mấy lại rằm tháng tám....
* Các lợt lời của Hồng


- Không ! Cháu không muốn...



- Sao cô biết mợ cháu có con


? Trong các lợt lời nói của ngời cơ, có
bao nhiêu lần lẽ ra Hồng đợc nói nhng
khơng nói


- LÇn 1: Sau lợt lời 1 của ngời cô
- Lần 2: Sau lợt lời 3 của ngời cô


? Sau nhng ln ấy, Hồng không trả lời
mà lại im lặng, Sự im lặng thể hiện thái
độ gì của Hồng đối với bà cơ


- Thái độ bất bình trớc lời nói thiếu thiện
chí của bà cơ


? Vì sao Hồng khơng cắt lời của bà cô
những lời mà Hồng không muốn nghe
- Vì Hồng kiềm chế để giữ thái độ lễ
phép đối với ngời trên


? Trong cuộc hội thoại trên ngời tham gia
hội thoại cần chú ý điều gì


Ghi nh SGK
? Hs c ghi nh


? Đọc nêu yêu cầu của BT 1
Gv hớng dẫn cách làm



HS Làm việc cá nhân
1 Hs lên bảng làm BT
HS khác Nx


GV chuẩn kíên thức


? Đọc nêu yêu cầu của BT 2
Gv hớng dẫn cách làm


HS Làm việc theo nhóm
T: 2 phút


HS Nx chéo các nhóm
GV chuẩn kíên thøc


2. Kết luận: Trong hội thoại ai cũng
đợc nói. Mỗi lần có 1 ngời tham gia
hội thoại gọi là 1 lt li


- Để giữ lịch sự cần tôn trọng lợt lời
của ngời khác, tránh nói tranh lợt lời,
cắt lời, chêm lêi cđa ngê kh¸c


- Nhiều khi im lặng đến lợt lời của
mình cũng biểu thị thái độ


II. Lun tËp
Bµi 1



- Chị Dậu là ngời biết mình biết ta,
nhng chÞ cịng rÊt cã bản lĩnh, sẵn
sàng nhÉn nhÞn song khi cần chị
vùng lên quyết liệt không biết sợ là


- Anh Dậu là ngời cam chịu


- Cai Lệ khơng cịn chút tình ngời
- Ngời nhà Lí trởng là ngời “ Theo
đóm ăn tàn”


Bµi 2


a. Lúc đầu cái Tí hồn nhiên nói
nhiều còn chị Dậu thì im lặng


Sau: Tớ núi ớt, ch Du nói nhiều
b. TG miêu tả cuộc hội thoại nh vậy
rất phù hợp với tâm lí Nv vì: Lúc đầu
cái Tí cha biết mình bị bán, tìm
chuyện để mẹ vui, Chị Dậu thấy nó
hồn nhiên- đau lịng – im lặng
Về sau khi biết mình bị bán
Tí đau đớn- im lặng


Chị Dậu: nói nhiều thuyết phục con
c. Việc TG để tâm sự hồn nhiên hiếu
thảo của cái Tí phần đầu tăng thêm
tính kịch tính của câu chuyện



4. Cđng cè:


HS đọc phần ghi nhớ sgk
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiết 112: LUYệN TậP ĐƯA YếU Tố BIểU CảM VàO BàI VĂN</b>


<b>NGHị LUậN</b>



I. Mục tiêu:


- Giỳp HS cng c những kiến thức về yếu tố biểu cảm trong bài văn NL vận dụng
những hiểu biết để đa yếu tố biểu cảm vào trong 1 câu , 1 đoạn,1 bài văn NL có đề
tài gần gũi quen thuộc.


- RÌn kÜ năng XĐ và sắp xếp luận điểm, XĐ cảm xúc và đa CX vào bài văn


II. Chuẩn bị:


-Thy: NC ra đề bài cho Hs chuẩn bị trớc
-Trò: đọc và soạn bi:


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lớp
2. Kiểm tra bài cũ


KT viƯc chn bÞ bµi cđa HS.
3. Bµi míi:



GV treo bảng phụ có ghi đề bài
? HS đọc


GV Để làm sáng tỏ vấn đề này, ngời ta đã
đa ra luận điểm SGK


? Theo em cách sắp xếp các luận điểm trên
có hợp lí không? Vì sao? Sửa lại ntn?


- Luận điểm khá phong phó, s¾p xÕp lén
xén, thiếu mạch lạc


HS sắp xếp lại


HS c on vn L 3/108


? Tìm yếu tố biểu cảm trong đoạn văn
- Niềm vui sớng, HP tràn ngập vì đợc đi
bộ...


? CX của TG đợc biểu hiện ntn trong đoạn
văn? Giọng điệu


- CX biĨu hiƯn tràn ngập trong đoạn văn
- Giọng điệu phấn chấn, vui tơi hồ hởi
? CX của chúng ta có thể bày tỏ là gì


- CX trc khi i , trong khi đi, sau khi đi:
hồi hộp, náo nức, chờ đợi, ngạc nhiên,
thích thú, vui sớng, ngỡ ngàng, cm ng


hi lũng..


Gv phản ánh đoạn văn NL bảng phụ
Kh«ng chØ....


? Hs đọc


? Đoạn văn NL trên đã thể hiện hết CX
ch-a? Tìm các yếu tố biểu cảm


- Ỹu tè BC thĨ hiƯn kh¸ râ


-“ Chắc các bạn cha qn, khong ai trong
chúng ta kìm nổi ...., tơi nhớ, tôi không để
ý thấy, lặng lẽ, rạng rỡ dần lên, nỗi buồn
tan đi, niềm sung sớng ấy


? Cần tăng cờng yếu tố BC ntn để doạn văn


I. LuyÖn tËp


Đề: Sự bổ ích của những chuyến
đi tham quan, du lịch đối với HS
- MB: Những chuyến tham quan
du lịch đã giúp ích ngời tham gia
rất nhiều


- TB: + VỊ hiểu biết: Hiểu cụ thể
hơn , sâu sắc hơn những điều....
+ Đa lại nhiều bài học



+ Tinh thn: Tỡm thờm nhiều niềm
vui, thêm yêu QH, đất nớc


+ Về thể chất: Làm ta khỏe mạnh,
có sức chịu đựng bền bỉ hơn


- KB: Tham quan du lịch quả là
HĐ bæ Ých, mäi ngêi tÝch cùc tham
gia


2. Luyện tập xác định và đa yếu tố
biểu cảm vào câu văn đoạn vn
NL


a.Đoạn văn: Đi bộ ngao du


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

thĨ hiƯn CX ch©n thËt cđa em


- Thªm u tè biĨu c¶m trong tõng câu
từng đoạn văn


? Có nên đa các từ BC: biết bao nhiêu, kì
diệu,....không? Nếu có thể em đa vào đoạn
văn nào


HS tự làm


? Đọc y/c phần 3 SGK



? X luận cứ, LĐ cho đề bài, XĐ yếu tố
BC


* LC:


- Cảnh TN đẹp, trong sáng, thẫm đẫm tình
ngời


- Cảnh TN gắn liền khao khát tự do
- ...gắn với nỗi nhớ và TY
* Yếu tố BC: đồng cảm chia sẻ, kính u
khâm phục, bồn chồn rạo rực...


3. §a u tè biểu cảm vào bài văn


4. Củng cố:


? Nêu vai trò của yếu tố BC trong bài văn NL
5. Dặn dò:


HS học bài, làm lại y/c phần 3 SGK


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 29: </b>



<b>TiÕt 113: KIĨM TRA V¡N</b>



I. Mơc tiªu:



- Giúp HS ôn tập và củng cố những kiến thức về văn học: ND t tởng, đặc sắc NT
trong các TP VH hc HKII


- Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, so sánh...


II. Chuẩn bị:


-Thy: vn ó phụ tụ
-Trũ: ụn tp


III. Tiến trình lên líp


1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra: khơng
3. Bài mới


GV phát đề


<b>I. Trắc nghiệm</b><i><b>: Khoanh trịn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất</b></i>
<i><b>Câu 1:</b></i> Tập thơ “ <i><b>Nhật kí trong tù</b></i>” đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào


a. Trong hoàn cảnh Bác Hồ đang hot ng cỏch mng Phỏp


b. Khi Bác Hồ bị giam trong nhà tù của bọn Tởng Giới Thạch ở tỉnh Quảng
Tây-TQ


c. Trong thời gian Bác ở Việt Bắc
d. Trong thời gian Bác ở Hà Nội



<i><b>Cõu 2:</b></i> <i><b>Nht kớ trong tù</b></i>” đợc sáng tác bằng chữ gì
a. Chữ Hán a. Chữ quốc ngữ
b. Chữ Nơm a. Chữ Pháp


<i><b>C©u 3:</b></i> <i><b>Minh nguyệt</b></i> nghĩa là gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Cõu 4:</b></i> Dịng nào dới đây nói đúng nhất tâm trạng của Bác trớc cảnh đẹp ở bài thơ
“<i><b>Ngắm trăng</b></i>”


a. Xao xuyÕn, bèi rèi b. Mõng rì niỊm nở
c. Buồn bà chán nản d. Bất bình, giận giữ


<i><b>Cõu 5</b></i>: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh Lê l gỡ


a. Huế b. Hoa L


c. Cổ Loa d. Thăng Long


<i><b>Câu 6:</b></i> Những lợi thế của thành Đại La là g×


a. ở vào nơi trung tâm của đất trời: đợc cái thế rồng cuộn hổ ngồi
b. Đã đúng ngôi nam bắc đơng tây: lại tiện hớng nhìn sơng dựa núi
c. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng


d. Cả 3 ý trên
<b>II. Tự luận</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Phân tích cái hay của đoạn thơ sau
Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ



...nồng mặn quá- Quê hơng (Tế Hanh)


<i><b>Cõu 2</b></i>: Văn bản “ Chiếu dời đô” viết theo phơng thức biểu đạt nào? Văn bản thể
hiện khát vọng gì của Lí Cơng Uẩn? Viết đoạn văn ngắn trình bày khát vng trờn.


4. Củng cố:


GV thu bài của HS
5. Dặn dò:


HS n/c bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu


<b>Tiết 114: LựA CHọN TRậT Tự Từ TRONG CÂU</b>


I. Mục tiêu:


- HS nắm đợc mối quan hệ giữa việc thay đổi trật từ từ trong câu với ý nghĩa của
câu


- Vận dụng kĩ năng thay đổi trật tự từ để tăng hiệu quả giao tiếp


II. Chn bÞ:


-Thầy: bảng phụ, phiếu HT
-Trị: c v son bi:


III. Tiến trình lên lớp


1. n định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ( vấn ỏp)



Câu hỏi: Trong hội thoại ngời tham gia hội thoại cần chú ý điều gì? Tạo cuộc
hội thoại theo y/c


- NX chung, cho điểm.
3. Bài mới:


GV treo b¶ng phơ cã VD SGK: “ Anh
DËu....”


? HS đọc


? Có thể thap đổi trật tự từ trong câu in đậm
theo những cách nào


1. Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét...xái cũ
2. Cai Lệ thét bằng giọng khàn khàn của...,
gõ đầu roi xuống đất


3. Thét bằng giọng khàn khàn của 1 ngời....,
Cai Lệ gõ đầu roi xuống đất


4. Bằng giọng khàn,,,,, Cai Lệ gõ đầu roi
xuống đất thét


5. Bằng giọng...,gõ đầu roi xuống đất Cai


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

LÖ thÐt


6. Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng...Cai lệ
thét



? NX ND cđa nh÷ng câu trên so với câu
nguyên văn bản


- ND c bn khụng thay đổi


GV: Nh vậy với 1 câu cho trớc, chúng ta có
thể thay đổi trật tự từ theo nhiều cách khác
nhau


? V× sao TG chän trËt tù từ nh trong đoạn
trích


- Nhằm nhấn mạnh vị thế XH của Cai Lệ,
nhấn mạnh thái độ hung hãn của hắn, tạo
nhịp điệu cho câu văn


? NX ý nghĩa TD của 6 câu trên đã thay i
trt t t


- 1,2 nhấn mạnh vị thế XH


- 4,5 liên kết câu, nhấn mạnh giọng điệu..
3,6 nhấn mạnh thỏi hung hón


? Qua việc phân tích trên, NX về cách sắp
xếp trật tự từ trong câu


HS đọc Ghi nhớ
GV phát phiếu HT



Hãy thay đổi trật tự từ trong câu sau mà
khơng thay đổi ND của câu


Nó bảo sao khơng đến
- Bảo nó sao khơng đến
- Sao bảo nó khơng đến
- Đến khơng sao bảo nó
? HS đọc VD phần 1II/111


? TrËt tù tõ trong nh÷ng bé phËn câu in đậm
thể hiện điều gì


a. ựng ựng anh Du...


Chị Dậu...- thể hiện trớc sau của hành
động


b. Run rẩy...tiến vào- thứ bậc cao thấp của
các nhân vật và thứ tự xuất hiện của các NV
- Với những dây thừng....- thể hiện thứ tự
t-ơng ứng với trật tự của cụm từ đứng trớc
HS đọc VD phn 2


? Nêu TD của những cách sắp xếp trật tự từ
trong VD


- Tạo nhịp điệu cho câu văn


? Qua các VD rút ra NX về TD của cách sắp


xếp trËt tù tõ trong c©u


HS đọc ghi nhớ 2


HS đọc nêu y/c của BT 1
HS làm việc theo nhóm
T: 3 phút


C¸c nhãm NX chÐo KQ


GV chuẩn kiến thức- đa đáp án


2. KÕt luËn


- Trong 1 câu có thể có nhiều cách
sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại
hiệu quả diễn đạt riêng


- Ngêi nãi ( viÕt) cÇn biÕt lùa chọn
trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao
tiếp


II. Một số tác dụng của sự sắp xếp
trật tự từ


1. Ví dô


2. Kết luận: Trật tự từ trong câu thể
hiện thứ tự nhất định của sự vật,
hiện tợng, hành động, đặc điểm


- Nhấn mạnh h/a đặc điểm của sự
vật hiện tợng, liên kết cõu, s hi
hũa v ng õm


III. Luyên tập
Bài tập 1


a.Chúng ta...Quang Trung


Kể tên các vị anh hùng của DT theo
thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong
lịch sử


b. Đẹp vô cùng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

mnh v p ca tổ quốc mới đợc
giải phóng


“Hị ơ” đa lên phía trớc để bắt vần
lng với “ sông Lô” gợi ra không
gian mênh mông


c. Mật thám...cần” lăp từ và cụm từ
“ mật thám” “ đôi con gái” để tạo
liên kết với câu đứng trớc


4. Cñng cè:


HS đọc phần ghi nh sgk
5. Dn dũ:



HS học bài, làm còn lại


tiết 115: trả bài tập làm văn số 6



( Trong sổ chấm trả)


<b>Tiết 116: tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả</b>


<b>trong văn nghị luận</b>



I. Mục tiêu:


- HS thấy đợc tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận
vì chúng ta giúp ngời nghe nhận thức ND nghị luận 1 cỏch d dng


- Rèn kĩ năng vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn NL


II. Chuẩn bÞ:


-Thầy: Bảng phụ phiếu HT
-Trị: đọc và soạn bài:


III. TiÕn trình lên lớp


1. n nh t chc lp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:


HS đọc 2 đoạn vn phn 1.I



? Tìm những câu, đoạn thể hiện yÕu tè tù sự
trong 2 đoạn trích trên


a. V chỳa...ra lệnh cho bọn quan
lại....trong 1 hạn nhất định...đi lính tự
nguyện hoc xỡ tin ra.


b. Tấp nập đầu quân, không ngần ngại... tốp thì
bị....


? Vì sao không thể xếp 2 đoạn trích trên là văn
miêu tả hay văn kể chuyện


- Vỡ đoạn tự sự hay miêu tả đợc SD chỉ nhằm
mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo tội ác và sự
bịt bơm của TD P...


Các yếu tố miêu tả, tự sự trên khơng nhằm mục
đích kể hay tả mà nhằm làm sáng tỏ 1 LĐ NL
? Giả sử cắt bỏ đoạn văn trên có ảnh hởng gì
khơng? Vì sao


- Cả 2 đoạn văn NL trở lên khô khan,
không thuyết phục và hấp dÉn


I. YÕu tè tù sự miêu tả
trong văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? VËy ta cã thĨ nãi g× vỊ vai trò của các yếu tố
miêu tả, tự sự trong văn NL



Đọc đoạn văn mục 2


? Tìm những đoạn văn miêu tả, tự sự trong đoạn
văn và nêu TD của chóng


- Chun chµngTrµng: kĨ chun thơ thai, mẹ
lên rừng....


- Chuyện nàng Han....


- Chuyện Thánh Gióng không kĨ t¶


TD: Làm rõ LĐ sự gần gũi giống nhau giữa các
truyện anh hùng đẹp của DTVN


Hai chuyện: Tràng, nàng Han không đợc kể tả
tất cả mà chỉ nhằm vào 1 số đoạn... tơng đồng
với truyện Thánh Gióng vì:


- Mục đích nghị luận


- ít ngời biết 2 câu chuyện, không kể tả thì
khơng hình dung đợc câu chuyện LĐ ít thuyết
phục


Nhng đến chuyện Tháng Gióng khơng kể tả vì
đây là cõu chuyn quen thuc..


? Vậy khi đa yếu tố miêu tả, th sự cần chú ý


điêu gì


Ghi nhớ SGK
? Đọc nêu y/c BT
HS làm việc theo nhóm
T: 3 phút


GV cho các nhóm NX chéo- chuẩn kiến thức
? Đọc nêu y/c BT


HS làm việc theo nhóm
T: 3 phót


GV cho c¸c nhãm NX chÐo- chn kiÕn thøc


tố miêu tả tự sự, 2 yếu tố này
giúp cho việc trình bày LĐ đợc
rõ ràng, cụ thể sinh động do đó
có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn


- Các yếu tố miêu tả và tự sự đợc
dùng làm luận cứphải phục vụ
cho LĐ và không phá vỡ mạch
lạc NL của bài văn


II. Lun tËp
Bµi 1


TD: Mục đích chủ yếu: làm rõ
h/c sáng tác của bài thơ “ Vọng


nguyệt” và tâm trạng của ngời tù
thể hiện trong bài thơ


Bµi 2


Nên SD yếu tố miêu tả, tự sự khi
cần làm sáng tỏ vẻ đẹp của bài
ca dao


- Cần thiết gợi lại vẻ đẹp của
...khi phân tích....


- Cần thiết nêu 1 vài KN về
ngắm cảnh đầm sen....


4. Củng cố:


GV khái quát bài
5. Dặn dò:


HS n/c soạn bài: Ông Guốc Đanh....


Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b>Tuần 30:</b>



<b>Tiết 117+ 118: ông giuôc- đanh mặc lễ phục</b>


I. Mục tiªu:



- HS thấy đợc tính cách rởm đời, học làm sang của trởng giả Giuốc Đanh, gây tiếng
cời sảng khoái cho khán giả và ngời đọc


- Rèn kĩ năng đọc phân vai , phân tích nhân vật hài kịch qua lời nói


II. Chn bÞ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Trị: đọc và soạn bi:


III. Tiến trình lên lớp


1. n nh t chc lớp
2. Kiểm tra bài cũ( vấn đáp)


C©u hái: Theo Ru- xô đi bộ ngao du sẽ giupa chúng ta điều gì? Qua văn bản
em rút ra bài học gì cho bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

HS N/C chú thích SGK
GV treo tranh ảnh Mô-li-e


? Trình bày hiểu biết của em về nhà văn
Mô-li-e


? Em hiểu gì về đoạn trích Ông....


TV : hng dn hs cỏch c ( phõn vai theo lời
thoại :Ơng Gc đanh giọng ơng chủ giàu có
nhng ngu ngơ , háo danh , dễ bị lừa phỉnh .
Giọng phó may , thợ phụ kéo léo, chiều khách
nịnh hót...



GV: gọi hs đọc , nhận xét cách đọc
? Giải thích từ :trởng giả , q tộc


- Trëng gi¶ : nhà giàu , t sản (bản) giàu có nhờ
buôn bán làm ăn


- Quớ tc: dũng h quờn quớ , cao sang ( đợc
vua phong chức tớc)


? Theo em đoạn trích trên có mấy cảnh? từng
cảnh đó ứng với đoạn văn nào của văn bản ?
- 2 cảnh :


+ Trớc khi ông Giuôc đanh mặc lễ phục ( từ
đầu đến theo nhịp của dàn nhạc)


+ 0Sau khi «ng Giu«c ®anh mỈc lƠ phơc
( còn lại)


? Trong lớp kịch này xuất hiện mấy kiểu ngôn
ngữ? Nêu cụ thể ?


- 2 kiểu ngôn ngữ : ngôn ngữ trực tiếp của NV
và ngôn ngữ trần thuật của tác giả


? Theo em ngôn ngữ trùc tiÕp cđa nh/ vËt xt
hiƯn khi nµo ? cho vd


- Khi các nhân vật đối đáp nhau ( ông Giuôc


đanh đối đáp với các phó may ...)


- Khi nhân vật tự nói với mình ( cuối vở kịch )
? Kiểu ngôn ngữ nào giữ vai trò chính ?
- Ngôn ngữ trực tiếp


? Theo em trên sân khấu lớp kịch trên sẽ tạo
cảm hứng gì cho ngời xem ? vì sao ?


- Hài hớc , buồn cời


- Vì đó là biểu tợng lố bịch , bất bình thờng
Tiết 2


HS theo dõi cảnh kịch thứ nhất


? Cnh ny din ra cuc i thoi gia nhõn
vt no


- Giuôc đanh và phó may


? Hai nhân vật này đối thoại về việc gì


- Đơi bít tất chật, bộ tóc giả , lơng đính mũ, bộ
lễ phục- niềm tin quan tâm duy nhất của ông
Giuốc đanh hiện nay


HS theo dâi nh/ vËt Giu«c ®anh trong cc
tho¹i



? Ơng Gic đanh đã sắp phát khùng lên vì
những lí do gì ?


-Bộ lễ phục bị chậm mang đến
- Đơi bít tất lụa bị chật quá dễ rách
- Đôi giày khiến ụng au chõn ghờ gm


I.Giới thiệu văn bản
1. Tác giả t¸c phÈm


- Mơ-li-e là nhà soạn kịch lớn của
nớc Pháp đồng thời là diễn viên
thờng đóng vai chính


- Ông Giuôc-Đanh mặc lƠ phơc
trÝch trong vë kÞch 5 hồi. Trởng
giả học làm sang (1670) và là lớp
kịch kết thúc hồi II


2. Đọc và tìm hiểu chú thích


3. Đọc và tìm hiểu bố cục


II, Phân tích văn bản


1,Trớc khi Ông Giuốc-Đanh
mặc lê phơc.


-Ơng G thích ăn diện nhưng
không hề có kinh nhgiệm ăn


diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Qua những chi tiết trên, cho thấy Giuôc đanh
là ngời nh thế nào?


- Thích ăn diện nhng ko hề có kinh nghiệm ăn
diện


- Nông nổi dễ bị lừa


? Chi tiết ơng Gic đanh cự lại phó may về
việc đôi giày làm ông đau chân ( Tôi tởng ra
thế vì tơi thấy thế...) là chi tiết gây cời? vì sao
- Vì trong thực tế cái ta đã thấy khơng phải do
tởng tợng mà có với ơng G thì ngợc lại, lí luận
của ơng ta là vơ nghĩa, vì th ỏng ci


? Vậy ông G là ngời thế nào
- Nhận thức lẫn lộn, ngu dốt


? Ông G phát hiện ra điều gì trên bộ lễ phục
mới may? sù ph¸t hiƯn nµy chøng tá trong
điều gì trong nhận thức của ông


- Hoa may ngc- cha phải đã hết sức tỉnh táo
? Nhng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi ý
kiến? Từ đó chứng tỏ tính cách gì của ơng G
- Khi phó may lí luận vớ vẩn....là ơng tin ngay
rút lui ý kiến của mình



- Kém hiểu biết nhng lại thích danh giá, sang
trọng, học địi của ơng G khiến bị lừa, dễ b
qua mt


? Kịch tính mâu thuẫn gây cời ở đoạn này thể
hiện ở chỗ nào


- ễng G từ chỗ khó tính, khe khắt chủ
động <sub> bị động trớc sự ma mãnh của</sub>


tay phó may lọc lõi
GV : Giảng thêm


? Khi ụnh G phát hiện phó may ăn bớt vải thì
phó may đối phó cách nào ? cách đối phó này
có t / d gì


- Ơng G chỉ trích nhẹ nhàngphó may ,
phó may ko thể biện bạch đánh trống
lảng sang truyện thử áo


_ Ông G quên đi chuyện thợ may ăn thợ vẽ ăn
hồ làm kịch trên sang sự việc mới


? H/ả ông G bị lột quần áo khi mặc lễ phụccho
thấy tính cách của ông G ra sao ?


- ĐÃ dốt nhng lại thích khoe mẽ


- Ko hề biết cách làm sang thành ra nhố


nhăng


? Trong cnh 1 , trng gi học làm sang đã bị
lợi dụng t n t ?


- Bộ lễ phục bị may ẩu, bị ăn bớt vải nên
quần cộc áo chẽn,màu không phải mau đen ,
may hoa ngợc , bít tất chăct đã đứt mất hai mắt
, đôi giầy chặt đau chân


?Theo em vì sao ông G bi lợi dụng
-Lắm tiền, thích ¨n diƯn nhng ngu dèt.


-Thơng thờng, ngời bị kẻ xấu lợi dụng đều
đáng thơng.Nhng khi ông G bị lợi dụng lại
đáng cời? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

?Tay thợ phụ đã gọi ông G là gi?
-Bẩm ông lớn.


?Hắn thay đổi cách gọi này mấy lần?
Ông lớn <sub> cụ lớn </sub><sub>đức ơng</sub>


? có phhải hắn thật lịng kính trọng ơng chủ
khơng ?Thực chất của cách xưng hơ này ?
-Khơng kính trọng muốn moi tiền


? Phản ứng của ông G về việc này ?


Về tâm lí, cực kì sung sướng ( ông lớn ư?...cụ


lớn ! ồ, ồ cụ lớn ...lại đức ông nữa, là là ta là
đức ông chủ kia mà ).


-Về hành động: liên tục thưởng tiền cho bọn
thợ may


? Từ đó tính cách nào của G được bộc lộ ?
-Háo danh, ưa nịnh


? Theo em, điều mỉa mai đáng cười trong sự
việc này là gì ?


-Kẻ háo danh được khoác danh mã lại tương
thật


-Cả cái danh hão cũng phải mua bằng tiền.
? Tóm tắt đặc điêm tính cách của ơng G trong
đoạn kịch?


-Tích sang trọng, háo danh, dốt nát.


?Qua đó, em hiểu gì về nhà viết kịch Mô-li-e?
-Căm ghét lối sống trưởng giả học địi làm
sang.


-Có tài phát hiện và trình bày những hiện
tượng lố bịch của người đời.


-Tạo tiếng cười sảng khối cho người nghe
-góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu.



-HS đọc phần ghi nhớ SGK
II, Củng cố?


? Vì sao ông G là nhân vật hài kịch? Chúng ta
cười ông ta vì những điểm nào?


III,Dặn dị


-HS học bài, nghiên cứu bài trước 30 phút


2, Sau khi ông G mặc lễ phục
-Ông G được tâng bốc địa vị
XH: Ông lớn <sub>đưc ơng</sub><sub>cực</sub>


kì sung sướng,vung nhièu tiền
thưởng


 Là người háo danh, ưa nịnh


-Đám thợ phụ: ranh ma, nịnh
hót để moi tiền ông chủ.


III, Tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tiết 119 : LỰA CHỌN CHẬT TỰ TỪ TRONG CÂU ( luyện tập )
I, Mục tiêu


-Củng cố lại khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp
-Tích hợp với văn và tập làm văn ở bài 30



-Rèn kỹ năng sắp xếp trật tự từ nhắm đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
II,Chuẩn bị


-Thầy: Bảng, phụ.


-Trò : nghiên cứu trước các bài tập
III, tiến trình lên lớp


1, Ổn định tổ chức lớp.


2, Kiểm tra bài cũ (KT 10 phút )


Câu hỏi: 1,Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? Cho ví dụ.


2, Hãy thay đổi trật tự từ của câc thơ sau mà không thay đỏi ý nghĩa của
câu ? Nhận xét cách sắp xếp trật tự từ của tác giả.


“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà ”


“Qua đòe ngang”-BHTQ.
3, Bài mới.


GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức bài lựa chọn trật tự từ trong câu đã học ở giờ trước
-HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK trang


122


-GV: Hướng dãn HS cách làm( xét trật


tự từ của câu in đậm thể hiện gì ).


-GV: Cho HS làm, gọi trình bày, nhận
xét.


HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK (122 )
GV: Cho HS làm việc theo nhóm


-Gọi các nhóm trình bày kết quả,nhận
xét.


GV :Nhận xét chung.


1,Bài tập 1.


Yêu cầu: a,Trật tự từ, cụm từ thể hiện
thứ tự của các công việc cần phải lam để
cổ vũ, động viên và phát huy tinh thần
yêu nước của nhân dân ta.


b, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự
các việc chinh, việc phụ, việc thương
xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong
những phiên chợ chính.


2, Bài tập 2


Yêu cầu: a, Lặp lại “ở từ ” tạo liên kết
câu.



b,Lặp từ “vốn từ vựng ” đẻ
tạo liên kết câu.


c, Lặp cụm từ “ còn một trâu
và một thùng gạo” để liên kết câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

?Nêu yêu cầu bài 3.


Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự
từ.


-HS làm.


GV:-gọi HS trình bày,nhận xét
-Nhận xéy chung, đưa đáp án.
HS đọc yêu cầu bài 4.


-So sánh sự khác nhau giữa hai câu và
điền vào chỗ trống.


GV: Cho HS làm viêc theo nhóm, các
nhóm trình bày kết quả, nhận xét.


-Nhận xét chung.


HS đọc yêu cầu bài tập 5
Làm,trình bày, nhận xét.
GV: Nhận xét chung


3, Bài tập 3



Yêu cầu: a, Tác giả tạo trật tự từ thông
thường để nhấn mạnh tâm trạng man
mác buồn trước cảnh đèo ngang


(đảo VN lên trước CN )


b, Đảo trật tự từ đẻ nhấn
mạnh hình ảnh “đẹp”.


4, Bài tập 4


Yêu cầu: -So sánh:


a, miêu tả bình thường “ Tôi thấy... tiến
vào”


b, Đảo trật tự cụm C –V làm bổ ngữ để
nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của bọ
ngựa


-Điền câu ( b ) vào ( ... ) là thích hợp
5, Bài tập 5.


Yêu cầu: Cách sắp xếp như tác giả là
hợp lí.


-Xanh ( màu sắc ) đặc điểm về hình thưc
dễ nhìn thấy



-Nhũn nhặn: Tính khiêm tốn, phải có
thời gian tìm hiểu mới biết


-Ngay thẳng: Phẩm chất tốt đẹp.


-Thủy chung: Phẩm chất tốt đẹp, qua
thử thách mới biết.


-Can đảm: Phẩm chất tốt đẹp, qua thử
thách mới biết.



IV. Củng cố


?Nêu nhận xét về việc sắp xếp trật tự từ trong câu
Dặn dò: HS làm BT6 SGK(124)


Tuần 32.


tiết 120. Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
I.Muc tiêu


- Giúp HS củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
nghị luận và luyện tập cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn,
bài văn nghị luận mọt cách có hiệu quả.


- Tích hợp với văn và tiếng việt ở bài 29.


- Rèn kỹ năng xác định và hệ thống hóa luận điểm, tìm và chọn các yếu tố tự
sự, miêu tả, tìm cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận cho phù


hợp và hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-Thầy: cho đề bài “trang phục và văn hóa”
-Trị: Lập dàn ý đề bài trên


III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
3.Bài mới


GV :ghi đề lên bảng


Đề: Trang phục và văn hóa
HS: Đọc dề bài


?Đề bài trên thuộc kiểu bài gì? Xác định
nội dung.


-Kiểu bài nghị luận giải thích.


-Nd: Vần dề trang phục học sinh và văn
hóa chạy đua theo mốt không phải là
người HS có văn hóa.


GV: Để giải quyêt vấn đề trên, người ta
đã đưa ra 5 luận điểm : SGK phần 2
(125 )



4.Đọc các luận điểm đó.


? Cách sắp xếp luận điểm như vậy đã
phù hợp chưa?


-Chưa.


-Hãy sắp xếp luận điểm cho hợp lí.
-Trước tình hình trong lớp có một số
bạn quá chú tâm vào việc thay quần, đổi
áo, sắm sửa trang phục theo mốt lơ là
việc học tập GVCN và BCH chi đoàn
TNCS HCM mở hội thảo về vấn đề này
-Gần đây ...trước nữa


-Các bạn ... văn minh
-Nhà trường ... ma túy
-Chạy theo ... đạo đức
-Trang phục ... cha mẹ


-Chạy theo,đua địi theo mốt khơng phải
là viêc lam đúng đắn của người HS có
văn hóa.


GV: dựa vào các luận điểm trên, cho HS
lập dàn ý.


HS: Lập dàn ý, trình bày, nhận xét.
HS: Đọc đoạn văn “có bạn ... đến thế ”
SGK trang 125.



? Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả trong
đoạn văn trên ?


-Tư sự : có bạn ... áo phơng ...


Có bạn địi mua cái quần bị để diện ...


I. Luyện tập tìm hiểu đề, xác định và hệ
thống hóa luận điểm.


Đề : Trang phục và văn hóa
-Kiểu bài: nghị luận giải thích
-Hệ thống luận điểm.


( a, c, d, b, e )
-Lập dàn ý.


+ Mở bài: vai trị trang phụcvà văn hóa.
+ Thân bài: Trình bày hệ thống luận
điểm.


( như trên )
+ Kết bài:


Nhận xét về trang phục bản thân và nêu
hướng phấn đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Có bạn quên cả việc học tập, suất ngày
chơi trò chơi điện tử.



Hôm qua, chút nữa tôi không nhận ra
một bạn của lớp mình.


-Yếu tố miêu tả: trắng, lịe loẹt, trước
ngực ... ăn khách.


+ Đắt tiền, xẻ gấu, thủng gối...


+Dát mắt vào màn hình vi tính, đắm
đuối.


+ Bên dưới ... lùng thùng


? Đoạn văn trên trình bày luận điểm gi ?
-Sự ăn mặc của các bạn sao lại thay đổi
nhiều đến thế.


? Ngoài hai yếu tố trên, đoạn văn trên
còn sử dụng yếu tố nào? Chỉ cụ thể.
-Yếu tố biểu cảm.


? Nêu vai trò của các yếu tố trên?


-Yếu tố miêu tả, tự sự làm cho các luận
chứng sinh động, luận điểm được chứng
minh rõ ràng, cụ thể.


-Yếu tố biểu cảm làm cho luận điểm
càng chặt chẽ, thêm thuyết phục hấp


dẫn, người đọc.


? Nếu bỏ các yếu tố trên thì đoạn văn
như thế nào?


-Thì khó hình dung đoạn văn nghị luụân
sẽ phát triển như thế nào.


HS: đọc đoạn văn “Hình như ... nọ đâu”
trang 126.


? Xác định luận điểm, yếu tố tự sự, miêu
tả trong các đoạn văn.


-Luận điểm: “Hình như ...sành điệu ”
Sự sành điệu ... nọ đâu


-Yếu tố tự sự: ông trưởng giả đặt may lễ
phục, ống li; ông tưởng hễ mặc lễ phục
quý tộc là sẽ có xái sang của nhà quý
tộc, ông tự biến mình thành trị cười,
ơng bị thợmay và thợ phụ trêu cợt, xin
tiền.


-Yếu tố miêu tả: Hãnh diện ngẩng cao
đầu, hăm hở đặt may, Bỏ ... ông lớn, Bộ
quần áo ... bớt vải, bị đám thợ ... tập
kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Dẫn chứng kể, tả từ lớp hài kịch cổ


điển của Nô-li –e vừa học (từ tác phẩm
văn chương )


- Đoạn văn a nhiều sự việc, hình ảnh rút
từ thực tế lớp học


- HS đọc yêu cầu bài tập 5 SGK (126)
GV: hướng dẫn học sinh cách làm có
thể chọn một trong những luận điểm vùa
lập dàn ý trên viết thành một đoạn văn,
phải có ít nhất 2-3 yếu tố tự sự miêu tả
-HS viết, trình bày,HS khác nhận xét
GV nhận xét chung


III. Luyện tập
1. Bài tập 5


IV. Củng cố


GV: hướng dẫn HS làm bài tập 4 SBT trang 82, 83.
V. Dặn dò


-HS làm bài tập 1, 2, 3 SBT, ôn tập các bài đã học
-Chuẩn bị giấy giờ sau viết bài tập số 7


Tiết 121: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần văn )
I. Mục tiêu.


- Giúp HS vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm
hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương . Bước đầu biết bày tỏ ý kiến cảm nghĩ


của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản nghị luận.


-Tích hợp với các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 với phần T L V đã học


-Rèn kỹ năng: điều tra tìm hiểu tình hình địa phương theo một chủ đề, trình bày
kết quả bằng mọt văn bản tự chọn.


II. Chuẩn bị


-GV: giao đề tài cụ thể cho các nhóm.


-HS: Chuẩn bị bài ( theo hướng dẫn của GV )
III. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới


GV: Nêu yêu cầu tiết học; báo cáo kết quả đã làm về tình hình địa phương theo
các chủ đề.


-Hình thức: Văn bản tự chọn, tự sự , trữ tình.
-Trình bày miệng ngắn gọn.


-Lớp nắng nghe, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- GV và HS góp ý, nhận xét về nội dung, về cách trình bày
GV: Định hướng một số chủ đề về hình thức văn bản sau.



- Điều tra về tình hình thu gom rác thải nơi em ở ( ngõ, xóm, gia đình ) trước đay
vài năm, hiện nay, thời gian và hình thức thu gom, kết quả


Những vấn đề cịn tồn tại ( vì sao vẫn cịn một số gia đình chưa tham gia ? Vẫn
cịn hiện tượng đỏ rác trộm ... ) những kiến nghị và phương hướng khác phục
- Một bài thơ, truyện ngắn, bút kí về những cơng ty vệ sinh mơi trường
-Cống, rãnh, đường, ngõ ...? thực trạng giải pháp.


-Đơn kiến nghị của xóm, liên gia về bảo vệ nguồn nước đang bị ô nhiễm nặng nề
do ảnh hưởng nặng nề của các lò gạch và xưởng nhựa


-Bố (anh ) đã cai được thuốc chưa ?
-Về hoạt động chống ma túy ở xã em.


-Biên bản ghi lại cuộc họp thôn em về vấn đề chống nghiện hút.
-hoạt đông của đội vệ sinh


- Ngày hội truyền thống dân số ở xã em tuần vừa qua.
GV : Nhận xét chung việc trình bày các chủ đề trên của HS


GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị việc ra báo tường chuyên đề địa phương


HS hiểu được mục đích của tờ báo: đăng tải các bài báo của các bạn trong lớp
chhhưa trình bày trong bài viết


- Nội dung: hình thứcctờ báo ( nội dung rõ ràng, cụ thể, ngơn từ chuẩn xác; hình
thức: sạch đẹp )


-Cử ban chủ nhiệm 8A: Hòa, Diễn, B.Cchung, Núi


8B: Năng, Vui, phịng, Chức
Viết, vẽ, trình, bày lại


IV. Củng cố


GV: Cho HS đọc diễn cảm bài thơ “ Tiếng chổi tre” của Tố Hữu ? Bài thơ đè cập
đến nội dung gi ?


V. Dặn dò


HS nghirn cứu ttrước bài 31 phần văn.


Tiết 122: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( lỗi – lơ – gíc )
I. Mục tiêu


-Kiến thức: Củng cố lại kiến thức liên kết về nội dung trong văn bản
-Tích hợp với các văn bản và T L V đã học


-Rèn kĩ năng sửâ lỗi diễn đạt tromg khi: nói, nghe, viết, đọc.
II. Chuẩn bị


-Thầy : soạn bài, bảng phụ
- Trị : nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định tổ chưc lớp


2. Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong giờ )
3. Mở bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

1, Phát hiện và chữa lỗi trong câu.


GV: treo bảng phụ ghi ví dụ phần 1 SGK ( 128 )
HS: đọc ví dụ


GV: Hướng dẫn HS phát hiện và chữa lỗi trong các ví dụ trên.


VD a, chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giầy dép và
nhiều đ ồ dùng học tập khác . A


B


A, B không cùng laọi nên B không bao hàm A


Sửa câu trên: Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt giấy bút, sách
vở và những đồ dùng HS khác


VD b, Trong thanh niên nói chung và trong bóng đ á nói riêng, niêm say mêlà nhân
tố quan trọng dẫn đến ( A ) thành công ( B )


A, B không cùng loại lên A khơng bao hàm B


Chữa: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá ...
VD c, Lão Hạc ... 1945


A= lão Hạc, bước đường cùng: Tên tác phẩm
B= NTT: Tên tác giả


A,B không cùng trường từ vựng



Chữa “ B ”, “ Bước đường cùng ” , “ Tắt đèn ”, ....
TUẦN 33:


Tiết 125 – Bài 31 :TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Mục tiêu


-Giúp HS củng cố hệ thốmg hóa kiến thức văn học trong SGK ngữ văn lớp 8 khắc
sâu kiến thức giá trị tư tưởng - nghệ thuật vào nhữnh văn bản tiêu biểu


-Tích hợp với phần tiếng việt và phần TLV ở bài 31


- Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thơng hóa, so sánh, phân tích, chưng minh
II. Chuẩn bị


- Thầy : Phụ bảng, soạn bài
- Trị ơn tập các vănbản đã học
III. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định tổ chức lớp


2. Kiểm tra bài cũ ( tiến hành trong giờ )
3. Bài mới.


-GV giới thiệu ngắn gọn về chương trình và nội dung
- GV: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê


(gồm 4 cột như SGK: tên văn bản, tên
tác giả, thể loại, giá trị nội dung chủ
yếu )



? Hãy xác định tên tác giả, thể loại, giá
trị nội dung của từng văn bản đã học để
điền vào bảng thống kê


- HS lần lượt xác định tác phẩm


GV: gọi HS trình bày , nhận xét kết quả
-Đưa kết quả phản ánh trên bảng phụ


Văn
bản


Tác
giả


Thể
loại


Giá trị ND
Vào


nhà
ngục
Quảng
Đơng


PBC Thất
ngơn
bát cú



Khí phách
kiên cường
bất


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

II. Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản bài 15, 16 và 18, 19
GV: Hướng dẫn HS những nét đặc sắc về nghệ thuật của các văn bản trên
? Những tác phẩm trên về mặt nghệ thuật có những điểm nào khác nhau.
- HS trả lời, nhận xét


- GV: nhận xét, ghi bảng


*. “Cảm tác ... Đông”, “Đập đá ... lên”, “Muốn ... cuội ”, “ Hai chữ ... nhà”: Tác
giả đã là nhà nho tinh thông hán học


- THơ cũ ( cổ điển ): Hạn định số câu, tiếng, niêm luật chặt chẽ, gị bó, đường luật
thể thơ dt: song thất lục bát, lục bát.


- Cảm xúc cũ, tư duy cũ: Cái tôi cá nân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp
*. “Nhớ rừng”, “ Ơng đơ”, “ Q hương”: Tác giả đều là trí thức mới, trẻ, những
chiến sĩ c/s trẻ, chịu ảnh hưởng vaaawn hóa phương Tây ( Pháp )


- Cảm súc mới, tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khống tự do
( thơ mới )


- Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu, nhịp điệu, lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính
cơng thức ước lệ.


- Sử dụng thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy
-Tố Hữu: Nội dung cách mạng, hình thức thơ mới



III. Những điểm chung cơ bản của các bài thơ: “ Cảm ... đông”, “Đăt ... lên”, “
Ngắm trăng”, “Đi đường”.


? Hãy cho biết điểm chung của các bài thơ trên? ( tác giả , nội dung )
- HS tìm ra những điểm chung


- GV chốt lại


+ Đều viết trong tù, tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành,
nổi tiếng đồng thời là những nhà nho tinh thơng hán học.


+ Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người cách
mạng.


+ Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ, hiểm nguy của người chiến sĩ
tù.


+ Khao khát tự do, tinh thần lạc quan cách mạng


GV: Những điểm chung ấy lại được biểu hiện trong từng bài thơ theo cách riêng
tạo nên sự súc động, hấp dẫn riêng của từng bài.


? Trong từng bài trên em thích nhất những câu, đoạn nào? giải thích
- HS phát biểu trình bày ngắn gọn


- HS khác nhận xét


GV: nhận xét về sự lựa chọn của HS
II. Luyện tập



1. Bài tâp.


GV: Tạo bảng ghi phụ, yêu cầu bài tập 1.Tìm những điểm chung và riêng về hình
thức của các bài thơ: Tức cảnh bắc bó, ngắm trăng ,đi đường.


- Cho HS làm, trình bày, nhận xét.
GV: đưa đá án


IV. Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tiết 126 Ôn Tập Phần Tiếng Việt (HK II )
I. Mục tiêu


- Giúp HS ôn lại kiến thưc đã học ở học kỳ II lớp 8
- Tích hợp với các văn bản và TLV đã học.


- Rèn kỹ năng sủ dụng tiéng việ trong nói, viết.
II. Chuẩn bị


- Thầy: Soạn bài, bảng phụ


- Trị: ơn tập các kiến thưc phần tiếng việt HK II
III. Tiến trình lên lớp


1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV: tiến hành trong giờ
3. Bài mới


GV: giới thiệu bài .ghi bảng



? Kể tên các kiểu cau đã học trong
chương trình HK II


? Các câu trên có đặc điểm và chức
năng gi?


- HS nêu đặc điểm chức năng của các
kiểu câu trên.


- HS ghi vắn tắt để học


- HS đọc đoạn văn “Vợ tôi ... nỡ giận”
SGK T131


? Đoạn trích gồm mấy câu? Xác định
từng câu đó?


- Gồm 3 câu


+ Câu 1: Trần thuật ghép, về trước có
dạng câu phủ định


+ Câu 2: Trần thuật đơn


+ Câu 3: Trần thuật ghép,về sau có dạng
phủ định


? Dựa theo nội dung câu (2) trên, đặt
một câu nghi vấn



- HS có thể đặt nhiều câu nghi vấn khác
nhau


GV: cho HS nhận xét như:


- NHững gì có thể che lấp mất bản tính
tốt của người ta


- Cái bản tín tốt của người ta có thể bị
cái gì che lấp


- Những lỗi lo lắng, đau buồn ích kỉ có
thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của
người ta khơng?


? Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong


I. Kiểu câu: nghi vấn , cầu khiến, cảm
thán, trần thuật, phủ định


1. Khái niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

những từ: vui, buồn, hay, đẹp...


- GV: hướng dẫn HS đặt câu ( đặt tình
huống )


VD 1. A : Cậu thấy biển chiều thế nào
B: Đẹp thật



VD 2. A: Khi được điểm cao cậu thấy
tâm trạng như thế nào?


B: Tớ rất vui


VD 3. A: Cậu thấy bài học hôm nay hay
không?


B: Rất hay


GV: gọi HS đọc đoạn văn “ Tôi bật
cười ... lo liệu” SGK ( T131 )


? Xác định kiểu câu cho từng câu trong
đoạn.


- Câu trần thuật : câu 1, 2, 6
- Câu nghi vấn : câu 2, ,5, 7
- Câu cầu khiến : câu 4


? Câu nghi vấn nào để hỏi: câu 7


? Câu nghi vấn không dùng để hỏi?
Dung để làm gi?


- Câu 2, 5


 <sub> Bộc lộ cảm xúc</sub>



 Giải thích để khuyên Hs từ bỏ từ bỏ


cái việc làm quá lo xa ấy ( 5 )


? Hành động nói là gì? Có những kiểu
hành động nói nào thường gặp


- GV : Treo bảng phụ, hãy xác định
hành động nói của các câu trong bảng
sau:


II. Hành động nói
1. Bài tập


<i><b>STT</b></i> <b>Câu đã cho</b> <b>Hành động nói</b>


1
2
3
4
5
6
7


Tơi bật cười bảo lão
Sao cụ no xa thé


Cụ còn khỏe lắm chưa chết đâu mà sợ!
Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Tội gì nhịn đói mà tiền ấy để lại!



Không , ông giáo ạ ...


Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu


- Hành động kể
- Bộc lộ cảm xúc
- Nhận định
- Đề nghị
- Giải thích


- Phủ định bác bỏ
- Hỏi


GV: cho HS xác địmh từng câu ( điền vào bảng )
2. Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>ST</i>
<i>T</i>


<i>Kiểu câu</i> <i>Hành động nói đượcc thực hiện cách dùng</i>


1
2
3
4
5
6
7



Trần thuật
Nghi vấn
Cảm thán
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn


- Hành động kể
- nt bộc lộ cảm xúc
- nt nhận định
- nt đề nghị
- nt giải thích


- nt phủ định bác bỏ
- nt hỏi


-Dùng trực tiếp
-Dùng gián tiếp
-Dùng trực tiếp
-Dùng trực tiếp
-Dùng gián tiếp
-Dùng trực tiếp
-Dùng trực tiếp
3. Bài tập


-HS đọc yêu cầu BT3 ( 132 )


- GV hướng dẫn HS đặt câu theo yêu câu a, b
VD a, Em cam kết không đua xe trái phép


b, Em xin hứa học bài và làm bài đầy đủ
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu


? Việc sắp xếp trật tự trong câu có tác dụng gì?
- HS trả lời, nhận xét


1. Bài tập 1


HS đọc phần 1 yêu cầu SGK (132)
HS, làm, trình bày, nhận xét


Y/C: - Theo thứ tự của tầm quan trọng: ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.


- Theo thứ tợ diễn biến của tâm trạng: Kinh ngạc ( trước ), mừng rỡ ( sau )
2. Bài tập 2.


HS đọc y/c BT 2 SGK ( 133 )


Y/c: a, lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
b, Nhấn mạnh thơng tin chính của câu


3. Bài tập 3


- HS đọc y/c phần 3 SGK ( 133 )


Y/c: câu (a) có tính nhạc hơn vì: đặt “ man mác’ trước “ khúc đồng quê” gợi cảm
xúc mạnh hơn


-Kêt thúc thanh bằng ( quê ) có độ ngân hơn thanh bằng ( mác )
IV. Cung cố ,dăn dò.



</div>

<!--links-->

×