Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
Tiết 45: Phân xử tài tình
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao
Bằng
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi bài.
a) Luyện đọc
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục
trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài:
- Vò quan án được giới thiệu là người
như thế nào?
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được
giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và
câu chuyện của hai người đàn bà cùng
nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vải
sẽ dẫn ta đến cơng đường xem quan phân
xử như thế nào?
- GV tổ chức.
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật.
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
+ Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
+ Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận
tội.
+ Đ 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ơng
cũng tìm ra manh mối và phân xử cơng
bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
- HS đọc thầm thảo luận nhóm 4 và trả lời
câu hỏi:
Đinh Thế Phong
1
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Quan án đã dùng những biện pháp nào
để tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt –
xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái
độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ
cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c). Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
*HD luyện đọc kỹ đoạn: Quan nói ...Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện
lễ, gọi hết, nắm thóc, … )
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không
có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi
chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên
bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì
đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
- Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ
mặt.
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người
thông minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,
hai người đàn bà bán vải, quan án.
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
- 2 HS nêu lại đại ý của bài
IV. Rút kinh nghiệm:
Đinh Thế Phong
2
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Toán
Tiết 111: Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-
mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá, giỏi BT 2b.
II Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5 (GV)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-
mét khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương
cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm
3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP
có cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP
có cạch dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích
một 1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập
phương có thể tích 1dm
3
. trên mô hình
là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho
biết lớp này xếp được bao nhiêu hình
lập phương có thể tích 1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì
sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích
1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương
thể tích 1cm
3
?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm
gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập
phương cạnh 1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nói về bài tập ở nhà.
- HS quan sát mô hình trực quan và nhắc
lại về cm
3
và dm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng
có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm 1000
hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.
1dm
3
= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
- 1 HS nêu y/c
Đinh Thế Phong
3
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV giao việc.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3
= …… cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu
cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo cm
3
và dm
3
3) Củng cố – dặn dò:
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3
và
dm
3
- Chuẩn bị tiết : Mét khối
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1số HS nêu kết quả để thống nhất.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm
3
= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3
= 154 dm
3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
a/ 1 dm
3
= 1000 cm
3 ;
375 dm
3
= 375000
cm
3
5,8 dm
3
= 5800cm
3
;
4
5
dm
3
= 800 cm
3
b/ 2000 cm
3
= 2 dm
3
; 154000 cm
3
= 154
dm
3
490000 cm
3
= 490 dm
3
; 5100 cm
3
= 5,1
dm
3
- HS nhận xét.
- 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm
3
và
dm
3
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đinh Thế Phong
4
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đạo đức
Tiết 23: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T1)
I. Muïc tieâu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc VN.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra:
2. Bài mới:
- GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
SGK( tr34)
*Mục tiêu:Hs có hiểu biết ban đầu về
văn hóa kinh tế, về truyền thống và con
người VN
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu 1 nội
dung SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan
thiên nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần
phải có ý thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về
đất nước Việt Nam.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.
- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt
đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát
triển của đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4:
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người
Việt Nam?
+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất
nước?
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đinh Thế Phong
5
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết
về Tổ quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi Hnêu kết quả;
liên hệ
- GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa
có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước
lớp.
- Liên hệ bản thân
- HS đọc ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mĩ thuật
Tiết 23: Vẽ tranh đề tài tự chọn
I. Mục tiêu
- Hs nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
- HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
- Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị.
- GV: SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về những đề tài khác nhau
- HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh có nội dung về vẻ
đẹp của phong cảnh, con người những đồ
vật quen thuộc…để lôi cuốn HS vào nội
dung bài học.
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh, ảnh đã
chuẩn bị
- HS nói về sự chuẩn bị của mình.
- Hs quan sát
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
GV: giới thiệu một số tranh ảnh về các đề
tài khác nhau và đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
Đinh Thế Phong
6
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
+ Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào? - Vui chơi trong ngày hè, Nhà trường
- GV: gợi ý cho HS nhận xét được những
hình ảnh về đề tài Vui chơi trong ngày hè
có thể vẽ hoạt động nhảy dây, đá cầu, thả
diều…
- GV kết luận: đề tài tự chọn rất phong
phú, cần suy nghĩ, tìm những nội dung yêu
thích và phù hợp để vẽ tranh.
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
- GV hướng dẫn hs cách vẽ . - HS lắng nghe và thực hiện
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở
SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các
bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội
dung
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ
sau.
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi
tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp
với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: thực hành
- GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc
bài thực hành
- Hs thực hiện
- GV: đến từng bàn quan sát hs vẽ động
viên khen ngợi những em vẽ nhanh, vẽ
đẹp,..để tạo không khí thi đua học tập
trong lớp.
- HS vẽ bài
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
Chọn một số bài và gợi ý cách nhận xét,
đánh giá: cách chọ nội dung đề tài, cách
thể hiện..
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài
- Nhắc hs về nhà quan sát ấm tích, cái bát,
…
- Hs lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Đinh Thế Phong
7
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Luyện từ và câu
Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ : Trật tự, an ninh.
- Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
VBT TV 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra :
- Mời 2 HS đặt câu ghép thể hiện mối
quan hệ tương phản :
“Tuy........nhưng.......”
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới :
- GV giới thiệu bài.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn,
nêu nghĩa của từ Trật tự bằng cách giơ
thẻ đúng chữ cái trước ý đúng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv chia nhóm, giao việc, phát bảng
nhóm cho các nhóm ghi kết quả.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV giúp HS giải nghĩa 1số từ.
- Gọi HS đọc lại ND bài tập.
* Gv liên hệ GD về việc tham gia giao
thông đường bộ của HS trên đường đi
học
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS đọc kỹ, phát hiện ra
những từ chỉ người, sự việc liên quan
đến nội dung bảo vệ trật tự An toàn
giao thông.
- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, trình bày bằng cách giơ
thẻ.
- HS nhận xét.
- Thống nhất lời giải (ý c): Tình trạng ổn
định, có tổ chức, có kỉ luật.
-2 hs nêu YC, lớp đọc thầm
- HS làm việc nhóm 4 ghi kết quả ra bảng
nhóm:
- HS nêu yc ,lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, tìm và nêu kết quả.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật
tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn
quấy, bọn hu –li –gân.
Đinh Thế Phong
8
Lực lượng bảo
vệ trật tự, an
toàn giao thông.
Cảng sát giao
thông
Hiện tượng trái
ngược với trật
tự antoàn giao
thông.
Tai nạn, tai nạn
giao thông, va
chạm giao thông
Nguyên nhân
gây tai nạn giao
thông
Vi phạm, quy định
về tốc độ, thiết bị
kém an toàn, lấn
chiếm lòng đường
vỉa hè
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố , dăn dò :
- Gọi hs nêu lại các từ ngữ về chủ điểm
Trật tự
- Về nhà ghi nhớ những từ BT3 và giải
nghĩa từ, chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Toán
Tiết 112: Mét khối
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- HS khá, giỏi làm BT3.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét
khối, xăng- ti -mét khối
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm
3
và dm
3
.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi- mét
khối với xăng-ti-mét khối.
- GV giới thiệu các mô hình về m
3
; cm
3
và dm
3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết
luận về mối quan hệ
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
- HS quan sát mô hình trực quan nhận xét
và nêu: Mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m
3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ
giữa m
3
; dm
3
và cm
3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa m
3
;
dm
3
và cm
3
Đinh Thế Phong
9
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
+ GV KL về dm
3
, cm
3
, cách đọc, viết và
mối quan hệ...
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan
hệ giữa 3 đại lượng đo thể tích.
Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1vài HS nêu nhận xét.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
15m
3
, 205 m
3
,
25
100
m
3
, 0,911 m
3
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
7200 m
3
, 400 m
3
,
1
8
m
3
, 0,05 m
3
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo
thể tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị
là đề - xi – mét khối ở ý a và xăng – ti-
mét khối ở ý b.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác
nhận xét.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3
;
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3
;
0,22m
3
= 220dm
3
b/ 1dm
3
= 1000cm
3
;
1,969dm
3
= 1969cm
3
Đinh Thế Phong
10
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
1 dm
3
1 cm
3
= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=
1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
một số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3
- Gọi HS đọc, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các
HS yếu kém bằng cách vẽ hình để HS
hình dung ra cách xếp và số hình cần để
xếp cho đầy hộp .
3. Củng cố – dặn dò:
-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3
và
cm
3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
1
4
m
3
= 250000cm
3
;
19,54m
3
= 19540000cm
3
- Chẳng hạn:
* 13,8m
3
= ..............dm
3
Ta có: 1m
3
= 1000dm
3
Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3
- HS nêu: Được 2 lớp vì: 2dm :1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp
HLP 1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5
×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp
là:
15
×
2 = 30 (hình).
- 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn
vị đo thể tích đã học.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 23: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I.Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: Tháng 12 năm 1955 với sự
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn
thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ
đội.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh tư liệu SGK ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và chấm điểm HS.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi sau:
+ Phong trào "Đồng khởi "ở Bến Tre nổ
ra trong hoàn cảnh nào?
+ Thuật lại sự kiện này 17/1/1960 tại
huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
Đinh Thế Phong
11
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Dạy bài mới:
-GV ch Hs quan sát ảng chụp lễ khánh
thành Nhà mày Cơ khí Hà Nội.
- GV giới thiệu: Đây là ảnh chụp lễ khánh
thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội, nhà máy hiện đại
đầu tiên ở nước ta. Vì sao Đảng và chính phủ ta
quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian
khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nội? Sự ra đời
của nhà máy ý nghĩa như thế nào? Nhà máy đã có
đóng góp gì cho công cuộc xay dựng và bảo vệ tổ
quốc của nhân dân ta. Trong bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này.
Hoạt động 1: Nhiệm vụ của miền bắc
sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của
nhà máy cơ khí Hà nội
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền
Bắc là gì?
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết
định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện
đại?
+ Đó là nhà máy nào?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến
trước lớp.
- GV nêu: Để xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho
miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá
nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng
các nhà máy điện hiện đại là điều tất yếu.
+Thắng lợi của phong trào " Đồng khởi"
ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối
với cách mạng miền Nam?
- HS quan sát
- Tự đọc SGK và rút ra câu trả lời:
+ Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc ta
bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã
hội làm hậu phương lớn cho cách mạng
miền Nam.
+ Đảng và chính phủ quyết định xây
dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ở miền
Bắc để:
Trang bị máy móc hiện đại cho miền
Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này
giúp tăng năng suất và chất lượng lao
động.
Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành
công nghiệp nước ta.
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Lần lượt từng HS trình bày ý kiến về các
vấn đề trên.
- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Đinh Thế Phong
12
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhà máy hiện
đại đầu tiên của nước ta.
Hoạt động 2: Quá trình xây dựng và
những đóng góp của nhà máy cơ khí
Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
- GV yêu cầu.
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ
khí Hà Nội.
- GV nhận xét.
- Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà
máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9
lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói
lên điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và tìm
hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn.
- Hs làm việc thảo luận:
+ Lễ khởi công.
+ Lễ khánh thành.
+ Em có nhận xét gì về sự kiện này?
( Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương
lai tươi đẹp của đất nước.)
- HS suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu
ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi
và nhận xét.
- Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cho
thấy Đảng, chính phủ và Bác Hồ rất quan
tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện
đại hoá sản xuất của nước nhà vì hiện đại
hoá sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất
đất nước.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;
sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm câu chuyện có ND theo YC của đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra:
- Yêu cầu HS kể lại truyện : Ông Nguyễn - HS kể lại chuyện.
Đinh Thế Phong
13
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
Khoa Đăng và nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
- Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc nói về những những người đã góp
phần bảo về trật tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo
vệ trật tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.
- Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn
bị trước lớp.
* HD HS thực hành kể và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau: KC được
chứng kiến hoặc tham gia.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của
đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể. (5,6 HS)
- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa...
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
- 2 HS nêu ND bài học
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
Tiết 46: Chú đi tuần
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,2; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc(SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Phân xử tài tình ,
trả lời câu hỏi bài đọc.
- 2 HS đọc , trả lời câu hỏi, nhận xét.
- HS nhận xét.
Đinh Thế Phong
14