Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tài liệu Giáo án 5- Tuần 19 và 20(CKTKN- BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.5 KB, 53 trang )

Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT ( Tr 4)
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành,anh Lê)
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
-HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Đọc - tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- Một HS đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch Chia đoạn: 3 - HS nghe
đoạn. Đ1:Từ đầu….làm gì.Đ2:Tiếp…ở Sài - HS đọc nối tiếp lần 1
-HS tìm từ khó đọc.
Gòn này nữa.Đ3:Còn lại.
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú - HS luyện đọc từ khó
Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sơ-ba
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Gọi HS đọc tiếp nối
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- HS lắng nghe
- GV Đọc tồn bộ đoạn kịch


b/ Tìm hiểu bài
- .....tìm việc làm ở Sài Gịn
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ...
Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước
Việt ...
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện - HS trả lời
giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập
với nhau?
*Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy? - HS giải thích
- HS nêu.
- Nội dung của đoạn kịch?
c/ Đọc diễn cảm - Gọi ba em đọc đoạn - HS đọc phân vai
- Từng tốp đọc phân vai
kịch
- Một vài cặp thi đọc
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ - Lớp nhận xét
đến đồng bào không?"- Tổ chức thi đọc -Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
diễn cảm
-1-


d Dặn dò Chuẩn bị dựng hoạt cảnh
- Đọc trước màn 2 của vở kịch
-Nhận xét tiết học, biểu dương
__________________________________________

Tieát 91:

Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG ( Tr 93)

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học Toán
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Hình thành cơng thức
- GV gắn hình thang lên bảng
HTG
- HS quan sát
- Sau khi ghép được hình gì?
- Hình tam giác ADK
- u cầu HS tính diện tích hình thang Các nhóm thực hiện:
ABCD đã cho.
- Nhận xét diện tích hình thang ABCD và - Diện tích hình thang bằng diện tích
diện tích hình tam giác ADK.
hình tam giác
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
DK x AH : 2
- Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của - HS nhận xét như ở SGK
hai hình

Diện tích hình thang ABCD là:
- GV kết luận
(DC + AB) x AH : 2
- Gọi HS nêu quy tắc
- HS phát biểu qui tắc
- Giới thiệu công thức tính
S = (a + b) x h : 2
3. Thực hành
Bài 1:
HS vận dụng cơng thức để tính
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
Gọi HS nêu kết quả
*b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
Bài 2:
a/ HS làm tương tự bài 1.
* b/ HS nhắc lại khái niệm hình
thang vng
u cầu HS tính và nêu kết quả
(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
* Bài 3: HSKG
- HS đọc đề toán
- Giúp HS phân tích đề
- HS nêu cách giải
- GV chữa bài
Chiều cao hình thang:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của hình thang:
-2-



(110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2)
4. Củng cố - Gọi HS nêu quy tắc tính DT
Đáp số: 10020,01 m2
hình thang
- 1 vài HS nêu
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
-Theo dõi, thực hiện
-Nhận xét tiết học, biểu dương
-Theo dõi, biểu dương
____________________________________________
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (Tr 37)

Baøi 17:
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ.
Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN, lược đồ
- Tư liệu về chiến dịch - Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Khởi động:
- Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ - ... lễ kỉ niệm chiến dịc Điện Biên Phủ
niệm gì?
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP - HS đọc phần chú giải và giải thích các

và âm mưu của giặc Pháp.
khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài.
- Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ.
- Nêu một vài thơng tin về tập đồn cứ
điểm Điện Biên Phủ.
- Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo - ... với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội
đài vững chắc nhất Đông Dương?
chủ lực của ta.
- Kết luận:
* Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên - Thảo luận nhóm 4 + QS tranh
Phủ.
- Các nhóm thảo luận
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và
Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành
chiến dịch như thế nào?
thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc
cuộc kháng chiến.
- Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao
nhất
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt ... 3 đợt.
-3-


tấn cơng? Thuật lại các đợt

+ Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch
ĐBP ? ý nghĩa lịch sử?
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên

Phủ
- GV kết luận

- Kể về những tấm gương chiến đấu
dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch.
- Kết luận;
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học

+ Đợt 1: 13-3-1954, tấn công vào phái Bắc
của Điện Biên. Sau 5 ngày địch bị tiêu
diệt.
+ Đợt 2: 30-3-1954 tấn công vào phân khu
trung tâm của địch ở Mường Thanh đến
26-4-1954 ta kiểm sốt phần lớn các cứ
điểm phía đơng.
+ Đợt 3: 1-5-1954 đến 6-5-1954 đồi A1 bị
công phá, 7-5-1954 ĐBP bị thất thủ, ta bắt
sống thướng Đơ Ca –xtơ-ri và bộ chỉ huy.
- ... có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân
có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã
chuẩn bị tối đa.
- Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công
đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “
pháo đài khơng thể cơng phá của Pháp,
buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ.
Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp
trường kì gian khổ.
- Các nhóm bổ sung
- HS kể lại: .... Phan Đình Giót, Tơ Vĩnh

Diện ...
- HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh
đồn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên
Phủ .
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương

___________________________________________
Đạo đức
Bài 9:
EM U Q HƯƠNG ( tiết 1 )
Tích hộ GDBVMT:Liên hệ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng q
hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng q
hương.
- Lấy chứng cứ :NX: 7 . CC :1 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-4-


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Một em đọc truyện "
Cây đa làng em"
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Vì sao dân làng gắn bó với cây đa?
- ... cây đa đã có từ lâu đời.
- Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao?
- ... chữa bệnh cho cây đa.
- GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện - HS bổ sung
lòng yêu quê hương của bạn Hà.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh.
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối - ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và
với quê hương chúng ta phải như thế nào? bảo vệ quê hương.
- Ghi nhớ:
- 1 – 3 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Bài tập 1
- HS đọc nội dung bài tập, thảo luận
theo cặp
GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể - Đại diện nhóm trình bày
hiện tình u q hương
- HS bổ sung
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- HS tự giới thiệu với nhau
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về - HS trao đổi
quê hương mình?
- HS trình bày

- Bạn đã làm được những việc để thể hiện
tình yêu quê hương?
- GVkết luận . GV liên hệ : Tích cực các
h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Hoạt động tiếp nối
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ...
- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói -Theo dõi, thực hiện
về tình yêu quê hương.
-Theo dõi, biểu dương
-Nhận xét tiết học, biểu dương

Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Chính tả
NHÀ U NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Phân biệt âm đầu :r /d /gi

(Tr 6)

I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
-5-


- Làm được bài tập2, BT(3) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài

2. HS nghe - viết
- GV đọc tồn bài chính tả

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài ở SGK
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- HS trả lời: Nguyễn Trường Tộ là nhà
yêu nước nổi tiếng ở Việt Nam.
- GV đọc các danh từ riêng, từ viết dễ sai: - HS viết vở nháp
Chài lưới, thống đốc ...
+ Lưu ý danh từ riêng
- GV đọc bài
- HS viết chính tả
- GV đọc lại tồn bài
- HS sốt lỗi
- GV chấm, chữa bài
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Nhận xét
3. HS làm bài tập
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm bài tập
- Hai nhóm lên thi tiếp sức
- GV dán giấy lên bảng
- Một HS đọc lại toàn bài đã điền chữ
- GV nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét
Bài 3a

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui
- Một em trả lời
- GV chữa bài
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
- Một em đọc lại toàn mẩu chuyện đã
- Dặn dò Về nhà rèn luyện thêm chữ viết. điền từ
-Nhận xét tiết học, biểu dương
-Theo dõi, thực hiện- biểu dương
_________________________________________________
Tiết 92 :

Tốn
LUYỆN TẬP .

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a. HSKG làm 2, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-6-

(Tr 94)


Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập

Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
a/ 70 cm2
b/ 21/16 m2
c/ 1,15 m2
* Bài 2
- HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm
- 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở.
Gọi HS nêu cách giải
Đáy bé:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chiều cao:
80 - 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang:
(120 + 80) x 75 = 7500 (m2)
Số thóc thu được:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Bài 3 : (bảng phụ)
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
a. Hình thang AMCD, MNCD, NBCB - HS tự làm bài
bằng nhau đúng hay sai?
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn
b. HSKG. Diện tích hình thang
AMCD bằng


1
diện tích HCN đúng
3

hay sai?
Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học

-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương

________________________________________
ThÓ dục
Bài 37 Trò chơi đua ngựa và lò cò tiếp sức
I- Mục tiêu:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối
chính xác.
- Chơi hai trò chơi đua ngựa, lò cò tiếp sức . Yêu cầu biết đợc cách chơi và
tham gia chơi ở mức tơng đối chủ động.
- Laỏy chửựng cửự :NX: 4 . CC :2 .
II- Địa điểm, phơng tiÖn:
-7-


- Địa điểm: Trên sân trờng.Vửsinh nơi tập, đảm bảo an toàn
- Phơng tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học

Hoạt động 1 : Mở đầu 6 10 phút 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút.
- Học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân
tập : 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai : 1 phút.
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1-2 phút.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi Đua ngựa: 5 10 phút 7 phút.
Giáo viên nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho học sinh chơi thử một lần rồi
mới chơi chính thức có phân thắng thua. Tổ thắng đợc biểu dơng, tổ thua sẽ bị phát.
- Ôn đi đều theo 2 10 phút 4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp : 5 phút. Thi đua
giữa các tổ với nhau 1 10 phút 2 lần và đi đều trong khoảng 15 10 phút 20m. Giáo viên
biểu dơng tổ tập đều, đúng và không ai đi sai nhịp hoặc có ngời đi sai nhịp nhng
đổi chân đợc ngay, tổ kém nhất sẽ phải cõng bạn trong khoảng cách vừa thi đi
đều.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức : 6 10 phút 8 phút.
Cho học sinh nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Các tổ có thi đua với nhau d ới
sự điều khiển của giáo viên, đề phòng không để xảy ra chấn th ơng cho các em.
Sau một số lần chơi, giáo viên có thể tăng thêm yêu cầu, đảo vị trí giữa các em,
khích lệ học sinh tham gia nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn đội chơi.
Hoạt động 4 : Kết thúc 4 10 phút 6 phút
- Đi thờng, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng: 1 10 phút 2 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét,đánh giá bài học
- Giáo viên giao bài tập về nhà: Ôn ®éng t¸c ®i ®Ịu
________________________________________________
Luyện từ
CÂU GHÉP

(Tr 8)

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường
có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế
câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
- HSKG làm được BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
-8-


- Gọi HS đọc nội dung các bài tập
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu
sau trong đoạn văn.
- Gọi HS trình bày
- GV mở bảng phụ viết đoạn văn
- GV gạch chân
Xếp bốn câu trên vào hai nhóm: câu
đơn, câu ghép.
Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ, vị
ngữ trong các câu ghép trên thành
một câu đơn được không?
- GV chốt ý
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1:

- Phát phiếu, bút cho một số em
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
Nhận xét, chốt ý
Bài 3: HSKG
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS bổ sung
- Nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học

- HS đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì để làm bài
- Một em trả lời
- HS phân tích chủ ngữ, vị ngữ
Câu 1: Câu đơn
Câu 2, 3, 4: Câu ghép
- HS trả lời

- HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS trao đổi theo cặp
- HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HSTL: không thể tách mỗi vế câu ghép trên
thành một câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một
ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.

- Một em đọc yêu cầu bài tập- HS tự làm bài
- Hai em lên bảng làm- Lớp nhận xét
- HS nêu những phương án trả lời khác
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương

_________________________________________
Kĩ thuật
NUÔI DƯỠNG GÀ.
I. Mục tiêu
- Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia
đình hoặc địa phương
- Lấy chứng cứ :NX 6 . CC1 .
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ:
-9-


Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn
ni gà?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
2. Nội dung
*Hoạtđộng 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa
của việc nuôi dưỡng gà.

GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi
chung là nuôi dỡng gà.
- yêu cầu HS đọc SGK
? Nêu mục đích ý nghĩa của việc ni dưỡng
gà?
GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Ni
dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm
cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà
, giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn ,
uống.
a) cách cho gà ăn:
- Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK
? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh
trưởng?
- Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung
như SGK
b) Cách cho gà uống
- Nêu vai trò của nước trong đời sống động
vật.
? nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung
cấp đủ nước sạch cho gà?
? nêu cách cho gà uống nước?
- Nhận xét bổ xung và nêu tóm tắt cách cho
gà uống theo ND SGK
-> KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy
đủ , đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng
cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ
nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh
trưởng......

* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV nêu đáp án- HS đối chiếu bài làm để tự
đánh giá
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD học sinh đọc trước bài sau.
- 10 -

- HS trả lời

- HS đọc SGK
- ni dưỡng nhằm mục đích cung
cấp nước và các chất dinh dưỡng cần
thiết cho gà

- HS đọc SGK
- HS nêu như SGK
thời kì gà con: ăn liên tục suốt ngày
đêm
thời kì gà giị: tăng cường ăn nhiều
thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
đạm, vi ta min..

- HS báo cáo kết quả


Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)


(Tr 10)

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác
giả.
- - Hiểu ý nghĩa:Tác giả ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và
3( không yêu cầu giải thích lí do)
- HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Kiểm tra phần 1
- 2 HS đọc phân vai đoạn 1 và nêu nội
B. Bài mới:
dung.
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- GV ghi từ khó: La-tút sơ Tơ-rê-vin, A- - HS theo dõi ở SGK
lê-hấp
- 1 vài HS đọc
- Phân đoạn: 2 đoạn :Đ1. Từ đầu….say
sóng nữa.Đ2:Còn lại.
- HS đọc tiếp nối
-HS đọc nối tiếp lần 1
-Gọi HS tìm từ khó đọc.

GV giảng nghĩa từ chú giải: sẽ có một -HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
ngọn khác
Gvđọc diễn cảm đoạn kịch.
-HS lắng nghe
b/ Tìm hiểu bài
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác - Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu...
Anh Thành: khơng cam chịu, rất tin
nhau?
- Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của tưởng ở con đường mình đã chọn.
anh Thành được thể hiện qua những lời - ... để giành lại non sông ... làm thân
nô lệ ...yên phận nô lệ thì ...
nói , cử chỉ nào?
- "Người cơng dân số một" trong đoạn
- Là Nguyễn Tất Thành.
kịch trên là ai?
- 11 -


* Vì sao có thể gọi như vậy?

- Vì ý thức là công dân của một nước
Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất
sớm ở Người ...
- 1 vài HS nêu
- HS đọc phân vai

- Nội dung chính? ( bảng phụ)
c/ Đọc diễn cảm

- Gọi bốn HS đọc đoạn kịch
- Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật, đọc
đúng các câu hỏi
- HS theo dõi
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
- HS phân vai luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm
* HS K-G đọc diễn cảm đoạn kịch,
- Lớp nhận xét
phân biệt lời của các nhân vật trong
3. Củng cố - Dặn dò
đoạn kịch
- Gọi HS nêu ý nghĩa của đoạn kịch.
- 1 vài HS nêu
- Chuẩn bị bài tiết sau- Nhận xét tiết học
__________________________________________
Tốn

Tiết 93 :
LUYỆN TẬP CHUNG
(Tr 95)
I. MỤC TIÊU: Biết ;
- Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Giải tốn có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm được bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. HS làm bài tập
Bài 1:
- Hỏi để củng cố cách tính diện tích - HS nêu cách tính
hình tam giác.
- HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo
nhau.
- Gọi HS đọc kết quả
a/ 6cm2
b/ 2m2
c/ 1/30dm2
Bài 2:
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- Muốn so sánh diện tích hình thang - Tính được diện tích của mỗi hình.
ABED và diện tích hình tam giác BEC
ta làm như thé nào?
- Muốn biết diện tích ABED lớn hơn - S ABED – S BEC
diện tích BEC bao nhiêu đề xi mét - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- 12 -


SABED: (1,6 + 2,5)x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
S BEC: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
SABED lớn hơn S BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
- HS đọc đề tốn
- Một em trình bày
Thứ tự các bước giải:
a/ (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)

2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
720 : 1,5 = 480 (cây)
b/ 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
600 : 1 = 600 (cây)
600 - 480 = 120 (cây)
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương

vuông ... ?
- GV chữa bài

Bài 3: HSKG
- Gọi HS nêu cách giải
- GV kết luận hướng giải

3. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau

___________________________________________

Baì 37:

Khoa học
DUNG DỊCH

(Tr 76)

I / Mục tiêu :
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .

II / Đồ dùng dạy - học :
- Một ít đường 9 Hoặc muối ) nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán
dài .
III / Hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1 : Thực hành " Tạo ra 1 dung dịch "
+ Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển tạo ra một dung
GV cho HS làm việc theo nhóm như
dịch đường ( hoặc muối ) tỉ lệ nước và
hướng dẫn SGK.
đường do từng nhóm quyết định và ghi
+ Tạo ra một dung dịch đường.
vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra Tên dung dịch và đặc điểm của dung
dung dịch
dịch
- Đường kính.
- Dung dịch đường.
- Nước sơi để nguội.
- Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hồ tan
uống có vị ngọt thơm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Để tạo ra dung dịch cần có những điều + Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có 2
kiện
chất trở lên , trong đó phải có một chất ở
- 13 -


gì ?


thể lỏng và chất kia phải hồ tan được
vào trong chất lỏng đó .
+ Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà
tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được
gọi là dung dịch
+ Dung dịch muối, dung dịch dấm .....

- Dung dịch là gì ?

- kể tên một số dung dịch mà em biết?
+ GV kết luận.
2. Hoạt động 2 : Thực hành
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- GV giao việc ( như SGK ).
- Quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ Theo bạn những giọt nước đọng trên
đĩa có mặn như nước muối trong cốc
khơng ? Tại sao ?
- Ta có thể làm thế nào để tách các chất
trong dung dịch ?
* GV kết luận.
3. Củng cố dặn dò :
+ Để sản suất ra nước cất dùng trong y
tế người ta sử dụng phương pháp nào?
+ Để sản xuất ra muối từ nước biển
người ta làm cách nào ?

- GV nhận xét tiết học.

- Nhóm trưởng điều khiển : Đọc mục HD
thực hành trang 77 SGK và dự đốn kết
quả thí nghiệm.
+ Những giọt nước đọng trên đĩa khơng
có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì
chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ
ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn vẫn
cịn lại trong cốc.
+ Ta có thể tách các chất trong dung dịch
bằng cách chưng cất.

- Phương pháp chưng cất
- Người ta dẫn nước biển vào các ruộng
làm muối dưới ánh nắng nước bay hơi
còn lại muối .

______________________________________________

Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ

(Tr 9)

I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK;
Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 14 -


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh họa.
- Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
3. Hướng dẫn HS kể
a/ Kể chuyện theo cặp
- HS dựa vào tranh kể chuyện

b/ Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện tiếp nối

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo
2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể tồn
bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý
nghĩa câu chuyện .

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân kể chuyện hay nhất.

- HS kể toàn bộ câu chuyện

- GV nhận xét , tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
-Theo dõi, thực hiện
- Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20
-Theo dõi, biểu dương
- Nhận xét tiết học
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tr 12)
(dựng đoạn mở bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. HS luyện tập
Bài 1:
- Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK

- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ.
- 15 -


- Sự khác nhau của hai cách mở bài:
- GV kết luận:
Bài 2
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- Gọi HS nói tên đề bài đã chọn
- Người em định tả là ai? Tên gì? Em
gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào?
Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng
mộ người ấy như thế nào?
- Phát giấy, bút cho một số em.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chấm điểm.

- HS trình bày
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
- Một em đọc yêu cầu bài tập
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở
bài.
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
- Một số em giới thiệu

- HS viết đoạn mở bài

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét
- HS dán bài lên bảng, trình bày.
- Lớp nhận xét, phân tích.

- GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở
bài.
3. Củng cố Gọi HS nhắc lại kiến thức về -1 vài HS nhắc lại
2 kiểu mở bài
-Theo dõi, thực hiện
- Dặn dò Xem lại kiến thức về dựng -Theo dõi, biểu dương
đoạn kết bài.
___________________________________________
Tốn
Tiết 94:
HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN (Tr 96)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn: tâm, bán kính,
đường kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm được bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy Toán 5
- Thước kẻ, com pa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu về hình trịn, đường trịn
- Dùng tấm bìa hình trịn và giới thiệu hình trịn. - HS quan sát
- Dùng compa vẽ đường tròn, giới thiệu đường - 1 HS lên bảng vẽ hình trịn

- 16 -


trịn.
- Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình
trịn.
- Nhận xét về đặc điểm của bán kính.
- Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính.
- Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính.

- Lớp vẽ hình trịn vào vở nháp.
- HS sử dụng com pa vẽ ở vở
nháp
- HS theo dõi
- HS vẽ bán kính
- Tất cả các bán kính của một
hình trịn đều bằng nhau.

3. Thực hành
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
- GV chữa bài

- HS quan sát
- HS tạo dựng đường kính.
- Trong một đường trịn, đường
kính gấp 2 lần bán kính.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các - Lớp vẽ vào vở

hình trong cần vẽ.
- HS dùng com pa để vẽ hình trịn
- Vẽ hình trong khi biết tâm cần lưu ý điều gì?
- Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí
- Nhận xét
tâm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
* Bài 3: HSKG
HS quan sát mẫu và vẽ hình.
- Lưu ý HS tâm của hai hình trịn.
GV kiểm tra HS vẽ
4. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-Theo dõi, thực hiện
- Nhận xét tiết học
-Theo dõi, biểu dương
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Địa lí
Bài 17 :
CHÂU Á. (Tr 102)
Tích hợp GDBVMT :Liên hệ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới.
+ Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
+ Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu
Á.
+ Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản
đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên châu Á
- Các tranh ảnh liên quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 17 -


1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm

- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu
hỏi ở SGK
- Gọi HS trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương
- Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại
Dương, Nam Cực
- GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu - Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
có 3 phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2
- Một em đọc bảng số liệu
- So sánh diện tích châu Á với các châu lục - Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
khác.
- GV kết luận
* Hoạt động 3 : Đọc tên các khu vực trên
lược đồ.

- HS quan sát hình 3 ở SGK
- Một em trả lời
HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn
GV kết luận.
nhau
* Hoạt động 4
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí
- Đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
hiệu dãy núi, đồng bằng.
- GV chốt ý
- Hai em đọc
3. Củng cố - Dặn dò
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nhắc lại k. thức cần ghi nhớ.
-Theo dõi, thực hiện
- Chuẩn bị bài tiết sau
-Theo dõi, biểu dương
__________________________________________
ThĨ dơc
Bài 38 Tung và bắt bóng _i 38 Tung và bắt bóng _
Trò chơi Bóng chuyền sáu
I- Mục tiêu:
-Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng
hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. HS thực hiện đợc động tác tơng đối chính
xác.
- Làm quen trò chơi Bóng chuyền sáu. Yêu cầu biết đợc cách chơi và tham
gia đợc vào trò chơi.

luyện.


Laỏy chửựng cửự :NX 6 . CC2
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để học sinh tập
iiI-các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 6 – 10 phót 10 phót
- 18 -


- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
-HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tậpXoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay, vai: 1 phút.
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1-2 phút.
Hoạt động 2:
Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
Các tổ tập luyện theo khu vực đà quy định. Tổ trởng chỉ huy tổ của mình tập,
giáo viên đi lại quan sát và sửa sai, giúp đỡ những hs thực hiện cha đúng.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, giáo viên biểu dơng tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 5 10 phót 7 phót.
* Chän mét sè em nh¶y tèt lên biểu diễn: 1 lần
Hoạt động 3 : Làm quen trò chơi Bóng chuyền sáu : 7 -9 phút.
Giáo viên nêu trò chơi, giới thiệu cách chơi và quy định khu vực chơi. Cho
học sinh tập trớc động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng. Chơi thử trò chơi 1 10 phút 2
lần, sau đó mới chơi chính thức.
Hoạt ®éng 4 : KÕt thóc 4 – 10 phót 6 phút
- Đi thờng, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng tÝch cùc, hÝt thë s©u: 1 – 10 phót 2 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét ,đánh giá bài học- GVgiao
bài tập về nhà: ÔN động tác tung và bắt bóng.
________________________________________
Tp lm vn

LUYN TP T NGƯỜI (Tr 14)
(Dựng đoạn kết bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai
đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
- HSKG làm được bài tập 3 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ
Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước. - Hai em đọc
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Có những kiểu kết bài nào?
- 1 số HS trả lời.
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài
không mở rộng?
2. Luyện tập
Bài 1
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc
thầm
- 19 -


- Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì?


(a) - tình cảm của bạn nhỏ

(b)- bình luận thêm về vai trị của người
nơng dân .......
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng.
nào?
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Hai cách kiểu bài này có khác gì?
- ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn
- GV kết luận
suy luận về vai trị của người nơng dân (b)
Bài 2
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhắc lại 4 đề bài
- Một em đọc
- Em chọn đề bài nào?
- Một số em trả lời
- Tình cảm của em đối với người đó - ... u q, kính trọng, thân thiết...
như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về người đó?
- HS nêu
-u cầu HS làm bảng nhóm, đính - 2 HS làm bảng nhóm.
bảng lớp.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
- HS tiếp nối đọc
-GV nhận xét,ghi điểm bài đạt yêu cầu. - Lớp nhận xét, góp ý
3. Củng cố - Dặn dò
-Theo dõi, thực hiện
- Nhận xét tiết học
-Theo dõi, biểu dương

- Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 20.
__________________________________________
Tiết 95:

Tốn
CHU VI HÌNH TRỊN

(Tr 97)

I. MỤC TIÊU:
- Biết qui tắc tính chu vi hình trịn,vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về chu
vi hình tròn.
- Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tấm bìa hình tròn
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
1 HS vẽ hình trịn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- Yêu cầu HS vẽ hình trịn, bán
- so sánh bán kính và đường kính.
kính, đường kính.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu cơng thức tính chu vi - HS thảo luận nhóm đơi.
hình trịn
- HS lấy hình trịn và thước đặt lên bàn
- Kiểm tra đồ dùng của HS
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường trịn có bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia.

- 20 -



×