Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ngày soạn 2009 ngày dạy 2009 tuaàn 1 ngaøy soaïn chuû nhaät 2382009 ngaøy daïy thöù hai 2482009 ñaïo ñöùc trung thöïc trong hoïc taäp i muïc tieâu 1 yeâu caàu caàn ñaït neâu ñöôïc moät s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.64 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 1



Ngày soạn: chủ nhật /23/8/2009 Ngày dạy: thứ hai/ 24/8/2009
Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP


I.MỤC TIÊU:
1 Yêu cầu cần đạt:


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


-biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs


- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu đươc ý nghĩa của trung thưc trong học tập


- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho hành vi thiếu trung thực trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- SGK Đạo đức 4.


- Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.Ổn định:


B. Kiểm tra bài cuõ:


GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.


C.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập.
2.Giảng bài:


* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:Xử lý tình
huống(SGK/3)


- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.


a/.Mượn tranh của bạn để đưa cơ xem.
b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà.
c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp
sau.


GV hỏi:


* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?


- GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành
nhóm thảo luận.


- GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ
sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính
trung thực trong học tập.


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập


1-SGK trang 4)


- GV nêu yêu cầu bài tập.


+Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học


- HS chuẩn bị.
- HS nghe.


- HS xem tranh trong SGK.
- HS đọc nội dung tình huống.


- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn
Long


- HS giơ tay chọn các caùch.


- HS thảo luận nhóm :+Tại sao chọn
cách giải quyết đó?


- 2 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

taäp:


a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm.
c/.Khơng làm bài, mượn vở bạn chép.


d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.


g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong
học tập.


- GV kết luận:


+Việc b, d, g là trung thực trong học tập.
+Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK
trang 4)


- GV nêu từng ý trong bài tập.


a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng.


- GV kết luận:
+Ý b, c là đúng.
+Ý a là sai.


D.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4


- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK
trang 4.


- HS laéng nghe.



- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, không tán thành.


- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- 1 HS đọc.


- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm
gương về trung thực trong học tập.


Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật ( Nhà Trò, Dế
Mèn)


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xố bỏ
áp bức, bất cơng.


- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định :
B. Mở đầu:


- GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI
- Yêu cầu HS mở SGK trang 182


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm
C. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:


- Chủ điểm đầu tiên các em học đó là chủ điểm:
“Thương người như thể thương thân” – thể hiện
tình cảm của con người biết yêu, giúp đỡ nhau khi
gặp hoạn nạn, khó khăn. Tình cảm cao q đó
được minh hoạ qua bài học: “Dế Mèn bênh vực
bạn yếu”


- GV ghi tựa lên bảng.


- GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế Mèn
và Nhà Trò.


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:



- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài được chia làm 4 đoạn.
* Đọc nối tiếp lần 1:


- Phát âm:ngắn chùn chùn, ăn hieáp.


* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú
thích:


- Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập
theo bạn


* Đọc nối tiếp lần 3


- GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm
rãi-chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu
chuyện.


b) Tìm hiểu bài:


* Đoạn 1: Hoạt động cả lớp.
- Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:


+ Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh thế nào?
* Đoạn 2: Hoạt động cả lớp.


- Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt?
* Đoạn 3: Hoạt động nhóm đơi


- Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế


nào?


+ Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không ai
bầu bạn.


* Đoạn 4: Hoạt động nhóm bàn


- Những lời nói. Cử chỉ nào nói lên lịng nghĩa
hiệp của Dế Mèn?


- Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích, vì
sao?


- HS nhắc.
- HS quan saùt.


- 1 HS đọc cả bài.


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 3 HS lần lượt phát âm.


- Đọc đoạn 1 giải nghĩa từ: cỏ xước, Nhà
Trò.


- Đọc đoạn 2 giải nghĩa: bự, áo thâm.
- Đọc đoạn 3 giải nghĩa:lương ăn.
- Đọc đoạn 4 giải nghĩa: ăn hiếp.
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài.
- HS chú ý lắng nghe
HS hoạt động nhóm 4



- HS đọc thầm đoạn 1


- Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng khóc tỉ tê,
… , chị Nhà Trị gục đầu trên tảng đá cuội.
- HS đọc thầm đoạn 2


bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn . . . ,
cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu, chưa
quen mở, . . .


- HS đọc thầm đoạn 2


- Mẹ Nhà Trò vay lương ăn…., đánh, ….
chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Lời nói: em đừng sợ, hãy trở về cùng với
tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
hiếp kẻ yếu.


+ Cử chỉ, hành động, xòe cả hai càng ra; dắt
Nhà Trò đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp 4 HS.


- Bạn đọc nhấn giọng từ nào?
- Đoạn 2 đọc giọng như thế nào?


- Lời kể lể của Nhà Trị giọng như thế nào?
- Lời nói của Dế Mèn giọng đọc như thế nào? thể


hiện điều gì?


* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động cá
nhân.


+ GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc.
+ Bạn đọc nhấn giọng từ nào?


* Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đơi.
+ Đọc diễn cảm nhóm đơi đoạn 3.


* Thi đua đọc diễn cảm.


- Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn.
- Bạn nào đọc hay nhất?


+ GV treo tranh ở SGK


-Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm nào?
-Đoạn 2, 3, 4 có nội dung gì?


- Bài tập đọc có ý nghĩa gì?
D Củng cố


- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
E Dặn dò:


- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm
SGK/9.



- Nhận xét , tuyên dương.


- Tiếng khóc tỉ tê, chị Nhà trị, gục đầu.
- 1 HS đọc đoạn 2


- Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trị, thể hiện
cái nhìn ái ngại của dế Mèn với Nhà Trò.
- 1 HS đọc đoạn 3


- Giọng đáng thương.
- 1 HS đọc đoạn 4


- Giọng mạnh mẽ thể hiện sự bất bình...
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đua đọc diễn cảm.


- 1 HS đọc đoạn văn với giọng phù hợp.
Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo
túng, đánh em, bắt em, vặt cánh ăn thịt.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.


- Nhóm đơi làm việc.
- 4 HS đọc nối tiếp.


- Đoạn 1: Hồn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà
Trị.


- HS lần lượt nêu.


- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp,


bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức bất công.
- HS lần lượt nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Tốn: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.MỤC TIÊU:


- Đọc viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


- GV hỏi :Trong chương trình Tốn lớp 3, các em
đã được học đến số nào ?


- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các


số đến 100 000.


- GV ghi tựa lên bảng.
<i> b.Hướng dẫn ơn tập.</i>


* Ơn lại cách đọc số, viết số và các hàng: Hoạt
động cá nhân


- GV viết các số: 83 251; 83 001; 80 201; 80 001.
+ Nêu rõ giá trị của chữ số ở mỗi hàng với các số
trên?


- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?


- Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,
tròn chục nghìn?


* Thực hành:


Bài 1: ( SGK/3) Hoạt động cá nhân.


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của
các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV
đặt câu hỏi gợi ý HS :


Phaàn a :



+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?


Phaàn b :


+ Các số trong dãy số này được gọi là những số
trịn gì ?


+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?


Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000
đơn vị.


<i> Bài 2: (SGK/3) Hoạt động cá nhân.</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài .


-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với
nhau.


- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số
trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.


- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau


- Số 100 000.


- HS lặp lại.


- HS đọc các số đã viết.
- Bạn nhận xét.


- HS lần lượt nêu.
- Bạn nhận xét.
- 1 chục = 10 đơn vị.
- 1 trăm = 10 chục.
- HS nêu.


- Các bạn nhận xét.


- HS nêu yêu cầu .


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.


- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.


- 1 HS nêu.


- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


- HS kiểm tra bài lẫn nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đó nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3: (SGK/3) Hoạt động nhóm đơi.


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS trao đổi và làm vào phiếu học
tập


- GV nhaän xét và cho điểm.


Bài 4:(SGK/4) Hoạt động nhóm tổ.


- GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Các tổ trao đổi và làm vào giấy khổ to.


- Đại diện tổ 1 đọc kết quả tính chu vi hình ABCD
và nêu vì sao em tính như vậy?


-Tổ 3: Nêu kết quả tính chu vi của hình MNPQ ,và
giải thích vì sao em lại tính như vậy ?


- Tổ 4: Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và
giải thích vì sao em lại tính như vậy ?


- GV nhận xét bài làm của các tổ.
4.Củng cố



- GV u cầu HS lấy ví dụ số có 5 chữ số, đọc và
phân tích chữ số ở từng hàng của số đó.


- Nêu cách tính chu vi của một hình , chu vi hình
chữ nhật, chu vi hình vng.


5. Dặn dị:- Về ơn lại cách đọc số có 5 chữ số,
thuộc tên các hàng của số tự nhiên trong phạm vi
số có 6 chữ số. - GV nhận xét tiết học.


- HS đọc yêu cầu bài tập .


- Từng nhóm đơi trao đổi ghi kết quả
vào phiếu và treo lên bảng.


- HS khác nhận xét.
- Tính chu vi của các hình.


- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.


- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi
nhân tổng đó với 2.


- Đại diện nhóm treo bài tập đã giải lên
bảng.


- HS nhóm khác nêu nhận xét.



- HS nêu: đây là tứ giác ABCD, ta lấy
tổng độ dài các cạnh cộng lại:6+4+3+4 =
17 cm


- Đại diện tổ 3 nêu.
- Đại diện tổ 4 nêu.
- HS làm theo yêu cầu.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Khoa học: BÀI 1


CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU


Nêu được con người cần thức ăn,nước ng,khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều
kiện).


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định :



B. Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài:


- Con người cần gì để sống ?
2. Tìm hiểu bài:


a. Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? Hoạt động cá
nhân


Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để
duy trì cuộc sống của mình.


- GV ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên bảng:
+ Hít thở khơng khí.+ Ăn , uống.


Bước 2: GV tóm tắt ý trên bảng , rút ra nhận xét chung.
Kết luận : Để sống và phát triển con người cần :


- Những điều kiện vật chất như: Khơng khí, thức ăn, nước
uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương
tiện đi lại, …


b.Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có
con người cần : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- GV phát phiếu học tập ( mẫu như SGV/22 , 23)
Bước 2: Chữa bài tập



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập


- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành vào bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn thành
phiếu chính xác nhất.


- u cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa
đọc lại phiếu học tập.


- Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì
để duy trì sự sống ?


- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để
sống ?


* GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà cả động vật và
thực vật đều cần như: Nước, khơng khí, ánh sáng, thức ăn
con người cịn cần các điều kiện về tinh thần, văn hố, xã
hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện,
trường học, phương tiện giao thông, …


c. Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác” : Hoạt động nhóm.


- Hướng dẫn cách chơi.


Bước 1: Đầu tiên mỗi nhóm chọn ra 10 thứ mà các em
cần mang theo khi đến các hành tinh khác



Bước 2 : Chọn 6 thứ cần thiết hơn để mang theo.
Bước 3 : thảo luận nhóm .


- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình
với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như
vậy ?


- HS nhắc lại.


- HS nêu.


- HS lắng nghe.


- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và
thư ký để tiến hành thảo luận.


- 1 HS đọc u cầu của phiếu.


-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến
vào phiếu học tập


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến
cho nhau.


- HS nêu.
-HS Lắng nghe.



- Các nhóm trao đổi và chọn 10 phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Củng cố :


- Gọi HS đọc lại “ Mục cần biết” SGK/4
E. Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng
hái tham gia xây dựng bài.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở
người”.


- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.



---Ngày soạn: thứ hai/24/8/2009 ---Ngày dạy: thứ ba/ 25/8/2009


CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu; khơng măc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu
bằng l / n hoặc có vần an / ang .



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 2 b .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài :


- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ?


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại
đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và
làm các bài tập chính tả


- GV ghi tựa bài lên bảng.


b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn trích


- GV đọc đoạn từ : một hơm …vẫn khóc trong bài Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu .


Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu


ớt?


- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó


- Trong đoạn viết có những từ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- u cầu HS phát âm và phân tích các từ vừa nêu:cỏ
xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, khoẻ.


- GV đọc cho HS viết các từ khó.


- Cả lớp.


- Dế Mèn bên vực kẻ yếu
- HS lắng nghe


- HS nhắc lại.


- HS dưới lớp lắng nghe .
- HS nêu. HS khác nhận xét.


- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị ;
Hình dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà
Trò .


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Viết chính tả



- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải


( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ
được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS
nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với
tốc độ quy định .


* Soát lỗi và chấm bài


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Thu chấm 10 bài .


- Nhận xét bài viết của HS .


c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 b


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .


- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi .


+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây



Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
* Bài 3


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào bảng con
-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .


- Nhận xét về lời giải đúng .


-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn .
4.Củng cố


- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?


- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dị


- Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở . HS nào viết
xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài.


- Chuẩn bị bài : chính tả nghe viết bài : mười năm
cõng bạn đi học SGK/16.


- Nhận xét tiết học .


- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết
vào bảng con.



- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.


- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát
lỗi , chữa bài .


- 1 HS đọc .


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- HS thi giải nhanh, đúng, viết vào bảng
con.


- Lời giải : cái la bàn , hoa ban .


- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Tốn: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân chia số có đến 5 chữ số với số có
một chữ số.


- Biết so sánh, xếp theo thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.


2.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra viết số có 5 chữ số.
+ GV đọc các số: 40 501; 81 955.
- Kiểm tra cách đọc số có 5 chữ số.


+ GV đưa bảng con có viết số có 5 chữ số, phân
tích hàng của mỗi chữ số đó.


- GV nhận xét
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


- Giờ học Tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.


<i> b.Hướng dẫn ôn tập:</i>


* Hướng dẫn luyện tính nhẩm.



- Trị chơi “ chính tả tốn” : Hoạt động cá nhân
+ GV đọc 5 phép tính, ghi kết quả ngay.


Bảy nghìn cộng hai nghìn.
Tám nghìn cộng bốn nghìn.
Sáu nghìn chia ba.


Năm nghìn nhân hai.
Mười nghìn chia năm.
+ Kiểm tra bảng con.
+ GV nhận xét trò chơi.
* Thực hành luyện tập.


Bài 1:(SGK/4): Hoạt động cá nhân.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.


- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong
bài.


- GV nhận xét, chốt ý bài tập 1
Bài 2:(SGK/4): Hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét
cả cách đặt tính và thực hiện tính.



- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực
hiện.


Bài 3:(SGK/4): Hoạt động cả lớp


- Cả lớp thực hiện.


- HS nghe viết vào bảng con.


- 3 HS đọc số và phân tích hàng của mỗi chữ
số của sốđó.


- Bạn khác nhận xét.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS tính nhẩm chỉ ghi kết quả vào baûng
9 000


1 200
2 000
10 000
2 000


- HS giơ bảng.


- HS nêu.



- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm.
- Các bạn khác nhận xét.


- 1 HS neâu.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu
cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài:
4 327 > 3 742


- GV nhận xét và chốt ý: Khi so sánh cặp số cần
chú ý:


+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có số cữ số bằng nhau thì so sánh
từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có tất cả các hàng đều bằng nhau thì
hai số đó bằng nhau.


<i> Bài 4:(SGK/4): Hoạt động nhóm đôi</i>
- Nêu yêu cầu đề bài.



- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi để tìm kết
quả.


- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- GV nhận xét chung.


Bài 5 :(SGK/5): Hoạt động nhóm tổ
* Có thể giảm bớt câu b, c.


- Treo bảng số liệu ở bài tập lên bảng.
- Nêu yêu cầu đề bài.


- Các tổ thảo luận và giải với câu hỏi của bài tập.
- Đại diện nhóm nêu cách giải của bài tốn.
- GV nhận xét bài làm của HS.


4.Củng cố:


- Muốn so sánh các số tự nhiên ta làm thế nào?
5.Dặn dị:


- Về nhà làm bài 2a và hồn thành bài 5 vào vở.
Ơn cách đọc số có 6 chữ số( 100 000).


- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách so sánh.



- HS nêu.


- Nhóm đôi làm bài.


- HS dán 2 bài tập a, b lên bảng.
- HS khác nhận xét.


- HS nêu cách sắp xếp.


- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
và nêu yêu cầu.


- Đại diện nhóm treo bài làm của nhóm ở
bảng.


- HS nhận xét bài làm.
- HS giải thích.


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


m nhạc: ƠÂN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I.Mục tiêu:


- Hs ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số ký hiệu ghi nhạc đã học.


II.Chuẩn bị:



- Gv: Ký hiệu nhạc trên bảng phụ
Tranh ảnh, SGK.


- Hs: Nhạc cụ gõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ND-TL Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Mở đầu


2. Bài mới:
HĐ1: Oân 3
bài hát lớp 3
MT: Hát
thuộc lời và
đúng giai điệu
HĐ2: Oân tập
một số ký
hiệu ghi nhạc


3.CC- dặn dò


- Giới thiệu chương trình hát nhạc lớp 4
- Giới thiệu bài: ghi đầu bài


- Gv chọn 3 bài hát lớp 3: Quốc ca VN,
bài ca đi học, cùng múa hát dưới trăng.
- Hát kết hợp một số hoạt động gõ đệm,
vận động.


- Moät vài Hs trình bày



? Ở lớp 3 các em đã được học những ký
hiệu ghi nhạc gì?


? Em hãy kể tên các nốt nhạc?
? Em biết những hình nốt nhạc nào?
- Cho Hs tập nói nốt nhạc trên khuông.
- Tập viết một số nốt nhạc trên khuông.
- Gv nhận xét


- Hát lại các bài hát đã ôn


- Ghi nhớ nốt nhạc chuẩn bị cho bài sau
Nhận xét tiết học


- Cả lớp hát theo sự hướng dẫn của
Gv.


. Hát tập thể
. Hát theo nhóm


- Thực hiện như hướng dẫn


- Khoá sol, nốt đen, nốt trắng, dấu
lặng đơn, nốt móc đơn


- Đồ, rê, mi, sol, la, đố
- Đen , trắng


- VD: Đồ đen. Rê trắng



- Sol ñen, sol trắng, la đen .la trắng


Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:


- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
Sự Tích Hồ Ba Bể


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể . Qua đó ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định.


B. Kiểm tra bài cũ.


- Kiểm tra sách vở của HS.
C. Bài mới .


1. Giới thiệu bài:



- GV cho HS xem tranh ( ảnh ) về hồ Ba Bể


hiện nay và giới thiệu : Hồ Ba Bể làmột cảnh đẹp
của tỉnh Bắc Cạn hiện nay . Khung cảnh ở đây rất
nên thơ và sinh động .


Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ? Các em
cùng theo dõi câu chuyện “sự tích hồ Ba Bể ” .


- HS cả lớp lấy ra để GV kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV ghi tựa lên bảng.
2. GV kể chuyện


* GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả rõ ràng . Chú ý
nhấn giọng ở những từ gợi cảm , gợi tả


+ GV vừa kể vừa kết hợp giả nghĩa một số từ được
chú thích sau truyện :cầu phúc , giao long , bà góa,
làm việc thiện , bâng quơ .


* GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
trên bảng .


3. Hương dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


- Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- Dựa vào tranh minh họa , đặt câu hỏi để HS nắm
được cốt truyện .



+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao ?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?


+ Khi chia tay , bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ?
+ Trong đêm lễ hội , chuyện gì đã xảy ra ?


+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?


+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
a. Kể trong nhóm


- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh minh
họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho
các bạn nghe .


- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
b. Kể trước lớp


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
+ u cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .


- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất
lớp .



- Cho điểm HS kể tốt .


c. Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.


+ Theo em ngồi giải thích sự hình thành hồ Ba Bể ,
câu chuyện cịn nói lên điều gì?


D. Củng cố, dặn dò:


+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?


- GV kết luận : Bất cứ ở đâu con người cũng phải
có lịng nhân ái , sẵn sàng giúp đỡ những người gặp


- HS nhaéc lại.


- HS chú ý lắng nghe.


- HS xem tranh .


- HS nối tiếp nhau đọc
- HS nối tiếp nhau trả lơoc5


- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay
mặt vào nhau) , lần lượt từng em kể từng
đoạn .


- Khi 1 HS kể , các HS khác lắng nghe , gợi
ý, nhận xét bài làm của bạn .



- Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi
nhóm chỉ kể một tranh .


+ Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí:
Kể có đúng nội dung , đúng trình tự không ?
Lời kể đã tự nhiên chưa ?


- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Nhận xét .


- HS nêu : Câu chuyện còn ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái , biết giúp đỡ
người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khó khăn , hoạn nạn . Những người đó sẽ được đền
đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc
sống .


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị trước nội dungtiết kể chuyện : Nàng tiên
Ốc vào vở kể chuyện.


- Nhaän xét tiết học.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Ngày soạn: thứ hai /24/8/2009 Ngày dạy: thứ tư / 26/8/2009
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ



MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I/ MỤC TIÊU


- HS biết thêm cách pha màu : da cam, xanh lục, và tím.
- Nhận biết được các cặp màu bổ túc.


- Pha được các màu theo hướng dẫn.


- Học sinh khá giỏi pha đúng các màu cam, xanh lá cây, tím.
II/ CHUẨN BỊ:


GV: - Giáo án, SGK, một số màu vẽ cơ bản.
- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản.


- Bài vẽ của HS các lớp trước


HS: - SGK, Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành


- Bút chì, tẩy, màu vẽ


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1/ Ổn định:
2/ Bài cũ


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới



a.GTB: vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu.
b. Giảng bài


* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét


- Cho HS nhắc lại tên 3 màu cơ bản (đỏ vàng,
xanh lam)


- Giới thiệu hình 2-3 sgk và giải thích cách pha
màu từ 3 màu cơ bản.


+ Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
+ Màu xanh lam pha với màu vàng được màu
xanh lục.


+ Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.


- Hát đầu giờ


- HS để ĐDHT lên bàn
- Nhắc tựa bài


- HS quan sát và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV giới thiệu các cặp màu bổ túc.
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
+ Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
+Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.


- GV giới thiệu màu nóng màu lạnh. Cho HS


quan sát hình trong SGK và nêu tên các màu
nóng,màu lạnh.?


* Hoạt động 2: Cách pha màu


- GV làm mãu cách pha màu bột, màu nước hoặc
màu sáp… Trên giấy khổ lớn. GV vừa thao tác vừa
giải thích cách pha màu..


* Hoạt động 3: Thực hành


- GV yeâu cầu HS tập pha các màu: da cam, lục
lam, tím trên giấy nháp.


- GV quan sát giúp dỡ HS yếu.
* Hoạt động 4: Đánh giá-nhận xét


- GV chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ
nét để cùng cả lớp nhận xét


- GV gợi ý để HS xếp loại các bài đã nhận xét.
- Khen ngợi những HS vẽ màu đúng và đẹp.
4/ Củng cố - dặn dò


- Hỏi HS cách pha màu từ 3 màu cơ bản.


- Dặn HS về quan sát hoa lá, chuẩn bị một số
bông hoa chiếc lá.


- HS nêu


- HS quan sát.


- HS thực hành pha màu


- HS nộp bài


- Cả lớp cùng nhận xét về cách pha
màu đã đúng hay chưa.


- HS xếp loại các bài đó.


- Một vài HS nêu lại cách pha màu từ 3
màu cơ bản.


- HS sưu tầm theo yêu cầu của GV


Tập đọc: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩ a của bài: tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với
người mẹ bị ốm.


- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ SGK / 9; cái cơi trầu ( nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



Hoạt động dạy Hoạt động học


A.Ổn định:


B.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dế Mèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nêu ý nghóa của bài
- Nhận xét.


C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài


- Tình cảm của mẹ đối với con như biển mênh
mông lai láng. Và đáp lại, tình thương của con
đối với mẹ cũng sâu sắc, hiếu thảo. Rồi tình làng
nghĩa xóm . . . . điều đó được thể hiện qua bài
thơ “ Mẹ ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa hôm
nay các em sẽ học.


- GV ghi tựa lên bảng.


2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
* Đọc nối tiếp lần 1


- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, chú ý ngắt


nghỉ đúng hơi, đúng nhịp( SGV/43)


- Phát âm:cánh màn, lặn.
* Đọc nối tiếp lần 2


- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ đã chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3


- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
chuyển giọng linh hoạt.


* Giọng trầm, buồn: khổ 1 và 2.
* Giọng lo lắng: khổ 3.
* Giọng vui: khổ 4 và 5.
* Giọng tha thiết: khổ 6 và 7.


+ Có thể khi GV đọc xong hỏi HS giọng đọc của
từng đoạn.


b) Tìm hiểu bài:


* Khổ 1 và khổ 2: Hoạt động cá nhân


HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều
gì?


Lá trầu . . . .


Ruộng vườn vắng mẹ . . .



+ Truyện Kiều là - Truyện thơ nổi tiếng của đại
thi hào Nguyễn Du kể về thân phận của 1 cô gái
tên Thuý Kiều.


- GV chốt ý :khi mẹ ốmmọi vật thêm buồn hơn .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thể hiện giọng
đọc ở 2 khổ đầu. GV theo dõi HS nhận xét.
* Khổ thơ 3: Hoạt động cá nhân.


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lới câu


- HS nghe.


- HS nhaéc.


- 1 HS đọc.


- 7HS đọc nối tiếp


- HS theo dõi và nhận xét cách đọc của bạn.
- 3 HS lần lượt phát âm.


- 7 HS đọc.


- 7 HS lần lượt đọc.


- HS chú ý lắng nghe và biết cách thể hiện
giọng đọc của các đoạn.



- HS trả lời.


- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu


- Những câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.
Mẹ không ăn trầu, không đọc truyện Kiều và
không đi làm.


- HS nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hỏi:


+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào?


* Cả bài: Hoạt động nhóm đơi.


+ GV u cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời
câu hỏi:


- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
thương yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


c. Học sinh đọc diễn cảm: Hoạt động cá nhân
- Đọc nối tiếp 3 HS


- Cần ngắt nhịp trong 2 khổ thơ đầu như thế nào?
- Hai khổ thơ này giọng đọc như thế nào?



- Giọng đọc của 3 khổ thơ này như thế nào?


* Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 4 và 5.
- GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ.


- Nêu cách nhấn giọng và ngắt nhịp 2 khổ thơ.
- GV gạch dưới từ nhấn giọng và ngắt nhịp.
* Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm đơi.
- Đọc diễn cảm cả bài


*Thi đua đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc.


- Bạn nào đọc hay?


- HS nêu ý nghóa của bài thơ.


- GV đưa bảng con với chữ cái đầu của khổ thơ.
D. Củng cố


- Tình cảm của người bạn nhỏ với người mẹ ốm
như thế nào?


- Em học tập điều gì nơi bạn?


- Giáo dục tư tưởng: mẹ vất vả vì mình, các em
phải biết thương yêu, chăm sóc, đỡ đần cho mẹ
khi mẹ bận rộn, ốm đau.



C. Dặn dò:


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài: Dế mèn bênh


- HS lần lượt nêu.


- HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời:


+Baïn nhỏ xót thương mẹ: Câu 7,8; câu 15, 16;
câu 21, 22.


+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi:câu 23, 24
+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mẹ vui (khổ
5)


+ Mẹ là người có ý nghĩa đối với mình: câu
cuối.


- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Câu 3,4,5,6 ngắt nhịp 2/6
- 1 HS đọc khổ thơ 3,4.


- Giọng tình cảm, tâm trạng đau buồn của đứa
con khi mẹ bệnh.


- 1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.



- Giọng tình cảm tha thiết mong mẹ hết bệnh.


- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nêu.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- HS thi đọc diễn cảm
- HS lần lượt nêu.


- HS thi đua học thuộc lòng bài thơ, khổ thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

vực kẻ yếu


- Nhận xét, tuyên dương.


Tốn: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số co năm chữ
số với số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV nghiên cứu bài.
- HS: bảng con, phấn...



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:.


2.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 2b SGK/4
- Muốn so sánh các số tự nhiên ta làm thế nào?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em tiếp tục cùng
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.


<i> b.Hướng dẫn ôn tập:</i>


<i> Bài 1:(SGK/5): Hoạt động cá nhân</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào
VBT.


<i> Bài 2 :(SGK/5): Hoạt động cá nhân</i>
* Có thể giảm bớt cột a.



- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề
- GV theo dõi HS làm bài.


- Nêu quy tắc thực hiện thứ tự các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.


- GV chốt ý cách đặt tính, tính của 4 phép tính
trên.


- u cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i> Bài 3:(SGK/5): Hoạt động nhóm đơi</i>
- Gọi HS nêu u cầu đề bài.


- Nhóm đôi thảo luận cách làm và làm bài vào
phiếu học tập.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- 1 HS neâu.


- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính.



- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng,
tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.


- HS nêu.


- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn
biểu thức, HS cả lớp làm bài vào PHT


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đọc kết quả bài làm của nhóm.


- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:(SGK/5): Hoạt động cá nhân


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tốn, sau đó u cầu
HS tự làm bài.


- GV chữa bài, có thể u cầu HS nêu cách tìm số
hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết
của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số
bị chia chưa biết của phép chia.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 5:(SGK/5): Hoạt động nhóm tổ</i>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV: Bài toán cho biết gì và bài tốn hỏi gì?


- Thảo luận theo tổ và tự tìm ra cách giải và lời
giải đúng.


- GV nhận xét chung bài làm của các tổ.
4.Củng cố


- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức chỉ có tính cộng,
trừ hoặc nhân, chia? Biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia? Biểu thức có dấu ngoặc
đơn?


5.Dặn dò:


- Về nhà tiếp tục làm bài 2b SGK/5. Ôn tìm thành
phần chưa biếttrong các phép tính


- Chuẩn bị bài:Biểu thức có chứa một chữ.
- GV nhận xét tiết học.


- HS nêu.


- HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết
trong phép tính).


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở


- HS trả lời yêu cầu của GV.


- HS đọc đề bài.


- HS trả lời.
- Các tổ làm việc.


- Đại diện nhóm treo bài làm và trình bày bài
giải của tổ.


- HS nhận xét.
- HS nêu.
- Bạn nhận xét


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:


Giuùp HS:


Nêu được một số biểu hiện ve sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường:lấy vào khí ơ-xi,
thức ăn, nước


-hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.


- 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Khơng khí Phân Nước tiểu Khí
các-bơ-níc


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì
để duy trì sự sống ?


- Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải
làm gì ?


C.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:


- Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì
sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ
mơi trường, thải ra mơi trường những gì và q trình đó
diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để
biết được điều đó.


2. Tìm hiểu bài:


a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu:


- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải
ra trong quá trình sống.


- Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất.
* Cách tiến hành :



Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận
theo cặp.


+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/6
+ Phát hiện những thứ đóng vai trị quan trọng đối với
sự sống của con người được thể hiện trong hình ( ánh
sáng, nước, thức ăn)


+ Những yếu tố cần cho sự sống của con người mà
không thể hiện được qua hình vẽ như khơng khí .


+ Cơ thể con người lấy những gì từ mơi trường và thải ra
mơi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.


Bước 2:


-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
Hỏi:+ Quá trình trao đổi chất là gì ?


+ Nêu vai trò trao đổi chất đối với con người, động vật,
thực vật.


* Kết luận:


- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ mơi trường xung
quanh thức ăn, nước uống, khí ơ-xy và thải ra phân,
nước tiểu, khí các-bơ-níc.


- Q trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, khơng khí từ


mơi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và
tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của
mình, đồng thời thải ra ngồi mơi trường những chất
thừa, cặn bã được gọi là q trình trao đổi chất. Nhờ có
q trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
b Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của


- HS 1 trả lời.
- Bạn nhận xét.
- HS 2 trả lời.
- Bạn nhận xét.


- HS nghe.


- Quan sát tranh, thảo luận cặp đơi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS laéng nghe.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS
dưới lớp theo dõi và đọc thầm.


- HS suy nghĩ và trả lời. -HS lắng nghe
và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cơ thể người với môi trường.


* Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những
kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người


với môi trường.


* Cách tiến hành:


Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.


- Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.


Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS.
- Tun dương những HS trình bày tốt.


D.Củng cố


- Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”.


- Liên hệ thực tế về môi trường sống xung quanh, ý
thức giữ gìn..


E.Dặn dò:


- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS
hăng hái xây dựng bài.


- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài : trao đổi chất ở
người ( tiếp theo)


- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.



- Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình
thể hiện.


- HS dưới lớp chú ý để chọn ra những
sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình
bày lưu lốt nhất.


- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


LỊCH SỬ: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ


I. MỤC TIÊU :


- Biết mơn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,
biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu
thời Nguyễn.


-Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục tình u thiên nhiên, con người và đất nước Việt
Nam.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .


- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC





Hoạt động dạy Hoạt động học


1. OÅn định : Hát


2.Kiểm tra bài cu:õ Giới thiệu về mơn lịch sử và
địa lý.


3.Bài mới:


a. Giới thiệu: Ghi tựa.
b. Giảng bài :


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân
ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống


- HS lặp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sống trên các đảo, quần đảo.


* Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6 :GV phát
tranh cho mỗi nhóm.


- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmơng.



- u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh đó.
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung
một tổ quốc, một lịch sử VN.”


4.Củng cố :


* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước,
giữ nước.


- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của
ơng cha ta?


- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận
5.Dặn dò:


- Đọc ghi nhớ chung.


- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần
quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
- Xem tiếp bài “Bản đồ”


- HS các nhóm làm việc.


-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- 4 HS kể sự kiện lịch sử.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.


-1 HS đọc
- HS cả lớp.



---Ngày soạn: thứ tư /26/8/2009 ---Ngày dạy: thứ năm/ 27/8/2009


Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU.


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiến( âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bt1 vào bảng mẫu( mục III).
- Học sinh khá giỏi giải được câu đố ở bt2( mục III).


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Vở TBTV.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định:


<i>B. Kiểm tra</i> bài cũ.



- GV nói về tác dụng của môn LTVC.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
C. Bài mới .


1. Giới thiệu bài.


Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học bài : cấu taọ của
tiếng.


- Lắng nghe.
- Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.


1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục ngữ.


- Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái lên mặt bàn.
- HS làm mẫu.


2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- HS làm mẫu.


- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào bảng con.
– GV ghi kết quả lên bảng.


3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận nào?
– HS trình bày kết quả.



4/ Phân tích các tiếng còn lại.


- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ
bảng.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


+ Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
+ Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu?


+ Tiếng nào khơng có đủ bộ phận như tiếng bầu ?
* GVchốt


3. Ghi nhớ :


- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập.


* Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS laøm baøi vaøo VBT.


- Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai tiếng.
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như SGV/39
* Bài 2: Làm việc theo cặp


- HS đọc yêu cầu của BT.



- Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố
D. Củng cố - dặn dò.


- HS nêu lại phần ghi nhớ.
* GV giáo dục tư tưởng.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố.


- Chuẩn bị bài :Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- GV nhận xét tiết học.


- HĐ cá nhân.
- HS lần lượt nêu.


- HS đánh vần .
- HS thực hiện.


- HS thảo luận nhóm đôi.


- HS làm vào vở.
- 1 làm ở bảng lớp.
- HS chữa bài.


- HS nghe.
- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc đề.


- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.




- 1 HS đọc


- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 em nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Tốn: BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU:


- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2b SGK/5


- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị chia, thừa số,
số bị trừ?


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:



- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm quen
với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị
của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: </i>
* Biểu thức có chứa một chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm như thế nào ?


- GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu
mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?


- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 +
1 vào cột Có tất cả.


-GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, …
quyển vở.


- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan
thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa
một chữ.


- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có
chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.



* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3
+ a.


- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …


- GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế
nào ?


- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.


- HS nghe.


- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở


- HS nêu số vở có tất cả trong từng
trường hợp.



- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.


- HS: Neáu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4


- HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.


- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi
thực hiện tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c.Luyện tập – thực hành:


<i> Bài 1:(SGK/6): Hoạt động cá nhân</i>
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc
biểu thức này.


- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b
bằng mấy ?


- Neáu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?


- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao
nhiêu ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao
nhiêu ?



- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?
Bài 2:(SGK/6): Hoạt động cá nhân


- GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
- GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng
cho em biết điều gì ?


- Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?


- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu ?


- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 3:(SGK/5): Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Thảo luận nhóm tìm cách giải và giải.
- Lưu ý cách đọc cho HS.


- GV nhận xét chung.
4.Củng cố


- Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta
làm sao?


5.Dặn dò:



- Về nhà ơn lại cách tính biểu thức có chứa một chữ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


-GV nhận xét giờ học.


một giá trị của biểu thức 3 + a.


- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc.


- Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b =
4.


- HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
là 6 + 4 = 10.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


- Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7


115 – 7 = 108.


- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15


15 +80 = 95.
- HS đọc bảng.



- Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trị của x ở dòng trên.


- x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bảng trên
bảng.


- 1 HS đọc trước lớp.


- Các nhóm làm việc và giải.


- Đại diện nhóm mang kết quả đã làm
lên trình bày.


Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bước đàu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến1, 2 nhân vật và nói lên
được một điều có ý nghĩa mục III.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giấy khổ to và bút dạ .


2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. ổn định :


B. Kiểm tra bài cũ :


- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
C. Dạy bài mới :


1. Giới thiệu bài :


- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .


2. Tìm hiểu ví dụ


* Bài 1: Hoạt động nhóm đơi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút
dạ cho HS .


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các
yêu cầu ở bài 1 .


- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.


- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả
làm việc để có câu trả lời đúng .


- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một
bên bảng .


SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
* Các nhân vật


- Bà cụ ăn xin


- Mẹ con bà nông dân


- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )


* Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc
ấy .


- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai
mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình


- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con
giao long lớn


- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ
con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi


- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dịng nước phun
lên tất cả đều chìm nghỉm



<i>- Cả lớp.</i>


<i>- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .</i>
- Lắng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập .


- Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo
luận phiếu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông
dân chèo thuyền cứu người


* Ý nghĩa của câu chuyện : Như SGV/46.
* Bài 2 Hoạt động cá nhân.


- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .


- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?


+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các
nhân vật ?


+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?



+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài
nào là văn kể chuyện ? vì sao ?


* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.


- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?


- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn
kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch .
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có
cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu
chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa .
3. Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh
họa cho nội dung này .


4. Luyện tập


<i> * Bài 1 : hoạt động nhóm 2</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi bài tập 1 lên bảng.


+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch chân từ
kể)


+ trong chuyện có những nhân vật nào ?


+ Chuyện xảy ra khi nào?


+ Nội dung câu chuyện thế nào ?


- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có thể
xưng bằng “ em hoặc tơi”, các em nên thêm thắt
vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc cho câu chuyện
thêm hay.


- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau nghe.
- GV theo dõi và nhận xét.


* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em vừa kể
có những nhân vật nào ?


- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng .
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau và phát
biểu.


- Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.
- 3 HS lấy ví dụ :



- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS nối tiếp nhau trả lời.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?


- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ
lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em
vừa kể .


D. Củng cố, dặn dò


- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .


- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây
dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện.


- Laéng nghe .


- 1 HS neâu.


- HS lăng nghe về nhà thực hiện.


Kỹ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU
I/ MỤC TIÊU:



- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,…) và
chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong
cắt may, khuy cài khuy bấm.


- Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.Ổn định:


B. Kiểm tra bài cũ.


- Kiểm tra dụng cụ học tập
C. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài:



- Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- GV ghi tưạ lên bảng.


2. Tìm hiểu bài:


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
về vật liệu khâu, thêu.


* Vaûi:


- Yêu cầu HS đọc nội dung a SGK


- Cho HS quan sát một số mẫu vải về: màu sắc, hoa
văn, độ dày, mỏng để nhận xét về đặc điểm của vải.
+ Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên một số sản
phẩm được làm từ vải?


- Chuẩn bị đồ dùng học tập: sách, vở,....


- HS laéng nghe.


- 1 HS nhắc lại tựa bài.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* GV nhận xét bổ sung.


- Hương dẫn HS chọn loại vải để thêu, khâu: Chọn vải


trắng hoặc màu có sợi thớ dày.


<i>* Chæ: </i>


- Yêu cầu HS đọc nội dung b SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b SGK/4
+ Hãy nêu tên các loại chỉ có ở H1a, 1b.
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ.


GV lưu ý cho HS : Khi khâu vải mỏng cần chọn sợi chỉ
mảnh, vải dày phải dùng sợi chỉ to (GV vừa nói vừa
đưa vải và chỉ để minh hoạ).


GV kết luận như SGK phần b trang 4


* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kéo:


- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) kéo cắt chỉ
(H.2b) và hỏi :


+ Dựa vào hình 2, hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của
kéo cắt chỉ và kéo cắt vải ?


- GV sử dụng kéo cắt vải và kéo cắt chỉ để minh hoạ
cho HS rõ hơn.


- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở
rộng thêm kiến thức.



GV lưu ý cho HS: Khi sử dụng kéo vít kéo cần được
vặn chặt vừa phải.


- Cho HS quan sát H.3 SGK / 5 và trả lời:
+ Nêu cách cầm kéo cắt vải?


- GV hướng dẫn cách cầm kéo .


* GV nhận xét, kết luận như SGK/5: Khi cắt vải, tay
phải cầm kéo....


* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kim.


- GV cho HS quan sát H4 SGK/6 và hỏi


+ Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu ?
- GV nhận xét kết luận: Kim khâu và kim thêu làm
bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi
kim nhọn, sắc, đi kim dẹt có lỗ để xâu chỉ.


- Hướng dẫn HS quan sát H5 a, b, c SGK/6,7 để trả lời
câu hỏi:


+ Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ?.


- Gọi HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ.


- GV nhận xét, bổ sung.



- GV nêu những điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ
cho HS xem.


- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải


- HS kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải theo sự hiểu biết của mình.


- HS lắng nghe.


- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát hình 1a,1b SGK/4.


- HS nêu tên các loại chỉ trong hình
SGK.


- HS quan sát trả lời.


- HS quan sát hình 2 và trả lời.


- HS quan sát hình 3 và trả lời.
- HS thực hành cầm kéo.


- HS quan sát H.4 SGK và trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát hình và neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chưa vê nút chỉ để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.


* Hoạt động 4: Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
+ Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.


- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.


- GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, vê
nút chỉ.


- GV đánh giá kết quả học tập của HS.


* Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
một số vật liệu và dụng cụ khác.


- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK/7 và quan sát một số
dụng cụ.


+ Nêu tên và tác dụng của một số vật liệu và dụng cụ
khác?


- GV nhận xét và kết luận.
D Củng cố:


+ Nêu cách sử dụng kéo.


+ Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ?
+ Đọc ghi nhớ SGK/8


E Daën doø:


-Về nhà tập cầm kéo, xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.


- Chuẩn bị bài : Cắt theo đường vạch dấu.


Về nhà các em chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như
SGK/8.


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe, theo dõi.


- HS nêu và đọc ghi nhớ.


- HS quan sát và nêu tên : Thước may,
thước dây, khung thêu tròn vầm tay,
khuy cài, khuy bấm,phấn may.


- HS lần lượt nêu.


- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.


Ngày soạn: thứ năm /27/8/2009 Ngày dạy: thứ sáu/
28/8/2009


Taäp làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh
<i>em ( BT1, mục III).</i>



- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2,mục
III)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định :


B. Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở
những điểm nào ?


- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .


C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ


* Bài 1: Hoạt động cá nhân.


- Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.


- Các em vừa học những câu chuyện nào ?


- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào giấy khổ
lớn.


- Goïi 4 HS dán phiếu lên bảng .


- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là
người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được
nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể
hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .


* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .


- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .


- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ?
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua
hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật .
3. Ghi nhớ


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .


- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong
những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe
4. Luyện tập



* Bài 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1


- GV treo tranh vaø giảng tranh ( việc làm của 3 anh
em)


- u cầu thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế
nào ?


+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?


- 2 HS kể chuyện .
- Laéng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc
thầm.


- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự
tích hồ Ba Bể .


<i>- HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu.</i>
- Dán phiếu


- 4 HS trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.


- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .



- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .


- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng là :


- Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói
lên tính cách của nhân vật ấy .


- Lắng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ


- 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của
mình .


- 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu khơng ? Vì sao ?


- GV nhận xét chung về ý kiến của các nhóm.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu
hỏi :



+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn
nhỏ sẽ làm gì ?


+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác
, bạn nhỏ sẽ làm gì ?


- GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp
thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện
theo một hướng .


- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi
HS khác nhận xét và cho điểm từng HS .


D. Củng cố, dặn dò


- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .


- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây
dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .


- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân vật.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối


nhau phát biểu .


- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- 10 HS tham gia thi kể .


- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


Tốn: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:


- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi honh vng có độ dài cạnh là a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức 1 500:a với a= 5, a= 4


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:



a.Giới thiệu bài:


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục làm
quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính
giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


Bài 1:(SGK/7): Hoạt động cá nhân


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và
yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu
thức nào ?


- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức : 6 x a
với a = 5 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.


- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần
c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để
phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)


Bài 2:(SGK/7): Hoạt động nhóm đôi


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu u cầu.


- Thảo luận nhóm đơi để thay số vào chữ ta tính được
giá trị của biểu thức.


- GV nhận xeùt


Bài 3:(SGK/7): Hoạt động cá nhân


- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu
HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết
gì ?


- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?


- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
- Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị của biểu thức
cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?


- GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá
trị của biểu thức ở cùng dịng với ơ trống khi thay giá
trị của chữ c cũng ở dòng đó.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.


Bài 4:(SGK/7): Hoạt động nhóm 6
- GV u cầu HS đọc bài tập 4,



- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Thảo luận: Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu ? Cách tính chu vi hình vuông và giải.


- GV nhận xét
4.Củng cố


- Muốn tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ ta
làm thế nào?


- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
5.Dặn dò:


-Về nhà tiếp tục hồn chỉnh các bài tập vào vở. Ơn
cách tính chu vi hình vng.


- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc thầm.


- Tính giá trị của biểu thức 6 x a.


- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện
phép tính : 6 x 5 = 30.


- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần
a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- HS nêu.



- Nhóm đôi làm việc.


- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- Các bạn khác nhận xét.


- Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.


- Là 8 x c.
- Là 40.


-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5
= 40.


- HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- HS đọc đề.


- Ta lấy cạnh nhân với 4.


- Các nhóm làm việc với yêu cầu.


- Đại diện nhóm mang kết quả đã làm
gắn lên bảng vá trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Chuẩn bị bài:Các số có sáu chữ số
- GV nhận xét giờ học.


Địa lý:LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ


I.MỤC TIÊU :


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ


- Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.


3.Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Bản đồ.


b. Giảng bài :


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.


- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV sữa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.


*Hoạt động2: Làm việc cá nhân


- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.


+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế
nào?


+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ
hơn bản đồ VN treo trên tường?


*Một số yếu tố bản đồ :


*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm :
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc,
nam, đông, tây như thế nào?


+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?



- Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao
nhiêu mét trên thực tế?


- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ?
Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.


-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.


- HS trả lời:


Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1
bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.


Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ
phận nhỏ.


- HS trả lời.


- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ
tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.


- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.


- Đại diện các nhóm trình bày.



- Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ
đô, Thành phố, mỏ …


- GV nhận xét đúng/ sai
5.Dặn dị :


- Bản đồ để làm gì ?


- Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
- Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.


-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện
gì.


- HS lần lượt nêu.


Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU.


_ Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bt1
_ Nhận biết được các tiếngcó vần giống nhau ở bt2,bt3.


_ Học sinh khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ bt4; giải được câu đố .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



– Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
– Bộ xếp chữ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Ổn định


<i>B. Kiểm tra</i> bài cũ.


- HS phân tích bộ phận của các tiếng trong câu :
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.


- HS nêu ghi nhớ.


- GV nhận xét và ghi điểm.
C.Bài mới.


1. Giới thiệu bài.


- Tiếng gồm có mấy bộ phận, là những bộ phận
nào ?


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng
cố lại cấu tạo của tiếng.


- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm bàn.


- HS đọc nội dung BT 1.


- Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm
nào cịn yếu.


- GV nhận xét.


* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc bài 2


Hỏi : + Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ
nào?


+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với


- 2 HS lên bảng phân tích.
- 1 HS nêu.


- HS nghe.


- 1 HS đọc.
- HĐ cặp đôi.


- 1 HS đọc.


- Nhận đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhau ?



- GV nhận xét.


* Bài 3: Hoạt động nhóm đơi.
- HS đọc u cầu của bài,


- Yêu cầu các nhóm suy nghó tìm....các cặp bắt
vần.


* GV nhận xét , giải đáp : Như SGV/50


Hỏi : + Cặp nào có vần giống nhau hồn tồn ?
+ Cặp nào có vần giống nhau khơng hồn tồn ?
* Bài 4: Hoạt động cá nhân.


+ Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng
bắt vần với nhau?


* GV chốt ý ; như SGV/50


- u cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học
có tiếng bắt vần với nhau.


* Bài 5: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.


D. Củng cố dặn dò .



+ Tiếng có cấu tạo như thế nào ?


+ Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví
dụ?


- Tra từ điển BT 2 trang 17.


- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đồn
kết


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS Lần lượt nêu.


- HS nhắc lại


- 1 HS đọc.


- HS thảo luận và ghi kết quả vào vở nháp.
- Đại diện nhóm báo cáo.


- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu


- HS nêu.
- HS ghi nhớ.


- HS thi đua nhau tìm.



- 1 HS đọc.


- HS suy nghĩ trả lời.


- 2 em neâu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tiết 5 An tồn giao thơng: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1 Kiến thức: - Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.</b>
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT.


<b>2. Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc </b>
thường gặp.


<b>3 Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.</b>


- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo GT
<b>II. Chuẩn bị: 23 biển báo hiệu</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>a. GTB: Nêu mục tiêu bài học</b>
<b>b. Các hoạt động</b>



<b>* HĐ1: Ôn tập</b>


- GV treo câc biển báo và nhăc lại ý nghóa của
các biển báo hiệu GT


<b>* HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới</b>
- GV đưa ra biển báo mới: Biển số 110a, 122.
YC hs nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ
của biển.


- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
-GV giới thiệu về biển báo cấm.


- GV đưa ra 3 biển: 208, 209, 233 và làm tương
tự như trên. GT đây là các biển báo nguy
hiểm.


- GV đưa ra các biển: 301( a,b,d,e), 303 ,304,
305. GT đây là các biển hiệu lệnh.


<b>* HĐ3: Trò chơi biển báo</b>


- GV chia hs thành 5 nhóm. Treo 23 biển báo
lên bảng. YC lớp quan sát trong vòng 1 phút
và nhớ ra tên biển báo. Sau 1 phút mỗi nhóm
lần lượt lên gắn tên biển cho đến hết.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3 Củng cố, dặn dò</b>
- GV củng cố nd bài



- GD hs đi đường thực hiện theo biển, thấy có
biển báo mới không biết nd ghi lại, đến lớp
cùng thảo luận.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát, lắng nghe


- HS quan sát, nhận xét


- Thuộc nhóm biển báo cấm
- HS lắng nghe


- HS quan sat, lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe


- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS chơi,


- Nhận xét


</div>

<!--links-->

×