Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Thao Giao An Van 9 Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.12 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11 </b>
<b>TIẾT 51 </b>


<b> Ngày soạn: 10- 10 - 2010</b>
<b> Ngày dạy: 18 – 10 - 2010</b>
<b> Văn bản : </b>


<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao
động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Thấy được những nết nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một
sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.


- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên
biển.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.



- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến
trong tác phẩm.


<b> 3. Thái độ: </b>


-

Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.

<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: Lớp 9a2...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính",</b></i>
<i><b> ? Hình ảnh những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?</b></i>


<i><b> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</b></i>
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Sự chuyển biến và trưởng thành của thơ Huy Cận là kết quả trực tiếp của mỗi bước đường
nmgày càng ngập sâu vào cuộc đời - Hiện thân khoẻ khoắn nhất cho sự sống. Gương mặt của cuộc
<i><b>đời là gương mặt của nhân quần – lao động - đấu tranh – sáng tạo. Bắt đầu từ Trời mỗi ngày lại</b></i>
<i><b>sáng, cuộc sống ùa vào thơ Huy Cận, mang lại cho thơ ông một sinh khí chưa từng thấy….HuyCận</b></i>
đã tìm ra mối hồ điệu của lao động, của người lao động với mạch sống đang lên từng ngày tươi da
<i><b>thắm thịt của đất nước. Đoàn Thuyền Đánh Cá là bài thơ tiêu biểu cho sự hoà quyện ấy.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm</b></i>


<b>? Giới thiệu những nét chính về T/g?</b>
<i><b>HS: Dựa vào chú thích sao trả lời </b></i>
<b>? Cho biết hoàn cảnh ra đời của T/p?</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Cù Huy Cận : ( 1919 – 2005 ) Quê : Hà Tĩnh.
Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập thơ “
Lửa Thiêng “


<i><b> Giáo án ngữ văn 9 - 1 - Năm học 2010- 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>HS: Suy nghĩ trả lời.</b></i>
<i><b>GV giảng: </b></i>


- Quê: Vụ Quảng Hà Tĩnh


- Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập
"Lửa thiêng"


- Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách
mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền
, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền


thơ hiện đại Việt Nam


- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học nghệ thuật cho ông năm
1996


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân</b></i>
<i><b>tích văn bản</b></i>


<i><b> GV: HD H/s đọc Vbản: To, rõ, chính xác,</b></i>
thể hiện sự phấn chấn, hào hứng


- Nhịp 4/3, 2-2/3


<i><b>- HS: Theo dõi gv đọc mẫu sau đó đọc bài</b></i>
<i><b>* Thảo luận nhóm: </b></i>


<b>? Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND chính của</b>
từng phần?


<i><b>- Hs: Thảo luận , trình bày</b></i>
<i><b>- GV: Chốt ghi bảng</b></i>


<b>? Đọc toàn bài thơ, hãy nêu cảm hứng bao</b>
trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"


<i><b>- GV giảng : -> Hai cảm hứng này hoà quyện</b></i>
và thống nhất trong toàn bộ bài thơ


- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự


thời gian đoàn thuyền của Ngư dân ra khơi,
đánh cá và trở về


<i><b>- 1 H/s đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu</b></i>
<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>


<b>? Cảnh hồng hơn trên biển được T/g miêu tả</b>
qua những câu thơ nào?


<b>? T/g sử dụng NT gì để miêu tả?</b>
<b>- Hs: Thảo luận trình bày</b>


<i><b>- GV: Chốt ghi bảng.</b></i>


<b>? Hai câu thơ trên, giúp em cảm nhận được</b>
cảnh hồng hơn trên biển ntn?


<b>? Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành có gì</b>
cần chú ý. ? ( Từ lại có ý nghĩa gì?)


<b>? Hình ảnh " Câu hát căng buồm" có ý nghĩa</b>
như thế nào ?


<i><b>- GV: Chốt ý</b></i>


<i><b>-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo</b></i>


- Ông tham gia cách mạng trở thành nhà thơ tiêu
biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam.



- HC được nhà nước trao giải thưởng HCM về
văn học nghệ thuật ( 1996)


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ Quảng
Ninh bài thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong
tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng"


- Thể thơ: Tự do


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Bố cục: 3 phần:</b>


- 2 khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo
nức của con người


- 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của đoàn
thuyền đánh cá giữa biển trời ban đêm


- Cịn lại: cảnh đồn thuyền trở về trong buổi
bỡnh minh


<b>b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả trữ tình</b>
<b>c. Đại ý: </b>


<b>d. Phân tích :</b>



- Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả


-> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất
trong toàn bộ bài thơ


- Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự thời
gian đồn thuyền của Ngư dân ra khơi, đánh cá
và trở về.


<i><b>d1. Cảnh biển và cuộc hành trình của đồn </b></i>
<i><b>thuyền.</b></i>


* "Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"


-> Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hai vần
trắc "lửa - cửa" liền nhau => Vũ trụ như là một
ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một
tấm cửa khổng lồ


* Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...Lại ra khơi"


-> Công việc hàng ngày, diễn ra thường xuyên.
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> Phóng đại


... đến dệt lưới ta đồn cá ơi



=> Màn đêm bng xuống đồn thuyền lại ra
khơi với niềm say sưa ,hứng khởi.


<i><b>d2. Đoàn thuyền giữa biển khơi.</b></i>


- Thuyền ta lái gió với buồm trăng.... Trời sáng
-> Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất
ngờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g</b>
miêu tả trong khung cảnh nào?


<i><b>- HS :Trả lời</b></i>


<b>? Nghệ thuật nào được sử dụng?</b>
<i><b>- GV: Chốt ý</b></i>


<b>? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển hiện lên</b>
qua những câu thơ nào?


<i><b>- HS: Trả lời</b></i>


<b>? Hình ảnh con thuyền đánh cá ở đây hiện lên</b>
ntn?


<i><b>- Hs: Suy nghĩ trả lời</b></i>


<b>? Công việc của người đánh cá được thể hiện</b>
qua những câu thơ nào?



<b>? Nhận xét gì về BPNT được sử dụng trong</b>
các câu thơ trên?


<b>? Tác dụng của các biện pháp trên là gì?</b>


<b>? Các lồi cá trên biển được tác giả miêu tả ở </b>
những câu thơ nào?


<b>? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây?</b>
<b>? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ?</b>
<i><b>- Hs : Suy nghĩ trả lời.</b></i>


- Bài thơ mở đầu bằng hình ảnh đồn thuyền
ra khơi đánh cá vậy kết thúc bài thơ là hình
ảnh gì?


<i><b>- HS : Suy nghĩ trả lời.</b></i>


<b>? Đoàn thuyền đánh cá trở về được T/g miêu</b>
tả qua những câu thơ nào?


<i><b>- HS: H/s đọc khổ thơ cuối</b></i>


<b>? Câu hát căng buồm được lặp lại mấy lần?</b>
<i><b>- HS : Được lặp lại 2 lần</b></i>


=> Hình ảnh người lao động và công việc của họ
được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời
trăng sao để làm tăng thêm kích thước và tầm


vóc vị thế của con người.


* Cảnh đoàn thuyền đánh cá:
- "Thuyền ta...


Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng"


-> Hình ảnh con thuyền kì vĩ, hoà nhập với thiên
nhiên, vũ trụ


"Ta hát bài ca gọi cá vào....trăng cao
-> Tưởng tượng lãng mạn


- Sao mờ kéo lưới kịp trời sang...chùm cá nặng
-> Bút pháp lãng mạn, trí tưởng tượng + Tả thực
=> Cơng việc lao động nặng nhọc của người
đánh cá đã thành bài ca đầy niềm tin, nhịp nhàng
với thiên nhiên


- Hình ảnh các lồi cá trên biển:
+ Cá thu, cá song...


+ Vẩy bạc đuôi vàng
+ Mắt cỏ huy hoàng


-> Liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ quan sát
hiện thực, liệt kê


=> Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh,


huyền ảo


- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng


<i><b>-> NT: Ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng mạn, tình </b></i>
tứ


=> Những con người lao động khẩn trương, nặng
nhọc nhưng vui vẻ hồ hởi.


<i><b>d3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:</b></i>


<i><b>- Mở đầu: Đoàn thuyền ra đi đánh cá khi đêm</b></i>
xuống.


<i><b>- Kết thúc: Đồn thuyền trở về khi bình minh</b></i>
lên.


- "Câu hát căng buồm" - Lặp lại gần như toàn bộ
câu thơ ở khổ thơ 1


-> Niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra khơi
may mắn, tôm cá đầy khoang


- " Đoàn thuyền...mặt trời" -> Hào hứng, chạy
đua tốc độ với thời gian


- Hai câu cuối "Mặt trời đội biển...Mắt cá..."
-> Tưởng tượng sáng tạo



=> Sự tuần hồn của thời gian: Ánh sáng nhơ lên,
mặt trời ló mặt., kết thúc một đêm. Một lần nữa
câu hát được lặp lại đó là khúc ca khải hồn,
khúc ca ca ngợi những con người lao động


<b>3.Tổng kết, ghi nhớ (SGK/142)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Thảo luận nhóm.</b></i>


<b>? Nhận xét về đặc sắc NT của bài thơ?</b>
<b>? Nêu nội dung chính của bài thơ?</b>
<i><b>- HS: Thảo luận trình bày.</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học</b></i>
- Hệ thống bài - Hướng dẫn H/s luyện tập


- Đọc diễn cảm bài thơ
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn tiếp “Tổng kết từ vựng” "Bếp lửa",
“Nghị luận trong văn bản tự sự”


<b>a. Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp
nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hố, phóng đại.
Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc
hồng hơn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và
bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đồn
thuyền đánh cá. Miêu tả hài hoà giữa thiên nhiên


và con người.


- Sử dụng ngơn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu,
gợi liên tưởng.


<b>b. Nội dun</b><i><b> g : </b></i>


- Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn
ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt
tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của
những người lao động mới.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TUẦN 11 </b>
<b>TIẾT 52 </b>


<b> Ngày soạn: 08- 10 - 2010</b>
<b> Ngày dạy: 16 – 10 - 2010</b>
<b> Tập làm văn: </b>



<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học.


- Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bnả tự sự.
- Biết cách sự dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.


- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
<b> 3. Thái độ: </b>


-

Vận dụng vào các bài viết của bản thân.

<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp với thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định: Lớp 9a2...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Trong văn bản tự sự , để người đọc (người nghe ) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người
viết ( người kể ) và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí
lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng cách lập luận, làm cho câu chuyện thêm
phần triết lí. Đó là nghị luận trong văn tự sự để tìm hiểu chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hô

m


nay.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT Đ ỘNG 1</b><i><b> : Tìm hiểu yếu tố nghị luận </b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>


<b>- Gv: Cho học sinh đọc đoạn trích a.</b>
<b>- Hs: Đọc đoạn trích a</b>


<b>Ngữ liệu 1: Đoạn văn SGK/137 ( Trích "Lão </b>
Hạc")


<i><b>* Thảo luận nhóm.</b></i>


<b>? Đoạn văn trên có nội dung gì?</b>


<i><b>- HS: Như một cuộc đối thoại ngầm, ơng giáo </b></i>
đối thoại với chính mình, thuyết phục chính
mình, rằng vợ mình khơng ác để "chỉ buồn chứ


không nỡ giận"


<b>? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ơng giáo đã</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong v ă n bản </b>
<b>tự sự.</b>


<b>a. Xét Ví Dụ: </b>
<i><b>* Đoạn trích a</b></i>


- Đoạn trích là những suy nghĩ trong nội tâm
của nhân vật ơng giáo trong truyện ngắn”Lão
Hạc”


- Ơng giáo đang nói với chính mình,đang đối
thoại ,thuyết phục chính mình


+ Sự lập luận và các luận điểm.


-> Luận điểm: Nếu ta khơng cố mà tìm hiểu
những người xung quanh thì ta ln có cớ để

<i><b> Giáo án ngữ văn 9 - 5 - Năm học 2010- 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?
<i><b>- Hs : Thảo luận trả lời</b></i>


- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ


không nỡ giận?


<b>? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở </b>
đoạn văn trên?


<i><b>- Hs: Suy nghĩ ,trả lời.</b></i>


<i><b>- Hs: Đọc đoạn trích SGK/138</b></i>
- 1 H/s đọc


<b>? Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều </b>
được diễn ra dưới hình thức nào?


<b>Hs : Suy nghĩ trả lời.</b>
<b>Gv: Chốt giảng </b>


<b>? Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội </b>
Hoạn Thư, nàng đó có cách lập luận ntn?


-> Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
<b>? Nhận xét gì về kiểu câu?</b>


-> Câu khẳng định: càng...càng
<b>? Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?</b>
-> Đưa ra 4 luận điểm:


<b>? Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?</b>


<i><b>- HS: + Kiều phải cơng nhận tài của Hoạn Thư </b></i>
"khôn ngoan



+ Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử.
<b>* Thảo luận nhóm:</b>


<b>? Để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghị</b>
luận trong 1 văn bản?


<i><b>- Hs: Suy nghĩ trả lời.</b></i>


<i><b>- GV: Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại </b></i>
với các nhận xét phán đốn, các lí lẽ nhằm
thuyết phục người nghe, người đọc (có khi
thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một
quan điểm, một tư tưởng nào đó


- Trong đoạn văn nghị luận, thường dùng nhiều
câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ:
nếu...thì; khơng những...mà cịn; càng...càng..các
từ:tóm lại...


<b>? Qua các ngữ liệu trên, em rút ra kết luận gì về </b>
yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?


<b>- 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138</b>


<b>*HOẠT Đ ỘNG2</b><i><b> : Hướng dẫn hs luyện tập </b></i>
<b>- GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1. </b>
<i><b>- HS: Thảo luận trình bày</b></i>


<i><b>- Gv: Chốt ghi bảng</b></i>



<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học</b></i>


tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)


- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người
ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là
vì thị đã quá đau khổ:


- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn
chứ không nỡ giận


<i><b>* Nhận xét: Các câu văn mang tính chất nghị </b></i>
luận chứa các cặp quan hệ từ ( nếu thì ) (khi
thì ) và cụm từ khẳng định,phủ định.


- Ý nghĩa vai trị: Khắc họa tính cách nhân vật
ơng giáo.


<i><b>* Đoạn trích b:</b></i>


- Trong phiên tòa Kiều là quan tòa:
Kiều lập luận:


+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc
lấy oan trái


-> Câu khẳng định: càng...càng
- Hoạn Thư lập luận:



-> Đưa ra 4 luận điểm:


1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường
tình


2. Tơi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác
viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng
đuổi theo


3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung -
chắc gì ai nhường cho ai


4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cơ nên bây
giờ chỉ biết trơng nhờ vào lịng khoan dung
rộng lớn của cô ( Nhận tội, đề cao tâng bốc
Kiều)


=> Hoạn thư lập luận khôn ngoan, sắc sảo
Kiều phải khen và tha thứ cho Hoạn Thư
<b>b. Kết luận : ( ghi nhớ sgk)</b>


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>* Bài tập 1: SGK/139</b>


- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng giáo
- Thuyết phục chính mình


- Thuyết phục điều: Vợ mình khơng ác để mà
"chỉ buồn chứ khơng nỡ giận"



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


- Vai trò của yếu tố nghị luận trong tự sự
- Cách sử dụng


- Học bài + hoàn thành các BT.
- Soạn bài: Tổng kết từ vựng.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 11 </b>
<b>TIẾT 5 3 </b>


<b> Ngày soạn: 25- 09 - 2010</b>
<b> Ngày dạy: 07/09 – 10 - 2010</b>
<b> Tiếng Việt : </b>


<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựngvà một số phép tu từ từ vựng.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói
q , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.



- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản
nghệ thuật.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh
và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.


- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.


<b> 3. Thái độ: </b>


-

Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ.

<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: Lớp 9a2...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kết hợp trong tiết học.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện
và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<b>* HOẠT Đ ỘNG 1</b><i><b> : Từ tượng thanh và từ </b></i>
<i><b>tượng hình. Một số pháp tu từ, từ vựng:</b></i>
<i><b>- GV: Nêu vấn đề bằng hình thức đưa các ví dụ</b></i>


<i><b>- HS: Xác định các từ tượng hình ,tượng thanh.</b></i>
<b>? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình ,từ tượng</b>
thanh, Cho ví dụ?


<i><b>- Hs: Thảo luận trả lời.</b></i>


<b>? Tìm một số tên loài vật là từ tượng thanh ?</b>
<i><b>- Hs: Suy nghĩ trả lời</b></i>


<b>? Đọc và xác định các từ tượng hình?</b>
<i><b>- HS: Trả lời câu hỏi.</b></i>


<b>? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?</b>
<b>? Thế nào là phép tu từ so sánh?</b>


<b>? Ẩn dụ là gỡ?</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG : </b>


<b>1. Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


*Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của
thiên nhiên của con người


<b>*Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,</b>


trạng thái của sự vật


<i><b>b. Bài tập:</b></i>


* Tìm tên những lồi vật là từ tượng thanh:
<b>VD: Tu hú, tắc kè, quốc...</b>


* Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử
dụng


- Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
-> Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống

<i><b> Giáo án ngữ văn 9 - 7 - Năm học 2010- 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>? Nhân hố là gì?</b>


<b>? Thế nào là BPTT hoán dụ?</b>
<i><b>- HS: Thảo luận trả lời:</b></i>


<i><b>*Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ</b></i>
vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây
cối trở nên gần gũi với con người


<i><b>*Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm</b></i>
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức


gợi hình gợi cảm


<i><b>*Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng</b></i>
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục,
thiếu lịch sự


<i><b>*Thảo luận nhóm</b></i>
<b>? Nói q là gì?</b>


<b>? Thế nào là nói giản, nói tránh?</b>
<b>? Điệp ngữ là gì?</b>


<b>? Thế nào là chơi chữ?</b>
<b>- Hs :Thảo luận trình bày.</b>
<i><b>- Gv : Chốt ghi bảng.</b></i>


<i><b>*Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc</b></i>
một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.
Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại
gọi là điệp ngữ


<i><b>*Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của</b></i>
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu
văn hấp dẫn thú vị hơn


<b>*HOẠT Đ ỘNG2</b><i><b> : Hướng dẫn hs luyện tập </b></i>
<i><b>- Gv : Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>- Hs : Thảo luận nhóm trình bày.</b></i>



<i><b>- GV: Chốt sửa sai.</b></i>


<i><b>d. Nhân hố: thiên nhiên trong bài (ánh trăng):</b></i>
có hồn gắn bó với con người


<i><b>e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2</b></i>


-> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là
nguồn sống, nguồn ni sống niềm tin của mẹ
với ngày mai.


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học</b></i>
- Hướng dẫn H/s về nhà


- Ôn lại nội dung bài
- Chuẩn bị làm thơ tám chữ


động


<b>2. Một số pháp tu từ, từ vựng:</b>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


<i><b>* So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự vật này,</b></i>
sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
<i><b>* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này</b></i>
bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt



<i><b>* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức</b></i>
độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức
biểu cảm


<i><b> b. Bài tập: </b></i>


- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những
câu thơ sau:


- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của
nàng cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều
bán mình để cứu gia đình)


=> Phép ẩn dụ tu từ


<i><b>* So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng</b></i>
hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ
mưa


<i><b>* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý</b></i>
Kiều


<i><b>- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều</b></i>
bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng
đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn
nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng
giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san
-> Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của
Thuý Kiều và Thúc Sinh



<i><b>* Phép chơi chữ: Tài - Tai</b></i>


-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
<b>II. LUYỆN TẬP :</b>


<b>1. Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn</b>
<b>thơ sau:</b>


<b>a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể hiện</b>
tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo


<b>b. Nói q: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam</b>
Sơn


<b>c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh động </b>
âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm
trăng


<b>III. H Ư ỚNG DẪN TỰ HỌC .</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 11 </b>
<b>TIẾT 5 4 </b>


<b> Ngày soạn: 10- 10 - 2010</b>
<b> Ngày dạy: 21 – 10 - 2010</b>
<b> Tiếng Việt : </b>


<b> </b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nhận diện thể thơ tám chữ trong các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thơ tám chữ.


- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
<b> 3. Thái độ: </b>


-

Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,

<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: Lớp 9a2...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kết hợp trong tiết học.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể
tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu khơng hạn định ), có thể được chia thành các



khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân( Được
gieo liên tiếp hoắc gián cách)




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT Đ ỘNG 1</b><i><b> : Nhận diện thể thơ tám chữ</b></i>
- 1 HS đọc đoạn thơ a


- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
<i><b>* Thảo luận nhóm.</b></i>


<b>? Nhận xét số chữ trong mỗi dịng ở các đoạn</b>
thơ trên?


<b>? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?</b>
<b>? Nhận xét về cách gieo vần?</b>


<b>? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?</b>


<b>? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
- Những chữ có chức năng gieo vần


<i><b>a. Đoạn thơ a</b></i>


Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:


1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
<i><b>b. Đoạn thơ b</b></i>


Về - nghe, học - nhọc, bà - xa


-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:


1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4


<i><b> Giáo án ngữ văn 9 - 9 - Năm học 2010- 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây,</b>
hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?


<i><b>- HS: Rút ra kết luận</b></i>


- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ



+ Cách ngắt nhịp đa dạng


+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định
số câu)


+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo
liên tiếp hoặc gián tiếp)


<b>*HOẠT Đ ỘNG2</b><i><b> : Hướng dẫn hs luyện tập </b></i>
<i><b>* Bài tập 1: </b></i>


<i><b>- HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp,</b></i>
thảo luận nhóm trình bày


<i><b>- GV: Chốt sửa sai.</b></i>
<i><b>* Bài tập 2:</b></i>


<i><b>- Hs: Thảo luận, trình bày.</b></i>
<i><b> - Gv: Chốt, ghi bảng.</b></i>
<i><b>* Bài tập 3: </b></i>


Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là
thanh B


- Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ươ ng hoặc a để
hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang
thanh B



- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học</b></i>


- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ


- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
<b> - Soạn "Khúc hát ru..." </b>


<i><b> - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung</b></i>
tự chọn


4. 3 / 3 / 2
<i><b>c. Đoạn c</b></i>


- Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non - son;
đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau
-> Vần chân gián cách


- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3


<i><b>*Ghi nhớ: (SGK/150)</b></i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:</b>
<i><b>a. Bài 1: Điền từ thích hợp</b></i>



1. Ca hát 3. Bát ngát
2. Ngày qua 4. muôn hoa
<i><b>b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống</b></i>
1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn
<i><b>c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" </b></i>
-Huy Cận


- Sai ở câu thơ thứ 3


- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải
mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở
cuối câu thơ trên


- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
<i><b>d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm</b></i>
<b>2. Thực hành làm thơ tám chữ:</b>


<i><b>a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng</b></i>
vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc khơng qua mây gợn trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua


<i><b>b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù</b></i>
hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu
thơ trước



- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ
cuối phải có khn âm ương hoặc a, mang
thanh bằng


<b>III. H Ư ỚNG DẪN TỰ HỌC .</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<b>*************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TUẦN 11 </b>
<b>TIẾT 5 4 </b>


<b> Ngày soạn: 10- 10 - 2010</b>
<b> Ngày dạy: 23 – 10 - 2010</b>
<b> Tập Làm V ă n+ V ă n : </b>
<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ
yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ


yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
<b> 3. Thái độ: </b>


-

Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.

<b>C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.


- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa


- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: Lớp 9a2...</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kết hợp trong tiết học.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu
tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc
cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.


<b>BÀI VIẾT TẬP LÀM V Ă N SỐ 2</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<b>* HOẠT Đ ỘNG 1</b><i><b> : Trả bài tập làm văn</b></i>


<b>? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB,</b>
các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)


<b>* HOẠT Đ ỘNG 2</b><i><b> : Yêu cầu của bài làm. Nhận</b></i>
<i><b>xét ưu, nhược điểm</b></i>


<b>? Hãy lập dàn ý cho đề văn</b>
<i><b>- H/s khác theo dõi bổ sung</b></i>


<b>? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù</b>
hợp?


-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong
phần thân bài (cần linh hoạt)


<i><b>GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm</b></i>


<b>I. Đ Ề BÀI : Tưởng tượng 20 năm sau, vào một</b>
ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết
thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm
trường đầy xúc động đó


<b>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM</b>
<b>1. Nội dung: </b>


- Kiểu văn bản: Tự sự



- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng
tượng + miêu tả.


- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.


+ Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành,
có một cơng việc, một vị trí nào đó trong xã
hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.


<i><b> Giáo án ngữ văn 9 - 11 - Năm học 2010- 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm</b>
của H/s


<i><b>a. Ưu điểm: </b></i>


- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài
(kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử
dụng trong bài viết)


- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm


của H/s: Hậu, Ru Lai, Jiêm…..
- Trình bày sạch đẹp.


<i><b>b.. Tồn tại:</b></i>


- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần


chú ý tách ý, tách đoạn.


- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa
nhiều


- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa
học.


- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
<i><b>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa</b></i>


<i><b>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt</b></i>
- Trả bài cho H/s


+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua,
hè về quê tới thăm trường…)


+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?


+ Quang cảnh trường như thế nào? (có gì
thay đổi, có gì cịn ngun vẹn? )


+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình
học ( Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của
tuổi học trị, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên


như thế nào? )


<b>2. Đáp án chấm:</b>
<i><b>a. Mở bài: (1 điểm)</b></i>


+ Lí do viết thư của bạn.
<i><b>b. Thân bài: (7 điểm)</b></i>
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.


+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường
đầy xúc động:


<b> . Lí do trở lại thăm trường</b>
<b> . Thời gian đến thăm trường</b>
<b> . Đến thăm trường với ai?</b>
<b> . Quang cảnh trường ntn?</b>
<b> . Suy nghĩ của bản thân</b>
<i><b>c. Kết bài: (1 điểm)</b></i>


- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
<b>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA V Ă N </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT Đ ỘNG 1 : Trả bài văn </b>
Đọc lại đề bài



Nêu đáp án


<b>* HOẠT Đ ỘNG 2</b><i><b> : Yêu cầu của bài làm. Nhận</b></i>
<i><b>xét ưu, nhược điểm</b></i>


<i><b>Câu2 : (5đ) Học sinh phải trả lời đầy đủ các yêu</b></i>
cầu sau :


<i><b> - Hình thức : trình bày rõ bố cục theo 3 phần</b></i>
của đề phân tích : Chép đúng và chính xác 4 câu
thơ rõ ràng, sạch sẽ ( 1.5đ)


<i><b> - Nội dung :</b></i>


+ Phân tích hai câu thơ đầu chú ý hình ảnh :
Con én đưa thoi -> Ẩn dụ nhân hoá ,


Thi
ều quang chín chục đã ngồi sáu mươi.-> Thời


<b>I. Đ Ề BÀI : </b>


<b>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : </b>
<b>1. Nội dung: </b>


<b>2. Đáp án chấm:</b>


<i><b>* Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được</b></i>
( 0.5đ)



1- d ( 0.5đ) ; 2- b ( 0.5đ); 3- c ( 0.5đ);
4-c( 0.5đ) ; 5 - d( 0.5đ) ; 6 – b ( 0.5đ)


<i><b>*Phần tự luận :</b></i>


<i><b> Câu1 : Học sinh phải trả lời đầy đủ về cuộc</b></i>
đời và sự nghiệm của nhà thơ Nguyễn Đình
Chiểu.


<i><b>- Cuộc đời : </b></i>


+ Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888) tên
thường gọi là Đồ Chiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

gian ngày xuân, ngày vui trơi rất nhanh -> Mới
đó mà mà đã sang tháng thứ ba của mùa xuân đã
được hơn 60 ngày của mùa xuân. Dùng hình ảnh
chim én bay đi bay lại trong bầu trời xuân, rất
nhanh như chiếc thoi đưa chạy đi chạy lại trên
khung dệt vải và có cẩm giác nối tiếc thời gian
ngày xuân.( 1.5đ)


+ Hai câu cuối của khổ 1 :


Cỏ non xanh tận chân trời.


Cành lê trắng đ iểm một vài bông hoa
-> Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xn, sinh động
có hồn. Thảm cỏ non trải rơng tới chân trời làm
gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền cỏ


non ấy lại điểm xuyến một vài bông hoa lê trắng,
màu sắc có sự hài hồ tới mức tuyệt diệu-> Vẻ
đẹp của mùa xuân : Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức
sống., khoáng đạt , trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh
khiết. ‘Điểm’-> động từ là cho làm cho cảnh đẹp
<b>trở nên có hồn,sinh động, khơng tĩnh lặng ( 2đ)</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học</b></i>


<b>- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong </b>
giờ


- Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài
làm


- Soạn VB Bếp lửa.


+ Sinh tại quê mẹ ở Gia Định - TP Hồ Chí
Minh. Quê cha ở Phong Điền , tỉnh Thừa Thiên
Huế.


+ Ông thi đỗ tú tài năm 21 tuổi, 6 năm sau
ông bị mù .


+ Không đầu hàng số phận ông về Gia Định
dạy học và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân.
+ Khi TD Pháp xâm lược ông tích cực tham
gia kháng chiến, Khi cả Nam Kì rơi vào tay
giặc, ông về sống tại Ba Tri ( Bến Tre) và
không ra làm quan cho giặc Pháp.



<i><b>- Sự nghiệp : Là nhà thơ lớn của dân tộc, để</b></i>
lại nhiều tác phẩm văn chương có giá trị :
+ Truyền bá đạo lí làm người: Truyện Lục
Vân Tiên ( Truyện thơ Nôm) , Dương Tử - Hà
Mậu.


+ Ý chí cứu nước : Chạy giặc ; Văn tế nghĩa
sĩ Cần Guộc, Thơ điêú Trương Định ...


<b>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>


- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt


- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
<i><b>b. Tồn tại: </b></i>


- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu


- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng
từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục


- Cịn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu
chính tả:


- Một số bài kết quả thấp



<b> III. H Ư ỚNG DẪN TỰ HỌC .</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×