Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuan 17 Lop 4 Buoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.98 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc tồn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rói; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời
nhân vật (chỳ hề, nàng cụng chỳa nhỏ) và lời ngời dẫn chuyện.


- NDung: Cỏch nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời đợc
các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh trang 163 trong sách giào khoa.


- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 4 học sinh đọc phân vai truyện trong quán
ăn “Ba cá bống”


(?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b> Giới thiệu bài</b>
- Treo tranh.



(?) Bức tranh vẽ gì ?


<b>Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> Luyện đọc</b>


- Gọi 1 học sinh đọc to (lớp đọc thầm)
- Chia đọc: ( 3 đọan)


- Học sinh đọc chú giải.


- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.
<b>Tìm hiểu bài</b>


*Đoạn 1


- Yêu cầu đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
(?) Chuyện gì xảy ra với cơ cơng chúa?
(?) Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?


(?) Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua đã làm
gì?


(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với
nhà vua như thế nào về địi hỏi của cơng chúa ?
(?) Tại sao họ lại cho rằng đó là một địi hỏi
khơng thể thực hiện được ?


(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
*Đoạn 2



- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu


- Cảnh vua và các vị cận thần đang lo
lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.


* Đoạn 1:……nhà vua.


* Đoạn 2:…… bằng vàng rồi.
* Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn.
- Lắng nghe, theo dõi cách đọc.


- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổ,
trả lời câu hỏi.


+ Cô bị ốm nặng.


+ Mong muốn có mặt trăng và nói là cơ sẽ
khỏi ngay nếu có được mặt trăng.


+ Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa
học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho
cơng chúa.


+ Họ nói rằng địi hỏi của cơng chúa là
khơng thể thực hiện được.


+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn
lần đất nước của nhà vua.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu đọc đoạn 2 và trao đổi trả lời câu hỏi.
(?) Nhà vua đã than phiền với ai ?


(?) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị
thần và các nhà khoa học ?


(?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của
cơng chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách
nghĩ của người lớn ?


(?) Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
*Đoạn 3


- Yêu cầu đọc đoạn 3.


(?) Chú hề đã làm gì? Để có được “mặt trăng cho
cơng chúa” ?


(?) Thái độ của công chúa như thế nào? khi nhận
được món quà đó ?


(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu
điều gì ?


(?) Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
<b>Đoạn diễn cảm bài</b>


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
“ Thế là chú hề…bằng vàng rồi”


- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại truyện.


không biết làm cách nào tìm được mặt
trăng cho công chúa.


- Học sinh đọc to, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Nhà vua than phiền với chú hề.


+ Chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa
xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. Vì chú
tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với
cách nghĩ của người lớn.


+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to
hơn móng tay của cơ, Mặt trăng ngang qua
ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng
vàng.


*Mặt trăng của nàng công chúa.


- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi,
trả lời câu hỏi.


+ Tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt


làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn
hơn móng tay của công chúa, cho mặt
trăng vào sợi dây chuyền vàng để cơng
chúa đeo vào cổ.


+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui sướng
ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp
vườn.


+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ
của trẻ em rất khác suy nghĩ của người
lớn.


<b>*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ</b>
một “mặt trăng” như cô mong muốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán</b>



<b>Tiết 81: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.


- GV chữa và cho điểm .
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài:


Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
<b>Bài 1: </b>


<b>- HS đọc đề bài.</b>


(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.


- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài tốn hỏi gì ?


(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu
gam muối ta cần biết gì trước?


(?) Thực hiện phép tính gì để tính số gam mối
có trong mỗi gói ?



- Y/C HS tóm tắt và giải bài toán.


- HS lên bảng làm bài tập 3
Bài giải


Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP
là:


49410 : 305 = 162(sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- HS nghe.


- HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai
con tính. Cả lớp làm vào VBT.


- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.




- HS đọc đề bài.


- Bài tốn hỏi số gam mối có trong mỗi gói là
bao nhiêu g



- Ta cần biết 18 kg = 18000g


- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

240 gói : 18 kg


1 gói :... g ? 18 kg = 18000g Số gam mối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)


Đáp số: 75 g
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm trên


bảng của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3: (HS về nhà làm bài )</b>
- HS đọc đề bài.


(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS tự làm bài.


<b>- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra </b>
bài lẫn nhau.


- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVBT.
Tóm tắt


Diện tích : 7140m2


Chiều dài : 105m
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi : ... m ?


<b>Bài giải</b>


Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:


(105 + 68) : 2 = 346 (m)
Đáp số: 68m; 346m.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên


bảng của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập số 1 phần b và chuẩn bị bài sau.


<b>- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi </b>
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Đạo đức</b>




<b>Tiết 17: YÊU LAO ĐỘNG</b>


(Tiết 2)



<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nêu được ích lợi của lao động


- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản
thân.


- Khơng đồng tình với những biể hiện lười lao động

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



- Nội dung bài "Làm việc thật là vui".
- Giấy, bút vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



(?) Tại sao phải yêu lao động?


- GV nhận xét- ghi điểm.

<b>2. Dạy học bài mới</b>



Giới thiệu bài:

Hôm nay ta học tiết 2 của bài
"Yêu lao động".


- Ghi đầu bài lên bảng



- Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại
cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho
mọi người xung quanh. Bởi vậy mỗi người
chúng ta phải biết lao động.


- HS ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu </b>


lao động.


- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác
Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp,
trong trường, hoặc ở nơi sinh sống.


- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì?
- GV nhận xét.


*KL: Yêu lao động là tự làm lấy công việc,
theo đuổi công việc từ đầu đến cuối. Đó là
những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu
<b>lao động.</b>


- HS kể:


- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:
Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm
phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.
- Bác Lương Định Của nhà nông học không


ngừng nghỉ.


- Anh Hồ Giáo-nhà chăn ni giỏi.


- Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình
nhiều việc....


- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt
cơng việc của mình ...


+ Tự làm cơng việc của mình.
+ Làm việc từ đầu đến cuối..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét .


<b>Hoạt động 2: Trị chơi "Hãy nghe và đốn"</b>
- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi
lượt có thể thay thế.


- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa
ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở
nhà về yêu lao động.


- Nhận xét.


VD: Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.


1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang



Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b>


- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một
công việc trong tương lai mà em u thích.
- Y/c các nhóm chọn một câu chuyện hay thi
kể trước lớp.


- GV nhận xét.


*KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những
ước mơ về những cơng việc của mình. Bằng
tình u lao động, cô tin rằng các em ai cũng
thực hiện được những ước mơ của mình.
<b>3. Củng cố - dặn dị </b>


- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn chuẩn bị bài sau


- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.


- Nhận xét.


- Học sinh lắng nghe



- Học sinh đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chính tả (nghe- viÕt)</b>



<b>Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Làm đúng BT2/a hoặc BT3


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, cặp da, cái
giỏ, rung rinh, gia dụng,…


<b>2. Dạy học bài mới</b>
Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.


(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về
trên rẻo cao ?



Hướng dẫn viết từ khó


- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.


Nghe, viết chính tả


- Đọc cho học sinh viết bài.
Sốt lỗi và chấm bài


Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
<b>*Bài 2. a</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.


b. Tiến trình tương tự a.
<b>*Bài 3</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm.
Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ
đúng.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh đọc to.



+ Mây theo các sườn núi trườn xuống,
mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi,
nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng
cuối cùng đã lìa cành.


*Từ ngữ:


Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc,
quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao
sao.


- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe soát lại bài viết.


- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Dùng bút chì viết vào nháp.
- Đọc, nhận xét, bổ sung.


*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.
*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.


- Học sinh đọc.


- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc
(nhóm làm bài tốt)



<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Toán</b>



<b>Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Thực hiện các phép tính nhân, chia
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. </b>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài.


Hướng dẫn luyện tập:
<b>*Bài 1:</b>


- Viết số thích hợp vào ô trống:



- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>*Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Y/c HS làm bài vào vở.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>*Bài 3:</b>


Tóm tắt


Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
- Chia cho : 156 trường


- 1 trường : .... bộ ?


- Hát tập thể


- HS chữa bài trong vở bài tập.


- Nêu yêu cầu của đầu bài.


- Học sinh làm bài tập làm bài tập.


- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống:


27 23 23 152 134 134



23 27 27 134 152 152


621 621 621 20368 20368 20368
- Nhận xét bổ sung


- HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên bảng
điền kết quả vào ô trống:


66178 66178 66178 16250 16250


203 203 326 125 125


326 326 203 130 130


- HS đặt tính chia từ trái sang phải
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


- Nêu yêu cầu của bài tập.


- HS đọc biểu đồ SGK và trả lời các câu hỏi:
a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách


Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong VBT



6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )
c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn )


Trung bình mỗi tuần bán được l à:
22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách )
- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(Nội dung ghi nhớ)


- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong
mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
BT3 , môc III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



- Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết văn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.


- Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


(?) Thế nào là câu kể ?
- Nhận xét cho điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài


Trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Mỗi câu có ý
nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài câu kể Ai
làm gì?.


Tìm hiểu ví dụ
<b>*Bài 1,2</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Xong dán phiếu, nhận xét bổ sung.


- Học sinh trả lời.


- Học sinh nghe.


- Học sinh đọc BT1 - đọc BT2.
- Nghe.


- Thảo luận xong trước dán phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>Câu</b> <b>TN chỉ hoạt động</b> <b>TN chỉ người hoạt động</b>



3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngơ


6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
7. Lũ chó sủa om cả rừng.


Nhặt cỏ, đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngơ


Ngủ khì trên lưng mẹ
Sủa om cả rừng


Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là câu


kể nhưng khơng có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm
danh từ.


<b>*Bài 3</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?



(?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hoạt động ta làm thế
nào ?


- Học sinh nghe.


- Học sinh đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Câu 2 người lớn…
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngơ


6. Các em bé ngủ khì trên …
7. Lũ chó sủa om cả rừng.


Người lớn làm gì ?
Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì ?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì ?


Ai đánh trâu ra cày ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngơ ?


Ai ngủ khì trên lưng mẹ


Con gì sủa om cả rừng ?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì


thường có hai bộ phận: (ghi nhớ)
Ghi nhớ


- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu đọc câu kể theo kiểu: Ai làm gì ?
<b> Luyện tập</b>


<b>*Bài 1</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


Chữa bài.


<b>*Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét </b>
nhà, quét sân.


<b>*Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo </b>
cấy mùa sau.


<b>*Câu 3: Chị tơi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và </b>
làn cọ xuất khẩu.


- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.



+ Cô giáo em đang giảng bài.
+ Con mèo nhà em đang rình chuột.
+ Lá cây đâng đung đưa theo chiều gió.
- Học sinh đọc.


- Học sinh lên bảng gạch chân dưới
những câu kể Ai làm gì? Học sinh dưới
lớp gạch chân bằng bút chì


- Chữa bài của bạn.


<b>Bài 2</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới củ ngữ, vị
ngữ. Danh giới giữa chủ ngữ, vị ngữ có dấu gạch
chéo.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm
vào vở.


<b>Câu 1: Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.</b>
CN VN


<b>Câu 2: Mẹ / đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.</b>
CN VN



<b>Câu 3: Chị / tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</b>

CN VN



- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.


- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
Cho điểm học sinh viết tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


(?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?
Cho ví dụ?


- Nhận xét


- Học sinh đọc to.


- Viết bài vào vở. Gạch chân bằng chì
những câu kể Ai làm gì? Trao đổi chéo và
chữa bài cho nhau.


- Học sinh trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b>


<b>I</b>

<b>. MỤC TIÊU</b>


- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện


Một phát minh nho nhỏ.


- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc
của bạn em.


- Nhận xét và cho điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


*Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các em nghe
kể hơm nay kể về tính ham quan sát, tìm tịi, khám phá
những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người
Đức khi còn nhỏ. Bà tên là Ma-ri-a (sinh năn 1906 mất
năm 1972).


Hướng dẫn kể chuyện
<b>a. Giáo viên kể</b>


- Học sinh kể.



- Nghe.


*Lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời của nhân vật.
*Lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.


- Tranh 1:


*Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên bát đựng trà thoạt đầu rất rễ trượt trên
đĩa.


- Tranh 2:


*Ma-ri-a tò mò lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
- Tranh 3:


*Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và
trêu


- Tranh 4:


*Ma-ri-a và anh tranh luận về điều cô bé phát hiện.
- Tranh 5:


*Người cha ôn tồn giải thích cho hai anh em.


<b>b. Kể trong nhóm</b>


- u cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý
nghĩa của truyện


<b>c. Kể trước lớp</b>



- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học
sinh kể về nội dung 1 bức tranh.


- Gọi học sinh kể tồn truyện.


- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa


- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ra câu hỏi cho bạn kể.


(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?


(?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như
Ma-ri-a khơng?


- Nhận xét và cho điểm từng em.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.


- Về kể lại cho người thân nghe.


- Nhận xét, bổ sung.



- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta
sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí
thú trong thế giới xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> *Giúp học sinh củng cô cố kiến thức:</b>
- Tháp dinh dưỡng cân đối


- Một số tính chất của nước và khơng khí, các thành phần của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất, vui chơi, giải trí.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- H/s c.bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi…
- Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.


- Các thẻ điểm 8, 9 ,10.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm
1?



2. Mơ tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm
2?


3. Khơng khí gồm những thành phần nào?
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố</b>
lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật
chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì I.


- Học sinh trả lời câu hỏi.


- Học sinh nghe.


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.</b>
- Phát phiếu học tập cá nhân cho học sinh.


1. Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho một người một tháng ?


2. Khơng khí và nước có những tính chất nào
giống nhau ?


(?) Các thành phần chính của khơng khí là gì
(?) Thành phần của khơng khí quan trọng nhất
đối với con người là gì ?


3. Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên ?





- Không màu, không mùi khơng vị.
- Khơng có hình dạng nhất định.
- Ơ-xi và ni-tơ.


- Ô-xi.


<b>Hoạt động 2: Vai trị của nước, khơng khí trong</b>
đời sống sinh hoạt.


- Phát giấy khổ to cho các nhóm
- u cầu trình bày theo chủ đề:
+ Vai trị của nước.


+ Vai trị của khơng khí.
+ Xen kẽ nước và khơng khí.
- Gọi các nhóm lên trình bày.


- Ban giám khảo đánh giá theo tiêu chí:


- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh
ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các
thành viên trong nhóm thảo luận về nội
dung và cử đại diện thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
+ Nội dung đầy đủ.



+ Tranh ảnh phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
- Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.


trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội
dung của nhóm bạn.




<b>Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất </b>
sắc.


- Học sinh cùng bàn làm việc
- Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:
+ Bảo vệ môi trường nước.
+ Bảo vệ mơi trường khơng khí.


- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ
đề, ý tưởng hay sáng tạo.


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị
KTĐK.


- Thi vẽ.



- Học sinh lên trình bày sản phẩm và thuyết
trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>



Theo PHƠ - BƠ


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diÔn cảm một đoạn văn có lời
nhân vật và lời người dẫn chuyện.


- Nội dung: Cỏc em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về cỏc vật cú thật trong cuộc sống, cỏc em nhỡn
thế giới xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh trang 168 sách giáo khoa.


- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn truyện và
TLCH nội dung bài.


- Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>



Giới thiệu bài mới


(?) Tranh minh hoạ cảnh gì ?


*Công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật
xung quanh? Câu trả lời nằm trong bài học hơm
nay. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b> Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> Luyện đọc</b>


- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Chia đoạn: (3 đoạn)


- Gọi học sinh đọc tiếp nối (2 lượt)
*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng
*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.
Tìm hiểu bài


- Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH
(?) Nhà vua lo lắng điều gì ?


(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà
khoa học đến để làn gì ?


- Học sinh thực hiện.


- Chú hề đang trò chuyện với cơng chúa


trong phịng ngủ, bên ngồi mặt trăng vẫn
chiếu sáng vằng vặc.


- Đọc toàn bài. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: …đều bó tay.
+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.
+ Đoạn 3: …khỏi phòng.


- Một học sinh đọc to, trao đổi và TLCH
+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc
trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng
thật sẽ phát hiện ra mặt trăng đeo ở cổ là
giả, sẽ ốm trở lại


- Để nghĩ cách làm cho công chúa khơng
thể nhìn thấy mặt trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà


khoa học không giúp được nhà vua ?
*Giáo viên tiểu kết.


(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ?
- Đoạn còn lại học sinh đọc, trao đổi.


(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt
trăng để làm gì ?


(?) Cơng chúa trả lời thế nào ?



- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Yêu cầu trả lời.


- Câu trả lời của các em đều đúng những sâu sắc
hơn là câu chuyện muốn nói rằng: (Nội dung)
Đọc diễn cảm


- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:


- Các nhân vật: người dẫn chuyện, chú hề, công
chúa


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.
- Tổ chức thi đọc phân vai.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
(?) Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?


- Nhận xét tiết học.


- Về kể lại truyện cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.



rộng nên khơng có cách nồ làm cho cơng
chúa khơng nhìn thấy được.


<b>*Nỗi lo lắng của nhà vua.</b>
- Hs nhắc lại.


- Đọc đoạn còn lại.


+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dị hỏi
cơng chúa, nghĩ thế nào khi thấy một mặt
trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một
mặt trăng đang nằm trên cổ cô.


+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng
mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy khi ta cắt
những bông hoa trong vườn, những bông
hoa mới sẽ mọc lên…Mặt trăng cũng vậy,
mọi thứ đều như vậy.


- Đọc câu hỏi 4.


- Trả lời theo ý hiểu của mình.


<b>*Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung</b>
<b>quanh thường rất khác người lớn.</b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài.


- Học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi tìm
ra cách đọc.



- Luyện đọc theo nhóm.


- Đọc 3 lượt thi đọc.


<b>***************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b> Giới thiệu bài, ghi đầu bài.</b>
Ví dụ:


Y/c HS nêu kết quả miệng các ví dụ.



(?) Những số nào chia hết cho 2 ?
dâu hiệu chia hết cho 2:


(?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ số
tận cùng là mấy ?


(?) Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
(?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì như
thế nào ?


<b> Số chẵn số lẻ:</b>


(?) Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ?
(?) Các số này có tận cùng là mấy ?
(?) Các số chẵn thì như thế nào ?


* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận .
<b>Luyện tập:</b>


<b>* Bài 1:</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét chữa bài.
<b>* Bài 2:</b>


- Học sinh lên bảng chữa bài


- Nêu lại đầu bài.



- HS nêu miệng kết quả.


10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1
+ Những số chia hết cho 2 là 10 ; 32 ; 14 ; 36 ;
28.


+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ; 2 ;
4 ; 6 ; 8.


- HS nêu.


- Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không
chia hết cho 2.


- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; 162 ;164 ;..
- Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8.
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.


- Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.


- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) Các số chia hết cho 2 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia hết



cho 2.


b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều khơng
chia hết cho 2.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.


- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.


- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
a) 76 ; 92 ; 34 ; 58


b) 547 ; 193 ; 381.
- Nhận xét, sửa sai


- Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà.


<b>******************************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 .


- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT


- HS: Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ?
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>Giới thiệu bài</b>
- Ghi đầu bài.


HD/HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:


Tổ chức thảo luận tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết
cho 5:


(?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ?


(?) Số như thế nào thì khơng chia hết cho 5 ?


<b>Luyện tập:</b>
<b>* Bài 1: </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét chữa bài.
<b>* Bài 4:</b>



- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì
chia hết cho 2.


- Nêu lại đầu bài.


- HS thảo luận nêu các số chia hết cho 5
và không chia hết cho 5.


20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4
25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1
35 : 5 = 7 47 : 5 = 9
- HS thảo luận:


+ Nhận xét chữ số tận cùng của các số
chia hết cho 5.


+ Nhận xét chữ số tận cùng của các số
không chia hết cho 5.


- Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5.


- Các số khơng có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì khơng chia hết cho 5.



- HS lên bảng làm bài :


a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000
945; 35.


b) các số khong chia hết cho 5 là : 8 ;
57 ; 4674 ; 5553.


; 750 ; 705


a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5 là:


660 ; 3000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Nhận xét, đáng giá
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.


- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.


hết cho 2 là: 35 ; 945.
- Nhận xét, sửa sai.


- Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết
cho 5.



<b>******************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thĨ hiƯngióp
nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhí).


- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1 môc III), viết được một đoạn văn tả bao quát một
chiếc bút(BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Nhận xét chung về cách viết văn của học sinh.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


Giới thiệu bài


(?) Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ?
- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ
hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
Tìm hiểu ví dụ



*Bài 1+2+3


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 trong
sách giào khoa trao đổi và trả lời câu hỏi.


- Gọi lần lượt trình bày.


- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.


- Học sinh đọc to.


- HS đọc to, lớp theo dõi, trao đổi, dùng
bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội
dung chính của mỗi đoạn văn.


- Học sinh chỉ nói về một đoạn.


<b>*Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh…. đến gian nhà trống (giới thiệu về cái cối được tả trong</b>
bài)


<b>*Đoạn 2: (thân bài): U gọi là cái cối tân …. Cối kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngồi của cái cối).</b>
<b>*Đoạn 3:</b>

(kết bài): Cái cối xay cũng như …. Bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối)


(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế


nào?


(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy
đoạn ?



<b>3. Ghi nhớ</b>


- Gọi đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1:</b>


- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và làm bài.


- Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả
hình dáng, hành động của đồ vật đó hay
nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
- Nhờ các dấu chấm xuống dịng biết được
số đoạn trong bài văn.


- Học sinh đọc.


- Học sinh tiếp nối đọc yêu cầu và nội
dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối trình bay.


a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:


<b>* Đoạn 1: Hồi học lớp 2….. cây bút máy bằng nhựa.</b>



<b>* Đoạn 2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ bóng lống.</b>
<b>* Đoạn 3: Mở nắp ra em thấy…. Khi cất vào nắp.</b>


<b>* Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi…… Cày trên đường ruộng.</b>
b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.


c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:


- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngịi bút sáng lống, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, khơng
rõ.


- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.


- Đoạn văn tả cái ngòi bút, cơng dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút.


<b>Bài 2</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:


*Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả
chi tiết từng bộ phận, khơng viết cả bài.


* Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất
liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà các bút của
em không giống cái bút của bạn.


* Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của


mình đối với cái bút.


- Gọi trình bày, sửa lỗi dùng từ, cho điểm bài viết
tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dị </b>


(?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
(?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.


- Về hồn thành bài tập 2 và quan sát kĩ
chiếc cặp của em.


- Học sinh đọc to.


- Học sinh trình bày.


***********************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học
- Tập biểu diễn bài hát


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Giáo viên: Nhạc cụ âm nhạc.


- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa, vở.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kết hợp kiểm tra trong tiết ôn.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


Giới thiệu bài:


- Tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại 6 bài hát đã
học và tập đọc thang âm 5 nốt


Nội dung:


*Hoạt động 1: Ôn tập 6 bài hát đã học


(?) Em hãy kể tên những bài hát đã được học
trong học kỳ qua?


- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại lần
lượt 6 bài hát trên mỗi bài 2 - 3 lần


- Giáo viên chú ý sửa giai điệu cho học sinh.
*Hoạt động 2: Luyện cao độ.


- Tập đọc thang âm 5 nốt hướng dẫn học sinh
cách đọc và luyện đọc.


- Cho HS ơn các hình tiết tấu của bài TĐN


1,2,3


- Giáo viên nhận xét tuyên dương
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


- Giáo viên tổng kết nội dung bài


- Nhận xét tinh thần giờ học chuẩn bị cho tiết
sau kiểm tra học kỳ I


- Học sinh lắng nghe


1. Em u hịa bình
2. Bạn ơi lắng nghe
3. Trên ngựa ta phi nhanh
4. Khăn quàng thắm mãi vai em
5. Cò lả


6. Giấc mơ của bé


- Học sinh ôn lại 6 bài hát


- Luyện đọc thang âm


- Tập gõ tiết tấu theo hình (gõ theo phách,
nhịp)


***********************************************************************


<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009</b>




<b>Toán</b>



<b>Tiết 84: LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5


- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho
ví dụ?


<b>2. Dạy học bài mới</b>


Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hướng dẫn luyện tập:


<b>* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết</b>
cho 2, số nào chia hết cho 5.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>* Bài 2:</b>


a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
- Nhận xét, sửa sai.


<b>* Bài 3: Trong các số: .... </b>


a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5.


b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không
chia hết cho 5.


c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 2.


<b>* Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia</b>
hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ
số nào?


- Nhận xét, sửa sai.


<b>* Bài 5: Gọi HS nêu miệng.</b>


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.


- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5



- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5,
các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
- HS nhắc lại đầu bài.


- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.


a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576;
900.


b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355;
- Nhận xét, sửa sai.


a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672; 984; 756
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150; 465; 970
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480;
2000; 9010


b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:
296; 324.


c) Số chia hết cho 5 nhưng khơng chí hết cho 2 là:
345; 3995.


- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có
chữ số tận cùng là chữ số 0.


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu miệng.


+ Số táo của Loan ít hơn 20.



+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10.
- Loan có 10 quả táo.


10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả)


- Về nhà học bài


<b>*******************************************</b>
<b> Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành
luyện tập


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


(?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận
nào?


- Nhận xét.



<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài


- Viết: Nam đang đá bóng.
(?) Tìm vị ngữ trong câu trên?
(?) VN trong câu thuộc từ loại nào?


(?) Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý
nghĩa, từ loại của VN trong câu kể: Ai làm gì
* Tìm hiểu ví dụ


- Gọi đọc đoạn văn.


- u cầu trao đổi. Suy nghĩ và làm bài tập.
<b>*Bài 1</b>


- Yêu cầu tự làm bài.


- Gọi nhận xét chữa bài.


- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu
kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết sau.
<b>*Bài 2</b>


- Yêu cầu tự gạch bằng chì vào SGK, học sinh
lên làm bảng lớp.


- Gọi nhận xét chữa bài.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.



- Học sinh trả lời.
- Nhận xét, sửa sai.


- Hs đọc câu văn.
- Nam /đang đá bóng


VN


- Vị ngữ trong câu là động từ.
- Nghe.


- Học sinh đọc to.
- Trao đổi cặp đôi.


- Học sinh lên bảng gạch chân bằng phần
các câu kể, lớp gạch chân bằng chì.


- Nhận xét bổ sung.
- Đọc lại câu kể.


1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm
nượp.


3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.


- Tự làm vào vở bài tập.


1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi


VN


2. Người các buôn làng/ kéo về nườm
nượp.


VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Bài 3</b>


(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành
động của người, con vật (đồ vật, cây cối được
nhân hoá).


<b>*Bài 4</b>


- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi trả lời và nhận xét.


** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là
động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ
phụ thuộc gọi là cụm từ.


(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ


- Gọi đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu đặt câu kể Ai làm gì ?


* Luyện tập


<b>*Bài 1</b>


- Phát phiếu, hoạt động nhóm.


- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
<b>*Bài 3</b>


- Gọi đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.


- Gọi 1 học sinh đọc lại các câu kể.


- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?


- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành
động của người của vật trong câu.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc to.


- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và
các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo
thêm.


- Học sinh nghe.



- Phát biểu theo ý hiểu.


- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
* Bà em đang quét sân.


* Cả lớp em đang học tập toán…


* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
VN


* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
VN


* Các cụ già/ chụm đầu bên những chén
rượu..


VN


* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
VN


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh lên bảng nối. Học sinh dưới lớp
làm vào sách.


* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.



* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.


- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu,
mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu,
mấy bạn nam đang đọc báo.


- Làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong
tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.


- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.


<b>************************************************</b>
<b>Địa lí</b>


<b>Biết 17: ƠN TẬP GỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân tộc,
trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ,
đồng bằng Bắc Bộ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>


(?) Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã học được
mấy chủ đề?


1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hồng Liên Sơn ở
đó có những dân tộc nào sinh sống? Khí hậu ntn?
Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào?


2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề
nào là chính?


3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích
hợp cho trồng loại cây gì?


4. Tây Ngun có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao?
kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây?


- Hai chủ đề:


+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người ở vùng núi và vùng trung du.
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người ở đồng bằng(ĐBBB)



- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà.
Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước
ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung
lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao
quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu
sinh sốnglà:Thái,Dao, Mơng. lễ hội
thường tổ chức vào mùa xuân.


- Họ trồng lúa ngơ, chè, rau và cây ăn quả
nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên
nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ
cịn làm một số nghề thủ cơng: dệt thêu,
đan, rèn, đúc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật ni
nào?


6. Trình bày đ/điểm địa hình sơng ngịi của
ĐBBB?


7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?


8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội
thường tổ chức vào mùa nào?


9. Ngồi nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB
cịn có những nghề nào khác?



<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học


-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT


Xơ-đăng


- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp
cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp
lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có
nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn
ni trâu bị, ngồi ra TN cịn có nghè
thuần dưỡng voi.


- ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở
Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây
là ĐB châu thổ lớn thứ hai ở nước ta do
sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp.ĐB
khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, ven các
con sơng có đê ngăn lũ.


- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước
dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành
vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


- Lễ hội Chùa Hương, hơi đền Hùng, hội
Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức
vào mùa xn hoặc mùa thu.



- Ngồi ra họ cịn có rất nhiều nghề thủ
cơng truyền thống, làng nghề.


**********************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả
của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên trong
của chiếc cặp sách.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi đọc phần ghi nhớ trang 170


- Gọi học sinh đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của
em.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài



- Bài học hôm nay sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả đồ vật. Thi xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc
cặp đúng và hay nhất.


<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>*Bài 1</b>


- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi trình bày và nhận xét.


- Học sinh đọc thuộc lịng.


- Học sinh đọc đoạn văn của mình.


- Nghe.


- Học sinh tiếp nối đọc.


- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.


- Trình bày, nhận xét.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả.


b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngồi của
chiếc cặp).


*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt….. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)


*Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy….. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:


*Đoạn 1: màu đỏ tươi….
*Đoạn 2: Quai cặp…

*Đoạn 3: Mở cặp ra…


<b>*Bài 2</b>


- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.


- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
- Nhắc học sinh:


*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngồi
của cặp (khơng phải cả bài, khơng phải bên trong)
* Nên viết theo các gợi ý.


* Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp
mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.


* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.


- Học sinh đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
<b>*Bài 3</b>


- Đọc yêu cầu.


- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý.


* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.


<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em
hoặc của bạn em.


- Học sinh trình bày.


- Học sinh đọc to.
- Quan sát và làm bài.
- Học sinh trình bày.


**********************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến
cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi
đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.


* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch
sử ứng với mỗi thời đại?


- Chốt lại.


* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
- Chia lớp thành 6 nhóm.


- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.


- Kết luận ý kiến đúng.


* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H xung
phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử
mà mình chọn.


<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.


- Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi
nhà Trần quyết tâm đánh giặc?


- Nhắc lại đầu bài.


- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân nguyên?


- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
xứ quân.


- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất.


- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long
cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai.


- Nhà Trần: Kháng chiến chống qn
Mơng-Ngun.


- Các nhóm tiến hành thảo luận cho
từng nội dung.


- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên
bảng.


- Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu
lên bảng.


- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
<b>Triều đại Tên nước</b>
Nhà Đinh...Đại Cồ Việt


Nhà Lý ...Đại Việt
Nhà Trần...Đại Việt
Nhà Tiền Lê...Đại Cồ Việt
- Nhận xét, bổ sung.


- Kể trước lớp theo tinh thần xung
phong.


+ Kể về sự kiện lịch sử
+ Kể về nhân vật lịch sử.


- Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết
KTHK I


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Biết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết vận dụng các kiến thứ đã học để trả lời câu hỏi


- HS biết vận dụng kiến thức của mình đã đạt được vào làm bài kiểm tra
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


GV: Đề bài, nội dung câu hỏi
HS: giấy kiểm tra ...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1- Giới thiệu bài mới </b>


<b>2- Đề bài</b>



*Câu 1: Em hãy hồn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một
tháng?


*Câu 2: Khoanh vào các chữ cái câu trả lời đúng.


a- Không khí và nước có những tính chất giống nhau là:
A. Không màu, không mùi, không vị


B. Khơng có hình dạng xác định.
C. Không thể bị nén.


b- Các thành phần chính của khơng khí:
A. Ni-tơ và các-bơ-níc


B. Ô-xi và hơi nước
C. Ni-tơ và ô-xi


c- Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là:
A. Ô-xi


B. Hơi nước
C. Ni-tơ


*Câu 3: Em hãy hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên?
<b>3- Thang điểm</b>


- Câu 1: (2đ)
- Câu 2: (3,5đ)
- Câu 3: (3,5đ)



(Cho 1điểm trình bày sạch và viết chữ đẹp)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×